Tải bản đầy đủ (.pptx) (34 trang)

Đề tài đặc điểm của một số loại tảo và quy trình chế biến tảo xoắn spirulina

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 34 trang )

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
Viện Công nghệ sinh học- Công nghệ thực phẩm
Báo cáo môn: Công nghệ thủy sản
Đề tài: Đặc điểm của một số loại tảo và
quy trình chế biến tảo xoắn Spirulina
Giáo viên hướng dẫn :TS.Đỗ Thị Yến
Sinh viên thực hiện : Đỗ Thị Kim Oanh
Lớp :KTTP1 – k55
Mở đầu

Có rất nhiều loại tảo có ích cho các ngành sinh học, thực phẩm, môi trường, y
dược

Một số được dùng làm thuốc kháng sinh, làm thực phẩm , làm thức ăn và một số
loài còn có tác dụng làm sạch môi trường.

Hiện nay tảo xoắn Spirulina được nghiên cứu nhiều nhất và cũng đem lại nhiều
lợi ích cho con người.
Giới thiệu về
tảo
Giới thiệu về
tảo
Quy trình chế
biến tảo xoắn
Spirulina
Quy trình chế
biến tảo xoắn
Spirulina
Đặc điểm
một số loại
tảo


Đặc điểm
một số loại
tảo
Nội dung
1.Giới thiệu về tảo

Là một nhóm lớn và đa dạng, bao gồm các sinh vật thông thường là tự dưỡng, gồm một hay
nhiều tế bào có cấu tạo đơn giản,

Có màu khác nhau, luôn luôn có chất diệp lục nhưng chưa có rễ, thân , lá

Hầu hết tảo sống trong nước.

Đây là những sinh vật mà vách thân chứa xenluloza là những sinh vật tự dưỡng vì chứa diệp
lục, quang hợp nhờ ánh sáng và CO
2

Tảo có nhiều dạng: đơn bào, sợi xiên, sợi phân nhánh, hình ống, hình phiến.

Tảo không có mô dẫn truyền.
2.Một số loại tảo
Tảo đỏ
Đặc điểm

Tế bào sinh sản trần ,hình cầu,không roi

Các thylakoid không thể xếp thành nhóm mà nằm riêng lẻ.

Màu sắc của thể sắc tố là do phycoenrythrin


Sản phẩm dự trữ quan trọng nhất là pholysaccharide dạng tinh bột floridean.

Nút chặn(pit plug): liên kết các tế bào lại với nhau
Cấu trúc

Tảo đỏ là các sinh vật đa bào và cơ thể phân nhiều nhánh

Thành tế bào có một lớp cứng bằng cellulose ở bên trong và một lớp gelatin ở bên
ngoài

Tế bào phân chia bằng cách nguyên phân

Tảo đỏ hoàn toàn không có roi bơi, không có các tế bào có khả năng di chuyển

Lạp lục trong tế bào có phycobilin, chlorophuy a,carotene và xanthophyl

Sắc tố :Màu đỏ được tạo thành là do sắc tố phycoerythrin(là sắc tố chủ yếu),

Sản phẩm dự trữ là polysaccharide dạng tinh bột floridean,carbonhydrate có vai
trò điều hòa áp suất thẩm thấu

Vách tế bào : gồm phần sợi (cellulose)dính chặt với phần gian bào(galactan)

Nút chặn (pit plug):Ở phần lớn tảo đỏ nhất là loài thuộc lớp Florideophyceae,các
tế bào đựơc liên kết với nhau .
Tảo silic

Là sinh vật đơn bào, có nhân thật, sống riêng lẻ hoặc liên kết thành tập đoàn, kích
thước từ 2µm – 2mm

Đặc điểm

Lục lạp : thường có màu vàng nâu , vì chlorophyll bị che lấp bởi sắc tố chính là
fucoxanthin

Sắc tố: gồm chlorophyll a, c2, có thể có c1 hoặc c3, không có b

Fucoxanthin quyết định màu vàng nâu của tảo

Chất dự trữ quan trọng nhất là chrysolaminarin được dự trữ ở dạng dung dịch,
trong các túi chứa đặc biệt
Tảo mắt

Đa số ở dạng đơn bào, có roi, tế bào kiểu monad

Lục lạp được bao bọc bởi 3 lớp màng, có lớp dày 35-45nm

Không bị che lấp bởi các sắc tố phụ nên có màu xanh

Hình dạng khác nhau ở mỗi loại trong ngành

Sắc tố:
-
Lục lạp chứa sắc tố Chlo a, b tạo nên màu xanh của tảo
-
Sắc tố phụ quan trọng :β – carotene, neoxanthin, diadinoxanthin

Sản phẩm dự trữ là paramylon, một β -1,3 polyme của glucose có trong tế bào
chất
Tảo lam


2 loại : dạng sợi, dạng hạt
- Dạng sợi:
-Dạng hạt:
Đặc điểm

Tảo lam đa dạng về hình dạng:đơn bào, sợi và cả cấu trúc nhu mô đơn
giản.Không có dạng tế bào roi.

Có cấu tạo giống vi khuẩn:không ty thể,không nhân rõ rang, không golgy không
lưới nội nguyên sinh chất.

Sắc tố quang hợp trong thylakoid nằm tự do trong nguyên sinh chất .Thylakoid
không có dạng hình đĩa chồng lên nhau

Thylakoid chứa chlorophyll a và không có chlorophyll b,c.

Tế bào có màu lam đến tím nhưng đôi khi có màu đỏ hoặc xanh lục.Màu xanh là
do có liên quan đến phycocyanin và allphycocyanin còn mau đỏ là do
phycocerythin.

Chất dự trữ là tinh bột cyanophycean.

Cấu trúc thành tế bào là murein và tế bào thường được bao phủ bởi một lớp màng
nhày.

Chỉ sinh sản theo hình thức vô tính.

Sống ở khắp nơi:nước ngọt,nước mặn lẫn trên cạn


Sắc tố :
- phycocyanin và allophycocyanin
- Tảo lam thường có màu sắc khác nhau do chứa các nhóm sắc tố là diệp lục tố,
carotenoid và phytocobilin
3. Tảo xoắn Spirulina và quy trình chế biến tảo xoắn
Spirulina
Tảo xoắn spirulina

Ngành : cyanophyta (tảo lam)

Lớp : Hormogoiophyceae

Bộ : Oscillatoriales

Chi : spirulina (tảo xoắn)
Đặc điểm

Spirulina là môt loài vi tảo có dạng hình xoắn lò xo, màu xanh lam, kích thước
0,25mm

Chúng sống trong môi trường giàu bicarbonat(HCO3-) và có độ kiềm cao (ph từ
8,5-11)

Trong tự nhiên chúng sống trong các ao , hồ, suối khoáng ấm áp

Phân bố rộng ở nhiều nơi: Ấn Độ, Đài Loan,, Việt Nam, Chi lê…
Thành phần dinh dưỡng
Thành phần hóa học của tảo spirulina
Thành phần vitamin có trong tảo spirulina
Thành phần các khoáng chất

Thành phần các axit amin

×