Tải bản đầy đủ (.ppt) (31 trang)

Chuyên đề phòng chống tham nhũng ở nước ta hiện nay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (254.25 KB, 31 trang )

Chuyên Đề
Chuyên Đề
PHÒNG CHỐNG THAM NH
PHÒNG CHỐNG THAM NH
ŨNG
ŨNG


NƯỚC TA HIỆN NAY
NƯỚC TA HIỆN NAY




TS. Đinh Văn Minh – Thanh tra vi
TS. Đinh Văn Minh – Thanh tra vi
ên cao cấp
ên cao cấp


Phó Viện Trưởng Viện KHTT – Thanh tra Chính phủ
Phó Viện Trưởng Viện KHTT – Thanh tra Chính phủ
I. NGUỒN GỐC, BẢN CHẤT THAM NHŨNG
I. NGUỒN GỐC, BẢN CHẤT THAM NHŨNG
1. Nguồn gốc, Quan niệm
1. Nguồn gốc, Quan niệm


- Tham nhũng là một khái niệm từ lâu đã được sử
- Tham nhũng là một khái niệm từ lâu đã được sử
dụng rất quen thuộc nhưng hiện nay vẫn còn


dụng rất quen thuộc nhưng hiện nay vẫn còn
nhiều cách hiểu khác nhau về tham nhũng. Theo
nhiều cách hiểu khác nhau về tham nhũng. Theo
từ điển Tiếng Việt, “
từ điển Tiếng Việt, “
tham nhũng là lợi dụng quyền
tham nhũng là lợi dụng quyền
hành để nhũng nhiễu nhân dân lấy của
hành để nhũng nhiễu nhân dân lấy của
” .
” .




- Theo nghĩa hẹp: tham nhũng là hành vi của
- Theo nghĩa hẹp: tham nhũng là hành vi của
người có chức vụ, quyền hạn đã lợi dụng chức vụ,
người có chức vụ, quyền hạn đã lợi dụng chức vụ,
quyền hạn đó vì vụ lợi; người có chức vụ, quyền
quyền hạn đó vì vụ lợi; người có chức vụ, quyền
hạn chỉ giới hạn ở những người trong khu vực nhà
hạn chỉ giới hạn ở những người trong khu vực nhà
nước.
nước.




- Khái niệm tham nhũng được hiểu theo nghĩa rộng bao

- Khái niệm tham nhũng được hiểu theo nghĩa rộng bao
gồm
gồm


mọi hành vi của bất kỳ người nào có chức vụ,
mọi hành vi của bất kỳ người nào có chức vụ,
quyền hạn hoặc được giao nhiệm vụ, quyền hạn và
quyền hạn hoặc được giao nhiệm vụ, quyền hạn và
lợi dụng chức vụ, quyền hạn, hoặc nhiệm vụ được
lợi dụng chức vụ, quyền hạn, hoặc nhiệm vụ được
giao để vụ lợi.
giao để vụ lợi.
2. Bản chất: Tham nhũng mang tính quyền lực, động
2. Bản chất: Tham nhũng mang tính quyền lực, động
cơ vì vụ lợi, mang tính xã hội và giai cấp sâu sắc.
cơ vì vụ lợi, mang tính xã hội và giai cấp sâu sắc.
Bản chất của tham nhũng
Bản chất của tham nhũng
phụ thuộc vào
phụ thuộc vào
việc sử
việc sử
dụng quyền lực. Chính việc lạm quyền ( sử dụng
dụng quyền lực. Chính việc lạm quyền ( sử dụng
quyền lực một cách chuyên quyền dẫn đến tham
quyền lực một cách chuyên quyền dẫn đến tham
nhũng
nhũng
II. Các hình thức và tác hại của tham

II. Các hình thức và tác hại của tham
nhũng
nhũng
1. Các hình thức tham nhũng,
1. Các hình thức tham nhũng,
-
Tham nhũng vật chất (kinh tế, tài sản, đồ vật và các loại có giá trị…)
Tham nhũng vật chất (kinh tế, tài sản, đồ vật và các loại có giá trị…)
-
Tham nhũng tinh thần ( uy tín, danh dự, các loại chức danh, quan hệ…)
Tham nhũng tinh thần ( uy tín, danh dự, các loại chức danh, quan hệ…)
2. T
2. T
ác hại của tham nhũng
ác hại của tham nhũng

Phá hoại trật tự hành chính và trật tự xã hội
Phá hoại trật tự hành chính và trật tự xã hội

Làm đảo lộn các giá trị đạo đức, làm ruỗng mọt bộ máy nhà nước
Làm đảo lộn các giá trị đạo đức, làm ruỗng mọt bộ máy nhà nước

Xâm hại và phá huỷ nền tảng kinh tế, ý thức xã hội gây bất bình trong
Xâm hại và phá huỷ nền tảng kinh tế, ý thức xã hội gây bất bình trong
nhân dân làm mất niềm tin của nhân dân vào nhà nước
nhân dân làm mất niềm tin của nhân dân vào nhà nước

Tạo ra những hệ luỵ suy đồi về văn hoá, giáo dục, tạo thói quen chạy
Tạo ra những hệ luỵ suy đồi về văn hoá, giáo dục, tạo thói quen chạy
chọt và hối lộ trong mọi hoạt động hành chính và xã hội

chọt và hối lộ trong mọi hoạt động hành chính và xã hội

Gây mất đoàn kết trong độ ngũ cán bộ công chức nhà nước và làm tan
Gây mất đoàn kết trong độ ngũ cán bộ công chức nhà nước và làm tan
dã niềm tin vào công l
dã niềm tin vào công l
ý
ý
KẾT CẤU BỘ TIÊU CHÍ ĐO LƯỜNG THAM NHŨNG
KẾT CẤU BỘ TIÊU CHÍ ĐO LƯỜNG THAM NHŨNG
Chỉ số
thực trạng
tham nhũng
Chỉ số
quy mô
tham nhũng
Chỉ số
tính chất
tham nhũng
Chỉ số nhận thức
của công chúng
Chỉ số chi phí
không chính thức
của DN
Chỉ số thiệt hại
về kinh tế đối với
NSNN
Chỉ số chi phí
không chính thức
của hộ GĐ

Tiêu chí 1 …
Tiêu chí 2 …
Tiêu chí 3 …
Tiêu chí 1 …
Tiêu chí 2 …
Tiêu chí 3 …
Tiêu chí 1 …
Tiêu chí 2 …
Tiêu chí 3 …
Tiêu chí 1 …
Tiêu chí 2 …
Tiêu chí 3 …
Tiêu chí 1 …
Tiêu chí 2 …
Tiêu chí 3 …
KẾT CẤU BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC PCTN
KẾT CẤU BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC PCTN
Hiệu quả,
hiệu lực
phòng, chống
tham nhũng
Tiểu nhóm
tiêu chí đánh giá
nỗ lực PCTN
Tiểu nhóm
tiêu chí đánh giá
tác động của PCTN
Mức độ hoàn thiện
của thể chế trong
công tác PCTN

Mức độ tham gia
của xã hội trong
công tác PCTN
Mức độ đáp ứng
về năng lực của
bộ máy PCTN
Tiêu chí 1 …
Tiêu chí 2 …
Tiêu chí 3 …
Tiêu chí 1 …
Tiêu chí 2 …
Tiêu chí 3 …
Tiêu chí 1 …
Tiêu chí 2 …
Tiêu chí 3 …
Tiêu chí 1 …
Tiêu chí 2 …
Tiêu chí 3 …
Tiểu nhóm
tiêu chí đánh giá
kết quả của PCTN
Tiêu chí 1 …
Tiêu chí 2 …
Tiêu chí 3 …
Công thức tham nhũng
Công thức tham nhũng
Tham nh
Tham nh
ũng
ũng

= Chuyên quyền – minh bạch
= Chuyên quyền – minh bạch
.
.
Trong
Trong
đó:
đó:

chuyên quyền là không chịu sự giám sát,
chuyên quyền là không chịu sự giám sát,
không thực hiện trách nhiệm giải trình, sử
không thực hiện trách nhiệm giải trình, sử
dụng quyền lực bừa bãi dẫn đến lạm quyền.
dụng quyền lực bừa bãi dẫn đến lạm quyền.

Minh bạch là công khai về tài sản, công khai
Minh bạch là công khai về tài sản, công khai
về thông tin, quan hệ, công khai về thực
về thông tin, quan hệ, công khai về thực
hiện chức trách.
hiện chức trách.
Các hành vi bị coi là tham nhũng
Các hành vi bị coi là tham nhũng
Điều 3 của Luật quy định các hành vi tham nhũng bao gồm:
Điều 3 của Luật quy định các hành vi tham nhũng bao gồm:
- Tham ô tài sản.
- Tham ô tài sản.
- Nhận hối lộ.
- Nhận hối lộ.

- Lạm dụng chức vụ, quyền hạn chiếm đoạt tài sản.
- Lạm dụng chức vụ, quyền hạn chiếm đoạt tài sản.
- Lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong khi thi hành nhiệm vụ, công vụ, vì vụ lợi;
- Lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong khi thi hành nhiệm vụ, công vụ, vì vụ lợi;
- Lạm quyền trong khi thi hành nhiệm vụ, công vụ vì vụ lợi.
- Lạm quyền trong khi thi hành nhiệm vụ, công vụ vì vụ lợi.
- Lợi dụng chức vụ, quyền hạn gây ảnh hưởng với người khác để trục lợi.
- Lợi dụng chức vụ, quyền hạn gây ảnh hưởng với người khác để trục lợi.
- Giả mạo trong công tác vì vụ lợi.
- Giả mạo trong công tác vì vụ lợi.
- Đưa hối lộ, môi giới hối lộ được thực hiện bởi người có chức vụ, quyền hạn để
- Đưa hối lộ, môi giới hối lộ được thực hiện bởi người có chức vụ, quyền hạn để
giải quyết công việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc địa phương vì vụ lợi.
giải quyết công việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc địa phương vì vụ lợi.
- Lợi dụng chức vụ, quyền hạn sử dụng trái phép tài sản của Nhà nước vì vụ lợi.
- Lợi dụng chức vụ, quyền hạn sử dụng trái phép tài sản của Nhà nước vì vụ lợi.
- Nhũng nhiễu vì vụ lợi.
- Nhũng nhiễu vì vụ lợi.
- Không thực hiện nhiệm vụ, công vụ vì vụ lợi;
- Không thực hiện nhiệm vụ, công vụ vì vụ lợi;
- Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để bao che cho người có hành vi vi phạm pháp luật
- Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để bao che cho người có hành vi vi phạm pháp luật
vì vụ lợi; cản trở, can thiệp trái pháp luật vào việc kiểm tra, thanh tra, kiểm toán,
vì vụ lợi; cản trở, can thiệp trái pháp luật vào việc kiểm tra, thanh tra, kiểm toán,
điều tra, truy tố, xét xử.
điều tra, truy tố, xét xử.
II. TÌNH HÌNH THAM NHŨNG HIỆN NAY
II. TÌNH HÌNH THAM NHŨNG HIỆN NAY
1. Thực trạng
1. Thực trạng

- Từ 01/01/2007 đến 31/8/2008, đã phát hiện 397 vụ việc tham nhũng
- Từ 01/01/2007 đến 31/8/2008, đã phát hiện 397 vụ việc tham nhũng
( giảm 14% số vụ việc so với cùng kỳ năm trước); các cấp khởi tố điều
( giảm 14% số vụ việc so với cùng kỳ năm trước); các cấp khởi tố điều
tra 284 vụ án với 622 bị can về các tội tham nhũng ( giảm 30% số vụ án
tra 284 vụ án với 622 bị can về các tội tham nhũng ( giảm 30% số vụ án
và giảm 25% số bị can so với cùng kỳ năm trước); có 51 vụ việc, 125
và giảm 25% số bị can so với cùng kỳ năm trước); có 51 vụ việc, 125
đối tượng bị xử lý kỷ luật hành chính.
đối tượng bị xử lý kỷ luật hành chính.
Tội Tham ô chiếm tỷ lệ 52,4% số vụ và 45,1% số bị can; tội Nhận hối
Tội Tham ô chiếm tỷ lệ 52,4% số vụ và 45,1% số bị can; tội Nhận hối
lộ chiếm 11,5% số vụ và 16,8% số bị can; tội Lạm dụng chức vụ quyền
lộ chiếm 11,5% số vụ và 16,8% số bị can; tội Lạm dụng chức vụ quyền
hạn chiếm 15,5% số vụ và 13% số bị can; tội Lợi dụng chức vụ quyền
hạn chiếm 15,5% số vụ và 13% số bị can; tội Lợi dụng chức vụ quyền
hạn trong khi thi hành công vụ chiếm 17,6% số vụ và 23% số bị can;
hạn trong khi thi hành công vụ chiếm 17,6% số vụ và 23% số bị can;
còn lại là các tội danh tham nhũng khác chiếm 2,8% số vụ và 1,9% số
còn lại là các tội danh tham nhũng khác chiếm 2,8% số vụ và 1,9% số
bị can.
bị can.


- Viện Kiểm sát các cấp đã truy tố 362 vụ, 921 bị can về các tội tham
- Viện Kiểm sát các cấp đã truy tố 362 vụ, 921 bị can về các tội tham
nhũng, giảm 9% số vụ và giảm 11% số bị can so với cùng kỳ năm
nhũng, giảm 9% số vụ và giảm 11% số bị can so với cùng kỳ năm
trước. Toà án các cấp đã xét xử sơ thẩm 286 vụ án, 692 bị cáo về các
trước. Toà án các cấp đã xét xử sơ thẩm 286 vụ án, 692 bị cáo về các

tội tham nhũng, giảm 17,1% số vụ và giảm 11,8% số bị cáo so với cùng
tội tham nhũng, giảm 17,1% số vụ và giảm 11,8% số bị cáo so với cùng
kỳ năm trước.
kỳ năm trước.
Tổng giá trị tài sản bị tham nhũng phát hiện được là 132,2 tỷ đồng, 48,3
Tổng giá trị tài sản bị tham nhũng phát hiện được là 132,2 tỷ đồng, 48,3
ha đất; đã thu giữ, phong toả được tiền, tài sản trị giá 46,4 tỷ đồng; xử
ha đất; đã thu giữ, phong toả được tiền, tài sản trị giá 46,4 tỷ đồng; xử
lý thu hồi được 48,3 ha đất; giá trị tiền, tài sản bị tham nhũng không có
lý thu hồi được 48,3 ha đất; giá trị tiền, tài sản bị tham nhũng không có
khả năng thu hồi, khắc phục là 25,21 tỷ đồng
khả năng thu hồi, khắc phục là 25,21 tỷ đồng
-
Từ 01/01/2008 đến 31/7/2009, các cơ quan chức năng đã khởi tố 243 vụ
Từ 01/01/2008 đến 31/7/2009, các cơ quan chức năng đã khởi tố 243 vụ
án với 520 bị can về các tội danh tham nhũng ( giảm 5% số vụ án và giảm
án với 520 bị can về các tội danh tham nhũng ( giảm 5% số vụ án và giảm
11% số bị can so với cùng kỳ năm trước). Tổng giá trị tài sản tham nhũng,
11% số bị can so với cùng kỳ năm trước). Tổng giá trị tài sản tham nhũng,
là trên 700 tỷ đồng; đã thu hồi được 350,5 tỷ đồng; có 07 tỷ đồng không
là trên 700 tỷ đồng; đã thu hồi được 350,5 tỷ đồng; có 07 tỷ đồng không
có khả năng thu hồi được, số còn lại đang tiếp tục thu hồi.
có khả năng thu hồi được, số còn lại đang tiếp tục thu hồi.
-
- Viện Kiểm sát Nhân dân các cấp đã truy tố 290 vụ với 701 bị can ( giảm
- Viện Kiểm sát Nhân dân các cấp đã truy tố 290 vụ với 701 bị can ( giảm
15% số vụ và giảm 21% số bị can so với cùng kỳ năm trước). Toà án
15% số vụ và giảm 21% số bị can so với cùng kỳ năm trước). Toà án
Nhân dân các cấp xét xử 229 vụ với 537 bị cáo (giảm 18% số vụ và 26%
Nhân dân các cấp xét xử 229 vụ với 537 bị cáo (giảm 18% số vụ và 26%

số bị cáo so với cùng kỳ năm trước). Trong số bị cáo đã xét xử, có 02
số bị cáo so với cùng kỳ năm trước). Trong số bị cáo đã xét xử, có 02
trường hợp bị Toàn án tuyên không có tội; 02 trường hợp bị phạt tù chung
trường hợp bị Toàn án tuyên không có tội; 02 trường hợp bị phạt tù chung
thân; 15 trường hợp bị phạt tù trên 15 năm đến 20 năm; 55 trường hợp bị
thân; 15 trường hợp bị phạt tù trên 15 năm đến 20 năm; 55 trường hợp bị
phạt tù từ 7 năm đến 15 năm; 87 trường hợp bị phạt tù trên 3 năm đến 7
phạt tù từ 7 năm đến 15 năm; 87 trường hợp bị phạt tù trên 3 năm đến 7
năm; 152 trường hợp bị phạt tù dưới 3 năm
năm; 152 trường hợp bị phạt tù dưới 3 năm
-
Theo báo cáo của Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, trong 12 tháng qua (từ
Theo báo cáo của Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, trong 12 tháng qua (từ
ngày 01/12/2008 đến ngày 30/11/2009), các cơ quan tiến hành tố tụng
ngày 01/12/2008 đến ngày 30/11/2009), các cơ quan tiến hành tố tụng
trong cả nước đã:
trong cả nước đã:
Các cơ quan chức năng đã khởi tố 188 vụ án với 373 bị
Các cơ quan chức năng đã khởi tố 188 vụ án với 373 bị
can về các tội danh tham nhũng (giảm 23% số vụ án và giảm 28% số bị
can về các tội danh tham nhũng (giảm 23% số vụ án và giảm 28% số bị
can so với cùng kỳ năm trước). Viện Kiểm sát nhân dân các cấp đã truy tố
can so với cùng kỳ năm trước). Viện Kiểm sát nhân dân các cấp đã truy tố
253 vụ với 631 bị can (giảm 13% số vụ và giảm 10 % số bị can cùng kỳ
253 vụ với 631 bị can (giảm 13% số vụ và giảm 10 % số bị can cùng kỳ
năm trước). Tòa án nhân dân các cấp xét xử sơ thẩm 211 vụ án với 479 bị
năm trước). Tòa án nhân dân các cấp xét xử sơ thẩm 211 vụ án với 479 bị
cáo (giảm 8% số vụ và 11% số bị cáo cùng kỳ năm trước)
cáo (giảm 8% số vụ và 11% số bị cáo cùng kỳ năm trước)
Năm 2010, tội phạm tham ô vẫn chiếm tỷ trọng lớn trong số các vụ án

Năm 2010, tội phạm tham ô vẫn chiếm tỷ trọng lớn trong số các vụ án
tham nhũng bị khởi tố (51,5% số vụ; 54,9% số bị can); tội nhận hối lộ
tham nhũng bị khởi tố (51,5% số vụ; 54,9% số bị can); tội nhận hối lộ
chiếm 11,1% số vụ, 7,7% số bị can; tội lạm dụng chức vụ, quyền hạn
chiếm 11,1% số vụ, 7,7% số bị can; tội lạm dụng chức vụ, quyền hạn
chiếm đoạt tài sản chiếm 12,7% số vụ, 9,1% số bị can; tội lợi dụng chức
chiếm đoạt tài sản chiếm 12,7% số vụ, 9,1% số bị can; tội lợi dụng chức
vụ, quyền hạn trong khi thi hành công vụ chiếm 17% số vụ, 21,1% số bị
vụ, quyền hạn trong khi thi hành công vụ chiếm 17% số vụ, 21,1% số bị
can. Còn lại là các tội danh khác.
can. Còn lại là các tội danh khác.
Cán bộ cấp xã, phường chiếm tỷ lệ 30,9 %; cấp quận, huyện: 22,5 %; cấp
Cán bộ cấp xã, phường chiếm tỷ lệ 30,9 %; cấp quận, huyện: 22,5 %; cấp
tỉnh: 13,1 %; cấp Trung ương: 0,3%; các tổ chức khác: 33,2%.
tỉnh: 13,1 %; cấp Trung ương: 0,3%; các tổ chức khác: 33,2%.
Trong số bị cáo đã xét xử, có 05 trường hợp toà án tuyên không có tội;
Trong số bị cáo đã xét xử, có 05 trường hợp toà án tuyên không có tội;
166 trường hợp cho hưởng án treo; 109 trường hợp phạt tù dưới 03 năm;
166 trường hợp cho hưởng án treo; 109 trường hợp phạt tù dưới 03 năm;
85 trường hợp phạt tù từ 3 năm đến dưới 7 năm; 51 trường hợp phạt tù từ
85 trường hợp phạt tù từ 3 năm đến dưới 7 năm; 51 trường hợp phạt tù từ
7 năm đến dưới 15 năm; 10 trường hợp phạt tù từ 15 năm đến 20 năm.
7 năm đến dưới 15 năm; 10 trường hợp phạt tù từ 15 năm đến 20 năm.
Tổng giá trị tài sản bị tham nhũng là 193,5 tỷ đồng, 516,8 ha đất; đã thu
Tổng giá trị tài sản bị tham nhũng là 193,5 tỷ đồng, 516,8 ha đất; đã thu
hồi được 156,4 tỷ đồng, 432,1 ha đất;
hồi được 156,4 tỷ đồng, 432,1 ha đất;
Kết quả khởi tố điều tra, truy tố, xét xử án tham nhũng năm 2010:
Kết quả khởi tố điều tra, truy tố, xét xử án tham nhũng năm 2010:
- Khởi tố: 289 vụ/631 bị can (so với cùng kỳ năm 2008 tăng 2,48% số vụ

- Khởi tố: 289 vụ/631 bị can (so với cùng kỳ năm 2008 tăng 2,48% số vụ
và 1,45% số bị can).
và 1,45% số bị can).
- Truy tố: 321 vụ/819 bị can (so với cùng kỳ năm 2008 giảm 18,53% số
- Truy tố: 321 vụ/819 bị can (so với cùng kỳ năm 2008 giảm 18,53% số
vụ và 10,39% số bị can).
vụ và 10,39% số bị can).
- Xét xử sơ thẩm: 308 vụ/718 bị cáo (so với cùng kỳ năm 2008 giảm
- Xét xử sơ thẩm: 308 vụ/718 bị cáo (so với cùng kỳ năm 2008 giảm
8,33% số vụ và 8,54% số bị cáo).
8,33% số vụ và 8,54% số bị cáo).
Những hạn chế, yếu kém
Những hạn chế, yếu kém
1.
1.
chính trị trong phòng, chống tham nhũng.
chính trị trong phòng, chống tham nhũng.
2.
2.
Công tác tuyên truyền, giáo dục về phòng, chống tham nhũng chưa đồng
Công tác tuyên truyền, giáo dục về phòng, chống tham nhũng chưa đồng
đều, thường xuyên, liên tục và thiếu chiếu sâu.
đều, thường xuyên, liên tục và thiếu chiếu sâu.
3.
3.
Công tác hoàn thiện thể chế về phòng, chống tham nhũng chậm và chưa
Công tác hoàn thiện thể chế về phòng, chống tham nhũng chậm và chưa
đồng bộ, một số quy định thiếu tính khả thi.
đồng bộ, một số quy định thiếu tính khả thi.
4.

4.
Triển khai thực hiện các giải pháp phòng ngừa tham nhũng ở một số cơ
Triển khai thực hiện các giải pháp phòng ngừa tham nhũng ở một số cơ
quan, tổ chức, đơn vị chưa nghiêm túc, hiệu quả nhiều giải pháp còn thấp.
quan, tổ chức, đơn vị chưa nghiêm túc, hiệu quả nhiều giải pháp còn thấp.
5.
5.
Công tác phát hiện và xử lý các vụ việc, vụ án tham nhũng còn hạn chế, phát
Công tác phát hiện và xử lý các vụ việc, vụ án tham nhũng còn hạn chế, phát
hiện chưa kịp thời; số vụ việc, vụ án được phát hiện còn ít, chưa tương xứng
hiện chưa kịp thời; số vụ việc, vụ án được phát hiện còn ít, chưa tương xứng
với tình hình tham nhũng thực tế đang diễn ra.
với tình hình tham nhũng thực tế đang diễn ra.
6.
6.
Hiệu quả hoạt động của các cơ quan phòng, chống tham nhũng còn thấp.
Hiệu quả hoạt động của các cơ quan phòng, chống tham nhũng còn thấp.
7.
7.
Vai trò của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức thành viên trong phòng, chống
Vai trò của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức thành viên trong phòng, chống
tham nhũng chưa thực sự được phát huy theo chức năng, nhiệm vụ được
tham nhũng chưa thực sự được phát huy theo chức năng, nhiệm vụ được
giao.
giao.
8.
8.
Công tác hợp tác quốc tế về phòng, chống tham nhũng chưa được đề cập
Công tác hợp tác quốc tế về phòng, chống tham nhũng chưa được đề cập
toàn diện và có tính cơ bản.

toàn diện và có tính cơ bản.
2. Nguyên nhân
2. Nguyên nhân
2.1. Nguyên nhân khách quan
2.1. Nguyên nhân khách quan
-
Việt Nam là nước đang phát triển, trình độ quản lý còn lạc hậu,
Việt Nam là nước đang phát triển, trình độ quản lý còn lạc hậu,
mức sống thấp, pháp luật chưa hoàn thiện
mức sống thấp, pháp luật chưa hoàn thiện
-
Quá trình chuyển đổi cơ chế, tồn tại và đan xen giữa cái mới và
Quá trình chuyển đổi cơ chế, tồn tại và đan xen giữa cái mới và
cái cũ
cái cũ
-
Ảnh hưởng của mặt trai cơ chế thị trường
Ảnh hưởng của mặt trai cơ chế thị trường
-
Do ảnh hưởng của tập quán văn hoá
Do ảnh hưởng của tập quán văn hoá
2.2. Nguyên nhân chủ quan
2.2. Nguyên nhân chủ quan
- Hệ thống chính trị chậm được đổi mới, hoạt động của bộ máy
- Hệ thống chính trị chậm được đổi mới, hoạt động của bộ máy
nhà nước kém hiệu quả
nhà nước kém hiệu quả
-
Phẩm chất đạo đức của một bộ phận cán bộ, đảng viên bị suy
Phẩm chất đạo đức của một bộ phận cán bộ, đảng viên bị suy

thoái, công tác quản lý, giáo dục cán bộ, đảng viên yếu kém
thoái, công tác quản lý, giáo dục cán bộ, đảng viên yếu kém
-
Cơ chế chính sách pháp luật chưa đầy đủ, thiếu nhất quán
Cơ chế chính sách pháp luật chưa đầy đủ, thiếu nhất quán
-
Cải cách hành chính vẫn còn chậm và lúng túng, cơ chế “xin –
Cải cách hành chính vẫn còn chậm và lúng túng, cơ chế “xin –
cho” vẫn còn phổ biến; thủ tục hành chính phiền hà, nặng nề,
cho” vẫn còn phổ biến; thủ tục hành chính phiền hà, nặng nề,
bất hợp lý, tạo kẽ hở cho sực sách nhiễu, või vĩnh, ăn hối lộ.
bất hợp lý, tạo kẽ hở cho sực sách nhiễu, või vĩnh, ăn hối lộ.
-
Sự lãnh đạo, chỉ đạo của Đảng và Nhà nước đối với công tác
Sự lãnh đạo, chỉ đạo của Đảng và Nhà nước đối với công tác
phòng ngừa và đấu tranh chống tham nhũng chưa chặt chẽ, sâu
phòng ngừa và đấu tranh chống tham nhũng chưa chặt chẽ, sâu
sát, thường xuyên; việc sử lý tham nhũng nhiều nơi, nhiều lúc
sát, thường xuyên; việc sử lý tham nhũng nhiều nơi, nhiều lúc
còn chưa nghiêm.
còn chưa nghiêm.
-
.
.
- Chức năng, nhiệm vụ của nhiều cơ quan nhà nước trong đấu tranh
- Chức năng, nhiệm vụ của nhiều cơ quan nhà nước trong đấu tranh
chống, tham nhũng chưa rõ ràng, thậm chí chồng chéo, thiếu cơ chế
chống, tham nhũng chưa rõ ràng, thậm chí chồng chéo, thiếu cơ chế
phối hợp cụ thể, hữu hiệu
phối hợp cụ thể, hữu hiệu

- Thiếu các công cụ phát hiện và xử lý tham nhũng hữu hiệu.
- Thiếu các công cụ phát hiện và xử lý tham nhũng hữu hiệu.
- Việc huy động lực lượng đông đảo của nhân dân cũng như sự tham
- Việc huy động lực lượng đông đảo của nhân dân cũng như sự tham
gia của lực lượng báo chí vào cuộc đấu tranh chống tham nhũng
gia của lực lượng báo chí vào cuộc đấu tranh chống tham nhũng
chưa được quan tâm đúng mức.
chưa được quan tâm đúng mức.
-
-


Công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức của xã hội về tham
Công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức của xã hội về tham
nhũng và đấu tranh chống tham nhũng còn chưa được hiệu quả.
nhũng và đấu tranh chống tham nhũng còn chưa được hiệu quả.
I. Luật phòng, chống tham nhũng năm 2005, sửa đổi,
I. Luật phòng, chống tham nhũng năm 2005, sửa đổi,
bổ sung năm 2007
bổ sung năm 2007




1. Tổng quan về Luật phòng, chống tham nhũng 2005
1. Tổng quan về Luật phòng, chống tham nhũng 2005





- Luật này gồm có 8 chương và 92 điều
- Luật này gồm có 8 chương và 92 điều


- Chương I: Những quy định chung gồm 10 điều, quy định về phạm vi
- Chương I: Những quy định chung gồm 10 điều, quy định về phạm vi
điều chỉnh; giải thích từ ngữ; các hành vi tham nhũng; nguyên tắc xử lý tham
điều chỉnh; giải thích từ ngữ; các hành vi tham nhũng; nguyên tắc xử lý tham
nhũng; quy định chung về trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, đơn vị
nhũng; quy định chung về trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, đơn vị
trong phòng, chống tham nhũng; mối quan hệ giữa các cơ quan trong phòng,
trong phòng, chống tham nhũng; mối quan hệ giữa các cơ quan trong phòng,
chống tham nhũng…
chống tham nhũng…


- Chương II gồm 48 điều (từ điều 11 đến 58), quy định các biện pháp
- Chương II gồm 48 điều (từ điều 11 đến 58), quy định các biện pháp
nhằm phòng ngừa tham nhũng.
nhằm phòng ngừa tham nhũng.


- Chương III gồm 9 điều (từ điều 59 đến 67), quy định các hoạt động
- Chương III gồm 9 điều (từ điều 59 đến 67), quy định các hoạt động
nhằm phát hiện tham nhũng như: Công tác kiểm tra của các cơ quan quản lý
nhằm phát hiện tham nhũng như: Công tác kiểm tra của các cơ quan quản lý
nhà nước; hoạt động thanh tra, kiểm tra, giám sát, kiểm toán; tố cáo của công
nhà nước; hoạt động thanh tra, kiểm tra, giám sát, kiểm toán; tố cáo của công
dân
dân





- Chương IV gồm 4 điều (từ điều 68 đến 71) quy định về việc xử lý các
- Chương IV gồm 4 điều (từ điều 68 đến 71) quy định về việc xử lý các
hành vi tham nhũng và các hành vi vi phạm pháp luật khác.
hành vi tham nhũng và các hành vi vi phạm pháp luật khác.


- Chương V gồm 13 điều (từ điều 72 đến 84) quy định về tổ chức, trách
- Chương V gồm 13 điều (từ điều 72 đến 84) quy định về tổ chức, trách
nhiệm và hoạt động phối hợp của các cơ quan thanh tra, kiểm toán nhà nước,
nhiệm và hoạt động phối hợp của các cơ quan thanh tra, kiểm toán nhà nước,
điều tra, Viện kiểm sát, Tòa án và của cơ quan, tổ chức, đơn vị hữu quan
điều tra, Viện kiểm sát, Tòa án và của cơ quan, tổ chức, đơn vị hữu quan
trong phòng, chống tham nhũng.
trong phòng, chống tham nhũng.


- Chương VI gồm 4 điều (từ điều 85 đến 88) quy định vai trò và trách
- Chương VI gồm 4 điều (từ điều 85 đến 88) quy định vai trò và trách
nhiệm của xã hội trong phòng, chống tham nhũng.
nhiệm của xã hội trong phòng, chống tham nhũng.


- Chương VII gồm điều 89 và 90 quy định về hợp tác quốc tế về phòng,
- Chương VII gồm điều 89 và 90 quy định về hợp tác quốc tế về phòng,
chống tham nhũng, đó là các quy định về nguyên tắc chung và trách nhiệm
chống tham nhũng, đó là các quy định về nguyên tắc chung và trách nhiệm

thực hiện hợp tác quốc tế trong phòng, chống tham nhũng.
thực hiện hợp tác quốc tế trong phòng, chống tham nhũng.


- Chương VIII quy định về các điều khoản thi hành.
- Chương VIII quy định về các điều khoản thi hành.
II. Nghị quyết trung ương 3 của Đảng về phòng,
II. Nghị quyết trung ương 3 của Đảng về phòng,
chống tham nhũng
chống tham nhũng


- Ðảng lãnh đạo chặt chẽ công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí;
- Ðảng lãnh đạo chặt chẽ công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí;
phát huy sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị và của toàn dân; thực
phát huy sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị và của toàn dân; thực
hiện đồng bộ các biện pháp chính trị, tư tưởng, tổ chức, hành chính, kinh tế,
hiện đồng bộ các biện pháp chính trị, tư tưởng, tổ chức, hành chính, kinh tế,
hình sự
hình sự
.
.


- Phòng, chống tham nhũng, lãng phí phải phục vụ nhiệm vụ phát triển
- Phòng, chống tham nhũng, lãng phí phải phục vụ nhiệm vụ phát triển
kinh tế - xã hội, giữ vững an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội, củng cố hệ
kinh tế - xã hội, giữ vững an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội, củng cố hệ
thống chính trị và khối đại đoàn kết toàn dân, xây dựng Ðảng, chính quyền
thống chính trị và khối đại đoàn kết toàn dân, xây dựng Ðảng, chính quyền

trong sạch, vững mạnh.
trong sạch, vững mạnh.


- Vừa tích cực, chủ động phòng ngừa vừa kiên quyết đấu tranh chống
- Vừa tích cực, chủ động phòng ngừa vừa kiên quyết đấu tranh chống
tham nhũng, trong đó phòng ngừa là chính. Gắn phòng, chống tham nhũng,
tham nhũng, trong đó phòng ngừa là chính. Gắn phòng, chống tham nhũng,
lãng phí với xây dựng, chỉnh đốn Ðảng, phát huy dân chủ, thực hành tiết
lãng phí với xây dựng, chỉnh đốn Ðảng, phát huy dân chủ, thực hành tiết
kiệm, chống chủ nghĩa cá nhân, chống quan liêu
kiệm, chống chủ nghĩa cá nhân, chống quan liêu




- Phòng, chống tham nhũng, lãng phí là nhiệm vụ vừa cấp bách vừa lâu
- Phòng, chống tham nhũng, lãng phí là nhiệm vụ vừa cấp bách vừa lâu
dài; phải tiến hành kiên quyết, kiên trì, liên tục với những bước đi vững
dài; phải tiến hành kiên quyết, kiên trì, liên tục với những bước đi vững
chắc, tích cực và có trọng tâm, trọng điểm.
chắc, tích cực và có trọng tâm, trọng điểm.




- Kế thừa truyền thống tốt đẹp của dân tộc, chú trọng tổng kết thực tiễn và
- Kế thừa truyền thống tốt đẹp của dân tộc, chú trọng tổng kết thực tiễn và
tiếp thu có chọn lọc kinh nghiệm của nước ngoài
tiếp thu có chọn lọc kinh nghiệm của nước ngoài



.
.
III. Chiến lược quốc gia về phòng, chống tham nhũng
III. Chiến lược quốc gia về phòng, chống tham nhũng
đến năm 2020.
đến năm 2020.
Mục tiêu:
Mục tiêu:


- Ngăn chặn, làm triệt tiêu các điều kiện và cơ hội phát sinh tham nhũng
- Ngăn chặn, làm triệt tiêu các điều kiện và cơ hội phát sinh tham nhũng
trong việc hoạch định chính sách, xây dựng và thực hiện pháp luật, nhất là
trong việc hoạch định chính sách, xây dựng và thực hiện pháp luật, nhất là
trong quá trình ban hành và tổ chức thi hành các văn bản áp dụng pháp.
trong quá trình ban hành và tổ chức thi hành các văn bản áp dụng pháp.


- Tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực thi quyền lực nhà nước, ngăn
- Tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực thi quyền lực nhà nước, ngăn
ngừa việc lợi dụng chức vụ, quyền hạn để vụ lợi trên cơ sở xây dựng nền
ngừa việc lợi dụng chức vụ, quyền hạn để vụ lợi trên cơ sở xây dựng nền
công vụ hiệu quả, minh bạch, phục vụ nhân dân và xã hội, với đội ngũ cán
công vụ hiệu quả, minh bạch, phục vụ nhân dân và xã hội, với đội ngũ cán
bộ, công chức trung trực, công tâm, liêm khiết, tận tụy, chuyên nghiệp và
bộ, công chức trung trực, công tâm, liêm khiết, tận tụy, chuyên nghiệp và
được trả lương hợp lý; các chuẩn mực đạo đức công vụ, đạo đức nghề
được trả lương hợp lý; các chuẩn mực đạo đức công vụ, đạo đức nghề

nghiệp được củng cố và phát triển.
nghiệp được củng cố và phát triển.


-
-
Hoàn thiện thể chế, tạo lập môi trường kinh doanh cạnh tranh bình đẳng,
Hoàn thiện thể chế, tạo lập môi trường kinh doanh cạnh tranh bình đẳng,
công bằng, minh bạch nhằm thu hút đầu tư trong nước và nước ngoài, góp
công bằng, minh bạch nhằm thu hút đầu tư trong nước và nước ngoài, góp
phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế; nâng cao ý thức tuân thủ pháp luật của
phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế; nâng cao ý thức tuân thủ pháp luật của
doanh nghiệp; từng bước xóa bỏ tệ hối lộ trong quan hệ giữa doanh nghiệp
doanh nghiệp; từng bước xóa bỏ tệ hối lộ trong quan hệ giữa doanh nghiệp
với cơ quan nhà nước và trong giao dịch thương mại
với cơ quan nhà nước và trong giao dịch thương mại
.
.








-
-
Tính trách nhiệm, tính chuyên nghiệp, sức chiến đấu và hiệu
Tính trách nhiệm, tính chuyên nghiệp, sức chiến đấu và hiệu

quả hoạt động của các cơ quan bảo vệ pháp luật, các cơ quan, đơn
quả hoạt động của các cơ quan bảo vệ pháp luật, các cơ quan, đơn
vị chuyên trách chống tham nhũng được nâng cao, giữ vai trò
vị chuyên trách chống tham nhũng được nâng cao, giữ vai trò
nòng cốt trong phát hiện và xử lý tham nhũng.
nòng cốt trong phát hiện và xử lý tham nhũng.
Chính sách xử lý
Chính sách xử lý
đối với tham nhũng, đặc biệt là chính sách hình sự, chính sách tố
đối với tham nhũng, đặc biệt là chính sách hình sự, chính sách tố
tụng hình sự tiếp tục được hoàn thiện; hệ thống đo lường, giám
tụng hình sự tiếp tục được hoàn thiện; hệ thống đo lường, giám
sát tham nhũng được thiết lập.
sát tham nhũng được thiết lập.




-
-
Nâng cao nhận thức, vai trò của xã hội về tham nhũng, về chủ
Nâng cao nhận thức, vai trò của xã hội về tham nhũng, về chủ
trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước trong
trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước trong
phòng, chống tham nhũng; thúc đẩy sự tham gia chủ động của các
phòng, chống tham nhũng; thúc đẩy sự tham gia chủ động của các
tổ chức, đoàn thể xã hội, các phương tiện truyền thông và mọi
tổ chức, đoàn thể xã hội, các phương tiện truyền thông và mọi
công dân trong nỗ lực phòng, chống tham nhũng; xây dựng văn
công dân trong nỗ lực phòng, chống tham nhũng; xây dựng văn

hóa và tạo ra thói quen phòng, chống tham nhũng trong đời sống
hóa và tạo ra thói quen phòng, chống tham nhũng trong đời sống
của cán bộ, công chức và trong các tầng lớp nhân dân.
của cán bộ, công chức và trong các tầng lớp nhân dân.




IV. Những giải pháp nhằm thực hiện các mục tiêu
IV. Những giải pháp nhằm thực hiện các mục tiêu
phòng, chống tham nhũng đến năm 2020
phòng, chống tham nhũng đến năm 2020


-
-
Tăng cường tính công khai, minh bạch trong hoạch định chính sách, xây
Tăng cường tính công khai, minh bạch trong hoạch định chính sách, xây
dựng và thực hiện pháp luật;
dựng và thực hiện pháp luật;




-
-
Hoàn thiện chế độ công vụ, công chức, nâng cao chất lượng thực thi
Hoàn thiện chế độ công vụ, công chức, nâng cao chất lượng thực thi
công vụ;
công vụ;



- Hoàn thiện cơ chế quản lý kinh tế, xây dựng môi trường kinh doanh
- Hoàn thiện cơ chế quản lý kinh tế, xây dựng môi trường kinh doanh
cạnh tranh bình đẳng, công bằng, minh bạch;
cạnh tranh bình đẳng, công bằng, minh bạch;




-
-
Nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát, kiểm
Nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát, kiểm
toán, điều tra, truy tố, xét xử trong phát hiện, xử lý tham nhũng;
toán, điều tra, truy tố, xét xử trong phát hiện, xử lý tham nhũng;




-
-
Nâng cao nhận thức và phát huy vai trò của toàn xã hội trong phòng,
Nâng cao nhận thức và phát huy vai trò của toàn xã hội trong phòng,
chống tham nhũng.
chống tham nhũng.


IV. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức và
IV. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức và

công dân trong công tác phòng, chống tham
công dân trong công tác phòng, chống tham
nhũng
nhũng
1. Các quy định của pháp luật
1. Các quy định của pháp luật


-
-
Luật phòng, chống tham nhũng năm 2005, sửa đổi bổ sung
Luật phòng, chống tham nhũng năm 2005, sửa đổi bổ sung
năm 2007;
năm 2007;




-
-
Chiến lược quốc gia về phòng, chống tham nhũng đến năm
Chiến lược quốc gia về phòng, chống tham nhũng đến năm
2020;
2020;




- Nghị quyết Hội nghị lần thứ ba Ban Chấp hành Trung ương
- Nghị quyết Hội nghị lần thứ ba Ban Chấp hành Trung ương

Đảng khoá X về tăng cường sự lãnh đạo của Ðảng đối với công
Đảng khoá X về tăng cường sự lãnh đạo của Ðảng đối với công
tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí
tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí
;
;




-
-
Nghị định số 47/2007/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn
Nghị định số 47/2007/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Phòng, chống tham nhũng về vai
thi hành một số điều của Luật Phòng, chống tham nhũng về vai
trò và trách nhiệm của xã hội trong phòng chống tham nhũng
trò và trách nhiệm của xã hội trong phòng chống tham nhũng


- Nghị định số 120/2006/NĐ-CP định hướng dẫn thi hành Luật
- Nghị định số 120/2006/NĐ-CP định hướng dẫn thi hành Luật
phòng, chống tham nhũng
phòng, chống tham nhũng
.
.


2. Các giải pháp nâng cao trách nhiệm
2. Các giải pháp nâng cao trách nhiệm

2.1. Giải pháp chung
2.1. Giải pháp chung


-
-
Đẩy mạnh việc thực hiện tuyên truyền sâu rộng các chủ trương, chính
Đẩy mạnh việc thực hiện tuyên truyền sâu rộng các chủ trương, chính
sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước về phòng, chống tham nhũng, lãng
sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước về phòng, chống tham nhũng, lãng
phí; đa dạng hoá các hình thức thông tin tuyên truyền để phù hợp với các đối
phí; đa dạng hoá các hình thức thông tin tuyên truyền để phù hợp với các đối
tượng khác nhau nhằm nâng cao nhận thức và phát huy vai trò của xã hội
tượng khác nhau nhằm nâng cao nhận thức và phát huy vai trò của xã hội
vào công tác phòng, chống tham nhũng;
vào công tác phòng, chống tham nhũng;




- Tăng cường phát hiện, nhân rộng điển hình và bảo vệ những người hăng
- Tăng cường phát hiện, nhân rộng điển hình và bảo vệ những người hăng
hái, dũng cảm đấu tranh phòng, chống tham nhũng, lãng phí
hái, dũng cảm đấu tranh phòng, chống tham nhũng, lãng phí
;
;





- Từng bước xây dựng văn hoá chống tham nhũng trong toàn hệ thống
- Từng bước xây dựng văn hoá chống tham nhũng trong toàn hệ thống
chính trị và toàn dân
chính trị và toàn dân
.
.


2.2. Giải pháp cụ thể
2.2. Giải pháp cụ thể
2.2.1. Đối với các cơ quan nhà nước
2.2.1. Đối với các cơ quan nhà nước


Thứ nhất,
Thứ nhất,
nghiên cứu hoàn thiện cơ chế bảo vệ người tố cáo
nghiên cứu hoàn thiện cơ chế bảo vệ người tố cáo
tham nhũng theo hướng ban hành một văn bản pháp lý riêng về
tham nhũng theo hướng ban hành một văn bản pháp lý riêng về
vấn đề này.
vấn đề này.


Thứ hai,
Thứ hai,
xây dựng cơ chế đảm bảo quyền được thông tin của
xây dựng cơ chế đảm bảo quyền được thông tin của
công dân theo hướng cần sớm ban hành Luật về quyền tiếp cận
công dân theo hướng cần sớm ban hành Luật về quyền tiếp cận

thông tin.
thông tin.


Thứ ba,
Thứ ba,
xây dựng quy chế phối hợp giữa các cơ quan nhà nước
xây dựng quy chế phối hợp giữa các cơ quan nhà nước
có thẩm quyền với các tổ chức xã hội nhằm nâng cao hơn nữa
có thẩm quyền với các tổ chức xã hội nhằm nâng cao hơn nữa
hiệu quả trong phòng, chống tham nhũng,…
hiệu quả trong phòng, chống tham nhũng,…


Thứ tư,
Thứ tư,
tổ chức theo định kỳ hàng năm hoặc theo quý việc tôn
tổ chức theo định kỳ hàng năm hoặc theo quý việc tôn
vinh những cá nhân, tổ chức có thành tích trong công tác phòng,
vinh những cá nhân, tổ chức có thành tích trong công tác phòng,
chống tham nhũng.
chống tham nhũng.


×