Báo cáo thực tập tốt nghiệp
trường đại học công nghệ giao thông vận tải
Phần I: Giới thiệu chung về công ty cổ phần đầu tư xây dựng hahaco
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của cơng ty cổ phần đầu tư xây dựng
hahaco
1.1.1 Giới thiệu chung về công ty.
- Tên công ty: Công ty cổ phần đầu tư xây dựng HaHaCo
- Tên viết tắt: HaHaCo
- Logo công ty:
- Vốn điều lệ: 9.000.000.000đ(chín tỷ đồng)
- Địa chỉ trụ sở chính: Bắc Lãm - Phú Lương - Hà Đông - Hà Nội
- Văn phòng giao dịch: phòng 606 - CT8B - KĐT Văn Quán - Hà Đông - Hà Nội.
- Điện thoại: 0433 120 214
Fax: 0433 120 214
- Email:
- Giấy CNĐKKD số : 0303000359 do Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Hà Tây cấp
ngày 14/09/2005.
1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của công ty:
Công ty thành lập năm 2005 thuộc hình thức cơng ty cổ phần hoạt động theo
Luật doanh nghiệp và các quy định hiện hành khác của nhà nước cộng hoà xã hội
chủ nghĩa ViệtNam.
Tháng 9 năm 2005 với sự tham gia góp vốn của các cổ đơng, cơng ty chính thức
trở thành cơng ty cổ phần đầu tư xây dựng HaHaCo
Năm 2008 công ty đã tham gia xây dựng. Tư vấn thiết kế nhiều công trình về lĩnh
vực cơng nghiệp và các cơng trình văn hố tơn tạo lại các khu di tích lịch sử thuộc
nhiều tỉnh khác nhau.
Đến năm 2010 mặc dù thị trường kinh tế xây dựng gặp nhiều khó khăn xong Cơng
ty vẫn không ngừng phát triển và nâng cao năng lực đạt được nhiều doanh thu và lợi
nhuận cao hơn so với các năm trước
Công ty cổ phần đầu tư xây dựng HaHaCo là sự tập hợp của sức khoẻ và kinh
nghiệm trên 5 năm truyền thống xây dựng.
Cơng ty có đội ngũ hàng trăm cán bộ công nhân viên bao gồm các kỹ sư, kiến trúc
sư, kỹ thuật viên và công nhân lành nghề, công ty cổ phần đầu tư xây dựng HaHaCo đã
và đang tham gia hoạt động trên nhiều lĩnh vực khác nhau…
Hiện nay, công ty không ngừng nâng cao năng lực về phát triển nguốn nhân lực
và trang thiết bị kỹ thuật để đảm bảo thi cong xây dựng các cơng trình, các dự án địi hỏi
chất lượng cao và kết cấu phức tạp. Công ty đã mở rộng một số ngành nghề kinh doanh
mới nhằm phát triển nguồn nhân lực, giải quyết việc làm tăng thu nhập và nâng cao tay
nghề cho người lao động.
Sinh viên thực hiện:đặng thị tuyến
lớp: 61 cđkt9
- 1-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
trường đại học công nghệ giao thông vận tải
1.1.3 Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh:
Công ty cổ phần đâu tư xây dựng HaHaCo ra đời trong điều kiện bối cảnh chung
là nền kinh tế đã chuyển từ cơ chế tập chung quan liêu lao cấp sang cơ chế thị trường có
sự quản lý của nhà nước vì vậy mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty đều có
sự giám sát của nhà nước.
- Cơng ty chun xây dựng các cơng trình văn hố, cơng nghiệp và hạ tầng cơ sở,
cơng trình dân dụng.
- Do đặc thù của công ty là hoạt động xây lắp nên hoạt động sản xuất diễn ra ở
nhiều nơi và thời gian dài, vì vậy những cơng trình thi cơng tại các địa phương thi cơng
ty có thể sản xuất theo hợp đồng khoán sản phẩm, hoặc ký các hợp đồng để quy trình
sản xuất được thuân tiện hơn. Với những hoạt động xây lắp của công ty được thực hiện
tại các đơn vị cơ sở như tổ, đội và cuồi mỗi tháng, quý, năm nghiệm thu cơng việc đã
làm.
1.1.3.1 Quy trình sản xuất kinh doanh của cơng ty:
Sơ đồ quy trình kinh doanh của cơng ty:
Sinh viên thực hiện:đặng thị tuyến
lớp: 61 cđkt9
- 2-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
trường đại học công nghệ giao thông vận tải
Ký hợp đồng với khách
hàng
Bộ phận kế hoạch chỉ
đạo đơn vị thực hiện
Bộ phận quản lý kỹ thuật
nghiệm thu khối lượng và
chất lượng cơng trình
Các đơn vị tiến hành
tổ chức thực hiện công
việc được giao
Lập biên bản nghiệm
thu thanh tốn cơng
trình
Thực hiện quyết tốn,
bàn giao cơng trình và
thanh lý hợp đồng với
chủ đầu tư
Hình 1.1
Cơng ty cổ phần đầu tư xây dựng HaHaCo hoạt động xây dựng tuỳ theo quy mơ
của cơng trình, dự án mà thời gian hoàn thành sản phẩm dài hay ngắn. Sau khi ký hợp
đồng với Chủ đầu tư phòng kế hoạch chỉ đạo xí nghiệp, đơn vị trực thuộc thực hiện. Các
đơn vị này sẽ tiến hành tổ chức triển khai thực hiện cơng việc được giao. Khi cơng trình
được hồn thành, các đơn vị tổ, đội báo cáo với phòng kỹ thuật để kiểm tra và lập biên
bản nghiệm thu khối lượng và chất lượng của cơng trình. Sau đó cơng ty thực hiện quyết
tốn, bàn giao cơng trình và thanh lý hợp đồng với chủ đầu tư.
1.1.3.2 Một số ngành nghề hoạt động kinh doanh của công ty:
- Xây dựng các cơng trình dân dụng, cơng nghiệp, giao thơng, thuỷ lợi.
- Xây dựng cơ sở hạ tầng.
- Xây dựng đường dây và trạm biến áp đên 35KV.
- San lấp mặt bằng.
Sinh viên thực hiện:đặng thị tuyến
lớp: 61 cđkt9
- 3-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
trường đại học công nghệ giao thơng vận tải
- Trang trí nội ngoại thất
- Mua bán vật liệu xây dựng.
- Kinh doanh, chế biến lâm sản, đóng đồ mộc dân dụng.
- Đại lý, mua bán, ký gửi hàng hố.
- Xây dựng các cơng trình văn hoá, thể thao.
- Xây dựng tu bổ, cải tạo các cơng trình di tích lịch sử.
- Nhà khách, qn ăn, hàng ăn uống (Không bao gồm kinh doanh quán bar, phòng
hát karaoke).
- Khách sạn.
- Nhà hàng, quán ăn, hàng ăn uống (khơng bao gồm kinh doanh qn bar, phịng
hát karaoke).
- Bán buôn xăng dầu và các sản phẩm liên quan.
- Bán lẻ xăng dầu và các sản phẩm liên quan
- Cho thuê máy móc, thiết bị xây dựng khác
- Cho thuê ôtô.
- Tư vấn soạn thảo hồ sơ mời thầu và đánh giá hồ sơ dự thầu.
- Tư vấn quản lý dự án.
a. Một số cơng trình tiêu biểu đã và đang thực hiện:
- Hệ thống cấp thoát nước giai đoạn IB khu đô thị Cái Giá, Cát Bà, Hải Phịng..
- Phục dựng di tích đình Dương Liễu, Hồi Đức, Hà Nội.
- Tu bổ, tơn tạo khu di tích lịch sử Đền Hạ, Đền Hùng, Phú Thọ.
1.1.3.4 Tình hình tài chính và kết quả hoạt động kinh doanh:
- Vốn điều lệ :9.000.000.000 (Chín tỷ đồng).
- Mệnh giá cổ phần:100.000 đồng.
- Số cổ phần đăng ký mua:90.000CP
Sinh viên thực hiện:đặng thị tuyến
lớp: 61 cđkt9
- 4-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
trường đại học công nghệ giao thông vận tải
Số liệu báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2009 - 2010.
Đơn vị tính: VNĐ
STT
Năm 2009
Nội dung
Năm 2010
1
Tổng tài sản
15.302.741.849
19.837.835.665
2
Tổng nợ phải trả
3.316.605.336
5.322.443.601
3
Tài sản ngắn hạn
13.563.730.960
16.596.947.958
4
Nợ ngắn hạn
3.316.605.336
5.322.443.601
5
Doanh thu
30.508.659.985
54.257.144.663
6
Lợi nhuận trước thuế
2.299.672.470
3.372.340.735
7
Lợi nhuận sau thuế
1.724.754.353
2.529.255.551
Đánh giá tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty:
Sự phát triển của công ty thể hiện rất rõ ở bảng số liệu báo cáo trên:
Nhìn chung trong những năm qua hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
khá ổn định
- Tổng tài sản năm 2010 so với năm 2009 tăng4.535.093.816 đ tương ứng tăng
1,30%.
- Các khoản nợ phải trả tăng 2.005.838.265 đ tương ứng với 1,60%.
- Doanh thu tăng 23.748.484.678 đ tương ứng với 1,78%.
- Lợi nhuận sau trước thuế và sau thuế tăng 1,47% so với năm 2009, vốn kinh
doanh được bảo toàn và phát triển điều này giúp cơng ty có sự chủ động trong kinh
doanh mặt khác sự quản lý của công tác tổ chức sản xuất kinh doanh cơng ty khá hồn
thiện cũng góp phần dáng kể vào sự thành cơng này.
1.2 Chức năng nhiệm vụ của công ty cổ phần đầu tư xây dựng HaHaCo.
1.2.1 Chức năng:
Công ty hoạt động kinh doanh đa nghành nghề và quản lý,bảo hành, bảo trì các cơ
sở hạ tầng đặc biệt là tu bổ tôn tạo lại các khu di tích lịch sử cơng trình văn hoá và một
Sinh viên thực hiện:đặng thị tuyến
lớp: 61 cđkt9
- 5-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
trường đại học công nghệ giao thông vận tải
số ngành nghề khác phù hợp với năng lực của công ty được nhà nước chấp nhận theo
quy định của pháp luật.
1.2.2 Nhiệm vụ:
Xây dựng chiến lược phát triển, xây dựng kế hoạch ngắn hạn, trung hạn và dài
hạn đối với kinh doanh bất động sản.
Xây dựng kế hoạch tài chính cho phù hợp để sản xuất kinh doanh, tổ chức và theo
dõi các hoạt động tài chính trong cơng ty và ngồi cơng ty nhằm cân đối tình hình tài
chính.
Nghiên cứu xây dựng các dự án mới, tìm kiếm các cơ hội và các đối tác sản xuất
kinh doanh, khai thác các dự án về nhà ở, hạ tầng và các khu công nghiệp nhằm đi sâu
vào năng lực chuyên môn của công ty.
Khảo sát đánh giá lập các dự án đầu tư, cũngnhư lập dự tốn, thiết kế bản vẽ thi
cơng.
Kiểm tra giám sát cơng trình đang thi cơng chặt chẽ đẩy mạnh tiến độ thi công
theo đúng thiết kế tránh chậm tiến độ, bàn giao cơng trình chậm làm ảnh hưởng đến uy
tín của công ty.
Tổ chức quản lý khối lượng, đơn giá và thanh quyết tốn cơng trình, tổ chức thực
hiện cơng tác an tồn lao động cho người lai động.
Tìm kiếm và cân đối các nguồn vốn trong các dự án làm chủ đầu tư hay nhà thầu
xây dựng.
Quản lý các đội, xí nghiệp trực thuộc cơng ty trong lĩnh vực xây lắp, kinh doanh
bán hàng..vv..
1.3 cơ cấu tổ chức của công ty cổ phần đầu tư xây dựng hahaco.
1.3.1 Cơ cấu tổ chức
Sơ đồ tổ chức công ty:
Sinh viên thực hiện:đặng thị tuyến
lớp: 61 cđkt9
- 6-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
trường đại học công nghệ giao thông vận tải
đại hộiđồng
Cổ đông
Hội đồng quản trị
Ban kiểm sốt
giám đốc điều hành
Phó giám đốc phụ
trách tài chính
Phịng tài
chính kế
tốn
Phịng tổ
chức hành
chính
Phó giám đốc phụ
trách kỹ thuật
Phịng kế
hoạch - kỹ
thuật
Các phân xưởng - tổ - đội sản xuất, kinh
doanh
Hình 1.2 Sơ đồ tổ chức công ty
Sinh viên thực hiện:đặng thị tuyến
lớp: 61 cđkt9
- 7-
Phòng vật
tư thiết bị
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
trường đại học công nghệ giao thông vận tải
1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận:
Với cơ cấu quản lý và tổ chức hiện đại theo quy định của nhà nước ViệtNam dân
chủ cộng hoà, sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tinh gọn chuyên nghiệp và hiệu quả,cơ cấu
tổ chức bộ máy gồm có các bộ phận:
- Đại hội đồng cổ đơng: gồm tất cả cổ đơng có quyền biểu quyết là cơ quan cao
nhất quyết định của công ty, như vậy đại hội đồng cổ đông bắt buộc phải thông qua định
hướng của công ty bầu, miễn, bãi nhiệm thành viên hội đồng quản trị, thành viên Ban
kiểm sốt,có quyền quyết định sửa đổi điều lệ của công ty. Thông qua bản báo cáo tài
chính hàng năm, xem xét và xử lý các vi phạm của Hội đồng quản trị gây thiệt hại cho
công ty, tổ chức công ty.
- Hội đồng quản trị: là cơ quan quản trị của công ty, có tồn quyền nhân danh
cơng ty để quyết định mọi vấn đề quan trong liên quan đến phương hướng mục tiêu của
cơng ty,có quyền kiểm tra giám sát việc thực hiện các Nghị quyết của Hội đồng ban
quản trị, của Giám đốc điều hành cơng ty.
- Ban kiểm sốt :gồm ba thành viên hoạt động và độc lập theo quyền hạn của
mình tại điều lệ của cơng ty và chịu trách nhiệm trước Đại hội cổ đông về việc kiểm tra
giám sát việc hoạt động của Hội đồng quản trị và Giám đốc điều hành công ty.
- Giám đốc điều hành: là người nắm giữ cổ phần cao nhất, do Hội đồng quản trị
bổ nhiệm, đề cử và phải đáp ứng đủ điều kiện là người đại diện theo pháp luật của công
ty. Giám đốc điều hành là người chịu trách nhiệm tổ chức, điều hành mọi công việc sản
xuất kinh doanh hàng ngày của công ty, chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị, thực
hiện nghĩa vụ và quyền hạn của mình phù hợp với các quyết định, điều lệ của cơng ty.
- Phó giám đốc phụ trách tài chính: Là người giúp việc cho giám đốc điều hành
cơng ty do Hội đồng quản trị bổ nhiệm và miễn nhiệm khi có đề nghị của Giám đốc, là
người quản lý các phịng, ban liên quan. Được giám đốc phâncơng phụ trách về mặt tài
chính.
- Phó giám đốc phụ trách kỹ thuật: là người giúp giám đốc điều hành và quản lý
trong việc sản xuất kinh doanh của công ty cân đối nhiệm vụ kế hoạch sản xuất để giao
cho các phân đội hàng ngày, tuần, tháng đẩy nhanh tiến độ thi công sản xuất và nâng cao
năng lực công ty đồng thời cũng quản lý tất cả các phòng cịn lại.
- Phịng tài chính kế tốn: có nhiệm vụ giúp Giám đốc điều hành chỉ đạo cơng tác
kế tốn thống kê, đồng thời kiểm tra, rà sốt cơng tác tài chính của cơng ty, có trách
Sinh viên thực hiện:đặng thị tuyến
lớp: 61 cđkt9
- 8-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
trường đại học công nghệ giao thông vận tải
nhiệm quản lý vốn, tài sản, quỹ, bảo tồn và sử dụng vốn của cơng ty một cách hiệu quả,
lập báo cáo quyết toán hàng quý, hàng năm lên cơ quan cấp trên, cơ quan thuế và các đối
tượng khác.
- Phịng tổ chức hành chính: Giải quyết cơng việc hàng ngày trong phạm vi hành
chính văn phịng phục vụ cơ quannhư: văn thư bảo mật, thông tin liên lạc, tiếp khách và
phục vụ điện nước.
- Phòng kế hoạch - kỹ thuật: Tổ chức kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty,
theo dõi tiến độ thực hiện sản xuất, giúp Giám đốc trong việc tổ chức công tác kỹ thuật
xây dựng, tư vấn cho các đối tác về kỹ thuật, giám sát thực hiện công tác kỹ thuật.
- Phòng vật tư thiết bị : Quản lý và đảm bảo cung ứng vật tư, trang thiết bị cho các
xí nghiệp tổ đội thi cơng, quản lý và xây dựng định mức vật tư vật liệu chỉ đạo các tổ đội
thực hiện thi công xây dựng theo dây truyền sản xuất thi công tiên tiến, xây dựng kế
hoạch đầu tư trang thiếtíao cho phù hợp.
1.3.3 Mối quan hệ giữa các phịng ban trong cơng ty
Trong mơi trường làm việc mang tính cạnh tranh và áp lựcnhư hiện nay con người
không chỉ cần kỹ năng hoạt động độc lập mà cũng phải càn kỹ năng làm việc theo nhóm.
Sự hợp tác trong tổ chức chính là điều kiện cần và đủ để phát triển kỹ năng làm việc tốt
trong công ty.
Đối với các dự án đầu tư của công ty, phòng kế hoạch sẽ là nơi thu thập các tài
liệu, tổng hợp, xử lý các số liệu, tài liệu tính tốn thiết kế của các phịng ban và các đơn
vị trực thuộc để tiến hành lập dự án. Phối hợp với các phịngban trong cơng ty tiến hành
thu hồi vốn các dự án.
Đối với các gói thầu thi cơng xây dựng thì cần có sự phối hợp giữu các phịng ban
trong cơng ty, phịng kế hoạch là phịng chủ trì cơng tác lập Hồ sơ đềxuất, dự thầu khi có
quyết định trúng thầu thì tổng hợp số liệu của các phịng ban như phịng tài chính kế
tốn về nguồn vốn, phịng tổ chức hành chính về nguồn lao động để kịp thời lên kế
hoạch thực hiện tiến độ thi công sao cho đúng với dự toán thiết kế đã được quyệt.
Kết thúc dự án hoặc cơng trình phịng tài chính kế hoán sẽ tổng hợp số liệu xác
định doanh thu của công ty báo cáo lên Giám đốc.
Hàng tháng, quý, năm các phòng ban tổ chức họp và tổng hợp các thông tin trong
sản xuất kinh doanh nêu rõ những khuyết điểmcòn tồn tại, xác định rõ kế hoạch sản xuất
kinh doanh cùng nhau thảo luận nêu ý kiến giúp giám đốc quản lý điều hành tốt hơn.
Sinh viên thực hiện:đặng thị tuyến
lớp: 61 cđkt9
- 9-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
trường đại học công nghệ giao thơng vận tải
1.4 Tổ chức cơng tác kế tốn tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng hahaco.
1.4.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán:
Sơ đồ bộ máy kế toán
Kế toán trưởng
Kế
toántổng
hợp
Kế toán
nvl, ccdc
Kế toán
tiền
lương
Thủ quỹ
Nhân viên kinh tế
Hình 1.3
1.4.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận kế tốn trong cơng ty:
Cơ cấu tổ chức của phịng kế tốn:
Cơng tác kế tốn của cơng ty được tổ chức khá chặt chẽ và khoa học. Công ty tổ
chức hoạt động kế tốn theo hình thức tập trung, mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều
được thu thập và xử lý tại phịng kế tốn. Từ khâu ghi sổ kế toán chi tiết, sổ tổng hợp
đến lập báo cáo và kiểm tra kế toán. Tại các tổ- đội xây dựng công ty không tổ chức kế
Sinh viên thực hiện:đặng thị tuyến
lớp: 61 cđkt9
- 10 -
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
trường đại học công nghệ giao thơng vận tải
tốn riêng mà bố trí nhân viên kinh tế làm nhiệm vụ ghi chép, thu thập các chứng từ ban
đầu định kỳ gửi về công ty.
Tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng HaHaCo, đứng đầu bộ máy là kế toán trưởng
trực tiếp quản lý nhân viên kế toán. Chịu trách nhiệm trước ban lãnh đạo công ty về
công tác thu thập, xử lý cung cấp thơng tin tài chính, kế tốn của đơn vị… Tồn bộ cơng
tác kế tốn được cơng ty tổ chức theo các bộ phận sau:
a. Kế toán trưởng: Giúp giám đốc điều hành tổ chức chỉ đạo cơng tác kế tốn mà
phịng kế tốn đã mã hố những con số và thống kê, đồng thời kiểm tra, rà sốt cơng tác
tài chính tại cơng ty hàng tháng, hàng q, hàng năm có bản báo cáo tài chính, kết quả
hoạt động kinh doanh, các số liệu kế toán trưởng phải lập báo cáo và chịu trách nhiệm
trước Giám đốc trình Hội đồng quản trị và các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
b. Kế toán tổng hợp: Theo dõi, tập hợp chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ và tính
giá thành sản phẩm cho từng hạng mục cơng trình.
c. Kế tốn NVL, CCDC : Quản lý tổng hợp nhập, xuất vật tư thiết bị máy móc
trong sản xuất kinh doanh, cân đối vật liệu máy móc sử dụng sao cho phù hợp tiết kiệm
chi phí.
d. Kế tốn tiền lương: Có nhiệm vụ tính tốn tiền lương thời gian, lương sản
phẩm theo từng cơng trình, cơng đoạn sản xuất, theo dõi các khoản thanh tốn tạm ứng,
cơng nợ của cơng ty.
e. Thủ quỹ: Có nhiệm vụ quản lý thu, chi và bảo quản tiền mặt tại quỹ và quan hệ
giao dịch với khách hàng.
f. Nhân viên kinh tế: Có nhiệm vụ theo dõi ghi chép sổ sách thu thập các chứng từ
tại công trường, tổ - đội. Định kỳ gửi số liệu về phịng kế tốn cơng ty.
1.4.3 Hình thức kế tốn Công ty cổ phần đầu tư xây dựng HaHaCo áp dụng:
Chế độ kế tốn áp dụng tại cơng ty theoquyết định số 15/QĐ -BTC ngày
23/06/2006 của Bộ trưởng bộ tài chính ban hành chế độ kế tốn doanh nghiệp và theo
quy định 1864/QĐ - BTC về việc ban hành chế độ kế tốn áp dụng tại cơng ty có hoạt
động xây lắp:
* Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12 năm dương lịch.
* Đơn vị tiền tệ sử dụng: Việt Nam đồng (VNĐ).
* Phương pháp kế toán tài sản cố định:
Sinh viên thực hiện:đặng thị tuyến
lớp: 61 cđkt9
- 11 -
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
trường đại học công nghệ giao thơng vận tải
- Kế tốn hạch tốn và theo dõi TSCĐ theo nguyên giá và hao mòn luỹ kế của
TSCĐ trong quá trình sử dụng. Đối với một số TSCĐ hữu hình như các thiết bị khoan
khảo sát thiết bị thí nghiệm cơ đất, kế tốn TSCĐ cón theo dõi hạch tốn chi phí sửa
chữa TSCĐ.
- Khấu hao tài sản cố định: áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng theo quy
định số 203/2009/QĐ ngày20/09/2009.
- Cơng ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Cơng ty hạch tốn hàng tồn kho theo theo phương pháp kê khai thường xun.
- Cơng ty sử dụng phần mềm kế tốn, thực hiện kế tốn trên máy vi tính và thực
hiện chế độ kế tốn theo hình thức thống kê của nhà nước hiện hành.
* Hình thức kế tốn cơng ty áp dụng ghi sổ: là hình thức Nhật ký chung được mơ
tả qua sơ đồ sau:
Sơ đồ trình tự kế tốn theo hình thức Nhật ký chung tại cơng ty cổ phần đầu tư
xây dựng HaHaCo:
Sinh viên thực hiện:đặng thị tuyến
lớp: 61 cđkt9
- 12 -
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
trường đại học công nghệ giao thơng vận tải
Chứng từ kế tốn
Sổ nhật ký đặc
biệt
Nhật ký chung
Sổ, thẻ kế toán chi
tiết
Sổ cái
Bảng tổng hợp chi
tiết
Bảng cân đối
số phát sinh
Báo cáo tài chính
Hình 1.4
Ghi chú:
- Ghi hàng ngày:
- Ghi cuối tháng hoặc định kỳ:
- Quan hệ đối chiếu kiểm tra:
Sinh viên thực hiện:đặng thị tuyến
lớp: 61 cđkt9
- 13 -
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
trường đại học công nghệ giao thông vận tải
Phần II: Thực trạng công tác kế tốn tại cơng ty cổ phần đầu tư xây dựng hahaco.
1.1 Kế tốn ngun vật liệu tại cơng ty:
Ngun vật liệu là một trong những yếu tố không thể thiếu được trong quá trình
sản xuất kinh doanh ở doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp xây dựng nói riêng,
giá trị của nguyên vật liệu thường chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng chi phí sản xuất
kinh doanh của cơng ty.
Xuất phát từ những đặc điểm của quá trình sản xuất xây dựng của cơng ty là các
cơng trình phân bổ rải rác ở xa công ty nên công ty không tiến hành nhập kho vật tư
trước rồi xuất sau. Do cơng ty áp dụng hình thức vừa làm khốn vừa làm công nhật nên
vật tư thường thường la do các đội, tổ tự mua ở ngoài hoặc vật tư nhập về trực tiếp và
vận chuyển đến tận chân công trình nơi đang thi cơng.
Khi các đội có nhu cầu mua sắm sử dụng vật tư thì phải viết giấy xin tạm ứng kèm
theo bảng báo giá gửi về công ty, phòng kế hoạch, kỹ thuật sẽ căn cứ vào lượng vật tư
cần thiết rồi gửi lên giám đốc và kế toán trưởng ký duyệt cho ứng tiền mua vật tư. Sau
đó các giáy tờ này được chuyển đến phịng kế toán để viết phiếu chi và xuất tiền tạm
ứng cho đội.
Tại các tổ, đội chỉ huy cơng trình và nhân viên kinh tế chịu trách nhiệm quản lý
nhập, xuất, tồn vật tư sử dụng.
Chứng từ gốc sử dụng gồm:
- Giấy đề nghị tạm ứng.
- Phiếu đề nghị mua, xuất vật tư.
- Hóa đơn mua vật tư.
- Chứng từ về chi phí vận chuyển.
Sơ đồ quy trình ln chuyển chứng từ:
Sinh viên thực hiện:đặng thị tuyến
lớp: 61 cđkt9
- 14 -
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Phiếu đề xuất
mua vật tư
trường đại học cơng nghệ giao thơng vận tải
Phịng KHKT, kế
tốn trưởng, giám
đốc ký duyệt
Nhập vật tư
Kế toán xuất
chi tiền tạm
ứng
Làm thủ tục
mua vật tư
Hình 1.5
Khi các xí nghiệp, đội tổ có nhu cầu vật tư nào thì chỉ huy trưởng sẽ yêu cầu nhân
viên kinh tế xuất vật tư để xử dụng
Giá trị thực tế vật tư dùng cho thi cơng cơng trình sẽ bao gồm giá mua vật tư
(khơng bao gồm thuế GTGT) và phí vận chuyển đến chân cơng trình.
Cuối tháng nhân viên kinh tế của cơng trình sẽ tập hợp và gửi tồn bộ hóa đơn
chứng từ liên quan đến mua vật tư, chứng từ vận chuyển và bảng tổng hợp chi phí sản
xuất trong tháng về phịng kế tốn cơng ty. Sau đó kế tốn tổng hợp phân loại kiểm tra
tính hợp lệ của các loại hóa đơn chứng từ đó rồi lập bảng tổng hợp chi phí trình lên giám
đốc và kế tốn trưởng ký duyệt sau đó tiến hành ghi vào các sổ kế tốn liên quan.
Để phản ánh sử dụng tình hình vật tư kế tốn dùng TK152 được mởchung cho các
cơng trình.
Sổ sách sử dụng:
- Sổ nhật ký chung.
- Sổ cái TK152
- Sổ chi tiết TK152
- Sổ tổng hợp chi tiết152 và các sổ liên quan khác.
Sinh viên thực hiện:đặng thị tuyến
lớp: 61 cđkt9
- 15 -
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
trường đại học công nghệ giao thơng vận tải
Quy trình hạch tốn:
PNK, PXK, HĐ
chứng từ liên
quan
Bảng tổng hợp
vật tư
Sổ chi tiết
TK152
Sổ nhật ký
chung
Bảng tổng hợp
chi tiết TK152
Sổ cái TK 152
Hình 1.6
Ghi chú:
- Ghi hàng ngày:
- Ghi cuối tháng:
Hàng ngày kế toán căn cứ vào các chứng từnhư phiếu nhập kho, phiếu xuất kho,
hóa đơn..vv..lập bảng tổng hợp vật tư và lên sổ chi tiết TK152 đồng thời vào sổ nhật ký
chung. Cuối kỳ kế toán tổng hợp về sổ cái và lên bảng tổng hợp chi tiết của TK152.
Ví dụ:
Sinh viên thực hiện:đặng thị tuyến
lớp: 61 cđkt9
- 16 -
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
trường đại học công nghệ giao thơng vận tải
hố đơn
Giá trị gia tăng
Liên 2: Giao khách hàng
Ngày 01 tháng 12 năm 2010
Số HĐ: 0040185
Đơn vị bán hàng: Cơng ty TNHH Bích Phượng
Địa chỉ: Số 6A- Ngách 28 - Ngõ 162 - Đ Khương Đình - P Hạ Đình - Thanh Xuân HNSố TK:
Điện thoại:
Họ tên người mua hàng:
MST: 0101 522 845
Tên đơn vị: Công ty cổ phần đầu tư xây dựng HaHaCo
Địa chỉ: Bắc Lãm - Phú Lương - Hà Đơng – HN
Hình thức thanh toán: chuyển khoản
Sinh viên thực hiện:đặng thị tuyến
lớp: 61 cđkt9
MST: 0500 470 740
- 17 -
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
trường đại học công nghệ giao thơng vận tải
Thé
p
D10
D25
kg6
001
2.30
07.3
80.0
00T
hép
cuộ
n P6
P8k
g33
413.
000
4.34
2.00
0Th
ép
tấm
cắtk
g10
112. Tên hàng hố, dịch
Đơn Số
000 vụ
vị tính lượng
1.21
2.00
0
Thé
p
hình
kg6
101
4.50
08.8
45.0
00C1
Đơn giá
23=1
x2ST
T
Sinh viên thực hiện:đặng thị tuyến
lớp: 61 cđkt9
- 18 -
Thành tiền
4
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
trường đại học công nghệ giao thông vận tải
3
Cộng tiền hàng:
2
Thuế suất GTGT:
1
10 %
21.779.000đ
Tiền thuế GTGT:
2.177.900đ
Tổng cộng tiền thanh toán:
23.956.900đ
B
Số viết bằng chữ: Hai mươi ba triệu, chín trăm năm mươi sáu nghìn, chín trăm đồng./.
A
Người mua hàng
Người bán hàng
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu ghi rõ họ tên)
Phiếunhập kho
Ngày01 tháng 12 năm 2010
Nợ :13311,152
Số: …….
Có :331112
Họ, tên ngườigiao hàng: Vũ Thị Thu Thủy
Lý do nhập kho: Nhập thép
Nhập tại kho: Công ty
Địa điểm: Hà Đông - Hà Nội
Tên sản phẩm hàng
hóa
Mã số
1
Thép D10 - 25
15268
Kg
600
12.300
7.380.000
2
Thép cuộn
15267
Kg
334
13.000
4.342.000
3
Thép tấm
15266
Kg
101
12.000
1.212.000
4
Thép hình
15265
Kg
610
14.500
8.845.000
STT
Số lượng
ĐVT
Theo
CT
Thực
nhập
21.779.000
Cộng
Thuế GTGT(10%): 2.177.900
Tổng giá trị: 23.956.900
Cộng thành tiền: Hai mươi ba triệu, chín trăm năm mươi sáu nghìn chín trăm VND
Thủ trưởng đơn
Kế toán trưởng
Phụ trách cung tiêu
Sinh viên thực hiện:đặng thị tuyến
lớp: 61 cđkt9
Người giao
- 19 -
Người nhận
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
trường đại học công nghệ giao thông vận tải
(Ký, ghi rõ họ tên)
vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
Phiếuxuất kho
Ngày01 tháng 12 năm 2010
Nợ :62113
Số: …….
Có :152
Họ, tên người nhận hàng: Lê khắc Thành
Lý do nhập kho:Xuất thép thi công CT Tả Hữu Mạc
Xuất tại kho: Công ty
Địa điểm: Hà Đông - Hà Nội
Tên sản phẩm hàng
hóa
Mã số
1
Thép D10 - 25
15268
Kg
600
12.300
7.380.000
2
Thép cuộn
15267
Kg
334
13.000
4.342.000
3
Thép tấm
15266
Kg
101
12.000
1.212.000
4
Thép hình
15265
Kg
610
14.500
8.845.000
STT
Số lượng
ĐVT
Theo
CT
Thực
nhập
21.779.000
Cộng
Tổng giá trị: 23.956.900
Cộng thành tiền: Hai mươimốt triệu, bảy trăm bảy mươi chín nghìn đồng VND
Thủ trưởng đơn
vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
Phụ trách cung tiêu
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
Sinh viên thực hiện:đặng thị tuyến
lớp: 61 cđkt9
Ngườinhận
(Ký, ghi rõ họ tên)
- 20 -
Thủ kho
(Ký, ghi rõ họ tên)
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
trường đại học công nghệ giao thông vận tải
Bảng tổng hợp vật tư
Tháng 12 năm 2010
Đơn vị tính: VNĐ
Stt
Mã
vật tư
Tên Vật tư
1
15268 Thép D10- 25
Kg
…
2
15267 Thép cuộn
Kg
3
15266 Thép tấm
4
15265 Thép hình
…
…
Xuất trong
kỳ
Tồn
cuối kỳ
7.380.000
7.380.000
…
…
4.342.000
4.342.000
…
Kg
…
1.212.000
1.212.000
…
Kg
…
8.845.000
8.845.000
…
…
…….
Đơn vị
tính
Tồn
đầu kỳ
…
…
…
21.779.000
21.779.000
…
Cộng
Nhập
trong kỳ
Ngày 01 tháng 12 năm 2010
Kế toán trưởng
Người lập phiếu
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
Sinh viên thực hiện:đặng thị tuyến
lớp: 61 cđkt9
- 21 -
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
trường đại học công nghệ giao thơng vận tải
Sổcái tài khoản
Trích tháng 12 năm 2010
152 - Nguyên liệu, vật liệu
Số dư đầu kỳ: 90.616.500VND
Đối
ứng
Phát sinh
nợ
Phát sinh
có
…
…
…
0040185 01/12/2010 01/12/2010 Nhập thép
331
21.779.000
0040185 01/12/2010 01/12/2010 Xuất thép thi
cơng CT Tả
hữu mạc
621
…
…
Số CT
Ngày CT
Ngày GS
Diễn giải
Số dư
Trang trước
chuyển sang
…
…
…
…
…
…
…
…
112.395.500
21.779.000
…
…
90.616.500
…
Cộng chuyển
sang trang
sau
Tổng phát sinh: 21.779.000
21.779.000
Số dư cuối kỳ:90.616.500
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Giám đốc
2.2 Kế toán tài sản cố định:
Giới thiệu chung về phần hành kế tốn TSCĐ tại cơng ty:
Để thuận lợi cho việc quản lý và hạch toán TSCĐ, cơng ty đã phân loại TSCĐ
theo tình hình sử dụng
Sinh viên thực hiện:đặng thị tuyến
lớp: 61 cđkt9
- 22 -
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
trường đại học công nghệ giao thơng vận tải
Căn cứ vào tình hình sử dụng TSCĐ của từng thời kỳ mà TSCĐ của công ty được
chia làm 2 loại:
- TSCĐ hữu hình
- TSCĐ vơ hình
Những tài sản cố định mà công ty đang dùng gồm có:
+ Máy móc thiết bịnhư: máy vi tính, máy in, máy photocopy
+ Các thiết bị khảo sát, đo đạc và kiểm định chất lượng xây dựng và một số thiết
bị khácnhư máy chiếu đa năng, máy quét, máy tăng âm.
+ Phương tiện vận tải gồm có: ơ tơ, máy xúc, máy đầm đất, máy trộn bê tông,…
+ Các phần mềm thiết kếnhư: Phần mềm kiến trúc, dự toán.
Do đặc thù là công ty xây dựng nên số lượng tài sản của công ty không nhiều như
các doanh nghiệp sản xuất khác vì vậy cơng tác kê stốn TSCĐ trong cơng ty cũng đơn
giản gọn nhẹ chủ yếu là các nghiệp vạ tăng giảm TSCĐ do mua sắm, do thanh lý
nhượng bán và các nghiệp vụ khấu hao TSCĐ.
- Công ty áp dụng phương pháp đường thẳng để tính khấu hao TSCĐ theo quyết
định số 206/2003/QĐ - BTC ngày 12 tháng 12 năm 2003 của Bộ tài chính.
- Giá trị khấu hao được phân bổ theo 2 TK là: TK 627 và TK 642 và theo tỷ lệ
phân bổnhư sau:
TK 627 là 64%
TK 642 là 36%
Đối với những TSCĐ mới mua sắm và giá trị còn lại đủ khấu hao trong kỳ kế tốn
thì kế tốn TSCĐ khấu haonhư bính thường:
Nợ TK 627
Nợ TK 642
Có TK 214
Chứng từ hạch tốn:
a) Biên bản giao nhận TSCĐ:
Sinh viên thực hiện:đặng thị tuyến
lớp: 61 cđkt9
- 23 -
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
trường đại học công nghệ giao thơng vận tải
Khi có TSCĐ tăng thì Cơng ty đều thành lập biên bản nghiệm thu, kiểm nhận
TSCĐ , đồng thời lậi “Biên bản giao nhận TSCĐ” cùng với người giao. Bên giao nhận
của cơng ty gồm có: Giám đốc, kế tốn trưởng, nhân viên kỹ thuật. Sau đó bên giao
nhận lập một hồ sơ riêng về TSCĐ gồm có:
- Biên bản giao nhận TSCĐ
- Hợp đồng, hố đơn mua TSCĐ và các chứng từ khác có liên quan
Hồ sơ này được lập cho từng TSCĐ trong công ty và là căn cứ để giao nhậ và để
kế toán ghi vào sổ.
b) Biên bản thanh lý TSCĐ:
Khi nhượng bán, thanh lý TSCĐ, Hội đồng đánh giáxác định thực trạng về mặt kỹ
thuật, them định giá trị tài sản. Tiếp đến, công ty phải thành lập Hội đồng thanh lý,
nhượng bán TSCĐ bao gồm: Giám đốc hoặc phó giám đốc được uỷ quyền, kế tốn
trưởng và nhân viên Cơng ty. Từ quyết định thanh lý, biên bản giao nhận với bên mua
và hợp đồng thanh lý, “ Biên bản thanh lý” được Hội đồng thanh lý TSCĐ lập và có đầy
đủ chữ ký, ghi rõ họ tên của Giám đốc, kế tốn trưởng cơng ty. Từ đó căn cứ vào các
chứng từ giảm giá TSCĐ, kế toán tổng hợp phản ánh, ghi chép vào các sổ kế tốn có liên
quan: sổ nhật ký chung, sổ chi tiết TSCĐ.
c) Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ:
Cuối tháng, căn cứ vào sổ ghi chép TSCĐ, kế tốn theo dõi tính hình tăng, giảm
của TSCĐ trên sổ tài sản cố định lập “ Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ” và ký.
Tiếp đến chuyển cho kế toán trưởng kiểm tra và ký xác nhận. Sau đó, chuyển về cho kế
tốn tổng hợp tiến hành vào các sổ kế toán liên quan và lưu lại.
d) Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành:
Khi TSCĐ bị hang, trưởng đơn vị đội, xí nghiệp làm đề xuất sửa chữa trình lê
Giám đốc và phó giám đốc cơng ty ký duyệt. Việc sửa chữa này có thể do cơng ty làm
hoặc th ngồi. Tiếp đến, trưởng đơn vị sử dụng TSCĐ cùng thợ sửa chữa lập biên bản
xác nhận tình trạng hỏng của TSCĐ đó…
e) Biên bản đánh giá lại TSCĐ:
Kết thúc việc sửa chữa và nâng cấp TSCĐ hoặc khi nhượng bán, thanh lý TSCĐ,
Công ty phải đánh đánh giá thực trạng về mặt kỹ thuật, them định lại giá trị tài sản…
Việc đánh giá lại tài sản cố định gồm có Giám đốc hoặc phó giám đốc được uỷ quyền,
kế tốn trưởng, đơn vị, xi nghiệp phụ trách sử dụng TSCĐ đó.
Sinh viên thực hiện:đặng thị tuyến
lớp: 61 cđkt9
- 24 -
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
trường đại học công nghệ giao thơng vận tải
Sau khi đánh giá xong, kê tốn lập “ Biên bản đánh giá lại TSCĐ” ghi đầy đủ các
nội dung, phải có đầy dủ chữ ký, ghi họ và tên của các thành viên có liên quan.
Biên bản này được lập thành 2 bản, 1 bản lưu tại phịng kế tốn để ghi sổ và 1 bản
lưu cùng hồ sơ kỹ thuật của TSCĐ để quản lý.
f) Biên bản kiểm kê TSCĐ:
Theo yêu cầu quản lý của Công ty, định kỳ 6 tháng công ty phảI thành lập Ban
kiểm kê bao gồm: Hội đồng quản trị làm trưởng ban cùng Giám đốc, phó giám đốc, kế
tốn trưởng và kế toán phụ trách về TSCĐ, trưởng các đơn vị trực thuộc. Ban này sẽ tiến
hành kiểm kê theo từng đối tượng ghi TSCĐ.
“Biên bản kiểm kê TSCĐ” phải ghi rõ thời điểm kiểm kê. Nếu xảy ra trường hợp
thừa hoặc thiếu TSCĐ, “ Biên bản kiểm kê TSCĐ” phảI xác địnhvà nêu rõ nguyên nhân
cũng như có ý kiến nhận xét và kiến nghị của Ban kiểm kê. Tiếp đến, biên bản này phải
có chữ ký (ghi rõ họ và tên) của Trưởng ban kiểm kê, chữ ký soát xét của kế toán trưởng
và chữ ký duyệt cũngnhư ý kiến giải quyết số chênh lệch.
Cuối cùng biên bản được lập thành 2 bản, 1 bản lưu tại phòng kế toán để hạch
toán, 1 bản để Giám đốc làm căn cứ ra quyết định sử lý số chênh lệch (nếu có).
Quy trình hạch tốn số liệu từ chứng từ vào các sổ kế toán:
a) Tài khoản sử dụng:
- TK 211: Tài sản cố định hữu hình
- TK 213: Tài sản cố định vơ hình
- TK 2413: sửa chữa lớn TSCĐ
b) Sổ sách sử dụng:
- Sổ chi tiết TK 211, 214.
- Sổ cái.
- Sổ nhật ký chung.
c) Quy trình hạch toán:
Sinh viên thực hiện:đặng thị tuyến
lớp: 61 cđkt9
- 25 -