NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
……………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Hưng Yên, ngày tháng năm 2011
Giáo viên hướng dẫn
1
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
……………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………
Hưng Yên, ngày tháng năm 2011
Giáo viên phản biện
2
LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian làm việc với sự cố gắng nỗ lực cùng với tinh thần làm việc
nghiêm túc của các thành viên trong nhóm, chúng em đã hoàn thành đề tài tốt
nghiệp: “Xây dựng website quảng cáo và bán điện thoại trực tuyến”.
3
MỤC LỤC
4
BẢNG CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT Từ viết tắt Ý nghĩa
1 NQL Người quản lý
2 KH Khách hàng
3 CSDL
Cơ sở dữ liệu
4 TT Thông tin
5 PP PayPal
5
DANH MỤC HÌNH VẼ
LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay, cuộc cách mạng khoa học công nghệ và những thành tựu của nó
đã làm biến đổi sâu sắc mọi mặt của đời sống xã hội. Máy tính điện tử không còn là
một thứ phương tiện lạ lẫm đối với mọi người mà nó dần trở thành một công cụ làm
việc và giải trí thông dụng và hữu ích của chúng ta, không chỉ ở công sở mà còn
ngay cả trong gia đình.
6
Trở thành công cụ không thể thiếu trong nhiều lĩnh vực hoạt động như: ứng
dụng trong công tác quản lý, nghiên cứu, trao đổi thông tin, mua bán…Trong xu thế
toàn cầu hóa nền kinh tế trên thế giới, nhu cầu của con người dần được đáp ứng, đặc
biệt là nhu cầu về trao đổi hàng hóa và mua bán. Bên cạnh đó sự cạnh tranh giữa
các công ty tin học cũng ngày càng trở nên gay gắt với mục đích thương mại và
phục vụ nhu cầu của con người. Các giải pháp về đầu tư cải thiện các sản phẩm
đang được đẩy mạnh trong các công ty tin học hàng đầu thế giới. Một giải pháp
không thể thiếu mà chúng ta dễ dàng nhận thấy đó là sự phát triển của thương mại
điện tử.
Đứng trước sự cạnh tranh gay gắt về thị trường và khách hàng, các tổ chức
và các doanh nghiệp đều tìm mọi biện pháp để xây dựng hoàn thiện hệ thống thông
tin của mình nhằm tin học hóa các hoạt động tác nghiệp của đơn vị, và các đơn vị
kinh doanh điện thoại di động cũng không nằm ngoài số đó.
Hiện nay các công ty tin học hàng đầu thế giới, các công ty hoạt động trong
lĩnh vực kinh doanh… không ngừng đầu tư và cải thiện các giải pháp cũng như các
sản phẩm nhằm cho phép tiến hành thương mại hóa trên Internet. Thông qua các
sản phẩm và công nghệ này, chúng ta dễ dàng nhận ra tầm quan trọng và tính tất
yếu của thương mại điện tử. Với những thao tác đơn giản trên máy có nối mạng
Internet bạn sẽ có tận tay những gì mình cần mà không phải mất thời gian và tốn
nhiều công sức.
Điện thoại di động ngày nay đã trở nên quen thuộc và trở thành vật dụng
không thể thiếu với nhiều người. Cho dù ở bất cứ nơi đâu nhưng chỉ với vài giây kết
nối chúng ta đã có thể liên lạc với nhau một cách dễ dàng. Không chỉ thỏa mãn nhu
cầu trao đổi thông tin,với nhiều người điện thoại còn là phương tiện để giải trí, giúp
họ chứng tỏ bản lĩnh, đẳng cấp và sự sành điệu…Ngày nay, trên thế giới nói chung
và ở Việt Nam nói riêng đã xuất hiện rất nhiều công ty, văn phòng, cửa hàng
chuyên bán điện thoại di dộng. Để hỗ trợ các công ty kinh doanh điện thoại đẩy
mạnh phát triển thông qua nền thương mại điện tử, nhóm chúng em đưa ra
“Xây dựng website quảng cáo và bán điện thoại trực tuyến” . Việc xây dựng
website sẽ giúp cho công việc kinh doanh trở nên thuận lợi và dễ dàng hơn, đáp
7
ứng được nhu cầu làm việc mọi lúc, mọi nơi, đồng thời thỏa mãn nhu cầu xem
thông tin, mua bán online…của mọi đối tượng khách hàng.
8
PHẦN 1: MỞ ĐẦU
Tên đề tài:
Xây dựng website quảng cáo và bán điện thoại trực tuyến.
Lý do chọn đề tài
Ngày nay: Do nhu cầu của xã hội ngày càng phát triển đã tác động không
nhỏ đến đời sống của những con người trong xã hội, việc thông tin liên lạc là điều
không thể thiếu, chiếc điện thoại trở thành một phương tiện hữu ích để liên lạc, trở
thành người bạn đồng hành của mỗi chúng ta. Ngoài nhiệm vụ chính là để liên lạc,
nó còn hỗ trợ rất nhiều các tiện ích phong phú khác nhằm đáp ứng mọi nhu cầu
của khách hàng. Giới trẻ thể hiện sự năng động và phong cách của mình qua việc
dùng những chiếc điện thoại sành điệu, hỗ trợ việc cài đặt nhiều chức năng. Đối với
các doanh nhân chiếc điện thoại là phương tiện cần thiết cho việc giao dịch, mua
bán đòi hỏi sự nhanh chóng và kịp thời. Cũng chính vì vậy mà không ít các công ty
điện thoại được ra đời có mạng lưới trên khắp thế giới với rất nhiều sản phẩm đa
dạng nhằm đáp ứng mọi nhu cầu của người dùng. Bên cạnh đó thì sự cạnh tranh
giữa các hãng điện thoại và các cửa hàng cung cấp cũng ngày một trở nên gay gắt.
Công nghệ thông tin và các dịch vụ internet ngày một phát triển, vấn đề về quảng bá
sản phẩm trên internet cũng dành được sự chú ý của các nhà sản xuất với mục đích
thu về doanh thu lớn nhất .
Nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng phần mềm quảng cáo và bán điện
thoại di động qua mạng nhằm giúp các đối tượng kinh doanh điện thoại giới thiệu,
quảng bá sản phẩm rộng rãi tới người tiêu dùng, hỗ trợ việc mua bán qua mạng một
cách nhanh chóng, hiệu quả, tiết kiệm chi phí, thời gian.Giúp khách hàng có thể lựa
chọn cho mình chiếc điện thoại ưng ý mà không phải đến tận nơi để xem và mua
hàng, khách hàng có thể xem và mua hàng trực tiếp trên website.
Xuất phát từ yêu cầu thực tế: Thực tế đã cho thấy ngày càng có nhiều shop
online xuất hiện. Thay vì quảng cáo trên các phương tiện đại chúng như chúng ta
thường thấy như sách báo và ti vi thì sự cạnh tranh của các công ty quảng cáo trên
internet cũng ngày càng gay gắt. Điện thoại di động là một trong những sản phẩm
9
dành được sự quan tâm của nhiều người. Một website về giới thiệu diện thoại di
động sẽ đáp ứng được tất cả nhu cầu của người sử dụng về sản phẩm của mình.
Cung cấp thông tin một cách nhanh chóng đầy đủ, chỉ một vài thao tác click chuột
bạn đã có thể tìm được sản phẩm phù hợp với mình, từ giá cả đến kiểu dáng, tính
năng phù hợp với mọi tầng lớp người sử dụng. Thỏa mãn nhu cầu của người sử
dụng và nhanh chóng là thành công mà website mang đến .
Phần mềm quảng cáo và bán điện thoại di động qua mạng nhằm giúp các đối
tượng kinh doanh điện thoại giới thiệu, quảng bá sản phẩm rộng rãi tới người tiêu
dùng, hỗ trợ việc mua bán qua mạng một cách nhanh chóng, hiệu quả nhằm tiết
kiệm chi phí, thời gian.
Khi sản phẩm đã được quảng bá trên mạng cho phép người dùng xem, tìm
kiếm thông tin điện thoại, đặt mua sản phẩm khi có nhu cầu.
Khách thể và đối tượng nghiên cứu
• Hệ thống bán hàng truyền thống tại các cửa hàng kinh doanh điện thoại di
động.
• Các hệ thống phần mềm bán hàng khác.
• Các công cụ dùng để xây dựng chương trình.
• Các quy trình nghiệp vụ mua bán online.
• Các trang thiết bị kĩ thuật sử dụng.
Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
• Đây là hệ thống quảng cáo và bán điện thoại di động, được phát triển mới
hoàn toàn không xây dựng trên một hệ thống cũ nào.
• Áp dụng vào quảng cáo và bán điện thoại di động cho một công ty
• Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu quy trình tại các cửa hàng bán điện thoại
o Nghiên cứu quá trình quản lý thông tin điện thoại.
o Nghiên cứu quá trình tìm kiếm thông tin điện thoại.
o Nghiên cứu quá trình mua bán điện thoại.
Mục tiêu nghiên cứu
• Xây dựng được hệ thống quảng cáo và bán điện thoại di động đáp ứng yêu
cầu đề tài.
• Xây dựng được hệ thống quản lý thông tin điện thoại.
• Xây dựng được hệ thống hỗ trợ bán điện thoại trên nền web.
10
• Giải quyết tối ưu hóa quá trình mua bán qua mạng.
• Đưa ra các báo cáo, thống kê tổng hợp.
Phương pháp nghiên cứu
• Khảo sát thực tế (cụ thể tại các cửa hàng bán điện thoại gần Trường Đại
Học).
• Nghiên cứu tài liệu: Sách, Internet…
• Hỏi thầy cô trong trường, các nhóm đã tìm hiểu đề tài, tham gia trao đổi tại
các diễn đàn, gặp mặt nhóm project.
• Tìm hiểu các phần mềm quảng cáo và bán điện thoại trên Internet.
Công cụ phát triển, đối tượng nghiên cứu
• Tìm hiểu, nghiên cứu ngôn ngữ lập trình C# và xây dựng ứng dụng trên nền
ASP.NET
• Tìm hiểu, nghiên cứu các đối tượng của SQL Server như: Store Procedures,
MultiView,…
• Tìm hiểu các thao tác nhập xuất dữ liệu trên Excel
• Tìm hiểu các công cụ xây dựng chương trình: sử dụng Visual Studio 2008 để
thiết kế giao diện và xây dựng phần mềm, sử dụng SQL Server 2005 để thiết
kế CSDL của hệ thống.
• Đi từ thực tế của nhu cầu khách hàng và trên cơ sở lý thuyết đã nghiên cứu,
xây dựng lên website trực tuyến này.
Về mặt lý luận và thực tiễn của đề tài
Về mặt lý luận:
• Nâng cao khả năng tư duy, sáng tạo, cách nghiên cứu.
• Là nguồn tài liệu tham khảo cho các nhóm nghiên cứu, phát triển ứng
dụng ,cho các sinh viên yêu thích phần mềm, lập trình web…
• Đóng góp vào quá trình tìm hiểu nghiên cứu hệ thống quảng cáo và bán điện
thoại di động cho các công ty, cửa hàng ở Việt Nam.
Về mặt thực tiễn:
11
• Đề tài này có ứng dụng thực tiễn rất cao, giúp tiết kiệm thời gian và chi phí
của nhà quảng cáo, bán điện thoại cũng như của người có nhu cầu mua sản
phẩm.
• Đạt hiệu quả sử dụng tối đa về nghiệp vụ bán hàng qua mạng, tiết kiệm
nguồn lực tài chính, thời gian và công sức.
• Khả năng tùy biến cao cho phép cập nhật và thay đổi nội dung.
• Tận dụng được mạng Internet và hệ thống máy tính hiện hành.
12
PHẦN 2: NỘI DUNG
CHƯƠNG I: YÊU CẦU HỆ THỐNG
1. 1. Chức năng của hệ thống
• Phần mềm quảng cáo và bán điện thoại di động qua mạng nhằm giúp các đối
tượng kinh doanh điện thoại giới thiệu, quảng bá sản phẩm rộng rãi tới người
tiêu dùng, hỗ trợ việc mua bán qua mạng một cách nhanh chóng, hiệu quả
nhằm tiết kiệm chi phí, thời gian.
• Khi sản phẩm đã được quảng bá trên mạng cho phép người dùng xem , tìm
kiếm thông tin điện thoại, đặt mua sản phẩm khi có nhu cầu.
1. 2. Người sử dụng
Phần mềm này có 2 chức năng chính: chức năng của người quản lý và chức
năng của người dùng.
• Nhóm quản lý gồm các chức năng: quản lý thông tin sản phẩm, quản lý thông
tin hãng sản phẩm, quản lý thông tin nhà cung cấp, quản lý thông tin thành
viên, quản lý chi tiết hóa đơn nhập, quản lý hóa đơn nhập, quản lý hóa đơn
xuất, quản lý chi tiết hóa đơn xuất, quản lý phân loại tin, quản lý tin tức.
• Nhóm người dùng gồm các chức năng: tìm kiếm thông tin, mua hàng.
1.3. Yêu cầu chức năng
Hệ thống thông qua trang chủ bạn có thể lập một tài khoản riêng hoặc dùng
tài khoản đã đăng ký truy cập và làm việc theo mục đích của mình trong hệ thống.
Hỗ trợ các chức năng phục vụ người quản trị và người dùng.
1.3.1. Người dùng
1.3.1.1. Đăng ký
Chức năng này cho phép người dùng trở thành thành viên của website. Khi đã
trở thành thành viên, họ mới được phép mua hàng.Các thông tin đăng ký bao gồm:
• Tên đăng nhập
• Mật khẩu
• Họ tên
• Địa chỉ
13
• Ngày sinh
• Số điện thoại
• Email
• Xử lý:
• Người dùng phải nhập đầy đủ và chính xác các thông tin theo yêu cầu của
hệ thống. Sau khi đã nhấn nút “Đăng ký”, nếu tài khoản đã tồn tại hệ
thống sẽ hiển thị thông báo: “Tài khoản này đã tồn tại!”. Nếu thông tin
đăng ký không đầy đủ hoặc chính xác hệ thống sẽ hiển thị các thông báo
lỗi kèm theo. Ngược lại, hệ thống hiển thị thông báo “Đăng ký thành
công!”. Sau đó, người dùng được phép đăng nhập với tài khoản vừa đăng
ký.
• Sau khi đã đăng ký thành công tài khoản của người dùng sẽ được lưu
trong CSDL dưới bảng có tên là tblKhachHang.
• 1.3.1.2. Đăng nhập
• Chức năng này cho phép người dùng đăng nhập vào hệ thống khi đã có
tài khoản. Thông tin đăng nhập gồm có:
• Tên đăng nhập
• Mật khẩu
• Xử lý:
• Sau khi người dùng đã nhấn nút “Đăng nhập”, nếu thông tin đăng nhập
không chính xác hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi kèm theo. Ngược lại,
hệ thống hiển thị thông báo “Đăng nhập thành công”.
• 1.3.1.3. Thay đổi mật khẩu
• Chức năng này cho phép người dùng thay đổi thông tin về mật khẩu trong
tài khoản của mình để tăng tính bảo mật. Các thông tin thay đổi mật khẩu bao
gồm:
• Tên đăng nhập
• Mật khẩu cũ
• Mật khẩu mới
14
• Xử lý:
• Sau khi người dùng nhấn nút “Thay đổi”, nếu thông tin tài khoản không
đúng hệ thống hiển thị thông báo “Thông tin về tài khoản của bạn không
đúng”. Ngược lại hệ thống sẽ thông báo”Thay đổi thông tin tài khoản
thành công”.
• Sau khi người dùng đã thay đổi thông tin tài khoản thành công, thông tin
về tài khoản mới sẽ được cập nhật lại trong CSDL.
• 1.3.1.4. Tìm kiếm thông tin sản phẩm
• Khi khách hàng có nhu cầu mua sản phẩm trước tiên họ cần tìm
kiếm thông tin về sản phẩm đó. Các tiêu chí tìm kiếm đa dạng dựa theo nhu cầu,
sở thích của khách hàng. Ví dụ: một người muốn tìm mua chiếc điện thoại có
phong cách thời trang, trẻ trung và cá tính, hay một doanh nhân muốn chọn cho
mình một sản phẩm nhỏ gọn, tiện lợi và hiện đại… Người dùng có thể tìm kiếm
thông tin theo 2 hướng: tìm kiếm nhanh và tìm kiếm chi tiết.
• Tìm kiếm nhanh:
o Theo tên sản phẩm
o Theo nhà sản xuất
o Theo giá bán
• Tìm kiếm chi tiết:
o Theo tên sản phẩm
o Theo hãng sản xuất
o Theo chức năng
o Theo giá bán
• Xử lý:
• Chọn tiêu chí tìm kiếm và nhập thông tin tìm kiếm sau đó nhấn vào nút
“Tìm kiếm” nếu thông tin cần tìm có trong CSDL kết quả tìm kiếm sẽ
được hiển thị trên giao diện sử dụng.
• Khi chọn tiêu chí tìm kiếm và nhập thông tin tìm kiếm sau đó nhấn vào
nút tìm kiếm nếu thông tin đó không có trong CSDL thì hệ thống sẽ đưa
ra thông báo “Không tìm thấy” và cho phép người dùng lựa chọn lại tiêu
chí tìm kiếm.
15
• Để thông tin tìm kiếm được chính xác người dùng có thể kết hợp nhiều
tiêu chí tìm kiếm.
• 1.3.1.5. Mua hàng
• Chức năng này cho phép người dùng mua sản phẩm thông qua website
chính thức của công ty. Các thông tin mà người dùng cần cung cấp khi mua
hàng là:
• Tên sản phẩm
• Số lượng
• Thông tin người mua hàng
• Thông tin người nhận hàng
• Hình thức vận chuyển
• Sau đó thanh toán cho hệ thống bằng cách chuyển khoản hoặc thanh toán
qua PayPal.
• Xử lý:
• Người dùng cần đăng nhập trước khi mua hàng.
• Khi người dùng muốn lập đơn hàng họ cần nhập đầy đủ các thông tin
trên. Hệ thống sẽ kiểm tra các thông tin người dùng vừa nhập vào. Nếu
thông tin nhập vào không đầy đủ hệ thống hiển thị thông báo “Thông tin
về đơn hàng không hợp lệ”. Ngược lại, hệ thống thông báo “Bạn đã tạo
lập đơn hàng thành công”.
• Trong quá trình tạo lập đơn hàng người dùng có thể sửa hoặc xóa thông
tin sản phẩm đã chọn.
• Khi người dùng đã tạo lập đơn hàng thành công, thông tin về đơn hàng sẽ
được lưu vào CSDL.
• Người dùng có thể hủy đơn hàng mình vừa tạo bằng cách nhấn nút “Hủy
đơn hàng”.
• Đặt hàng xong người dùng sẽ nhấn nút Thanh toán và đăng nhập vào tài
khoản của mình trên PayPal để thanh toán hóa đơn.
• 1.3.2 Người quản lý
1.3.2.1Đăng nhập
16
• Chức năng này cho phép người lý đăng nhập vào hệ thống để thực hiện
việc quản lý thông tin. Thông tin đăng nhập gồm có: Email đăng nhập, mật khẩu
• Xử lý:
• Sau khi người quản lý đã nhấn nút “Đăng nhập”, nếu thông tin đăng nhập
không chính xác hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi kèm theo.Ngược lại,
hệ thống hiển thị thông báo “Đăng nhập thành công” và chuyển đến trang
quản trị.
• Sau khi đăng nhập thành công người quản lý được phép thực hiện các
công việc quản lý thông tin.
• 1.3.2.2. Thay đổi mật khẩu
• Chức năng này cho phép người quản lý thay đổi thông tin về mật khẩu
trong tài khoản của mình để tăng tính bảo mật. Các thông tin thay đổi mật khẩu
bao gồm: Email đăng nhập, mật khẩu cũ, mật khẩu mới
• Xử lý:
• Sau khi người quản lý nhấn nút “Thay đổi”,nếu thông tin tài khoản không
đúng hệ thống hiển thị thông báo “Thông tin về tài khoản của bạn không
đúng”. Ngược lại hệ thống sẽ thông báo “Thay đổi thông tin tài khoản
thành công”.
• Sau khi người quản lý đã thay đổi thông tin tài khoản thành công, thông
tin về tài khoản mới sẽ được cập nhật lại trong CSDL.
• 1.3.2.3. Quản lý thông tin sản phẩm
• Các thông tin của sản phẩm bao gồm:
•
17
• Mã sản phẩm
• Tên sản phẩm
• Mã phân loại
• Hãng sản xuất
• Giá bán
• Số lượng bán
• Số lượng đã bán
• Kích hoạt
• Tình trạng
• Tính năng nổi bật
• Giải trí
• Ứng dụng
• Nhạc chuông
• Bộ nhớ
• Kết nối dữ liệu
• Màn hình hiển thị
• Thông tin chung
• Nguồn
• Thời gian bảo hành
• Điểm bảo hành
• Hình ảnh
• Số lượt xem
• Các chức năng quản lý thông tin sản phẩm bao gồm: Nhập thông tin, sửa
thông tin, xóa thông tin, tìm kiếm thông tin.
• 1. Nhập thông tin sản phẩm
• Mỗi khi có sản phẩm mới người quản lý phải làm công việc nhập
thông tin của sản phẩm vào CSDL. Các thông tin này bao gồm những thông tin
về sản phẩm như đã liệt kê ở trên. Thông tin của sản phẩm sẽ lưu trữ trong
CSDL dưới dạng bảng để tiện cho việc truy xuất mỗi khi cần. Các thông tin này
cũng sẽ được hiển thị chi tiết khi khách hàng click chọn một sản phẩm bất kì.
• Xử lý:
• Khi người quản trị đã nhập thông tin về điện thoại, thông tin này sẽ được
kiểm tra trước khi cập nhật vào CSDL, nếu thông tin đó mà hệ thống
kiểm tra là không hợp lệ thì thông tin đó sẽ không được nhập vào CSDL
và hệ thống đưa ra thông báo “Thông tin không hợp lệ” và xác định cụ
thể thông tin nào không hợp lệ. Ngược lại, hệ thống đưa ra thông báo
“Thêm mới thành công”.
• Khi nhập vào CSDL, mỗi sản phẩm sẽ có một mã riêng giúp phân biệt
các sản phẩm và dễ dàng cho việc quản lý. Sau mỗi lần cập nhật thông tin
sản phẩm mới thì mã sản phẩm tự động tăng.
• Thông tin về sản phẩm sẽ được lưu vào CSDL.
• 2. Sửa thông tin
18
• Chức năng này được thực hiện khi thông tin của sản phẩm đã có
trong CSDL.
• Xử lý:
• Khi thông tin về sản phẩm bị thay đổi (giá bán, chức năng …) nhà quản
lý cần sửa lại thông tin và lưu thông tin đó vào CSDL.
• Trong quá trình sửa, người quản lý chọn điện thoại cần sửa, sau đó sửa lại
thông tin rồi nhấn vào nút “Sửa” trên giao diện. Hệ thống kiểm tra thông
tin mới nhập, nếu thông tin mới nhập hợp lệ hệ thống đưa ra thông báo
“Cập nhật thành công” đồng thời hệ thống sẽ hiển thị kết quả là một bảng
mới đã được cập nhật. Ngược lại hệ thống đưa ra thông báo “Cập nhật
không thành công”.
• 3. Xóa thông tin
• Chức năng này được thực hiện khi thông tin của sản phẩm
đã có trong CSDL.
• Xử lý thông tin:
• Khi sản phẩm không còn được sản xuất, hoặc công ty không có dự kiến
sẽ tiếp tục bán sản phẩm nào đó trên thị trường người quản lý cần xóa
thông tin sản phẩm khỏi CSDL. Trong quá trình xóa, người quản lý chọn
điện thoại cần xóa, sau đó nhấn vào nút “Xóa” trên giao diện. Hệ thống sẽ
hiển thị kết quả là một bảng mới đã được cập nhật lại.
• 4. Tìm kiếm thông tin
• Người quản lý khi muốn xóa, sửa thông tin cũng cần thực hiện
công việc tìm kiếm sản phẩm. Chức năng này đáp ứng được yêu cầu trên một
cách nhanh chóng, chính xác và dễ dàng. Các tiêu chí tìm kiếm bao gồm:
• Theo tên sản phẩm
• Theo hãng sản xuất
• Theo tính năng
• Theo giá bán
• Các tiêu chí khác
• Xử lý:
19
• Người quản lý chọn tiêu chí tìm kiếm và nhập thông tin tìm kiếm sau đó
nhấn vào nút “Tìm kiếm” nếu thông tin cần tìm có trong CSDL kết quả
tìm kiếm sẽ được hiển thị trên giao diện sử dụng.
• Khi chọn tiêu chí tìm kiếm và nhập thông tin tìm kiếm sau đó nhấn vào
nút “Tìm kiếm” nếu thông tin đó không có trong CSDL thì hệ thống sẽ
đưa ra thông báo “Không tìm thấy” và cho phép người quản lý lựa chọn
lại tiêu chí tìm kiếm.
• Để thông tin tìm kiếm được chính xác người quản lý có thể kết hợp nhiều
tiêu chí tìm kiếm.
• 1.3.2.4. Quản lý thông tin hãng sản xuất
• Các thông tin của hãng sản phẩm bao gồm:
• Mã hãng sản xuất
• Tên hãng sản xuất
• Website
• Kích hoạt
• Chức năng quản lý thông tin hãng sản phẩm: Nhập thông tin, sửa thông
tin, xóa thông tin.
• 1. Nhập thông tin
• Chức năng này cho phép người quản trị nhập thông tin của hãng
sản phẩm vào cơ sở dữ liệu khi công ty có sản phẩm của hãng.
20
• Xử lý:
• Khi người người quản trị đã nhập thông tin về hãng sản phẩm, thông tin
này sẽ được kiểm tra trước khi cập nhật vào CSDL, nếu thông tin đó mà
hệ thống kiểm tra là không hợp lệ thì thông tin đó sẽ không được nhập
vào CSDL và hệ thống đưa ra thông báo “Thông tin không hợp lệ”.
Ngược lại, hệ thống đưa ra thông báo “Thêm mới thành công”.
• Khi nhập vào CSDL, mỗi hãng sản phẩm sẽ có một mã riêng giúp phân
biệt các hãng sản phẩm và dễ dàng cho việc quản lý. Sau mỗi lần cập nhật
thông tin thì mã hãng sản phẩm tự động tăng.
• Thông tin về hãng sản phẩm sẽ được lưu vào CSDL
• 2. Sửa thông tin
• Xử lý tương tự như sửa thông tin sản phẩm
• 3. Xóa thông tin
• Xử lý tương tự như sửa thông tin sản phẩm
• 1.3.2.5. Quản lý thông tin nhà cung cấp.
• Các thông tin của nhà cung cấp bao gồm:
• Mã nhà cung cấp
• Tên nhà cung cấp
• Địa chỉ
• Email
• Điện thoại
• Các chức năng quản lý thông tin nhà cung cấp bao gồm: Nhập thông tin,
sửa thông tin, xóa thông tin.
• 1. Nhập thông tin
• Chức năng này cho phép người quản trị nhập thông tin của nhà
cung cấp vào CSDL.
• Xử lý:
• Khi người người quản trị đã nhập thông tin về nhà cung cấp, thông tin
này sẽ được kiểm tra trước khi cập nhật vào CSDL, nếu thông tin đó mà
21
hệ thống kiểm tra là không hợp lệ thì thông tin đó sẽ không được nhập
vào CSDL và hệ thống đưa ra thông báo “Thông tin không hợp lệ”.
Ngược lại, hệ thống đưa ra thông báo “Thêm mới thành công”.
• Khi nhập vào CSDL, mỗi nhà cung cấp sẽ có một mã riêng giúp phân biệt
các nhà cung cấp và dễ dàng cho việc quản lý. Sau mỗi lần cập nhật
thông tin thì mã nhà cung cấp tự động tăng.
• Thông tin về nhà cung cấp sẽ được lưu vào CSDL.
• 2. Sửa thông tin
• Chức năng này được thực hiện khi thông tin của nhà cung cấp đã
có trong CSDL.
• Xử lý:
• Khi thông tin về nhà cung cấp bị thay đổi nhà quản lý cần sửa lại thông
tin và lưu thông tin đó vào CSDL.
• Trong quá trình sửa, người quản lý chọn thông tin cần sửa, sau đó sửa lại
thông tin rồi nhấn vào nút “Sửa” trên giao diện. Hệ thống kiểm tra thông
tin mới nhập, nếu thông tin mới nhập hợp lệ hệ thống đưa ra thông báo
“Sửa thành công” đồng thời hệ thống sẽ hiển thị kết quả là một bảng mới
đã được cập nhật. Ngược lại hệ thống đưa ra thông báo “Sửa không thành
công”.
• 3. Xóa thông tin.
• Chức năng này được thực hiện khi thông tin của nhà cung cấp đã
có trong CSDL.
• Xử lý:
• Người quản lý chọn nhà cung cấp cần xóa, sau đó nhấn vào nút “Xóa”
trên giao diện. Hệ thống sẽ hiển thị kết quả là một bảng mới đã được cập
nhật lại.
• 4. Tìm kiếm thông tin
• Chức năng này cho phép người quản trị tìm kiếm thông tin nhà cung cấp
khi có yêu cầu.Người quản trị có thể tìm kiếm theo 2 tiêu chí:
22
• Theo tên nhà cung cấp
• Theo địa chỉ nhà cung cấp
• Theo địa chỉ email
• Theo số điện thoại
• Xử lý:
• Chọn tiêu chí tìm kiếm và nhập thông tin tìm kiếm sau đó nhấn vào nút
tìm kiếm nếu thông tin cần tìm có trong CSDL kết quả tìm kiếm sẽ được
hiển thị trên giao diện sử dụng.
• Khi chọn tiêu chí tìm kiếm và nhập thông tin tìm kiếm sau đó nhấn vào
nút tìm kiếm nếu thông tin đó không có trong CSDL thì hệ thống sẽ đưa
ra thông báo “Không tìm thấy” và cho phép người sử dụng lựa chọn lại
tiêu chí tìm kiếm.
• Để thông tin tìm kiếm được chính xác người sử dụng có thể kết hợp nhiều
tiêu chí tìm kiếm.
• 1.3.2.6. Quản lý thông tin chi tiết hóa đơn nhập
• Các thông tin của chi tiết hóa đơn nhập bao gồm:
• Mã hóa đơn nhập
• Mã sản phẩm
• Số lượng
• Giá nhập
• Tổng giá
• Ghi chú
• Các chức năng quản lý thông tin chi tiết hóa đơn nhập bao gồm: Nhập
thông tin, sửa thông tin, xóa thông tin, tìm kiếm thông tin.
• 1. Nhập thông tin
• Chức năng này cho phép người quản trị nhập thông tin của chi tiết
hóa đơn nhập vào CSDL .
• Xử lý:
• Khi người người quản trị đã nhập thông tin về chi tiết hóa đơn nhập,
thông tin này sẽ được kiểm tra trước khi cập nhật vào CSDL, nếu thông
tin đó mà hệ thống kiểm tra là không hợp lệ thì thông tin đó sẽ không
được nhập vào CSDL và hệ thống đưa ra thông báo “Thông tin không
hợp lệ”. Ngược lại, hệ thống đưa ra thông báo “Thêm mới thành công”.
23
• Khi nhập vào CSDL, mỗi chi tiết hóa đơn nhập sẽ có một mã riêng giúp
phân biệt các chi tiết hóa đơn nhập và dễ dàng cho việc quản lý.
• Thông tin về chi tiết hóa đơn nhập sẽ được lưu vào CSDL.
• 2. Sửa thông tin
• Chức năng này được thực hiện khi thông tin của chi tiết hóa đơn
nhập đã có trong CSDL.
• Xử lý:
• Khi thông tin về chi tiết hóa đơn nhập bị thay đổi nhà quản lý cần sửa lại
thông tin và lưu thông tin đó vào CSDL.
• Trong quá trình sửa, người quản lý chọn thông tin cần sửa, sau đó sửa lại
thông tin rồi nhấn vào nút “Sửa thông tin” trên giao diện. Hệ thống kiểm
tra thông tin mới nhập, nếu thông tin mới nhập hợp lệ hệ thống đưa ra
thông báo “Cập nhật thành công” đồng thời hệ thống sẽ hiển thị kết quả
là một bảng mới đã được cập nhật. Ngược lại hệ thống đưa ra thông báo
“Cập nhật không thành công”.
• 3. Xóa thông tin
• Chức năng này được thực hiện khi thông tin của chi tiết hóa
đơn nhập đã có trong CSDL.
• Xử lý:
• Người quản lý chọn chi tiết hóa đơn nhập cần xóa, sau đó nhấn vào nút
“Xóa thông tin” trên giao diện. Hệ thống sẽ hiển thị kết quả là một bảng
mới đã được cập nhật lại.
• 4. Tìm kiếm thông tin
•Chức năng này cho phép người quản lý tìm kiếm thông tin chi tiết hóa
đơn nhập khi có yêu cầu.Người quản lý có thể tìm kiếm theo tiêu chí:
• Theo mã hóa đơn.
• Theo sản phẩm.
• Theo đơn giá
• Xử lý:
24
• Chọn tiêu chí tìm kiếm và nhập thông tin tìm kiếm sau đó nhấn vào nút
tìm kiếm nếu thông tin cần tìm có trong CSDL kết quả tìm kiếm sẽ được
hiển thị trên giao diện sử dụng.
• Khi chọn tiêu chí tìm kiếm và nhập thông tin tìm kiếm sau đó nhấn vào
nút tìm kiếm nếu thông tin đó không có trong CSDL thì hệ thống sẽ đưa
ra thông báo “Không tìm thấy” và cho phép người sử dụng lựa chọn lại
tiêu chí tìm kiếm.
• Để thông tin tìm kiếm được chính xác người sử dụng có thể kết hợp nhiều
tiêu chí tìm kiếm.
• 1.3.2.7. Quản lý thông tin hóa đơn nhập
• Các thông tin của hóa đơn nhập bao gồm:
• Mã hóa đơn nhập
• Mã nhà cung cấp
• Ngày nhập
• Tên người nhập
• Các chức năng quản lý thông tin hóa đơn nhập bao gồm: Nhập thông tin,
sửa thông tin, xóa thông tin, tìm kiếm thông tin.
• 1. Nhập thông tin
• Chức năng này cho phép người quản lý nhập thông tin của hóa
đơn nhập vào CSDL
• Xử lý:
• Khi người quản lý đã nhập thông tin về hóa đơn nhập, thông tin này sẽ
được kiểm tra trước khi cập nhật vào CSDL, nếu thông tin đó mà hệ
thống kiểm tra là không hợp lệ thì thông tin đó sẽ không được nhập vào
CSDL và hệ thống đưa ra thông báo “Thông tin không hợp lệ”. Ngược
lại, hệ thống đưa ra thông báo “Thêm mới thành công”.
• Khi nhập vào CSDL, mỗi hóa đơn nhập sẽ có một mã riêng giúp phân
biệt các hóa đơn nhập và dễ dàng cho việc quản lý. Mã hóa đơn nhập sẽ
tự động tăng sau mỗi lần thêm mới.
• Thông tin về hóa đơn nhập sẽ được lưu vào CSDL
• 2. Sửa thông tin
25