Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

Xây dựng mô hình kinh tế lượng để phân tích những tác động, ảnh hưởng của vốn đầu tư, dân số, tỷ lệ lạm phát đến GDP thành phố đà nẵng giai đoạn 1980 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (217.45 KB, 23 trang )

Tiểu luận Kinh tế lượng

GVHD: GS.TS. Trương Bá Thanh

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

TIỂU LUẬN
Môn: KINH TẾ LƯỢNG

XÂY DỰNG MƠ HÌNH KINH TẾ LƯỢNG ĐỂ PHÂN
TÍCH NHỮNG TÁC ĐỘNG, ẢNH HƯỞNG CỦA
VỐN ĐẦU TƯ, DÂN SỐ, TỶ LỆ LẠM PHÁT
ĐẾN GDP THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
GIAI ĐOẠN 1980 - 2013

GVHD: GS.TS. Trương Bá Thanh
HVTH: Nhóm 10 – Lớp CHK28QTRDN
Các thành viên:
1. Võ Thị Ngọc Quyên
2. Tiêu Thị Bích Tiền
3. Đặng Thị Hiền
4. Nguyễn Ngọc Tuệ
5. Phạm Trần Minh Tuyến
HVTH: Nhóm 10

Trang:i


Tiểu luận Kinh tế lượng


GVHD: GS.TS. Trương Bá Thanh

MỤC LỤC
Trang
I. Phát biểu vấn đề ……………………………………………………………. 01
II. Cơ sở lý thuyết ………………………………….………………………….. 01
1. Tổng sản phẩm trong nước GDP ..…………………………………. 01
2. Lý thuyết đưa các biến độc lập vào mơ hình ……………………… 02
III. Thiết lập mơ hình tổng qt …………………….……………………….. 04
IV. Nguồn dữ liệu và mô tả dữ liệu ……………….…………………………. 05
V. Ước lượng mơ hình và kiểm định giả thiết …….………………………… 10
1. Ước lượng mơ hình …………………………………………………. 10
2. Các giá trị thống kê ………………………………………………… 11
3. Kiểm định lại bằng Eviews và SPSS ………………………………. 12
4. Kiểm định các điều kiện vận dụng mơ hình ……………………… 13
5. Kiểm định mơ hình ………………………………………………… 18
VI. Diễn dịch kết quả và kết luận …………………………………………… 19
VII. Lời cảm ơn ………………………………………………………………. 20
IX. Tài liệu tham khảo ………….……………………………………………. 21

HVTH: Nhóm 10

Trang:ii


Tiểu luận Kinh tế lượng

GVHD: GS.TS. Trương Bá Thanh

I. PHÁT BIỂU VẤN ĐỀ

Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) là một chỉ tiêu có tính cơ sở phản ánh sự tăng
trưởng kinh tế, quy mơ kinh tế, trình độ phát triển kinh tế bình quân đầu người, cơ
cấu kinh tế và sự thay đổi mức giá cả của một quốc gia. Bởi vậy, GDP là một cơng cụ
quan trọng, thích hợp được dùng phổ biến trên thế giới để khảo sát sự phát triển và sự
thay đổi trong nền kinh tế quốc dân. Nhận thức chính xác và sử dụng hợp lý chỉ tiêu
này có ý nghĩa quan trọng trong việc khảo sát và đánh giá tình trạng phát triển bền
vững, nhịp nhàng, toàn diện nền kinh tế. Bất cứ một gia quốc gia nào cũng muốn duy
trì một nền kinh tế tăng trưởng cùng với sự ổn định tiền tệ và công ăn việc làm cho
dân cư mà GDP là một trong những tín hiệu cụ thể cho những nỗ lực của chính phủ.
Vì thế việc nghiên cứu khuynh hướng của sự tăng trưởng GDP, các yếu tố ảnh hưởng
đến GDP giúp chính phủ có thể thay đổi các chính sách để đạt được những mục tiêu
đề ra nhằm thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Đây là những vấn đề vĩ mô mà ai hoạt động
trong lĩnh vực kinh tế đều quan tâm.
Đà Nẵng là thành phố có tốc độ phát triển kinh tế - xã hội nhanh, cùng nhiều
chuyển biến tích cực. Đó là lý do, nhóm chúng tơi đã chọn đề tài: Nghiên cứu sự tác
động, ảnh hưởng của 3 yếu tố: Vốn đầu tư, dân số và tỷ lệ lạm phát đến GDP tại
thành phố Đà Nẵng giai đoạn 1980 - 2013.
II. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1. Tổng sản phẩm trong nước (GDP)
Trong kinh tế học, tổng sản phẩm nội địa, tức tổng sản phẩm quốc nội hay
GDP (viết tắt của Gross Domestic Product) là giá trị thị trường của tất cả hàng hóa
và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong phạm vi một lãnh thổ quốc gia trong
một thời kỳ nhất định (thường là một năm). Như vậy, GDP đánh giá kết quả của
những hoạt động kinh tế xảy ra bên trong của lãnh thổ của đất nước. Những hoạt
HVTH: Nhóm 10

Trang:1


Tiểu luận Kinh tế lượng


GVHD: GS.TS. Trương Bá Thanh

động này do cơng ty, doanh nghiệp của cơng dân nước đó hay cơng dân nước ngồi
sản xuất ra tại nước đó, nhưng lại không bao gồm kết quả hoạt động của cơng dân
nước sở tại tiến hành ở nước ngồi.
Ngồi GNP, GDP cũng là một trong những thước đo tốt về thành tựu kinh tế
của một đất nước, người ta dùng chỉ tiêu này để so sánh qui mô sản xuất của các
nước khác nhau trên thế giới. GDP được sử dụng để phân tích những biến đổi về sản
lượng của đất nước trong thời gian khác nhau. Ngoài ra, GDP cịn được sử dụng để
phân tích sự thay đổi mức sống của dân cư, cụ thể qua GDP bình quân đầu người.
Để tính GDP, người ta sử dụng rất nhiều các dữ liệu sơ cấp, có rất nhiều
phương pháp tính GDP như tính theo chi tiêu, theo thu nhập, theo chi phí, cũng có
thể tính GDP theo giá trị gia tăng hay bình quân đầu người. Mục tiêu của việc tính
GDP là tập hợp các thơng tin rời rạc lại thành một con số bằng thước đo tiền tệ, ví
dụ Đồng Việt Nam (VNĐ) hay đô-la Mỹ (USD Dollar) - con số nói lên giá trị của
tổng thể các hoạt động.
GDP có thể tính là tổng của các khoản tiêu dùng, hoặc tổng của các khoản chi
tiêu hoặc tổng giá trị gia tăng của nền kinh tế. Về lý thuyết, dù theo cách tính nào
cũng cho kết quả tính GDP như nhau. Nhưng trong nhiều báo cáo thống kê, lại có sự
chênh lệch nhỏ giữa kết quả theo ba cách tính. Đó là vì có sai số trong thống kê.
2. Lý thuyết đưa các biến độc lập vào mơ hình
- Vốn đầu tư: Để sản xuất hàng hóa, để mua máy móc thiết bị, để mở rộng quy
mơ sản xuất, nâng cao tay nghề cho công nhân viên, chúng ta cần có vốn đầu tư.
Harod Domar đã nêu lên mối quan hệ giữa đầu tư và tăng trưởng kinh tế với cơng
thức ICOR, đó là tỷ lệ tăng đầu tư chia cho tỷ lệ tăng GDP.
- Dân số: ảnh hưởng đến tỷ lệ sinh, tử; lực lượng lao động. Một số quan điểm
cho rằng con người là cốt lõi của tăng trưởng kinh tế. Con người có sức khỏe, trí tuệ,

HVTH: Nhóm 10


Trang:2


Tiểu luận Kinh tế lượng

GVHD: GS.TS. Trương Bá Thanh

tay nghề cao, có nhiệt huyết, động lực, nhiệt tình, được tổ chức chặt chẽ sẽ là nhân
tố cơ bản của tăng trưởng kinh tế.
- Tỷ lệ lạm phát: Trong kinh tế học, lạm phát là sự tăng lên theo thời gian của
mức giá chung của nền kinh tế. Trong một nền kinh tế, lạm phát là sự mất giá trị thị
trường hay giảm sức mua của đồng tiền. Khi so sánh với các nền kinh tế khác thì
lạm phát là sự phá giá tiền tệ của một loại tiền tệ so với các loại tiền tệ khác. Thông
thường theo nghĩa đầu tiên thì người ta hiểu là lạm phát của đơn vị tiền tệ trong
phạm vi nền kinh tế của một quốc gia, cịn theo nghĩa thứ hai thì người ta hiểu lạm
phát của một loại tiền tệ trong phạm vi thị trường toàn cầu. Phạm vi ảnh hưởng của
hai thành phần này vẫn là một chủ đề gây tranh cãi giữa các nhà kinh tế học vĩ mô.
Ngược lại với lạm phát là giảm phát, được tính trên cơ sở so sánh giá trị GDP tính
theo giá hiện hành và GDP tính theo giá kỳ trước. Nghĩa là đo lường mức tăng và
giảm giá trên tất cả các loại hàng hóa dịch vụ tính trong GDP.
Một chỉ số lạm phát bằng 0 hay một chỉ số dương nhỏ thì được người ta gọi là
sự “ổn định giá cả”. Trong mỗi giai đoạn có thể có giá mặt hàng này tăng, mặt hàng
kia giảm, nhưng nếu mức giá chung tăng, ta có lạm phát. Nếu mức giá chung giảm,
ta có giảm phát.
Lạm phát được đo lường bằng cách theo dõi sự thay đổi trong giá cả của một
lượng lớn các hàng hóa và dịch vụ trong một nền kinh tế (thơng thường dựa trên dữ
liệu được thu thập bởi các tổ chức Nhà nước, mặc dù các liên đoàn lao động và các
tạp chí kinh doanh cũng làm việc này). Giá cả của các loại hàng hóa và dịch vụ được
tổ hợp với nhau để đưa ra một “mức giá cả trung bình”, gọi là mức giá trung bình

của một tập hợp các sản phẩm.
Chỉ số giá cả là tỷ lệ mức giá trung bình ở thời điểm hiện tại đối với mức giá
trung bình của nhóm hàng tương ứng ở thời điểm gốc, được tính theo bình qn gia
quyền của một nhóm các hàng hóa thiết yếu. Tỷ lệ lạm phát thể hiện qua chỉ số giá
HVTH: Nhóm 10

Trang:3


Tiểu luận Kinh tế lượng

GVHD: GS.TS. Trương Bá Thanh

cả là tỷ lệ phần trăm mức tăng của mức giá trung bình hiện tại so với mức giá trung
bình ở thời điểm gốc. Để dễ hình dung có thể coi mức giá cả như là phép đo kích
thước của một quả cầu, lạm phát sẽ là độ tăng kích thước của nó.
Khơng tồn tại một phép đo chính xác duy nhất chỉ số lạm phát, vì giá trị của
chỉ số này phụ thuộc vào tỷ trọng mà người ta gán cho mỗi hàng hóa trong chỉ số,
cũng như phụ thuộc vào phạm vi khu vực kinh tế mà nó được thực hiện.
Ở Việt Nam nhóm hàng lương thực, giá vàng, đơla có lẽ có trọng số lớn. Chỉ
số này khơng phản ánh sự biến động giá chung nhưng phản ánh biến động giá cả ảnh
hưởng nhiều đến đời sống, tiêu dùng. Khi nói tốc độ lạm phát, người ta cũng thường
dùng chỉ số này khi nền kinh tế có lạm phát, nếu khơng do ngun nhân tác động từ
nước ngồi, hay một thay đổi lớn về cung sản phẩm, thì nó thể hiện cầu hàng hóa lớn
hơn cung hàng hóa. Việc duy trì cầu hàng hóa lớn hơn cung hàng hóa ở một mức độ
vừa phải, do đó lạm phát ở mức vừa phải là cần thiết để kích thích sản xuất, giúp cho
việc tiêu thụ hàng hóa tốt hơn và tạo lợi nhuận cần thiết cho các doanh nghiệp đầu tư
nâng cao công nghệ, mở rộng sản xuất. Nếu nền kinh tế sa giảm phát, nghĩa là sẽ bị
thừa cung, thừa ứ hàng hóa, gây ra tình trạng đình đốn, thua lỗ ở các doanh nghiệp.
Đó là tác dụng của lạm phát. Tất nhiên lạm phát quá cao thì lại là một vấn đề lớn.

III. THIẾT LẬP MƠ HÌNH TỔNG QT
Mơ hình hồi quy tổng thể
Y = ß1 + ß2 X2i + ß3 X3i + ß4 X4i + ui

Trong đó:
- Biến phụ thuộc Y là Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) của thành phố Đà Nẵng
(đơn vị tính: triệu đồng)
- Biến độc lập

HVTH: Nhóm 10

Trang:4


Tiểu luận Kinh tế lượng

GVHD: GS.TS. Trương Bá Thanh

+ X2 là vốn đầu tư (Đơn vị tính: triệu đồng);
+ X3 là dân số (Đơn vị tính: người);
+ X4 là tỷ lệ lạm phát (Đơn vị tính: phần trăm).
Mơ hình hồi quy mẫu
Y^ = ß1^ + ß2^ X2i + ß3^ X3i + ß4^ X4i
Y = ß1^ + ß2^ X2i + ß3^ X3i + ß4^ X4i + e

IV. NGUỒN DỮ LIỆU VÀ MÔ TẢ DỮ LIỆU
1. Nguồn số liệu GDP – Biến phụ thuộc Y:
Đơn vị tính: Triệu đồng

Năm

1980
1981
1982
1983
1984
1985
1986
1987
1988
1989
1990
1991
1992
1993
1994
1995
1996
1997

GDP ĐÀ NẴNG GIAI ĐOẠN 1980 – 2013 THEO GIÁ CỐ ĐỊNH
Phân theo thành phần kinh tế
Phân theo ngành
GDP (94)
Thuế
Nhà nước
NQD
FDI
N-L-TS
CN-XD
DV

NK
646,738
189,842
372,984
83,912
111,024
221,671
314,043
737,248
214,563
437,344
85,341
120,133
252,335
364,780
797,333
226,109
484,213
87,011
128,602
262,748
405,983
846,156
243,244
516,698
86,214
134,074
270,573
441,509
915,939

261,544
563,783
87,612
142,892
281,573
488,473
971,111
272,438
609,531
89,142
152,715
304,665
513,713
1,014,589
276,710
639,238
98,641
167,055
310,173
537,361
1,062,103
283,275
672,694
106,134
170,349
326,755
564,999
1,138,847
311,489
716,907

110,451
172,457
341,164
625,226
1,202,103
330,981
759,068
112,054
175,818
352,109
674,176
1,260,232
357,902
795,120
107,210
180,921
367,740
711,571
1,334,186
383,314
843,536
107,336
191,124
392,916
750,146
1,422,855
436,505
880,954
105,396
200,734

425,274
796,847
1,560,819
474,751
933,883 21,163 131,021
212,115
463,890
884,814
1,808,297
621,543
976,862 38,063 171,829
225,130
559,768 1,023,399
2,051,620
752,533
981,966 133,638 183,509
229,523
676,937 1,145,160
2,298,011
1,036,396
895,572 160,821 205,222
244,946
760,944 1,292,121
2,589,842
1,229,430
989,343 176,109 194,960
252,160
928,065 1,408,786
HVTH: Nhóm 10


Trang:5


Tiểu luận Kinh tế lượng

1998
1999
2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006
2007
2008
2009
2010
2011
2012
2013

2,817,748
3,085,434
3,390,199
3,803,941
4,282,947
4,823,427
5,462,841
6,219,483

6,776,200
7,670,540
8,302,130
9,236,000
11,826,591
13,114,895
14,308,350
15,352,860

1,487,770
1,622,870
1,847,831
2,087,255
2,404,786
2,789,199
3,306,231
3,532,608
3,848,818
4,356,795
4,715,532
5,023,475
5,402,987
5,909,981
6,312,124
6,702,122

GVHD: GS.TS. Trương Bá Thanh

915,011
979,619

1,090,284
1,216,112
1,320,026
1,400,653
1,578,455
2,073,963
2,259,607
2,557,836
2,768,447
2,004,390
5,380,550
6,097,359
6,833,222
7,415,546

185,146
247,745
264,356
295,093
331,305
384,941
450,099
503,974
549,086
621,555
668,119
805,247
848,123
889,324
923,128

974,321

229,821
235,200
187,728
206,481
226,830
248,634
128,058
108,938
118,689
134,354
150,032
174,924
194,931
218,231
239,876
260,871

260,725
269,058
276,292
293,944
306,664
323,593
339,184
355,466
333,600
345,000
350,350

323,260
2,335,871
3,024,044
3,718,584
4,216,416

1,066,212
1,216,374
1,367,944
1,585,057
1,877,393
2,285,595
2,798,311
3,233,480
3,248,400
3,610,000
3,802,376
4,267,032
4,457,911
4,658,932
4,789,445
4,902,123

1,490,811
1,600,002
1,745,963
1,925,940
2,098,890
2,214,239
2,325,346

2,630,537
3,194,200
3,716,000
4,149,404
4,645,708
5,032,809
5,431,919
5,800,321
6,234,321

(Nguồn Cục thống kê thành phố Đà Nẵng)
2. Nguồn số liệu vốn đầu tư – Biến độc lập (X2):
Đơn vị tính: Triệu đồng

Năm
1980
1981
1982
1983
1984
1985
1986
1987
1988
1989
1990
1991
1992
1993
1994

HVTH: Nhóm 10

VỐN ĐẦU TƯ VÀO ĐÀ NẴNG GIAI ĐOẠN 1980-2013
Phân theo đơn vị
Phân theo ngành
Vốn
Trong
Ngoài
đầu tư
N-L-TS
CN-XD
nước
nước
16,250
16,179
0,070
1,844
5,797
20,410
20,279
0,130
2,296
7,400
27,324
27,050
0,270
2,806
10,069
33,610
33,405

0,210
3,649
12,507
43,130
42,815
0,310
4,508
16,317
55,980
55,470
0,510
5,689
22,095
71,020
70,294
0,730
7,057
28,418
93,690
92,033
1,660
9,118
37,169
117,870
115,104
2,770
10,101
46,899
150,060
145,375

4,680
10,563
58,420
192,560
184,855
7,710
13,358
74,485
385,819
374,040
11,780
24,573
144,142
571,332
537,365
33,970
35,703
208,348
713,720
631,681
82,040
43,579
263,076
857,347
739,194
118,150
51,201
324,532

DV

8,609
10,714
14,449
17,453
22,306
28,196
35,546
47,403
60,869
81,077
104,719
217,104
327,282
407,061
481,615
Trang:6


Tiểu luận Kinh tế lượng

1995
1996
1997
1998
1999
2000
2001
2002
2003
2004

2005
2006
2007
2008
2009
2010
2011
2012
2013

1,057,540
1,255,742
1,624,500
1,872,700
2,132,256
2,359,100
2,927,550
3,750,070
4,670,557
6,443,750
7,365,600
10,073,987
11,100,000
12,771,000
15,300,000
18,936,498
25,211,471
26,842,900
26,516,300


GVHD: GS.TS. Trương Bá Thanh

809,104
879,212
1,202,585
1,418,369
1,925,334
2,233,457
2,643,014
3,447,559
4,250,214
5,870,736
6,507,280
9,865,848
9,990,000
9,655,000
11,545,094
12,987,011
17,981,111
18,900,123
19,012,543

248,440
57,816
380,376
619,348
376,530
58,932
443,917
752,893

421,920
77,797
600,594
946,109
454,330
74,290
699,622 1,098,788
206,920
79,618
762,409 1,290,228
125,640
86,384
850,160 1,422,556
284,540
39,440
898,952 1,989,158
302,510
81,173 1,169,257 2,499,642
420,340
82,957 1,084,792 3,502,808
573,020
280,309 1,752,181 4,411,261
858,320
12,305 1,189,605 6,163,690
1,108,140
105,000 1,980,800 7,988,187
1,110,000
122,100 2,331,000 8,646,900
3,116,075 5,956,100 2,558,700 4,256,000
3,754,906 6,834,400 3,004,563 5,461,037

5,949,487 7,865,654 3,457,765 7,613,079
8,235,036 12,560,250 3,897,123 8,754,098
7,942,777 12,692,432 4,387,345 9,763,123
7,503,757 11,713,173 4,808,453 9,994,674

(Nguồn Cục thống kê thành phố Đà Nẵng)
3. Nguồn số liệu dân số - Biến độc lập (X3)
Đơn vị tính: Người

Năm
1980
1981
1982
1983
1984
1985
1986
1987
1988
1989
1990
1991
1992
HVTH: Nhóm 10

DÂN SỐ ĐÀ NẴNG GIAI ĐOẠN 1980 - 2013
Phân theo giới
Phân theo khu vực
Dân số
Nam

Nữ
Thành thị
Nông thôn
450,932
211,804
239,128
298,938
251,994
456,143
214,707
241,436
301,876
154,267
461,409
217,555
243,854
306,145
155,264
466,755
220,402
246,353
310,349
156,406
472,140
223,369
248,771
314,587
157,553
477,596
226,283

251,313
318,398
159,198
495,490
235,855
259,635
331,978
163,512
513,890
246,158
267,732
345,287
168,603
533,026
257,239
275,787
358,939
174,087
552,809
268,018
284,791
376,466
176,343
573,509
278,877
294,632
392,832
180,677
586,700
284,785

301,915
402,594
184,106
600,400
292,279
308,121
411,699
188,701
Trang:7


Tiểu luận Kinh tế lượng

1993
1994
1995
1996
1997
1998
1999
2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006
2007
2008
2009

2010
2011
2012
2013

614,000
628,180
642,570
657,600
672,468
687,934
702,546
716,282
728,823
741,215
752,439
763,297
790,191
798,551
816,119
818,300
887,069
942,132
961,725
973,800
1,000,370

GVHD: GS.TS. Trương Bá Thanh

297,790

305,368
312,456
319,656
327,021
334,941
342,243
351,013
354,605
361,444
361,271
370,615
384,429
388,816
397,854
402,300
437,512
457,115
469,105
480,300
498,876

316,210
322,812
330,114
337,944
345,447
352,993
360,303
365,269
374,218

379,771
391,168
392,682
405,762
409,735
418,265
416,000
449,557
485,017
492,620
493,500
501,494

420,283
430,808
440,136
519,384
531,330
543,770
555,392
565,440
575,850
586,954
597,152
607,488
627,886
633,251
649,639
710,800
770,499

805,320
828,660
845,780
868,912

193,717
197,273
203,424
138,216
141,138
144,164
147,154
150,842
152,973
154,261
155,287
155,809
162,305
165,300
166,480
107,500
116,570
136,812
133,065
128,020
131,458

(Nguồn Cục thống kê thành phố Đà Nẵng)
4. Nguồn số liệu tỷ lệ lạm phát - Biến độc lập (X4)
Năm

1980
1981
1982
1983
1984
1985
1986
1987
1988
1989
1990
1991
1992
HVTH: Nhóm 10

X4
Lạm phát
25.156
69.6
95.401
49.487
64.897
91.602
453.538
360.357
374.354
95.77
36.031
81.817
37.705


Năm
1997
1998
1999
2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006
2007
2008
2009

X4
Lạm phát
3.095
8.11
4.108
-1.768
-0.31
4.079
3.303
7.895
8.394
7.503
8.349
23.115

6.717
Trang:8


Tiểu luận Kinh tế lượng

1993
1994
1995
1996

GVHD: GS.TS. Trương Bá Thanh

8.379
9.483
16.926
5.593

2010
2011
2012
2013

12
10.25
6.5
6.2

(Nguồn Quỹ tiền tệ Quốc tế IMF)
5. Tổng hợp số liệu sử dụng trong mơ hình


Năm
1980
1981
1982
1983
1984
1985
1986
1987
1988
1989
1990
1991
1992
1993
1994
1995
1996
1997
1998
1999
2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006
HVTH: Nhóm 10


Y
GDP
646,738
737,248
797,333
846,156
915,939
971,111
1,014,589
1,062,103
1,138,847
1,202,103
1,260,232
1,334,186
1,422,855
1,560,819
1,808,297
2,051,620
2,298,011
2,589,842
2,817,748
3,085,434
3,390,199
3,803,941
4,282,947
4,823,427
5,462,841
6,219,483
6,776,200


X2
Vốn ĐT
16,250
20,410
27,324
33,610
43,130
55,980
71,020
93,690
117,870
150,060
192,560
385,819
571,332
713,720
857,347
1,057,540
1,255,742
1,624,500
1,872,700
2,132,256
2,359,100
2,927,550
3,750,070
4,670,557
6,443,750
7,365,600
10,073,987


X3
Dân số
450,932
456,143
461,409
466,755
472,140
477,596
495,490
513,890
533,026
552,809
573,509
586,700
600,400
614,000
628,180
642,570
657,600
672,468
687,934
702,546
716,282
728,823
741,215
752,439
763,297
790,191
798,551


X4
Lạm phát
25.156
69.6
95.401
49.487
64.897
91.602
453.538
360.357
374.354
95.77
36.031
81.817
37.705
8.379
9.483
16.926
5.593
3.095
8.11
4.108
-1.768
-0.31
4.079
3.303
7.895
8.394
7.503

Trang:9


Tiểu luận Kinh tế lượng

GVHD: GS.TS. Trương Bá Thanh

2007
2008
2009
2010
2011
2012

7,670,540
8,302,130
9,236,000
11,826,591
13,114,895
14,308,350

11,100,000
12,771,000
15,300,000
18,936,498
25,211,471
26,842,900

816,119
818,300

887,069
942,132
961,725
973,800

8.349
23.115
6.717
12
10.25
6.5

2013

15,352,860

26,516,300

1,000,370

6.2

V. ƯỚC LƯỢNG MƠ HÌNH VÀ KIỂM ĐỊNH GIẢ THIẾT
1. Ước lượng mơ hình

X’X =

(X’X)-1 =

X’Y =


34
185561643
22936410
1993.636
185561643 3.20074E+15 1.64097E+14 1795661390
22936410 1.64097E+14 1.63507E+13 1062543986
1993.636 1795661390 1062543986 525679.3296
2.554704623
6.44566E-08
-4.129E-06
-0.00156301

6.4457E-08 -4.129E-06
2.3501E-15 -1.124E-13
-1.124E-13 6.8362E-12
-2.538E-11 2.2251E-09

-0.001563
-2.538E-11
2.2251E-09
3.4192E-06

144131615
1.91127E+15
1.18532E+14
3002758128

ß^=(X’X)-1 X’Y


ß^ =

HVTH: Nhóm 10

-2706411.18
0.387982561
7.137482457
224.0577323

Trang:10


Tiểu luận Kinh tế lượng

GVHD: GS.TS. Trương Bá Thanh

Vậy mô hình được ước lượng là:
Y^ = -2706411.18 + 0.387982561 X2 + 7.137482457 X3 + 224.0577323 X4

2. Các trị số thống kê
Thống kê t:
e2

=

RSS

= 2.98532E+12

σ^2


=

e2/n-k

= 99510560339

Cov(ß^)

=

σ^2 .(X’X)-1

=

2.5422E+11 6414.11575 -410879.62
6414.115753 0.00023386 -0.0111805
-410879.623 -0.0111805 0.68027846
-155536318 -2.5254961 221.418163

-155536318
-2.5254961
221.418163
340248.801

Var (ß1) = 2.5422E+11
Var (ß2) = 0.00023386
Var (ß3) = 0.68027846
Var (ß4) = 340248.801
Se (ß1) = 504202.4

Se (ß2) = 0.0152924
Se (ß3) = 0.824789951
Se (ß4) = 583.308496

| t 1 | = 5.368 > t 0,025 30
| t 2 | = 25.371 > t 0,025 30
| t 3 | = 8.654 > t 0,025 30
| t 4 | = 0.384 < t 0,025 30
HVTH: Nhóm 10

Trang:11


Tiểu luận Kinh tế lượng

GVHD: GS.TS. Trương Bá Thanh

Thống kê R2, F:
RSS = 2.98532E+12
TSS = 5.9014E + 14
ESS = 5.872E +14
R2

= 0,994941

Adjusted R2 = 0,994435

F

= 1966.813> F 0,05 (3, 30) = 2.92


3. Kiểm tra lại bằng Eviews, SPSS
Dependent Variable: Y
Method: Least Squares
Date: 05/12/14 Time: 22:42
Sample: 1 34
Included observations: 34
Variable

Coefficient

Std. Error

t-Statistic

Prob.

C
X2
X3
X4

-2706411.
0.387983
7.137482
224.0577

504202.4
0.015292
0.824790

583.3085

-5.367708
25.37101
8.653697
0.384115

0.0000
0.0000
0.0000
0.7036

R-squared
Adjusted Rsquared
S.E. of regression
Sum squared resid
Log likelihood
F-statistic
Prob(F-statistic)

0.994941

Mean dependent var

4239165.

0.994435
315452.9
2.99E+12
-476.6161

1966.813
0.000000

S.D. dependent var
Akaike info criterion
Schwarz criterion
Hannan-Quinn criter.
Durbin-Watson stat

4228837.
28.27154
28.45111
28.33278
1.467391

Variables Entered/Removedb
Mode
l
1

Variables
Entered

Variables
Removed

x4, x2, x3a

Method
. Enter


a. All requested variables entered.
HVTH: Nhóm 10

Trang:12


Tiểu luận Kinh tế lượng

GVHD: GS.TS. Trương Bá Thanh

Variables Entered/Removedb
Mode
l
1

Variables
Entered

Variables
Removed

x4, x2, x3a

Method
. Enter

b. Dependent Variable: y

Model Summary

Mode
l

R

1

Adjusted R
R Square
Square

.997a

.995

Std. Error of the
Estimate

.994

3.15453E5

a. Predictors: (Constant), x4, x2, x3

ANOVAb
Sum of
Squares

Model
1


Mean
Square

df

Regression

5.872E14

3

Residual

2.985E12

30

Total

5.901E14

F

Sig.

1.957E14 1.967E3

.000a


33

9.951E10

a. Predictors: (Constant), x4, x2, x3
b. Dependent Variable: y
Coefficientsa
Unstandardized
Coefficients
Model
1

B
(Constant)

Standardized
Coefficients

Std. Error

Beta

-2.706E6 504202.428

t

Sig.

-5.368


.000

x2

.388

.015

.747

25.371

.000

x3

7.137

.825

.275

8.654

.000

x4

224.058


583.308

.006

.384

.704

a. Dependent Variable: y

4. Kiểm định các điều kiện vận dụng mô hình
HVTH: Nhóm 10

Trang:13


Tiểu luận Kinh tế lượng

GVHD: GS.TS. Trương Bá Thanh

4.1. Các điều kiện về dạng mơ hình và điều kiện về các quan sát
Biểu diễn Y lần lượt theo X2, X3 ta được các đồ thị phân tán (Scatterplot) sau:
X2
30000000.00

25000000.00

GDP

20000000.00


15000000.00

X2

10000000.00

5000000.00

0.00
0.00

2000000.0 4000000.0 6000000.0 8000000.0 10000000. 12000000. 14000000. 16000000. 18000000.
0
0
0
0
00
00
00
00
00
Vốn

HVTH: Nhóm 10

Trang:14


Tiểu luận Kinh tế lượng


GVHD: GS.TS. Trương Bá Thanh
X3

1200000.00

1000000.00

GDP

800000.00

600000.00

X3

400000.00

200000.00

0.00
0.00

2000000.0 4000000.0 6000000.0 8000000.0 10000000. 12000000. 14000000. 16000000. 18000000.
0
0
0
0
00
00

00
00
00
Dân Số

X4
500.00

400.00

GDP

300.00

200.00

X4

100.00

0.00
0.00

2000000.00 4000000.00 6000000.00 8000000.00 10000000.0 12000000.0 14000000.0 16000000.0 18000000.0
0
0
0
0
0


-100.00
Lạm phát

HVTH: Nhóm 10

Trang:15


Tiểu luận Kinh tế lượng

GVHD: GS.TS. Trương Bá Thanh

Như vậy, có thể thấy rằng các biến độc lập X2, X3 có mối quan hệ tuyến tính
khá rõ với biến phụ thuộc, và hầu như khơng có quan sát gây ra sự sai lệch lớn (hay
các quan sát có cùng vai trị). Tuy nhiên với biến X4 (lạm phát) thì dường như
khơng có quan hệ tuyến tính với GDP.
4.2 Kiểm tra phân phối của dữ liệu
Dữ liệu thu thập được cần phải kiểm tra xem có đảm bảo phân phối chuẩn hay
khơng trước khi phân tích hồi quy. Ở đây Nhóm dựa vào hệ số Skewness để kiểm
định:
Sử dụng SPSS ta tính được các hệ số trên như sau:

Statistics

Statistics
X2

Y
N


Valid

N

34

Missing

Valid

34

Missing

0

0

Mean

4.2392E6

Mean

5.4577E6

Median

2.4439E6


Median

1.4401E6

Std. Deviation

Std. Deviation

4.22884E6

Skewness

Skewness

1.401

Std. Error of Skewness

1.693

Std. Error of Skewness

.403

.403

Statistics

Statistics
X4


X3
N

8.14267E6

Valid
Missing

34

N

Valid
Missing

0

Mean

6.7460E5

Mean

Median

6.6503E5

Median


Std. Deviation

1.63094E5

Std. Deviation

Skewness

.382

Skewness

Std. Error of Skewness

.403

Std. Error of Skewness

HVTH: Nhóm 10

34
0
58.6371
9.8650
1.11298E2
2.749
.403

Trang:16



Tiểu luận Kinh tế lượng

GVHD: GS.TS. Trương Bá Thanh

Qua bảng trên ta thấy, tất cả giá trị tuyệt đối của các hệ số của biến X2, X3
đều nhỏ hơn 1,96. Vậy, phân phối là phân phối chuẩn với sai số là 5%. Riêng với
biến X4 (lạm phát) không phân theo quy luật phân phối chuẩn.
4.3 Giả thiết đa cộng tuyến
Coefficients

a

Standardized
Unstandardized Coefficients
Model
1

B
(Constant)

Std. Error

-2.706E6
.388

.015

X3


7.137

X4

224.049

Beta

Collinearity Statistics
t

504203.895

X2

Coefficients
Sig.

Tolerance

-5.368

.000

.747

25.371

.000


.194

5.142

.825

.275

8.654

.000

.167

6.001

583.310

.006

.384

.704

.715

1.398

a. Dependent Variable: Y


Dựa vào bảng trên ta thấy hệ số chấp nhận của biến (Tolerance) và hệ số
phóng đại phương sai VIF ( Variance inflation factor) nhỏ hơn 10. Vì vậy mơ hình
khơng có hiện tượng đa cộng tuyến..
4.4 Giả thiết tự tương quan
Với k’ = k-1=3, n = 34, mức ý nghĩa 5%, tra bảng ta có d L = 1,27; d U =
1,65. Như vậy, d L = 1,27 < d = 1.467391 < d U = 1,65. Vì vậy, mơ hình khơng có
hiện tượng tự tương quan dương.
4.5 Giả thiết phương sai không đồng nhất
Sử dụng hồi quy phụ (Dựa vào biến phụ thuộc):
Giả định σi^2= α1 + α2 [E(Yi)]2
(Trong thực hành, dùng ui^2 và Ŷi thay cho σi^2 và E(Yi) )
Kiểm định cặp giả thiết :
HVTH: Nhóm 10

VIF

Trang:17


Tiểu luận Kinh tế lượng

GVHD: GS.TS. Trương Bá Thanh

H0 : α2 = 0
H1 : α2 ≠ 0
Thực hiện hồi quy ui^2 = α1 + α2 Yi^2 bằng OLS ( trong đó: ui^2 và Yi^ được
tính bắng cách thực hiện hồi quy gốc bằng OLS)
Kiểm định mơ hình trên bằng Eviews ta tính được R2 = 0.54
Ta có: R2 = 0.54 n R2 = 18.36 > χ 2α (1) = χ 2 0,05 (1) = 3,84
Bác bỏ giả thiết H0. Như vậy, mơ hình tồn tại hiện tượng phương sai khơng

đồng nhất.
5. Kiểm định mơ hình
5.1. Kiểm định sự phù hợp của mơ hình
H0 : R2 = 0

Đặt

H1 : R2 ≠ 0
Với tiêu chuẩn kiểm định F = 1966.813> F 0,05 (3, 30) = 2.92, H0 bị bác bỏ:
R2 ≠ 0.
Vậy, mơ hình có ý nghĩa.
5.2. Kiểm định giả thiết về ßi
H0 : ßi = 0
H1 : ßi ≠ 0
|t1|

= 5.368 > t 0,025 30

|t2|

= 25.371 > t 0,025 30

|t3|

= 8.654 > t 0,025 30

|t4|

= 0.384 < t 0,025 30


HVTH: Nhóm 10

Trang:18


Tiểu luận Kinh tế lượng

GVHD: GS.TS. Trương Bá Thanh

t 4 < t 0,025 30 nên biến X4 khơng có ý nghĩa trong mơ hình, có nghĩa là lạm
phát khơng ảnh hưởng đến GDP của Đà Nẵng.
Mơ hình hồi quy tổng thể được sửa lại: Y = ß1 + ß2 X2i + ß3 X3i + ui
 Mơ hình hồi quy mẫu được sửa lại: Y^ = ß1^ + ß2^ X2i + ß3^ X3i
Hoặc Y = ß1^ + ß2^ X2i + ß3^ X3i + e
Thực hiện ước lượng lại ta được:
Y^ = -2603989 + 0.389646 X2 + 6.991676 X3
Adjusted R2 = 0.994589, F = 3033.564
VI. DIỄN DỊCH KẾT QUẢ VÀ KẾT LUẬN
1. Diễn dịch kết quả
Mơ hình ban đầu:
Y^ = -2706411.18 + 0.387982561 X2 + 7.137482457 X3 + 224.0577323 X4
Ước lượng lại ta được:
Y^ = - 2603989 + 0.389646 X2 + 6.991676 X3
2. Kết luận
Mối liên hệ giữa sự thay đổi của biến phụ thuộc - GDP và biến độc lập – vốn
đầu tư và dân số là mối liên hệ theo chiều thuận tức là GDP của thành phố Đà Nẵng
tăng khi vốn đầu tư và dân số tăng. Điều này phù hợp với phần lý thuyết đã trình
bày.
Mơ hình cũng cho thấy là lạm phát thay đổi không tác động GDP.
Từ đó rút ra kết luận khi vốn đầu tư của thành phố tăng thêm 1 triệu đồng thì

GDP sẽ tăng bình quân là 0,389646 triệu đồng và dân số tăng thêm 1 người thì GDP
sẽ tăng bình quân 6,991676 triệu đồng.
HVTH: Nhóm 10

Trang:19


Tiểu luận Kinh tế lượng

GVHD: GS.TS. Trương Bá Thanh

Do số lượng quan sát nhỏ gây nên khó khăn trong việc đánh giá sự tác động
của nhân tố lạm phát. Điều này đã ảnh hưởng đáng kể đến kết quả nghiên cứu.
Mơ hình có bỏ sót biến, có thể đưa thêm một số biến nữa (tỷ lệ thất nghiệp, cơ
chế chính sách, xuất khẩu, nhập khẩu…) vào mơ hình để độ phù hợp của mơ hình
tăng lên, tuy nhiên làm như vậy mơ hình sẽ phức tạp hơn, có thể sẽ có nhiều khuyết
tật hơn gây khó khăn trong việc kiểm định.
VII. LỜI CẢM ƠN
Nhóm chúng tơi mong nhận được ý kiến góp ý của thầy cơ và các bạn để bài
tiểu luận của nhóm được hồn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn!

HVTH: Nhóm 10

Trang:20


Tiểu luận Kinh tế lượng

GVHD: GS.TS. Trương Bá Thanh


IX. TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Chương trình giảng dạy Cao học mơn Kinh tế lượng, GS.TS Trương Bá Thanh,
trường Đại học Kinh tế Đà Nẵng.
2. Niên giám thống kê hằng năm, Cục Thống kê thành phố Đà Nẵng.
3. Giáo trình kinh tế vĩ mơ, TS. Bùi Quang Bình, khoa Kinh tế, trường Đại học Kinh tế
Đà Nẵng.
4. Giáo trình dân số và phát triển, GS.TS Tống Văn Đường, trường Đại học Kinh tế
quốc dân, NXB Thống kê.
5. Phương pháp và phương pháp luận nghiên cứu khoa học Kinh tế, PGS.TS Nguyễn
Thị Cảnh – Đại học quốc gia TPHCM, NXB Đại học quốc gia TPHCM.

HVTH: Nhóm 10

Trang:21



×