ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
HOÀNG TRUNG KIÊN
NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG THẨM TRA DỰ ÁN
ĐẦU TƢ TẠI BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ
QUẢNG NINH
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60.34.01
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN TRỌNG XUÂN
THÁI NGUYÊN - 2012
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
i
LỜ I CAM ĐOAN
Luậ n văn “Nâng cao chất lƣợng thẩm tra dự án đầu tƣ tại Ban
Quản lý Khu kinh tế Quảng Ninh” đƣợ c thƣ̣ c hiệ n tƣ̀ tháng 06/2011 đến
tháng 08/2012. Luậ n văn s dụng nhng thông tin t nhiu ngun khc
nhau. Cc thông tin ny đ đƣợc chỉ r ngun gốc , phần lớn thông tin thu
thậ p tƣ̀ điề u tra thƣ̣ c tế ở đị a phƣơng , số liệ u đã đƣợ c tổ ng hợ p và xƣ̉ lý
trên cc phần mm thống kê SPSS 17, Excel.
Tôi xin cam đoan rằ ng , số liệ u và kế t quả nghiên cƣ́ u trong luận văn
ny l hon ton trung thc v chƣa đƣợc s dụng đ bảo vệ một hc v
no tại Việt Nam .
Tôi xin cam đoan rằ ng mọ i sƣ̣ giú p đỡ cho việ c thƣ̣ c hiệ n luậ n văn nà y
đã đƣợ c cả m ơn và mọ i thông tin trong luậ n văn đã đƣợ c chỉ rõ nguồ n gố c.
Thái Nguyên, tháng 08 năm 2012
Tác giả
Hoàng Trung Kiên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
ii
LỜI CẢM ƠN
Đ hon thnh luận văn ny, tôi xin chân thnh cảm ơn Ban Gim hiệu,
Khoa Sau Đại hc, cùng cc thầy, cô gio trong trƣờng Đại hc Kinh tế v
Quản tr Kinh doanh Thi Nguyên đ tận tình giúp đỡ, tạo mi điu kiện cho
tôi trong qu trình hc tập v thc hiện đ ti.
Đặc biệt xin chân thnh cảm ơn tới thầy giáo PGS.TS. Nguyễn Trng Xuân
- Viện Kinh tế Việt Nam đ trc tiếp hƣớng dẫn, chỉ bảo tận tình v đóng góp
nhiu ý kiến quý bu, giúp đỡ tôi hon thnh luận văn tốt nghiệp.
Tôi xin chân thnh cảm ơn cc đng chí cn bộ, lnh đạo Tỉnh uỷ, Ủy
ban Nhân dân tỉnh Quảng Ninh, cc Sở, Ban ngnh cc nh quản lý, các
doanh nghiệp, nh đầu tƣ v Lnh đạo, cn bộ nhân viên Ban quản lý Khu
kinh tế Quảng Ninh đ tạo mi điu kiện hỗ trợ khi điu tra thc đa giúp tôi
hon thnh luận văn ny.
Cuối cùng tôi xin chân thnh cảm ơn cơ quan, gia đình, bạn bè, đng
nghiệp, đ luôn st cnh, động viên, giúp đỡ tôi hon thnh luận văn ny./.
Thái Nguyên, ngày 30 tháng 08 năm 2012
Tác giả luận văn
Hoàng Trung Kiên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
iii
MỤC LỤC
Lời cam đoan i
Lời cảm ơn ii
Mục lục iii
Danh mục ch viết tắt vii
Danh mục cc bảng trong luận văn viii
Danh mục hình, sơ đ, biu đ dùng trong luận văn viii
MỞ ĐẦU 1
1. Tính cấp thiết của đ ti 1
2. Mục tiêu nghiên cứu 2
2.1. Mục tiêu chung 2
2.2. Mục tiêu cụ th 2
3. Đối tƣợng v phạm vi nghiên cứu 3
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu: 3
3.2. Phạm vi nghiên cứu: 3
3.2.1. Phạm vi v thời gian: 3
3.2.2. Phạm vi v không gian: 3
3.2.3. Phạm vi v nội dung: 3
4. Ý nghĩa khoa hc v thc tiễn của đ ti 4
4.1. Ý nghĩa khoa hc: 4
4.2. Ý nghĩa thc tiễn: 4
5. Kết cấu của luận văn 4
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN THẨM TRA DỰ ÁN ĐẦU TƢ 5
1.1. D n đầu tƣ 5
1.1.1. S cần thiết phải tiến hnh cc hoạt động đầu tƣ theo d n 5
1.1.2. Khi niệm v vai trò của d n đầu tƣ 6
1.1.3. Yêu cầu của d n đầu tƣ 8
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
iv
1.1.4. Phân loại d n đầu tƣ 9
1.2. Thẩm tra d n đầu tƣ 10
1.2.1. Khi niệm thẩm tra d n đầu tƣ 10
1.2.2. Mục đích v yêu cầu của công tc thẩm tra d n đầu tƣ 11
1.2.3. Nhiệm vụ của công tc thẩm tra d n đầu tƣ 12
1.2.4. Nội dung thẩm tra d n đầu tƣ 13
1.3. Thẩm tra cấp giấy chứng nhận đầu tƣ 20
1.3.1. Khi niệm Giấy chứng nhận đầu tƣ 20
1.3.2. Ý nghĩa v mục đích của thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tƣ 20
1.3.3. Thủ tục thẩm tra đối với d n 21
1.4. Khu công nghiệp, khu kinh tế 23
1.5. Kinh nghiệm trong nƣớc, bi hc cho Việt Nam v Quảng Ninh 23
1.5.1. Kinh nghiệm pht trin KCN Thăng Long - H Nội 23
1.5.2. Kinh nghiệm trong đầu tƣ pht trin KCN của Đng Nai 25
1.5.3. Bi hc cho Việt Nam v tỉnh Quảng Ninh. 26
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 28
2.1. Câu hỏi nghiên cứu 28
2.2. Đa bn nghiên cứu 28
2.3. Phƣơng php nghiên cứu 28
2.3.1. Phƣơng php thu thập thông tin 28
2.3.2. Phƣơng php tổng hợp thông tin 30
2.3.3. Phƣơng php phân tích thông tin 31
2.4. Nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng thẩm tra d n đầu tƣ 35
2.4.1. Căn cứ thẩm tra cấp phép d n đầu tƣ 35
2.4.2. Đội ngũ cn bộ, chuyên viên thẩm tra cấp phép đầu tƣ 35
2.4.3. Phƣơng tiện thẩm tra cấp phép d n đầu tƣ 36
2.4.4. Tính quy mô, tính chất của d n thẩm tra cấp phép 37
2.4.5. Thời gian v chi phí thẩm tra cấp phép d n đầu tƣ 37
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
v
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM TRA DỰ ÁN ĐẦU TƢ TẠI
BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ QUẢNG NINH 38
3.1. Tổng quan tình hình pht trin KT-XH tỉnh quảng ninh 38
3.2. Tổng quan v khu kinh tế Quảng Ninh 44
3.3. Qu trình pht trin của Ban quản lý KKT Quảng Ninh 56
3.3.1. Tổ chức bộ my quản lý cc KCN, KKT tỉnh Quảng Ninh: 56
3.3.2. Chức năng, nhiệm vụ quyn hạn của BQL Khu kinh tế Quảng Ninh 57
3.4. Thc trạng công tc thẩm tra d n đầu tƣ tại BQL khu kinh tế tỉnh
Quảng Ninh 60
3.4.1. Cơ cấu tổ chức v đội ngũ cn bộ thẩm tra d n 60
3.4.2. H sơ thủ tục cấp phép đầu tƣ 63
3.4.3. Nội dung thẩm tra cấp phép d n đầu tƣ 65
3.4.4. Quy trình thẩm tra cấp phép d n đầu tƣ 74
3.4.5. Thc trạng phân cấp thẩm tra d n đầu tƣ tại Ban Quản lý 75
3.4.6. Kết quả thẩm tra cấp phép đầu tƣ tại Ban Quản lý Khu kinh tế Quảng
Ninh đ đƣợc thc hiện trong thời gian qua 76
3.5. Đánh giá công tác thẩm tra d n đầu tƣ tại BQL KKT tỉnh Quảng Ninh 77
3.5.1. Nhng kết quả đạt đƣợc 77
3.5.2. Nhng tn tại hạn chế cần hon thiện 79
3.5.3. Nguyên nhân của nhng tn tại hạn chế 81
Chƣơng 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM TRA DỰ
ÁN ĐẦU TƢ TẠI BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ QUẢNG NINH 87
4.1. Phƣơng hƣớng pht trin KKT Quảng Ninh 87
4.1.1. Chủ trƣơng, chính sch của nh nƣớc đối với cc KCN, KKT 87
4.1.2. Kế hoạch pht trin giai đoạn 2012 - 2015 v đnh hƣớng 2020 87
4.2. Quan đim 90
4.2.1. Thẩm tra cấp phép cc d n đầu tƣ phải tuân thủ nhng quy đnh
của php luật hiện hnh 90
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
vi
4.2.2. Thẩm tra cấp phép cc d n đầu tƣ phải đảm bảo phù hợp quy hoạch
v kế hoạch pht trin kinh tế x hội của tỉnh đ công bố 91
4.2.3. Thẩm tra cấp phép d n đầu tƣ phải đảm bảo tính php lý, tính khả
thi ti chính v giải php giảm thiu tc động ô nhiễm môi trƣờng 91
4.2.4. Thẩm tra cấp phép d n đầu tƣ phải nhằm mục tiêu nâng cao chất
lƣợng v hiệu quả trong quản lý, hoạt động của d n sau cấp phép 93
4.3. Một số giải php hon thiện công tc thẩm đnh d n đầu tƣ tại BQL khu
kinh tế Quảng Ninh 93
4.3.1. Nhóm giải php v nâng cao nhận thức đối với công tc thẩm tra d
n đầu tƣ trong điu kiện mới 93
4.3.2. Nhóm giải php hon thiện v tổ chức thẩm tra d n đầu tƣ 98
4.3.3. Giải php nâng cao chất lƣợng đội ngũ chuyên viên thẩm tra 106
4.3.4. Nhóm giải php hon thiện v nội dung thẩm tra d n đầu tƣ 110
4.3.5. Nhóm giải php hon thiện v phƣơng php thẩm tra d n đầu tƣ 115
KẾT LUẬN 119
PHỤ LỤC 121
TÀI LIỆU THAM KHẢO 125
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
vii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
KKT Khu kinh tế
KKTM Khu kinh tế mở
ĐKKT Đặc khu kinh tế
XHCN X hội chủ nghĩa
BOT Xây dƣ̣ ng-kinh doanh-chuyể n giao
FDI Đầu tƣ trƣ̣ c tiế p nƣớ c ngoà i
GDP Tổ ng sả n phẩ m quố c nộ i
KCN Khu công nghiệ p
KCNC Khu công nghệ cao
KCX Khu chế xuấ t
USD Đô la Mỹ
WTO Tổ chƣ́ c Thƣơng mạ i thế giớ i
VAT Thuế giá trị gia tăng
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
TNCN Thu nhập c nhân
GPMB Giải phóng mặt bằng
CNĐT Chứng nhận đầu tƣ
ĐKKD Đăng ký kinh doanh
PTBV Pht trin bn vng
KT-XH Kinh tế - x hội
UBND Ủy ban Nhân dân
BQL Ban quản lý
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
viii
DANH MỤC BẢNG DÙNG TRONG LUẬN VĂN
Bảng 3.1: Một số chỉ tiêu kinh tế tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2005 - 2010 42
Bảng 3.2: Đnh gi v môi trƣờng bên ngoi 53
Bảng 3.3: Ma trận phân tích SWOT 55
Bảng 3.4: Nội dung thẩm tra cấp phép cc d n đầu tƣ ở Ban Quản lý KKT
phân theo nhóm yếu tố 65
Bảng 3.5: Số d n thẩm tra cấp Giấy CNĐT giai đoạn 2005 - 2011 76
Bảng 3.6: Quy mô cc d n cấp phép giai đoạn 2005 - 2011 77
Bảng 4.1: Kế hoạch chỉ tiêu đầu tƣ cc KCN đến năm 2015 v năm 2020 88
Bảng 4.2: Danh mục d kiến cc d n ƣu tiên xúc tiến đầu tƣ trong giai
đoạn t năm 2010 - 2015 89
DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ TRONG LUẬN VĂN
Hình 3.1: Bản đ hnh chính tỉnh Quảng Ninh 38
Hình 3.2: Bản đ quy hoạch pht trin KCN tỉnh Quảng Ninh năm 2012 44
Sơ đ 3.1: Quy trình thẩm tra d n đầu tƣ tại BQL KKT Quảng Ninh 62
Sơ đ 3.2: H sơ thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tƣ 64
Sơ đ 4.1: Đ xuất quy trình thẩm tra cc d n đầu tƣ tại BQL KKT Quảng Ninh 103
Biu đ 3.1: Tổng số khch du lch đến Quảng Ninh 2005-2011 40
Biu đ 3.2: Mật độ dân số Vùng đng bằng sông Hng năm 2010 41
Biu đ 3.3: Cơ cấu kinh tế tỉnh Quảng Nnh giai đoạn 2005 - 2010 42
Biu đ 3.4: Thu nhập bình quân đầu ngƣời tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2002 - 2010 43
Biu đ 3.5: Kim ngạch xuất khẩu trên đa bn giai đoạn 2002 - 2010 43
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Quảng Ninh l một tỉnh nằm trong vùng kinh tế trng đim phía Bắc,
nằm ở phía Đông Bắc Việt Nam. L tỉnh có v trí đa lý thuận lợi cho pht
trin kinh tế v đƣợc xc đnh l một đa bn động lc, nằm trong chiến lƣợc
pht trin kinh tế “hai hnh lang - một vnh đai” Việt Nam - Trung Quốc. L
đim trung chuyn tiếp nối gia Trung Quốc với cc tỉnh của Việt Nam v
cc nƣớc ASEAN. Qu trình pht trin kinh tế - x hội của đất nƣớc trong cc
năm qua đ tạo cho Quảng Ninh nhng lợi thế mới v v trí đa kinh tế v trở
thành một bộ phận cấu thnh của vnh đai pht trin công nghiệp, dch vụ
thƣơng mại v du lch của cc tỉnh phía Bắc. S hình thnh v pht trin của
cc tuyến hnh lang quốc tế v quốc gia liên quan đến Quảng Ninh đ tc
động mạnh mẽ đến s pht trin kinh tế của tỉnh. Với nhng lợi thế đó tỉnh
Quảng Ninh l một trong ít đa phƣơng có điu kiện đ hình thnh cc khu
công nghiệp, khu kinh tế ca khẩu v khu kinh tế ven bin.
Đến nay, Quảng Ninh có 01 KKT ven bin l KKT Vân Đn (huyện Vân
Đn); 03 KKTCK gm: KKTCK Móng Ci (thnh phố Móng Ci), KKTCK
Hoành Mô - Đng Văn (huyện Bình Liêu), KKTCK Bắc Phong Sinh (huyện
Hải H) v 11 KCN với tổng diện tích trên 304.312 ha chiếm 1/3 diện tích t
nhiên ton tỉnh. Trong nhng năm qua, khu công nghiệp v khu kinh tế
Quảng Ninh đ góp phần quan trng trong việc thu hút cc ngun lc đầu tƣ
trong v ngoi nƣớc. Cc d n trên bƣớc đầu pht huy đƣợc vai trò, hiệu quả
trong pht trin kinh tế - x hội của tỉnh Quảng Ninh nói riêng v cả nƣớc nói
chung. Đóng góp vo s pht trin đó có vai trò quan trng của công tc thẩm
tra (hoặc thẩm đnh) d n đầu tƣ tại Ban Quản lý Khu kinh tế Quảng Ninh.
Tuy nhiên, công tác thẩm tra còn một số tn tại, hạn chế một số d n chƣa
đảm bảo yếu tố pht trin bn vng, d n trin khai không đúng tiến độ, còn
nhiu d n treo, d n không hiệu quả.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
2
Xuất pht t tầm quan trng của công tc thẩm tra d n đầu tƣ trong bối
cảnh KCN, KKT Quảng Ninh với nhiu lợi thế v đang l đim đến của cc
nh đầu tƣ trong nƣớc v ngoi nƣớc quan tâm đến tìm hiu cc cơ hội đầu tƣ,
đòi hỏi phải hon thiện hơn lý luận v thc tiễn v công tc thẩm tra d n
đầu tƣ đ cc d n đầu tƣ ngy một hiệu quả. Với ý nghĩa đó, tôi chn vấn
đ: “Nâng cao chất lƣợng thẩm tra dự án đầu tƣ tại Ban Quản lý Khu
kinh tế Quảng Ninh” lm đ ti nghiên cứu cho luận văn Thạc sĩ kinh tế.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Làm rõ thêm cơ sở lý luận v thc tiễn v công tác thẩm tra d n đầu
tƣ trong điu kiện phân cấp quản lý đầu tƣ, phân tích nhng tn tại trong công
tc thẩm tra d n đầu tƣ v tìm hiu nguyên nhân đ t đó đ xuất cc giải
php thc hiện nhằm hon thiện công tc thẩm tra d n đầu tƣ tại Ban Quản
lý Khu kinh tế Quảng Ninh.
2.1. Mục tiêu chung
Đnh gi tc động v thc trạng của công tc thẩm tra d n đầu tƣ đối
với việc đầu tƣ pht trin tại đa bn KCN, KKT tỉnh Quảng Ninh qua đó đ
xuất cc giải php đổi mới quy trình, phƣơng php nâng cao hiệu quả công tc
thẩm tra d n gắn với việc đầu tƣ mang tính bn vng.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống ho cơ sở lý luận v thc tiễn v thẩm tra d n
đầu tƣ.
- Đnh gi thc trạng quy trình v phƣơng php thẩm tra (thẩm tra) d
n đầu tƣ tại đa bn khu kinh tế.
- Xc đnh v phân tích nhng yếu tố tc động v tìm hiu nguyên nhân
- Đ xuất một số giải php chủ yếu nâng cao hiệu quả thẩm tra d n
đầu tƣ tại Ban Quản lý Khu kinh tế Quảng Ninh.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
3
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Tình hình thc hiện d n đầu tƣ v qu trình thẩm tra d n đầu tƣ.
- Cơ sở php lý thc hiện thẩm tra d n đầu tƣ.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
3.2.1. Phạm vi về thời gian
D n đầu tƣ tại đa bn KCN, KKT t năm 2005 đến năm 2011.
3.2.2. Phạm vi về không gian
Luận văn tập trung nghiên cứu công tc thẩm tra d n đầu tƣ đối với
cc d n đầu tƣ tại Khu kinh tế Vân Đn (huyện Vân Đn); 03 khu kinh tế
ca khẩu: Móng Ci (thnh phố Móng Ci), Honh Mô - Đng Văn (huyện
Bình Liêu), Bắc Phong Sinh (huyện Hải H) v 03 khu công nghiệp: Ci Lân,
Việt Hƣng (Hạ Long), Hải Yên (Móng Ci) đ có d n đầu tƣ.
3.2.3. Phạm vi về nội dung
- Nghiên cứu điu kiện t nhiên, kinh tế - x hội của đa bn KCN,
KKT Quảng Ninh.
- Nghiên cứu quy trình thẩm tra d n đầu tƣ v việc trin khai d n
đầu tƣ tại đa bn khu công nghiệp, khu kinh tế.
- Nghiên cứu công tc thẩm tra d n đầu tƣ tại Sở Kế hoạch v Đầu tƣ,
Phòng Tài chính - Kế hoạch của cc đa phƣơng.
- Nghiên cứu công tc thẩm tra d n đầu tƣ tại cc Sở chuyên ngnh
nhƣ (Giao thông vận tải, Công Thƣơng, Nông nghiệp v Pht trin nông
thôn, )
- Đnh gi việc thc hiện thẩm tra d n đầu tƣ v việc trin khai d n
đầu tƣ trên đa bn nghiên cứu.
- Đ xuất cc giải php cần thc hiện trong thời gian tới nhằm nâng cao
hiệu quả thẩm tra d n đầu tƣ tại Ban Quản lý KKT tỉnh Quảng Ninh.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
4
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
4.1. Ý nghĩa khoa học
- Nhng kết quả khi qut lý luận khoa hc thu đƣợc thông qua thc
hiện đ ti sẽ bổ sung, làm cơ sở đ đnh gi thc trạng v công tc thẩm tra
d n đầu tƣ trên đa bn KCN, KKT tỉnh Quảng Ninh trong thời gian qua v
đ xuất một số giải php chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả công tc thẩm tra
d n đầu tƣ trong thời gian tới.
4.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Kết quả của đ ti ngoi việc đóng góp cc giải php nâng cao hiệu
quả thẩm tra cc d n đầu tƣ tại KCN, KKT Quảng Ninh còn l ti liệu tham
khảo cho cc cn bộ, công chức v cc ngnh chức năng liên quan đến công
tc quản lý đầu tƣ.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoi phần mở đầu, kết luận v danh mục ti liệu tham khảo, phụ lục,
nội dung luận văn gm 04 chƣơng:
- Chƣơng 1: Cơ sở lý luận v thc tiễn v thẩm tra d n đầu tƣ
- Chƣơng 2: Phƣơng php nghiên cứu thẩm tra d n đầu tƣ
- Chƣơng 3: Thc trạng công tc thẩm tra d n đầu tƣ tại Ban quản lý
khu kinh tế Quảng Ninh
- Chƣơng 4: Một số giải php nâng cao chất lƣợng thẩm tra d n đầu
tƣ tại Ban quản lý Khu kinh tế Quảng Ninh.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
5
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN THẨM TRA DỰ ÁN ĐẦU TƢ
1.1. Dự án đầu tƣ
1.1.1. Sự cần thiết phải tiến hành các hoạt động đầu tư theo dự án
Đầu tƣ pht trin có vai trò quan trng đối với s pht trin của một quốc
gia, l một lĩnh vc hoạt động nhằm tạo ra v duy trì s hoạt động của cc cơ
sở vật chất kỹ thuật của nn kinh tế. Đối với cc cơ sở sản xuất kinh doanh
dch vụ, hoạt động đầu tƣ l một bộ phận trong hoạt động sản xuất kinh doanh
nhằm tăng thêm cơ sở vật chất kỹ thuật mới, duy trì s hoạt động của cơ sở
vật chất kỹ thuật hiện có, l điu kiện đ pht trin sản xuất kinh doanh dch
vụ của cc doanh nghiệp. Hoạt động đầu tƣ pht trin có nhng đặc đim
khc biệt với cc loại hình đầu tƣ khc đó l:
- Hoạt động đầu tƣ pht trin đòi hỏi một số vốn lớn v vốn ny nằm
khê đng trong suốt qu trình đầu tƣ.
- Hoạt động đầu tƣ pht trin l hoạt động có tính chất lâu di đƣợc th
hiện ở thời gian thc hiện đầu tƣ (thời gian xây dng công trình của d n),
thời gian cần hoạt động đ có th thu hi đủ số vốn đ bỏ ra đối với cc cơ sở
vật chất kỹ thuật phục vụ sản xuất kinh doanh thƣờng đỏi hỏi nhiu năm
thng. Do đó không trnh khỏi s tc động hai mặt tích cc v tiêu cc của
cc yếu tố không ổn đnh v t nhiên, x hội, chính tr, kinh tế.
- Mi kết quả v hiệu quả của qu trình thc hiện đầu tƣ chu ảnh
hƣởng nhiu của cc yếu tố không ổn đnh theo thời gian v điu kiện đa lý
của không gian.
- Cc thnh quả của hoạt động đầu tƣ l cc công trình xây dng sẽ
hoạt động ở ngay nơi m nó đƣợc tạo dng lên. Do đó, cc điu kiện v đa
lý, đa hình, đa chất tại đó sẽ ảnh hƣởng không chỉ đến qu trình thc hiện
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
6
đầu tƣ m cả qu trình vận hnh cc kết quả đầu tƣ sau ny. Thí dụ: quy mô
đầu tƣ đ xây dng nh my sản xuất Dầu thc vật Cái Lân phụ thuộc vo
điu kiện cơ sở hạ tầng, ngun cung ứng nguyên liệu v điu kiện th trƣờng.
Đ đảm bảo cho d n đầu tƣ đƣợc tiến hnh thuận lợi, đạt mục tiêu mong
muốn, đem lại hiệu qủa kinh tế x hội cao thì trƣớc khi bỏ vốn nh đầu tƣ
phải lm tốt công tc chuẩn b đầu tƣ có nghĩa l phải xem xét, tính ton ton
diện cc khía cạnh th trƣờng kinh tế kỹ thuật, kinh tế ti chính, điu kiện t
nhiên, môi trƣờng x hội, php lý có liên quan tới qu trình thc hiện đầu
tƣ, đến s pht huy tc dụng v hiệu quả đạt đƣợc của công cuộc đầu tƣ. Phải
d đon đƣợc cc yếu tố bất đnh (sẽ xảy ra trong qu trình k t khi thc
hiện đầu tƣ cho đến khi kết thúc qu trình hoạt động của d n) có ảnh hƣởng
đến s thnh bại của công cuộc đầu tƣ. Mi s xem xét, tính ton v chuẩn b
ny đƣợc th hiện trong việc soạn thảo cc d n đầu tƣ (lập d n đầu tƣ). Có
th nói, d n đầu tƣ (đƣợc soạn thảo tốt) l kim chỉ nam, l cơ sở vng chắc,
l tin đ cho việc thc hiện cc công cuộc đầu tƣ đạt hiệu quả kinh tế-xã hội
mong muốn.
1.1.2. Khái niệm và vai trò của dự án đầu tư
1.1.2.1. Khái niệm về dự án đầu tư
Khi niệm d n đầu tƣ đƣợc xem xét t nhiu góc độ khc nhau:
- V mặt hình thức: d n đầu tƣ l một tập h sơ ti liệu trình by một
cch chi tiết v hệ thống cc hoạt động sẽ đƣợc thc hiện với cc ngun lc
v chi phí, đƣợc bố trí theo một kế hoạch chặt chẽ nhằm đạt đƣợc nhng kết
quả cụ th đ thc hiện nhng mục tiêu nhất đnh trong tƣơng lai.
- V mặt nội dung: d n đầu tƣ l một tập hợp nhng đ xuất có liên
quan đến việc bỏ vốn đ tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo nhng cơ sở vật chất
nhất đnh nhằm đạt đƣợc s tăng trƣởng v số lƣợng hoặc duy trì, cải tiến
nâng cao chất lƣợng của sản phẩm, dch vụ trong khoảng thời gian xc đnh.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
7
Một d n đầu tƣ phải lm r cc nội dung sau:
- Cc mục tiêu của d n: đó l nhng kết quả v lợi ích m d n đem
lại cho nh đầu tƣ v cho x hội.
- Cc hoạt động đ thc hiện mục tiêu của d n.
- Cc ngun lc cần thiết đ thc hiện cc hoạt động của d n v chi
phí v cc ngun lc đó.
- Thời gian v đa đim thc hiện cc hoạt động của d n.
- Cc ngun vốn đầu tƣ đ tạo nên vốn đầu tƣ của d n.
- Cc sản phẩm v dch vụ đƣợc tạo ra của d n.
1.1.2.2. Ý nghĩa của dự án đầu tư
Đầu tƣ l một qu trình tìm kiếm lợi nhuận đầy gian nan, vất vả. Mặt
khc, đây cũng l một qu trình hết sức phức tạp, có liên quan, ảnh hƣởng đến
nhiu ngnh, nhiu lĩnh vc khc nhau của đời sống kinh tế x hội. Ý nghĩa
của d n đầu tƣ đƣợc th hiện cụ th nhƣ sau:
- D n đầu tƣ l căn cứ quan trng nhất đ nh đầu tƣ quyết đnh bỏ
vốn đầu tƣ, đ cơ quan có thẩm quyn v ngƣời có thẩm quyn quyết đnh chủ
trƣơng đầu tƣ.
- D n đầu tƣ l phƣơng tiện đ tìm đối tc trong v ngoi nƣớc liên
doanh bỏ vốn đầu tƣ, l phƣơng tiện thuyết phục cc tổ chức ti chính tin tệ
trong v ngoi nƣớc ti trợ hoặc cho vay vốn, l văn kiện cơ bản đ cc cơ
quan quản lý Nh nƣớc xem xét, phê duyệt, cấp giấy phép đầu tƣ.
- D n đầu tƣ l cơ sở đ xây dng kế hoạch thc hiện đầu tƣ, theo
di, đnh gi v có s điu chỉnh kp thời nhng tn tại v vƣớng mắc trong
qu trình thc hiện v khai thc công trình.
- D n đầu tƣ tốt có tc dụng tích cc giải quyết cc vấn đ nảy sinh
trong quan hệ gia cc bên có liên quan đến việc thc hiện d n. Đây cũng l
cơ sở php lý đ xét x khi có tranh chấp gia cc bên tham gia liên doanh, l
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
8
căn cứ quan trng đ xây dng hợp đng liên doanh, soạn thảo điu lệ của xí
nghiệp liên doanh.
1.1.3. Yêu cầu của dự án đầu tư
Một d n đầu tƣ muốn có sức thuyết phục, mang tính khả thi thì phải
đp ứng cc yêu cầu cơ bản sau :
- Tính khoa hc: đây l một yêu cầu lớn v rất quan trng đối với d
n. Đ đảm bảo tính khoa hc của d n, nhng ngƣời soạn thảo d n phải
có một qu trình nghiên cứu tỉ mỉ, kỹ cng, tính ton chính xc tng nội dụng
của d n. Nhiu nội dung rất phức tạp nhƣ phân tích ti chính, phân tích nội
dung kỹ thuật của d n, xây dng tiến độ s dụng vốn…. rất cần s tƣ vấn,
giúp đỡ của cc cơ quan chuyên môn lm dch vụ đầu tƣ.
- Tính thc tiễn: một d n mang tính thc tiễn cho phép giảm bớt
nhng yếu tố “không lƣờng trƣớc đƣợc”. Muốn vậy, cc nội dung của d n
phải đƣợc nghiên cứu v xc đnh trên cơ sở xem xét, phân tích, đnh gi
đúng mức cc điu kiện v hon cảnh cụ th có liên quan trc tiếp v gin tiếp tới
hoạt động đầu tƣ. Nhng hoạt động cụ th thông thƣờng đƣợc xem xét l: điu
kiện v mặt hng, v công nghệ thiết b, cung ứng vật tƣ, v vốn đầu tƣ….
- Tính pháp lý: l cơ sở bƣớc đầu đ một d n đầu tƣ có đƣợc phép
đầu tƣ hay không. Một d n đầu tƣ muốn đƣợc Nh nƣớc cấp giấy phép đầu
tƣ đ đi vo hoạt động thì trƣớc hết d n đó phải chứa đng nhng điu
không tri với php luật v chính sch của Nh nƣớc. Điu ny đòi hỏi ngƣời
soạn thảo d n phải nghiên cứu kỹ chủ trƣơng, chính sch của Nh nƣớc v
cc văn bản php quy có liên quan đến hoạt động đầu tƣ.
- Tính thống nhất (hay tính chuẩn mc): s ra đời của d n không th
thiếu tính thống nhất, bởi d n có liên quan đến nh ti trợ, cc cơ quản quản
lý Nh nƣớc… Đ tạo điu kiện cho cc bên đối tc hiu v quyết đnh la
chn d n đầu tƣ, cc tổ chức ti chính quyết đnh ti trợ hay cho vay vốn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
9
đối với d n v Nh nƣớc xem xét cấp giấy phép hoạt động cho d n thì d
n phải tuân thủ cc quy đnh chung của cc cơ quan chức năng v hoạt động
đầu tƣ. Đối với nhng d n quốc tế thì chúng còn phải tuân theo nhng quy
đnh chung mang tính quốc tế.
1.1.4. Phân loại dự án đầu tư
Đ thuận tiện cho việc theo di, quản lý v đ ra cc biện php nhằm
nâng cao hiệu quả hoạt động đầu tƣ, cần tiến hnh phân loại cc d n đầu tƣ.
Có th phân loại cc d n đầu tƣ theo cc tiêu thức sau:
1.1.4.1. Xét theo cơ cấu tái sản xuất
D n đầu tƣ đƣợc phân thnh d n đầu tƣ theo chiu rộng v d n
đầu tƣ theo chiu sâu. Trong đó d n đầu tƣ theo chiu rộng thƣờng đòi hỏi
khối lƣợng vốn lớn, thời gian thc hiện đầu tƣ v thời gian cần hoạt động đ
thu hi vốn lâu, tính chất kỹ thuật phức tạp, độ mạo him cao. Còn d n đầu
tƣ theo chiu sâu thƣờng đòi hỏi khối lƣợng vốn ít hơn, thời gian thc hiện
đầu tƣ không lâu, độ mạo him thấp hơn so với đầu tƣ theo chiu rộng.
1.1.4.2. Xét theo lĩnh vực hoạt động trong xã hội
D n đầu tƣ có th phân chia thnh d n đầu tƣ pht trin sản xuất
kinh doanh, d n đầu tƣ pht trin khoa hc kỹ thuật, d n đầu tƣ pht trin
cơ sở hạ tầng (kỹ thuật v x hội) , hoạt động của cc d n đầu tƣ ny có
quan hệ tƣơng hỗ với nhau. Chẳng hạn cc d n đầu tƣ pht trin khoa hc
kỹ thuật v cơ sở hạ tầng tạo điu kiện cho cc d n đầu tƣ pht trin sản
xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao hơn; còn cc d n đầu tƣ pht trin sản
xuất kinh doanh đến lƣợt mình lại tạo tim lc cho cc d n đầu tƣ pht trin
khoa hc kỹ thuật, cơ sở hạ tầng v cc d n đầu tƣ khc.
1.1.4.3. Theo các giai đoạn hoạt động của các dự án đầu tư
Có th phân loại cc d n đầu tƣ pht trin sản xuất kinh doanh thnh
d n đầu tƣ thƣơng mại v d n đầu tƣ sản xuất.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
10
D n đầu tƣ thƣơng mại l loại d n đầu tƣ có thời gian thc hiện đầu
tƣ v hoạt động của cc kết quả đầu tƣ đ thu hi vốn đầu tƣ ngắn, tính chất
bất đnh không cao lại dễ d đon v d đon dễ đạt độ chính xc cao.
D n đầu tƣ sản xuất l loại d n đầu tƣ có thời hạn hoạt động di
hạn (5, 10, 20 hoặc lâu hơn) vốn đầu tƣ lớn, thu hi chậm, độ mạo him cao,
tính chất kỹ thuật phức tạp, chu tc động của nhiu yếu tố bất đnh trong
tƣơng lai không th d đon hết v d đon chính xc đƣợc.
1.1.4.4. Theo nguồn vốn đầu tư dự án
- D n s dụng vốn ngân sch nh nƣớc.
- D n s dụng vốn tín dụng do Nh nƣớc bảo lnh, vốn tín dụng đầu
tƣ pht trin của Nh nƣớc.
- D n s dụng vốn đầu tƣ pht trin của doanh nghiệp nh nƣớc.
- D n s dụng vốn khc bao gm cả vốn tƣ nhân hoặc s dụng hỗn
hợp nhiu ngun vốn.
1.1.4.5. Xét theo thời gian thực hiện và thu hồi vốn
Ta có th phân chia cc d n đầu tƣ thnh d n đầu tƣ ngắn hạn (nhƣ
d n đầu tƣ thƣơng mại) v d n đầu tƣ di hạn (cc d n đầu tƣ sản xuất,
đầu tƣ pht trin khoa hc kỹ thuật, xây dng cơ sở hạ tầng ).
1.1.4.6. Xét theo sự phân cấp quản lý dự án
Tùy theo tầm quan trng v quy mô của d n, d n đầu tƣ đƣợc chia
lm 4 nhóm: d n quan trng quốc gia (do Quốc hội quyết đnh chủ trƣơng
đầu tƣ), d n nhóm A, d n nhóm B, d n nhóm C.
1.2. Thẩm tra dự án đầu tƣ
1.2.1. Khái niệm thẩm tra dự án đầu tư
Thẩm tra d n đầu tƣ l việc tổ chức xem xét một cch khch quan, có
khoa hc v ton diện cc nội dung cơ bản ảnh hƣởng trc tiếp tới tính khả thi
của một d n, t đó ra quyết đnh đầu tƣ v cho phép đầu tƣ. Đây l một qu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
11
trình kim tra, đnh gi cc nội dung của d n một cch độc lập tch biệt với
quá trình soạn thảo d n. Thẩm tra d n tạo ra cơ sở vng chắc cho hoạt
động đầu tƣ có hiệu quả. Cc kết luận rút ra t qu trình thẩm tra l cơ sở đ
cc cơ quan có thẩm quyn của nh nƣớc ra quyết đnh đầu tƣ v cho phép
đầu tƣ.
Thẩm tra d n đầu tƣ l cần thiết bắt ngun t vai trò quản lý vĩ mô
của nh nƣớc đối với cc hoạt động đầu tƣ. Nh nƣớc với chức năng công
quyn của mình sẽ can thiệp vo qu trình la chn cc d n đầu tƣ .
Tất cả cc d n đầu tƣ thuộc mi ngun vốn, mi thnh phần kinh tế
đu phải đóng góp vo lợi ích chung của đất nƣớc. Bởi vậy trƣớc khi ra quyết
đnh đầu tƣ hay cho phép đầu tƣ, cc cơ quan có thẩm quyn của nh nƣớc
cần biết xem d n đó có góp phần đạt đƣợc mục tiêu của quốc gia hay
không, nếu có thì bằng cch no v đến mức độ no. Việc xem xét ny gi l
thẩm tra hoặc thẩm tra d n đầu tƣ.
Một d n đầu tƣ dù đƣợc tiến hnh soạn thảo kỹ lƣỡng đến đâu cũng
vẫn mang tính chủ quan của ngƣời soạn thảo. Vì vậy đ đảm bảo tính khch
quan của d n, cần thiết phải thẩm tra. Các nhà thẩm tra thƣờng có cch nhìn
rộng trong việc đnh gi d n. H xuất pht t lợi ích chung của ton x hội,
ton cộng đng đ xem xét cc lợi ích kinh tế - x hội m d n đem lại. Mặt
khc, khi soạn thảo d n có th có nhng sai sót, cc ý kiến có th mâu
thuẫn, không logic, thậm chí có th có nhng sơ hở gây ra tranh chấp gia cc
đối tc tham gia đầu tƣ. Thẩm tra d n l cần thiết. Nó l một bộ phận của
công tc quản lý nhằm đảm bảo cho hoạt động đầu tƣ có hiệu quả.
1.2.2. Mục đích và yêu cầu của công tác thẩm tra dự án đầu tư
Thẩm tra d n đầu tƣ l một nhiệm vụ quan trng không th thiếu
trong công tc quản lý đầu tƣ v xây dng, cung cấp kết quả lm cơ sở đ ra
quyết đnh hoặc cấp giấy phép đầu tƣ. Đây l nhng công việc đƣợc tiến hnh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
12
trong các giai đoạn hình thnh d n (nghiên cứu tin khả thi thức lập Bo
co đầu tƣ xây dng công trình; nghiên cứu khả thi tức lập d n đầu tƣ đầu
tƣ xây dng công trình hoặc cc nghiên cứu chuyên đ).
Yêu cầu thẩm tra d n đầu tƣ xuất pht t bản chất, tính phức tạp và
cc đặc trƣng cơ bản của hoạt động đầu tƣ. Thẩm tra d n l nhằm lm sng
tỏ v phân tích một loạt cc vấn đ có liên quan tới tính khả thi trong qu
trình thc hiện d n nhƣ: vấn đ th trƣờng, công nghệ, kỹ thuật, khả năng ti
chính của d n đ đứng vng trong suốt vòng đời hoạt động của d n, xem
xét vấn đ quản lý thc hiện d n, phần đóng góp của d n vo s tăng
trƣởng của nn kinh tế phù hợp với cc thông tin v bối cảnh v cc giả
thiết s dụng trong d n ny; đng thời đnh gi đ xc đnh xem d n có
giúp quốc gia đạt đƣợc cc mục tiêu x hội hay không? Nếu có thì bằng cch
no? V liệu d n có đạt hiệu quả kinh tế hay không khi nào đạt mục tiêu x
hội ny. Giai đoạn thẩm tra d n bao hm một loạt khâu thẩm tra v quyết
đnh, đƣa tới kết quả l chấp thuận hay bc bỏ d n đầu tƣ. Do đó, yêu cầu
cơ bản của công tc thẩm tra d n l phải xuất pht t lợi ích chung của ton
x hội, của ton bộ nn kinh tế quốc dân đ xem xét, đnh gi v phải đảm
bảo trnh thc hiện đầu tƣ cc d n không có hiệu quả; mặt khc cũng không
bỏ mất cơ hội đầu tƣ có lợi; đng thời khi thẩm tra d n còn phải xem xét
việc lập d n có phù hợp với cc quy đnh hiện hnh v quản lý đầu tƣ v
xây dng, đảm bảo thời hạn quy đnh hay không?
Thẩm tra d n còn phải đảm bảo đnh gi đƣợc mức độ chính xc, hợp
lý của cc thông tin s dụng trong phân tích d n, của cc chỉ tiêu đƣợc tính
ton đ đƣa ra đƣợc cc kết luận v nhng vấn đ chủ yếu của d n.
1.2.3. Nhiệm vụ của công tác thẩm tra dự án đầu tư
Thc chất của việc thẩm tra d n l phân tích, đnh gi tính khả thi
của d n trên tất cả cc nội dung v kinh tế, kỹ thuật, x hội theo cc quy
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
13
đnh của luật php; quy đnh của cc cơ quan quản lý nh nƣớc v tiêu chuẩn,
quy phạm kỹ thuật của d n. Nhng yêu cầu nói trên đặt ra cho ngƣời phân
tích, đnh gi d n chẳng nhng quan tâm xem xét, kim tra v mặt nội dung
h sơ d n, m còn tìm ra cc phƣơng php, cch thức đo lƣờng, đnh gi đ
có đƣợc nhng kết luận giúp cho việc la chn v ra quyết đnh đầu tƣ một
cch có căn cứ. Đ đạt đƣợc điu ny ngƣời lm công tc thẩm tra d n phải:
- Có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ phân tích, đnh gi d n.
- Nắm vng luật php v cc quy đnh v quản lý d n đầu tƣ v
xây dng.
- Có đủ cc thông tin cần thiết đ phân tích, đnh gi d n .
- Có hiu biết v kỹ năng nhất đnh v việc s dụng cc phƣơng tiện
tính ton v x lý thông tin.
Đ thc hiện đƣợc cc nhiệm vụ nói trên, đng thời trnh đƣợc một số
nhng thiên kiến trong công tc thẩm tra d n, cn bộ thẩm tra cần phải có
trình độ chuyên môn, có hiu biết v quản lý, chính sch v có nghiệp vụ
phân tích, đnh gi d n đ có khả năng đƣa ra nhng kết luận chính xc tính
khả thi của d n da trên cơ sở cc tiêu chuẩn đ đƣợc xc đnh.
1.2.4. Nội dung thẩm tra dự án đầu tư
1.2.4.1. Thẩm tra tính pháp lý của dự án
Thẩm tra tính php lý của d n trƣớc hết l xem xét d đầy đủ v tính hợp
lệ của cc h sơ, ti liệu trình duyệt, xem xét s phù hợp của cc nội dung d n
với cc quy đnh hiện hnh đ đƣợc th hiện trong cc văn bản php luật, chế độ,
chính sch p dụng đối với d n. S phù hợp v quy hoạch (ngnh v lnh thổ),
cc quy đnh v khai thc v bảo vệ ti nguyên (nếu có). Bên cạnh đó, cần xem xét
tƣ cch php nhân v năng lc kinh doanh của chủ đầu tƣ, trong đó đặc biệt chú
trng đnh gi năng lc ti chính. Cần đnh gi xem lĩnh vc đầu tƣ có phù hợp
với năng lc sở trƣờng của chủ đầu tƣ hay không, khả năng bảo đảm ngun vốn,
uy tín của chủ đầu tƣ trên thƣơng trƣờng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
14
1.2.4.2. Thẩm tra sự cần thiết phải đầu tư và mục tiêu của dự án
Mỗi một d n phải đnh gi đƣợc s cần thiết phải đầu tƣ v nhng
mục tiêu m d n cần đạt đƣợc. Vì vậy, khi thẩm tra cần phải chú ý nhng
nội dung chủ yếu sau:
- Xem xét thứ t ƣu tiên của d n đầu tƣ trong quy hoạch pht trin
chung của ngnh, của đa phƣơng v của cả nƣớc không? Mục tiêu no l mục
tiêu trng tâm của d n? Vai trò v mức độ đóng góp của d n vo việc
thc hiện nhiệm vụ pht trin kinh tế x hội của đa phƣơng v của đất nƣớc.
- Đnh gi quan hệ cung cầu của sản phẩm hiện tại v d đon trong
tƣơng lai, t đó xc đnh đƣợc khả năng tham gia của th trƣờng cũng nhƣ
tim năng pht trin của d n. Qua đó, đnh gi đ xc đnh quy mô hợp lý
của d n, trnh lng phí, thiệt hại có th xảy ra khi d n xâ dng xong đƣa
vo khai thc, s dụng.
- Nếu l d n đầu tƣ đ cải tiến kỹ thuật thì cần phân tích năng lc sản
xuất hiện có so với nhu cầu th trƣờng hiện tại, t đó l nổi bật lên s cần thiết
phải đầu tƣ.
- Nếu d n s dụng bằng vốn vay đ lập d n, lên phƣơng n vay vốn
khch hng cần chứng minh đƣợc khả năng thc thi công trình của mình, khả
năng xây dng, khả năng thu hi vốn v trả nợ vay của chủ đầu tƣ.
1.2.4.3. Thẩm tra tính hợp lý của việc lựa chọn địa điểm xây dựng dự án
Đối với d n đầu tƣ sản xuất thì việc xem xét tính hợp lý của việc la
chn đa đim xây dng d n đòi hỏi phải xem xét khả năng đảm bảo cc
yếu tố đầu vo cho d n (vùng nguyên liệu, gi mua, chi phí vận chuyn ),
điu kiện v phƣơng tiện giao thông có thuận lợi không, nhất l trong quá
trình tiêu thụ sản phẩm? Hay khả năng tận dụng cc cơ sở hạ tầng sẵn có nhƣ
hạ tầng khu công nghiệp, khu kinh tế, đƣờng điện, đƣờng cấp nƣớc v thot
nƣớc, đƣờng giao thông Ngoi ra cần xem xét tính cạnh tranh v th trƣờng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
15
tiêu thụ sản phẩm của d n: phân tích tình hình cung cầu trên th trƣờng,
nhng lợi thế của d n v khả năng chiếm lĩnh th trƣờng, nhng ảnh hƣởng
có th xảy ra đối với cc cơ sở đang tn tại. Chẳng hạn, việc thông qua một d n
đầu tƣ xây dng Khu du lch sinh thi cao cấp tại KKT Vân Đn có th ảnh hƣởng
rất lớn đến cc d n du lch khc trong vùng. Ngƣợc lại, d n mới có th gây
sức ép đối với cc cơ sở kinh doanh cũ buộc h phải đầu tƣ đổi mới cơ sở vật chất,
cải tiến tổ chức quản lý đ nâng cao khả năng cạnh tranh.
Trong khi xem xét la chn đa đim của d n cần phải xem xét đến
tính hợp lý của cc chỉ tiêu khc nhƣ diện tích đất s dụng, khả năng mở rộng
quy mô của d n trong tƣơng lai, s phù hợp v quy hoạch xây dng v kiến
trúc của đa phƣơng.
Đối với d n đầu tƣ phi sản xuất thì việc xem xét tính hợp lý của việc
la chn đa đim của d n đòi hỏi phải xem xét đến tính hiệu quả x hội m
d n mang lại.
1.2.4.4. Thẩm tra thị trường của dự án
Nghiên cứu th trong d n đầu tƣ xuất pht t việc nắm bắt cc thông
thin v nhu cầu của giới tiêu thụ đ quyết đnh sản xuất mặt hng gì, quy cch
phẩm chất, khối lƣợng sản phẩm, phƣơng thức tiếp cận th trƣờng đ tạo chỗ
đứng cho sản phẩm trên th trƣờng hiện tại v tƣơng lai. Nội dung thẩm tra th
trƣờng bao gm cc vấn đ nhƣ sau:
a) Xc đnh nhu cầu hiện tại của sản phẩm: Đ xc đnh chính xc cần
phải tìm hiu th trƣờng trong nƣớc, nƣớc ngoi, mức thu nhập bình quân đầu
ngƣời cũng nhƣ thói quen tập qun tiêu dùng của ngƣời dân đa phƣơng. Qu
trình thẩm tra cần phải khẳng đnh đƣợc nhng sản phẩm v dch vụ ngy
đang có nhu cầu lớn trên th trƣờng, mức độ sản xuất v cung ứng hiện tại
chƣa đủ đp ứng nhu cầu tiêu thụ.
b) Phân tích khả năng cạnh tranh: Việc phân tích khả năng cạnh tranh
của sản phẩm đƣợc th hiện trên cc mặt:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
16
- Đnh gi tình hình cạnh tranh của sản phẩm trên th trƣờng có gay gắt
không?
- Xc đnh xem sản phẩm đó hiện đang v sẽ có doanh nghiệp no sản
xuất? Xu hƣớng pht trin của doanh nghiệp ny nhƣ thế no?
- Xc đnh ƣu thế của d n trong cạnh tranh.
- Xc đnh công cụ đ tiến hnh cạnh tranh.
1.2.4.5. Thẩm tra về mặt công nghệ và thiết bị
Xem xét, đnh gi trình độ, s hợp lý, tính thích hợp v hiệu quả cc
giải php công nghệ, thiết b đƣợc la chn p dụng cho d n. Cụ th, cần
phải phân tích r cc mặt ƣu đim v nhng hạn chế của thiết b v công nghệ
đƣợc la chn; đnh gi tính tiên tiến của loại công nghệ đƣợc la chn. Đối
với tng loại thiết b my móc th phải xem xét cc thông số kỹ thuật chủ yếu
tƣơng ứng của loại thiết b my móc đó nhƣ công suất, tính năng s dụng,
thời hạn s dụng, Cũng nhƣ xem xét cc chỉ tiêu chi phí nhƣ gi mua, chi phí
vận hnh dây chuyn công nghệ, thiết b my móc, chi phí bảo hnh v bảo
dƣỡng, chi phí sa cha Xem xét, đnh gi ngun cung cấp nguyên liệu v
cc yếu tố đầu vo khc.
1.2.4.6. Thẩm tra các giải pháp kỹ thuật, điều kiện tổ chức, tiến độ thực hiện
và quản lý vận hành dự án
Đ thc hiện đƣợc d n thì cần phải xem xét cc giải php kỹ thuật v
tổ chức xây dng, cụ th: cc giải php mặt bằng, giải php kết cấu, kiến trúc
của công trình; cc giải php tổ chức thi công; tiến độ v kế hoạch giải phóng
mặt bằng; phƣơng n ti đnh cƣ (nếu có). Xem xét, đnh gi s hợp lý, tính
ổn đnh, bn vng của cc giải php ny v yếu tố liên quan đến tổ chức thc
hiện, vận hnh đ đảm bảo mục tiêu d đnh của d n. Sau đó cần so snh,
la chn cc giải php có hiệu quả.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên