Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

TỔNG HỢP CÁC BÀI POST TRÊN TIẾNG ANH LÀ CHUYỆN NHỎ (UCAN.VN) Phần 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (392.15 KB, 17 trang )

Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)
TỔNG HỢP CÁC BÀI POST TRÊN TIẾNG ANH LÀ CHUYỆN NHỎ
(UCAN.VN)
Bài 1. Quotes
"Khi bạn yêu thương ai đó, tuổi tác, cân nặng, chiều cao, khoảng cách, tất cả chỉ là
những con số "
Bài 2. Ghi nhớ 1 số câu hay dùng trong các tình huống giao tiếp nhé.
1. Calm down! Bình tĩnh nào!
2. Awesome Tuyệt quá!
3. Weird Kỳ quái
4. Don't get me wrong Đừng hiểu sai ý tôi
5. It's over Chuyện đã qua rồi
6. Sounds fun! Let's give it a try! Nghe có vẻ hay đấy, ta thử nó (vật) xem sao
Page 1
Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)
7. Nothing's happened yet Chả thấy gì xảy ra cả
8. That's strange! Lạ thật
9. I'm in no mood for Tôi không còn tâm trạng nào để mà đâu
10. There you go again Mày lại thế nữa rồi"
Bài 3. Riddle
What is the question you can ask all day, and no matter what the answers are, they
would still be correct?
Bài 4. So sánh hai từ “LARGE” và “BIG”

Page 2
Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)
1) Xét về mặt hình thức:
Cả hai tính từ “big” và “large” đều là tính từ, thêm đuôi -er ở dạng thức so sánh hơn và
thêm đuôi -est ở dạng thức so sánh nhất. Chỉ có một điểm đáng lưu ý là khi thêm hậu
tố so sánh thì “big” có nhân đôi phụ âm “g” ở cuối còn “large” thì không.
Large – larger – largest


Big – bigger – biggest
2) Xét về mức độ phổ biến:
“Big” là nằm trong nhóm 1000 từ được sử dụng nhiều nhất trong tiếng Anh, bao gồm cả
văn nói và văn viết.
“Large” chỉ nằm trong nhóm 3000 từ được sử dụng nhiều nhất, vì thế, xét về mức độ
phổ biến thì “large” kém “big” rất nhiều.
3) Xét về mặt ý nghĩa:
Cả hai từ này đều có nghĩa cơ bản là to, lớn, rộng hơn so với kích cỡ, mức độ trung
bình.
Ví dụ:
- She has such a well-paid job that she can afford to live in a big house.
- She has such a well-paid job that she can afford to live in a large house.
Cả hai câu trên đều có nghĩa là: Lương của cô ấy cao đến mức cô ấy đủ tiền thuê một
ngôi nhà rất lớn/ rộng. Trong trường hợp này, mặc dù cả hai từ “big” và “large” đều có
chung một ý nghĩa nhưng “large” có ý nghĩa chính xác hơn.
4) Xét về cách sử dụng:
a) Cả hai tính từ này đều không sử dụng để bổ nghĩa cho danh từ không đếm được.
Điều này, có nghĩa là chúng ta có thể nói:“The house has a big (or large) garden” vì
“garden” là một danh từ đếm được.
Nhưng không thể dùng “big” hay “large” để bổ nghĩa cho “traffic” vì “traffic” là một danh
Page 3
Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)
từ không đếm được. Với danh từ không đếm được, chúng ta có thể dùng “a lot of”.
Ví dụ: There's a lot of traffic on the road next to the house. Vì vậy, có lúc “big” và “large”
thay thế được cho nhau, có lúc lại không.
b) Với các từ chỉ số lượng, “large” được dùng phổ biến hơn “big”.
Ví dụ:
- a large amount: một số tiền lớn
- on a large scale, to a large extent: xét trên quy mô rộng (lớn)
- a large number of, a large quantity of, a large volume of: một số lượng lớn

- a large proportion: một tỷ lệ lớn
- a large percentage of: một tỷ lệ % lớn
- a large part of: một phần lớn
- a large area: một phạm vi rộng
c) Nhưng “big” lại có rất nhiều ý nghĩa khác, chẳng hạn như:
- quan trọng
Ví dụ: Buying a house is a very big decision.
(Mua nhà là một quyết định quan trọng).
- lớn tuổi hơn
Ví dụ: He's my big brother
(Anh ấy là anh trai tôi).
- thành công, mạnh, nhiều
Ví dụ: New York is a big tourist destination.
Page 4
Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)
(New York là điểm dừng chân thu hút nhiều khách du lịch).
- cuồng nhiệt
Ví dụ: I'm a big fan of Madonna.
(Tôi là một fan hâm mộ cuồng nhiệt của Madonna).
“Big” và “large” còn được sử dụng trong rất nhiều cụm từ cố định, không thể thay thế
hai từ này cho nhau trong những cụm từ này.
Ví dụ:
- It's no big deal: Điều đó không thực sự quan trọng.
- It’s a big ideas for something: Đó là một ý kiến độc đáo (gây ấn tượng).
- She's a big mouth: Cô ấy là người không biết giữ bí mật.
- He's too big for his boots: Anh ấy là người quá tự mãn.
- The prisoners are at large: Những tù nhân này vừa trốn trại và có thể gây nguy hiểm
cho xã hội.
- She's larger than life: Cô ấy là một người vui vẻ và sôi nổi (hơn nhiều người khác).
Bài 5. NO or NOT?

Hỏi: Em thấy thầy cô ở trường dùng câu "This is not good" nhưng cũng thấy nhiều
trường hợp trong tiếng Anh có câu "This is no good". Cách nói thứ hai có đúng về ngữ
pháp không?

Trả lời: Đây là một câu hỏi rất thú vị. Chúng ta sẽ cùng làm rõ thắc mắc này.
* "No"
Page 5
Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)
là một lượng từ diễn tả số lượng giống như "all", "every", "many", "some", "any", "each",
"either", "one", "another" và được sử dụng trước cả danh từ số ít và số nhiều. Từ này
có nghĩa gần giống với "not" hoặc "not any" và thường được sử dụng khi người nói
muốn nhấn mạnh. Hãy so sánh những câu sau:
- I have no idea what he is referring to.(nhấn mạnh hơn)
- I don’t have any idea what he is referring to.(kém nhấn mạnh hơn)
(Tôi không biết anh ấy đang nói về điều gì).
- No students from the secondary school in New Town achieved the highest grades in
their end-of-year exam. (nhấn mạnh hơn)
- There weren't any students from the secondary school in New Town who achieved the
highest grades in their end-of- year exam. (kém nhấn mạnh hơn)
(Không một học sinh nào ở trường trung học cơ sở tại New Town đạt điểm cao nhất
trong kì thi cuối năm).
- I'm sorry. I've got no time for that this afternoon. (nhấn mạnh hơn)
- I'm sorry. I haven't got any time for that this afternoon. (kém nhấn mạnh hơn)
(Xin lỗi, chiều nay tôi không có thời gian cho việc này)
* "Not"
Được dùng để tạo thể phủ định cho một mệnh đề hoặc một câu và thường đi cùng với
động từ "to be" và với tính từ, trạng từ, nhóm danh từ hoặc cụm giới từ. "Very" thường
được dùng đi sau "not" để làm giảm bớt nghĩa phủ định của mệnh đề. Vì vậy, ta thường
nói:
- It was not difficult to understand why she was in love with him. (Không có gì khó hiểu

tại sao cô ấy yêu anh ta).
- It is not always true that people who are in love like the same things. (Những người
yêu nhau không phải lúc nào cũng thích những thứ giống nhau).
- He swims well, but not very evenly. (Anh ấy bơi giỏi nhưng phong độ không ổn định
lắm).
Page 6
Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)
- It was not a huge meal, but enough for two people. (Đó không phải là một bữa ăn
thịnh soạn nhưng đủ cho 2 người).
- I know I'll probably fail my driving test, but I'm not in the least bit nervous about it. (Tôi
biết tôi có thể sẽ trượt bài thi bằng lái nhưng tôi không hề lo lắng về nó).

Mời bạn vào link sau xem tiếp nhé!

/>Bài 6. Quotes
What occurs once in every minute twice in every moment, but not once in a thousand
years?
Bài 7. Song
Talk to me softly
There’s something in your eyes
Page 7
Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)
Don’t hang your head in sorrow
And please don’t cry
I know how you feel inside I’ve
I’ve been there beforeSomething changin’ inside you
And don’t you know
Don’t you cry tonight
I still love you baby
Don’t you cry tonight

Don’t you cry tonight
There’s a heaven above you baby
And don’t you cry tonight
Give me a whisper
And give me a sigh
Give me a kiss before you tell me goodbye
Don’t you take it so hard now
And please don’t take it so bad
I’ll still be thinking of you
And the times we had, baby
And don’t you cry tonight
Don’t you cry tonight
Don’t you cry tonight
There’s a heaven above you baby
And don’t you cry tonight
And please remember that I never lied
Page 8
Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)
And please remember
How I felt inside now honey
You gotta make it your own way
But you’ll be alright now sugar
You’ll feel better tomorrow
Come the morning light now baby
And don’t you cry tonight
An don’t you cry tonight
An don’t you cry tonight
There’s a heaven above you baby
And don’t you cry
Don’t you ever cry

Don’t you cry tonight
Baby maybe someday
Don’t you cry
Don’t you ever cry
Don’t you cry
Tonight
Hãy dịu dàng nói với anh bé yêu
Những suy nghĩ ngổn ngang em cảm thấy
Đừng buồn rầu em ơi đừng than trách
Những đổi thay trong em anh đã nếm qua rồi
Trái tim này chỉ dành riêng em thôi
Page 9
Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)
Nên thế nào cũng xin em đừng khóc
Cả thiên đường đang chờ em trước mắt
Nên thế nào cũng đừng khóc nghe em
Một lời thầm thì, một nụ hôn quen
Hãy trao cho anh trước khi em từ giã
Anh sẽ giữ trong lòng tất cả
Hình bóng em và tháng ngày đã qua…
Trái tim này chỉ dành riêng em thôi
Nên thế nào cũng xin em đừng khóc
Cả thiên đuờng đang chờ em trước mắt
Nên thế nào cũng đừng khóc nghe em
Giờ đây em-có thể chỉ muốn quên
Bỏ đi tìm cho mình một con đường mới
Xin em nhớ anh chưa thừng gian dối
Xin nhớ anh dù ta đã chia tay
Và dù mai này mọi thứ có đổi thay
Em sẽ thấy cuộc đời dầy màu sắc

Dẫu chỉ có một mình nhưng anh chắc
Cuộc sống của em sẽ tươi đẹp hơn nhiều
Mãi mãi sau này chỉ duy nhất yêu em
Nên thế nào cũng xin em đừng khóc
Cả thiên đường đang chờ em trước mắt
Nên thế nào cũng đừng khóc nghe em.
Page 10
Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)
/>Bài 8. Từ vựng
Tiếng Anh là thứ ngôn ngữ thú vị, hay làm cho ta bất ngờ bởi tính linh hoạt và phong
phú của nó. Có rất nhiều từ tiếng Anh làm ta băn khoăn tự hỏi không biết đây là danh từ
hay tính từ? Tại sao trong câu này là danh từ, trong câu kia lại là động từ?
Để giúp các bạn nhận biết được chúng, ucan có thể cung cấp cho bạn những bài học
cũng như kiến thức về các từ vừa là danh từ vừa là tính từ, vừa là động từ vừa là tính
từ.
Có một số từ tuy loại từ khác nhau, nhưng mang nghĩa giống nhau, chẳng hạn như"
+ What's the answer? (noun) - Answer the question, (verb)
+ I must clean my room. (verb) - It's a clean room, (adjective)
+I don't like the cold, (noun) - I don't like cold weather, (adjective)
+ I didn't reply to the letter. (verb) - I wrote a reply to the letter, (noun)
Lại có những từ vừa khác nhau về từ loại, vừa khác nhau về nghĩa:
+ We queued for half an hour. - We waited in a queue for half an hour.
+ This orange smells/tastes strange. - This orange has got a strange smell/taste.
+ I didn't know the answer, so I guessed. - I didn't know the answer, so I had a guess.
Link bài học
/>Bài 9. JUST FOR FUN
Ngày xưa lớp ad cũng hay nhắc bài cho bạn bị gọi lên bảng lắm, vì cái sự nhắc bài đó
mà nhiều chuyện dở khóc dở cười đã xảy ra. Lớp bạn thì sao?
Page 11
Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)

Bài 10. Tiếng Anh trong bộ môn cầu lông
ace - cú giao cầu ăn điểm trực tiếp (đối thủ không đỡ được)
backcourt - một phần ba phía sau của sân cầu (còn gọi là “rearcourt”)
backhand - cú đánh trái tay (về phía bên cơ thể đối diện tay cầm vợt )
baseline - vạch cuối sân
bird / birdie - trái cầu lông (còn gọi là “shuttlecock”)
carry - cú đánh phạm luật, trong đó trái cầu (như) bị “dính” vào mặt vợt trước khi bật ra
(còn gọi là “sling” hay “throw”)
centre line - đường trung tâm, chia sân cầu lông thành hai phần giao cầu, phía bên phải
và phía bên trái
clear - cú đánh trên cao và sâu về cuối sân đối phương
doubles - thể loại đánh đôi
drop shot - bỏ nhỏ
drive - cú tạt cầu
fault - lỗi (đánh cầu)
first game won by … - trận đầu do … thắng
Page 12
Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)
flick - cú đánh nhanh trái tay (sử dụng khớp cổ tay) ở tầm thấp đưa cầu sang sâu bên
phần sân đối phương
flick serve - động tác giao cầu trái tay
fluke - cú đánh chạm vợt và ghi được điểm, còn gọi là cú đánh “may mắn” (lucky shot)
footwork - bộ pháp di chuyển trên sân
forecourt - phần ba trước của sân cầu (về phía lưới)
forehand - cú đánh thuận tay
game - ván đấu
hairpin net shot - cú đánh từ dưới thấp và gần lưới, giúp cầu đi lên và qua khỏi lưới để
rồi rơi nhanh xuống bên phần sân đối phương,
đường đi của trái cầu như hình chữ U hay hình cái kẹp tóc (hairpin)
halfcourt shot - cú đánh nửa sân (thường gọi là đờ-mi), thường dùng trong chiến thuật

đánh đôi đối phó với chiến thuật đánh trên-dưới (một người ở trên, một người ở dưới)
home position - vị trí trung tâm của sân cầu, giữa lưới và đường biên cuối sân cũng
như giữa hai biên dọc
in - cầu tốt, cầu trong sân
kill / kill shot - cú (đập cầu) kết thúc
lob - cú đánh đưa trái cầu đi cao, tạo thành một đường cung, và thường là qua đầu đối
thủ về phía cuối sân
long serve - giao cầu dài
love all - tỷ số không đều (0-0)
match - trận đấu (gồm nhiều ván đấu, trong bộ môn cầu lông là 3 ván đấu)
net kill - cú chụp lưới (trái cầu trên mép lưới), đường cầu đi thẳng cắm xuống đất
net spin / net shot - cú đẩy lưới (trái cầu dưới mép lưới), đường cầu đi cong chữ U, rớt
qua phần sân bên đối phương
out - cầu ra ngoài
passing shot - cú đánh ngoài tầm với
Page 13
Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)
push shot - cú đẩy cầu, “sủi” cầu
racquet - cây vợt
rally - loạt đánh cầu qua lại
rubber - ván đấu thứ ba quyết định trong trận cầu ba ván
serve / service - giao cầu
service court - phạm vi đứng giao cầu
service over - hết quyền giao cầu
shadow - động tác múa vợt: tập di chuyển trên sân hay thực hiện
các cú đánh cầu (nhưng không có trái cầu)
short serve - giao cầu ngắn
smash - đập cầu
string - dây vợt
test the shuttle - thử cầu

warm up - khởi động
wood shot - cú đánh chạm cạnh vợt (hợp lệ)
Page 14
Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)
Bài 11. 47 CÂU TIẾNG ANH GIAO TIẾP THƯỜNG SỬ DỤNG BẠN NÊN BIẾT
Bạn nên ghi nhớ nhé vì thường xuyên gặp / sử dụng trong giao tiếp đấy ^^
1.Give me a certain time.
Cho tôi một ít thời gian.
2.Better luck next time.
Chúc may mắn lần sau.
3. I'm leaving. I've had enough of all this nonsense!
Tôi đi đây. Tôi không chịu được những thứ vớ vẩn ở đây nữa!
4. Is your translation correct?
Dịch có đúng/chính xác không?
5. It comes to nothing.
Nó không đi đến đâu đâu.
6. I'm going out of my mind!
Tôi đang phát điên lên đây!
7. I'll be right back.
Tôi quay lại ngay.
8. It's raining cats and dogs.
Trời mưa tầm tã.
9. It never rains but it pours.
Hoạ vô đơn chí.
10. I'm going to bed now – I'm beat.
Tôi đi ngủ đây – tôi rất mệt.
11. If you keep acting so dorky, you'll never get a girl friend!
Nếu cứ cư xử kỳ cục như vậy, mày chẳng bao giờ tìm được bạn gái đâu!
12. I'm pretty hot at tennis.
Tôi rất khá tennis.

13. If your job really sucks, leave it.
Nếu công việc của bạn tệ quá thì bỏ nó đi.
14. I've told you umpteen times.
Tôi đã nói với bạn nhiều lần lắm rồi.
15. If you don't work hard, you'll end up a zero.
Nếu không làm việc cực lực, bạn sẽ trở thành người vô dụng.
16. I'm dying for a cup of coffee.
Tôi đang thèm một ly cà phê.
17. I'm not sure if you remember me.
Không biết bạn còn nhớ tôi không.
Page 15
Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)
18. It's better than nothing.
Có còn hơn không.
19. If you've really decided to quit the music business, then so be it.
Nếu bạn quyết định không làm trong ngành âm nhạc nữa, vậy thì làm đi.
20. I never miss a chance.
Tôi chưa bao giờ bỏ lỡ dịp nào.
21. It's all the same to me.
Tôi thì gì cũng được.
22. I'd rather wait until tomorrow, sir, if it's all the same to you.
Tôi sẽ chờ đến ngày mai, thưa ông, nếu ông không phiền.
23. If it's all the same to you = If you don't mind.
Nếu bạn không phiền.
24. It has no effect on you!
Có ảnh hưởng gì đến anh đâu!
25. Is there anything being searched unavailable?
Có cái gì tìm mà không có không?
26. He stank the whole house out with his cigarette smoke.
Anh ấy làm cả ngôi nhà nồng nặc mùi thuốc lá.

27. He's nothing to me.
Với tôi nó chẳng/không là gì cả.
28. He who knows nothing, doubts nothing.
Điếc không sợ súng.
29. Here, just press this button. There's nothing to it.
Đây, chỉ cần nhấn nút này. Có gì ghê gớm đâu.
30. He's hitting on her.
Hắn đang tán tỉnh cô ấy.
31. He sometimes acts like an airhead.
Thỉnh thoảng nó làm như thằng ngu đần.
32. He's one of Hollywood's hottest young directors.
Anh ấy là một trong những đạo diễn trẻ thành công nhất Hollywood.
33. He gave me a hot tip.
Ông ấy cho tôi một lời khuyên hữu ích.
34. He's a hot musician.
Ông ấy là một nhạc sĩ giỏi.
35. He just clams up if you ask him about his childhood.
Anh ấy chỉ im thin thít nếu bạn hỏi về thời thơ ấu của anh ấy.
36. He has spoken so highly of you.
Ông ấy nói nói tốt (ca) về bạn dữ lắm.
37. Come through with flying colors.
Thành công rực rỡ; thành công mỹ mãn.
Page 16
Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)
38. Could you give me a hand?
Bạn có thể giúp tôi một tay được không?
39. Could you be more specific?
Anh có thể nói rõ hơn được không?
40. Don't knit your brows/eyebrows.
Đừng có cau mày.

41. Add fuel to the fire/flames.
Thêm dầu vào lửa.
42. At the top of one's lung.
La lớn; la rống lên.
43. Ahead of time/schedule.
Trước thời gian qui định.
44. And another thing
Thêm một chuyện nữa
45. As long as it works.
Miễn là nó hiệu quả.
46. Give that back, you idiot!
Trả lại đây, thằng ngu!
47. Get the hell out of here.
Biến khỏi đây thôi.
Page 17

×