Tải bản đầy đủ (.doc) (171 trang)

Giáo án trọn bộ hóa học 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 171 trang )

Trường THCS Phú Mỹ Giáo án Hóa Học 9
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH LỚP 9 MÔN HOÁ HỌC
( p dụng từ năm học 2011 – 2012 )
Cả năm : 37 tuần x 2 tiết / tuần = 74 tiết
Học kì I : 19 tuần x 2 tiết / tuần = 38 tiết
Học kì II : 18 tuần x 2 tiết / tuần = 36 tiết
Học kì I Học kì II
Tiết 1 : Ôn tập đầu năm
Chương I : CÁC LOẠI HP CHẤT VÔ CƠ
Tiết 2 : Bài 1: Tính chất hóa học của oxit. Khái
quát về sự phân loại oxit
Tiết 3: Bài 2: Một số oxit quan trọng
Tiết 4 : Bài 2: Một số oxit quan trọng(tt)
Tiết 5 : Bài 3: Tính chất hóa học của axit
Tiết 6 : Bài 4: Một số axit quan trọng(khơng dạy
phần A , hướng dẫn HS tự đọc t/c Chung của axit,
khơng làm bài tập 4)
Tiết 7 : Bài 4: Một số axit quan trọng (tt)
Tiết 8 : Bài 5: Luyện tập : Tính chất hóa học
của oxit và axit
Tiết 9 : Bài 6: Thực hành : Tính chất hóa học của
oxit và axit
Tiết 10 : Kiểm tra viết
Tiết 11 : Bài 7: Tính chất hóa học của bazơ
Tiết 12 : Bài 8: Một số bazơ quan trọng(hình vẽ
thang pH khơng dạy, khơng làm bt 2)
Tiết 13 : Bài 8: Một số bazơ quan trọng(tt)
Tiết 14 : Bài 9: Tính chất hóa học của muối
Tiết 15 : Bài 9: Tính chất hóa học của muối (tt)
Tiết 16 : Bài 10: Một số muối quan trọng(khơng dạy
phần II)


Tiết 17: Bài 11:Phân bón hóa học ( khơng dạy phần I)
Tiết 18 :Bài 12:Mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ
Tiết 19 : Bài 13: Luyện tập chương I
Tiết 20 : Bài 14: Thực hành : Tính chất hóa học của
bazơ và muối
Tiết 21 : Kiểm tra viết
Chương II : KIM LOẠI
Tiết 22 : Bài 15,16: Tính chất vật lí - Tính chất hóa
học của kim loại (khơng dạy TN dẫn điện , nhiệt)
Tiết 23 :Bài 15,16: Tính chất vật lí - Tính chất hóa
học của kim loại (khơng làm bt7)
Tiết 24 : Bài 17:Dãy hoạt động hóa học của kim loại
Tiết 25 : Bài 18: Nhôm (khơng dạy H2.14)
Tiết 39 :Bài 29: Axit cacbonic và muối
cacbonat
Tiết 40 : Bài 29:Axit cacbonic và muối
cacbonat(tt)
Tiết 41 :Bài 30: Silic. Công nghệ silicat
Tiết 42 : Bài 31: Sơ lược bảng tuần hoàn
các ngyuên tố hóa học (khơng dạy n/d liên
quan đến lớp eclectron)
Tiết 43 : Bài 31:Sơ lược bảng tuần hoàn các
ngyuên tố hóa học (tt)
Tiết 44 : Bài 32: Luyện tập chương III
Tiết 45 : Bài 33: Thực hành : tính chất hóa
học của phi kim và hợp chất của chúng
Chương IV : HIĐROCACBON. NHIÊN
LIỆU
Tiết 46: Bài 34: Khái niệm hợp chất hữu
cơ và hóa học hữu cơ

Tiết 47 : Bài 35: Cấu tạo phân tử hợp chất
hữu cơ
Tiết 48 : Bài 36: Mêtan
Tiết 49 : Bài 37: Etilen
Tiết 50 : Bài 38: Axetilen
Tiết 51 : Bài 39: Benzen
Tiết 52 : Bài 40: Dầu mỏ và khí thiên nhiên
Tiết 53 : Bài 41: Nhiên liệu
Tiết 54 : Bài 42: Luyện tập chương IV
Tiết 55 : Bài 43: Thực hành : Tính chất
hóa học của hiđrôcacbon
Tiết 56: Kiểm tra viết
Chương V : DẪN XUẤT CỦA
HIĐROCACBON. POLIME
Tiết 57: Bài 44: Rượu etylic
Tiết 58 : Bài 44: Rượu etylic(tt)
Tiết 59 : Bài 45: Axit axetic
Tiết 60 : Bài 45: Axit axetic
Tiết 61 : Bài 46: Mối liên hệ giữa etilen,
GV: VÕ THỊ THANH BÁN 1
Trường THCS Phú Mỹ Giáo án hóa học 9
Tiết 26 :Bài 19: Sắt
Tiết 27 : Bài 20:Hợp kim sắt : gang,thép(khơng dạy lò
sx gang thép)
Tiết 28 : Bài 21:n mòn kim loại và bảo vệ kim loại
không bò ăn mòn
Tiết 29 : Bài 22:Luyện tập chương II(khơng làm bt6)
Tiết 30 : Bài 23:Thực hành : Tính chất hoá học của
nhôm và sắt
Chương III : PHI KIM . SƠ LƯC BẢNG TUẦN

HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
Tiết 31 : Bài 25:Tính chất chung của phi kim
Tiết 32 : Bài 26: Clo
Tiết 33 : Bài 26: Clo (tt)
Tiết 34 : Bài 27: Cacbon
Tiết 35 : Bài 28: Các oxit cácbon
Tiết 36 : Bài 28: Các oxit cácbon(tt)
Tiết 37: Bài 24: Ôn tập học kì I
Tiết 38 : Kiểm tra học kì I
rượu etylic và axit axetic . Luyện tập
Tiết 62: Bài 47: Chất béo
Tiết 63 : Bài 48: Luyện tập : rượu etylic,
axit axetic và chất béo
Tiết 64 : Bài 49:Thực hành : Tính chất của
rượu và axit
Tiết 66 : Bài 50,51: Glucozơ và Saccarozơ
Tiết 67 :Bài 50,51:Glucozơ và Saccarozơ (tt)
Tiết 68: Bài 52: Tinh bột và xenlulozơ
Tiết 69: Bài 53: Protêin
Tiết 70 : Bài 54: Polime (khơng dạy mục II)
Tiết 71: Bài 55: Thực hành :Tính chất của
guxit
Tiết 72 : Bài 56: Ôn tập cuối năm
Tiết 73 : Bài 56: Ôn tập cuối năm(tt)
Tiết 74 : Kiểm tra cuối năm
Ngày soạn :
Tuần: 1 ,Tiết 1 ƠN TẬP ĐẦU NĂM
I. Mục tiêu :
Giúp học sinh hệ thống hố lại những nội dung cơ bản của hố học 8 .Trong đó khắc sâu những
phần cơ bản ,nhằm chuẩn bị trực tiếp cho việc học nội dung mới

Những nội dung cần đề cập trong tiết ơn tập ,các khái niệm cơ bản ,định luật bảo tồn khối
lượng ,mol và tính tốn hố học ,các loại chất đã học và dung dịch
II. Tiến trình lên lớp :
1) Ổn định tổ chức :
2) Nội dung bài ơn tập :
a.Giới thiệu bài :GV hỏi :Phương pháp học tập mơn hố học như thế nào là tốt ?HS trả lời . GV
bổ sung và u cầu học sinh những việc cần chuẩn bị về dụng cụ học tập,sgk ,thái độ học tập để
học tốt mơn hố học
3) Các hoạt động dạy và học :
a.Hoạt động 1:Hệ thống hố các loại chất đã học
Mục tiêu :Giúp hs hệ thống hố các chất đã học như ơxy ,khơng khí ,hyđrơ ,nước .Qua đó ơn lại
các khái niệm hố học cơ bản như ngun tử ,phân tử ,đơn chất, hợp chất , phản ứng hố học,
phương trình hố học .
Nội dung ghi Giáo viên Học sinh
GV: VÕ THỊ THANH BÁN 2
Trường THCS Phú Mỹ Giáo án Hóa Học 9
NT ĐC
CHẤT
PT HC
-Phản ứng hoá hợp:
2H
2
+ O
2
 2H
2
O
-Phản ứng phân huỷ:
2KClO
3

 KCl+3O
2

-Phản ứng thế :
Zn+2HCl ZnCl
2
+H
2
-P/ứng oxi hoá khử:
CuO+H
2
 Cu+H
2
O
-Giáo viên cho hs quan sát sơ đồ(ghi
ở bản phụ) và hỏi theo sơ đồ.
-Câu hỏi : nguyên tử , phân tử , đơn
chất , hợp chất là gì ? Cho ví dụ .
-Giáo viên bổ sung và kết luận.
-Giáo viên yêu cầu hs cho biết các
loại phản ứng hoá học đã học ở lớp 8
va cho ví dụ.
-Giáo viên bổ sung và kết luận
-Hs quan sát , trả lời câu
hỏi và cho ví dụ.
-Nguyên tử (H,O);
phân tử (H
2
,CO
2

);
đơn chất (O
2
,Fe);
hợp chất (H
2
O,CO
2
)
-Hs trả lời (phản ứng
phân huỷ , phản ứng
thế, )
b.Hoạt động 2:Vận dụng mol và tính toán hoá học :
n = m/M => m= n . M
n = V/ 22,4 => V= n .
22,4l
-Gv yêu cầu hs nêu công thức tính
mol và sự chuyển đổi khối lượng, thể
tích ,lượng chất
-Gv bổ sung và kết luận
-Gv yêu cầu hs vận dụng công thức đã
học để giải một số bài tập (ghi ở bảng
phụ )
Gv có thể yêu cầu các nhóm kiểm tra
kết quả lẫn nhau của các bài tập 1,2,
3, 4. Riêng bài tập 5 gv có thể yêu cầu
học sinh làm việc cá nhân. Cứ qua kết
quả của mỗi bài tập gv yêu cầu các
nhóm nhận xét và gv kết luận
-Hs trả lời

-Hs làm bài tập theo
nhóm (bt 1,2,3,4)
-Bài tập ghi ở bảng phụ :
-Tìm đáp số đúng
1)số mol của 16g H
2
là :a) 16 mol ; b) 8 mol ; c) 4 mol ; d) 32 mol
2) 4 mol CO
2
có khối lượng là :a) 44g ; b) 88g ; c) 176g ; d) 132g .
3) 32g O
2
có thể tích là : a) 22,4l ; b) 44,8l ; c) 11,2l d) 67,2l .
4) tính nồng độ mol/l của850ml dung dịch có hoà tan 20g KNO
3
kết quả sẽ là :
a) 0,233M ; b) 23,3M ; c) 2,33M ; d) 233M .
5) Hoà tan hoàn toàn 13g kẽm vào dd HCl thì thu được kẽm clorua (ZnCl
2
) và khí hiđro
a. Viết pthh xảy ra
b. Tính khối lượng ZnCl
2
tạo thành.
c. Tính thể tích hiđro thu được ở đktc
d. Tính số mol HCl cần dùng.
Đáp án của bài tập:
1. b ; 2. c ; 3. a ; 4. a
5) a.Zn + 2HCl  ZnCl
2

+ H
2
b. nZn = n ZnCl
2
= 0,2 mol  m ZnCl
2
= 0,2 x 136 = 27,2 g
c. nZn = n H
2
= 0,2 mol  VH
2
= 0,2 x 22,4 = 4,48 lit
c 2 nZn = n HCl = 0,2 x 2 = 0,4 mol
4.Tổng kết đánh giá :
-Gv củng cố từng phần qua sơ đồ: Chất, phản ứng hoá học, mol, vận dụng công thức
5) Hướng dẫn về nhà :
GV VÕ THỊ THANH BÁN 3

Trường THCS Phú Mỹ Giáo án hóa học 9
-Chuẩn bị dụng cụ và sgk , sbt,môn hoá học lớp 9.N/c bài mới : Tính chất hoá học của oxít.Khái
quát về sự phân loại oxít


GV: VÕ THỊ THANH BÁN 4
Trường THCS Phú Mỹ Giáo án Hóa Học 9
Ngày soạn CHƯƠNG I: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
Tuần 1, tiết 2 : TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA OXÍT .KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXÍT
I.Mục tiêu :
1) Kiến thức:
- Tính chất hoá học của oxit:

+ Oxit bazơ tác dụng được với nước, dung dịch axit, oxit axit.
+ Oxit axit tác dụng được với nước, dung dịch bazơ, oxit bazơ.
- Sự phân loại oxit, chia ra các loại: oxit axit, oxit bazơ, oxit lưỡng tính va oxit trung tính.
2) Kĩ năng:
- Quan sát thí nghiệm và rút ra tính chất hoá học của oxit bazơ, oxit axit.
- Phân biệt được các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của một số oxit.
- Tính thành phần phần trăm về khối lượng của oxit trong hỗn hợp hai chất.
3) Trọng tâm:
-Tính chất hóa học của oxit
II.Chuẩn bị :
-Các hoá chất :CuO,CaO,CO
2
,P
2
O
5
,(đối với CO
2
và P
2
O
5
sẽ được điều chế ngay tại
lớp) ,H
2
O,CaCO
3,
P đỏ ,dung dịch HCl,dung dịch Ca(OH)
2
-Các dụng cụ thí nghiệm :cốc thuỷ tinh ,ống nghiệm ,thiết bị điều chế CO

2
(từ CaCO
3
,HCl) dụng
cụ điều chế P
2
O
5
bằng cách đốt P đỏ trong bình thuỷ tinh
III.Tiến trình lên lớp :
,
1) Ổn định tổ chức
2) Kiểm tra bài cũ :
.Đọc tên và phân loại các oxít sau :CuO,SO
2
,P
2
O
5
,ZnO,Fe
2
O
3
, NO
2
3) Bài mới :
a) Giới thiệu bài :Từ phần kiểm tra bài cũ gv nêu những hợp chất trên là oxít ,vậy oxít có
những tính chất hoá học như thế nào ?Đó là nội dung của bài học hôm nay .
b) Các hoạt động dạy và học :
-Hoạt động 1 :I:Tính chất hoá học của oxít :

Giáo viên Học sinh Nội dung ghi bài
-Gv nêu câu hỏi :Có phải tất cả các
oxít bazơ đều tác dụng với nước tạo
thành dung dịch bazơ hay không ?
-Gvbổ sung và kết luận
-Gv hướng dẫn hs làm tn hoặc gv làm
tn 1
-Gv giới thiệu phiếu học tập trong đó
nêu rõ cách tiến hành t/n , phần hiện
tượng ,PTHH đê trống ( nếu có)
-Gv yêu cầu hs nêu hiện tượng quan
sát được, nhận xét viết pthh
-Gv bổ sung và kết luận
-Gv nêu câu hỏi : hảy kể 3 oxít bazơ có
thể tác dụng với oxít axít tạo thành
muối và 3 oxít bazơ không tác dụng
với oxít axít (p/ứ chậm nên không làm
t/n )
-Hs trả lời :Các oxít
bazơ tác dụng với
H
2
O:Na
2
O, K
2
O.
Các oxít bazơ không
tác dụng với nước
:CuO,FeO,

-Hs làm tn hoặc chú
ý quan sát gv làm tn
thí nghiệm1 CuO t/d
với HCl
-Cách tiến hành như
sgk,hs thảo luận và
trả lời câu hỏi
-Hs trả lời câu hỏi
-Hs trả lời
:Na
2
O,K
2
O,BaO(t/d).
1.oxít bazơ có những tính chất
hoá học nào ?
aTác dụng với nước :.
-Một số oxít bazơ tác dụng với
nước tạo thành dung dịch bazơ
(kiềm )
-Na
2
O+H
2
O NaOH
b.Tác dụng với axít :
Oxít bazơ t/d với axít tạo thành
muối và nước
CuO+ 2HClCuCl
2

+ H
2
O
c.Tác dụng với oxít axít :
GV VÕ THỊ THANH BÁN 5

Trường THCS Phú Mỹ Giáo án hóa học 9
-Gv có thể nêu ví dụ p/ứ vôi tôi (vôi
sống đá vôi ) và yêu cầu hs viết ptpứ
-Gv yêu cầu hs phát biểu kết luận
chung về tính chất hoá học của oxít
bazơ
-Gv bổ sung vàkết luận
CuO,ZnO,Fe
2
O
3
.(k
o

t/d)
-Hs viết ptpứ
-Hs trả lời :(dựa vào
mục a, b, c.)
-Một số oxít bazơ t/d với oxít
axít tạo thành muối
CaO(r)+CO
2
(k) CaCO
3

(r)
Giáo viên Học sinh Nội dung ghi bài
-Gv nêu câu hỏi có phải tất cả các oxít
axít đều tác dụng với H
2
O tạo thành
axít không ?
-Gv bổ sung và kết luận
-Gv tiến hành t/n điều chế CO
2
từ
CaCO
3
và dung dịch HCl bằng bình
kíp cải tiến,dẫn khí CO
2
vào nước vôi
trong cho đến khi xuất hiện vẫn đục thì
dừng lại
-Gv yêu cầu hs đã quan sát được trình
bày kết quả
-Gv bổ sung và kết luận
-Từ tính chất( c) của mục (1) g/v yêu
cầu hs nêu t/c của oxít axít với oxít
bazơ
-Gv bổ sung và kết luận
-Gv yêu cầu hs phát biểu kết luận
chung về t/c hoá học
-Gv nhận xét, bổ sung và kl
-Hs trả lời :nhiều

oxít axít t/d với H
2
O
tạo thành axít , một
số oxít axít không t/d
với H
2
O
-Hs quan sát ,ghi
chép các hiện
tương ,nhận xét và
viết PTHH
-Hs trả lời
-Hs trả lời
-Hs trả lời
2.Oxít axit có những tính chất
hoá học nào ?:
a-Tác dụng với H
2
O
-Nhiều oxít axít t/d với H
2
O
tạo thành dung dịch axít
P
2
O
5
+H
2

O  H
3
PO
4

b-Tác dụng với bazơ :
-Oxít axít t/d với dung dịch
bazơ tạo thành muối và nước
CO
2
+Ca(OH)
2
CaCO
3
+H
2
O
c.Tác dụng với oxít bazơ
Oxít axít tác dụng với một số
oxít bazơ tạo thành muối
CO
2
+BaO  BaCO
3

Hoạt động 2:II/ Khái quát về sự phân loại :
Giáo viên Học sinh Nội dung ghi bài
Qua phần I các em đã được biết về
tính chất hoá học của oxít bazơ
,oxít axít từ đó g/v hướng dẫn h/s

dựa vào t/c riêng để định nghĩa
-Gv bổ sung và kết luận
-Gv thông báo thêm oxít bazơ ,oxít
axít sẽ được học trong hoá học
9.Oxít lưỡng tính và oxít trung tính
sẽ được học các lớp sau
-Hs vận dụng phần I
để dịnh nghĩa và cho
ví dụ
1.Oxít bazơ là những oxít t/d với
dung dịch axít tạo thành muối và
nước
2.Oxít axít là những oxít t/d với
dung dịch bazơ tạo thành muối và
nước
3.Oxít lưỡng tính là những oxít
t/d với dung dịch bazơ và t/d với
dung dịch axít tạo thành
muốivànướcVDnhưAl
2
O
3,
ZnO
4.Oxít trung tính là những oxít
không t/d với axít ,bazơ,nước .VD
như CO,NO
4.Tổng kết và vận dụng :
-Gv yêu cầu hs đọc phần ghi nhớ
-Hs vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi
GV: VÕ THỊ THANH BÁN 6

Trường THCS Phú Mỹ Giáo án Hóa Học 9
Tính chất hoá học chung của oxít bazơ
Tính chất hoá học khác của oxít bazơ
Tính chất hoá học chung của oxít axít
Tính chất hoá học khác của oxít axít
Khái quát về sự phân loại oxít
.Gv bổ sung và kết luận
5.Dặn dò :Học kĩ bài cũ ,làm bài tập 1,2,5,6 (sgk trang 6)
-Nghiên cứu bài mới : Một số oxít quan trọng (CaO)
GV VÕ THỊ THANH BÁN 7

Trường THCS Phú Mỹ Giáo án hóa học 9
Ngày soạn:
Tuần 2, Tiết 3 MỘT SỐ ÔXÍT QUAN TRỌNG
CAN XI OXIT (CaO)
I. Mục tiêu :
1) Kiến thức:
-Tính chất hoá học của CaO:
+ Oxit bazơ tác dụng được với nước, dung dịch axit, oxit axit.
- Tính chất, ứng dụng, điều chế canxi oxit .
-Biết các ứng dụng của CaO.
2) Kĩ năng:
- Dự đoán, kiểm tra, và kết luận được về tính chất hoá học của CaO
- Viết được pthh minh hoạ tính chất hoá học
- Vận dụng tính thành phần % về khối lượng của oxit trong hỗn hợp 2 chất
3) Trọng tâm:
- Phản ứng điều chế canxi oxit.
II. Chuẩn bị :
-Tranh mẫu vật ,phần mềm mô phỏng hoạt động của lò nung vôi
-Hoá chất và dụng cụ thí nghiệm:Cốc thuỷ tinh 100ml ,đèn cồn ,dung dịch phenolphtalein,nước,

CaO,
III. Tiến trình lên lớp :
1) Ổn định tổ chức :
2) Bài cũ :
Tiết 1: Gv gọi 1 h/s giải bài 1 sgk trang 6
3) Các hoạt động dạy và học :
Giới thiệu bài :Ô chữ hàng ngang gồm 9 chữ cái ,đây là tên gọi của sản phẩm phản ứng nung vôi .
Hs trả lời :Can xioxít. Gvhỏi canxi oxít có công thức hoá học ,tên thông thường, thuộc loại oxít
nào? tính chất hoá học ra sao? Hôm nay các em nghiên cứu
A/CANXI OXÍT
Hoạt động 1: I/Canxi oxít có những tính chất nào ?
Giáo viên Học sinh Nội dung ghi bài
Gv yêu cầu hs quan sát mẫu vôi sống
nhận xét về trạng thái, màu sắc
-Gv bổ sung và kết luận
-Gv giới thiệu CaO có đầy đủ tính chất
của 1 oxít bazơ =>CaO có những tính
chất hoá học nào
-Gv làm t/n :cho 1 mẫu nhỏ CaO vào
ống nghiệm ,nhỏ vài giọt nước ,tiếp tục
cho thêm nước , cho thêm vài giọt dd
phenolphtalein
-Gv lưu ý hiện tượng toả nhiệt mạnh
của phản ứng tôi vôi từ đó nêu một số
điểm lưu ý khi xử lí vôi
-Gv thông báo CaO có tính hút ẩm
nhiều nên dùng để làm khô một số
-Hs quan sát mẫu vôi
sống và trả lời câu hỏi
-Hs quan sát nhận xét

và viết PTHH
-Hs chú ý
-Hs chú ý lắng nghe và
liên hệ thưc tế về việc
xử dụng vôi trong
nông nghiệp ,xây dựng
-Hs quan sát hiện
1. Tính chất vật lí :
Chất rắn, màu trắng, t
o
nóng
chảy khoảng 2585
0
C

.2 Tính chất hoá học :
a.Tác dụng với nước :
(p/ứ tôi vôi )
CaO+H
2
OCa(OH)
2
Ca(OH)
2
tan ít trong nước,
phần tan tạo thành dd bazơ

b.Tác dụng với axít :
CaO+HClCaCl
2

+H
2
O
CaO t/d với dung dịch axít
GV: VÕ THỊ THANH BÁN 8
Trường THCS Phú Mỹ Giáo án Hóa Học 9
chất ,gv nêu cách bảo quản CaO (trong
không khí )
-Gv thực hiện t/n cho CaO t/d với dd
HCl
-Gv hỏi tính chất hoá học này có thể
được ứng dụng trong những lĩnh vực
nào ?
-Gv hỏi vôi sống để lâu ngày trong
không khí có lợi hay có hại ?
-Gv hỏi muốn hạn chế phản ứng này thì
phải xử lí như thế nào ?
-Gv hỏi CaO là một oxít gì ?
tượng xảy ra và viết
PTHH
-Hs suy nghĩ trả
lời(khử chua, xư lí
nước thải )
Hs trả lời :(vì sẽ có
phản ứng CaO+ CO
2
)
-Hs trả lời (tôi vôi sau
khi nung
-Hs trả lời :(oxít bazơ )

tạo thành muối và nước
c.Tác dụng với oxít axít :
CaO +CO
2
 CaCO
3
(r)
-CaO là một oxít bazơ
Hoạt đông 2:II/ Canxi oxít có những ứng dụng gì ?
Giáo viên Học sinh Nội dung ghi bài
-Gv yêu cầu h/s đọc sgk và
nêu ứng dụng của CaO
-Gv bổ sung và kết luận
-Hs đọc ,tóm tắt và trả lời Dùng trong công nghiệp luỵện
kim, công nghệp hoá học ,khử
chua đất trồng, xử lí nước thải
công nghiệp, sát trùng, diệt
nấm, khử độc môi trường
Hoạt động 3III/ Sản xuất canxi oxít như thế nào ?
Giáo viên Học sinh Nội dung ghi bài
Gv yêu cầu h/s nghiên cứu sgk
và trả lời câu hỏi nguyên liệu
và nhiên liệu của quá trình sản
xuất vôi
-Gv yêu cầu h/s nghiên cứu
sgk cho biết các phản ứng xảy
ra trong quá trình nung vôi,
viết các PTHH xảy ra
-Hs nghiên cứu sgk và trả lời
-Hs nghiên cứu sgk và trả lời

câu hỏi ,viết PTHH
1Nguyên liệu :
Đá vôi ,than đá ,củi ,dầu khí
tự nhiên .
2.Các phản ứng hoá học xảy
ra
C(r) + O
2
(k)  CO
2
(k)
t
0

CaCO
3
(r)  CaO (r)+ CO
2
(k)
900
0
C
4.Tổng kết và vận dụng :Gv gọi 1 h/s đọc phần ghi nhớ và yêu cầu h/s làm bài tập ghi ở bảng phụ
-Nội dung bài tập ghi ở bảng phụ
1.khi cho CaO vào nước thu được
A. dung dịch CaO ;B.dung dịch Ca(OH)
2
;C.chất không tan ;D. cả B và C
2.ứng dụng nào sau đây không phải của CaO
A.công nghiệp luyện kim ; B.sản xuất đồ gốm

C.công nghiệp xây dựng khử chua cho đất ;D.sát trùng diệt nấm ,khử độc môi trường
3.CaOcó thể tác dụng với các chất nào sau đây ?
A.H
2
O,CO
2
,HCl,H
2
SO
4
; B.CO
2
,HCl,NaOH,H
2
O
C.H
2
O,HCl,Na
2
SO
4
,CO
2
; D.CO
2
,HCl,NaCl,H
2
O .
5.Dặn dò:Học kĩ bài cũ ,nghiên cứu bài mới và làm bài tập :1,3,4 sgk
GV VÕ THỊ THANH BÁN 9


Trường THCS Phú Mỹ Giáo án hóa học 9
Ngày soạn: MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG (tt)
Tuần 2,tiết 4: LƯU HUỲNH ĐI OXÍT (SUNFURƠ) SO
2
I. Mục tiêu:
1) Kiến thức:
-Biết được tính chất vật lí và hoá học của SO
2
. Cách điều chế SO
2
trong phòng tn và trong
công nghiệp
-Biết các ứng dụng của SO
2

2) Kĩ năng:
- Dự đoán, kiểm tra, và kết luận được về tính chất hoá học của SO
2

- Viết được pthh minh hoạ tính chất hoá học
- Vận dụng tính nồng độ dd
3) Trọng tâm:
-Tính chất hóa học của SO
2
II. Chuẩn bị:
-Hoá chất: Nước cất, quỳ tím, Na
2
SO
3

, dd H
2
SO
4
, dd Ca(OH)
2

-Dụng cụ: phễu, bình cầu, ống dẫn khí, cốc thuỷ tinh
III. Tiến trình lên lớp:
1) Ổn định tổ chức:
2) Bài cũ:
a/Nêu tính chất vật lí, tính chất hoá học của CaO ?
b/ CaO sản xuất như thế nào ? có những ứng dụng gì ?
3) Các hoạt động dạy và học:
Giới thiệu bài :Em hãy cho biết sản phẩm phản ứng cháy của lưu huỳnh trong oxy là chất gì ?Hs
trả lời đó là lưu huỳnh đi oxít .Gv hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu kĩ hơn các tính chất và ứng
dụng của lưu huỳnh đi oxít . Gv ghi tên bài học và đề mục lên bảng
Hoạt động 1 :I/Lưu huỳnh đi oxít có những tính chất gì ?
Giáo viên Học sinh Nội dung ghi bài
-Gv yêu cầu h/s nghiên cứu
sgk và nêu tính chất vật lí của
SO
2

-Gv yêu cầu h/s tái hiện lại
các tính chất hoá học của oxít
axít (kiểm tra bài cũ )
-Gv nêu SO
2
là 1 oxít axít

SO
2
có những tính chất hoá
học nào ?
-Gv bổ sung
-Gv tiến hành t/n biểu diễn
,dẫn khí SO
2
như hình vẽ 1.6
-Gv thông báo thêm SO
2
là 1
trong những nguyên nhân gây
ra mưa axít
-Hs nghiên cứu và trả lời ,
chứng minh SO
2
nặng hơn
không khí
-Hs trả lời
-Hs trả lời
-Hs quan sát nhận xét và
viết PTHH
-Hs quan sát
1. Tính chất vật lí:
Chất khí,không màu, mùi hắc,
độc, nặng hơn không khí
2.Tính chất hoá học :
a.Tác dụng với nước :
SO

2
+H
2
O  H
2
SO
3


b.Tác dụng với bazơ :
SO
2
+Ca(OH)CaSO
3
+H
2
O
GV: VÕ THỊ THANH BÁN 10
Trường THCS Phú Mỹ Giáo án Hóa Học 9
-Gv tiến hành t/n như hình 1.7
-Gv yêu cầu hs nhận xét và
viết PTHH
- Dựa vào tính chất hoá học
của oxít axít t/c của SO
2
,gv
yêu cầu h/s nêu tính chất này
-Dựa vào tính chất hoá học
của SO
2

SO
2
là oxít gì ?
-Hs nhận xét và viết PTHH
-Hs trả lời và viết PTHH
-Hs suy nghĩ trả lời (là oxít
axít)
c.Tác dụng với oxít bazơ :
SO
2
+Na
2
O Na
2
SO
3

Kết luận : SO
2
là một oxít axít
Hoạt động 2: II/Lưu huỳnh đioxít có những ứng dụng gì ?
Giáo viên Học sinh Nội dung ghi bài
-Gv có thể chuẩn bị phiếu học
tập ở dạng bảng chưa hoàn
chỉnh (hoặc ở bảng phụ )và
yêu cầu h/s hoàn chỉnh bảng
-Hs đọc và nghiên cứu sgk
để hoàn thành phiếu học tập
Sản xuất H
2

SO
4
,chất tẩy trắng
bột gỗ trong công nghiệp giấy
,chất diệt nấm mốc .
Hoạt động 3:III/ Điều chế SO
2
như thế nào :
Giáo viên Học sinh Nội dung bài ghi
-Gv yêu cầu h/s phân biệt
điều chế SO
2
ở phòng t/n và
điều chế SO
2
trong công
nghiệp về quy mô ,thiết bị
,phản ứng
-Gv bổ sung và kết luận
-Hs nghiên cứu sgk và trả
lời
-Về quy mô:nhỏ (PTN),lớn
(CN)
-Về thiết bị :đơn giản ,rẻ
tiền (PTN), phức tạp ,đắt
tiền (CN)
1.Trong phòng thí nghiệm
Na
2
SO

3
+H
2
SO
4
Na
2
SO
4
+SO
2
+H
2
O

Hoặc đun nóng H
2
SO
4
đặc với
Cu
2.Trong công nghiệp :
-Đốt lưu huỳnh trong không khí
S+ O
2
 SO
2
-Đốt quặng pírit sắt FeS
2
4FeS

2
+11O
2
8SO
2
+2Fe
2
O
3
4/Tổng kết và vận dụng :
-Gv yêu cầu hs đọc phần ghi nhớ
-Gv yêu cầu hs làm bài tập vận dụng (ghi ở bảng phụ )
1.Khi cho SO
2
vào nước ta thu được
A.dd SO
2
, B . dd H
2
SO
4
, C. SO
2
không tan trong nước D .dd H
2
SO
3
2.Điền từ có hoặc không vào các ô trống trong bảng sau :
T/d với nước T/d với khí CO
2

T/dvới NaOH T/d với khí O
2
,có xúc tác
CaO
SO
2
CO
2
5.Dặn dò :
Về nhà học bài và n/c bài mới :Axít .Làm bài tập 1,2,3,6.
GV VÕ THỊ THANH BÁN 11

Trường THCS Phú Mỹ Giáo án hóa học 9
Ngày soạn:
Tuần 3 Tiết 5 TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA AXÍT
I. Mục tiêu :
1) Kiến thức:
-Hs biết được những tính chất hoá học của axít (kiến thức trọng tâm) : Tác dụng với quỳ tím,
với bazơ, oxit bazơ và kim loại
-Biết được các axit mạnh và axit yếu
2) Kĩ năng: -Hs biết quan sát TN và rút ra kết luận về tính chất hoá học của axít
-Viết các pthh chứng minh tính chất cuả axit
-Tính nồng độ hoặc khối lượng dd axit
3) Trọng tâm: Tính chất hoá học của axít
II. Chuẩn bị :
Hoá chất và dụng cụ t/n : - khay ,quỳ tím , lọ HCl, lọ H
2
SO
4
,đế sứ , ống nhỏ giọt , 2 cốc , nhôm

,điều chế Cu(OH)
2
(từ CuSO
4
,Na
2
SO
4
)

,Fe
2
O
3
,5 ống nghiệm , kẹp ống nghiệm ,chổi ,giá để o/ng
III. Tiến trình lên lớp :
1)
Ổn định tổ chức :
2)
Kiểm tra bài cũ :a.Nêu tính chất vật lí, tính chất hoá học của SO
2
b.Nêu

ứng dụng và điều chế SO
2
c.Gv yêu cầu hs giải bài tập 1 sgk trang 11 (chú ý thời gian )
3)
Hoạt động dạy và học :
Giới thiệu bài :Gv hỏi dung dịch axít HCl có những tính chất hoá học nào ?
Hs trả lời dựa vàp phản ứng đã học như :CaO +2HClCaCl

2
+H
2
O
Gv ngoài tính chất trên ,dd axít HCl nói riêng và axít nói chung còn có những tính chất hoá học
nào khác ? đó là nội dung n/c của bài hôm nay .
Hoạt đông 1:I/Tính chất hoá học (TN thực hành theo nhóm của HS nếu có điều kiện)
Giáo viên Học sinh Nội dung bài ghi
-GV yêu cầu hs đọc cách tiến
hành tn và hướng dẫn hs dùng
ống nhỏ giọt để lay dd axit nhỏ
lên mẫu quỳ tím
-GV yêu cầu hs quan sát nhận xét
và kết luận
-GV yêu cầu đọc cách tiến hành
tn và hướng dẫn hs làm tn cho 1
mẫu Zn (Al, Fe ) vào ống nghiệm
và thêm 1- 2ml dd HCl hoăc
H
2
SO
4

-GV yêu cầu hs quan sát, nhận xét
và kết luận và viết pthh
-Gv nêu 1 số điểm can chú ý
HNO
3
, H
2

SO
4
đặc td được với
nhiều kl nhưng không giải phóng
khí hiđro
-Hs đọc và tiến hành tn
dưới sự hướng dẫn của gv
-Hs quan sát và trả lời câu
hỏi
-Hs đọc và tiến hành tn
-Hs quan sát và trả lời câu
hỏi và viết pthh
-HS chú ý lắng nghe
1Axit làm đổi màu chất chỉ
thị
-dd axit làm đổi màu quỳ tím
thành đỏ
2.Axit tác dụng với kim loại:
Dd axit tác dụng được với
nhiều kim loại tạo thành
muối và giải phóng khí hiđro
Zn+2HClZnCl
2
+H
2
Chú ý: HNO
3
, H
2
SO

4
đậc tác
dụng với nhiều kim loại
không giải phóng khí hiđro
GV: VÕ THỊ THANH BÁN 12
Trường THCS Phú Mỹ Giáo án Hóa Học 9
-Gv yêu cầu hs đọc cách tiến hành
tn và hướng dẫn hs làm tn (chú ý
gv phải điều chế Cu(OH)
2
trong
giờ học) cho Cu(OH)
2
vào ống
nghiệm cho thêm vài ml
ddaxitHCl (H
2
SO
4
)
-GV yêu cầu hs quan sát nhận xét,
viết pthh và kết luận
-Gv bổ sung và kết luận
-GV thông báo thêm pứ của axit
với bazơ được gọi là pứ trung hoà
-GV yêu cầu hs đọc cách tiến
hành tn và hướng dẫn hs cho 1 ít
bột CuO vào ống nghiệm và cho
thêm vài ml dd HCl
-Gv yêu cầu hs quan sát, nhận xét,

viết pthh và kết luận
-GV thông báo thêm tính chất axit
td với muối
-Chú ý nếu không có điều kiện gv
làm tn biểu diễn
-Hs đọc và làm tn dưới sự
hướng dẫn của gv
-HS quan sát và trả lời câu
hỏi viết pthh
-Hs chú ý lắng nghe
-HS đọc và tiến hành tn
dưới sự hướng dẫn của gv
-HS quan sát và trả lời câu
hỏi viết pthh
-Hs chú ý lắng nghe.
3.Axit tác dụng với bazơ:
Axit tác dụng với bazơ tạo
thành muối và nước
Cu(OH)
2
+2HClCuCl
2
+
2H
2
O
-Pứ của axit với bazơ được
gọi là pứ trung hoà
4.Axit tác dụng với oxit bazơ
:

Axit tác dụng với oxit bazơ
tạo thành muối và nước
CuO+ 2HCl  CuCl
2
+ H
2
O
*Ngoài ra axit còn tác dụng
với muối
Hs biết vận dụng những tính chất hoá học của axít ,oxít đã học để làm các bài tập hoá học
Hoạt động 2 II.Axít mạnh và axít yếu :
Giáo viên Hoc sinh Nội dung ghi bài
-GV yêu cầu h/s nghiên cứu
sgk và hỏi cơ sở của sự phân
loại các axít là gì ?
-GV bổ sung
-GV hỏi: Dựa vào thành phần
phân tử của các axít có mấy
loại?
-Gvbổ sung
-HS trả lời :Dựa vào độ mạnh
yếu của axít (như sgk)
-HS trả lời có 2 loại (đã học ở
lớp 8)
Axít mạnh :HCl ,HNO
3
,
H
2
SO

4

Axít yếu :H
2
S, H
2
CO
3
,
4)
Tổng kết và vận dụng :
GV yêu cầu h/s đọc phần ghi nhớ và trả lời câu hỏi tóm tăt tính chất hoá học của axít
h/s làm bài tập
1-Những chất nào sau đây tác dụng được với dd H
2
SO
4
loãng :A Cu , B Al, C HCl , D CO
2-Có thể dùng một chất nào sau đây để nhận biết các lọ dd mất nhãn:NaCl, Ba(OH)
2
, H
2
SO
4

A.Phenolphtalein , B. Quỳ tím , C .dd NaOH , D. dd BaCl
2
5)
Dặn dò: Học bài cũ và làm bài tập 1,3,4.sgk trang 14 , Nghiên cứu bài mới :Một số axít quan
trọng HCl, H

2
SO
4
.
GV VÕ THỊ THANH BÁN 13

Trường THCS Phú Mỹ Giáo án hóa học 9
Ngày soạn : MỘT SỐ AXÍT QUAN TRỌNG:
Tuần 3, Tiết 6 AXIT CLOHIĐRIC –TÍNH CHẤT VẬT LÍ H
2
SO
4

I. Mục tiêu :
1) Kiến thức: Học sinh biết
- Các tính chất vật lí ,tính chất hoá học của HCl ,tính chất vật lí - hoá học của H
2
SO
4
(l)
.Chúng có đầy đủ tính chất hoá học của axít .
-Những ứng dụng quan trọng của các axít này trong sản xuất ,trong đời sống
2) Kĩ năng:
tính chất hoá học của HCl
-Dự đoán, kiểm tra và kết luận được tính chất hoá học của HCl , H
2
SO
4
(l)
-Viết được các pthh chứng minh tính chất của HCl ,H

2
SO
4
(l)
-Nhận biết được dd HCl và dd muối clorua
-Tính nồng độ hoặc khối lượng dd axit
3) Trọng tâm:
-Tính chất hoá học của HCl. H
2
SO
4
(l)
II. Chuẩn bị :
-Dụng cụ ,giá ống nghiệm ,ống nghiệm ,đũa thuỷ tinh ,phễu lọc ,giấy lọc , đèn cồn ,cốc thuỷ
tinh 100ml.
-Hoá chất :HCl,H
2
SO
4
,Fe,Al,Zn, dung dịch NaOH ,Cu(OH)
2
,CuO, đường kính ,quỳ tím .
III. Tiến trình lên lớp :
1) ổn định tổ chức :
2) Bài cũ :(được kiểm tra trong phần giới thiệu bài )
3) Bài mới:Gv yêu cầu h/s :Nêu tính chất hoá học của axít và viết PTHH cho mỗi tính chất
.Sau khi học sinh trả lời GV nhận xét và ghi điểm ,GV dựa vào phần trả lời của h/s để giới thiệu
bài: HCl, H
2
SO

4
, cũng là một axít vậy chúng có những tính chất hoá học như thế nào hôm nay các
em sẽ được nghiên cứu .
Hoạt động 1:AXÍT CLO HYĐRÍC (HCl):
Giáo viên Học sinh Nội dung ghi bài
GV yêu cầu h/s nêu tính chất
hoá học chung của axít
-GV thông báo HCl có đầy đủ
tính chất của một axít
-GV bổ sung và kết luận
-GV yêu cầu h/s đọc sgk và
nêu tóm tắt phần ứng dụng
của HCl
-GV bổ sung và kết luận
-HS nêu lại tính chất hoá học
của axít
-HS suy ra tính chất của HCl
(có 5 tính chất )
-HS đọc và trả lời câu hỏi
1/Tính chất :
-Làm đổi màu quỳ tím thành
đỏ
-Tác dụng với nhiều kim loại
-Tác dụng với bazơ tạo thành
-Tác dụng với oxít bazơ tạo
-Ngoài ra HCl còn tác dụng
với muối
2/Ưng dụng :
-Điều chế các muối clorua
-Làm sạch bề mặt kim loại

trước khi hàn
-Tẩy rỉ kim loại trước khi
sơn, tráng, mạ kim loại
-Chế biến thực phẩm ,dược
phẩm.
GV: VÕ THỊ THANH BÁN 14
Trường THCS Phú Mỹ Giáo án Hóa Học 9
Hoạt động 2:AXÍT SUNFURÍC (H
2
SO
4
)
Giáo viên Học sinh Nội dung ghi bài
-GV cho hs quan sát lọ
đựng H
2
SO
4
và trả lời
câu hỏi H
2
SO
4
có những
tính chất vật lí nào ?
-GV có thể nêu thêm
cách pha loãng axít
-GV yêu cầu hs nêu tính
chất hoá hoc của H
2

SO
4

loãng
-Gv bổ sung và kết luận
-HS quan sát và trả lời
theo câu hỏi
-HS chú ý lắng nghe
-HS dựa vào tính chất
hoá học của HCl để nêu
và viết PTHH
-Hs dựa vào tính chất
hoá học của axit để nêu
và viết pthh
I/Tính chất vật lí :
-Chất lỏng ,sánh ,không màu ,nặng gần
gấp hai lần nước ,không bay hơi ,tan
dễ dàng trong nước và toả rất nhiều
nhiệt
II/Tính chất hoá học :
1.H
2
SO
4
loãng có những tính chất hoá
học của axit
-Làm đổi màu quỳ tím thành đỏ
-Tác dụng với kim loại tạo thành muối
sunfat và giải phóng khí H
2

Zn(r)+H
2
SO
4
(dd)ZnSO
4
(dd)+ H
2
(k)
-Tác dụng vơi bazơ tạo thành muối
sunfat và nước
H
2
SO
4
(dd)+Cu(OH)
2
(r)CuSO
4
(dd)+
H
2
O(l)
-Tác dụng với oxit bazơ tạo thành
muối sunfat và nước
H
2
SO
4
(dd)+CuO(r)CuSO

4
(dd)+
H
2
O(l)
-Ngoài ra H
2
SO
4
loãng tác dụng được
với muối
4) Tổng kết vận dụng:
-Gv yêu cầu hs nêu tính chất hoá học của HCl
-Bài tập: hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án chọn đúng (ghi ở bảng phụ)
1/Dd HCl tác dụng được với các hợp chất sau:
A.Cu, AgNO
3
; B. Al, AgNO
3
; C. Ag, AgNO
3
; D. Al, Ba(NO
3
)
2
2/Chỉ dùng quỳ tím có thể nhận biết được các hoá chất sau: (ở dạng dd)
A.NaCl, BaCl
2
, HCl ; B. AgNO
3

, NaOH, KCl ; C. HCl, KOH, NaCl; D. HCl, H
2
SO
4
,
NaOH
5) Dặn dò: Học bài cũ và nghiên cứu phần còn lại của bài (tính chất hoá học của H
2
SO

)
GV VÕ THỊ THANH BÁN 15

Trường THCS Phú Mỹ Giáo án hóa học 9
Ngày soạn:
Tuần 4, tiết 7 AXIT SUNFURIC (TT)
I. Mục tiêu: :
1) Kiến thức: Học sinh biết
- Các tính chất, ứng dụng cách nhận biết H
2
SO
4
loãng và H
2
SO
4
đặc (tác dụng với kim loại,
tính háo nước) (kiến thức trọng tâm)
-phương pháp sản xuất H
2

SO
4
trong công nghiệp .
-Những ứng dụng quan trọng của H
2
SO
4
trong sản xuất và trong đời sống
2) Kĩ năng:
-Dự đoán, kiểm tra và kết luận được tính chất hoá học riêng của H
2
SO
4

-Viết được các pthh chứng minh tính chất của H
2
SO
4
đặc
-Nhận biết được dd

H
2
SO
4
va dd muối sunfat
-Viết được ptpư điều chế H
2
SO
4

-Tính nồng độ hoặc khối lượng dd axit
- Cách sử dụng an toàn axit này trong quá trình tiến hành tn
3) Trọng tâm:
- H
2
SO
4
tác dụng với kim loại, tính háo nước
II. Chuẩn bị:-Dụng cụ ,giá ống nghiệm ,ống nghiệm ,đũa thuỷ tinh ,phễu lọc ,giấy lọc , đèn
cồn ,cốc thuỷ tinh 100ml.
-Hoá chất :H
2
SO
4
,Fe,Al,Zn, dung dịch NaOH ,Cu(OH)
2
,CuO, đường kính ,quỳ tím .
III. Tiến trình lên lớp:
1) Ổn định tổ chức:
2) Bài cũ:(được kiểm tra trong phần giới thiệu bài )
3) Bài mới:Gv yêu cầu h/s :Nêu tính chất hoá học của axít HCl và viết PTHH cho mỗi tính
chất .Sau khi học sinh trả lời GV nhận xét và ghi điểm ,GV dựa vào phần trả lời của h/s để giới
thiệu bài: H
2
SO
4
, cũng là một axít vậy chúng có những tính chất hoá học như thế nào hôm nay các
em sẽ được nghiên cứu .
Hoạt động 1:Axít sunfuríc đặc có những tính chất hoá học riêng
Giáo viên Học sinh Nội dung bài ghi

-GV cho đại diện hs đọc thí nghiệm (sgk)
-GV nêu lại cách tiến hành và một số điểm cần lưu
ý khi tiến hành thí nghiệm (cẩn thận khi dùng
H
2
SO
4
)
-GV tiến hành thí nghiệm1: hoặc yêu cầu hs tiến
hành tn như sgk
Đồng tác dụng với H
2
SO
4
đặc đun nóng (cách tiến
hành như sgk) và yêu cầu hs quan sát hiện tượng
và nhận xét
-GV yêu cầu hs khác bổ sung
-GV bổ sung và kết luận
-GV yêu cầu học sinh đọc cách tiến hành t/n
-GV tiến hành t/n :cho một ít đường vào ống
-Đại diện hs đọc
cách tiến hành thí
nghiệm
-HS chú ý lắng
nghe
-HS chú ý quan sát
gv làm tn, nhận xét
và rút ra kết luận
(hoặc lên bảng tiến

hành tn dưới sự
hướng dẫn của gv )
-Hs đọc cách tiến
hanh tn
a.Tác dụng với kim
loại
H
2
SO
4
đặc tác dụng
được với nhiều kim
loại tạo thành muối
sunfát không giải
phóng khí H
2
Cu(r)
+H
2
SO
4
(đ,nCuSO
4
(dd)+H
2
O(l)
+SO
2
(k)
b.Tính háo nước :

GV: VÕ THỊ THANH BÁN 16
Trường THCS Phú Mỹ Giáo án Hóa Học 9
nghiệm rồi thêm từ từ 1-2mlH
2
SO
4
đặc . Sau đó
yêu cầu quan sát hiện tượng ,nhận xét và kết luận
-GV bổ sung và kết luận
-GV giải thích thêm tại sao khi sử dụng H
2
SO
4
đặc
phải hết sức cẩn thận
-HS quan sát hiện
tượng nhận xét và
kết luận
-HS chú ý lắng
nghe
H
2
SO
4
đặc có tính
háo nước

H
2
SO

4
(đặc)
C
12
H
22
O
11
 11H
2
O
+12C

Hoạt động 3:III/Ứng dụng :
Giáo viên Học sinh Nội dung ghi bài
-GV yêu cầu h/s nghiên cứu sơ đồ 1.12
và trả lời câu hỏi vì sao H
2
SO
4
là 1
trong các hoá chất cơ bản của nền công
nghiệp hoá chất
-GV bổ sung và kết luận
-HS quan sát sơ đồ
1.12 và trả lời câu
hỏi
Điều chế phẩm nhuộm ,chất
tẩy rửa ,phân bón ,giấy,chất
dẻo,tơ sợi,thuốc nổ,luyện

kim,ắc quy,sản xuất muối
axít ,chế biến dầu mỏ .
Hoạt động4:Sản xuất H
2
SO
4

Giáo viên Hoc sinh Nội dung ghi bài
-GV dùng phương pháp
thuyết trình ,giới thiệu cho
h/s phương pháp tiếp xúc để
sản xuất H
2
SO
4
-GV có thể chuyển ý từ nhu
cầu ứng dụng rộng rãi H
2
SO
4

trong công nghiệp ,người ta
phải sản xuất H
2
SO
4
-GV yêu cầu h/s nghiên cứu
sgk rồi tóm tắt quá trình sản
xuất H
2

SO
4
gồm mấy giai
đoạn
-GV bổ sung và kết luận
-HS chú ý lắng
nghe
-HS nghiên cứu sgk
và trả lời câu hỏi
-Nguyên liệu :S hoặc FeS
2
-Các công đoạn sản xuất H
2
SO
4

Sản xuất SO
2
bằng cách đốt S trong
không khí
S + O
2
 SO
2

t
0
Sản xuất SO
3
bằng cách oxyhoá SO

2
t
0
2SO
2
+O
2
 2SO
3
V
2
O
5

Sản xuất H
2
SO
4
bằng cách cho SO
3

tác dụng với H
2
O
SO
3
+ H
2
O  H
2

SO
4
Hoạt động 5:V/Nhận biết H
2
SO
4
và muối sunfát
Giáo viên Học sinh Nội dung ghi bài
-GV yêu cầu h/s đọc thông tin
sgk và hỏi :để nhận biết H
2
SO
4
và dung dịch muối sunfat ta
dùng thuốc thử nào ?
-GV cho 2 lọ HCl,H
2
SO
4
yêu
HS đọc thông tin sgkvà trả
lời câu hỏi (quỳ tím hoặc
dung dịch muối bari )
-HS quan sát 2 lọ và nêu
cách tiến hành
Để nhận biết H
2
SO
4
và dung

dịch muối sunfát ta dùng
thuốc thử là dung dịch muối
bari như(BaCl
2
,Ba(NO
3
)
2
hoặc
Ba(OH)
2
.) Phản ứng tạo
GV VÕ THỊ THANH BÁN 17

Giáo viên Học sinh Nội dung ghi bài
cầu h/s nhận biết :trước tiên
GV cho h/s nêu cách tiến
hành
-GV yêu cầu h/s làm thí
nghiệm
-GV yêu cầu HS cho biết
hiện tượng và nhận xét
-GV bổ sung và kết luận
-GV nêu thêm 1 số điểm can
chú ý khi nhận biết H
2
SO
4

muối sunfat

-
-HS làm t/n
-Đại diện HS trả lời
-Có thể HS khác bổ sung
-HS chú ý lắng nghe
thành kết tủa trắng BaSO
4

không tan trong nước và
trong axít
H
2
SO
4
(dd)+BaCl
2
(dd)
BaSO
4
(r)+2HCl(dd)
Na
2
SO
4
(dd)+BaCl
2
(dd)
BaSO
4
(r)+2NaCl(dd

Chú ý: để phân biệt H
2
SO
4

và muối sunfat ta có thể dùng
quỳ tím hoặc 1 số kim loại
như Mg, Zn, Al, Fe
Trường THCS Phú Mỹ Giáo án hóa học 9
4) Tông kết và vận dụng :
-GV yêu cầu hs nêu tính chất hoá học của axít ,H
2
SO
4
đạc ,ứng dụng của H
2
SO
4
,sản xuất
H
2
SO
4
,nhận biết H
2
SO
4
và muối SO
4
-GV hướng dẫn học sinh giải bài tập 3sgk trang 19

5) Dặn dò : Học kĩ bài
HS về nhà làm bài tập 1,2,5,6 và nghiên cứu bài 5

GV: VÕ THỊ THANH BÁN 18
Trường THCS Phú Mỹ Giáo án Hóa Học 9
Ngày soạn :
Tuần 4,tiết 8 LUYỆN TẬP :TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA OXÍT VÀ AXÍT
I. Mục tiêu :
1) Kiến thức: Học sinh biết
-Những tính chất hoá học của oxít bazơ ,oxít axít và mối quan hệ giữa oxít bazơ và oxít axít
-Những tính chất hoá học của axít
-Dẫn ra những phản ứng hoá học minh hoạ cho tính chất của những hợp chất trên bằng những
chất cụ thể như :CaO,SO
2
,HCl,H
2
SO
4
.
2) Kĩ năng:
Vận dụng kiến thức đã học để giải bài toán tính khối lượng, nồng độ dd, tính phần trăm khối
lượng hh
II. Chuẩn bị :
-Xây dựng sơ đồ tính chất hoá học của oxít bazơ ,oxít axít,axít
-Xây dựng phiếu học tập cho học sinh làmviệc theo nhóm
III. Tiến trình lên lớp :
1) Ổn định tổ chức :
2) Kiểm tra bài cũ (Được kiểm tra trong phần kiến thức cần nhớ và bài tập )
3) Bài mới :
Hoạt động1:I/Kiến thức cần nhớ :

Giáo viên Học sinh Nội dung bài ghi
-GV yêu cầu hs dựa vào sơ
đồ sgk để tóm tắt tính chất
hoá học của oxít và axít
-GV yêu cầu hs đưa ra các
ví dụ để minh hoạ các tính
-HS nghiên cứu các sơ
đò trang 20 sgk hoá
học 9
1/Tính chất hoá học của oxít :
-Oxít bazơ +axítMuối +nước
CaO(r)+2HCl(dd)CaCl
2
(dd)+H
2
O(l)
-Oxít bazơ +nước Bazơ(dd)
Na
2
O(r)+H
2
O(l) 2NaOH(dd)
-Oxít bazơ+oxít axítMuối
CaO(r)+CO
2
(k)CaCO
3
(r)
-Oxít axít+bazơ Muối +Nước
CO

2
(k)+Ca(OH)
2
(dd)CaCO
3
(r)
+H
2
O(l)
-Oxít axít+Nước Axít (d d)
SO
2
(k)+ H
2
O(l) H
2
SO
3
(dd)

GV VÕ THỊ THANH BÁN 19

HCl
FeCl
2
CuCl
2
CuCl
2
Màu đỏ

+
+
+ +
++
+
+
+
+
Na
2
O
SO
2
Trường THCS Phú Mỹ Giáo án hóa học 9
chất của các oxít và axít
-Sau khi hs đã hoàn thành
nhiệm vụ GV nhận xét, bổ
sung, hoàn chỉnh những
kiến thức lí thuyết cơ bản
-GV sử dụng phương pháp
như trên
-GV hỏi thêm riêng H
2
SO
4
đặc có những tính chất gì
đặc biệt và yêu cầu học
sinh viết PTHH
-GV bổ sung và kết luận
-HS cho ví dụ minh

hoạ(có thể dựa vào
sgk),viết PTHH,cân
bằng phương trình
phản ứng cho từng tính
chất hoá học
-HS trả lời (t/d với
nhiều kim loại ,tính hút
ẩm )và viết PTHH
2/Tính chất hoá học của axít:
-Dd axít làm quỳ tím hoá đỏ
-Axít+Kim loạiMuối+ Hyđrô
2HCl(dd)+Zn(r)ZnCl
2
(dd) + H
2
(k)
-Axít+oxítbazơ Muối +Nước
H
2
SO
4
(dd)+CuO®CuSO
4
(dd) +H
2
O
(l)
-Axít +bazơ Muói+Nước
HCl(dd)+NaOH(dd)NaCl(dd)
+H

2
O(l)
Chú ý :H
2
SO
4
có những tính chất hoá
học riêng như tác dụng với nhiều kim
loại không giải phóng khí H
2
và tính
háo nước, hút ẩm
Hoạt động 2:II/Bài tập :
Giáo viên Học sinh Nội dung bài ghi
-GV hướng dẫn hs giải bài tập
1 trang 21
-GV yêu cầu hs nghiên cứu
bài tập 1 và phân loại oxít và
hỏi
-Những oxít nào t/d với nước,
axítclohyđríc, natrihyđrôxít
-Gv bổ sung và kết luận
-GV yêu cầu hs viết PTHH
-Gvbổ sung và kết luận
-GV yêu cầu hs nghiên cứu
bài tập 3 trang 21 sgk và hỏi
làm thế nào để loại bỏ
SO
2
,CO

2
ra khỏi CO
-GV bổ sung và kết luận
-GV yêu cầu hs viết các
PTHH
HS nghiên cứu bài tập
1,phân loại oxít và trả
lời câu hỏi
-Tác dụng với nước là:
SO
2
,Na
2
O,CaO,CO
2
Tác dụng với HCl là :
CuO,Na
2
O,CaO.
Tác dụng với NaOH là:
SO
2
, CO
2
.
-HS viết PTHH
-HS nghiên cứu bài tập
3 và trả lời câu hỏi (dd
Ca(OH)
2

)
-HS viết các PTHH xảy
ra
1.Tác dụng với nước là
:SO
2
,Na
2
O,CaO,CO
2
.
SO
2
+ H
2
O  H
2
SO
4
Na
2
O + H
2
O  2NaOH
CaO + H
2
O  Ca(OH)
2
CO
2

+ H
2
O  H
2
CO
3
T/dvới HCl là CuO, Na
2
O, CaO
CuO+2HClCuCl
2
+H
2
O
Na
2
O+2HCl2NaCl+H
2
O
CaO+2HClCaCl
2
+H
2
O
T/d với NaOH là: SO
2
, CO
2
.
SO

2
+ 2NaOH  Na
2
SO
3
+H
2
O
CO
2
+2NaOH  Na
2
CO
3
+H
2
O
3.Dẫn hổn hợp khí trên qua dung
dịch nước vôi trong Ca(OH)
2
thì SO
2
vàCO
2
bị giữ lại ta thu được CO tinh
khiết
Các PTHH xảy ra
CO
2
+ Ca(OH)

2
CaCO
3
+H
2
O
SO
2
+ Ca(OH)
2
CaSO
3
+H
2
O
4) Tổng kết và vận dụng :
Gvđánh giá tiết dạy đã đạt mục tiêu chưa và yêu cầu hs nêu lại một số tính chất hoá học cơ bản
của oxít và axít
Các bài tập 2,4,5 GV gợi ý ,hướng dẫn hs về nhà làm
5) Dặn dò :
-Về nhà làm bài tập đã hướng dẫn và nghiên cứu bài thực hành :TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA
OXÍT VÀ AXÍT. Ôn tập lại tính chất hoá học của oxít và axít.
GV: VÕ THỊ THANH BÁN 20
Trường THCS Phú Mỹ Giáo án Hóa Học 9
Ngày soạn :
Tuần 5 ,tiết 9 THỰC HÀNH :TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA OXÍT VÀ AXÍT
I. Mục tiêu :
1) Kiến thức: Biết được:
Mục đích các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm
-Oxit tác dụng với nước tạo thành dd bazơ hoặc axit

-Nhận biết dd axit, dd bazơ và dd muối sunfat
2) Kĩ năng:
-Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên
-Quan sát, mô tả, giải thích hiện tượng và viết được các pthh của thí nghiệm
-Viết tường trình thí nghiệm
II. Chuẩn bị :
1) Dụng cụ :ống nghiệm ,giá thí nghiệm ,cốc đựng nước ,lọ thuỷ tinh miệng rộng có
nút nhám ,muỗng lấy hoá chất rắn ,muỗng đốt hoá chất rắn ,ống nhỏ giọt ,chổi rửa kẹp ống
nghiệm ,đèn cồn ,giẻ lau ,đủa khuấy thuỷ tinh
2) Hoá chất :CaO,P đỏ ,dd HCl ,dd H
2
SO
4
,dd Na
2
SO
4
,quỳ tím ,dd bazơ
III. Các hoạt động dạy và học :
Giới thiệu bài :Chúng ta đã nghiên cứu 2 loại hợp chất vô cơ là oxít ,axít và một số oxít ,axít
quan trọng ,hôm nay bằng thực nghiệm ,chúng ta sẽ kiểm chứng lại một số tính chất của oxít và
axít
-Bài mới:
Hoạt động 1:Tính chất hoá học của oxit
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/Gv yêu cầu hs báo cáo việc chuẩn
bị bài thực hành ở nhà
-GV nhận xét đánh giá và hoàn thiện
và có thể hướng dẫn thêm về cách
rót chất lỏng vào ống nghiệm, nhỏ

-Đại diện nhóm hs báo cáo:
Mục tiêu của bài thực hành:Rèn luyện các kĩ năng thao
tác thí nghiệm: quan sát hiện tượng, giải thích và rút ra
kết luận về những tính chất hoá học của oxit và axit
-Cách tiến hành 3tn như nội dung sgk
-Lưu ý:
TN1:Phản ứng của CaO với nước rất mạnh ,toả nhiều
nhiệt ,nên chỉ lấy lượng CaO nhỏ ,không sờ tay ướt vào
vôi sống
-TN2:Phản ứng của P và O
2
cháy mạnh ,toả nhiều
nhiệt ,chỉ lấy 1lượng nhỏ P .Không để muỗng đựng hoá
chất đang cháy chạm vào thành lọ thuỷ tinh ,khi làm thí
nghiệm không ghé mặt gần lọ thuỷ tinh .
-TN3:Làm thí nghiệm với các d daxít H
2
SO
4
HCl phải
cẩn thận ,không để axít dây vào quần áo
-Nhóm hs thực hiện tn đồng loạt
TN1:Phản ứng của canxi oxit với nước
TN2:Phản ứng của đi phốt pho penta oxit
GV VÕ THỊ THANH BÁN 21

Trường THCS Phú Mỹ Giáo án hóa học 9
giọt chất lỏng vào ống nghiệm bằng
công tơ hút, nhỏ giọt chất lỏng lên
giấy chỉ thị bằng công tơ hút, lắc

ống nghiệm, đốt chất rắn trong bình
thuỷ tinh miệng rộng
2/GV yêu cầu các nhóm tiến hành tn
theo các bước như nội dung sgk
-GV tớí các nhóm quan sát nhận xét
và hướng dẫn điều chỉnh kịp thời
cách tiến hành hoặc hoạt động của
nhóm (nếu cần)
3/Gv yêu cầu hs ghi chép kết quả thí
nghiệm
(Có thể gv yeu cầu từng nhóm học
sinh nêu hiện tượng quan sát được,
nhận xét, kết luận qua từng thí
nghiệm)
4/Gv yêu cầu mỗi hs ghi kết quả vào
tường trình thí nghiệm theo mẫu
5/Gv yêu cầu các nhóm học sinh vệ
sinh
6/GV nhận xét đánh giá tiết thực
hành về thao tác, chuẩn bị, an toàn,
kĩ luật, vệ sinh
TN3:Nhận biết các dung dịch
-Nhóm hs mô tả, nhóm trưởng tổng kết, thư kí ghi chép
TN1: Phản ứng của canxi oxit với nước
Hiện tượng pứ toả nhiệt, chất rắn màu trắng tan ít trong
nước, chất rắn màu trắng là Ca(OH)
2
. Dd thu được làm
quỳ tím thành xanh hoặc làm hồng phenolphtalêin
khong màu .

vì đã có pứ: CaO + H
2
O

 Ca(OH)
2

KL: CaO là oxit bazơ td với nước tạo thành Ca(OH)
2

TN2: Phản ứng của đi phốt pho penta oxit
Hiện tượng:P
2
O
5
tan hết trong nước, tạo thành dd làm
quỳ tím hoá đỏ vì dd tạo thành là một axit
-P
2
O
5
là 1 oxit axit t/d được với nước tạora H
3
PO
4
P
2
O
5
+ 3H

2
O  2H
3
PO
4

TN3: Nhận biết các dd: HCl, H
2
SO
4
, Na
2
SO
4
.
-Lấy ở mỗi lọ 1 giọt dd nhỏ vào mẫu giấy quỳ tím: nếu
quỳ tím không đổi màu thì lọ đựng dd Na
2
SO
4
, nếu quỳ
tím đổi sang màu đỏ thì lọ đựng dd HCl, H
2
SO
4

-Nhỏ vài giọt dd BaCl
2
vào dd HCl và H
2

SO
4
nếu lọ nào
không có kết tủa là dd HCl, nếu lọ nào xuất hiện kết tủa
trắng là dd H
2
SO
4

BaCl
2
(dd) + H
2
SO
4
(dd)  BaSO
4
(r) + 2HCl(dd)
-Mỗi hs viết tường trình ngay sau buổi thực hành hoặc
về nhà gồm các nội dung:TN, hiện tượng, giải thích và
viết pthh
- Nhóm hs phân công
Thu gom hoá chất dư sau tn và rửa dụng cụ tn, lau bàn
sạch sẽ và để dụng đúng nơi quy định
IV. Dặn dò:
Làm bài tập và nghiên cứu các bài từ bài 16 chuẩn bị cho tiết sau kiểm tra 1tiết .

GV: VÕ THỊ THANH BÁN 22
Trường THCS Phú Mỹ Giáo án Hóa Học 9
Ngày soạn :

Tuần 5,tiết 10 KIỂM TRA
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 45’
ĐỀ 1 LỚP 9A
Nội dung kiến thức
Các mức độ nhận biết Tổng
Biết Hiểu Vận dung
TN TL TN TL TN TL
Điều chế SO
2,
H
2
SO
4
1 câu 1 ý 1 câu 2,25đ
Tính chất hóa học của oxit, phân
loại oxit
2 câu 3 ý 1 câu 2,75đ
Tính chất hóa học của axit 2 ý 3ý 3đ
Tính V(đktc) và C
M
4ý 2đ
A. TRẮC NGHIỆM (4đ) I/ Hãy khoanh tròn chữ cái đầu câu : ( 1,5 đ)
1/Khí lưu huỳnh đioxit được tạo thành từ cặp chất nào sau đây:
A. K
2
SO
4
và HCl B. K
2
SO

3
và NaOH
C. K
2
SO
3
và HCl D. K
2
SO
4
và NaOH
2./ Những dãy oxit nào dươi đây tác dụng được với dd KOH
a/ CuO, SO
2
, Na
2
O b/ MgO , CO
2
, FeO c/ P
2
O
5
, SO
2
, CO
2
d/ NO , CaO , Al
2
O
3


3./ Thể tích dung dòch HCl 2M cần dùng để hoà tan 16g CuO là:
a/ 100ml ; b/ 200ml ; c/ 500ml ; d/400ml
II/ Ghép các số 1, 2, 3, 4, với các chữ cái a,b,c,d sao cho câu đúng : ( 1đ)
1/ oxit bazơ a/ N
2
O
5
; P
2
O
5
; CO
2
; SO
3
2/ Oxit axit b/ CO ; NO;
3/ oxit lưỡng tính c/ CaO ; Fe
2
O
3
; ZnO; Na
2
O
4/ oxit trung tính d/ Al
2
O
3

1+ ……… 2+………… 3+………… 4+……………

III/ Có những chất sau :BaO, Al , SO
2
, H
2
SO
4
,CaO, KOH Hãy chọn một trong những chất trên
điền vào chỗ trống trong các ptpư sau ( 1,5đ )
1/ …………………………. + SO
2
 CaSO
3
2/ CuO + …………………  Cu SO
4
+ H
2
O
3/ ………………… + Na
2
SO
3
 Na
2
SO
4
+ ……………. + H
2
O
4/ ……………………… + H
2

O  Ba(OH)
2
5/ H
2
SO
4
+ ………………  K
2
SO
4
+ H
2
O
6/ …………………. + 6HCl  2AlCl
3
+ 3H
2
B, Tự luận ( 6đ)
1/ Câu 1(1,5đ): Trình bày các cơng đoạn sản xuất axit sunfuric (Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra).
2/ Câu 2(2,5đ): Cho 10,8g nhôm tác dụng vừa đủ với 600ml dung dòch axit clohiđric
a/ Viết PTHH
b/ Tìm thể tích khí thu được ởđktc ?
GV VÕ THỊ THANH BÁN 23

Trường THCS Phú Mỹ Giáo án hóa học 9
c/Tìm khối lượng muối nhôm thu được?
b/ Tính nồng độ mol của dung dòch HCl ban đầu?
3/ Câu 3(2đ):
Có 4 bình đựng chất bột màu trắng CaO , Na
2

O, MgO, P
2
O
5
Làm thế nào để nhận biết các chất trên .
Viết PTPỨ nếu có
(Biết NTK: Al = 27; H =1; Cl = 35,5; )
Câu (Bài) đáp án Điểm
A. Trắc nghiệm 4đ
Câu 1,2 1c,2c,3b; 1- c 2 - a 3 - d 4 – b 2,5đ
Câu 3
1-CaO,2- H
2
SO
4
3-H
2
SO
4,
, SO
2;
4- BaO, 5-KOH 6-Al , SO
2
1,5đ
B. Tự luận 6đ
Câu1(1’5đ)

Các cơng đoạn sản xuất axit sunfuric:
+ Sản xuất SO
2

: S + O
2
→ SO
2

+ Sản xuất SO
3
: 2SO
2
+ O
2
→ 2SO
3

+ Sản xuất H
2
SO
4
SO
3
+ H
2
O→ H
2
SO
4

Mỗi
phương
trình đúng

được 0,5đ
Câu2(2,5đ) a, Phương trình:
2Al
(r)
+ 6HCl
(dd)
→ 2AlCl
3(dd)
+ 3H
2(k)
b, n
Al
= 10,8 ;27= 0,4(mol)
Theo phương trình: n
H2
= 0,4x3:2=0,6 (mol)
VH
2
= 0,6. 22,4 = 13,44(lit)
m AlCl
3
=0,4x133,5=53,4(g)
CM
H2SO4
= 1,2:0,6 = 2 M
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,5đ

0,5đ
Câu 3(2đ)
Hòa tan vào nước .nhận MgO khơng tan . Tan khơng hồn tồn có
chât rắn màu trắng là CaO, còn dd trong là Na
2
O,P
2
O
5
,
Dùng q tím nhận NaOH
,
H
3
PO
4

-> Chất ban đầu là Na
2
O,P
2
O
5
,
CaO + H
2
O  Ca(OH)
2
Na
2

O + H
2
O  2NaOH
P
2
O
5
+ 3H
2
O  2H
3
PO
4
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
10đ

Đề 2 Lớp 9a
Nội dung kiến thức
Các mức độ nhận biết Tổng
Biết Hiểu Vận dung
TN TL TN TL TN TL
Điều chế SO
2
1 câu 1đ
Tính chất hóa học của oxit 3 ý 1 ý 2đ
Tính chất hóa học của axit 1 ý 2đ
Nhận biết muối có gốc sunfat 1 câu 2đ

GV: VÕ THỊ THANH BÁN 24
H
2
SO
4
Trường THCS Phú Mỹ Giáo án Hóa Học 9
Tính V(đktc) và C
M
2 ý 2đ
Sản xuất axit sunfuric 1 câu 1đ
A. TRẮC NGHIỆM (4đ)
I/ Chọn đáp án đúng và hãy khoanh tròn chữ cái đầu câu : ( 2 đ)
1, Khí lưu huỳnh đioxit được tạo thành từ cặp chất nào sau đây:
a. Na
2
SO
3
và H
2
SO
4
b. Na
2
SO
3
và KOH
c. Na
2
SO
4

và H
2
SO
4
d. Na
2
SO
4
và KOH
2, Những dãy oxit nào dưới đây tác dụng được với H
2
O
a: CaO ; Fe
2
O
3
; ZnO; Na
2
O b: N
2
O
5
; P
2
O
5
; Fe
2
O
3

; SO
3
c: CaO ,N
2
O
5,
SO
3
, Na
2
O d: CaO ; ZnO; Na
2
O , N
2
O
5
;
3./ Những dãy oxit nào dươi đây tác dụng được với dd HCl
a/ CuO, ZnO, Na
2
O b/ MgO , CO
2
, FeO c/ NO , CaO , Al
2
O
3
d/ Fe
2
O
3

, CO, CO
2
4./ Hoà tan 3,1g Na
2
O vào H
2
O được 500ml dd NaOH. Dung dòch NaOH có nồng độ mol là:
a/ 0,1M ; b/ 0,2 M ; c/ 0,4M ; d/ 0,05 M
II/ Những chất phản ứng được với nhau. Chọn câu đúng trong các câu sau : ( 1đ)
1/ Đồng oxit a/ axit sunfuric đặc
2/ Bạc b/ Natri hiđroxit
3/ lưu huỳnh đi oxit c/ sắt
4/ axit sunfuric loãng d/ Hiđro
1+ ………………. 2+…………………… 3+…………. 4+…………………
III/Ghép một ý đã cho ở cột trái với một ý đă cho ở cột phải để tạo thành câu đúng ( 1đ)
Thí nghiệm Hiện tượng
1. Nhỏ một giọt dung dịch H
2
SO
4

lỗng
lên mẩu giấy
quỳ tím
2. Cho một lá đồng vào 1 ống nghiệm đựng 1ml
dung dịch H
2
SO
4


lỗng
3. Cho một lá đồng vào 1 ống nghiệm đựng 1ml
dung dịch H
2
SO
4
đặc đun nóng nhẹ.
4. Cho một viên kẽm vào 1 ống nghiệm đựng 1ml
dung dịch H
2
SO
4

lỗng
a, kim loại tan dần có khí mùi hắc thốt ra, dung
dịch thu được màu xanh lam.
b, giấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
c, Có khí bay ra
d, khơng có hiện tượng gì xảy ra.
1+ 2+ 3+ 4+
B. TỰ LUẬN(6Đ)
1/ Hãy thực hiện những biến đổi hoá học sau bằng cách viết và hồn thành những pthh
(ghi điều kiện phản ứng nếu có) ( 2,5đ)
FeS
2
 SO
2
 SO
3
 H

2
SO
4
 Na
2
SO
4
 BaSO
4
2/ Cho 7,8g hỗn hợp nhơm và nhơm oxit tác dụng vừa đủ với 200ml dung dòch axit sunfuric thu được
3,36( l )
Khí H
2
ở đktc( 2đ)
a/ Viết PTHH
b/ Tính thành phần phần trăm các chất trong hỗn hợp ban đầu.
c/ tính nồng độ mol của dung dịch axit sunfuric tham gia phản ứng
GV VÕ THỊ THANH BÁN 25

×