Tải bản đầy đủ (.pdf) (129 trang)

Nghiên cứu thực trạng chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tại một số xã thuộc dự án khai thác mỏ sắt thạch khê, huyện thạch hà, tỉnh hà tĩnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.3 MB, 129 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
==========o0o==========


LÊ VĂN PHỤ



NGHIÊN CỨU THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH
BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ðỊNH CƯ TẠI
MỘT SỐ XÃ THUỘC DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ SẮT
THẠCH KHÊ, HUYỆN THẠCH HÀ, TỈNH HÀ TĨNH


LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ðẤT ðAI



Chuyên ngành : Quản lý ñất ñai
Mã số : 60850103

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN VĂN XA


HÀ NỘI - 2012
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

i

LỜI CAM ðOAN



Tôi xin cam ñoan ñây là kết quả nghiên cứu của tôi. Các số liệu, kết quả
nêu trong luận văn này là trung thực và chưa từng ñược ai công bố trong bất kỳ
công trình nào.
Tôi xin cam ñoan rằng, mọi sự giúp ñỡ trong quá trình thực hiện luận
văn ñã ñược cảm ơn, các thông tin trích dẫn ñã chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày 20 tháng 11 năm 2012
Tác giả luận văn


Lê Văn Phụ










Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

ii

LỜI CẢM ƠN
ðể hoàn thành luận văn, tôi ñã nhận ñược sự giúp ñỡ tận tình, sự ñóng
góp quý báu của nhiều cá nhân và tập thể.
Trước hết, tôi xin trân trọng cảm ơn PGS.TS. Nguyễn Văn Xa – Nguyên
Cục trưởng cục công sản Bộ Tài chính ñã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo tôi trong

suốt thời gian thực hiện ñề tài.
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự góp ý chân thành của các Thầy, Cô giáo
Khoa Tài nguyên và Môi trường, Viện ñào tạo Sau ñại học - Trường ðại học
Nông nghiệp Hà Nội ñã tạo ñiều kiện thuận lợi cho tôi thực hiện và hoàn thành
ñề tài.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban quản lý Dự án bồi thường GPMB, hỗ trợ
và tái ñịnh cư Dự án khai thác mỏ sắt Thạch Khê (nay là Ban quản lý khu vực
mỏ sắt Thạch Khê), Công ty Cổ phần sắt Thạch Khê, Uỷ ban nhân dân huyện
Thạch Hà, tập thể phòng Tài nguyên và Môi trường, phòng Lao ñộng thương
binh và xã hội, phòng Thống kê, cấp uỷ, chính quyền và bà con nhân dân các xã
vùng Dự án ñã giúp ñỡ tôi trong quá trình thực hiện ñề tài trên ñịa bàn.
Tôi xin cảm ơn ñến gia ñình, người thân, các cán bộ ñồng nghiệp và bạn bè
ñã ñộng viên, giúp ñỡ, tạo ñiều kiện thuận lợi trong quá trình thực hiện ñề tài này.
Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn !

Hà Nội, ngày 20 tháng 11 năm 2012
Tác giả luận văn


Lê Văn Phụ




Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

iii

DANH MỤC KÝ HIỆU VIẾT TẮT


TT KÝ HIỆU DIỄN GIẢI
1 [A] [Chi tiết tại phụ lục A]
2 {A} {Chi tiết tại bảng A}
3 BT Bồi thường
4 CP Cổ phần
5 GPMB Giải phóng mặt bằng
6 HT Hỗ trợ
7 KT-XH Kinh tế - xã hội
8
SXN
ðất sản xuất nông nghiệp
9 TðC Tái ñịnh cư
10 TH Thu hồi
11 TNMT Tài nguyên Môi trường
12 UBND Ủy ban nhân dân
13

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

iv

MỤC LỤC
LỜI CAM ðOAN i
LỜI CẢM ƠN ii
DANH MỤC KÝ HIỆU VIẾT TẮT iii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, BẢN ðỒ, ðỒ THỊ VÀ viii
HÌNH ẢNH MINH HỌA x
PHẦN THỨ NHẤT: ðẶT VẤN ðỀ
1.1. Tính cấp thiết của ñề tài 1
1.2. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài 2

1.3. Mục ñích 2
1.4. Yêu cầu 2
PHẦN THỨ HAI: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
2.1. Khái quát về thu hồi ñất, Bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư 3
2.1.1. Thu hồi ñất 3
2.1.2. Bồi thường 3
2.1.3. Hỗ trợ 3
2.1.4. Tái ñịnh cư 3
2.1.5. Quan hệ giữa BT, HT và TðC trong một dự án phát triển 3
2.2. Các yếu tố ảnh hưởng ñến thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư 5
2.2.1. Yếu tố về chính sách BT, HT và TðC 5
2.2.2. Yếu tố chính sách giá ñất 6
2.2.3. Yếu tố quản lý nhà nước về ñất ñai 7
2.2.4. Yếu tố tổ chức thực hiện 8
2.3. Chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư của một số nước và một số tổ
chức quốc tế; kinh nghiệm cho Việt nam 8
2.3.1 Trung Quốc 8
2.3.2. Hàn Quốc 9
2.3.3. Thái Lan 10
2.3.4. Ngân hàng thế giới (WB) 10
2.3.5 Ngân hàng phát triển Châu Á (ADB) 11
2.4. Tổng quan thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư của Việt Nam 11
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

v

2.4.1. Quá trình hình thành và phát triển của chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái
ñịnh cư 11
2.4.2. Tổng quan về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư và TðC hiện hành.14
2.2.4.1. Các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành 14

2.4.2.2. Nội dung cơ bản của chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư hiện hành.16
1. Bồi thường về ñất 16
2. Bồi thường tài sản 17
3. Chính sách hỗ trợ 20
3.1. Hỗ trợ di chuyển 21
3.2. Hỗ trợ tái ñịnh cư 21
3.3. Hỗ trợ ổn ñịnh ñời sống và ổn ñịnh sản xuất 22
3.4. Hỗ trợ ñối với ñất nông nghiệp trong khu dân cư và ñất vườn, ao không ñược
công nhận là ñất ở 23
3.5. Hỗ trợ chuyển ñổi nghề nghiệp và tạo việc làm 23
3.6. Hỗ trợ khác 24
2.4.2.2.3. Thực trạng việc thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư 25
PHẦN THỨ BA: ðỐI TƯỢNG, NỘI DUNG, PHẠM VI VÀ PHƯƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU
3.2. ðối tượng nghiên cứu 28
3.2. Phạm vi nghiên cứu 28
3.3. Nội dung nghiên cứu 28
3.3.2. ðiều kiện tự nhiên, KTXH của huyện Thạch Hà nói chung và các ñịa
phương bị thu hồi ñất; tình hình quản lý ñất ñai, tài sản và tác ñộng của công tác
quản lý ñất ñai, tài sản ñến việc BT, HT và TðC; 28
3.3.3. Các quy ñịnh của pháp luật về chính sách BT, HT và TðC khi Nhà nước thu
hồi ñất; 28
3.3.4. Nghiên cứu việc thực hiện chính sách BT, HT và TðC trên ñịa bàn tỉnh Hà
Tĩnh và tại ñịa bàn nghiên cứu; 28
3.3.5. ðề xuất những giải pháp 28
3.4. Phương pháp nghiên cứu 28
3.4.1. Phương pháp ñiều tra khảo sát 28
3.4.2. Phương pháp thống kê 29
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………


vi

3.4.3. Phương pháp ñánh giá nhanh nông thôn có sự tham gia của người dân 29
3.4.4. Phương pháp tham khảo, kế thừa các tài liệu 29
3. 4.5. Phương pháp so sánh, phân tích, tổng hợp 29
3.4.6. Phương pháp minh hoạ bằng bản ñồ, biểu ñồ 29
3.4.7. Phương pháp chuyên gia 29
PHẦN THỨ TƯ: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
4.1. Khái quát về ñiều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội huyện Thạch Hà và ñịa bàn
nghiên cứu 30
4.1.1. ðiều kiện tự nhiên, tài nguyên và môi trường 30
4.1.2. ðiều kiện kinh tế xã hội 33
4.1.3. Nhận xét 38
4.2. Công tác quản lý ñất ñai của nhà nước trên ñịa bàn huyện Thạch Hà 39
4.2.1. Công tác dồn ñiền ñổi thửa 39
4.2.2. Công tác ño ñạc, lập hồ sơ ñịa chính 40
4.2.3. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất 40
4.2.4. Công tác thu hồi ñất, giao ñất, cho thuê ñất 40
4.2.5. Công tác thống kê, kiểm kê ñất ñai 41
4.2.6. Lập và quản lý hồ sơ ñịa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng 41
4.2.7. Công tác thanh tra, kiểm tra, giải quyết tranh chấp về ñất ñai 41
4.3. Hiện trạng và chuyển dịch cơ cấu sử dụng ñất của ñịa bàn nghiên cứu 41
4.3.1. Hiện trạng sử dụng ñất năm 2007 41
4.3. Hiện trạng sử dụng ñất năm 2011 43
4.3.3. Chuyển dịch cơ cấu sử dụng ñất 44
4.3.3.1. Chuyển dịch cơ cấu sử dụng ñất của ñịa bàn nghiên cứu 44
4.3.3.2. Chuyển dịch cơ cấu sử dụng ñất của từng xã cụ thể 45
4.3.4. Nhận xét chung 49
4.4. Thực trạng thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư trên ñịa bàn
huyện Thạch Hà 49

4.4.1. Chính sách áp dụng hiện hành: 49
4.4.2. Triển khai thực hiện bồi thường, GPMB hỗ trợ và tái ñịnh cư trên ñịa bàn
huyện Thạch Hà: 50
4.4.3. Kết quả ñạt ñược: 51
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

vii

4.4.4. Những khó khăn, tồn tại và nguyên nhân: 52
4.5. Thực trạng bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư tại một số xã thuộc dự án khai thác
mỏ sắt Thạch Khê trên ñịa bàn huyện Thạch Hà 52
4.5.1. Tổng quan về dự án khai thác mỏ sắt Thạch Khê 52
4.5.2. Thực trạng việc thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư tại
một số xã thuộc dự án khai thác mỏ sắt Thạch Khê 63
4.5.2.1. Quy mô thu hồi ñất và phạm vi ảnh hưởng 63

4.5.2.2. Về tiến ñộ GPMB: 65

4.5.2.3. Bồi thường thiệt hại về ñất: 67

4.5.2.3. Bồi thường thiệt hại về ñất: 67

4.5.2.3.1. Mức giá bồi thường từng loại ñất: 67

4.5.2.3.2. So sánh mức giá bồi thường và giá thực tế trên ñịa bàn: 71

4.5.2.4. BT thiệt hại về tài sản gắn liền với ñất và hỗ trợ di chuyển mồ mả 71

4.5.2.5. Về chính sách hỗ trợ: 75


4.5.2.5.1. Hỗ trợ chuyển ñổi nghề 75

4.5.2.5.2. Hỗ trợ các hộ gia ñình tái ñịnh cư 75

4.5.2.5.3. Hỗ trợ ổn ñịnh ñời sống và ổn ñịnh sản xuất: 76

4.5.2.5.4. Hỗ trợ di chuyển và tạm trú: 76

4.5.2.5.5. Hỗ trợ khác 77

4.5.2.5.6. Việc ñịnh hướng nghề và ñào tạo chuyển ñổi nghề cho người dân trong
vùng Dự án: 78

4.5.2.5.7. Việc bố trí TðC và ñời sống người dân TðC 78

4.5.2.6. Nhận xét chung 83

4.5.2.6.1. Những kết quả ñạt ñược 83

4.5.2.6.2. Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân 85

4.5.2.6.3. ðề xuất giải pháp góp phần hoàn thiện chính sách bồi thường GPMB, hỗ trợ
và tái ñịnh cư nhằm ñẩy nhanh tiến ñộ thực hiện Dự án 89

PHẦN THỨ NĂM: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1. Kết luận 94
5.2. Kiến nghị 94
PHỤ LỤC 99
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………


viii

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 4.1: Hiện trạng sử dụng ñất ñịa bàn nghiên cứu năm 2007 42
Bảng 4.2: Hiện trạng sử dụng ñất ñịa bàn nghiên cứu năm 2011 43
Bảng 4.3: Tổng hợp biến ñộng mục ñích sử dụng ñất 44
trên ñịa bàn nghiên cứu từ năm 2007 ñến năm 2011 44
Bảng 4.4: Tổng hợp biến ñộng mục ñích sử dụng ñất 46
xã Thạch Khê từ năm 2007 ñến năm 2011 46
Bảng 4.5: Tổng hợp biến ñộng mục ñích sử dụng ñất 47
xã Thạch ðỉnh từ năm 2007 ñến năm 2011 47
Bảng 4.6: Tổng hợp biến ñộng mục ñích sử dụng ñất 48
xã Thạch Hải từ năm 2007 ñến năm 2011 48
Bảng 4.7: Tổng hợp diện tích ñất bị ảnh hưởng của 6 xã trong vùng dự án 54
Bảng 4.8: Tổng hợp các hộ bị ảnh hưởng 56
Bảng 4.9: Thống kê nghề nghiệp các hộ bị ảnh hưởng 57
Bảng 4.10: Tổng hợp các hộ gia ñình bị ảnh hưởng 57
Bảng 4.11: Tổng hợp nguyện vọng TðC 58
Bảng 4.12: Tổng hợp số hộ theo ñạo Thiên Chúa Giáo 58
Bảng 4.13: Tổng hợp thống kê theo ñộ tuổi 59
Bảng 4.14: Tổng hợp mồ mả bị ảnh hưởng 60
Bảng 4.15: Tổng diện tích ñất thu hồi cho các ñiểm quy hoạch TðC 60
Bảng số 4.16: Tổng hợp các hạng mục ñã phê duyệt Dự toán kinh phí bồi thường
Dự án khai thác mỏ sắt Thạch Khê [08] 66
Biểu 4.17: Giá ñất trồng cây hàng năm 69
Biểu 4.18: Giá ñất trồng cây lâu năm 69
Biểu 4.19: Giá ñất lâm nghiệp 70
Biểu 4.20: Giá ñất làm muối và nuôi trồng thủy sản……………………… …83
Bảng 4.21: Tổng hợp kinh phí bồi thường ñất ñai của ñịa bàn nghiên cứu 71

Bảng 4.22: Tổng hợp kinh phí bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc, cây cối và hoa
màu của ñịa bàn nghiên cứu bị ảnh hưởng Dự án 73
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

ix

Bảng 4.23: Tổng hợp khối lượng mồ mả thuộc ñịa bàn nghiên cứu bị ảnh hưởng
của Dự án khai thác mỏ sắt Thạch Khê 74
Bảng 4.24: Tổng hợp các hạng mục mồ mả ñã ñược phê duyệt dự toán kinh phí bồi
thường 75
Bảng 4.25: Tổng hợp kinh phí hỗ trợ cho các hộ gia ñình bị thu hồi ñất trên ñịa bàn
nghiên cứu bị ảnh hưởng Dự án khai thác mỏ sắt Thạch Khê 78
Bảng số 4.26: Tổng hợp tiến ñộ thực hiện xây dựng các ñiểm TðC và các Công
trình hạ tầng kỹ thuật khác trên ñịa bàn nghiên cứu ñã hoặc ñang xúc tiến ñầu
thầu thi công. [14] 81

Bảng số 4.27: Tổng hợp số hộ bị ảnh hưởng phải di dời của Dự án 80
Bảng 4.28: Tổng hợp công tác quy tập mộ bị ảnh hưởng của Dự án khai thác mỏ
sắt Thạch Khê về Nghĩa trang Cồn Hát Chung [13] 81

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

x

DANH MỤC BẢN ðỒ, ðỒ THỊ VÀ HÌNH ẢNH MINH HỌA

Biểu ñồ 4.1. cơ cấu kinh tế huyện thạch hà năm 2011 36
Biểu ñồ 4.2: hiện trạng sử dụng ñất trên ñịa bàn nghiên cứu năm 2007 42
Biểu ñồ 4.3: hiện trạng sử dụng ñất trên ñịa bàn nghiên cứu năm 2011 43
Biểu ñồ 4.4: biến ñộng mục ñích sử dụng ñất trên ñịa bàn nghiên cứu 45

Biểu ñồ 4.5: biến ñộng mục ñích sử dụng ñất xã thạch khê 46
Biểu ñồ 4.6: biến ñộng mục ñích sử dụng ñất xã thạch ñỉnh 47
Biểu ñồ 4.7: biến ñộng mục ñích sử dụng ñất xã thạch hải – t. hà 49
Sơ ñồ 4.1: Sơ ñồ vị trí mỏ sắt Thạch Khê 53
Sơ ñồ 4.2: Sơ ñồ vị trí và mốt liên hệ vùng Dự án khai thác mỏ sắt Thạch Khê 53
Sơ ñồ 4.3: Sơ ñồ mối liên hệ giữa thành phố Hà Tĩnh và mỏ sắt Thạch Khê 56
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

1

PHẦN THỨ NHẤT
ðẶT VẤN ðỀ

1.1. Tính cấp thiết của ñề tài
Quá trình công nghiệp hoá, hiện ñại hoá ở Việt Nam ñã thực hiện hơn hai
thập kỷ qua, chúng ta ñã và ñang triển khai nhiều dự án trọng ñiểm ñể phát triển
KTXH, ñảm bảo quốc phòng - an ninh.
Tuy nhiên, ñể các dự án có quy mô thu hồi diện tích lớn, phân kỳ thực hiện
theo giai ñoạn ñầu tư thì công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng, hỗ trợ và tái
ñịnh cư cần phải giải quyết hàng loạt các vấn ñề liên quan ñến người dân bị mất
ñất như: ðời sống, việc làm của người dân sau khi bị lấy ñất; phần giá trị ñất
ñai, tài sản bị thiệt hại của người dân phải ñược xác ñịnh như thế nào ñể vừa
ñúng pháp luật nhưng vẫn phù hợp với giá trị thực tế thiệt hại, giải quyết ổn thỏa
tâm trạng của người dân sau khi bị mất ñất,
Hà Tĩnh là một trong những tỉnh có nhiều công trình, dự án trọng ñiểm
Quốc gia ñã, ñang và sẽ triển khai thực hiện trên ñịa bàn, tổng diện tích cần thu
hồi của các dự án này là trên 12.000 ha và phải di dời, TðC hơn 9.000 hộ dân.
Trong ñó, dự án khai thác mỏ sắt Thạch Khê là dự án có quy mô ảnh hưởng
6.068 hộ, 26.358 người. Trực tiếp ảnh hưởng ñến 4.437 hộ và 18.951 người.
Trong ñó có 3.952 hộ, 16.861 người phải di dời ra khỏi vùng ảnh hưởng với diện

tích 3.898,24 ha bị thu hồi.
Như vậy, trong thời gian tới nhu cầu sử dụng ñất cho các dự án là rất lớn. ðể
có ñất ”sạch” ñáp ứng cho việc thực hiện các dự án thì vấn ñề thu hồi ñất, BT, HT
và TðC cho người bị thu hồi là việc ñi trước, bắt buộc phải thực hiện. Mặc dù, các
văn bản quy phạm pháp luật về BT, HT và TðC của Nhà nước về cơ bản tương
ñối ñầy ñủ, ñược sửa ñổi, bổ sung khá kịp thời, song trong quá trình thực hiện
BT, HT và TðC còn phát sinh nhiều vấn ñề khó khăn, phức tạp rất khó giải
quyết (như việc các ñối tượng bị thu hồi ñất và tài sản, không chịu nhận tiền BT,
HT; không chịu vào khu TðC; thắc mắc, khiếu nại kéo dài, thậm chí chống
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

2

ñối; ), những sự việc ñó ít nhiều làm ảnh hưởng ñến ñời sống chính trị, kinh tế,
văn hóa và trật tự an toàn xã hội trên ñịa bàn.
Do ñó, cần phải có sự tập trung nghiên cứu, ñánh giá khách quan về công
tác BT, HT và TðC, tìm ra các nguyên nhân, rút ra bài học kinh nghiệm, từng
bước tìm ra các giải pháp khắc phục nhằm ñẩy nhanh tiến ñộ thực hiện Dự án;
góp phần quan trọng cho việc phát triển nền công nghiệp luyện thép, ñồng thời
thúc ñẩy phát triển nền kinh tế xã hội và nâng cao ñời sống nhân dân Hà Tĩnh nói
riêng và khu vực nước nhà nói chung. ðể làm cơ sở cho việc vận dụng chính
sách ngày một phù hợp với thực tế dự án và thực tế ñịa phương; việc nghiên cứu
thực hiện chính sách BT, GPMB, HT và TðC Dự án khai thác mỏ sắt Thạch
Khê, huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh ñã và ñang là vấn ñề cấp thiết. Do ñó, tôi
lựa chọn ñề tài: ”Nghiên cứu thực hiện chính sách BT, HT và TðC tại một số
xã thuộc Dự án khai thác mỏ sắt Thạch Khê, huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh”
làm ñề tài luận văn Thạc Sỹ.
1.2. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài
ðánh giá những hiệu quả ñạt ñược và những hạn chế, thiếu sót trong quá
trình thực hiện chính sách BT, HT và TðC trên ñịa bàn nghiên cứu ;

1.3. Mục ñích
Thông qua việc nghiên cứu, phân tích, ñánh giá thực trạng BT, HT và TðC
tại một số xã thuộc dự án khai thác mỏ sắt Thạch Khê trong thời gian qua; từ ñó
ñưa ra các giải pháp nhằm từng bước khắc phục những bất cập, tồn tại hiện nay;
góp phần ñẩy nhanh tiến ñộ thực hiện Dự án.
1.4. Yêu cầu
ðề tài luận văn xác ñịnh những yêu cầu nghiên cứu sau ñây:
- Xem xét các quy ñịnh về chế ñộ, chính sách và việc thực hiện BT, HT tại
Dự án khai thác mỏ sắt Thạch Khê;
- Thu thập, nghiên cứu và phân tích các tài liệu, số liệu ñiều tra nhằm xác
ñịnh những nguyên nhân, yếu tố thúc ñẩy (cản trở) ñến công tác BT GPMB;
- ðề xuất các giải pháp, góp phần thực hiện tốt công tác BT, HTT và TðC Dự
án khai thác mỏ sắt Thạch Khê; góp phần ñẩy nhanh tiến ñộ thực hiện Dự án.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

3

PHẦN THỨ HAI
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU

2.1. Khái quát về thu hồi ñất, Bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư
2.1.1. Thu hồi ñất
Thu hồi ñất là việc Nhà nước ra quyết ñịnh hành chính ñể thu lại quyền sử
dụng ñất hoặc thu lại ñất ñó giao cho tổ chức, UBND xã, phường, thị trấn quản
lý theo quy ñịnh của Luật ñất ñai.
2.1.2. Bồi thường
BT khi Nhà nước thu hồi ñất là việc Nhà nước trả lại giá trị quyền sử dụng
ñất và giá trị một số tài sản gắn liền với ñất ñối với diện tích ñất bị thu hồi cho
người bị thu hồi ñất theo các quy phạm pháp luật.
2.1.3. Hỗ trợ

HT khi Nhà nước thu hồi ñất là việc Nhà nước giúp ñỡ người bị thu hồi ñất
thông qua việc ñào tạo nghề mới; chi phí cho việc ổn ñịnh ñời sống, dời dọn ñến
chổ ở mới,… Chi phí này nằm ngoài các chi phí BT theo giá trị thiệt hại thực tế
của ñất ñai, tài sản.
2.1.4. Tái ñịnh cư
TðC trong trường hợp bị thu hồi ñất là TðC bắt buộc. ðây là một trong
những kết quả của hoạt ñộng thu hồi ñất mà trong ñó những người bị ảnh hưởng
buộc phải di chuyển ñến một nơi ở mới ñể xây dựng lại cuộc sống, khôi phục
thu nhập và các hoạt ñộng sinh kế khác.
2.1.5. Quan hệ giữa BT, HT và TðC trong một dự án phát triển
Một là, BT là bước ñi trước, TðC là bước ñi sau. Người bị thu hồi ñất ñược
nhà nước BT theo ñúng với giá trị ñất ñai bị thu hồi, tài sản bị thiệt hại; TðC là
xây dựng khu dân cư mới có ñất ñể sản xuất và ñủ hạ tầng công cộng tại một ñịa
ñiểm khác. Như vậy, BT là bước ñi trước, còn TðC là bước ñi tiếp theo ñể phục
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

4

hồi sản xuất và ñời sống của người bị Nhà nước thu hồi ñất; hay nói cách khác,
BT, GPMB ñể thực hiện dự án ñầu tư, còn TðC là hậu GPMB. BT và TðC là
hai bộ phận hợp thành một thể thống nhất trong các dự án phát triển theo cách
gọi của Ngân hàng Thế Giới (WB) và Ngân hàng phát triển Châu Á (ADB).
Hai là, BT và TðC là hai mặt thống nhất của hệ thống chính sách và trong
một dự án phát triển.
BT ñảm bảo ñúng với ñất ñai bị thu hồi và tài sản bị thiệt hại, ñảm bảo cho
người dân khôi phục sản xuất và ñời sống sau khi GPMB hoặc tại nơi TðC;
ñồng thời, TðC ñảm bảo tái thiết lại cơ sở hạ tầng, các ñiều kiện cho hoạt ñộng
sản xuất kinh doanh và ñời sống, thực hiện mục tiêu cuối cùng là tạo lại nguồn
thu nhập và các sinh hoạt văn hóa truyền thống, các hoạt ñộng khám chữa bệnh,
thể dục thể thao, giáo dục, và sinh hoạt cộng ñồng cho người dân. Như vậy,

BT và TðC sẽ thúc ñẩy tiến ñộ GPMB, tiến ñộ thực hiện dự án. BT ñảm bảo
ñúng với giá trị của ñất ñai bị thu hồi và tài sản bị thiệt hại nhưng khu TðC
không ñảm bảo cho người dân tạo lại nguồn thu nhập và các sinh hoạt văn hóa,
giáo dục cộng ñồng (ñời sống tinh thần) thì rất khó thuyết phục người dân
nhận tiền BT ñể ñến nơi ở mới. Ngược lại, TðC tốt (ñảm bảo cho người dân tái
tạo lại nguồn thu nhập và ñời sống tinh thần) nhưng BT thấp hơn giá trị ñất ñai
bị thu hồi và tài sản bị thiệt hại thì người dân cũng không ñủ nguồn tài chính ñể
ñầu tư cho sản xuất và ñời sống tại khu TðC; vì thế khó thuyết phục người dân
nhận tiền BT ñể di chuyển ñến nơi ở mới. Như vậy, BT và TðC là hai mặt thống
nhất trong việc xây dựng chính sách và tổ chức thực hiện của các ñịa phương,
của một dự án.
Ba là: Quan hệ giữa HT với BT và TðC trong một Dự án phát triển.
Khi người bị thu hồi ñất phải di dời ñến nơi ở mới gặp nhiều khó khăn về
ñời sống, kinh tế - xã hội; nhất là các mối quan hệ trước khi bị thu hồi ñất không
còn nữa, mức ñộ cạnh tranh nguồn nhân lực lớn hơn; tổ chức cộng ñồng và
mạng lưới xã hội lại suy giảm, các hệ thống sản xuất bị thiệt hại (hủy hoại) khi
các nguồn thu nhập và tư liệu sản xuất của họ bị thiệt hại, chuyển ñến nơi ở mới
khi các kỷ năng sản xuất của họ không thích hợp như ở nơi ở củ; các nhóm cộng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

5

ñồng, họ hàng bị phân tán; nguồn lực manh tính truyền thống và khả năng giúp
ñỡ lẫn nhau bị giảm sút hoặc mất hẵn. Do ñó, ngoài việc thực hiện BT và TðC,
hỗ trợ ñồi sống, xây dựng hạ tầng cho họ là rất cần thiết nhằm khắc phục các
hiện tượng nêu trên.
Từ phân tích trên, chúng ta có thể khẳng ñịnh rằng: giữa BT, HT và TðC
có mối quan hệ mật thiết, BT là bước ñi ñầu còn TðC là việc ”hậu”; HT là
phần góp thêm, có thể thực hiện trước hoặc sau khi hình thành TðC. Do ñó, BT,
HT và TðC là một thể thống nhất không tách rời nhau trong một dự án phát

triển; BT, HT và TðC gắn bó mật thiết hữu cơ và thống nhất với nhau trong một
và nhiều dự án phát triển, trong chính sách và tổ chức thực hiện dự án phát triển.
2.2. Các yếu tố ảnh hưởng ñến thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư
2.2.1. Yếu tố về chính sách BT, HT và TðC
Chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư là yếu tố ñầu tiên và có ý
nghĩa quyết ñịnh trực tiếp ñến tiến ñộ, kết quả, hiệu quả của công tác BT, HTT
và TðC, vì chính sách ñó ñem lại lợi ích vật chất và tinh thần, kinh tế xã hội cho
người có ñất bị thu hồi ñất. Rằng chính sách ñó ñảm bảo cho người sau khi bị
thu hồi ñất họ vẫn không bị ảnh hưởng ñến: Tư liệu sản xuất; nơi ở (Nhà ở, các
công trình kết cấu hạ tầng kỷ thuật và hạ tầng xã hội); Văn hóa, truyền thống,
tôn giáo của dân cư vẫn ñược ñảm bảo như nơi ở củ; Các quan hệ họ hàng,
người thân ñược khôi phục; Kỷ năng sản xuất ra hàng hoá phục vụ ñời sóng của
côn người ñược ñảm bảo v.v.
Tổng giá trị bồi thường phải thay thế ñược giá trị thiệt hại; nơi ở mới phải
ñảm bảo ñược tối thiểu bằng nơi ở cũ về mọi mặt của ñời sống con người; ñồng
thời phải ñược hỗ trợ ñể bù ñắp những thiệt hại trong quá trình thay ñổi nơi ở,
thay ñổi nơi ở sản xuất….vv. Chính sách phải ñược thể chế hóa bằng pháp luật
và pháp luật phải ñược người dân hiểu và hiểu thống nhất.
Ngược lại, chính sách BT, HT và TðC không thể hiện ñược ñầy ñủ các
nội dung trên ñây sẽ gây nhiều tranh cãi, không ñảm bảo giá trị bồi thường bằng
giá trị thiệt hại; nơi ở mới (TðC) không bằng nơi ở củ; hỗ trợ không phù hợp,
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

6

không làm tăng khả năng sản xuất…, tăng thu nhập, không nâng cao ñời sống
văn hóa, không duy trì và nâng cao tinh thần dân tộc, cộng ñồng….vv. Không
công bằng, minh bạch, dân chủ sẽ gặp khó khăn nhiều trong thực hiện bồi
thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư, gây khiếu kiện kéo dài.
Thực tế trong những năm qua việc ban hành các văn bản quy phạm pháp

luật về BT, HT và TðC của Nhà nước chưa ñồng bộ, thiếu kịp thời, thay ñổi liên
tục, chưa sát với tình hình thực tế. Nghị ñịnh 197/2004/Nð-CP ñược Chính phủ
ban hành ngày 03/12/2004 ñến nay ñã ñược sửa ñổi, bổ sung, ñiều chỉnh, thay
thế ñến ba lần, nhưng nhiều nội dung thừa và có nội dung thiếu, vừa thấy quá
non vừa lại thấy thèm muốn; nhất là chính sách TðC còn xem nhẹ, dẫn ñến
khiếu kiện kéo dài, ảnh hưởng ñến tiến ñộ thực hiện dự án, mất ổn ñịnh xã hội.
Như vây, có thể nói rằng thể chế chính sách BTT, HT và TðC giữ vai trò
vô cùng quan trọng, có ảnh hưởng trực tiếp ñến công tác BT, HT và TðC.
2.2.2. Yếu tố chính sách giá ñất
ðất ñai là tư liệu sản xuất, là nơi ở của con người. Người bị thu hồi ñất là
mất tư liệu sản xuất và tư liệu sinh hoạt; do ñó bồi thường ñúng giá trị ñất bị thu
hồi là một ñiều kiện quyết ñịnh ñảm bảo tiến ñộ thực hiện dự án. Tuy nhiên
trong thực tế, ñất sản xuất cũng như ñất ở khi bị thu hồi thường là ñất ”thuộc”,
ñất ”tốt” (bờ xôi ruộng mật), ñất dùng ñể bồi thường kém hơn ñất bị thu hồi về
mọi phương diện và phần lớn lại không có ñất ñể bồi thường mà bồi thường
bằng giá trị quyền sử dụng ñất (tiền), tiền bồi thường ñất bị thu hồi ñảm bảo
bằng giá trị của ñất bị thu hồi thì vẫn chưa ñủ khả năng tài chính ñể nhận chuyển
nhượng ñất bằng với ñất bị thu hồi. Trong thực tế vẫn chưa có hộ gia ñình nào
mang tiền bồi thường ñất ñủ nhận chuyển nhượng ñất mới mà giá trị sử dụng lại
bằng giá trị ñất ñã bị thu hồi. ðiều nguy hiểm hơn người bị thu hồi ñất chỉ ñược
bồi thường bằng tiền thấp hơn giá trị của ñất bị thu hồi, vậy làm sao họ có thể
tạo ñược tư liệu sản xuất và tư liệu sinh hoạt như khi chưa thu hồi ñất nên ñã dẫn
ñến tình trạng người dân không chấp nhận.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

7

Việc chính sách quy ñịnh. UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
hàng năm ban hành bảng giá các loại ñất sát với giá chuyển nhượng quyền sử
dụng ñất thực tế trên thị trường là ñiều phi thực tế. Bởi ñể làm ñược bảng giá ñất

sát với giá thị trường của một ñịa phương có hàng chục ngàn thửa ñất là ñiều
không ñơn giản cả về thời gian và trình ñộ; do ñó cho dù có thuê tư vấn cũng chỉ
là ” bấm ñộn” một số thửa ñất, vị trí v.v Rồi suy ra hàng chục ngàn thửa ñất,
chục ngàn vị trí khác nhau mà thôi. Việc này chỉ làm ñược với các sản phẩm
hàng hóa sản xuất hàng loạt như xi măng, gạch ngói, vải, sách v.v, còn ñất thì
khác vị trí, kích thước, ñiều kiện hạ tầng, môi trường v.v là giá trị ñất khác
nhau. Do ñó, việc thuê tư vấn ñịnh giá ñất như trên rồi Hội ñồng tư vấn ngồi lại
xem xét, cân nhắc chỉ là lảng phí tiền bạc của dân mà thôi vì nó chẳng cho
ñược giá thị trường của hàng chục thửa ñất mà nó cho ra một sản phẩm không
ñầu, không ñuôi ; Vì thế lấy giá ñó bồi thường dân không chấp nhận, ảnh
hưởng ñến BT, HT và TðC.
2.2.3. Yếu tố quản lý nhà nước về ñất ñai
- Quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất ñai là hệ thống các biện pháp và cơ sở
khoa học kỹ thuật, khoa học xã hội ñể phân chia ñất ñai theo loại sử dụng chính
ñã ñược Luật ðất ñai quy ñịnh nhằm sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên ñất ñai. ðối
với công tác BT GPMB và TðC nội dung quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất có tác
ñộng mang tính chất ñịnh hướng từ khâu ban ñầu hình thành dự án ñến khâu cuối
GPMB và tạo lập khu TðC, tạo ñiều kiện cho tất cả các ñối tượng có liên quan ñến
sử dụng ñất chủ ñộng hơn trong việc lựa chọn ñịa ñiểm ñầu tư. Thể hiện qua việc
chọn vị trí, quy mô phù hợp, giảm bớt phiền hà khi xây dựng dự án, tạo lập khu
TðC, chủ ñộng xác ñịnh nhu cầu, tạo cơ sở thuyết phục vận ñộng nhân dân, tạo
tiền ñề cho công tác BT GPMB ñược thuận lợi. Ngược lại công tác quy hoạch
không tốt cũng sẽ có tác ñộng tiêu cực ñến công tác BT GPMB.
- ðăng ký ñất ñai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất: Các tổ chức,
hộ gia ñình, cá nhân sau khi ñược Nhà nước giao ñất, cho thuê ñất phải ñăng ký
tại Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất cấp tỉnh, cấp huyện ñể ñược cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng ñất. Người sử dụng ñất sau khi ñược cấp giấy chứng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

8


nhận quyền sử dụng ñất mới chính thức có sự ràng buộc về trách nhiệm pháp lý
của mình với Nhà nước. Từ ñó xác ñịnh quyền hợp pháp của người sử dụng ñất,
thời ñiểm ñược giao ñất, xác lập nguồn gốc hình thành nên thửa ñất.
Trong công tác BT GPMB, giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất là căn cứ
ñể xác ñịnh ñối tượng và ñiều kiện ñể BT, loại ñất, diện tích ñất tính BT. Nếu
ñịa phương nào không làm tốt công tác này thì sẽ gặp muôn vàn khó khăn trong
công tác BT GPMB.
2.2.4. Yếu tố tổ chức thực hiện
Ngoài những yếu tố như ñã nêu trên thì yếu tố về năng lực tổ chức thực hiện
của các cơ quan ñược giao nhiệm vụ BT GPMB cũng có tác ñộng, ảnh hưởng khá
rõ ñến công tác BT GPMB. Nếu thực hiện tốt thì tiến ñộ sẽ ñược ñẩy nhanh, nhân
dân tin tưởng, ủng hộ, nghiêm túc chấp hành pháp luật và ngược lại.
Sự tham gia của hệ thống chính trị và quần chúng nhân dân, công tác tuyên
truyền, giáo dục, phổ biến chế ñộ chính sách của Nhà nước ñối với công tác BT
GPMB cũng hết sức quan trọng và cần thiết. Nếu làm tốt công tác tư tưởng,
thông tin ñược truyền ñạt ñầy ñủ, chính xác, kịp thời thì chắc chắn sẽ ñẩy nhanh
tiến ñộ GPMB.
Ngoài ra vấn ñề nhận thức, trình ñộ hiểu biết pháp luật của người bị thu hồi
ñất, phong tục tập quán ñịa phương cũng là nhân tố quan trọng ảnh hưởng không
nhỏ ñến công tác BT GPMB.
2.3. Chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư của một số nước và một số
tổ chức quốc tế; kinh nghiệm cho Việt nam.
2.3.1 Trung Quốc
Pháp luật ñất ñai của Trung Quốc có nhiều nét tương ñồng với pháp luật ñất ñai
của Việt Nam. Trung Quốc cũng như Việt Nam ñất ñai thuộc chế ñộ công hữu. Tuy
nhiên, ñất ñai ñược chia làm hai hình thức sở hữu: sở hữu toàn dân và sở hữu tập thể.
ðất ñai ở khu vực thành thị và ñất xây dựng thuộc sở hữu của nhà nước. ðất ở khu
vực nông thôn và ñất nông nghiệp thuộc sở hữu tập thể nông dân lao ñộng.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………


9

Về BT thiệt hại, do ñất ñai thuộc sở hữu Nhà nước nên không có chính
sách BT thiệt hại về ñất. Khi Nhà nước thu hồi ñất, kể cả ñất nông nghiệp, tuỳ
trường hợp cụ thể, Nhà nước sẽ cấp ñất mới cho các chủ sử dụng bị thu hồi ñất,
chỉ BT phần tài sản trên ñất.
Về hình thức BT thiệt hại, Nhà nước thông báo cho người sử dụng ñất
biết trước việc sẽ bị thu hồi ñất trong thời hạn một năm. Người dân có quyền lựa
chọn các hình thức BT bằng tiền hoặc bằng nhà ở tại khu ở mới. Tại các thành
phố lớn của Trung Quốc người dân thường lựa chọn BT thiệt hại bằng tiền và tự
tìm chỗ ở mới phù hợp với công việc, nơi làm việc của mình.
Về giá BT thiệt hại, tiêu chuẩn là giá thị trường, mức giá này cũng ñược
Nhà nước quy ñịnh cho từng khu vực và chất lượng nhà, ñồng thời ñược ñiều
chỉnh linh hoạt cho phù hợp với thực tế. ðối với ñất nông nghiệp việc BT thiệt
hại ñược tính theo ñộ màu mỡ của ñất và loại ñất.
Về TðC, các khu TðC và các khu nhà ở ñược xây dựng ñồng bộ và kịp
thời, ña dạng, phong phú về chủng loại, hình thức, ñáp ứng nhu cầu sử dụng khác
nhau. Các hộ bị thiệt hại phải di chuyển chổ ở ñều ñược chính quyền quan tâm
ñến ñiều kiện về việc làm, ñối với các ñối tượng gia ñình chính sách ñược Nhà
nước chú ý và có chính sách xã hội riêng. ðối với các trường hợp chống ñối,
không chấp hành việc Nhà nước thu hồi ñất sẽ ñược ñưa ñi giáo dục, thuyết phục,
học tập chủ trương chính sách của Nhà nước, nếu không chấp hành sẽ bị cưỡng
chế thu hồi ñất.
2.3.2. Hàn Quốc
Luật BT thiệt hại của Hàn Quốc thực hiện theo 3 giai ñoạn:
+ Thứ nhất, tiền BT ñất ñai sẽ ñược giám ñịnh viên công cộng ñánh giá
trên tiêu chuẩn giá quy ñịnh ñể thu hồi ñất phục vụ cho công trình công cộng.
Giá quy ñịnh không dựa vào những lợi nhuận khai thác, do ñó có thể ñảm bảo sự
khách quan trong việc BT.

+ Thứ hai, pháp luật có quy ñịnh không gây thiệt hại nhiều cho người có
quyền sử hữu ñất trong quá trình thương lượng chấp nhận thu hồi ñất. Quy trình
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

10

chấp nhận theo thứ tự là công nhận mục ñích, lập biên bản tài sản và ñất ñai,
thương lượng chấp nhận thu hồi.
+ Thứ ba, biện pháp di dời là một ñặc ñiểm quan trọng. Chế ñộ này ñược
Nhà nước HT tích cực về mọi mặt, chính sách bảo ñảm cho việc ổn ñịnh sinh
hoạt của người bị ảnh hưởng, cung cấp ñất ñai cho những người bị thu hồi ñất
do thực hiện công trình công cộng cần thiết của Nhà nước. ðây là công việc có
hiệu quả lôi cuốn người dân tự nguyện di dời và liên quan trực tiếp tới việc
GPMB. Theo luật BT, nếu như khu nhà ở phải giải toả có trên 10 gia ñình sở
hữu thì phải xây dựng khu nhà mới cho các ñối tượng. Còn nếu như dự án xây
nhà chung cư thì cung cấp cho các ñối tượng này nhà chung cư hoặc nhà ở với
giá thấp hơn giá thành. ðối với các ñối tượng kinh doanh ñể kiếm sống nhưng
có pháp nhân, các ñối tượng kinh doanh nông nghiệp, chăn nuôi gia cầm,… thì
có chính sách mang tính chất ân huệ, ngoài biện pháp di dời còn ưu tiên cung
cấp cho họ các cửa hàng hoặc khu vực kinh doanh.
2.3.3. Thái Lan
Tại Thái Lan, cũng giống như ở nhiều nước khác trong khu vực Châu á, quá
trình ñô thị hóa diễn ra nhanh chóng, mọi giao dịch về ñất ñai ñều do cơ chế thị
trường ñiều tiết. Tuy nhiên, với những dự án do Chính phủ quản lý, việc BT ñược
tiến hành theo trình tự: Tổ chức nghe ý kiến người dân, ñịnh giá BT về ñất ñai, tài
sản. Giá BT phụ thuộc vào từng khu vực, từng dự án. Nếu một dự án mang tính
chiến lược quốc gia thì Nhà nước BT với giá rất cao so với giá thị trường. Nhìn
chung, khi tiến hành lấy ñất của dân, Nhà nước hoặc cá nhân ñầu tư ñều BT với
mức giá cao hơn giá thị trường.
2.3.4. Ngân hàng thế giới (WB)

Ngân hàng thế giới (WB) là một trong những tổ chức tài trợ quốc tế ñầu
tiên ñưa ra chính sách về TðC bắt buộc. Theo WB, việc TðC không tự nguyện
do các dự án phát triển gây nên, trong trường hợp không thể giảm thiểu ñược,
thường dẫn ñến những thiểm họa nghiêm trọng về kinh tế, xã hội và môi trường
do các hệ thống sản xuất bị phá vỡ, con người phải ñối mặt với sự bần cùng hóa
khi những tài sản, công cụ sản xuất hay nguồn thu nhập của họ bị mất ñi. Tất cả
những ñiều ñó nếu giải quyết không tốt sẽ dẫn ñến những khó khăn, căng thẳng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

11

về xã hội và dễ dẫn tới sự bần cùng hóa ñời sống dân cư. Chính vì vậy, chính
sách TðC của WB ñã ñưa ra những nguyên tắc hướng dẫn cơ bản ñó là:
- TðC không tự nguyện cần ñược tránh ở mọi nơi có thể tránh ñược hoặc
giảm ñến mức tối thiểu bằng cách ñưa ra mọi phương án có thể lựa chọn trong
quá trình thiết kế kỹ thuật;
- Ở những nơi mà TðC không tự nguyện là không thể tránh khỏi, hoạt ñộng
TðC cần ñược nhận thức và thực thi như những chương trình phát triển bền
vững, cần cung cấp ñủ nguồn vốn ñầu tư ñể giúp những người bị ảnh hưởng dự
án tiêu cực ñược chia sẽ lợi ích của dự án; những người bị ảnh hưởng cần ñược
tham khảo ý kiến ñầy ñủ và cần ñược tham gia vào quá trình lập kế hoạch và
thực hiện các chương trình TðC;
- Những người bị ảnh hưởng cần ñược trợ giúp nhằm cải thiện ñiều kiện
sống và mức sống của mình hoặc ít nhất là khôi phục ñược mức sống cũ như
trước khi có dự án.
2.3.5 Ngân hàng phát triển Châu Á (ADB)
Tháng 2/1994, Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB) ñã bắt ñầu áp dụng bản
Hướng dẫn Hoạt ñộng của WB về TðC và từ tháng 11/1995, Ngân hàng này ñã
có chính sách riêng của Ngân hàng về TðC bắt buộc.
Nhìn chung, về phương châm ADB cũng gần giống với WB ñều có xu

hướng giảm thiểu ñến mức thấp nhất các tác ñộng xấu của các dự án ñến những
người bị ảnh hưởng, ñặc biệt là những người bị thu hồi hết ñất sản xuất hoặc
phải di chuyển chỗ ở. ðể thực hiện ñược phương châm ñó, thì theo ADB là phải
chấp nhận và thực hiện chính sách phát triển mà con người là trung tâm.
2.4. Tổng quan thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư của Việt Nam
2.4.1. Quá trình hình thành và phát triển của chính sách bồi thường, hỗ trợ
và tái ñịnh cư
a. Trước khi có Luật ñất ñai 1993
Ngày 11/01/1970, Thủ tướng Chính phủ ban hành Thông tư số 1792/TTg
quy ñịnh một số ñiểm tạm thời về BT nhà cửa, ñất ñai, cây cối, hoa màu cho
nhân dân ở những vùng xây dựng kinh tế, mở rộng thành phố.
Hiến pháp 1980 nói gì ? Luật ðất ñai năm 1988 ra ñời dựa trên quy ñịnh
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

12

ñất ñai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước thống nhất quản lý, khi Nhà nước
thu hồi ñất ñể phục vụ cho các mục ñích công cộng, người có ñất bị thu hồi
không ñược bồi thường ñất, chỉ ñược BT bằng tiền, tài sản, hoa màu có trên diện
tích ñất bị thu hồi.
Ngày 31/5/1990, Hội ñồng Bộ trưởng ban hành Nghị ñịnh số 186/HðBT
về BT thiệt hại ñất nông nghiệp, ñất có rừng khi chuyển sang sử dụng vào
mục ñích khác. Thì người sử dụng ñất nông nghiệp bị thu hồi vào mục ñích
sử dụng khác phải ñược bồi thường thiệt hại về ñất cho nhà nước.
b. Thời kỳ 1993 ñến 1/7/2004.
ðiều 27 Luật ñất ñai 1993 quy ñịnh: ” Trường hợp thật cần thiết ….thiệt
hại ” ðiều 12 Luật này quy ñịnh: ” Nhà nước giá các loại ñất….thu hồi ñất”.
Bước ñột phá thực sự ñổi mới chính sách ñất ñai; theo ñó chính sách bồi thường,
hỗ trợ và tái ñịnh cư ñược hình thành. Ngày 17/8/1990 Chỉnh phủ ban hành
Nghị ñịnh số số 90/CP quy ñịnh về việc BT thiệt hại khi Nhà nước thu hồi ñất

ñể sử dụng vào mục ñích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công
cộng. ðồng thời Chinh phủ ban hành Nghị ñịnh số 87/CP của Chính phủ ban
hành Khung giá các loại ñất làm cơ sở cho việc xác ñịnh khung giá các loại ñất.
Thông tư liên bộ số 94/TTLB ngày 14/11/1994 của liên bộ Tài chính - Xây
dựng - Tổng cục ðịa chính - Ban vật giá Chính phủ hướng dẫn thi hành Nghị
ñịnh 90/CP. Tuy nhiên, Nghị ñịnh số 90/CP sau một thời gian thực hiện ñã xuất
hiện bất hợp lý, nhất là: Giá ñất tính bồi thường quá thấp ñã hạn chế tiến ñộ thực
hiện các dự án ñầu tư. Vì thế ngày 24/4/2002 Chính phủ ban hành Nghị ñịnh số
22/CP quy ñịnh bồi thường thiệt hại về ñất theo giá ñất UBND tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương ban hành nhân với hệ số K ñể ñảm bảo giá ñất tính bồi
thường sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng ñất thực tế trên thị trường. Theo
ñó, Thông tư số 145/1998/TT-BTC ngày 04/11/1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thi hành Nghị ñịnh số 22/CP ngày 24/4/1998 của Chính phủ.
ðể ñáp ứng nhu cầu thực tiễn, Nghị ñịnh số 22/1998/Nð-CP và Thông tư
số 145/1998/TT-BTC ñã quy ñịnh rõ phạm vi áp dụng BT thiệt hại khi Nhà
nước thu hồi ñất, ñối tượng phải BT thiệt hại, ñối tượng ñược BT thiệt hại, phạm
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

13

vi BT thiệt hại và các chính sách cụ thể về BT thiệt hại về ñất, tài sản gắn liền
với ñất, quy ñịnh rõ việc lập khu TðC cũng như việc tổ chức thực hiện.
c. Từ sau 1/7/2004 (Luật ñất ñai 2003 có hiệu lực) ñến nay
ðể cụ thể hoá Luật ðất ñai năm 2003, Chính phủ ñã ban hành các nghị
ñịnh; các bộ, ngành liên quan ñã ban hành các thông tư hướng dẫn thi hành. ðối
với công tác BT GPMB có các văn bản sau:
- Nghị ñịnh số 188/2004/Nð-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về
phương pháp xác ñịnh giá ñất và khung giá các loại ñất.
- Nghị ñịnh số 197/2004/Nð-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về BT,
HT và TðC khi Nhà nước thu hồi ñất.

- Nghị ñịnh số 17/2006/Nð-CP ngày 27/01/2006 của Chính phủ về sửa ñổi, bổ
sung một số ñiều của các nghị ñịnh hướng dẫn thi hành Luật ðất ñai và Nghị ñịnh
số 187/2004/Nð-CP về việc chuyển công ty Nhà nước thành công ty cổ phần.
- Nghị ñịnh số 123/2007/Nð-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ sửa ñổi, bổ
sung một số ñiều của Nghị ñịnh số 188/2004/Nð-CP.
- Thông tư số 114/2004/TT-BTC ngày 26/11/2004 của Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện Nghị ñịnh số 188/2004/Nð-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ
về phương pháp xác ñịnh giá ñất và khung giá các loại ñất.
- Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện Nghị ñịnh số 197/2004/Nð-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ
về BT, HT khi Nhà nước thu hồi ñất.
- Thông tư số 69/2006/TT-BTC ngày 02/8/2006 của Bộ Tài chính sửa ñổi,
bổ sung Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính
hướng dẫn thực hiện Nghị ñịnh số 197/2004/Nð-CP ngày 03/12/2004 của Chính
phủ về BT, HT khi Nhà nước thu hồi ñất.
Về cơ bản, chính sách BT, GPMB theo Luật ðất ñai 2003 ñã kế thừa những ưu
ñiểm của các chính sách trong thời kỳ trước, ñồng thời có những ñổi mới, bổ sung
nhằm góp phần tháo gỡ các vướng mắc trong việc BT GPMB hiện nay.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

14

Do nhu cầu sử dụng ñất ñể thực hiện các dự án ñầu tư ngày một gia tăng,
kéo theo sự xuất hiện những vướng mắc trong công tác BT GPMB ngày càng
nhiều. ðể khắc phục tình hình trên, ngày 25/5/2007 Chính phủ ñã ban hành
Nghị ñịnh 84/2007/Nð-CP quy ñịnh bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng ñất, thu hồi ñất, thực hiện quyền sử dụng ñất, trình tự, thủ tục
BT, HT, TðC khi Nhà nước thu hồi ñất và giải quyết khiếu nại về ñất ñai; Bộ
Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư số 06/2007/TT-BTNMT ngày
15/6/2007; Liên bộ Tài chính, Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư

liên tịch số 14/2008/TTLT/BTC-BTNMT ngày 31/01/2008 hướng dẫn thực
hiện một số ñiều của Nghị ñịnh 84/2007/Nð-CP; Bộ Tài chính ban hành Thông
tư số 145/2007/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị ñịnh số 188/204/Nð-CP và
Nghị ñịnh số 123/2007/Nð-CP.
Nghị ñịnh 84/2007/Nð-CP tập trung vào việc làm rõ, bổ sung một số nội
dung của Nghị ñịnh 197/2004/Nð-CP và Nghị ñịnh số 17/2006/Nð-CP, chủ yếu
là những vấn ñề về chính sách BT, trình tự thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng ñất, trình tự thủ tục BT, HT và TðC, nhằm ñảm bảo quyền và lợi ích
hợp pháp của người sử dụng ñất, với mục tiêu là thực hiện hài hòa 3 lợi ích:
người sử dụng ñất, nhà ñầu tư và Nhà nước theo quy ñịnh của pháp luật.
Ngày 13/8/2009 Chính phủ tiếp tục ban hành Nghị ñịnh số 69/2009/Nð-CP
quy ñịnh bổ sung về quy hoạch sử dụng ñất, giá ñất, thu hồi ñất, BT, HT và
TðC và Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư số 14/2009/TT-
BTNMT ngày 01/10/2009 hướng dẫn thực hiện Nghị ñịnh 69/2009/Nð-CP.
Nghị ñịnh số 69/2009/Nð-CP có nhiều ñiểm ñược quy ñịnh chi tiết những nội
dung mà các nghị ñịnh trước chưa thể hiện. ða dạng biện pháp HT, mức HT cao
hơn, loại hình HT ña dạng hơn, tăng lợi ích cho người bị thu hồi ñất, ñặc biệt là
các trường hợp phải TðC. Nghị ñịnh ñã ñưa ra ñược nhiều giải pháp xử lý các
tình huống cụ thể linh hoạt, phù hợp thực tiễn.
2.4.2. Tổng quan về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư và TðC
hiện hành
2.2.4.1. Các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành
- Luật ðất ñai năm 2003;

×