Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại vận tải phương an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.31 MB, 103 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG







ISO 9001:2008

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN







Sinh viên : Lê Thị Thu
Giảng viên hƣớng dẫn : ThS. Trần Thị Thúy Hồng









HẢI PHÕNG - 2014

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG





HOÀN THIỆN TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU,
CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI VẬN TẢI PHƢƠNG AN




KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN





Sinh viên : Lê Thị Thu
Giảng viên hƣớng dẫn : ThS. Trần Thị Thúy Hồng








HẢI PHÕNG - 2014

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG








NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP











Sinh viên: Lê Thị Thu Mã SV: 1012401376
Lớp: QT1406K Ngành: Kế toán – Kiểm toán
Tên đề tài: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại Vận tải Phương An







NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI

1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp (về lý
luận, thực tiễn, các số liệu…).
………………………………………… …… ………….………… ………
………………………………………………… … …… …….……………
……………………………………………… …………………… ………
……………………………………………… ………………… …………
…………………………………………… ……………………… ………
…………………………………………… ………………………… ……
……………………………………… …………………… ……………
…………………………………… ………………………………… ……
………………………………………… …… ………….………… ………
………………………………………………… … …… …….……………
……………………………………………… ………………… …………
…………………………………………… ……………………… ………
…………………………………………… ………………………… ……
……………………………………… …………………… ……………
…………………………………… ………………………………… ……

2. Các tài liệu, số liệu cần thiết:………………………… ………….………… ………
………………………………………………… … …… …….……………
……………………………………………… …………………… ………
……………………………………………… ………………… …………

…………………………………………… ……………………… ………
…………………………………………… ………………………… ……
……………………………………… …………………… ……………
…………………………………… ………………………………… ……
………………………………………… …… ………….………… ………
………………………………………………… … …… …….……………
……………………………………………… …………………… ………

3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp.
………………………………………… …… ………….………… ………
………………………………………………… … …… …….……………
……………………………………………… …………………… ………
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất:
Họ và tên:
Học hàm, học vị:
Cơ quan công tác:
Nội dung hướng dẫn:
………………………………………… …… ………….………… ………
………………………………………… …… ………….………… ………
………………………………………………… … …… …….……………
………………………………………… …… ………….………… ………
Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai:
Họ và tên:
Học hàm, học vị:
Cơ quan công tác:
Nội dung hướng dẫn:
………………………………………… …… ………….………… ………
………………………………………………… … …… …….……………
………………………………………… …… ………….………… ………

………………………………………… …… ………….………… ………
Đề tài tốt nghiệp được giao ngày tháng năm 2014
Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày tháng năm 2014

Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN
Sinh viên Người hướng dẫn


Hải Phòng, ngày tháng năm 2014
HIỆU TRƢỞNG



GS.TS.NGƢT Trần Hữu Nghị
PHẦN NHẬN XÉT TÓM TẮT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp:
……………………………………… …………………… ……………
…………………………………… ………………………………… ……
…………………………………… ………………………………… ……
………………………………… ……………………………… …………
……………………………………… …………………… ……………
…………………………………… ………………………………… ……
…………………………………… ………………………………… ……
………………………………… ……………………………… …………
…………………………………… ………………………………… ……
…………………………………… ………………………………… ……
………………………………… ……………………………… …………

2. Đánh giá chất lƣợng của đề tài (so với nội dung yêu cầu đã đề ra

trong nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số
liệu…):
……………………………………… …………………… ……………
…………………………………… ………………………………… ……
…………………………………… ………………………………… ……
………………………………… ……………………………… …………
……………………………………… …………………… ……………
…………………………………… ………………………………… ……
…………………………………… ………………………………… ……
………………………………… ……………………………… …………
………………………………… ……………………………… …………

3. Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn (ghi cả số và chữ):
…………………………………… ………………………………… ……
…………………………………… ………………………………… ……
………………………………… ……………………………… …………

Hải Phòng, ngày tháng năm 2014
Cán bộ hƣớng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tên)


MỤC LỤC

LỜI NÓI ĐẦU 1
CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU,
CHI PHÍ VÀ XÁC ĐINH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH
NGHIỆP 3
1.1.Một số vấn đề chung về kế toán doanh thu ,chi phí và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp. 3

1.1.1.Một số khái niệm cơ bản về doanh thu ,chi phí và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp. 3
1.1.1.1.Khái niệm doanh thu và điều kiện ghi nhận doanh thu. 3
1.1.1.2.Khái niệm về chi phí. 4
1.1.1.3.Khái niệm kết quả kinh doanh. 5
1.1.2. Các phương thức bán hàng và các phương thức thanh toán trong doanh
nghiệp. 6
1.1.2.1. Các phương thức bán hàng. 6
1.1.2.2. Các phương thức thanh toán. 7
1.2.Tổ chức kế toán doanh thu ,chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong
doanh nghiệp. 7
1.2.1.Nhiệm vụ của kế toán doanh thu ,chi phí và xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp. 7
1.2.2. Chứng từ sử dụng. 8
1.2.3. Tài khoản sử dụng. 8
1.2.3.1. Tài khoản sử dụng trong hạch toán kế toán doanh thu và thu nhập khác. .8
1.3.2. Tài khoản sử dụng trong hạch toán kế toán chi phí 11
1.2.3.3. TK sử dụng trong hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh. 13
1.2.4.Kế toán chi tiết trong hạch toán chi phí,doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh. 13
1.2.4.1.TK chi tiết trong kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ 13
1.2.5. Kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng và doanh thu tiêu thụ nội bộ. 16
1.2.5.2. Hạch toán doanh thu hoạt động tài chính 18
1.2.5.3.Kế toán tổng hợp doanh thu và thu nhập khác. 19
1.2.5.2.Kế toán tổng hợp chi phí 20
1.2.5.3. Kế toán tổng hợp xác định kết quả kinh doanh. 25
1.2.6. Tổ chức vận dụng sổ sách trong công tác kế toán chi phí,doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh. 25
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN CHI PHÍ, DOANH
THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH

TM VT PHƢƠNG AN 31
2.1.Khái quát chung về côn g ty TNHH TM VT Phương An 31
2.1.1. Sự hình thành và phát triển của Công ty TNHH TM VT Phương An 31
2.1.2. Đặc điểm ngành nghề hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH
TM VT Phương An 32
2.2.Khái quát tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH TM VT Phương An. 37
2.2.2.Chính sách và phương pháp kế toán của công ty TNHH TM VT Phương
An. 38
2.2.2.1. Hình thức kế toán 38
2.2.2.2.Sổ kế toán sử dụng. 39
2.2.2.3. Chế độ, chính sách kế toán Công ty đang áp dụng 40
2.2.2.4. Chứng từ sử dụng 41
2.3. Thực trạng tổ chức công tác kế toán chi phí,doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty TNHH TMVT Phương An . 41
2.3.1. Đặc điểm doanh thu,chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty
TNHH TMVT Phương An . 41
2.3.2. Thực trạng tổ chức kế toán chi phí,doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty TNHH TM VT Phương An. 42
2.3.2.1.chứng từ sử dụng trong hạch toán kế toán doanh thu bán hàng 42
2.3.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán tại công ty TNHH TM VT Phương An 57
2.3.2.3.Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp tại công ty
TNHH TM VT Phương An 66
2.3.2.4 Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM VT Phương
An 72
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
CHI PHÍ DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TNHH TM VT PHƢƠNG AN 76
3.1. Định hướng phát triển của công ty TNHH TM VT Phương An. 76
3.2 Đánh giá thực trạng tổ chức kế toán doanh thu,chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty TNHH TMVT Phương An. 76

3.2.1. Những ưu điểm 76
3.2.2 Nhược điểm 77
3.2. Kiến nghị một số biện pháp hoàn thiện công tác kế toán chi phí, doanh thu và
xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM VT Phương An. 79
KẾT LUẬN 89
TÀI LIỆU THAM KHẢO 90
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt
Ý nghĩa
BĐSĐT
CPBH
CPQL
GTGT
TNDN
K/C
TNHH

Bất động sản đầu tƣ
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý
Giá trị gia tăng
Thu nhập doanh nghiệp
Kết chuyển
Trách nhiệm hữu hạn


















DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1: kế toán doanh thu bán hàng trả chậm, trả góp …………………… 16
Sơ đồ 1.2:kế toán theo phương thức đại lý…………………………………… 16
Sơ đồ 1.3: kế toán doanh thu bán hàng trực tiếp……………………………… 17
Sơ đồ 1.4: kế toán doanh thu bán buôn vận chuyển thẳng…………………… …17
Sơ đồ 1.5: hạch toán doanh thu hoạt động tài chính…………………………… 18
Sơ đồ 1.6: kế toán tổng hợp doanh thu và thu nhập khác……………………… 19
Sơ đồ 1.7: hạch toán giá vốn hàng bán………………………………………… .20
Sơ đồ 1.8: hạch toán chi phí bán hàng………………………………………… .21
Sơ đồ 1.9: hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp………………………… … 22
Sơ đồ 1.10: hạch toán chi phí tài chính……………………………………… …23
Sơ đồ 1.11: hạch toán chi phí khác…………………………………………… 24
Sơ đồ 1.12: hạch toán tổng hợp xác định kết quả kinh doanh………………… 24
Sơ đồ 1.13: trình tự ghi sổ kế toán theo hình thực nhật ký – sổ cái…………… 26
Sơ đồ 1.14: trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ…………… 27
Sơ đồ 1.15:trình tư ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chứng từ………… ….28
Sơ đồ 1.16: trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung…………… …29

Sơ đồ 1.17: trình tựu ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy…………… 30
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH TM VT Phương An.
…33
Sơ đồ 2.2 : Quy trình kinh doanh của công ty TNHH TM VT Phương An. …35
Sơ đồ 2.3: Tổ chức bộ máy kế toán trong Công ty TNHH TM VT Phương An …37
Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung tại công ty TNHH TM
VT Phương An …39
Sơ đồ 2.5: Quy trình hạch toán: …43
Sơ đồ 2.6: trình tự hạch toán xác định kết quả kinh doanh tai công ty TNHH TM VT
Phương An………………………………………………………………… 2


DANH MỤC BIỂU

Biểu số 1.1: sổ chi tiết bán hàng……………………………………………… 14
Biểu số 1.2: sổ chi tiết giá vốn hàng bán………………………………………… .15
Biểu 2.1: Các mặt hàng chủ yếu của công ty TNHH TM VT Phương An. 35
Biểu 2.2: Tình hình kinh doanh của Công ty năm 2011, 2012 và 2013 36
Biểu số 2.3: hóa đơn GTGT số 0027840……………………………………… 45
Biểu số 2.4: hóa đơn GTGT số 0027842………………………………………… .46
Biểu số 2.5: hóa đơn GTGT số 0026843……………………………………… .47
Biểu số 2.6: bảng kê bán lẻ hàng hóa………………………………………… …49
Biểu số 2.7: sổ chi tiết thanh toán với người mua………………………… ……50
Biểu số 2.8: sổ tổng hợp chi tiết thanh toán với người mua…………… ……….51
Biểu số 2.9: sổ nhật ký chung…………………………………………… …… 52
Biểu số 2.10: sổ chi tiết bán hàng……………………………………… ……….54
Biểu số 2.11: sổ tổng hợp chi tiết bán hàng……………………………… …… 55
Biểu số 2.12: sổ cái tài khoản 511………………………………………… … 56
Biểu số 2.13: phiếu xuất kho số 847…………………………………… ………58
Biểu số 2.14: phiếu xuất kho số 848…………………………………… ………59

Biểu số 2.15:sổ chi tiết giá vốn hàng bán………………………………… …….60
Biểu số 2.16: sổ tổng hợp chi tiết giá vốn hàng bán…………………… ……….61
Biểu số 2.17: sổ nhật ký chung…………………………………………… 62
Biểu số 2.18: sổ cái tài khoản 632……………………………………… ………64
Biểu số 2.19: bảng thanh toán lương…………………………………… ………66
Biểu số 2.20: bảng tính khấu hao TSCĐ………………………………… …… 67
Biểu số 2.21: Phiếu chi sô 56……………………………………………… ……68
Biểu số 2.22: Sổ Nhật ký chung…………………………………………… ……69
Biểu số 2.23: Sổ cái TK 641 …70
Biểu số 2.24:bảng thanh toán lương bộ phận quản lý doanh nghiệp……… … 71
Biểu số 2.25: sổ nhật ký chung…………………………………………… ……75
Biểu số 3.1: sổ nhật ký thu tiền…………………………………………… … 82
Biểu số 3.2: sổ nhật ký chi tiền…………………………………………… ……83
Biểu số 3.3: sổ nhật ký mua hàng………………………………………… …….84
Biểu số 3.4: sổ nhật ký bán hàng………………………………………… …….85
Biểu số 3.5: Sổ nhật ký chung……………………………………… ……88
Biểu số 3.6: Sổ cái (theo hình thức nhật ký chung)……………………… ……88
Khóa luận tốt nghiệp

Sinh viên: Lê Thị Thu Page 1
LỜI NÓI ĐẦU

1: Tính cấp thiết của đề tài.
Trong lịch sử phát triển của loài người,sản xuất chiếm một vai trò cực kỳ
quan trọng,nó tạo ra của cải vật chất,cơ sở tồn tại và phát triển của con người.vì
vậy không thể hạ thấp vai trò của sản xuất.mọi hoạt động sản xuất kinh doanh
đều nhằm mục đích phục vụ cho nhu cầu của con người. Vì vậy họ không ngừng
đặt câu hỏi làm thế nào để thu được lợi nhuận và không ngừng nâng cao hiệu quả
hoạt động và tăng khả năng cạnh tranh. một trong nhiều biện pháp mà doanh
nghiệp sử dụng đó là tiết kiệm chi phí và nâng cao chất lượng sản phẩm, phải

thường xuyên theo dõi tính toán, đo lường và ghi chép mọi hoạt động của doanh
nghiệp. để thực hiện được điều này các doanh nghiệp cần tổ chức tốt công tác kế
toán của mình. Vì đó làm một trong những yếu tố quan trọng quyết định kết quả
kinh doanh của doanh nghiệp,sau thời gian tìm hiểu hoạt động kinh doanh cũng
như công tác kế toán nói chung của công ty TNHH TM VT Phương An em nhận
thấy kế toán nói chung và kế toán chi phí,doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh nói riêng là bộ phận quan trọng trong hoạt động kinh doanh của công ty
nên luôn luôn đòi hỏi phải được quan tâm,nghiên cứu nhằm đưa ra một phương
pháp thống nhất trong hạch toán kế toán. Vì vậy em quyết định đi sâu vào nghiên
cứu phần hành này trong công ty với đề tài: “ Tổ chức kế toán doanh thu ,chi
phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM VT Phương An ’’.
2-Mục tiêu nghiên cứu.
-về mặt lý luận: hệ thống những vấn đề lý luận cơ bản về doanh thu,chi phí
và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp
-về mặt thực tế: mô tả và phân tích thực trạng hạch toán doanh thu ,chi phí
và xác định kết quả kinh doanh trong công ty TNHH TM VT Phương An.
đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu,chi
phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM VT Phương An.
3- đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu.
-đối tượng nghiên cứu.
đối tượng nghiên cứu của đề tài này là tổ chức kế toán doanh thu ,chi phí và
xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM VT Phương An Các báo cáo
Khóa luận tốt nghiệp

Sinh viên: Lê Thị Thu Page 2
liên quan đến doanh thu,chi phí và xác định kết quả kinh doanh năm 2013,báo
cáo tài chính năm 2013 và các thông tin khác có liên quan.
- Phạm vi nghiên cứu: đề tài được thực hiện tại công ty TNHH TM VT
Phương An.
4- Phƣơng pháp nghiên cứu

Bao gồm các phương pháp hạch toán kế toán, phương pháp tài khoản,
phương pháp tính giá, phương pháp tổng hợp cân đối, phương pháp phân tích
kinh doanh( phương pháp so sánh,phương pháp chi tiết liên hệ) các phương pháp
thống kê trong nghiên cứu để tìm ra tính chất và quy luật của chúng.
5- Kết cấu của chuyên đề : đề tài ngoài phần mở đầu và kết luận đề tài gồm
ba chương:
chương 1: Lý luận chung về tổ chức kế toán doanh thu,chi phí và xác định
kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
chương 2: Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu,chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại công ty TNHH TM VT Phương An.
Chương 3: Một số biện pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu,chi phí
và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM VT Phương An.
Trong thời gian thực tập chuyên đề thực tập tốt nghiệp tại công ty em rất
cảm ơn sự giúp đỡ của các anh chị trong phòng kế toán và sự hướng dẫn chỉ bảo
nhiệt tình của cô giáo Nguyễn Thị Thúy Hồng giáo viên hướng dẫn thực tập đã
giúp em hoàn thành tốt chuyên đề thực tập này.
Em xin chân thành cảm ơn!

Khóa luận tốt nghiệp

Sinh viên: Lê Thị Thu Page 3
CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU,
CHI PHÍ VÀ XÁC ĐINH KẾT QUẢ KINH DOANH
TRONG DOANH NGHIỆP

1.1. Một số vấn đề chung về kế toán doanh thu ,chi phí và xác định kết quả
kinh doanh trong doanh nghiệp.
1.1.1.Một số khái niệm cơ bản về doanh thu ,chi phí và xác định kết
quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
1.1.1.1.Khái niệm doanh thu và điều kiện ghi nhận doanh thu.

-Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá trị các lợi ích kinh tế
mà doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán phát sinh từ các hoạt động sản xuất
kinh doanh thong thường của doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
+ Nếu doanh nghiệp áp dụng tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp
khấu trừ thì doanh thu bán hang là doanh thu chưa tính thuế GTGT và doanh
nghiệp sử dụng hóa đơn giá trị gia tăng.
+Nếu doanh nghiệp áp dụng tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp
trực tiếp thì doanh thu bán hàng là doanh thu có tính thuế GTGT và doanh
nghiệp sử dụng hóa đơn bán hàng thông thường.
-Điều kiện ghi nhận doanh thu:
Chỉ ghi nhận doanh thu trong kỳ kế toán khi thỏa mãn đồng thời các điều
kiện ghi nhận doanh thu bán hàng,doanh thu cung cấp dịch vụ,doanh thu tiền
lãi,tiền bản quyền,tiền cổ tức và lợi nhuận được chia theo quy định tại điểm
10,16,24 của chuẩn mực doanh thu và thu nhập khác(Quyết định số
149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ Tài Chính) và các quy định của chế
dộ kế toán hiện hành. Khi không thỏa mãn các điều kiện ghi nhận doanh thu
không hạch toán vào tài khoản doanh thu.
Doanh thu bán hàng được xác định khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm điều
kiện sau:
Doanh nghiệp chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn với quyền sở hữu
sản phẩm.
Doanh nghiệp không còn nắm giữ phần lớn quyền quản lý,quyền kiểm
soát sản phẩm.
Doanh thu xác định tương đối chắc chắn.
Khóa luận tốt nghiệp

Sinh viên: Lê Thị Thu Page 4
Doanh nghiệp đã thu hay sẽ thu được lợi ích kinh tế từ bán hàng.
Xác định được chi phí liên quan đến bán hàng.
- Doanh thu hoạt động tài chính:

Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản thu do hoạt động đầu tư tài chính
hoặc kinh doanh về vốn mang lại.
- Thu nhập khác”:Thu nhập khác là các khoản doanh thu ngoài hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1.1.1.2.Khái niệm về chi phí.
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao
động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp bỏ ra có lien quan đến hoạt động
sản xuất kinh doanh hoặc một chu kỳ nhất định( tháng,quý,năm) thực chất chi phí
bằng sự chuyển dịch vốn,giá trị của các yếu tố sản xuất vào các đối tượng tính giá
như (sản phẩm,lao vụ,dịch vụ).
Theo chuẩn mực kế toán số 01 “Chuẩn mực chung” ban hành và công bố
theo QĐ số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31/12/2002 của Bộ trưởng BTC thì:
Chi phí: bao gồm các chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trong quá trình
hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp và các chi phí khác.
* Chi phí sản xuất, kinh doanh bao gồm:
- Giá vốn hàng bán: Là giá vốn thực tế xuất kho của một số hàng hóa (gồm
cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán trong kỳ - đối với doanh nghiệp
thương mại), hoặc là giá thành thực tế sản phẩm, lao vụ, dịch vụ hoàn thành (đối
với doanh nghiệp sản xuất, dịch vụ) đã được xác định là tiêu thụ và các khoản
khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
- Chi phí bán hàng: là toàn bộ các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình
bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới
thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản
phẩm, hàng hóa, chi phí bảo quản đóng gói, vận chuyển…
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: là toàn bộ các chi phí quản lý chung của
doanh nghiệp gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp,
các khoản trích theo lương, chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu
hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp, tiền thuê đất
Khóa luận tốt nghiệp


Sinh viên: Lê Thị Thu Page 5
- Chi phí tài chính: Là toàn bộ các khoản chi phí phát sinh trong kỳ hạch
toán liên quan đến các hoạt động về vốn, hoạt động đầu tư tài chính và các nghiệp
vụ mang tính chất tài chính của doanh nghiệp
* Chi phí khác: là những khoản chi phí của hoạt động ngoài các hoạt
động sản xuất kinh doanh tạo ra doanh thu của doanh nghiệp, những khoản lỗ do
các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh
nghiệp gây ra; cũng có thể là những khoản chi phí bị bỏ sót từ những năm trước.
Nội dung của chi phí khác bao gồm:
- Chi phí thanh lý, nhượng bán tài sản cố định và giá trị còn lại của tài sản cố
định thanh lý, nhượng bán (nếu có)
- Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế
- Bị phạt thuế, truy nộp thuế
- Các khoản chi phí do kế toán bị nhầm hoặc bỏ sót khi ghi sổ kế toán
- Các khoản chi phí khác…
* Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại
thuế trực thu, thu trên kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh cuối cùng của
doanh nghiệp. Căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp là thu nhập chịu thuế trong
kỳ tính thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp Thu nhập chịu thuế trong kỳ
bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa dịch vụ và thu
nhập khác
Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập chịu thuế *Thuế suất thuế TNDN
1.1.1.3.Khái niệm kết quả kinh doanh.
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh
và hoạt động khác của doanh nghiệp sau một thời kỳ nhất định được biểu hiện
bằng số tiền lãi hay lỗ.
Cách tính một số chỉ tiêu lợi nhuận:
Doanh Thu Thuần về Bán Hàng và cung cấp DịchVụ = Doanh Thu Bán
Hàng và cung cấp Dịch Vụ – Các khoản giảm trừ Doanh Thu.
Lợi Nhuận gộp về BH và cung cấp Dịch Vụ = Doanh Thu Thuần về BH và

cung cấp Dịch Vụ – Giá vốn hàng bán.
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh = Lợi nhuận gộp về bán hàng và
cung cấp dịch vụ + Doanh thu hoạt động tài chính - Chi phí tài chính - Chi phí
bán hàng - Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Khóa luận tốt nghiệp

Sinh viên: Lê Thị Thu Page 6
Lợi nhuận khác = Thu nhập khác – Chi phí khác
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế = Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh + Lợi nhuận khác
Lợi nhuận sau thuế = Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế - Chi phí thuế Thu
Nhập Doanh Nghiệp.
1.1.2. Các phƣơng thức bán hàng và các phƣơng thức thanh toán
trong doanh nghiệp.
1.1.2.1. Các phương thức bán hàng.
Phương thức bán hàng trực tiếp: là phương thức giao hàng trực tiếp cho
người mua tại kho, tại phân xưởng sản xuất của doanh nghiệp. sản phẩm khi bàn
giao cho khách hàng được chính thức coi là tiêu thụ và đơn vị bán mất quyền sở
hữu về số hàng này.
-Bán buôn hàng hoá
Là phương thức bán hàng hoá cho các đơn vị thương mại, các doanh nghiệp sản
xuất… để thực hiện bán ra hoặc để gia công, chế biến bán ra.
+ Bán buôn hàng hoá qua kho: là phương thức mà trong đó hàng hoá được xuất
ra từ kho của doanh nghiệp.
+ Bán buôn hàng hoá vận chuyển thẳng: là phương thức bán buôn mà sau khi
mua hàng doanh nghiệp không nhập kho mà chuyển thẳng cho bên mua
-Bán lẻ hàng hóa
Là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng hoặc các tổ chức
kinh tế hoặc các đơn vị kinh tế tập thể mua về mang tính chất tiêu dùng nội bộ.
Phương thức chuyển hàng theo hợp đồng : theo phương thức này, bên bán

chuyển hàng cho bên mua theo địa điểm ghi trên hợp đồng. số hàng chuyển đi
này vẫn thuộc quyền sở hữu của bên bán. Khi được người mua thanh toán hoặc
chấp nhận thanh toán về số hàng chuyển giao ( một phần hay toàn bộ ) thì lượng
hàng được người mua chấp nhận đó mới được coi là tiêu thụ.
Phương thức bán hàng qua đại lý : là phương thức mà bên chủ hàng ( gọi là
bên giao đại lý ) xuất hàng cho bên nhận đại lý ( bên đại lý ) để bán. Số hàng
này vẫn thuộc quyền sở hữu của bên chủ hàng cho đến khi chính thức tiêu thụ.
Bên đại lý sẽ được hưởng thù lao đại lý dưới hình thức hoa hồng hoặc chênh
lệch giá.
Khóa luận tốt nghiệp

Sinh viên: Lê Thị Thu Page 7
Phương thức bán hàng trả chậm,trả ghóp : theo phương thức này, khi hàng
giao cho người mua, thì lượng hàng chuyển giao được coi là tiêu thụ, người mua
sẽ thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua một phần. số tiền còn lại người
mua sẽ trả dần và phải chịu một tỷ lệ lãi suất nhất định.
Phương thức trao đổi hàng : là phương thức mà doanh nghiệp mang sản
phẩm của mình đi đổi lấy vật tư,hàng hóa không tương tự. giá trao đổi là giá
hiện hành của vật tư hàng hóa trên thị trường.
1.1.2.2. Các phương thức thanh toán.
Việc tiêu thụ hàng hóa nhất thiết được thanh toán với người mua, bởi vì chỉ khi
nào doanh nghiệp thu nhận được đầy đủ tiền bán hàng hoặc sự chấp nhận trả trả
tiền của khách hàng thì việc tiêu thụ mới được phép ghi nhận trên sổ sách kế
toán. Việc thanh toán với người mua về hàng háo bán ra được thực hiện bằng
tiền mặt hoặc chuyển khoản, trả chậm trả góp.
1.2.Tổ chức kế toán doanh thu ,chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong
doanh nghiệp.
1.2.1.Nhiệm vụ của kế toán doanh thu ,chi phí và xác định kết quả
kinh doanh trong doanh nghiệp.
Để đáp ứng nhu cầu quản lý về doanh thu, chi phí và xác định và phân phối kết

quả kinh doanh, kế toán cần phải thực hiện tốt các nhiệm vụ sau đây:
+ Ghi chép, phản ánh đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình bán hàng, từng chủng
loại, từng địa điểm, từng phương thức bán.
+ Tính toán, phản ánh chính xác tổng giá trị thanh toán của hàng hoá bán ra bao
gồm: doanh thu bán hàng, thuế GTGT đầu ra của từng nhóm hàng, mặt hàng, của
từng hoá đơn, của từng khách hàng, của từng đơn vị trực thuộc…
+ Xác định chính xác giá mua thực tế của hàng hoá đã bán ra (giá vốn), việc phân
bổ chi phí thu mua cho hàng tiêu thụ để xác định chính xác kết quả bán hàng
+ Kiểm tra đôn đốc và thu hồi tiền hàng, khách hàng nợ, theo dõi chi tiết từng
khách hàng, từng lô hàng và từng số tiền và thời hạn phải trả, tình hình trả nợ của
khách hàng.
+Tập hợp đầy đủ, chính xác, đầy đủ các khoản chi phí bán hàng thực tế phát sinh,
phân bổ kết chuyển chi phí bán hàng cho hàng đã tiêu thụ làm căn cứ cho việc xác
định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp
+ Tham mưu các biện pháp thúc đẩy bán hàng, tăng vòng quay tổng vốn
Khóa luận tốt nghiệp

Sinh viên: Lê Thị Thu Page 8
+ Cung cấp các thông tin, số liệu về tình hình bán hàng cho lãnh đạo để phục vụ
cho việc chỉ đạo, điều hành hoạt động kinh doanh, cung cấp số liệu, tài liệu cho
các ngành quản lý phục vụ cho yêu cầu quản lý chung của ngành thương mại và
của nền kinh tế.
1.2.2. Chứng từ sử dụng.
Hợp đồng kinh tế với khách hàng
Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng
Các chứng từ phản ánh tình hình thanh toán như: Phiếu thu, Giấy báo có của
ngân hàng.
Đơn đặt hàng.
1.2.3. Tài khoản sử dụng.
1.2.3.1. Tài khoản sử dụng trong hạch toán kế toán doanh thu và

thu nhập khác.
 TK 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
 TK 512 - “doanh thu bán hàng nội bộ”.
Tài khoản này sử dụng để phản ánh Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh.
Kết cấu và nội dung phản ánh TK 511:
Nợ TK511,512 Có
Tài khoản này không có số dư đầu và cuối kỳ.
- Thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất
khẩu và thuế GTGT theo phương pháp
trực tiếp phải nộp tính trên doanh thu bán
hàng thực tế của doanh nghiệp trong kỳ.
- Các khoản ghi giảm doanh thu bán
hàng (giảm giá hàng bán, doanh thu hàng
bán bị trả lại và chiết khấu thương mại)
- Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ thuần, doanh thu BĐSĐT
sang tài khoản 911 để xác định kết quả
kinh doanh
- Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa và cung
cấp dịch vụ, doanh thu BĐSĐT .
- Doanh thu nội bộ phát sinh trong kỳ.
Tổng phát sinh Nợ
Tổng phát sinh Có

Khóa luận tốt nghiệp

Sinh viên: Lê Thị Thu Page 9
 TK 515-“ Doanh thu hoạt động tài chính”


Nợ TK 515 Có
Tài khoản này không có số dư đầu và cuối kỳ.
 TK 711 – “Thu nhập khác”:
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác, các khoản doanh
thu ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Kết cấu tài khoản

Nợ TK 711 Có
- Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính
theo phương pháp trực tiếp đối với các
khoản thu nhập khác (nếu có) ở DN nộp
thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
- Cuối kỳ k/c các khoản thu nhập khác
trong kỳ sang TK 911

-Các khoản thu nhập khác phát sinh
trong kỳ.

Tổng phát sinh Nợ
Tổng phát sinh có


- số thuế GTGT phải nộp tính theo
phương pháp trực tiếp(nếu có)
-kết chuyển doanh thu hoạt động
Tài chính thuần sang TK 911-“Xác
định kết quả kinh doanh”

- Tiền lãi
- Thu nhập cho thuê tài sản,kinh

doanh bất động sản
- Chênh lệch về do bán ngoại tệ
- Thu nhập về hoạt động đầu tư chứng
khoán
- Doanh thu hoạt động tài chính khác
phát sinh trong kỳ.
Tổng phát sinh Nợ
Tổng phát sinh Có
Khóa luận tốt nghiệp

Sinh viên: Lê Thị Thu Page 10
 TK 521;531;532– “các khoản giảm trừ doanh thu;chiết khấu thương
mại;giảm giá hàng bán”
Nợ TK 521;531;532 Có
Tài khoản này không có số dư đầu và cuối kỳ.


 TK 333– “ thuế và các khoản phải nộp nhà nước”
Nợ TK 3331;3332;3333 Có

Số dư bên có TK 333 : số thuế,phí,lệ phí và các khoản khác còn phải nộp
vào ngân sách nhà nước
Trong trường hợp cá biệt tài khoản 333 có thể có số dư bên Nợ. số dư Nợ
(nếu có) của TK 333 phản ánh số thuế và các khoản đã nộp lớn hơn số thuế và
- Trị giá hàng bán bị trả lại,đã trả
lại tiền cho người mua hoặc tính trừ
vào nợ phải thu của khách hàng về
số sản phẩm hàng hóa đã bán ra.
-các khoản giảm giá hàng bán đã
chấp thuận cho người mua hàng.

- chiết khấu thương mại cho khách
hàng hưởng.
- kết chuyển toàn bộ các khoản giảm trừ
doanh thu phát sinh trong kỳ sang TK
511;512
Tổng phát sinh Nợ
Tổng phát sinh Có
-Số thuế GTGT đã được khấu trừ
trong kỳ.
-Số thuế,phí,lệ phí và các khoản
phải nộp đã nộp vào Ngân sách nhà
nước
-Số thuế được giảm trừ vào số thuế
phải nộp
-Số thuế GTGT của hàng bán bị trả
lại,bị giảm giá.
- Số thuế GTGT đầu ra và số thuế
GTGT hàng nhập khẩu phải nộp.
-số thuế,phí.lệ phí và các khoản khác
phải nộp vào ngân sách nhà nước.

Tổng phát sinh Nợ
Tổng phát sinh Có
Khóa luận tốt nghiệp

Sinh viên: Lê Thị Thu Page 11
các khoản phải nộp cho nhà nước, hoặc có thể phản ánh số thuế đã nộp được xét
miễn hoặc giảm cho thoái thu nhưng chưa thực hiện việc thoái thu

1.3.2. Tài khoản sử dụng trong hạch toán kế toán chi phí.


Nợ TK 641,642 Có
- Các chi phí bán hàng, quản lý
doanh nghiệp thực tế phát sinh trong
kỳ.
- Số dự phòng phải thu khó đòi, dự
phòng phải trả.



- Hoàn nhập dự phòng phải thu khó
đòi, dự phòng phải trả.
- Kết chuyển chi phí BH, QLDN
trong kỳ vào bên Nợ TK 911.

Tổng phát sinh Nợ
Tổng phát sinh Có
Tài khoản này không có số dư đầu kỳ và cuối kỳ

 TK 632– “ giá vốn hàng bán”

Nợ TK 632 Có
Tài khoản này không có số dư đầu và cuối kỳ




-Trị giá vốn của sản phẩm,hàng
hóa,dịch vụ đã bán trong kỳ
-số trích lập dự phòng giảm giá

hàng tồn kho
- kết chuyển giá vốn của sản
phẩm,hàng hóa,dịch vụ đã bán trong kỳ
sang TK 911
-khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá
hàng tồn kho
-trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho
Tổng phát sinh Nợ
Tổng phát sinh Có
Khóa luận tốt nghiệp

Sinh viên: Lê Thị Thu Page 12
 TK 635 – Chi phí tài chính:
Tài khoản này dùng để phản ánh những khoản lỗ liên quan đến hoạt động đầu tư
tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, góp vốn liên doanh liên kết…
Kết cấu của tài khoản này như sau:
Nợ TK 635 Có
Tài khoản này không có số dư đầu và cuối kỳ

 TK 811 – “Chi phí khác ”:
Tài khoản này phản ánh những chi phí phát sinh do các sự kiện hay các
nghiệp vụ riêng biệt đối với hoạt động thông thường của các doanh
nghiệp.
Kết cấu tài khoản.

Nợ TK 811 Có
- Các khoản chi phí phát sinh trong kỳ.

-Cuối kỳ k/c toàn bộ các khoản chi phí
khác phát sinh trong kỳ vào TK 911.


Tổng phát sinh Nợ
Tổng phát sinh Có
Tài khoản này không có số dư đầu và cuối kỳ


- Tập hợp toàn bộ các khoản chi phí
hoạt động tài chính thực tế phát sinh
trong kỳ, các khoản lỗ hoạt động tài
chính và trích lập dự phòng giảm giá
đầu tư tài chính, chi phí chuyển nhượng
đất,…, được xác định là tiêu thụ.

- Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư
chứng khoán.
- Cuối kỳ, k/c toàn bộ chi phí tài chính
và các khoản lỗ phát sinh trong kỳ sang
TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.

Tổng phát sinh Nợ
Tổng phát sinh Có
Khóa luận tốt nghiệp

Sinh viên: Lê Thị Thu Page 13
1.2.3.3. TK sử dụng trong hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh.
 TK 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”
dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động
khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán

Nợ TK 911 Có

- Kết chuyển trị giá vốn của SP, HH,
lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ.
- kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí
QLDN.
- kết chuyển chi phí tài chính, chi phí
Thuế TNDN và chi phí khác.
- Kết chuyển lãi sau thuế.

- kết chuyển doanh thu thuần về số SP,
HH, lao vụ, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ.
- kết chuyển doanh thu hoạt động tài
chính.
- kết chuyển thu nhập khác, khoản ghi
giảm chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp.
- Kết chuyển lỗ.

Tổng phát sinh Nợ
Tổng phát sinh Có
Tài khoản này không có số dư đầu và cuối kỳ
1.2.4.Kế toán chi tiết trong hạch toán chi phí,doanh thu và xác định kết
quả kinh doanh.
1.2.4.1.TK chi tiết trong kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ
TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ “
TK 511 có 6 TK cấp 2.
- TK 5111 – doanh thu bán hàng hóa
- TK 5112 – Doanh thu bán thành phẩm
- TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ
- TK 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá:
- TK 5117 – Doanh thu kinh doanh BĐSĐT

-TK 5118 – Doanh thu khác

1.2.4.2. Sổ sách chi tiết kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ.
-Sổ chi tiết bán hàng
-sổ chi tiết giá vốn hàng bán
-sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh

×