ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGUYỄN MẠNH CƢỜNG
QUẢN LÝ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN
Ở TỈNH QUẢNG NINH BẰNG NGUỒN VỐN
NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60 34 01
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
Tiến sỹ, Chuyên viên cao cấp - LÊ QUANG DỰC
Thái Nguyên - 2012
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
ii
LỜ I CAM ĐOAN
Luậ n văn "Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản ở tỉnh Quảng Ninh bằng
nguồn vốn ngân sách nhà nước" đưc thc hiện t tháng 6/2010 đến tháng
6/2012. Luậ n văn s dng nh ng thông tin từ nhiề u nguồ n khá c nhau . Cc
thông tin nà y đã đưc ch r ngun gc , đa s thông tin thu thậ p t thự c tế ở
địa phương, số liệ u đã đưc tng hp v x l.
Tôi xin cam đoan rằ ng , s liệu và kế t quả nghiên cu trong luận văn
ny l hon ton trung thc v chưa đưc s dng đ bảo vệ mộ t họ c vị nào.
Tôi xin cam đoan rằ ng mọ i s gip đ cho việ c thc hiện luậ n văn nà y
đã đưc cảm ơn v mọi thông tin trong luậ n văn đã đưc ch r ngun gc.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
iii
LỜI CẢM ƠN
Đ hon thnh luận văn ny, tôi xin chân thnh cảm ơn Ban Gim hiệu,
Phòng Đo tạo, Khoa Sau Đại học, cùng cc thầy, cô gio trong trường Đại
học Kinh tế v Quản trị Kinh doanh Đại học Thi Nguyên đã tận tình gip đ,
tạo mọi điều kiện cho tôi trong qu trình học tập v thc hiện Đề ti.
Đặc biệt xin chân thnh cảm ơn Tiến sỹ - Chuyên viên cao cấp Lê
Quang Dực đã trc tiếp hướng dẫn, ch bảo tận tình v đóng góp nhiều kiến
quý báu, gip đ tôi hon thnh luận văn tt nghiệp này.
Tôi xin chân thnh cảm ơn cn bộ, lãnh đạo Tnh uỷ, Ủy ban Nhân dân
tnh Quảng Ninh, Sở Ti chính, Sở Kế hoạch v Đầu tư, Sở Xây dng tnh
Quảng Ninh đã tạo mọi điều kiện gip đ khi điều tra tài liệu, s liệu đ
thc hiện luận văn ny.
Cui cùng tôi xin chân thnh cảm ơn cơ quan, gia đình, bạn bè đng
nghiệp đã luôn động viên, gip đ tôi hon thnh luận văn ny./.
Thái Nguyên, ngày 10 tháng 6 năm 2012
Tc giả luận văn
Nguyễn Mạnh Cƣờng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
iv
MỤC LỤC
Trang bìa ph i
Lời cam đoan ii
Lời cảm ơn iii
Mc lc iv
Danh mc cc ch viết tắt viii
Danh mc cc bảng ix
Danh mc cc biu x
MỞ ĐẦU 1
1. Tính cấp thiết của đề ti 1
2. Mc tiêu nghiên cu 3
3. Đi tưng v phạm vi nghiên cu 3
4. Ý nghĩa khoa học của Luận văn 3
5. B cc của luận văn 4
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ ĐẦU
TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN
SÁCH NHÀ NƢỚC 5
1.1. Hoạt động đầu tư xây dng cơ bản bằng ngun vn ngân sch nh nước 5
1.1.1. Cc khi niệm cơ bản 5
1.1.2. Đặc đim hoạt động đầu tư xây dng cơ bản bằng ngun vn
ngân sch nh nước 8
1.1.3. Vai trò của đầu tư xây dng cơ bản bằng ngun vn ngân sch
nh nước 11
1.2. Quản l đầu tư xây dng cơ bản bằng ngun vn ngân sch nh nước 11
1.2.1. Khi niệm, mc tiêu v nguyên tắc quản l 11
1.2.2. Nội dung quản l đầu tư xây dng cơ bản bằng ngun vn
ngân sách nh nước tại địa phương 16
1.2.3. Vn đầu tư xây dng cơ bản t ngân sch nh nước 18
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
v
1.3. Cc nhân t ảnh hưởng đến quản l đầu tư xây dng cơ bản bằng
ngun vn ngân sch nh nước 20
1.3.1. Công tc quản l nh nước về đầu tư xây dng cơ bản 20
1.3.2. Ngun nhân lc phc v trc tiếp công tc đầu tư xây dng cơ bản 21
1.3.3. Phân b vn ngân sch nh nước cho đầu tư xây dng cơ bản 21
1.3.4. Quản l chất lưng công trình 22
1.3.5. Qu trình cấp pht vn v thanh ton vn ngân sch nh nước
trong xây dng cơ bản 23
1.3.6. Quá trình quyết toán vn đầu tư xây dng cơ bản hàng năm và
đi với công trình hoàn thành đưa vào s dng. 24
Chƣơng 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 27
2.1. Cơ sở l luận v phương php nghiên cu 27
2.1.1. Cơ sở l luận 27
2.1.2. Phương php nghiên cu 27
2.1.3. Phương php phân tích 28
2.1.4. Phương php chuyên gia 28
2.2. Một s ch tiêu đnh gi kết quả v hiệu quả đầu tư pht trin t
ngun vn ngân sch 28
2.2.1. Ch tiêu kết quả s dng vn 28
2.2.2. Cc ch tiêu hiệu quả s dng vn 31
Chƣơng 3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐẦU TƢ XÂY
DỰNG CƠ BẢN BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH
NHÀ NƢỚC TẠI TỈNH QUẢNG NINH 36
3.1. Khi qut chc năng, nhiệm v của cc cơ quan quản l đầu tư
xây dng cơ bản bằng ngun vn ngân sch nh nước 36
3.2. Tình hình thc hiện vn đầu tư xây dng cơ bản bằng ngun ngân
sch nh nước tnh Quảng Ninh giai đoạn 2006 - 2010 40
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
vi
3.3. Thc trạng theo nội dung quản l đầu tư xây dng cơ bản bằng
ngun vn ngân sch tại tnh 45
3.3.1. Kế hoạch vn đầu tư xây dng cơ bản 45
3.3.2. Quản l về chủ trương đầu tư v phân cấp quản l vn đầu tư
xây dng cơ bản bằng vn ngân sch nh nước 46
3.3.3. Ban hnh cc văn bản quản l có liên quan đến hoạt động đầu
tư xây dng cơ bản của tnh 49
3.3.4. Công tc hướng dẫn lập d n tiền khả thi v khả thi 51
3.3.5. Kim tra, gim st hoạt động cc d n đầu tư xây dng cơ bản 57
3.4. Đnh gi thc trạng quản l đầu tư xây dng cơ bản bằng vn
ngân sch tại tnh Quảng Ninh 59
3.4.1. Kết quả đạt đưc 59
3.4.2. Nhng hạn chế v vấn đề đặt ra cần tập trung giải quyết 65
3.4.3. Nguyên nhân 74
Chƣơng 4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ,
NÂNG CAO HIỆU QUẢ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ
BẢN BẰNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH 75
4.1. Phương hướng, mc tiêu pht trin kinh tế - xã hội giai đoạn 2011-
2015 của tnh Quảng Ninh 75
4.1.1. Mc tiêu tng qut nhiệm kỳ 2011 - 2015 75
4.1.2. Cc ch tiêu phấn đấu chủ yếu 75
4.1.3. Nhiệm v huy động vn đầu tư pht trin ton xã hội 76
4.2. Một s giải php nhằm tăng cường quản l, nâng cao hiệu quả đầu
tư xây dng cơ bản bằng ngun vn ngân sch nh nước 77
4.2.1. Hon thiện hệ thng php luật, đi mới cơ chế, chính sch
quản l đầu tư xây dng cơ bản 77
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
vii
4.2.2. Tập trung cải cch hnh chính trong quản l đầu tư xây dng
cơ bản bằng ngun vn ngân sch nh nước 81
4.2.3. Trin khai cc giải php nhằm nâng cao hiệu quả quản l vn
đầu tư xây dng cơ bản t ngân sch nh nước trên địa bn 81
4.2.4. Chủ động pht hiện v tìm cc giải php nhằm nâng cao hiệu
quả s dng vn đầu tư 93
4.3. Kiến nghị đi với Chính phủ v cc Bộ ngnh liên quan 101
KẾT LUẬN 103
TÀI LIỆU THAM KHẢO 105
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
viii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CCHC : Cải cch hnh chính
CNH- HĐH : Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa
FDI : Ngun đầu tư trc tiếp nước ngoi
GDP : Tng sản phẩm quc nội
GPMB : Giải phóng mặt bằng
HĐND : Hội đng nhân dân
KT-XH : Kinh tế - xã hội
NĐ : Nghị định
NSĐP : Ngân sch địa phương
NSNN : Ngân sch nh nước
NSTW : Ngân sách Trung ương
QĐ : Quyết định
QLDA : Quản l d n
QLNN : Quản l nh nước
TSCĐ : Ti sản c định
UBND : Ủy ban nhân dân
XDCB : Xây dng cơ bản
XHCN : Xã hội chủ nghĩa
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
ix
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Tng kế hoạch vn đầu tư t ngân sch tnh 5 năm 2006-2010 40
Bảng 3.2: Vn Trung ương hỗ tr có mc tiêu cho Quảng Ninh 2006-2010 41
Bảng 3.3: S công trình đưc b trí vn giai đoạn 2006-2010 44
Bảng 3.4: Tình hình hoạt động ngân sch của tnh giai đoạn 2006 - 2010 62
Bảng 3.5: Ngun ngân sch cho xây dng cơ bản (vn tập trung) 62
Bảng 3.6: Ngun ngân sch XDCB tập trung phân theo ngnh, lĩnh vc 64
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
x
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đ 1.1: Quy trình chung của một d n đầu tư xây dng 10
Sơ đ 3.1: Quy trình tham mưu, đề xuất của cc cơ quan chc năng Tnh 39
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Công cuộc đi mới v quá trình hội nhập kinh tế quc tế đã mang lại
nhiều thnh tu về tăng trưởng kinh tế cho Việt Nam nói chung v tnh Quảng
Ninh nói riêng. Trong qu trình ny việc huy động v s dng vn đầu tư pht
trin t NSNN có một nghĩa quan trọng. Đầu tư t ngân sch đóng vai trò
tạo nhng nền tảng vật chất kỹ thuật quan trọng cho đất nước, l "c huch"
đi với một s ngnh v vùng trọng đim, đng thời thc đẩy thc hiện cc
chính sch phc li xã hội, đảm bảo quc phòng - an ninh.
Nhng năm qua, việc chuyn t mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung
sang kinh tế thị trường đòi hỏi phải thay đi một cch căn bản cch thc quyết
định, đi tưng m Nh nước phải đầu tư v phương thc tiến hnh đầu tư.
Nhng thay đi ny tuy đã diễn ra, song chưa thc s phù hp với th chế kinh
tế thị trường định hướng XHCN v vẫn mang nhiều đặc tính của cơ chế bao cấp
v nguyên tắc "xin - cho" trong quy trình quyết định v phân b vn đầu tư.
Mặc dù có đóng góp quan trọng vo s pht trin KT-XH, song đầu tư
XDCB t NSNN vẫn còn nhiều vấn đề cần phải quan tâm giải quyết như:
nhiều d n đầu tư trong qu trình thc hiện còn yếu kém trong công tc quản
l gây thất thot, lãng phí, chất lưng công trình không đảm bảo. Hiệu quả
thấp trong đầu tư t NSNN đã đưc nói đến rất nhiều trên cc phương tiện
thông tin đại chng, trong cc phiên chất vấn tại cc kỳ họp của Quc hội,
HĐND và trong cc cuộc hội thảo, diễn đn. Nhng hiện tưng tiêu cc trong
lĩnh vc đầu tư này diễn ra rất nghiêm trọng v gây ra mi quan ngại về tính
hiệu quả của đầu tư t ngân sch như thất thot, lãng phí, tham nhũng, đầu tư
dn trải, không đng mc tiêu, v.v… đều có nguyên nhân t th chế (cơ chế)
phân b v quản l đầu tư t ngân sách chưa hon thiện, lẫn t s yếu kém
của cơ quan quản l… lm giảm lòng tin của nhân dân đi với bộ my lãnh
đạo của địa phương.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
2
Trong giai đoạn tới, kinh tế Việt Nam nói chung v tnh Quảng Ninh
nói riêng phải chuyn t mô hình tăng trưởng theo chiều rộng sang pht trin
chủ yếu theo chiều sâu. Mặt khc, việc tham gia ngy cng sâu v rộng hơn
vo cc quan hệ kinh tế quc tế, s mở ca thị trường đầu tư theo cc hiệp
định quc tế đã k kết (WTO, AFTA, CAFTA, song phương) tạo ra môi
trường v thị trường đầu tư khc hẳn so với trước đây.
Việc nghiên cu chính sch đầu tư t ngân sch của Việt Nam nói chung
v của tnh Quảng Ninh nói riêng trong bi cảnh hội nhập kinh tế quc tế hiện
nay, l nhiệm v có nghĩa cả về l thuyết lẫn thc tiễn. Nghiên cu, tng kết v
đnh gi thc tiễn đầu tư t NSNN trong thời gian qua l công việc cần thiết đ
thấy đưc nhng đim yếu, rt ra nhng bi học v đề xuất cơ sở khoa học cho
việc hoạch định chính sch đầu tư ngân sách v hon thiện cơ chế quản l. Thời
gian qua, đã có một s d n v tc giả nghiên cu về vấn đề đầu tư XDCB t
ngân sách ở Việt Nam, song s lưng không nhiều v quy mô không lớn, đặc
biệt trên địa bn tnh Quảng Ninh đến nay chưa có một d n hay đề ti nghiên
cu về nội dung này, mặc dù vấn đề nghiên cu rất thiết thc v cấp bch.
Trong luận văn này, với cch tiếp cận hệ thng, xem xét đầu tư XDCB
t NSNN trên địa bn tnh Quảng Ninh đ nghiên cu, phân tích cc vấn đề
thuộc lĩnh vc quản l c th của cc d n đầu tư trong hệ thng php luật
hiện hnh của quc gia v việc trin khai c th của địa phương, t đó phân
tích nhng đim yếu, nhng điều cần sa đi trong tất cả cc mặt có liên quan
tới đầu tư t NSNN. Vì vậy, ở đây nhng thnh tu, nhng kết quả tt của
đầu tư t NSNN sẽ ch trình by ở mc ti thiu cần thiết.
T nhng l do trên v tính cấp thiết nâng cao hiệu quả quản l đầu tư
XDCB ở Quảng Ninh trong thời gian tới, tôi chọn đề ti “Quản lý đầu tư xây
dựng cơ bản ở tỉnh Quảng Ninh bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước” làm
luận văn tt nghiệp.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
3
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu
Trên cơ sở l luận đưc nhận thc, kết hp với thc tiễn quản l vn
NSNN về đầu tư XDCB trên địa bn tnh. Luận văn đưa ra một s vấn đề về
phương hướng v giải php tăng cường công tác QLNN đầu tư XDCB nói
chung và trên địa bn tnh Quảng Ninh nói riêng.
2.2. Nhiệm vụ
Với mc tiêu trên thì đây l một vấn đề rộng lớn, ph thuộc vo nhiều
yếu t tc động, trong đó có nhng yếu t khch quan. Do đó phải có qu
trình v bước đi thích hp. Ở đây có vận dng l luận vo thc tiễn, phân tích
một s vấn đề về tình hình quản l đầu tư XDCB bằng ngun NSNN ở tnh
Quảng Ninh trong 5 năm 2006-2010 v rt ra nhng nhân t tc động có tính
căn bản chi phi qu trình. T đó, đề xuất một s giải php phù hp v khả
thi, chủ yếu về mặt cơ chế chính sch, nhằm tăng cường công tc quản l đầu
tư XDCB trên địa bn tnh Quảng Ninh trong giai đoạn tới.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Luận văn tập trung vo nghiên cu mô hình v hoạt động quản l đầu
tư XDCB của tnh Quảng Ninh bằng ngun vn NSNN thời gian qua v trong
giai đoạn tới.
4. Ý nghĩa khoa học của Luận văn
Luận văn góp phần tng hp và làm rõ nhng vấn đề lý luận về đầu tư
XDCB bằng ngun vn NSNN, s cần thiết khách quan phải đi mới công tác
quản l đầu tư XDCB của Nh nước.
T nhng nét chung về công tác quản lý đầu tư XDCB bằng NSNN,
ch ra nhng tn tại, hạn chế cho việc cần tăng cường và hoàn thiện quản lý
đầu tư t NSNN ở nước ta.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
4
Khái quát thc trạng quản lý đầu tư XDCB bằng NSNN ở tnh Quảng
Ninh, nhng mặt đưc và nhng mặt còn chưa đưc. Tìm nguyên nhân đ có
biện pháp x lý phù hp.
Đề xuất nhng giải pháp đi mới công tác quản lý đầu tư XDCB bằng
ngun NSNN nói chung v tại tnh Quảng Ninh nói riêng.
5. Bố cục của luận văn: Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mc tài liệu
tham khảo, nội dung của luận văn gm 4 chương:
Chương 1: Cơ sở l luận về quản l đầu tư XDCB bằng ngun vn NSNN.
Chương 2: Phương php nghiên cu
Chương 3: Thc trạng công tc quản l đầu tư XDCB bằng ngun vn
NSNN tại tnh Quảng Ninh.
Chương 4: Một s giải php tăng cường quản l, nâng cao hiệu quả đầu
tư XDCB bằng ngun vn NSNN trên địa bn tnh Quảng Ninh.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
5
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ
ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN BẰNG NGUỒN VỐN
NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC
1.1. Hoạt động đầu tƣ xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc
1.1.1. Các khái niệm cơ bản
1.1.1.1. Chi ngân sách nhà nước
- Về mặt php l, chi NSNN l cc khoản chi tiêu do Chính phủ hay
cc php nhân hnh chính thc hiện đ đạt đưc nhng mc tiêu công ích.
- Về mặt bản chất, chi NSNN l hệ thng nhng quan hệ phân phi lại
nhng khoản thu nhập pht sinh trong qu trình s dng có kế hoạch quỹ tiền
tệ tập trung của Nh nước nhằm thc hiện tăng trưởng kinh tế, tng bước mở
mang các s nghiệp văn hóa-xã hội, duy trì hoạt động quản l của bộ my nh
nước v bảo đảm an ninh quc phòng.
1.1.1.2. Chi ngân sách nhà nước về xây dựng cơ bản
Đầu tư cơ bản l hoạt động đầu tư đ tạo ra cc TSCĐ đưa vo hoạt
động trong cc lĩnh vc KT-XH nhằm thu đưc li ích dưới cc hình thc
khc nhau. Xét một cch tng th, không một hoạt động đầu tư no m không
cần phải có cc TSCĐ. TSCĐ bao gm ton bộ cc cơ sở vật chất, kỹ thuật đủ
cc tiêu chuẩn theo quy định của Nh nước. Đ có đưc TSCĐ chủ đầu tư có
th thc hiện bằng nhiều cch tiến hnh xây dng mới cc TSCĐ.
XDCB ch l một khâu trong hoạt động đầu tư XDCB; XDCB là các
hoạt động c th đ tạo ra cc TSCĐ (khảo st, thiết kế, xây dng, lắp đặt).
Kết quả của hoạt động XDCB là các TSCĐ, có một năng lc sản xuất v phc
v nhất định. Vì vậy có th nói: XDCB l một qu trình đi mới v ti sản
xuất mở rộng có kế hoạch cc TSCĐ của nền kinh tế quc dân trong cc
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
6
ngnh sản xuất vật chất, cũng như không sản xuất vật chất. Nó l qu trình
xây dng cơ sở vật chất v kỹ thuật cho CNXH.
Như vậy, chi ngân sch về XDCB: l khoản chi ti chính nh nước
đưc đầu tư cho cc công trình thuộc kết cấu hạ tầng (cầu cng, bến cảng, sân
bay, hệ thng thuỷ li, năng lưng, viễn thông…) cc công trình kinh tế có
tính chất chiến lưc, cc công trình v d n pht trin văn hóa xã hội trọng
đim, phc li công cộng nhằm hình thnh thế cân đi cho nền kinh tế, tạo ra
tiền đề kích thích qu trình vận động vn của doanh nghiệp v tư nhân nhằm
mc đích tăng trưởng kinh tế v nâng cao đời sng vật chất, tinh thần cho
người dân.
1.1.1.3. Đầu tư, xây dựng cơ bản
Trong phạm trù công tc quản l thì đầu tư pht trin bao gm có hai
nội dung: Đầu tư và xây dựng cơ bản.
Đầu tư l bước khởi đầu một qu trình chọn la, s dng hướng đích
cc ngun lc vật chất cho pht trin, bao gm cả công tc quy hoạch, chủ
trương đầu tư, quản l ngun vn.
Xây dựng cơ bản l bước trin khai thc hiện cc mc tiêu đầu tư theo
tng công trình d n c th đ hình thnh cc cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền
kinh tế - xã hội thông qua cc hoạt động xây dng mới, xây dng mở rộng, hiện
đại ho hay khôi phc TSCĐ.
Xây dng mới l tạo ra cc TSCĐ chưa có trong bảng cân đi TSCĐ
của nền kinh tế, thông qua qu trình ny nền kinh tế có thêm TSCĐ, hay trong
danh mc TSCĐ của nền kinh tế có thêm một ti sản mới.
Xây dng mở rộng l hoạt động diễn ra trên nhng cơ sở đã tn tại
người ta xây dng thêm nh ca, mua thêm my móc thiết bị, lm tăng gi trị
TSCĐ đã có.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
7
Hiện đại ho không phải l xây dng mới, cũng không phải l mở rộng
nhưng có tính chất mở rộng. Hiện đại ho thc hiện trong trường hp do s tiến
bộ khoa học kỹ thuật, cơ sở vật chất kỹ thuật, TSCĐ đã có trong nền kinh tế sẽ
đưc mua sắm cc yếu t kỹ thuật đ bù lại vo hao mòn vô hình.
Khôi phc l hoạt động đưc thc hiện với nhng TSCĐ đó tn tại
nhưng do thiên tai, do chiến tranh… bị tn ph, nay đưc khôi phc.
Đầu tư XDCB dẫn đến tích luỹ vn, xây dng thêm nh ca v mua
sắm thiết bị có ích, lm tăng sản lưng tiềm năng của đất nước v về lâu di
đưa tới s tăng trưởng kinh tế. Như vậy, đầu tư XDCB đóng vai trò quan
trọng trong việc ảnh hưởng tới sản lưng v thu nhập. Khi tiếp cận với đầu tư
XDCB, người ta thường mun có một định nghĩa ngắn gọn. Đ đp ng nhu
cầu ny, có rất nhiều định nghĩa khc nhau. Một s định nghĩa thông dng
như: (i) Đầu tư XDCB của hiện tại l phần tăng thêm gi trị xây lắp do kết
quả sản xuất trong thời kỳ đó mang lại. (ii) Đầu tư XDCB l việc thc hiện
nhng nhiệm v c th của chính sch kinh tế thông qua chính sch đầu tư
XDCB. (iii) Đầu tư XDCB l một hoạt động kinh tế đem một khoản tiền đã
đưc tích luỹ đ s dng vo XDCB nhằm mc đích sinh li. (iv) Đầu tư
XDCB l s dng ngun vn đ tạo ra cc sản phẩm xây dng mới đ t đó
kiếm thêm đưc một khoản tiền lớn hơn.
Như vậy, t nhng đặc đim chung thng nhất có th nêu một định
nghĩa đưc nhiều người chấp nhận như sau: Đầu tư xây dựng cơ bản là một
hoạt động kinh tế đưa các loại nguồn vốn để sử dụng vào xây dựng cơ bản
nhằm mục đích sinh lợi.
1.1.1.4. Dự án đầu tư
Hiện nay, có nhiều quan niệm khác nhau về d án đầu tư xét dưới các
góc độ khác nhau. Chẳng hạn: (i) Xét về mặt hình thức, d án đầu tư là một
tập h sơ tài liệu trình bày một cách chi tiết và có hệ thng các hoạt động và
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
8
chi phí theo một kế hoạch đ đạt đưc nhng kết quả và thc hiện đưc
nhng mc tiêu nhất định trong tương lai. (ii) Xét về góc độ quản lý, d án
đầu tư là một công c quản lý việc s dng vn, vật tư, lao động đ tạo ra
các kết quả kinh tế tài chính trong một thời gian dài. (iii) Xét trên góc độ kế
hoạch hóa, d án đầu tư là một công c th hiện kế hoạch chi tiết của một
công cuộc đầu tư sản xuất kinh doanh, phát trin KT-XH, làm tiền đề cho
các quyết định đầu tư và tài tr. D án đầu tư là một hoạt động kinh tế riêng
biệt nhỏ nhất trong công tác kế hoạch hóa nền kinh tế nói chung. (iv) Xét về
nội dung, d án đầu tư bao gm một tập hp các hoạt động có liên quan với
nhau, đó là nhng nhiệm v hoặc hành động đưc thc hiện đ tạo ra các kết
quả c th. Nhng nhiệm v và các hoạt động cùng với một thời gian biu
và trách nhiệm c th của các bộ phận thc hiện sẽ tạo thành kế hoạch thc
hiện d án. (v) Theo quan niệm phổ biến hiện nay, d án đầu tư là một tập
hp nhng đề xuất có liên quan đến việc bỏ vn đ tạo mới, mở rộng hoặc
cải tạo nhng cơ sở vật chất nhất định nhằm đạt đưc s tăng trưởng về s
lưng hoặc duy trì, cải tiến, nâng cao chất lưng của sản phẩm hoặc dịch v
trong khoảng thời gian xác định.
Như vậy, dù xét theo bất kỳ góc độ nào thì một d án đầu tư đều bao
gm 4 vấn đề chính, đó là: Mục tiêu của dự án, các kết quả, các hoạt động và
các nguồn lực. Trong 4 thành phần đó thì các kết quả đưc coi là cột mc
đnh dấu tiến độ của d án. Vì vậy, trong quá trình thc hiện d án phải
thường xuyên theo dõi đnh giá kết quả đạt đưc. Nhng hoạt động nào có
liên quan trc tiếp tạo ra các kết quả phải đưc đặc biệt quan tâm.
1.1.2. Đặc điểm hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân
sách nhà nước
Hoạt động đầu tư XDCB l một trong nhng hoạt động quan trọng của
bất kỳ nh nước no (nhất l các nước đang pht trin) nhằm mở rộng quy mô
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
9
v đi mới kỹ thuật của cc hoạt động KT-XH… Ti sản xuất mở rộng, tăng
TSCĐ sản xuất v phi sản xuất. Đầu tư cơ bản đưc thc hiện thông qua việc
xây dng mới hoặc khôi phc, cải tạo mở rộng công trình sẵn có v mua sắm
TSCĐ cho nền kinh tế quc dân. Hoạt động ny nhằm thc hiện mc đích
Nh nước v cc t chc kinh tế khc bỏ vn, vay vn đ đầu tư xây dng.
Hoạt động đầu tư xây dng rất đa dạng v phong ph, đưc thc hiện ở
khắp cc lĩnh vc KT-XH (k cả sản xuất v phi sản xuất) với mc đích kinh
tế, chính trị, xã hội nhằm góp phần vo s nghiệp xây dng đất nước giu
mạnh. Hoạt động XDCB diễn ra thường xuyên, liên tc với mc độ v quy
mô khc nhau. Hoạt động đó có liên quan với s tham gia đng thời của nhiều
ngnh: Kinh tế - Kỹ thuật - Quản l. Do đó, hoạt động XDCB có nhng đặc
đim riêng biệt so với hoạt động khc.
Hiện nay, đ một d n đầu tư trở thnh hiện thc, t khâu lập d n
đến thc hiện d n v đưa d n hon thnh vo khai thc s dng phải trải
qua nhiều công đoạn quản l của cc cơ quan khc nhau.
Về cơ bản, trình tự của một dự án được thực hiện đầu tư phân chia thành
ba giai đoạn chính (theo Nghị định 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999, Nghị định
12/2000/NĐ-CP ngày 05/5/2000 và Nghị định 07/2003/NĐ-CP ngày 31/01/2003
của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý đầu tư v xây dng), gm:
a) Giai đoạn chuẩn bị đầu tư, gm: (1)- Nghiên cu về s cần thiết
phải đầu tư và quy mô đầu tư; (2)- Tiến hành tiếp xúc, thăm dò thị trường
trong nước và ngoài nước đ xác định nhu cầu tiêu th, khả năng cạnh tranh
của sản phẩm, tìm ngun cung ng thiết bị, vật tư cho sản xuất; xem xét khả
năng về ngun vn đầu tư và la chọn hình thc đầu tư; (3)- Tiến hành điều
tra, khảo sát và chọn địa đim xây dng; (4)- Lập d án đầu tư; (5)- Gi h sơ
d án và văn bản trình đến người có thẩm quyền quyết định đầu tư, t chc
cho vay vn đầu tư và cơ quan thẩm định d án đầu tư.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
10
b) Giai đoạn thực hiện đầu tư, gm: (1)- Xin giao đất hoặc thuê đất
(đi với d án có s dng đất); (2)- Xin giấy phép xây dng (nếu yêu cầu phải
có) và giấy phép khai thác tài nguyên (nếu có); (3)- Thc hiện việc đền bù
GPMB, thc hiện kế hoạch tái định cư và phc hi, chuẩn bị mặt bằng xây
dng (nếu có); (4)- Mua sắm thiết bị và công nghệ; (5)- Thc hiện việc khảo
sát, thiết kế xây dng; (6)- Thẩm định, phê duyệt thiết kế và tng d toán, d
toán công trình; (7)- Tiến hành thi công xây lắp; (8)- Kim tra và thc hiện
các hp đng; (9)- Quản lý kỹ thuật, chất lưng thiết bị và chất lưng xây
dng; (10)- Vận hành th, nghiệm thu, quyết toán vn đầu tư, bàn giao và
thc hiện bảo hành sản phẩm.
c) Giai đoạn kết thúc xây dựng đưa dự án vào khai thác sử dụng, gm:
(1)- Nghiệm thu, bàn giao công trình; (2)- Thc hiện việc kết thúc xây dng
công trình; (3)- Vận hành công trình và hướng dẫn s dng công trình; (4)- Bảo
hành công trình; (5)- Quyết toán vn đầu tư; (6)- Phê duyệt quyết toán.
QUY TRÌNH CHUNG CỦA MỘT DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG
(NHỮNG BƯỚC NHÀ ĐẦU TƯ PHẢI THỰC HIỆN)
1- Nh đầu tư xin chủ trương của UBND tnh
2- Nh đầu tư xin kiến địa phương đ xin phê duyệt địa đim
3- Nh đầu tư qua Sở Xây dng (3A) trình UBND tnh phê duyệt địa đim (3B)
4- Nh đầu tư lập tng mặt bằng quy hoạch và xin ý kiến địa phương về quy hoạch
5- Nh đầu tư qua Sở Xây dng đ trình tnh duyệt quy hoạch tng mặt bằng
6- Nh đầu tư trình d án qua Sở Kế hoạch v Đầu tư đ trình UBND tnh phê duyệt
7- Nh đầu tư qua Sở Ti nguyên Môi trường làm thủ tc về đất
8- Nh đầu tư lập h sơ thi công theo d án duyệt trình Sở Xây dng thẩm định hoặc
đưc ủy quyền phê duyệt công trình lớn trình UBND tnh phê duyệt thiết kế
9- Nh đầu tư qua Sở Tài chính thẩm định quyết toán công trình
Ghi chú:
Tng mặt bằng quy hoạch và
d án phải do đơn vị đủ tư
cách pháp nhân lập
UBND TỈNH
SỞ TN-MT
ĐỊA PHƢƠNG
CHỦ ĐẦU TƢ
SỞ KHĐT
SỞ XÂY DỰNG
SỞ TÀI CHÍNH
3B
bB
5A
8B
B
6A
6B
B
5A
8A
B
3A
2
4
9
7
1
Sơ đồ 1.1: Quy trình chung của một dự án đầu tư xây dựng
(Nguồn: Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Ninh)
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
11
1.1.3. Vai trò của đầu tƣ xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc
Đầu tư XDCB có vai trò quyết định trong việc tạo ra cơ sở vật chất, kỹ
thuật cho xã hội, l nhân t quyết định lm thay đi cơ cấu kinh tế quc dân
mỗi nước, thc đẩy s tăng trưởng v pht trin nền kinh tế đất nước. Đặc
trưng của XDCB l một ngnh sản xuất vật chất đặc biệt có nhng đặc đim
riêng, khc với sản phẩm vật chất khc. Sản phẩm xây dng cũng có đặc đim
riêng khc với vn kinh doanh của cc ngnh khc.
- Đầu tư XDCB l điều kiện cần thiết đ pht trin tất cả cc ngnh kinh
tế quc dân v thay đi tỷ lệ cân đi gia chng t đó lm thay đi cơ cấu kinh
tế theo đ, chiến lưc của đường li pht trin kinh tế nói chung. Ví d đ
khuyến khích nông nghiệp pht trin, Nh nước đầu tư xây dng hệ thng kênh
mương… t đó tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật phc v cho nông nghiệp.
- Đầu tư XDCB l tiền đề cho việc xây dng cơ sở vật chất kỹ thuật
cho cc cơ sở sản xuất dịch v, t đó nhằm nâng cao năng lc sản xuất cho
tng ngnh, ton bộ nền kinh tế quc dân, tạo điều kiện cho pht trin sc sản
xuất xã hội, tăng nhanh gi trị sản xuất v gi trị tng sản phẩm trong nước,
tăng tích luỹ, đng thời nâng cao đời sng vật chất cho nhân dân lao động.
- Đầu tư XDCB tạo nên nền tảng vng chắc cho việc ng dng nhng
công nghệ mới góp phần lm thay đi cơ chế quản l kinh tế, cơ sở kinh tế
cho phù hp tình hình hiện nay
1.2. Quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc
1.2.1. Khái niệm, mục tiêu và nguyên tắc quản lý
1.2.1.1. Khái niệm:
Quản l về đầu tư XDCB l quản l nh nước về qu trình đầu tư v
xây dng t bước lập, thẩm định, phê duyệt d n đầu tư xây dng công trình;
thc hiện d n đầu tư xây dng công trình v qu trình đưa d n vo khai
thc, s dng đạt mc tiêu d n đó. Nh nước thc hiện chc năng quản l
thông qua việc ban hnh, hướng dẫn v thanh tra, kim tra thc hiện qu trình
đầu tư xây dng công trình.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
12
Theo Luật Đầu tư năm 2005 (điều 80) thì nội dung quản l nh nước về
qu trình đầu tư v xây dng đưc th hiện ở nhng đim sau:
- Xây dng v ch đạo thc hiện chiến lưc, quy hoạch, kế hoạch, chính
sch về đầu tư pht trin.
- Ban hnh v t chc thc hiện cc văn bản quy phạm php luật về
đầu tư.
- Hướng dẫn, hỗ tr nh đầu tư thc hiện d n đầu tư v giải quyết
nhng vướng mắc, yêu cầu của nh đầu tư.
- Cấp, thu hi Giấy chng nhận đầu tư.
- Hướng dẫn, đnh gi hiệu quả đầu tư, kim tra, thanh tra v gim st
hoạt động đầu tư; giải quyết khiếu nại, t co, khen thưởng v x l vi phạm
trong hoạt động đầu tư.
- T chc hoạt động đo tạo ngun nhân lc liên quan đến hoạt động
đầu tư.
- T chc hoạt động xc tiến đầu tư.
Đầu tư XDCB l một trong nhng hoạt động quan trọng nhất của nền
kinh tế quc dân. Tc độ pht trin của đầu tư xây dng quyết định nhịp độ
pht trin của nền kinh tế, quyết định quy mô v thời hạn có th giải quyết
nhng vấn đề cơ bản của KT-XH. Khi đất nước chuyn sang thời kỳ xây dng
pht trin thì vấn đề mấu cht giải quyết cc bi ton về tăng trưởng, quyết
định s pht trin KT-XH của một quc gia suy cho cùng l giải quyết vấn đề
đầu tư. Chính sch đầu tư nói chung l một hệ thng đng bộ t quan đim,
chiến lưc, cơ chế chính sch tạo môi trường thuận li, bình đẳng cho hoạt
động đầu tư. Chính sch đầu tư da vo chiến lưc pht trin KT-XH.
Quản l đầu tư XDCB bằng ngun vn NSNN l qu trình diễn ra t
lc khởi đầu đến khi kết thc đ đưa công trình vo khai thc s dng v pht
huy hiệu quả vn ngân sch. Đó l qu trình tương đi di về thời gian với
nhiều cấp.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
13
Nhu cầu vn đầu tư XDCB l rất lớn, cần có cơ chế đ giải quyết
ngun huy động vn trong điều kiện còn thiếu vn đầu tư. Phải kết hp huy
động vn t cc ngun vn ngoi nước. T do ho việc giao lưu cc ngun
vn trong qu trình đầu tư XDCB, kích thích s hình thnh thị trường vn,
đặc biệt l thị trường chng khon. Đi với cơ chế quản l vn đầu tư XDCB
cần phải kim sot qu trình đầu tư XDCB bằng php luật. Hon chnh cc cơ
chế về vay vn đầu tư, s dng vn đầu tư, trả n v thu hi vn đầu tư.
Trong việc giao vn v bảo ton vn đầu tư cần giải quyết việc bảo ton v
pht trin vn dưới cả hai hình thc gi trị lẫn hiện vật, phải gắn chế độ khấu
hao nhanh đ đẩy nhanh tc độ đi mới kỹ thuật v công nghệ.
Vốn NSNN sử dụng để đầu tư theo kế hoạch Nhà nước bao gồm:
- Cc d n đầu tư xây dng cc công trình kết cấu hạ tầng KT-XH,
quc phòng, an ninh m không có khả năng thu hi vn thì đưc quản l theo
phân cấp về chi ngân sch cho đầu tư pht trin.
- Đầu tư hỗ tr vn cho DNNN, góp vn c phần, liên doanh vo cc
doanh nghiệp thuộc lĩnh vc cần thiết có s tham gia của Nh nước theo quy
định của php luật.
- Chi cho hỗ tr pht trin đi với chương trình, d n (thuộc NSNN)
1.2.1.2. Mục tiêu quản lý đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách
nhà nước
Bảo đảm đng mc tiêu Chiến lưc pht trin KT-XH trong tng thời
kỳ theo định hướng XHCN. Thc hiện chuyn dịch cơ cấu kinh tế theo hướng
CNH-HĐH, đẩy nhanh tc độ pht trin kinh tế, nâng cao đời sng vật chất,
tinh thần của nhân dân.
Huy động v s dng có hiệu quả cao nhất cc ngun vn đầu tư trong
nước cũng như nước ngoi đầu tư tại Việt Nam. Khai thc tt ti nguyên, tiềm
năng lao động, đất đai v mọi tiềm lc khc, đng thời đảm bảo môi trường
sinh thai, chng mọi hnh vi tham ô, lãng phí trong hoạt động đầu tư xây dng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
14
Xây dng theo quy hoạch, kiến trc v thiết kế kỹ thuật đưc duyệt,
đảm bảo bền vng mỹ quan. Thc hiện cạnh tranh trong xây dng nhằm đp
ng công nghệ tiên tiến, bảo đảm chất lưng v thời gian xây dng, vn chi
phí hp l v thc hiện bảo hnh công trình.
Thc hiện đng trình t đầu tư v xây dng (đó l nhng quy định việc
gì lm trước, lm sau, nhng bước tiến hnh xây dng một công trình t khâu
chuẩn bị đầu tư đến thc hiện đầu tư v kết thc đầu tư đưa công trình vo
khai thc s dng).
Phân định ra chc năng QLNN với quản l sản xuất kinh doanh, quy r
trch nhiệm của cơ quan QLNN, chủ đầu tư, cc t chc tư vấn, cc doanh
nghiệp xây dng, cung ng vật tư, thiết bị trong qu trình đầu tư v xây dng.
1.2.1.3. Các nguyên tắc quản lý hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản bằng
nguồn vốn ngân sách nhà nước
Nh nước thng nhất quản l đầu tư XDCB đi với tất cả cc thnh phần
kinh tế về mc tiêu, chiến lưc pht trin KT-XH, quy hoạch v kế hoạch pht
trin ngnh, lãnh th, quy hoạch v kế hoạch xây dng đô thị v nông thôn,
quy chuẩn xây dng, tiêu chuẩn xây dng, la chọn công nghệ, s dng đất
đai, ti nguyên, bảo vệ môi trường sinh thi, thiết kế kỹ thuật, kiến trc, xây
lắp, bảo him, bảo hnh công trình v cc khía cạnh xã hội khc của d n.
Riêng cc d n đầu tư s dng vn nh nước còn phải quản l về mặt
thương mại, ti chính v hiệu quả kinh tế của d n. Đảm bảo thc hiện đng
trình t đầu tư v xây dng theo 3 giai đoạn: (1)- Chuẩn bị đầu tư; (2)- Thực
hiện đầu tư; (3)- Kết thúc đầu tư xây dựng đưa dự án và khai thác sử dụng.
Phân định r chc năng QLNN ở tầm vĩ mô với chc năng quản l ở
tầm vi mô của cơ sở; chc năng QLNN v chc năng quản l sản xuất kinh
doanh. Quy định r trch nhiệm của cc cơ quan QLNN, chủ đầu tư, cc t
chc tư vấn, cc doanh nghiệp có liên quan (doanh nghiệp xây dng, cung
ng vật tư thiết bị) trong qu trình thc hiện đầu tư.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
15
Quản l hoạt động đầu tư phải va đảm bảo nguyên tắc tập trung lại
va đảm bảo yêu cầu dân chủ. Nguyên tắc tập trung đòi hỏi công tc quản l
đầu tư cần tuân theo s lãnh đạo thng nhất t trên xung dưới, đng thời lại
pht huy cao tính chủ động sng tạo của địa phương, cc ngnh v của cơ sở.
Nguyên tắc tập trung dân chủ đỏi hỏi khi giải quyết bất kì một vấn đề gì pht
sinh trong quản l đầu tư, một mặt phải da vo kiến, nguyện vọng, lc
lưng v s chủ động sng tạo của cc đi tưng quản l (cc cơ sở, cc bộ
phận), mặt khc đòi hỏi phải có s quản l tập trung thng nhất ở mc độ cần
thiết đ không xảy ra tình trạng t do vô chính phủ v tình trạng vô chủ trong
quản l nhưng cũng đảm bảo không ôm đm, quan liêu, ca quyền.
Vấn đề đặt ra l phải xc định r nội dung, mc độ v hình thc của tập
trung v phân cấp quản l.
Trong hoạt động đầu tư nói chung v đầu tư XDCB nói riêng, nguyên
tắc tập trung dân chủ đưc vận dng ở hầu hết cc khâu công việc t lập kế
hoạch đến thc hiện kế hoạch, t việc phân cấp quản l v phân công trch
nhiệm, ở cơ cấu bộ my t chc với chế độ một thủ trưởng chịu trch nhiệm
v s lãnh đạo tập th, ở qu trình ra quyết định đầu tư…
Phải kết hp hi ho cc li ích đầu tư. Có nhiều li ích như li ích
kinh tế v xã hội, li ích nh nước, tập th v c nhân, li ích trc tiếp v gin
tiếp, li ích trước mắt v lâu di… Thc tiễn cho thấy, li ích kinh tế l động
lc trung tâm thc đẩy mọi hoạt động khc. Tuy nhiên, li ích kinh tế của cc
đi tưng lại khc nhau, va có tính thng nhất va có mâu thuẫn. Do đó kết
hp hi ho li ích của mọi đi tưng trong hoạt động kinh tế sẽ tạo động lc
v nhng điều kiện lm cho nền kinh tế pht trin vng chắc n định. Trên
gic độ nền kinh tế, s kết hp ny đưc th hiện thông qua cc chương trình
định hướng về pht trin KT-XH, chính sch đòn bẩy kinh tế, cc chính sch
đi với người lao động…
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên