Tải bản đầy đủ (.ppt) (73 trang)

bài giảng địa chất cấu tạo chương 4 cấu tạo phiến và cấu tạo đường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.75 MB, 73 trang )


CẤU TẠO MẶT PHIẾN VÀ
CẤU TẠO ĐƯỜNG
Chương 4
Chương 4

Cấu tạo mặt do kiến tạo
(Cleavage & Foliation)

Cấu tạo đường
(Lineation)
TS. Trần Mỹ Dũng
Địa chỉ: Bộ môn Địa chất
Điện thoại: (+84) 04 38384048
E-mail:

Khái niệm cơ bản về tính xuyên thấu

Thường quan sát được ở tỷ
lệ trung bình

Tính xuyên thấu: là một
hiện tượng địa chất cấu tạo mà
các cấu tạo xuyên qua toàn bộ
thể địa chất một cách đồng đều

Là những cấu tạo mặt trong đá được hình thành do biến dạng
và tái kết tinh của các hạt khóang vật trong đá để tạo nên một
sự định hướng có quy luật

thường được gọi là cấu tạo mặt


phiến
I. CẤU TẠO MẶT DO KIẾN TẠO
(Cleavage & Foliation)

1. Các loại cấu tạo phiến thông thường

Phụ thuộc vào điều kiện biến dạng (nhiệt độ,
áp suất, cường độ nén ép)

Phụ thuộc vào thành phần

Về cơ bản có thể phân thành hai loại

Các cấu tạo phiến kiến tạo trong các đá không bị biến
chất hoặc biến chất yếu

Các cấu tạo phiến kiến tạo trong đá bị biến chất trình độ
trung bình đến cao

Trong các đá không bị biến chất hoặc biến chất yếu
Lµ lo¹i ph©n phiÕn
xuyªn thÊu trong c¸c ®¸
h¹t mÞn, kh«ng r¾n ch¾c
(i.e., ®¸ sÐt) vµ t¹o thµnh
tÊm râ rµng quan s¸t ®
îc b»ng m¾t th êng.
Thớ phiến

Đá lợp


Kh«ng quan s¸t ® îc kho¸ng vËt hoÆc c¸c ph©n tô trong mÆt phiÕn

Slaty cleavage
Slaty cleavage

Là loại phiến kiến tạo có tính liên tục, tạo nên các phân tụ
khoáng vật (liên quan tới vi uốn nếp) và các dải màu sẫm cuả
các vật chất không hoà tan tạo nên cấu tạo dải đặc tr ng trong
đá.
Th ch



Là loại phiến thành tạo do vi uốn nếp của các loại
phiến có tr ớc, th ờng đi cùng với các phân tụ khoáng
vật tạo thành các dải trên mặt thớ chẻ. Có thể là loại
xuyên thấu trong các đá hạt mịn (đá bảng, philit, hoặc
phiến)
Th nhớu (crenulation cleavage)

Các mặt lớp cổ hơn bị uốn nếp+bị cắt bởi cấu tạo mặt phiến trẻ hơn
Các mặt lớp cổ hơn bị uốn nếp+bị cắt bởi cấu tạo mặt phiến trẻ hơn
tạo ra thớ nhíu
tạo ra thớ nhíu
Crenulation Cleavage
Crenulation Cleavage


Hình thành thớ nhíu


Lµ lo¹i kh«ng
xuyªn thÊu bao
gåm c¸c khe nøt
ph©n bè gÇn
nhau. Chóng cã
thÓ ph©n bè trong
c¸t kÕt, ®¸ v«i vµ
®¸ magma
Thí vì (fracture cleavage)

Trong cỏc ỏ bin cht trỡnh trung bỡnh n cao
là cấu tạo phiến xuyên thấu/không xuyên thấu trong đó các
phân tụ khoáng vật tạo thành các dải song song với mặt
phiến (chú ý rằng chúng thuờng song song với mặt lớp)
Cu to phõn phin (Schistrosity)

Phân phiến
Đá phiến thạch anh mica

Thường đi kèm hiện
tượng tái kết tinh
Phân phiến

là loại phiến trong các đá hạt thô, bao gồm sự sắp xếp không
là loại phiến trong các đá hạt thô, bao gồm sự sắp xếp không
liên tục của các bản mỏng (laminae) và các phân tụ của các
liên tục của các bản mỏng (laminae) và các phân tụ của các
hạt khoáng vật (chúng th ờng hoặc gần song song với phân
hạt khoáng vật (chúng th ờng hoặc gần song song với phân
dải thạch học)

dải thạch học)
Phõn phin gneiss (gneissic foliation)

Sự tập hợp của các dải
sáng màu đan xen với các
dải xẫm màu được hình
thành trong quá trình biến
dạng

Phiến phyllit
Phiến phyllit
(phyllitic foliation)
(phyllitic foliation)
giống như thớ phiến
giống như thớ phiến
nhưng bắt đầu có sự
nhưng bắt đầu có sự
phát triển các
phát triển các
khóang vật mới
khóang vật mới

Phân phiến mylonit (mylonitic foliation)
Là loại phiến xuyên thấu phát triển trong những đới có cường
độ trượt cao như đứt gãy hoặc đới trượt. Chúng đặc trưng bởi
sự giảm kích thước hạt do kiến tạo, thường dẫn đến sự hình
thành các đá có độ hạt nhỏ và dạng tấm .

Mylonitic foliation

×