HOAT ĐỘNG CỦA NÚI LỬA
Núi lửa Paricutin
I/ ĐÁ NÚI LỬA
I/ ĐÁ NÚI LỬA
•
Họat động núi lửa là hiện tượng
xuyên lên của vật liệu nóng
bỏng từ lòng đất lên bề mặt trái
đất.
•
1/magma chamber: buồng magma
•
2/bed rock:đá gốc
•
3/ conduit (pipe):đừơng dẫn núi lửa
•
4/base: nền
•
5/ sill: vóa
•
6/ branch pipe: đường nhánh
•
7/ layers of ash emitted by volcano: các lớp tro
do núi lửa phun ra
•
8/flank:sườn
•
9/ layers of lava các lớp dung nham
•
10/throat: họng
•
11/ parasitic cone: cồi (nón)phụ
•
12/ lava flow: dòng chảy dung nham
•
13/vent: miệng núi lửa
•
14/ crater: miệng núi lửa
•
15/ash cloud : đám tro
1/Dung nham chảy tràn theo khe nứt ra ngòai mặt đất
*tạo thành các dòng dung nham
•
Chảy quyện vào nhau
•
Chảy lỏng hay chảy sóanh đặc.
•
Vật liệu nónglỏng bên trong của
vỏ đòa cầu được gọi là magma
•
( nguyên dung chất) khi di
chuyển ra ngòai mặt đất, có một
số khí hòa tan bốc ra, dược gọi
là dung nham
* Dung nham nguội đặc thành đá
magma
2/Cấu thể
2/Cấu thể
Nguội đặc ngòai mặt đất: đá phun trào
Nguội đặc ở sâu trong vỏ đất tạo thành đá magma xâm nhập
Phân biệt đá phun trào và xâm nhập dựa vào cấu thể(texture)
Thành phần khóang vật là các khóang vật và hàm lượng của chúng có trong
đá.
Cấu thể vi tinh
Cấu thể hiển tinh
Cấu thể ban tinh
T i sao dung nham ngu i nhanh ? ạ ộ
Aphanitic texture
3/Thành phần: Dưạ vào tỷ lệ của silic phân ra 3 nhóm đa
3/Thành phần: Dưạ vào tỷ lệ của silic phân ra 3 nhóm đa
ù
ù
4/ Phaân loïai ñaù magma
4/ Phaân loïai ñaù magma
5/ CÁCH CHẢY CỦA DUNG NHAM
5/ CÁCH CHẢY CỦA DUNG NHAM
•
Cách chảy dung nham khac nhau là do độ lỏng của
dung nham
•
Pahoehoe: dung nham thật lỏng phủ trên diện tích
rộng lớn, trên mặt nguội đặc trước co rút và xoắn
lại có dạng hình dây thừng
•
Aa lava: dung nham đặc
hơn pahoehoe, di chuyển
chậm các dòng trên mặt
nguội đặc trước, bên dưới
còn di chuyển nên gãy đổ
thành khối hay bậc tam cấp
chồng lên nhau
•
Khi basalt chảy trên triền,
phía ngòai nguội đặc, bên
trong còn lỏng tiếp tục chảy
để lại các đường hầm, hang
Kiến trúc hình gối ( pillow lava) do dung nham phun trào dưới
Kiến trúc hình gối ( pillow lava) do dung nham phun trào dưới
nước, nguội nhanh , co rút thình lình dung nham tách ra thành
nước, nguội nhanh , co rút thình lình dung nham tách ra thành
khối bầu dục kiến trúc hình gối.
khối bầu dục kiến trúc hình gối.
6/ Vật liệu hỏa lưu
6/ Vật liệu hỏa lưu
•
Vật liệu hỏa lưu thành lập có thể:
•
Phun nổ mãnh liệt của magma
•
Do khí hơi của nó
•
Hơi nước sinh ra khi dung nham lên gần mặt đất –
hoặc do nước ngầm ngấm sâu tiếp xúc với buồng
hỏa sơn.
Vật liệu hỏa lưu được phân lọai theo kích thước
Vật liệu hỏa lưu được phân lọai theo kích thước
•
Những vật liệu này gắn kết tạo thành đá
•
TUFF: do tro bụi gắn kết
•
Cuội kết do bom núi lửa gắn kết; nếu có góc cạnh
là dăm kết núi lửa
•
Ignimbrit (đá tuff kết tinh)
•
Đá bọt( pumic)
•
Đá vỏ chai
Finom – Lâm Đồng , ảnh DC 07
II/ Hoaùt ủoọng cuỷa nuựi lửỷa
II/ Hoaùt ủoọng cuỷa nuựi lửỷa
1/Cỏc kiu nỳi la:
Phun tro yờn lng theo cỏch chy trn
Phun n
Phun tro lc a cú thnh phn trung bỡnh gi rhyolit
v andesit
Phun tro ỏy i dng l basalt
2/ Miệng núi lửa ở trung tâm
2/ Miệng núi lửa ở trung tâm
•
Một số núi lửa có miệng nằm ở đỉnh nối tiếp với
buồng magma ở sâu bên trong.
•
Núi lửa phun trào dung nham basalt thật lỏng
thường tạo ra đỉnh thấp nhưng chiếm một diện tích
rộng lớn.
3/ Núi lửa kép (compound volcano, complex volcano)
3/ Núi lửa kép (compound volcano, complex volcano)
•
Núi lửa kép hay núi lửa
phức hợp là lọai núi
lửa:
•
* có nhiều đòa thể
(feature)
•
* do sự thay đổi tính
chất phun trào hay có
nhiều miệng (vent)
trong một khu vực
4/ Chùy tro (ash cone)
4/ Chùy tro (ash cone)
•
Chùy tro có kích thích nhỏ, cao không quá 450 mét và
đường kính chân núi dưới 1,5 km. Triền có độ dốc ba mươi
độ (30
0
) hay hơn một chút, nó được thành lập là do tro bụi,
mảnh đá và bom núi lửa chồng chất.
CALDERA
CALDERA
•
Caldera của núi do sự sụp đổ sau khi núi lửa ngưng hoạt động hay do sự
phun trào nổ tạo ra
•
Caldera là một trũng (hồ) rộng lớn có dạng hình tròn hay gần tròn nằm
giữa đỉnh của núi lửa, nó không phải là miệng núi lửa thông thường