Tải bản đầy đủ (.pptx) (80 trang)

TIỂU LUẬN QUYỀN MUA CỔ PHẦN (RIGHTS) CHỨNG QUYỀN (WARRANTS)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 80 trang )

QUYỀN MUA CỔ PHẦN
(RIGHTS) &
CHỨNG QUYỀN (WARRANTS)
Nhóm 6 – NH Đêm 4 – K22
1
TỔNG QUAN VỀ CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH
QUYỀN MUA CỔ PHẦN (RIGHTS)
CHỨNG QUYỀN (WARRANTS)
GIẢI PHÁP VÀ KẾT LUẬN
NỘI DUNG TRÌNH BÀY
2
1. Khái niệm
2. Các chứng khoán phái sinh phổ biến
I. TỔNG QUAN VỀ CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH
3
Sư phát
triển thị
trường CK
Nhu cầu
đầu tư đa
dạng
Công cụ tài
chính cao
cấp
I.TỔNG QUAN VỀ CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH

Chứng khoán phái sinh (Derivatives securities) là một loại tài sản tài chính có dòng tiền trong tương lai phụ
thuộc vào giá trị của một hay một số tài sản tài chính khác gọi là tài sản cơ sở (Underlying Assets).

Tài sản cơ sở có thể là hàng hóa, ngoại tệ, chứng khoán hoặc chỉ số chứng khoán. Nhưng trên thị trường tài
chính các công cụ phái sinh chủ yếu dựa vào tài sản tài chính là chứng khoán.


1. Khái niệm
4

Đây là những chủ thể cố gắng giảm thiểu những rủi ro mà họ phải đối mặt từ sự
thay đổi giá chứng khoán trong tương lai thông qua việc mua hay bán các chứng
khoán phái sinh
Nhóm chủ thể phòng ngừa
rủi ro (hedgers)

Nhà đầu cơ tham gia trên thị trường với mục đích là chấp nhận rủi ro để tìm kiếm
lợi nhuận từ chênh lệch giá
Nhóm chủ thể đầu cơ
(speculators)
I.TỔNG QUAN VỀ CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH
1. Khái niệm

Thị trường chứng khoán phái sinh là thị trường phát hành và mua đi bán lại các chứng từ tài
chính

Các chủ thể tham gia:
5
I.TỔNG QUAN VỀ CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH
1. Khái niệm
Mục đích sử dụng các chứng khoán phái sinh
- Phòng ngừa rủi ro (hedging)
- Đầu cơ (speculation)
- Kinh doanh chênh lệch giá (arbitrage)
6
I.TỔNG QUAN VỀ CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH
2. Các chứng khoán phái sinh phổ biến:


Quyền chọn (Options)

Quyền mua cổ phần/quyền tiên mãi (Rights)

Chứng quyền (Warrants)

Hợp đồng kỳ hạn (Forwards)

Hợp đồng tương lai (Futures)
7
II. QUYỀN MUA CỔ PHẦN
(RIGHTS)
8
II. QUYỀN MUA CỔ PHẦN
(RIGHTS)
Định nghĩa1
Đặc điểm2
Mục đích3
Ưu và khuyết điểm4
Thực hiện quyền mua 5
Nội
dung
Định giá
6
Thực trạng tại Việt Nam
7
9
1. Định nghĩa:
“ Là loại chứng khoán do công ty cổ phần phát hành kèm theo đợt phát hành cổ phiếu bổ

sung nhằm bảo đảm cho cổ đông hiện hữu quyền mua cổ phiếu mới theo những
điều kiện đã được
xác định.”
Theo Khoản 5 Điều 6 Luật Chứng khoán 2006
II. QUYỀN MUA CỔ PHẦN
(RIGHTS)
10
1. Định nghĩa:
Quyền mua cổ phần là quyền ưu tiên mua trước (preemtive rights) dành
cho các cổ đông hiện hữu của một công ty cổ phần được mua một số lượng cổ phần
trong một đợt phát hành cổ phiếu phổ thông mới tương ứng với tỷ lệ cổ phần hiện có
của họ trong công ty tại một mức giá xác định thấp hơn mức giá chào mời ra công
chúng và trong một thời hạn nhất định đôi khi chỉ vài tuần.
II. QUYỀN MUA CỔ PHẦN
(RIGHTS)
11
Dành cho cổ đông hiện hữu
Công cụ ngắn hạn & có thể chuyển nhượng
Giá < giá thị trường của cổ phiếu
II. QUYỀN MUA CỔ PHẦN
(RIGHTS)
2. Đặc điểm
12
II. QUYỀN MUA CỔ PHẦN
(RIGHTS)
3. Mục đích:

Giúp cho các cổ đông hiện hữu tiếp tục duy trì tỷ lệ sở hữu và khả năng kiểm soát công ty
khi công ty phát hành thêm cổ phần.


Bù đắp thiệt hại cho cổ đông hiện hữu do hiệu ứng “pha loãng” khi công ty phát hành thêm
cổ phần mới với giá phát hành thấp hơn giá thị trường trước khi phát hành.

Giúp cho công ty huy động vốn nhanh chóng hơn
13

Bảo vệ quyền và lợi ích cho cổ đông hiện hữu (quyền kiểm soát trong công ty và lợi tức nhận được
tương xứng với giá trị cổ phần mà họ làm chủ).

Người sở hữu quyền mua được quyền mua cổ phiếu giá thấp mà không tốn phí giao dịch

Cổ phiếu công ty dễ được chấp nhận hơn do nhà đầu tư là các cổ đông hiện hữu đã có sự thẩm
định lạc quan về công ty.

Phí phát hành quyền mua cổ phần thấp hơn phí phát hành cổ phiếu thường bán cho công chúng.

Phát hành quyền mua sẽ có tác dụng làm giảm hoặc tránh khỏi áp lực đi xuống của thị giá cổ
phiếu mỗi khi phát hành cổ phiếu mới.

Hiệu quả của việc phát hành quyền mua là tăng cường quy mô đầu tư của các cổ đông hiện hữu,
làm tăng nguồn vốn đầu tư cho công ty.
II. QUYỀN MUA CỔ PHẦN
(RIGHTS)
4.Ưu
điểm
14
4.
N
h
ư


c
đi

m

Việc NĐT nắm giữ chứng khoán này ít cơ hội giao dịch để kiếm lời vì thời gian tồn
tại của nó quá ngắn (vài tuần), biên độ dao động của giá chứng quyền nếu giao dịch
trên thị trường quá hẹp (vì phải đảm bảo chi phí mua cổ phần của người có sở hữu
quyền = chi phí mua quyền + giá mua cổ phần ghi trên quyền phải thấp hơn hoặc
bằng với chi phí mua của người không nắm giữ quyền, nếu cao hơn thì quyền sẽ
không được thực hiện).
II. QUYỀN MUA CỔ PHẦN
(RIGHTS)
15
Thực hiện quyền
mua
Thực hiện quyền
mua
Bán quyền mua
Bán quyền mua
Không thực hiện
quyền mua
Không thực hiện
quyền mua
II. QUYỀN MUA CỔ PHẦN
(RIGHTS)
5. THỰC HIỆN QUYỀN MUA NHƯ THẾ NÀO?
16
II. QUYỀN MUA CỔ PHẦN

(RIGHTS)
6. Định giá
Cần bao nhiêu quyền để mua một cổ phần mới?

Số lượng quyền để mua 1CP mới = Số CP cũ / số CP mới
Trong đó:
Số CP mới = Mức vốn cần huy động / Giá đăng ký mua
17
II. QUYỀN MUA CỔ PHẦN
(RIGHTS)
6. Định giá
Ví dụ: Một công ty cổ phần vốn là 12 tỷ ( 1.200.000 cp), giá thị trường là 22.000 công ty đã tăng thêm vốn lên 8 tỷ đồng bằng
cách phát hành thêm 800.000 cổ phiếu mới, mệnh giá 10.000 đồng và có giá bán 12.000 đồng dự tính dành cho cổ đông cũ.
=> Để mua 1 cổ phiếu mới phát hành cần bao nhiêu quyền?
Số quyền để mua 1 cổ phiếu mới: 1.200.000/800.000 = 1.5 quyền
Nếu các cổ đông không muốn thực hiện quyền, họ có thể bán chúng trên thị trường trong thời gian quyền chưa hết
hạn. Giá quyền có thể lên hoặc xuống trong khoảng thời gian chào bán do giá thị trường của cổ phiếu tăng hoặc
giảm
18
II. QUYỀN MUA CỔ PHẦN
(RIGHTS)
6. Định giá
Giá trị của quyền mua sẽ được xác định bằng khoản chênh lệch giữa
giá trị thị trường của lượng cổ phiếu được mua thêm với số tiền người
mua trả cho tổ chức phát hành +/- khoản chênh lệch kỳ vọng
19
II. QUYỀN MUA CỔ PHẦN
(RIGHTS)
Giá trị lý thuyết của quyền mua cổ phần
Gọi

Q: là giá trị của quyền mua trước.
G: là giá trị của một cổ phiếu cũ.
g : là giá phát hành của một cổ phiếu mới.
n : là số cổ phiếu cũ.
m: số cổ phiếu mới phát hành.
20

Giá thị trường của n cổ phiếu cũ: n x G

Giá phát hành của m cổ phiếu mới : m x g

Giá trung bình của 1 cổ phiếu (sau khi tăng vốn) :
II. QUYỀN MUA CỔ PHẦN
(RIGHTS)

Khoản chênh lệch giữa giá trung bình và giá phát hành cho m cổ phiếu mới
21
Vậy giá trị lý thuyết của 1 quyền mua trước là:
II. QUYỀN MUA CỔ PHẦN
(RIGHTS)
22
Công thức:
II. QUYỀN MUA CỔ PHẦN
(RIGHTS)
23
Ví dụ:
Một công ty cổ phần vốn là 12 tỷ ( 1.200.000 cp), giá thị trường là 22.000 công ty đã tăng thêm
vốn lên 8 tỷ đồng bằng cách phát hành thêm 800.000 cổ phiếu mới, mệnh giá 10.000 đồng và
có giá bán 12.000 đồng dự tính dành cho cổ đông cũ.


Giá trị quyền mua trước?
II. QUYỀN MUA CỔ PHẦN
(RIGHTS)
24
II. QUYỀN MUA CỔ PHẦN
(RIGHTS)
Ta có: G = 22.000đ
g = 12.000đ
m = 800.000 CP
n = 1.200.000 CP
Giá trị quyền mua trước là:
Q = (22.000 – 12.000) * 800.000/(800.000 + 1.200.000) = 4000
25

×