1
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
TẠ THỊ THÙY LINH
NGHIÊN CỨU TÌM HIỂU HẠ TẦNG CƠ SỞ KHÓA
CÔNG KHAI DỰA TRÊN DẤU HIỆU SINH TRẮC HỌC
VÀ ỨNG DỤNG
Chuyên ngành : Khoa học máy tính
Mã số : 60.48.01
Thái Nguyên 2012
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
2
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
MỤC LỤC
Trang
LỜI MỞ ĐẦU 7
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 11
DANH MỤC HÌNH VẼ 12
CHƢƠNG 1. KHẢO SÁT THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG THƢƠNG MẠI ĐIỆN
TỬ VÀ HỆ THỐNG AN NINH BIOPKI, KHẢ NĂNG TRIỂN KHAI THẺ
THÔNG MINH Ở VIỆT NAM 13
1.1. KHÁI QUÁT THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ Ở THẾ GIỚI VÀ
VIỆT NAM 13
1.1.1. Kho st về thƣơng mi điện tử, giao dịch điệ n tƣ̉ trên thế giớ i 13
1.1.2. Tnh hnh pht triển cc giao dịch điện tử ở Việt Nam 14
1.1.3. Một số vấn đề về sự pht triển của thƣơng mi điện tử ở Việ t Nam 15
1.2. KHẢO SÁT BIOPKI - KHẢ NĂNG TRIỂN KHAI THẺ THÔNG MINH SINH TRẮC HỌC
Ở VIỆT NAM 16
1.2.1 Nhu cầu đm bo an toàn thông tin sử dụng dấu hiệu sinh trắc 16
1.2.2. Kho st hệ BioPKI - kh năng triển khai thẻ thông minh sinh trắc học ở
Việt Nam 17
1.3. HỆ THỐNG CƠ SỞ PHÁP LÝ CHO GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ VÀ ĐẢM BẢO AN TOÀN
THÔNG TIN SỬ DỤNG SINH TRẮC Ở VIỆT NAM 20
1.4. KHÁI QUÁT VỀ CÁC GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ BẢO MẬT AN TOÀN THÔNG TIN
VÀ AN NINH MẠNG 21
1.4.1. Cc công nghệ mật mã 21
1.4.2. Cc công nghệ chứng thực 21
1.4.3. Công nghệ sinh trắc học 22
CHƢƠNG 2 CƠ SỞ HẠ TẦNG KHÓA CÔNG KHAI PKI VÀ MÔ HÌNH TRIỂN
KHAI HỆ THỐNG PKI TẠI VIỆT NAM 23
2.1. HỆ MẬT MÃ 23
2.1.1.Hệ mật mã khóa bí mật 24
2.1.2.Hệ mật mã khóa công khai. 25
2.1.3.Hệ RSA 28
2.1.3.1. Cc bƣớc thực hiện của thuật ton RSA 28
2.1.3.2. Độ an toàn của hệ RSA 29
2.1.4.Hệ ELGAMAL 29
2.2. CƠ SỞ HẠ TẦNG KHÓA CÔNG KHAI PKI (PUBLIC KEY INFRASTRUCTURE) 30
2.2.1. Khi niệm 30
3
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
2.2.2.Cc thành phần chủ yếu của PKI 30
2.2.2.1. Tổ chức chứng thực CA (Certification Authorities) 31
2.2.2.2. Trung tâm đăng ký RA (Registration Authorities) 32
2.2.2.3. Cc thực thể đầu cuối (End Entities - EE) 33
2.2.2.4. Kho lƣu trữ cc chứng chỉ 33
2.2.3.Cc chức năng của PKI 33
2.2.3.1. Chứng thực (Certification) 33
2.2.3.2. Thẩm tra (Verification) 34
2.2.3.3. Một số chức năng khc 34
2.2.4. Chữ ký số 37
2.2.4.1 Khi niệm 37
2.2.4.2. Ƣu điểm của chữ ký số 37
2.2.4.3. Cch to chữ ký số 38
2.2.5.Chứng chỉ số 41
2.2.5.1. Định nghĩa 41
2.2.5.2. Chức năng của chứng chỉ số 42
2.2.5.3. Phân loi chứng chỉ số 42
2.2.5.4. Chứng chỉ khóa công khai X.509 43
2.2.6.Các mô hình PKI 44
2.2.6.1. Mô hnh đơn 44
2.2.6.2. Mô hình phân cấp 45
2.2.6.3. Mô hnh mắt lƣới 46
2.2.6.4. Mô hnh hỗn hợp 47
2.2.6.5. Mô hình web 48
2.2.6.6. Mô hnh PKI ở Việt Nam hiện nay 49
2.2.7.Vấn đề an toàn trong hệ thống PKI 51
2.3. HỆ THỐNG AN NINH DỰA TRÊN DẤU HIỆU SINH TRẮC HỌC BIOPKI 53
2.3.1.Sinh trắc học là g? 53
2.3.2.Khi niệm BioPKI 55
2.3.3.Mô hnh kiến trúc tổng thể hệ thống BioPKI 56
2.3.3.1. Hệ thống con CA (Certification Authority) 56
2.3.3.2. Hệ thống con RA (Registration Authority) 57
2.3.3.3. Hệ thống con LRA (Local Registration Authority) 58
2.3.3.4. Ứng dụng ngƣời dùng (Application Client) 58
2.3.4.Kho st cc thành phần chức năng của hệ thống BioPKI 58
2.3.4.1. Hệ thống con CA 58
2.3.4.2. Hệ thống con RA 59
2.3.4.3. Hệ thống con LRA 60
2.3.5.Kho st một số dịch vụ lõi của hệ thống BioPKI 60
4
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
2.3.5.1. Qun lý ngƣời dùng 60
2.3.5.2. Cấp pht chứng thƣ mới 60
2.3.5.3. Hủy chứng thƣ theo yêu cầu 60
2.3.6.Phân tích cc hƣớng tiếp cận nghiên cứu hệ thống BioPKI 61
2.3.6.1. Gii php 1: Đối snh đặc trƣng sinh trắc thay mật khẩu (Password)
xc thực chủ thể. 61
2.3.6.2. Gii php 2: Sinh khóa sinh trắc mã hóa khóa c nhân 62
2.3.6.3. Gii php 3: Sinh khóa c nhân sinh trắc học 64
CHƢƠNG 3. ỨNG DỤNG CHỮ KÝ SỐ TRONG BÀI TOÁN XÁC THỰC BẢNG
ĐIỂM 65
3.1. BÀI TOÁN 65
3.2. GIỚI THIỆU VỀ PHẦN MỀM 65
3.2.1. Tên phần mềm: Mã hóa và ứng dụng chữ ký số 65
3.2.2. Mục tiêu và việc thực hiện của phần mềm 65
3.2.3. Cc chức năng chính của phần mềm 65
3.2.4. Lựa chọn công nghệ 66
3.3. YÊU CẦU PHẦN CỨNG VÀ PHẦN MỀM 66
3.3.1. My trm 66
3.3.2. My chủ 66
3.4. PHÂN TÍCH CÁC ĐỐI TƢỢNG 67
3.4.1.Ngƣời dùng của hệ thống 67
3.4.2.Mô hnh usecase tổng qut 67
3.4.3. Chức năng cho ngƣời dùng 68
3.4.3.1. Mô hình usecase 68
3.4.3.2. Mô t chi tiết cc chức năng chính 68
3.4.4. Qun trị hệ thống 70
3.4.4.1. Mô hình usecase 70
3.4.4.2. Chi tiết cc chức năng 70
3.4.5.Sơ đồ logic 71
3.4.5.1. Đăng nhập 71
3.4.5.2. To mới Ngƣời dùng 71
3.4.5.3. Sinh cặp khóa bí mật - công khai 72
3.4.5.4. Ký xc nhận và mã hóa file 72
3.4.5.5. Gii mã và xá c thƣ̣ c file 73
3.4.6.Sơ đồ trnh tự 74
3.4.6.1. Đăng nhập 74
3.4.6.2. Mã hóa file 74
3.4.6.4. Gii mã file 76
5
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
3.4.7. Sơ đồ ERD (Entity Relationship Diagram) 76
3.4.8. Sơ đồ triển khai hệ thống 77
3.5. Thiết kế cơ sở dữ liệu 77
3.5.1. USER (Ngƣời dùng) 77
3.5.2. MESSAGE (Thƣ) 77
3.6. Giao diện phần mềm 78
KẾT LUẬN 80
TÀI LIỆU THAM KHẢO 82
6
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
7
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
LỜI MỞ ĐẦU
Trong kỷ nguyên của công nghệ thông tin, với sự pht triển mnh mẽ, rộng
rãi và phổ biến của Internet một mặt nó đem li cho con ngƣời nhiều ứng dụng tiện
lợi, cc hot động truyền thống trong thế giới thực đang dần đƣợc số hóa. Mặt khc
nó đặt ra nhiều vấn đề về sự an toàn, an ninh và tính tin cậy của những giao dịch
trên Internet. Ngƣời dùng vẫn luôn cm thấy không an toàn khi thực hiện cc giao
dịch trên mng khi mà hàng lot tội phm my tính nhƣ lừa đo, ph hoi, vi phm
bí mật riêng tƣ ngày càng pht triển tinh vi và phức tp. Chẳng hn khi gửi một mẫu
tin có thể là: văn bn, giọng nói, hnh nh, phim video…Ngƣời nhận có quyền nghi
ngờ: thông tin đó có phi là của đối tc không, nó có bị ai xâm phm, và nó đã bị ai
gii mã chƣa …Những thử thch này đã thu hút sự chú ý của nhiều nhà khoa học
trong lĩnh vực nghiên cứu về mậ t mã để bo mật thông tin.
Năm 1976, hệ mậ t mã khó a công khai (Public key) ra đờ i là mộ t cuộ c cá ch
mng trong bƣớc tiến của ngành mật mã . Ở đây ngƣời ta đã gii quyết đƣợc vấn đề
trao đổ i khoá , ký số cng nhƣ xc thực thông điệp mà ở hệ mật mã kho bí mật
chƣa giả i quyế t đƣợ c . Trong mậ t mã khoá công khai , mộ t khoá dù ng để mã hoá th
đƣợ c công khai hoà n toà n gọ i là khoá công khai, mộ t khoá dù ng để gii mã th đƣợc
giƣ̃ bí mậ t không cầ n phả i phân phố i hay trao đổ i gọ i là khoá bí mậ t . Quan hệ giƣ̃ a
kho công khai và kho bí mật là quan hệ 1-1, nhƣng biế t đƣợ c khoá nà y thì rấ t khó
để suy ra kho kia và ngƣợc li. Vấn đề đặt ra là việ c sinh ra cá c cặ p khoá công
khai/bí mật nhƣ thế nào, làm sao để qun lý và phân phối đƣợ c kho công khai, làm
sao để để đm bo an toàn , xc thực đƣợc thông tin của ngƣời gửi đến đúng địa chỉ
ngƣờ i nhậ n trong mộ t xã hội có hàng trăm triệ u ngƣờ i ? Nhƣ̃ ng khó khăn trên sẽ
đƣợ c giả i quyế t bở i mộ t tổ chƣ́ c gọ i là cơ sở hạ tầ ng khoá công khai PKI (Public
key Infrastracture). PKI đm bo sự an toàn, thông suốt cho cc giao dịch điện tử,
đm bo sự tin cậy cho cc trao đổi thông tin nhy cm giữa cc tổ chức cho dù mỗi
liên hệ kinh doanh giữa họ trƣớc đó còn chƣa đƣợc thiết lập. PKI chính là bộ khung
8
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
của cc chính sch, dịch vụ và phần mềm mã hóa, đp ứng nhu cầu bo mật, an toàn
cho ngƣời sử dụng.
Tuy nhiên mộ t vấn đề then chốt của PKI là bo vệ khóa c nhân do nó dễ bị
lộ hoặc đnh cắp. Chính v vậy một hƣớng nghiên cứu nhằm gii quyết vấn đề trên
là tích hợp cc dấu hiệu sinh trắc học vào h tầng khóa công khai PKI gọi là BioPKI
(Biometrics Public Key Infrastructure). Sinh trắc học là cc đặc điểm về sinh học
hay cc đặc trƣng riêng của con ngƣời nhƣ khuôn mặt, vân tay, giọng nói, dng
điệu, chiều cao Đây là những thông tin mang tính duy nhất của mỗi c nhân, do
vậy không thể bị ăn cắp cng nhƣ gi mo. Hiện nay dấu hiệu sinh trắc học vân tay
đang đƣợc sử dụng rộng rãi nhất và có tính tin cậy cao. Theo hƣớng nghiên cứu này
hệ thống BioPKI không chỉ vƣợt qua đƣợc cc hn chế về bo mật của hệ PKI mà
còn có kh năng thẩm định xc thực ngƣời dùng.
Xuấ t pht từ những vấn đề trên, em đã chọn đề tài “Nghiên cứu tìm hiểu cơ
sở hạ tầng khóa công khai dựa trên dấu hiệu sinh trắc học và ứng dụng” làm
chủ đề cho việc nghiên cứu trong luận văn của mình. Đối với Việt Nam ta th đây là
nhƣ̃ ng vấ n đề cò n mớ i nên chƣa có nhiề u tà i liệ u trong nƣớ c . Do đó chắ c chắ n nộ i
dung đề tà i luậ n văn cò n nhiề u thiế u só t , em mong đƣợ c cá c thầ y cô gó p ý để luậ n
văn đƣợ c hoà n chỉ nh hơn.
1. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
Luận văn tập trung nghiên cứu tm hiểu cc thành phần, mô hnh và cc dịch
vụ lõi của PKI, bƣớc đầu nghiên cứu kho st hệ thống BioPKI và cc gii php tiếp
cận hệ thống BioPKI; tm hiểu mô hnh chữ ký số và ứng dụng chữ ký số trong bài
toán xác thực bng điểm.
2. Ý nghĩa khoa học của đề tài:
Những nội dung nghiên cứu của đề tài một mặt trnh bày khi qut về thực
trng ứng dụng thƣơng mi điện tử ở thế giới và Việt Nam và nhu cầu cấp thiết về
thiết lập môi trƣờng an ninh đm bo an toàn cho cc giao dịch điện tử trên internet
hiện nay. Trong luận văn trnh bày những kiến thức cơ bn về h tầng cơ sở khóa
công khai PKI và gii php cơ sở h tầng khóa công khai dựa trên dấu hiệu sinh trắc
học BioPKI. Với hệ thống BioPKI, sử dụng dấu hiệu sinh trắc học vân tay là một
9
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
gii php kh thi và gii quyết vấn đƣợc vấn đề mấu chốt về bo vệ khóa c nhân
trong hệ thống PKI. Kết qu nghiên cứu bƣớc đầu về hệ thống BioPKI và chƣơng
trnh thử nghiệm về ứng dụng chữ ký số to cơ sở để tiếp tục nghiên cứu và ci tiến
gii php an toàn thông tin trong tƣơng lai dựa trên mô hnh ứng dụng tích hợp dấu
hiệu sinh trắc học vào cc thiết bị kỹ thuậ t nhằm tăng cƣờng an toàn cho cc giao
dịch điện tử. Đó là nhu cầu và cng là nhiệm vụ có tính chất then chốt trong công
cuộc xây dựng và pht triển bền vững toàn diện cc ngành kinh tể quốc dân, thực
hiện công nghiệp hóa – hiện đi hóa đất nƣớc, hội nhập quốc tế và đầu tƣ nƣớc
ngoài.
3. Phƣơng pháp nghiên cứu:
Phƣơng php nghiên cứu chủ yếu của luận văn là tra cứu, phân tích, tổng
hợp, nội dung cc tài liệu tham kho, cc bài bo khoa học liên quan đến nội dung
nghiên cứu của đề tài đƣợc công bố trong những năm gần đây kết hợp với phƣơng
php cài đặt, thử nghiệm chƣơng trnh và đnh gi.
4. Phạm vi nghiên cứu:
- Phm vi nghiên của luận văn kho st thực trng giao dịch điện tử, nhu cầu
cc gii php về an toàn thông tin ở Việt Nam; nghiên cứu gii php h tầng khóa
công khai PKI nhƣ các mô hnh và gii php triển khai PKI ở Việt Nam; thuật ton
RSA; ELGAMAL, chữ ký số; kho st hệ thống an ninh BioPKI dựa trên dấ u hiệ u
sinh trắc và phân tích một số gii pháp tích hợp dấu hiệu sinh trắc trong hệ thống
BioPKI;
- Do hn chế nhất định về cơ sở vật chất và điều kiện tiếp cận thực tế với lĩnh
vực an toàn bo mật thông tin trong giao dịch điện tử nên việc cài đặt chƣơng trình
ứng dụng chỉ mang tính thử nghiệm.
5. Bố cụ c củ a luậ n văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn đƣợc tổ chức thành 3 chƣơng nhƣ sau:
Chƣơng 1: Khảo sát thực trạng ứng dụng thƣơng mại điện tử và hệ thống an
ninh BioPKI, khả năng triển khai – vân tay, thẻ thông minh ở Việt Nam.
Kho sát thực trng ứng dụng thƣơng mi điện tử ở trên thế giới nói chung
và ở Việt Nam nói riêng, tìm hiểu một số vấn đề cn trở sự phát triển của TMĐT ở
10
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Việt Nam; kho sát hệ thống BioPKI, kh năng triển khai thẻ thông minh ở Việt
Nam; tìm hiểu hệ thống cơ sở pháp lý cho giao dịch điện tử. Từ thực trng đó đề tài
tiếp tục tìm hiểu một cách khái quát về các gii pháp công nghệ bo mật an toàn
thông tin và an ninh mng hiện nay.
Chƣơng 2: Hạ tầng khóa công khai – PKI và mô hình triển khai hệ thống PKI
tại Việt Nam.
Trong chƣơng này trình bày tổng quan về lý thuyết mật mã, hệ mật mã bí
mật, hệ mật mã công khai, khái niệm, thuật toán hệ RSA, ELGAMAL. Đề tài đi sâu
vào nghiên cứu h tầng cơ sở khóa công khai PKI với những chức năng, thành
phần, các mô hình, dịch vụ về chữ ký số, chứng chỉ số giúp ta nhận thấy đƣợc ti
sao chúng ta phi xây dựng hệ thống PKI.
Tiế p đó là phầ n trình bà y khá i quá t về h tầng khóa công khai dựa trên dấu
hiệu sinh trắc học gọi là BioPKI nhƣ: khi niệm, kiến trúc tổng quan, chức năng,
dịch vụ của BioPKI, và phân tích một số hƣớng tiếp cận nghiên cứu hệ BioPKI.
Chƣơng 3: Thiết kế và ứng dụng chữ ký số.
Phân tích, thiết kế và cài đặt demo chƣơng trình ứng dụng về chữ ký số dựa
trên thuật toán RSA trong bài toán xác thực bng điểm.
11
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
PKI
Public Key Infrastructure
BioPKI
Biometrics Public Key Infrastructure
CA
Certification Authorities
RA
Registration Authorities
RSA
Riverst Shamir Adleman
LRA
Local Registration Authority
CLRs
Certificate Revocation Lists
DES
Data Encryption Standard
EE
End Entities
SSL
Secure Socket Layer
EDR
Entity Relationship Diagram
WWW
World Wide Web
WTO
World Trade Organization
NBS
National Bureau of Standard
12
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hnh 2.1 Mô hnh mã hóa đối xứng 24
Hình 2.2 Mô hình mã hoá khoá công khai. 26
Hnh 2.3 Qui trnh to chữ ký số 39
Hnh 2.4 Qui trnh to chữ ký 40
Hnh 2.5 Qui trnh kiểm tra, xc thực chữ ký 40
Hnh 2.6 Mô hnh CA đơn 45
Hình 2.7 Mô hnh CA phân cấp 45
Hnh 2.8 Mô hnh CA dng lƣới 46
Hnh 2.9 Mô hnh PKI dng hỗn hợp 48
Hnh 2.10 Mô hnh PKI Việt Nam hiện nay 51
Hnh 2.11 Cc đặc trƣng sinh trắc học 50
Hnh 2.12 Hƣớng tiếp cận hệ thống BioPKI 55
Hnh 2.13 Mô hnh kiến trúc tổng thể hệ thống BioPKI 56
Hnh 2.14 Hệ thống xc thực mật khẩu và thẩm định sinh trắc vân tay. 61
Hnh 2.15 Hệ thống BioPKI xc thực thẩm định sinh trắc theo phƣơng php mật
mã sinh trắc học (Biometric Encryption – BE) 63
Hnh 2.16 Hệ thống BioPKI dùng khóa c nhân sinh trắc học 64
Hnh 3.1 Mô hnh ca sử dụng tổng qut 67
Hnh 3.2 Sơ đồ ca sử dụng ngƣời dùng 68
Hnh 3.3 Sơ đồ ca sử dụng Qun trị hệ thống 70
Hình 3.4. Sơ đồ triển khai hệ thống 77
Hình 3.5 Giao diện Đăng nhập 78
Hình 3.6 Giao diện Qun trị ngƣời dùng 79
Hình 3.7 Giao diện chính của ngƣời dùng 79
Hình 3.8 Giao diện chính của ngƣời dùng 80
13
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Chƣơng 1
Khảo sát thực trạng ứng dụng thƣơng mại điện tử và hệ thống an
ninh BioPKI, khả năng triển khai thẻ thông minh ở Việt Nam
1.1. Khái quát thực trạng ứng dụng thƣơng mại điện tử ở thế giới và Việt
Nam
1.1.1. Khảo sát về thƣơng mại điện tử, giao dị ch điệ n tƣ̉ trên thế giớ i
Ngày nay, cùng với cc ứng dụng công nghệ thông tin, hnh thức thƣơng mi
truyền thống đang dần thay đổi sang một hnh thức khc đó là thƣơng mi điện tử.
Thƣơng mi điện tử bắt đầu xuất hiện từ những năm 1970 ban đầu chỉ là hot động
chuyển nhƣợng quỹ điện tử giữa cc ngân hàng thông qua cc mng an toàn tƣ
nhân. Đến thập kỷ1980, biên giới thƣơng mi điện tử mở rộng đến cc hot động
trao đổi nội bộ dữ liệu điện tử và thƣ viện điện tử. Cc dịch vụ trực tuyến bắt đầu
xuất hiện vào giữa những năm 1980. Chỉ đến thập kỷ 1990, thƣơng mi điện tử mới
chuyển từ hệ thống cục bộ sang mng toàn cầu Internet với sự đóng góp của hàng
lot tên tuổi lớn nhƣ Amazon.com. Yahoo!, eBay.com,
Ngày nay ngƣời ta hiểu khi niệm thƣơng mi điện tử thông thƣờng là tất c
cc phƣơng php tiến hành kinh doanh và cc quy trnh qun trị thông qua cc kênh
điệ n tƣ̉ mà trong đó Internet đó ng vai trò cơ bả n và côn g nghệ thông tin đƣợ c coi là
điề u kiệ n tiên quyế t . Thông thƣờ ng có 3 đố i tƣợ ng chí nh tham gia và o hoạ t độ ng
thƣơng mạ i điệ n tƣ̉ là : Ngƣờ i tiêu dù ng – C (Custumer) giƣ̃ vai trò quyế t định sƣ̣
thành công của thƣơng mi điện tử ; Doanh nghiệ p – B (Business) đó ng vai trò là
độ ng lƣ̣ c phá t triể n thƣơng mạ i điệ n tƣ̉ và Chí nh phủ – G (Goverment) giƣ̃ vai trò
đị nh hƣớ ng, điề u tiế t và quả n lý cá c hoạ t độ ng thƣơng mạ i điệ n tƣ̉ .
Cc hnh thức hot động của giao dịch thƣơng mi điện tử:
• Thư điệ n tử (e – mail): Cc tổ chức, c nhân có thể gửi thƣ cho nhau một
cch trực tuyến thông qua mng . Đây là hì nh thƣ́ c phổ biế n nhấ t và dễ thƣ̣ c hiệ n
nhấ t, hầ u nhƣ mọ i ngƣờ i ở mọ i lƣ́ a tuổ i đề u có thể sử dụng.
• Thanh toá n điệ n tử (e – payment): là việc thanh ton tiền thông qua hệ
thố ng mạ ng chẳ ng hạ n nhƣ: tr lƣơng bằng cch chuyển tiền trực tiếp vào tài khon ,
14
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
tr tiền mua hàng bằng thẻ t ín dụng, thẻ mua hàng , ), trao đổ i dƣ̃ liệ u điệ n tƣ̉ tà i
chính (FEDI).
• Trao đổ i dữ liệ u điệ n tử : là việc chuyển giao thông tin từ my tính điện
tƣ̉ nà y sang má y tính điệ n tƣ̉ khá c bằ ng phƣơng tiệ n điệ n tƣ̉ .
• Truyề n tả i nộ i dung : tin tƣ́ c, phim ả nh, chƣơng trì nh phá t thanh , truyề n
hnh, chƣơng trì nh phầ n mề m , v my bay , v xem phim , hợ p đồ ng bả o
hiể m đƣợ c số hoá và truyề n gƣ̉ i theo mạ ng.
• Mua bá n hà ng hoá hữ u hì nh : hàng ho hữu hnh là tất c cc loi hàng
ho mà con ngƣời sử dụng đƣợc chào bn và đƣợc chọn mua thông qua mng nhƣ :
ô tô, xe má y, thƣ̣ c phẩ m, vậ t dụ ng, thuố c, quầ n á o, Ngƣờ i xem hà ng , chọn hàng
ho và nhà cung cấp trên mng , sau đó xá c nhậ n mua và tiề n điệ n tƣ̉ củ a ngƣờ i mua
sẽ gửi hàng ho theo đƣờng truyền thống đến tay ngƣời mua.
Cc hnh thức hot động của thƣơng mi điện tử vẫn đang ngày một mở rộng
và có nhiều sng to . Ngày nay, rấ t nhiề u ngà nh công nghiệ p cũ ng nhƣ cá c lĩ nh xã
hộ i khá c nhau cũ ng tham gia và o thị trƣờ ng thƣơng mạ i điệ n tƣ̉ . Nhƣ vậ y, lợ i í ch
mà thƣơng mi điện tử đem li cho cuộc sống của con ngƣời hiện đi cng ngày
mộ t mở rộ ng hơn, nâng cao hơn.
1.1.2. Tình hình phát triển các giao dịch điện tử ở Việt Nam
Trong bng xếp hng của Miniwatts Maketing Group, tính đến thng 3 năm
2008, Việt Nam đứng thứ 17 trong top cc quốc gia có nhiều ngƣời sử dụng Internet
nhất trên thế giới và có tốc độ tăng trƣởng số ngƣời dùng internet nhanh số 1 thế
giới (giai đon 2000 – 2008). So với cc quốc gia trong khu vực Châu Á, tính đến
hết năm 2007, Việt Nam hiện có số ngƣời sử dụng internet đứng thứ 5 sau Trung
Quốc, Nhật Bn, Ấn Độ, Hàn Quốc và Inđônexia. Đế n năm 2011, Việ t Nam vẫ n
đƣợc xếp hng thứ 5 ở châu Á . Đó mớ i là đá nh giá về lƣợ ng , còn nếu đnh gi về
chiề u sâu thì đế n nay Việ t Nam vẫ n xế p hạ ng ở vị trí thấ p hơn nhiề u . Trong khố i
Asean, Việ t nam chỉ đƣ́ ng trƣớ c Là o, Campuchia và Myanmar.
Với tốc độ pht triển nhƣ vậy nên cc ứng dụng của Internet, đặc biệt là cc
dịch vụ thƣơng mi điện tử đƣợc tiếp nhận một cch nhanh chóng.
15
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Kết qu điều tra trong 2 năm 2006 và 2007 cho thấy ứng dụng thƣơng mi
điện tử của doanh nghiệp ngày càng mở rộng trên mọi cấp độ và pht triển nhanh ở
những ứng dụng có độ phức tp cao. Tỷ lệ doanh nghiệp có website năm 2007 là
38%, tỷ lệ tham gia sàn giao dịch là 10%, tỷ lệ kết nối có sở dữ liệu với đối tc là
15% và có đến 80% doanh nghiệp đƣợc kho st có sử dụng hnh thức ứng dụng
thƣơng mi điện tử phổ biến là e – mail trong đó có 65% doanh nghiệp nhận đặt
hàng qua thƣ điện tử. Trong cc doanh nghiệp hiện nay, tỷ lệ cn bộ chuyên trch
về thƣơng mi điện tử cng gia tăng rõ rệt với mức trung bnh là 2.7 ngƣời trong
một doanh nghiệp, tăng gấp đôi so với con số 1.5 của năm 2006.
Trong năm 2006 đnh dấu sự hội nhập kinh tế quốc tế sâu sắc và toàn diện
của Việt Nam.Việt Nam đã trở thành thành viên chính thức thứ 150 của Tổ chức
Thƣơng mi Thế giới (WTO).Trong bối cnh đó, thƣơng mi điện tử là một công cụ
quan trọng đƣợc nhiều doanh nghiệp quan tâm ứng dụng nhƣ hot động giao dịch
mua bn ti cc sàn thƣơng mi điện tử, dịch vụ kinh doanh trực tuyến, số lƣợng
cc website doanh nghiệp. Nhiều doanh nghiệp đã ký đƣợc nhiều hợp đồng với cc
đối tc thông qua sàn giao dịch thƣơng mi điện tử.
Từ năm 2007, lĩnh vực thanh ton điện tử đã thực sự pht triển nhanh chóng
và toàn diện. Thứ nhất, toàn ngành ngân hàng đã có 15 ngân hàng lắp đặt và đƣa
vào sử dụng 4.300 máy ATM, 24.000 my POS. Thứ hai, 29 ngân hàng đã pht
hành 8,4 triệu thẻ thanh ton và hnh thành nên cc liên minh thẻ. Trong đó, hệ
thống cc ngân hàng thành viên của Smartlink và Banknetvn chiếm khong 90% thị
phần thẻ của c nƣớc và đang liên kết với nhau để từng bƣớc thống nhất toàn thị
trƣờng thẻ. Cc ngân hàng thƣơng mi đã xây dựng lộ trnh để chuyển dần từ công
nghệ sử dụng thẻ từ sang công nghệ chíp điện tử.
1.1.3. Một số vấn đề về sự phát triển của thƣơng mại điện tử ở Việ t Nam
Tuy nhiên, bên cnh những thành công và thuận lợi th thƣơng mi điện tử
của Việt Nam cng đang phi đối mặt với một số vấn đề lớn làm cn trở sự pht
triển và mở rộng thị trƣờng, hợp tc quốc tế.
Trƣớ c hế t là vấn đề an toàn , an ninh mng, tội phm liên quan đến thƣơng
mi điện tử. Những hành vi lợi dụng công nghệ để phm tội ngày một gia tăng; tnh
16
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
trng đột nhập tài khon, trộm thông tin thẻ thanh ton đã gây nh hƣởng không nhỏ
đến cc hot động thƣơng mi điện tử lành mnh. Bên cnh đó, hnh thức thanh
ton điện tử hay giao dịch điện tử ở Việt Nam cho đến nay hầu nhƣ vẫn chƣa thực
sự đp ứng đƣợc nhu cầu của ngƣời dùng do cc vấn đề luật php, về ngân hàng và
cc nhà cung cấp dịch vụ thanh ton trung gian. Do vậy, ngƣời mua hàng trên mng
cuối cùng vẫn phi thanh ton bằng tiền mặt hoặc chuyển khon cho nhà cung cấp
qua một thiết bị trung gian khác mà không thể thanh ton trực tiếp trên website bn
hàng. Chính điều này đã gây cn trở không ít đến cc hot động trực tuyến, gia tăng
chi phí và tổn hi kinh tế của ngƣời tham gia.
Ở Việt Nam hiện này còn m ột số quy định bất hợp lý cho thƣơng mi điện
tƣ̉ . Những quy định về cấp php thành lập websitte hay mua bn tên miền chƣa phù
hợp với thực tiễn. Cùng với tiến bộ công nghệ, sự pht triển phong phú, đa dng của
thƣơng mi điện tử luôn đặt ra những vấn đề mới cho hệ thống php luật về thƣơng
mi điện tử. Sự bùng nổ của trò chơi trực tuyến dẫn đến nhu cầu xc định tính hợp
php của tài sn o, cc vụ tranh chấp về tên miền cần có tƣ duy qun lý thích hợp
với loi tài nguyên đặt biệt này, việc gửi thƣ điện tử qung co thƣơng mi với số
lƣợng lớn đòi hỏi phi có biện php bo vệ ngƣời tiêu dùng.
Ngoài ra, nhận thức của doanh nghiệp và ngƣời dân về thƣơng mi điện tử
nhn chung vẫn còn thấp và chƣa phổ biến rộng rãi, đồng đều trên khắp cc tỉnh
thành, chủ yếu là tập trung vào cc thành phố lớn; cơ sở h tầng phục vụ cho thƣơng
mi điện tử còn yếu km, sơ sài. Điề u nà y cng gây nh hƣởng không nhỏ đến sự
pht triển của thƣơng mi điện tử Việt Nam.
1.2. Khảo sát BioPKi - Khả năng triển khai thẻ thông minh sinh trắc học
ở Việt Nam
1.2.1 Nhu cầu đảm bảo an toàn thông tin sử dụng dấu hiệu sinh trắc
Sự bùng nổ cc mng mở trên toàn cầu và nguy cơ an ninh thông tin đã dẫn
đến pht triển phƣơng php bo đm an toàn cho cc hệ thống thông tin truyền
thông và dữ liệu đƣợc truyền và lƣu trữ trên những hệ thống đó. Việc pht triển cơ
sở h tầng thông tin là một mnh đất màu mỡ đối với cc loi tội phm my tính,
bao gồm c lừa đào và vi phm bí mật riêng tƣ. Những hot động kinh doanh điện
17
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
tử sẽ không thể tiến triển cho đến khi cc phƣơng php bo đm an ninh dữ liệu
đƣợc khch hàng và ngƣời sử dụng chấp nhận và tin tƣởng. Bài ton an toàn thông
tin trong kỷ nguyên số không chỉ thch thức cc nƣớc nghèo, có ngành công nghệ
thông tin chậm pht triển mà còn thch thức đối với c những cƣờng quốc nhƣ Mỹ,
Nhật Bn, Php, Đức,
Tuy nhiên, chúng ta khó có thể đm bo an toàn thông tin 100%, nhƣng ta có
thể gim bớt rủi ro không mong muốn dƣới tc động từ mọi phía của lĩnh vực hot
động kinh tế xã hội. Những gii php công nghệ đơn lẻ nhƣ những sn phẩm Anti –
Viurs, Firewall không đủ cung cấp sự an toàn cần thiết cho hầu hết cc tổ chức.
An toàn thông tin là một mắt xích liên kết hai yếu tố: công nghệ và con ngƣời. Do
vậy, để ci tiến gii php an toàn thông tin hiện nay là cần phi tập trung dựa trên 2
yếu tố đó. Một trong cc xu hƣớng mới và kh thi là tích hợp cc dấu hiệu đặc trƣng
của con ngƣời vào hệ thống. Đây là những thông tin mang tính duy nhất của mỗi c
nhân, do vậy không thể bị ăn cắp cng nhƣ gi mo. Đặc trƣng sinh trắc này đã
đƣợc tích hợp vào nhiều thiết bị và phổ biến nhất có lẽ là hệ thống cc thẻ.
Ngày nay, thẻ đƣợc xem là phƣơng tiện cộng cụ để qun lý xã hội pht triển
an toàn và văn minh, thẻ đƣợc dùng phổ biến trong nhiều lĩnh vực của đời sống và
xã hội hiện đi. Do sự pht triển ngày càng tinh vi, phức tp của hàng lot tội phm
trên internet nhƣ lừa đo, ăn cắp tài khon để truy nhập tri php, nh hƣởng
nghiêm trọng đến hệ thống nên việc dùng mật khẩu truy nhập Internet không còn
đm bo an toàn nữa. V vậy chúng ta cần đến một gii php công nghệ bo mật
tiên tiến và tin cậy hơn đó là thẻ thông minh và thẻ sinh trắc học.
1.2.2. Khảo sát hệ BioPKI - khả năng triển khai thẻ thông minh sinh trắc
học ở Việt Nam
Thẻ thông minh là một loi hàng ho đặc biệt, đồng thời là công cụ qun lý
hot động của con ngƣời, đm bo cho xã hội pht triển an toàn bền vững.
Sự pht triển nhanh chóng của cc ứng dụng thẻ chip trên thế giới đã có
những nh hƣởng lớn tới sự pht triển của ngành công nghệ thẻ Việt Nam. Cng
nhƣ nhiều quốc gia đang pht triển, thị trƣờng thẻ bắt đầu từ việc sử dụng thẻ tín
dụng của các ngân hàng.Về mặt này, thị trƣờng Việt Nam hiện tồn ti 2 loi thẻ,
18
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
khch nƣớc ngoài vào Việt Nam phần lớn dùng cc loi thẻ EMV, JCB, AMEX, ;
còn thẻ tín dụng nội địa th có cc thẻ của nhân hàng ngoi thƣơng Việt Nam
(Vietcombank), ngân hàng xuất nhập khẩu Việt Nam (Eximbank) và ngân hàng Á
Châu (ACB).
Số lƣợng chủ sở hữu thẻ ACB từ năm 1996 đến 2002 theo thống kê là 21.701
chủ thẻ. Năm 2002 Eximbank đã pht hành 1200 thẻ tín dụng. Đặc biệt, sau khi
Vietcombank đƣa vào sử dụng my rút tiền tự động (ATM), đến nay VCB đã chiếm
40% thị phần trong nƣớc với hơn 200.000 tài khon c nhân và 200 my ATM lắp
trên toàn quốc và số thẻ pht hành là 136.100 thẻ. Ngân hàng nông nghiệp và pht
triển nông thôn sau 5 thng khai trƣơng dịch vụ đã có 52 my ATM và 60.000
thẻ.Hiện ti có hàng chục ngân hàng chấp nhận thanh ton thẻ.
So với tổng số dân hiện nay thị số lƣợng pht hành thẻ tín dụng là qu b nhỏ
do gặp phi một rào cn hết sức khó khăn, đó là thói quen sử dụng tiền mặt của
ngƣời dân. Bên cnh đó, khi sử dụng thẻ tín dụng khch hàng phi đóng phí pht
hành thẻ 50.000 đến 100.000 đồng, ngoài ra còn phi đóng cc loi phí nhƣ phí pht
hành li thẻ, phí rút tiền mặt Tuy nhiên một trong những hn chế làm cho thị
trƣờng thẻ tín dụng ít đƣợc mọi ngƣời quan tâm trong thời gian qua là cc đi lý
thanh ton thẻ vẫn chƣa rộng. Đầu năm 2004, Eximbank mới có 7000 điểm xc thực
thẻ; ACB có hơn 3000 đi lý nhận thanh ton thẻ và rút tiền Cc địa điểm chấp
nhận thanh ton thẻ chủ yếu là tập chung ở một số nhà hàng, khch sn, siêu thị,
cửa hàng Trong khi đó, hệ thống chợ, bệnh viện, điểm vui chơi gii trí, vẫn chƣa
đƣợc trang bị cc my đọc xc thực thẻ.
Trƣớc thực tế đòi hỏi của công cuộc hội nhập quốc tế, để có thể pht hành
cc loi thẻ trong lĩnh vực tài chính tiền tệ, hiện nay, một số ngân hàng lớn đã đầu
tƣ đƣợc những trang thiết bị tin cậy, bo đm an toàn bo mật và tiện lợi trên phm
vi c nƣớc. Ngân hàng ngoi thƣơng Việt Nam đã có hơn 200 my ATM lắp đặt
trên toàn quốc và hàng nghn điểm chấp nhận thẻ. Vừa qua ngân hàng
TechCombank đã ký tho thuận và pht triển dịch vụ thẻ với Vietcombank,
Mastercard International và 10 ngân hàng thƣơng mi cổ phần. Cng thông qua
hợp đồng đi lý với Vietcombank, 11 ngân hàng TMCP trong liên minh thẻ có thể
19
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
pht hà nh thẻ và thanh ton thẻ ghi nợ mang thƣơng hiệu Conect24, triển khai hệ
thống ATM và điểm chấp nhận thẻ.
Hiện ti, Chính phủ đang trong tiến trnh ci cách hành chính mnh mẽ và
toàn diện. Thực hiện hiệp ƣớc thƣơng mi Việt - Mỹ, cc cam kết gia nhập tổ chức
thƣơng mi thế giới (WTO), hội nhập quốc tế & kêu gọi đầu tƣ nƣớc ngoài để xây
dựng và pht triển kinh tế xc hội một cch an toàn và bền vững. Những yêu cầu
khách quan trong sự nghiệp Công nghiệp ho và hiện đi ho, xây dựng và bo vệ
Tổ quốc đòi hỏi phi đầu tƣ xây dựng và pht triển ngành thẻ của Việt Nam ngang
tầm thời đi công nghệ thông tin trên phm vi toàn cầu. Tnh hnh này đã to ra
những thị trƣờng, nhu cầu về sử dụng thẻ thông minh.
Vai trò của thẻ thông minh là không thể phủ nhận, nhiều quốc gia trên thế
giới sử dụng thẻ nhƣ là một vật thiết yếu gắn liền với mọi sinh hot của con ngƣời
trong cuộc sống hàng ngày. V vậy, thị trƣờng thẻ thông minh rất sôi động với số
lƣợng đông đo nhà cung ứng, cc nhà khai thc và pht triển cc lĩnh vực ứng dụng
sn phẩm. Cc tổ chức trên thế giới đều đặt mục tiêu là đến năm 2010, tất c cc hệ
thống thẻ từ sẽ đƣợc thay thế bằng thẻ chip.
Hiện ti thị trƣờng thẻ thông minh ở Việt Nam còn rất non trẻ và manh mún,
chủ yếu là sn phẩm nhập ngoi và cung cấp cho một số chuyên ngành hẹp, trong
nƣớc chỉ mới sn xuất đƣợc cc loi thẻ từ. Trong khi đó, những ứng dụng của thẻ
thông minh là rất rộng lớn bởi những tính năng, tiện ích mà nó mang li đp ứng
đƣợc những yêu cầu của nhịp sống hiện đi. Việt Nam nhanh chóng triển khai dự n
sn xuất thẻ thông minh nhƣ là một trong những chiến lƣợc pht triển ngành công
nghệ cao đp ứng nhu cầu hội nhập cùng thế giới. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng
và tính cấp bch của dự n, Chính phủ đã đƣa dự n vào trong chƣơng trnh KT –
KT về Công nghệ vật liệu và đƣợc cc bộ ngành rất quan tâm. Công ty ELINCO với
lợi thế đƣợc sự ủng hộ thích hợp từ phía cơ quan Nhà nƣớc, trở thành nhà sn xuất
thẻ thông minh đầu tiên trong thị trƣờng có chọn lọc và tập trung, chắc chắn sn
phẩm của dự n sẽ có chỗ đứng vững chắc trên thị trƣờng.
20
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
1.3. Hệ thống cơ sở pháp lý cho giao dịch điện tử và đảm bảo an toàn
thông tin sử dụng sinh trắc ở Việt Nam
Luật Giao dịch điện tử (ban hành năm 2005) và luật Công nghệ thông tin
(ban hành 2006) ra đời là môi trƣờ ng php lý cho cc giao dịch điện tử tƣơng đối
hoàn thiện nhờ một lot cc văn bn qui phm php luật hƣớng dẫn 2 luật này đƣợc
ban hành trong năm 2007 nhƣ:
- Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007 qui định chi tiết thi hành
Luật Giao dịch điện tử về Chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số. Đây là nền
tng để thiết lập một cơ chế đm bo an ninh an toàn cng nhƣ độ tin cậy của cc
giao dịch điện tử, thúc đẩy thƣơng mi điện tử pht triển mnh mẽ hơn.
- Nghị định số 27/2007/NĐ-CP qui định về Giao dịch điện tử trong hot động
tài chính.
- Nghị định số 35/2007NĐ-CP qui định về Giao dịch điện tử trong hot động
ngân hàng. Nghị định này tập trung hƣớng dẫn việc p dụng Luật Giao dịch điện tử
cho cc hot động ngân hàng cụ thể, bo đm những điều kiện cần thiết về môi
trƣờng php lý để củng cố, pht triển cc giao dịch điện tử an toàn và hiệu qu đối
với hệ thống ngân hàng.
- Nghị định số 63/2007/NĐ-CP qui định xử phtvi phm hành chính trong lĩnh
vực công nghệ thông tin.
- Nghị định số 64/2007/NĐ – CP về ứng dụng công nghệ thông tin trong hot
động của cơ quan nhà nƣớc.
Chữ ký điện tử, hay vấn đề đm bo gi trị php lý của chứng từ điện tử, hiện
là khúc mắc lớn nhất trong qu trnh triển khai cc giao dịch thƣơng mi điện tử có
gi trị cao hoặc giao dịch hành chính đòi hỏi con dấu và chữ ký. Về mặt php lý,
Nghị định Chữ ký số và Dịch vụ chứng thực chữ ký số đã đặt nền tng cho việc ứng
dụng loi chữ ký số vẫn chƣa đƣợc triển khai rộng rãi ti Việt Nam do còn thiếu
những gii php công nghệ và cơ chế qun lý tƣơng ứng để thực hiện hóa cc qui
định của Nghị định này.
Nghị định Chữ ký số và Dịch vụ chứng thực chữ ký số tập chung gii quyết
một số vấn đề có tính then chốt trong việc cung cấp, sử dụng dịch vụ chữ ký số,
21
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
việc thành lập Tổ chức chứng thực chữ ký số quốc gia, và gi trị php lý của chữ ký
số trong mối tƣơng quan với chữ ký và con dấu truyền thống của cơ quan, tổ chức.
1.4. Khái quát về các giải pháp công nghệ bảo mật an toàn thông tin và
an ninh mạng
1.4.1. Các công nghệ mật mã
Công nghệ mật mã là nền tng của tất c cc công nghệ bo vệ thông tin.
Công nghệ này cung cấp 5 dịch vụ cơ bn: đm bo bí mật, toàn vẹn dữ liệu, chứng
thực thông điệp, chức thực ngƣời dùng và chống chối bỏ. Đối với mật mã khóa đối
xứng, việc nghiên cứu đƣợc thực hiện trong lĩnh vực công nghệ ứng dụng mật mã
khối. Mật mã công khai RSA và EEC đều đƣợc pht triển đồng thời. Tuy nhiên rất
nhiều nghiên cứu của RSA và ECC đƣợc thực hiện nhằm gii quyết những yếu tố
sai sót để tăng năng suất tính ton. Đặc biệt, một số nghiên cứu nhƣ: thuật ton
modular, thuật ton trƣờng hữu hn, và thuật ton đƣờng cong elip đã đƣợc thực
hiện. Ngoài ra, cc nghiên cứu cng đƣợc thực hiện một cch đồng bộ về mặt giao
thức thiết lập khóa, chƣơng trnh ứng dụng mật mã, và công nghệ phân tích độ bền
vững trong lĩnh vực khóa đối xứng.
1.4.2. Các công nghệ chứng thực
Các công nghệ chứng thực đƣợc chia thành 2 nhóm là công nghệ h tầng
khóa công khai PKI (Public Key Infratruction) và công nghệ PIM. Công nghệ PKI
dựa trên nền tng hệ mật mã khóa công khai cùng với cc chính sch, cc kiến trúc
hệ thống và cơ chế ứng dụng rộng rãi trên thế giới. Cc công nghệ hệ thống PKI
dựa trên hệ mật mã khóa công khai cng đang đƣợc pht triển cùng với cc sn
phẩm đƣợc liên kết với lĩnh vực ứng dụng nhằm tăng cƣờng chức năng VA
(Validation Authority), chức năng khôi phục khóa, tăng cƣờng sử dụng thẻ thông
minh và chấp nhận cc dịch vụ bo mật, chấp nhận phƣơng thức mật mã đƣờng
cong elip trong thuật ton chữ ký số, tích hợp công nghệ không dây vào cc sn
phẩm chứng thực, xây dựng hệ thống PKI toàn cầu. Bên cnh công nghệ PKI, công
nghệ PMI đƣợc dùng trong việc qun lý quyền của ngƣời sử dụng.
22
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
1.4.3. Công nghệ sinh trắc học
Sinh trắc học là độ đo cc đặc điểm về hành vi (chữ ký, dng đi, thói quen )
hoặc cc thuộc tính vật lý mang tính duy nhất của cơ thể con ngƣời (vân tay, giọng
nói, khuôn mặt, mống mắt, ADN ). Công nghệ sinh trắc học đƣợc dùng để đo cc
đặc điểm vật lý và đặc điểm hành vi của con ngƣời bằng cc thiết bi tự động và sử
dụng công cụ đo lƣờng để xc định cc c nhân, phn chiếu thông tin nhận đƣợc từ
một phần cơ thể hoặc từ cc đặc điểm hành vi c nhân. Công nghệ này có một lợi
thế là không có rủi ro khi cho thuê (nhƣợng) mật khẩu hoặc thẻ ID cho ngƣời khc,
hoặc làm mất mt, chiếm đot hay sao chp chúng. Về mặt công nghệ hiện ti, mặt,
vân tay, và mống mắt đã đƣợc đƣa vào sử dụng, một số công nghệ sinh trắc khc
nhƣ (gân), mu bàn tay, ADN, dng điệu, chiều cao cng đang đƣợc thúc đẩy pht
triển. Hƣớng hiện nay là kết hợp công nghệ đa sinh trắc (multi biometrics) với cc
công nghệ đơn sinh trắc (single biometrics) và việc kết hợp công nghệ vào thẻ thông
minh cng đang đƣợc pht triển. Cc vấn đề về tiêu chuẩn hóa qu trnh xử lý, vận
chuyển và lƣu trữ thông tin sinh trắc học vẫn đang đƣợc tho luận.
Hƣớng nghiên cứu tích hợp phƣơng php thẩm định xc thực sinh trắc học
vào h tầng khóa công khai PKI to thành hệ BioPKI cho php xc thực, thẩm định
ngƣời dùng khi sử dụng khóa bí mật trong hot động của hệ thống PKI. Đây là một
trong cc gii php đang đƣợc quan tâm nghiên cứ nhằm đm bo sự nh hƣởng lẫn
nhau thông qua cc tiêu chuẩn, tự động khóa và chứng thực ngƣời qun lý hợp lệ,
dễ dàng p dụng cc chức năng quan trọng của chứng chỉ trong cc hệ thống.
23
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Chƣơng 2
Cơ sở hạ tầng khóa công khai PKI và mô hình triển khai
hệ thống PKI tại Việt Nam
2.1. Hệ mật mã
Mậ t mã là một công cụ bao gồm cc nguyên tắc , phƣơng tiện và phƣơng thức
chuyển đổi dữ liệu nhằm ẩn dấu nội dung thông tin, củng cố tính xc thực của thông
tin, ngăn chặn sự thay đổi, tính từ chối và việc sử dụng tri php thông tin. Đây là
một trong cc phƣơng tiện mang tính công nghệ đƣợc dùng để đm bo an toàn cho
dữ liệu hay vận chuyển. Ngoài ra, có cng có thể dùng để kiểm tra tính toàn vẹn của
dữ liệu bằng việc pht hiện dữ liệu đã bị thay thế hay chƣa và xc định ngƣời hoặc
thiết bị đã gửi nó.
Mật mã bao gồm hai quy định hot động tri ngƣợc nhau: mã hóa và gii mã.
Đứng trên góc độ sử dụng my tính trong việc bo mật thông tin, mã hóa là qu
trnh p dụng một thuật ton vào một bn tin rõ để sinh ra một bn mã. Bn mã sẽ
xuất hiện nhƣ là những thứ vô nghĩa đối với mọi ngƣời vô tnh có đƣợc nó, nhƣng
có thể biến đổi ngƣợc li thành bn tin rõ đối với những ngƣời có đƣợc thuật ton
phù hợp. Qu trnh biến đổi bn tin mã thành bn tin rõ gọi là qu trnh gii mã.
Qu trnh mã hóa thƣờng đƣợc điều khiển bởi một "khóa", thực chất là một
chuỗi cc bít số để dùng để làm cc tham số cho thuật ton mã hóa. Qu trnh gii
mã cng đƣợc điều khiển bởi một "khóa" để làm tham số cho thuật ton gii mã và
có thể là giống hoặc khc với khóa dùng để gii mã.
Hệ mật mã đƣợc định nghĩa là bộ năm ( P,C,K,E,D), trong đó:
• P là tập hữu hn cc bn rõ có thể
• C là tập hữu hn cc bn mã có thể
• K là tập hữu hn khóa có thể
• E là tập cc hàm lập mã
• D là tập cc hàm gii mã. Với mỗi k K có một hàm lập mã Ek E
(Ek:P C) và một hàm gii mã Dk D (Dk : C P) sao cho Dk (Ek (x)) =
x , x P.
24
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Hiện nay trên thế giới thƣờng sử dụng 2 hệ mật mã cơ bn là Mật mã khóa bí
mật (Secret Key Cryptography) và Mật mã khóa công khai (Public Key
Cryptography).
2.1.1. Hệ mật mã khóa bí mật
Cc phƣơng php cổ điển đã đƣợc biết đến từ hơn 4000 năm trƣớ c. Mộ t số
kỹ thuật đã đƣợc ngƣời Ai Cập cổ đi sử dụng nhiều thế kỷ trƣớc . Nhƣ̃ ng kỹ thuậ t
chủ yếu đƣợc sử dụng phƣơng php thay ký tự này bằng ký tự khc hoặc dịch
chuyể n ký tƣ̣ , cc chữ ci đƣợc sắp xếp theo một trnh tự nào đấy.
Hệ mậ t mã DES đƣợ c xây dƣ̣ ng tạ i Mỹ trong nhƣ̃ ng năm 70 theo yêu cầ u củ a
văn phò ng quố c gia về chuẩ n (NBS) là sự kết hợp c 2 phƣơng phá p thay thế và
dịch chuyển. DES đƣợ c thƣ̣ c hiệ n trên tƣ̀ ng khố i bả n rõ là mộ t sâu 64 bit, có khóa là
mộ t xâu 56 bit và cho ra bả n mã cũ ng là mộ t xâu 64 bit. Hiệ n nay DES và biế n thể
của nó là 3DES vẫ n đƣợ c sƣ̉ dụ ng thà nh công trong nhiề u lĩ nh vƣ̣ c.
Mã hóa khóa đối xứng là hệ mã hóa có khóa lập mã và khóa gii mã “giống
nhau”, theo nghĩa biết đƣợc khóa này th “dễ” tính đƣợc khóa kia. Đặc biệt một số
hệ mã hóa loi này có kho lập mã và kho gii mã trùng nhau (e
k
= d
k
).
Hệ mã hóa khóa đối xứng còn có tên gọi là hệ mã hóa kho bí mật, v phi
giữ bí mật c 2 khóa. Trƣớc khi dùng hệ mã hóa khóa đối xứng, ngƣời gửi và ngƣời
nhận phi tho thuận thuật ton mã hóa và một kho chung (lập mã hay gii mã),
kho này phi đƣợc giữ bí mật. Độ an toàn của hệ mã hóa loi này phụ thuộc vào độ
dài khoá.
Hình 2.1 Mô hình mã hóa đối xứng
25
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
• Ưu điểm:
- Tốc độ mã hóa và gii mã nhanh và chí nh xá c.
- Sử dụng đơn gin: chỉ cần dùng một kho cho c 2 bƣớc mã và gii mã.
• Nhược điểm:
Vấn đề thỏa thuận kho và qun lý khóa chung là khó khăn và phức tp.
Ngƣời gửi và ngƣời nhận phi luôn thống nhất với nhau về kho. Việc thay đổi
kho là rất khó và dễ bị lộ. Khóa chung phi đƣợc gửi cho nhau trên kênh an toàn.
Do đó hệ mậ t mã đố i xƣ́ ng phả i dù ng đế n 2 kênh liên lạ c , mộ t kênh công khai để
truyề n bả n mã , mộ t kênh bí mậ t để trao đổ i khoá giả i mã . Đặc biệt khi muốn gửi
bn mã cho n địa điểm khc nhau th họ phi có n kênh bí mậ t. Điề u nà y trong thực
tế rấ t khó thƣ̣ c hiệ n . Do đó mậ t mã khoá bí mậ t khó đƣợ c ƣ́ ng dụ ng cho mụ c đí ch
chƣ̃ ký số và xá c thƣ̣ c số .
2.1.2. Hệ mật mã khóa công khai.
Để khắ c phụ c vấ n đề phân phố i khó a và thỏ a thuậ n khó a c ủa mật mã bí mật ,
năm 1976 Whitfield Diffie, một trong những ngƣời đã pht minh ra mã ho kho
công khai (cùng với Martin Hellman, trƣờng Đi học Stanford) đã đƣa ra khá i niệ m
về mậ t mã khó a công khai và mộ t phƣơng phá p trao đổ i khó a công khai để tạ o ra
mộ t khó a bí mậ t riêng mà tính an toàn cao. Cc thuật ton kho công khai sử dụng
một kho để mã ho và một kho khc để gii mã to thành một cặp kho (k
l
k
g
).
Chúng có tính chất quan trọng sau đây: “Khó có thể xc định đƣợc kho gii mã
nếu chỉ căn cứ vào cc thông tin về thuật ton và kho mã ho.”
Hệ mã hóa này còn đƣợc gọi là hệ mã ho khóa công khai, v:
- Kho lập mã cho công khai, gọi là kho công khai (Public key).
- Khóa gii mã giữ bí mật, còn gọi là khóa riêng (Private key).
Một ngƣời bất kỳ có thể dùng kho công khai để mã ho bn tin, nhƣng chỉ
ngƣời nào có đúng kho gii mã th mới có kh năng xem đƣợc bn rõ.