Đ cương ôn thi hc sinh gii cp huyn môn sinh hc lp 8.
chuyªn ®Ò 1
kh¸i qu¸t c¬ thÓ ngêi – vËn ®éng
- HS nắm được cấu tạo cơ thể người, cấu tạo và chức năng quan trọng của tế
bào, mô.
- Nắm được cấu tạo của nơron, khái niệm cung phản xạ, vòng phản xạ.
1. Khái quát v cơ thể người
! là toàn bộ cấu trúc vật lý của một con người. Cơ thể người bao
gồm đầu, thân và tứ chi (hai tay và hai chân)
1.1 Cấu tạo cơ thể người .
* Các phần của cơ thể và hệ cơ quan
Khoang ngực:
Là khoang được giới hạn trong lồng ngực, ở phía trên cơ hoành ngăn cách
với khoang bụng. Trong khoang này chứa các bộ phận chủ yếu của hệ hô hấp và hệ
tuần hoàn như tim, hai lá phổi (ngoài ra còn có một bộ phận của hệ tiêu hóa đi qua
khoang này là thực quản).
Khoang bụng:
Nằm bên dưới cơ hoành, là khoang cơ thể lớn nhất. Khoang này chứa gan, ruột, dạ
dày, thận, tử cung (ở nữ), là các cơ quan của hệ tiêu hóa, hệ bài tiết, hệ sinh dục.
"#$%
Các cơ quan khác nhau có cùng một chức năng tạo thành một hệ cơ quan. Trong cơ
thể có nhiều hệ cơ quan, nhưng chủ yếu là: hệ vận động, hệ tuần hoàn, hệ hô hấp, hệ
tiêu hóa, hệ bài tiết, hệ thần kinh, hệ nội tiết và hệ sinh dục.
Hệ vận động:
gồm bộ xương và hệ cơ. Cơ thường bám vào hai xương khác nhau nên khi cơ co
làm cho xương cử động, giúp cho cơ thể di chuyển được trong không gian, thực hiện
được các động tác lao động
Hệ tuần hoàn: gồm có tim và các mạch máu (động mạch, tĩnh mạch và mao mạch),
có chức năng vận chuyển các chất dinh dưỡng, ô-xi và các hooc-môn đến từng tế
bào và mang đi các chất thải để thải ra ngoài.
&#'()* gồm có mũi, thanh quản, khí quản, phế quản và phổi, có nhiệm vụ đưa
ô-xi trong không khí vào phổi và thải khí cac-bô-nic ra môi trường ngoài
&#+%* gồm có miệng, thực quản, dạ dày, gan, ruột non, ruột già, hậu môn và
các tuyến tiêu hóa. Hoạt động của hệ tiêu hóa làm thức ăn biến đổi thành các chất
dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể và thải chất bã ra ngoài
- 1
Đ cương ôn thi hc sinh gii cp huyn môn sinh hc lp 8.
&#,* nước tiểu gồm 2 quả thận, ống dẫn nước tiểu và bóng đái. Thận là cơ
quan lọc từ máu những chất thừa và có hại cho cơ thể để thải ra ngoài. Trong da có
các tuyến mồ hôi cũng làm nhiệm vụ bài tiết
&#-* gồm não bộ, tủy sống và các dây thần kinh, có nhiệm vụ điều khiển
sự hoạt động của tất cả các cơ quan, làm cho cơ thể thích nghi với những sự thay đổi
của môi trường ngoài và môi trường trong. Đặc biệt ở người, bộ não hoàn thiện và
phát triển phức tạp là cơ sở của mọi hoạt động tư duy
&#* gồm các tuyến nội tiết như tuyến yên, tuyến giáp, tuyến tụy, tuyến
trên thận và các tuyến sinh dục, có nhiệm vụ tiết ra các hooc-môn đi theo đường máu
để cân bằng các hoạt động sinh lí của môi trường trong cơ thể nên có vai trò chỉ đạo
như hệ thần kinh
&#.* là hệ cơ quan có chức năng sinh sản, duy trì nòi giống ở người.
1.2. Tế bào
"
)/
",0
$%
(102,3
Màng sinh chất
Là lớp ngoài của tế bào đặc lại, được cấu tạo từ prô-tê-in và li-
pit, có nhiệm vụ thực hiện trao đổi chất với môi
trường quanh tế bào
Chất
tế bào
Nằm trong màng tế bào, gồm nhiều bào quan và chất phức tạp,
là nơi diễn ra những hoạt động sống của tế bào. Các bào quan
chính là lưới nội chất, ti thể, ri-bô-xôm, bộ máy Gôn-gi, trung
thể
Lưới
nội chất
Là một hệ thống các xoang và túi dẹp có màng, có thể mang
các ri-bô-xôm (lưới nội chất hạt) hoặc không (lưới nội chất
trơn). Đảm bảo mối liên hệ giữa các bào quan, tổng hợp và vận
chuyển các chất
Ri-bô-
xôm
Gồm hai tiểu đơn vị chứa rARN (ARN ri-bô-xôm), đính
trên lưới nội chất hạt hoặc trôi trong bào tương (ri-bô-xôm tự
do), là nơi diễn ra tổng hợp prô-tê-in
Ti thể
Gồm một màng ngoài và màng trong gấp nếp tạo
thành mào chứa chất nền, tham gia hoạt động hô hấp giải
phóng năng lượng, tạo ATP (a-đê-nô-xin tri-phốt-phát)
Bộ máy
Gôn-gi
Là một hệ thống các túi màng dẹt xếp chồng lên nhau, có
các nang nảy chồi từ chồng túi, thu nhận, hoàn thiện, phân
phối, tích trữ sản phẩm.
Trung Là một trung tâm tổ chức các ống vi thể, gồm hai trung tử xếp
- 2
Đ cương ôn thi hc sinh gii cp huyn môn sinh hc lp 8.
thể
thẳng góc, xung quanh là chất vô định hình, tham gia vào quá
trình phân chia tế bào.
Nhân
Hình bầu dục hoặc hình cầu, bên ngoài có màng nhân bao bọc,
trong nhân có dịch nhân và nhiều nhân con giàu ARN (a-xit ri-
bô-nu-clê-ic), là nơi điều khiển mọi hoạt động sống củatế bào
Chất
nhiễm
sắc
Nằm trong dịch nhân. Ở một giai đoạn nhất định, khi tập trung
lại làm thành nhiễm sắc thể, chứa ADN (a-xit đê-ô-xi-ri-bô-nu-
clê-ic) đóng vai trò di truyền của cơ thể
Nhân
con
Chứa rARN (ARN ri-bô-xôm) cấu tạo nên ri-bô-xôm
1.3. Mô
- Các loại mô
Mô biểu bì và mô liên kết: Mô biểu bì và mô liên kết là hai loại mô đặc biệt xuất hiện nhiều
trong cơ thể người, hình dạng, cấu tạo, tính chất, chức năng trái ngược nhau.
Mô biểu bì: có cấu tạo chủ yếu là tế bào, chất gian bào rất ít hoặc không đáng kể. Có hai
loại mô biểu bì: biểu bì bao phủ và biểu bì tuyến.
1.Biểu bì bao phủ thường có một hay nhiều lớp tế bào có hình dáng giống nhau hoặc
khác nhau. Nó thường ở bề mặt ngoài cơ thể (da) hay lót bên trong các cơ quan rỗng
như ruột, bóng đái, thực quản,khí quản, miệng.
2.Biểu bì tuyến nằm trong các tuyến đơn bào hoặc đa bào. Chúng có chức năng tiết các
chất cần thiết cho cơ thể (tuyến nội tiết, tuyến ngoại tiết) hay bài tiết ra khỏi cơ thể những
chất không cần thiết (tuyến mồ hôi).
Mô liên kết: có hầu hết ở các cơ quan. Thành phần chủ yếu của mô liên kết là chất phi
bào, trong đó có các tế bào nằm rải rác. Có 2 loại mô liên kết:
1.Mô liên kết dinh dưỡng: máu, bạch huyết có chức năng vận chuyển các chất dinh
dưỡng nuôi cơ thể.
2.Mô liên kết đệm cơ học: mô sợi, mô sụn, mô xương. Mô sợi có ở hầu hết các cơ quan,
có chức năng làm đệm cơ học, đồng thời cũng dẫn các chất dinh dưỡng (mô mỡ, dây
chằng, gân cũng là loại mô sợi đã được biến đổi).
Mô cơ và mô thần kinh: Mô cơ hoàn toàn chịu sự quản lí của hệ thần kinh, mà hệ thần kinh
lại cấu tạo từ mô thần kinh. Hai loại mô này có liên quan mật thiết với nhau, đó là mối
quan hệ chỉ đạo và thi hành.
Mô cơ: là thành phần của hệ vận động, có chức năng co dãn. Có 3 loại mô cơ: mô cơ
vân, mô cơ trơn, mô cơ tim.
1.Mô cơ vân là phần chủ yếu của cơ thể, màu hồng, gồm nhiều sợi cơ có vân ngang xếp
thành từng bó trong bắp cơ (bắp cơ thường bám vào hai đầu xương, dưới sự kích thích
của hệ thần kinh, các sợi cơ co lại và phình to ra làm cho cơ thể cử động).
- 3
Đ cương ôn thi hc sinh gii cp huyn môn sinh hc lp 8.
2.Mô cơ trơn là những tế bào hình sợi, thuôn, nhọn hai đầu. Trong tế bào cơ trơn có chất
tế bào, một nhân hình que và nhiều tơ cơ xếp dọc theo chiều dài tế bào, có màu nhạt, co
rút chậm hơn cơ vân. Cơ trơn cấu tạo nên thành mạch máu, các nội quan, cử động ngoài
ý muốn của con người.
3.Mô cơ tim chỉ phân bố ở tim, có cấu tạo giống như cơ vân, nhưng tham gia vào cấu tạo
và hoạt động co bóp của tim nên hoạt động giống như cơ trơn, ngoài ý muốn của con
người.
Mô thần kinh: nằm trong não, tủy, gồm những tế bào thần kinh gọi là nơ-ron và các tế
bào thần kinh đệm (còn gọi là thần kinh giao). Phần ngoại biên có các hạch thần kinh,
các dây thần kinh và các cơ quan thụ cảm. Nơ-ron gồm có thân chứa nhân, từ thân phát
đi nhiều tua ngắn gọi là sợi nhánh và một tua dài gọi là sợi trục. Diện tích tiếp xúc giữa
đầu mút của sợi trục của nơ-ron này và nơ-ron kế tiếp hoặc cơ quan phản ứng gọi là
cúc xi-náp. Chức năng của mô thần kinh là tiếp nhận kích thích, xử lí thông tin và điều
hòa hoạt động các cơ quan đảm bảo sự phối hợp hoạt động giữa các cơ quan và sự
thích ứng với môi trường.
1.4. Phản xạ
- Cấu tạo và chức năng của nơron.
Cấu tạo và chức năng của nơ-ron
1,Một nơ-ron và cấu tạo của nó: sợi nhánh (dendrite), thân nơ-ron(soma), sợi
trục (axon), bao mi-ê-lin (myelin sheath), eo răng-vi-ê (node of ranvier), xi-nap (synapse)
Nơ-ron thần kinh gồm có một thân và các sợi. Thân thường hình sao, đôi khi có hình
chóp hoặc bầu dục. Sợi có 2 loại: sợi ngắn mọc quanh thân và phân nhiều nhánh như
cành cây gọi là sợi nhánh; sợi dài mảnh, thường có các vỏ làm bằng mi-ê-lin gọi là bao
mi-ê-lin bọc quanh suốt chiều dài gọi là sợi trục. Giữa các bao mi-ê-lin có các khoảng
cách gọi là eo răng-vi-ê. Đầu tận cùng tua dài phân thành nhiều nhánh nhỏ để phân bố
vào các cơ quan trong cơ thể hay để tiếp xúc với sợi nhánh của các nơ-ron khác, mút
các nhánh nhỏ đó gọi là cúc xi-náp.
2. Cảm ứng là khả năng tiếp nhận các kích thích và phản ứng lại các kích thích đó dưới
hình thức phát sinh các xung thần kinh.
2. Dẫn truyền là khả năng lan truyền các xung thần kinh trong dây thần kinh. Người
ta phân biệt xung li tâm và xung hướng tâm.
Có 3 loại nơ-ron:
Nơ-ron hướng tâm (nơ-ron cảm giác) có thân nằm ngoài trung ương thần
kinh do những sợi trục của các nơ-ron hướng tâm tạo nên. Những dây này
dẫn xung thần kinh ngoại biên về trung ương thần kinh.
Nơ-ron trung gian (nơ-ron liên lạc) nằm trong trung ương thần kinh, gồm
những sợi hướng tâm và li tâm, làm nhiệm vụ liên lạc. Phần lớn các dây thần
kinh trong cơ thể là dây pha, dẫn các xung thần kinh theo cả hai chiều.
- 4
Đ cương ôn thi hc sinh gii cp huyn môn sinh hc lp 8.
Nơ-ron li tâm (nơ-ron vận động) có thân nằm trong trung ương thần kinh
(hoặc ở hạch thần kinh sinh dưỡng), được tạo nên bởi những sợi trục hướng
ra cơ quan phản ứng (cơ, tuyến) và dẫn các xung li tâm từ bộ não và tủy
sống đến các cơ quan phản ứng để gây ra sự vận động hoặc bài tiết.
* Phản xạ
Tay chạm vào vật nóng thì rụt lại, đèn chiếu vào mắt thì đồng tử (con ngươi) co lại, thức
ăn vào miệng thì tuyến nước bọt tiết nước bọt, Các phản ứng đó gọi là phản xạ. .
Phản xạ là một phản ứng của cơ thể trả lời kích thích của môi trường ngoài hay môi
trường trong thông qua hệ thần kinh;
-Cung phản xạ: là con đường mà xung thần kinh truyền từ cơ quan thụ cảm (da, ) qua
trung ương thần kinh đến cơ quan phản ứng (cơ, tuyến, ). Một cung phản xạ thường
bao gồm 3 loại nơ-ron: hướng tâm, trung gian và li tâm.
45)61*. Kết quả của sự phản ứng được thông báo ngược về trung ương
theo dây hướng tâm, nếu phản ứng chưa chính xác hoặc chưa đầy đủ thì phát lệnh
điều chỉnh, nhờ dây li tâm truyền tới cơ quan phản ứng. Nhờ vậy mà cơ thể phản
ứng chính xác đối với kích thích.
2. Vận động
Hệ vận
động &#
2/
Bộ xương: các xương mặt, khối xương sọ, xương ức, các xương
sườn, xương sống, các xương chân, các xương tay 7
Hệ cơ: cơ vân (cơ xương), cơ trơn, cơ tim, cơ hoành
&#
0,
Tim: tâm thất, tâm nhĩ 7 Mạch máu: động mạch, tĩnh mạch, mao mạch 7
Máu: huyết tương, hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu 7 Vòng tuần hoàn: vòng
tuần hoàn lớn, vòng tuần hoàn nhỏ 7 Van
Y
:
Bạch cầu: bạch cầu ưa kiềm, bạch cầu trung tính, bạch cầu ưa a-
xit, bạch cầu mô-nô, bạch cầu lim-phô (tế bào B, tế bào T); Các cơ
chế: thực bào, tiết kháng khể, phá hủy tế bào nhiễm

Phân hệ: phân hệ lớn, phân hệ nhỏ 7
Đường dẫn bạch huyết: ống bạch huyết, mạch bạch huyết, mao mạch
bạch huyết, hạch bạch huyết 7 Bạch huyết
&#'
()
Đường dẫn khí: mũi, thanh quản, khí quản, phế quản 7 Phổi: hai lá
phổi, phế nang; Hoạt động hô hấp: sự thở, sự trao đổi khí
&#
+%
Ống tiêu hóa: miệng, răng, hầu, lưỡi, thực quản, dạ dày, tá tràng, ruột
non, ruột già, ruột thừa, hậu môn
7 Các tuyến tiêu hóa: tuyến nước bọt, tuyến mật, tuyến ruột, tuyến tụy
&#,
Hệ tiết niệu: thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái (bàng quang) 7
Hệ bài tiết mồ hôi: da, tuyến mồ hôi 7 Hệ bài tiết cac-bô-
nic (CO
2
): mũi, đường dẫn khí, phổi
- 5
Đ cương ôn thi hc sinh gii cp huyn môn sinh hc lp 8.

<
Da: lớp biểu bì, lớp bì, lớp mỡ dưới da 7 Cấu trúc đi
kèm: lông - tóc, móng, chỉ tay và vân tay
&#
-
Thần kinh trung ương: não (gồm trụ não, tiểu não, não trung gian, đại
não), tủy sống 7 Thần kinh ngoại biên: dây thần kinh (dây thần kinh
não, dây thần kinh tủy), hạch thần kinh 7
Phân loại: hệ thần kinh vận động, hệ thần kinh sinh dưỡng (gồm phân
hệ giao cảm và phân hệ đối giao cảm)
&#"
$%
mắt - thị giác (màng cứng, màng mạch, màng lưới), tai - thính giác (tai
ngoài, tai giữa, tai trong) 7 mũi - khứu giác (lông niêm mạc), lưỡi – vị
giác (gai vị giác), da - xúc giác (thụ quan)
&#
Nội tiết não: vùng dưới đồi, tuyến tùng, tuyến yên 7 Nội tiết ngực: tuyến
giáp, tuyến cận giáp, tuyến ức 7 Nội tiết bụng: tuyến trên thận, tuyến
tụy, tuyến sinh dục (buồng trứng (ở nữ), tinh hoàn (ở nam))
&#.
Cơ quan sinh dục nam: tinh hoàn, mào tinh, ống dẫn tinh, túi
tinh, dương vật, tuyến tiền liệt, tuyến hành, bìu 7
Cơ quan sinh dục nữ: buồng trứng, vòi trứng, ống dẫn trứng, tử
cung, âm đạo, âm vật, cửa mình
2.3. Hoạt động của cơ
- Công cơ
- Sự mỏi cơ.
==,/)2/
Câu 1: Bằng một ví dụ em hãy phân tích vai trò của hệ thần kinh trong sự điều
hoà hoạt động của các hệ cở quan trong cơ thể.
Trả lời: VD về cơ chế điều hoà huyết áp: Khi huyết áp tăng thì thụ thể áp lực ở
mạch máu tiếp nhận và báo về trung khu điều hoà tim mạch ở thành não. Từ trung
khu điều hoà tim mạch, xung thần kinh theo dây ly tâm đến tim và mạch máu làm
tim giảm nhịp, giảm lực co bóp, mạch máu giản rộng. Kết quả là huyết áp giảm
xuống và trở lại bình thường. Sự thay đổi huyết áp ở mạch máu lúc này lại được thụ
thể áp lực ở mạch máu tiếp nhận và thông báo về trung khu điều hoà tim mạch ở
thành não (liên hệ ngược).
Câu 2: Hãy chứng minh tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể.
Trả lời: Tất cả các hoạt động sống của cơ thể đều xảy ra ở tế bào như:
- Màng sinh chất: giúp tế bào thực hiện sự trao đổi chất với môi trường.
- Tế bào chất: là nơi xảy ra các hoạt động sống như:
+ Ty thể: là nơi tạo ra năng lượng cho hoạt động sống của tế bào và cơ thể.
+ Ribôxôm: là nơi tổng hợp Prôtêin.
+ Bộ máy Gôngi: thực hiện chức năng bài tiết.
+ Trung thể: Tham gia vào quá trình phân chia và sinh sản của tế bào.
+ Lưới nội chất: đảm bảo sự liên hệ giữa các bào quan.
- 6
Đ cương ôn thi hc sinh gii cp huyn môn sinh hc lp 8.
Tất cả các hoạt động nói trên làm cơ sở cho sự sống, sự lớn lên và sự sinh sản
của cơ thể; đồng thời giúp cơ thể phản ứng chính xác các tác động của môi trường
sống. Vì vậy, tế bào được xem là đơn vị chức năng và là đơn vị của sự sống cơ thể.
=,/)2>,
Bài 1: Sự mỏi cơ là gì? Nguyên nhân của hiện tượng mỏi cơ.
Bài 2: Nêu khái niệm cung phản xạ và vòng phản xạ? So sánh cung phản xạ với
vòng phản xạ.
Bài 3: Giải thích sự lớn lên và dài ra của xương? Vì sao ở người già xương dễ
bị gảy và khi gảy thì chậm phục hồi.
Bài 4: Giải thích những đặc điểm của hệ cở thích ứng với chức năng co rút và
vận động.
*******************************************
chuyªn ®Ò 1 ( TiÕp )
kh¸i qu¸t c¬ thÓ ngêi – vËn ®éng
- HS nắm được cấu tạo cơ thể người, cấu tạo và chức năng quan trọng của tế
bào, mô.
- Nắm được cấu tạo của nơron, khái niệm cung phản xạ, vòng phản xạ.
- Nắm được các phần chính của bộ xương, phân biệt các loại xương, khớp
xương, cáu tạo và tính chất của cơ và xương.
- Nắm được các hoạt động của cơ, sự tiến hoá của hệ vận động.
Bộ xương, các loại xương và khớp xương người
Các thành phần chính của bộ xương
Bộ xương người chia làm ba phần là xương đầu (gồm các xương mặt và khối xương
sọ), xương thân (gồm xương ức, xương sườn và xương sống) và xương chi(xương chi trên
- tay và xương chi dưới - chân).
Các khớp xương
Nơi tiếp giáp giữa các đầu xương gọi là khớp xương.
Khớp động là loại khớp cử động dễ dàng và phổ biến . Mặt khớp ở mỗi xương có
một lớp sụn trơn, bóng và đàn hồi, có tác dụng làm giảm sự cọ xát giữa hai đầu
xương. Giữa khớp có một bao đệm chứa đầy chất dịch nhầy do thành bao tiết ra gọi
là bao hoạt dịch. .
Khớp bán động là loại khớp mà giữa hai đầu xương khớp với nhau thường có một đĩa
sụn làm hạn chế cử động của khớp. .
Khớp bất động : Trong cơ thể có một số xương được khớp cố định với nhau, như
xương hộp sọ và một số xương mặt. Các xương này khớp với nhau nhờ các răng
- 7
Đ cương ôn thi hc sinh gii cp huyn môn sinh hc lp 8.
cưa nhỏ hoặc do những mép xương lợp lên nhau kiểu vảy cá nên khi cơ co không làm
khớp cử động.
Cấu tạo và tính chất của xương
Cấu tạo và sự phát triển của xương
Cấu tạo và chức năng của xương dài : Hai đầu xương là mô xương xốp có các nan
xương xếp theo kiểu vòng cung, phân tán lực tác động và tạo ô chứa tủy đỏ xương. Bọc
hai đầu xương là lớp sụn để giảm ma sát trong đầu xương. Đoạn giữa là thân xương.
Thân xương hình ống, cấu tạo từ ngoài vào trong có : màng xương mỏng, mô xương
cứng và khoang xương. Màng xương giúp xương phát triển về bề ngang. Mô xương
cứng chịu lực, đảm bảo tính vững chắc cho xương. Khoang xương chứa tủy xương, ở
trẻ em là tuỷ đỏ sinh hồng cầu; ở người trưởng thành tủy đỏ được thay bằng mô mỡ màu
vàng nên gọi là tủy vàng.
Cấu tạo xương ngắn và xương dẹt : xương ngắn và xương dẹt không có cấu tạo hình
ống, bên ngoài là mô xương cứng, bên trong lớp mô xương cứng là mô xương xốp gồm
nhiều nan xương và hốc trống nhỏ (như mô xương xốp ở đầu xương dài) chứa tủy đỏ.
Xương to ra về chiều ngang là nhờ các tế bào màng xương phân chia tạo ra những tế
bào mới đẩy tế bào cũ vào trong rồi hóa xương. Xương dài ra là nhờ quá trình phân bào
ở sụn tăng trưởng. Ở tuổi thiếu niênxương phát triển nhanh. Đến 18 - 20 tuổi ở nữ hoặc
20 - 25 tuổi đối với nam xương phát triển chậm lại. Ở người trưởng thành, sụn tăng
trưởng không còn khả năng hóa xương, vì thế người không cao thêm.Người già xương
bị phân hủy nhanh hơn sự tạo thành, tỉ lệ cốt giao giảm, vì vậy xương người già xốp giòn
và dễ gãy và nếu gãy thì xương phục hồi rất chậm, không chắc chắn.
Thành phần hóa học và tính chất của xương
Xương có hai đặc tính cơ bản : mềm dẻo và bền chắc. Nhờ tính mềm dẻo nên xương
có thể chống lại tất cả các lực cơ học tác động vào cơ thể, nhờ tính bền chắc mà bộ
xương có thể nâng đỡ cơ thể. Độ bền chắc của xương người trưởng thành có thể gấp
30 lần so với loại gạch tốt. Sở dĩ xương có được hai tính chất trên là nhờ vào thành
phần hóa học. Xương được cấu tạo từ 2 chất chính : một loại chất hữu cơ gọi là cốt
giao và một số chất vô cơ là các muối can-xi. Chất khoáng làm cho xương bền chắc,
cốt giao đảm bảo tính mềm dẻo. Tỉ lệ cốt giao thay đổi tùy theo tuổi.
2.2. Cấu tạo và tính chất của cơ
&#
Cơ bám vào xương, dưới sự chỉ đạo của hệ thần kinh, cơ co làm cho xương cử động,
vì vậy các cơ này gọi là cơ xương (còn gọi là cơ vân). Cơ thể người có khoảng 600
cơ tạo thành hệ cơ, chưa kể đến các cơ vận động nội tạng (cơ tạng hay cơ trơn) và cơ
vận động tim (cơ tim). Tùy vị trí trên cơ thể và tùy chức năng mà cơ có hình dạng
khác nhau : hình tấm, hình lông chim, nhiều đầu hay nhiều thân, điển hình nhất
là bắp cơ (vẫn quen gọi là con chuột) ở cánh tay có hình thoi dài.
- 8
Đ cương ôn thi hc sinh gii cp huyn môn sinh hc lp 8.
(102,(?%
(10?%@)2,,0
Bắp cơ gồm nhiều bó cơ, mỗi bó gồm nhiều sợi cơ (tế bào cơ) nắm dọc theo chiều
dài bắp cơ. Hai đầu bắp cơ thuôn lại, dài ra thành gân bám vào các xương qua khớp,
phần giữa phình to gọi là bụng cơ. Bắp cơ càng khỏe, bũng cơ càng phình làm nổi
lên cơ bắp. Trong bắp cơ có nhiều mạch máu và dây thần kinh, chia thành nhiều
nhánh nhỏ đi đến từng sợi cơ.
Cấu tạo bắp cơ, bó cơ, sợi cơ, tơ cơ và đơn vị cấu trúc sợi cơ
AB0
Co cơ là hiện tượng các cơ trong cơ thể co hoặc giãn dưới các tác động khác nhau
của các dạng năng lượng sinh hóa, cơ học, trong cơ thể con người hoặc động vật.
* Nghiên cứu trực tiếp trên cơ thể toàn vẹn (in vivo).
* Nghiên cứu một cơ quan bằng cách tách rời cơ quan hoặc bộ phận ra khỏi mối liên
hệ thần kinh với cơ thể toàn vẹn nhưng vẫn giữ nguyên sự nuôi dưỡng thông qua các
mạch máu (in situ).
* Có thể nghiên cứu bằng cách tách rời một cơ quan, cơ thể hoặc tế bào ra khỏi cơ
thể và nuôi dưỡng trong điều kiện dinh dưỡng và nhiệt độ giống như trong môi
trường cơ thể động vật hoặc cơ thể người (in vitro).
==,/)2/Ctiªp)
Câu 3: Trình bày cấu tạo và chức năng của mô thần kinh
Trả lời:
* Cấu tạo:
- Mô thần kinh gồm các tế bào thần kinh gọi là nơron và các tế bào thần kinh
đệm (còn gọi là thần kinh giai).
- Nơron gồm có: Thân chứa nhân, từ thân phát đi nhiều tua ngắn phân nhánh
gọi là sợi nhánh và một tua dài gọi là sợi trục. Diện tiếp xúc giữa đầu mút của sợi
trục ở nơron này với nơron kế tiếp gọi là phinát
* Chức năng:
- Tiếp nhận kích thích, xử lý thông tin và điều hoà hoạt động của các cơ quan,
đảm bảo sự phối hợp hoạt động giữa các cơ quan để trả lời các kích thích của môi
trường.
Câu 4: Nêu điểm giống và khác nhau giữa cơ vân, cơn trơn và cơ tim về cấu tạo
và chức năng.
Trả lời:
- Gióng nhau:
+ Tế bào đều có cấu tạo dạng sợi
+ Đều có chức năng co dãn và tạo ra sự chuyển động
- Khác nhau:
+ Về cấu tạo:
. Tế bào cơ vân và tế bào cơ tim có nhiều nhân và các vân ngang.
- 9
cng ụn thi hc sinh gii cp huyn mụn sinh hc lp 8.
. T bo c trn ch cú 1 nhõn v khụng cú cỏc võn ngang.
+ V chc nng:
. C võn liờn kt vi xng to nờn h c quan vn ng, thc hin chc nng
vn ng c th.
. C trn tham gia cu to cỏc nụi quan nh: d dy, thnh mch, búng ỏi,,
thc hin chc nng tiờu hoỏ, dinh dng ca c th.
. C tim tham gia cu to tim v co gin giỳp cho s tun hon mỏu.
Cõu 5: Nờu thnh phn n ron ca mt cung phn x v chc nng ca mi
thnh phn ú.
Tr li: Mt cung phn x cú 3 thnh phn:
- N ron hng tõm: dn truyn xung thn kinh cm giỏc t c quan th cm v
trung ng.
- N ron trung gian (Nm trung ng thn kinh): Liờn h gia n ron hng
tõm v n ron ly tõm.
- N ron ly tõm: dn truyn xung thn kinh vn ng t trung ng n c quan
phn ng.
Cõu 6: Xng ngi di ra nh õu? Hóy v s v mụ t thớ nghim chng
minh iu ú.
Tr li:
- Xng di ra nh s phõn chia v hoỏ xng ca cỏc t bo mng xng.
- S : (H8.5 SGK)
- Mụ t thớ nghim: (SGV)
Chữa b,/)2>,D
EEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEE
chuyên đề 2
Tuần hoàn
A- Mục tiêu:
- HS phân biệt đợc các thành phần của máu, nớc mô và bạch huyết
- Trình bày đợc c/năng của huyết tơng và hồng cầu
- Trình bày đợc hàng rào bảo vệ cơ thể khỏi các tác nhân gây nhiễm
- Biết đợc nguyên tắc truyền máu, cơ chế đông máu và vai trò của nó
- Trình bày đợc thành phần cấu tạo của HTH máu và cấu tạo của hệ bạch
huyết
- Nắm đợc đặc điểm của các pha trong chu kỳ co dãn của tim
- Trình bày đợc cơ chế vận chuyển máu qua hệ mạch
B- Nội dung bồi dỡng:
I- Kiến thức cơ bản
1. Máu và môi trờng trong cơ thể
1.1 Máu
" l mt t chc di ng c to thnh t thnh phn hu hỡnh l cỏc t bo
(hng cu, bch cu, tiu cu) v huyt tng. Chc nng chớnh ca ca mỏu l cung
cp cỏc cht nuụi dng v cu to cỏc t chc cng nh loi b cỏc cht thi trong
quỏ trỡnh chuyn húa ca c th nh khớ carbonic v acid lactic. Mỏu cng l
phng tin vn chuyn cỏc ca cỏc t bo (c t bo cú chc nng bo v c th ln
t bo bnh lý) v cỏc cht khỏc nhau (cỏc amino acid, lipid, hormone) gia cỏc t
- 10
cng ụn thi hc sinh gii cp huyn mụn sinh hc lp 8.
chc v c quan trong c th. Cỏc ri lon v thnh phn cu to ca mỏu hay nh
hng n s tun hon bỡnh thng ca nú cú th dn n ri lon chc nng ca
nhiu c quan khỏc nhau.
- Thành phần cấu tạo máu ( Tài liệu BD)
- Chức năng của huyết tơng và hồng cầu ( bảng 13 và thông tin SGK)
1.2 Môi trờng trong cơ thể
- Thành phần của môi trờng trong
F,)(10?%8"
Mỏu c cu to bi mt s loi t bo khỏc nhau hay cũn gi l thnh phn hu
hỡnh v huyt tng. Thnh phn hu hỡnh chim n 40% th tớch mỏu ton b.
Trờn lõm sng, thnh phn ny thng phn ỏnh bng khỏi nim Hờ ma tụ crớt
(hematocrit), mt xột nghim n gin phỏt hin thiu mỏu. Huyt tng chim
60% th tớch cũn li ca mỏu. pH ca mỏu ng mch thng xp x 7,40 (dao
ng t 7,35 n 7,45). pH mỏu gim xung di 7,35 c xem l toan mỏu
(thng do nhim toan) v pH trờn 7,45 c gi l kim mỏu (thng do nhim
kim). pH mỏu cựng vi cỏc ch s ỏp lc riờng phn ca carbonic (PaCO2),
bicarbonate (HCO3-) v kim d (base excess) l nhng ch s xột nghim khớ mỏu
cú ý ngha quan trng trong vic theo dừi cõn bng toan-kim ca c th. T l th
tớch mỏu so vi c th thay i theo la tui v tỡnh trng sinh lý bnh. Tr nh cú t
l ny cao hn ngi trng thnh. Ph n cú thai t l ny cng tng hn ph n
bỡnh thng. ngi trng thnh phng Tõy, th tớch mỏu trung bỡnh vo khong
5 lớt trong ú cú 2,7 n 3 lớt huyt tng. Din tớch b mt ca cỏc hng cu (rt
quan trng trong trao i khớ) ln gp 2 000 ln din tớch da c th.
Cỏc thnh phn hu hỡnh gm:
Hng cu: chim khong 96%. ng vt cú vỳ, hng cu trng thnh mt
nhõn v cỏc bo quan. Hng cu cha haemoglobin v cú nhim v chớnh l
vn chuyn v phõn phi ụxy.
Bch cu: chim khong 3% l mt phn quan trng ca h min dch cú
nhim v tiờu dit cỏc tỏc nhõn gõy nhim trựng v phỏt ng ỏp ng min
dch ca c th.
Tiu cu: chim khong 1%, chu trỏch nhim trong quỏ trỡnh ụng mỏu. Tiu
cu tham gia rt sm vo vic hỡnh thnh nỳt tiu cu, bc khi u ca quỏ
trỡnh hỡnh thnh cc mỏu ụng trong chn thng mch mỏu nh.
Huyt tng l dung dch cha n 96% nc, 4% l cỏc protein huyt tng v rt
nhiu cht khỏc vi mt lng nh, ụi khi ch dng vt. Cỏc thnh phn chớnh ca
huyt tng gm:
Albumin Cỏc yu t ụng mỏu
Cỏc globulin min dch (immunoglobulin) hay khỏng th (antibody)
Cỏc hormone Cỏc protein khỏc
Cỏc cht in gii (ch yu l Natri v Clo, ngoi ra cũn cú can xi, kali,
phosphate.
Cỏc cht thi khỏc ca c th.
- 11
cng ụn thi hc sinh gii cp huyn mụn sinh hc lp 8.
Trong c th, di tỏc ng ca c tim, h thn kinh thc vt v cỏc hormone, mỏu
lu thụng khụng theo quy lut ca lc trng trng. Vớ d nóo l c quan nm cao
nht nhng li nhn lng mỏu rt ln (nu tớnh theo khi lng t chc nóo) so vi
bn chõn, c bit l trong lỳc lao ng trớ úc.
ngi v cỏc sinh vt s dng haemoglobin khỏc, mỏu c ụxy húa cú
mu ti (mỏu ng mch). Mỏu kh ụxy cú mu bm (mỏu tnh
mch).
3?%8"
Hụ hp: Huyt sc t ly oxi t phi em cung cp cho t bo v vn chuyn
khớ CO2 t t bo ra phi thi ra ngoi.
Dinh dng: Mỏu vn chuyn cỏc cht dinh dng: Axớt amin, axit bộo,
glucose t nhng mao rut non n cỏc t bo v cỏc t chc trong c th.
Bi tit: Mỏu em cn bó ca quỏ trỡnh chuyn húa n cỏc c quan bi tit.
iu hũa hot ng ca c th: Mỏu cha cỏc hormon do cỏc tuyn ni tit
tit ra cú tỏc dng iu hũa trao i cht v cỏc hot ng khỏc.
iu hũa thõn nhit: Mỏu cha nhiu nc cú t l nhit cao, cú tỏc dng iu
hũa nhit cỏc c quan trong c th.
Bo v c th: Trong mỏu cú nhiu loi bch cu cú kh nng thc bo, tiờu
dit vi khun. Mỏu cha khỏng th v khỏng c t cú tỏc dng bo v c th.
- Mối quan hệ giữa máu, nớc mô và bạch huyết .
1.3 Bạch cầu- miễn dịch
- Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu
- Min dch l h thng cỏc cu trỳc v quỏ trỡnh sinh hc trong mt c th bo v
bnh tt ca c th sinh vt bng cỏch xỏc nh cỏc khỏng nguyờn l v git cht cỏc
vi sinh vt l, t bo bt thng. ú l mng li vụ cựng phc tp ca cỏc t bo,
mụ v cỏc b phn giỳp bo v c th con ngi khi cỏc tỏc nhõn xõm nhp nh vi
khun, virus, ký sinh trựng, cng nh cỏc ri lon ca t bo.
1.4 Đông máu và nguyên tắc truyền máu
- Đông máu
- Nguyên tắc truyền máu
1.5 Tuần hoàn máu và lu thông bạch huyết
- Tuần hoàn máu:
+ Vòng tuần hoàn lớn: Máu giàu O
2
(đỏ tơi) từ tâm nhỉ trái chảy xuống tâm thất
trái rồi theo động mạch chủ đến các cơ quan. Tại đây xảy ra quá trình trao đổi chất
giữa máu và tế bào, máu chuyển cho tế bào O
2
và chất dinh dỡng, đồng thời nhận
CO
2
và chất thải từ tế bào trở thành máu đỏ thẩm. Máu đỏ thẩm theo tỉnh mạch chủ
trên và dới trở về tâm nhỉ phải.
+ Vòng tuần hoàn nhỏ: Máu nghèo O
2
(đỏ thẩm) từ tâm nhỉ phải chảy xuống
tâm thất phải rồi theo động mạch phổi đến các mao mạch phổi. Tại đây xảy ra quá
trình trao đổi khí giữa máu và phế nang của phổi, máu chuyển cho phế nang khí CO
2
,
đồng thời nhận O
2
từ phế nang trở thành máu đỏ tơi theo đôi tỉnh mạch phổi trở về
tâm nhỉ trái.
- Lu thông bạch huyết:
+ Khái niệm bạch huyết ().
- 12
cng ụn thi hc sinh gii cp huyn mụn sinh hc lp 8.
+ Sự khác nhau giữa bạch huyết và máu ().
+ Thành phần cấu tạo của hệ bạch huyết ().
1.6 Tim và mạch máu
- Cấu tạo tim:
+ Tim đợc cấu tạo bởi cơ tim và mô liên kết.
+ Tim gồm 4 ngăn, chia 2 nửa riêng biệt, nửa phải chứa máu đỏ thẩm, nửa trái
chứa máu đỏ tơi.
+ Giữa tâm nhỉ vi tâm thất có van nhỉ - thất, giữa tâm thất và động mạch có
van động mạch có tác dụng chỉ cho máu chảy 1 chiều từ tâm nhỉ xuống tâm thất và
từ tâm thất vào động mạch.
+ Thành cơ tâm thất dày hơn tâm nhỉ, trong đó thành tâm thất trái dày nhất tạo
lực co bóp lớn để đẩy máu đi khắp cơ thể còn thành tâm nhỉ phải mỏng nhất để giản
rộng tạo sức hút máu từ khắp cơ thể trở về tim.
1.7 Vận chuyển máu qua hệ mạch. Vệ sinh HTH
- Khái niệm huyết áp: Là áp lực của máu tác dụng lên thành mạch trong quá
trình di chuyển.
- Vệ sinh tim mạch (Rèn luyện tim mạch): Tập thể dục thể thao thờng xuyên,
đều đặn, vừa sức kết hợp với xoa bóp ngoài da.
*****************************************
chuyên đề 2
Tuần hoàn ( Tiếp )
A- Mục tiêu:
- HS phân biệt đợc các thành phần của máu, nớc mô và bạch huyết
- Trình bày đợc c/năng của huyết tơng và hồng cầu
- Trình bày đợc hàng rào bảo vệ cơ thể khỏi các tác nhân gây nhiễm
- Biết đợc nguyên tắc truyền máu, cơ chế đông máu và vai trò của nó
- Trình bày đợc thành phần cấu tạo của HTH máu và cấu tạo của hệ bạch huyết.
- Nắm đợc đặc điểm của các pha trong chu kỳ co dãn của tim
- Trình bày đợc cơ chế vận chuyển máu qua hệ mạch
B- Nội dung bồi dỡng
II- Bài tập vận dụng
Câu 1: Máu gồm những thành phần nào? Chức năng của mỗi thành phần?
Trả lời:
- Máu gồm huyết tơng và các tế bào máu. Các tế bào máu gồm: hồng cầu, bạch
cầu và tiểu cầu.
- Chức năng của mỗi thành phần:
+ Huyết tơng:
. Duy trì máu ở trạng thái lõng, để dễ dàng lu thông trong mạch.
. Vận chuyển các chất dinh dỡng, các chất cần thiết khác và các chất thải.
+ Hồng cầu: Vận chuyển O
2
và CO
2
.
+ Bạch cầu: bảo vệ cở thể.
+ Tiểu cầu: Tham gia vào quá trình đông máu.
Câu 2: Nêu và giải thích các hoạt động của bạch cầu trong việc tha gia bảo vệ
cở thể?
Trả lời: (Tài liệu bồi dỡng)
- 13
cng ụn thi hc sinh gii cp huyn mụn sinh hc lp 8.
Câu 3: So sánh các nhóm máu về thành phần kháng nguyên và kháng thể?
Trả lời: (Tài liệu bồi dỡng)
Câu 4: So sánh vòng tuần hoàn nhỏ và vòng tuần hoàn lớn
Trả lời: (Tài liệu bồi dỡng)
Câu 5: Mô tả thành phần cấu tạo của hệ bạch huyết và chức năng của hệ bạch
huyết?
Trả lời: (Tài liệu bồi dỡng)
Câu 6: Phân tích những đặc điểm cấu tạo của cơ tim thích nghi với những chức
năng của nó?
Trả lời: (Tài liệu bồi dỡng)
Câu 7: Nêu khái niệm về huyết áp và tốc độ máu? Giải thích vì sao sự co dãn
tim là yếu tố chủ yếu tạo ra sự vận chuyển máu trong mạch?
Trả lời: (Tài liệu bồi dỡng)
Câu 8: Vì sao khi bị thơng, sau một vài giờ ở chổ vết thơng và chổ gần vết th-
ơng lại bị sng đỏ lên.
Trả lời:
Sau khi bị thơng một vài giờ, ở chỗ vết thơng và chỗ gần vết thơng bị sng đỏ lên
vì lúc này, vi khuẩn đã xâm nhập vào vết thơng nên mạch máu ở vết thơng và
chỗ gần vết thơng nở rộng để bạch chui ra tiêu diệt vi khuẩn. Sự nở rộng của
nhiều mạch máu lúc này đã làm cho vết thơng sng đỏ lên.
Câu 9: Tại sao trớc khi truyền máu ngời ta phải xét nghiệm máu? Vì sao ngời
có nhóm máu B không thể truyền đợc cho ngời có nhóm máu A?
Trả lời:
- Trớc khi truyền máu ngời ta phải xét nghiệm máu để lựa chọn loại máu truyền
cho phù hợp, tránh tai biến( HC ngời cho bị kết dính trong HT ngời nhận gây tắc
mạch) và tránh nhận máu nhiễm các tác nhân gây bệnh
- Ngời có nhóm máu B không thể truyền đợc cho ngời có nhóm máu A
Vì: Trong hồng cầu của ngời có nhóm máu B có kháng nguyên B, trong huyết t-
ơng của ngời có nhóm máu A có kháng thể (bêta) nên ngời có nhóm máu B
truyền máu cho ngời có nhóm máu A thì sẽ xảy ra hiện tợng HC ngời cho bị kết
dính trong huyết tơng ngời nhận gây tắc mạch
Câu 9: So sánh động mạch với tĩnh mạch về cấu tạo và chức năng?
Trả lời:
* Giống nhau:
- Về cấu tạo: Thành ĐM và TM đều gồm 3lớp: lớp mô liên kết, lớp cơ trơn và
lớp biểu bì
- Về chức năng: Đều có c/n dẫn máu
* Khác nhau:
- Về cấu tạo:
ĐM TM
- Lớp mô liên kết, lớp cơ trơn dày
- Lòng hẹp
- Không có van
- Lớp mô liên kết, lớp cơ trơn mỏng
- Lòng rộng
- Có van 1 chiều ở những nơi máu
phải chảy ngợc chiều trọng lực
- Về chức năng:
+ ĐM: Thích hợp với c/n dẫn máu từ tim đến các TB khắp cơ thể
+ TM: Thích hợp với c/n dẫn máu từ các TB khắp cơ thể trở về tim
.GH;H%02,IJ*
- 14
Đ cương ôn thi hc sinh gii cp huyn môn sinh hc lp 8.
HK : Môi trường trong cơ thể . Vai trò của môi trường trong cơ thể?
Trả lời:
- Môi trường trong : Máu , Nước mô , Bạch huyết .
+ Máu : có trong mạch máu
+ Nước mô : tắm đẫm quanh các tế bào . Nước mô được hình thành liên tục từ Máu .
+ Bạch huyết : trong mạch bạch huyết . Nước mô liên tục thấm vào các mạch bạch
huyết tạo thành bạch huyết .
- Vai trò của môi trường trong cơ thể :
+ Nhờ có môi trường trong mà tế bào thực hiện được mối liên hệ với môi trường
ngoài trong quá trình trao đổi chất : Các chất dinh dưỡng và ôxi được máu vận
chuyển từ cơ quan tiêu hóa và phổi tới mao mạch khuếch tán vào nước mô rồi vào tế
bào , đồng thời các sản phẩm phân hủy trong hoạt động sống của tế bào khuếch tán
ngược lại vào nước mô rồi vào máu để đưa tới cơ quan bài tiết thải ra ngoài .
+ Máu , Nước mô , Bạch huyết còn có mối liên hệ thể dịch trong phạm vi cơ thể và
bảo vệ cơ thể (Vận chuyển hoocmon , kháng thể , bạch cầu đi khắp các cơ quan
trong cơ thể)
HL
*
: Thành phần của Máu . Cu tạo và chức năng các thành phần?
Trả lời:
- Các thành phần của Máu :
Các tế bào máu - Hồng cầu
45% thể tích - Bạch cầu
- Tiểu cầu
Máu
- Nước 90%
Huyết tương - Protein , lipit , glucôzơ , vitamin
55% thể tích - Muối khoáng , chất tiết , chất thải
- Cấu tạo và chức năng các thành phần của máu :
+ Hồng cầu : TB không nhân , hình đĩa lõm 2 mặt . Vì không có nhân nên chỉ tồn tại
khoảng 130 ngày do đó luôn được thay thế bằng các hồng cầu mới hoạt động mạnh
hơn , thành phần chủ yếu của hồng cầu là Hêmôglôbin có khả năng kết hợp lỏng lẻo
với ôxi và cacbonic nên có chức năng vận chuyển ôxi và cacbonic trong hô hấp tế
bào .
+ Bạch cầu : TB có nhân , lớn hơn hồng cầu , hình dạng không ổn định có chức năng
bảo vệ cơ thể chống các vi khuẩn đột nhập bằng cơ chế thực bào , tạo kháng thể , tiết
protein đặc hiệu phá hủy tế bào đã bị nhiễm bệnh.
- 15
Đ cương ôn thi hc sinh gii cp huyn môn sinh hc lp 8.
+ Tiểu cầu :(không phải là tế bào mà chỉ là các mảnh vỡ của tế bào sinh tiểu cầu)
kích thước rất nhỏ , cấu tạo đơn giản , dễ bị phá hủy để giải phóng 1 loại enzim gây
đông máu .
- Huyết tương : Là chất lỏng của máu có vai trò duy trì máu ở thể lỏng và vận
chuyển các chất dinh dưỡng , chất thải , hoocmon , muối khoáng dưới dạng
hoà tan .
HM*Trình bày các chức năng sinh lí chủ yếu của máu?
Trả lời:
- Chức năng hô hấp: Máu tham gia vận chuyển O
2
từ phổi đến mô và CO
2
từ mô
đến phổi từ đó CO
2
được thải ra ngoài qua động tác thở
- Chức năng dinh dưỡng: Máu vận chuyển các chất dinh dưỡng được hấp thụ từ
ruột non đến các mô cung cấp nguyên liệu cho tế bào và cho cơ thể nói chung
- Chức năng bài tiết: Máu vận chuyển các sản phẩm tạo ratừ quá trình trao đổi
chất như :ure, axit uric từ mô đến thận, tuyến mồ hôi để bài tiết ra ngoài.
- Chức năng điều hòa thân nhiệt cơ thể: Máu mang nhiệt độ cao từ các cơ quan
trong cơ thể đến da, phổi và bóng đái để thải ra ngoài.
- Chức năng bảo vệ cơ thể: Các tế bào bạch cầu bảo vệ cơ thể bằng cách thực
bào như ăn protein lạ, vi khuẩn có hại…tạo kháng thể vô hiệu hóa kháng
nguyên, phá huỷ tế bào nhiễm vi rút, vi khuẩn.
- Chức năng điều hòa sự cân bằng nội môi: Máu đảm bảo sự cân bằng nước,
độpH và áp suất thẩm thấu của cơ thể.
- Máu đảm bảo tính thống nhất hoạt động của tất cả các hệ cơ quan trong cơ thể.
HN: a/ Nêu những Đặc điểm cu tạo phù hợp vi chức năng của hồng cầu,
bạch cầu và tiểu cầu?
b/ Giải thích vì sao khi bị đỉa đeo hút máu, chỗ vết đứt máu chảy lại lâu
đông?
c/ Tại sao những dân tộc ở vùng núi và cao nguyên số lượng hồng
cầu trong máu lại thường cao hơn so vi người ở đồng bằng?
Trả lời:
a/ Những đặc điểm cấu tạo phù hợp với chức năng của hồng cầu, bạch cầu và
tiểu cầu:
&*
• Hồng cầu không nhân làm giảm bớt năng lượng tiêu tốn trong quá trình làm
việc
• Hêmôglôbin của hồng cầu kết hợp lỏng lẻo với oxi và cacbonic vừa giúp cho
quá trình vận chuyển khí, vừa giúp cho quá trình trao đổi khí oxi và cacbonic
diễn ra thuận lợi
• Hình đĩa lõm 2 mặt tăng bề mặt tiếp xúc hồng cầu với oxi và cacbonic tạo
thuận lợi cho quá trình vận chuyển khí
- 16
Đ cương ôn thi hc sinh gii cp huyn môn sinh hc lp 8.
• Số lượng hồng cầu lớn tạo thuận lợi cho quá trình vận chuyển được nhiều khí
cho nhu cầu cơ thể , nhất là khi lao động nặng và kéo dài.
• Hồng cầu thường xuyên được đổi mới trong cơ thể: Trong 1 giây trong cơ thể
có khoảng 10 triệu hồng cầu được tạo ra để thay thế cho một lương tương tự
hồng cầu già, giảm khả năng hoạt động. Vì vậy luợng hồng cầu trong cơ thể
luôn được đổi mới và duy trì được khả năng hoạt động liên tục trong cơ thể.
=1: Bảo vệ cơ thể, tiêu diệt vi khuẩn xâm nhập vào cơ thể và TB
già. Để thực hiện các chúc năng đó bạch cầu có những đặc điểm sau:
• Bạch cầu có khả năng biến hình và di chuyển: Hình thành chân giả và di
chuyển đến nơi có vi khuẩn xâm nhập.
• Bạch cầu có khả năng Tiêu diệt vi khuẩn: Để thực hiện nhiệm vụ này có sự
phối hợp của 5 loại bạch cầu bằng các hình thức: Thực bào, Tạo kháng thể,
Giết các các tế bào nhiễm bệnh bằng các Prôtêin đặc hiệu.
F *
• Có chứa Enzim cần thiết cho quá trình đông máu.
• Tiểu cầu dễ vỡ để giải phóng enzim khi thành mạch vỡ, tạo các cục máu bịt
kín vết thương để tránh mất máu.
b/ Giải thích vì sao khi bị đỉa đeo hút máu, chỗ vết đứt máu chảy lại lâu đông:
Khi đỉa đeo vào da Động vật hay con người chỗ gần giác bám của đỉa có bộ
phận tiết ra 1 loại hóa chất có tên là hiruđin. Chất này có tác dụng ngăn cản quá trình
tạo tơ máu và làm máu không đông, kể cả con đỉa bị gạc ra khỏi cơ thể, máu có thể
cũng tiếp tục chảy khá lâu mới đông lại do chất hiruđin hòa tan trong máu chưa đẩy
ra hết.
c/ Những dân tộc ở vùng núi cao có số lượng hồng cầu trong máu cao
hơn người ở đồng bằng vì:
+ Do không khí trên núi cao có áp lực thấp cho nên khả năng kết hợp
của oxi với hemoglobin trong hồng cầu giảm. Do vậy số lượng hồng cầu tăng
để đảm bảo cung cấp đủ nhu cầu oxi cho hoạt động của con người .
HO : Trình bày cơ chế và vai trò sự đông máu . Các nguyên tắc cần tuân thủ
khi truyn máu?
Trả lời:
-Cơ chế đông máu :
- 17
Máu
lỏng
Các tế bào máu
Huyết
tương
Chất sinh
từ máu
Huyết thanh
Hồng cầu
Bạch cầu
Tiểu cầu
Enzim
Vỡ
Ca
++
Tơ máu
Khối máu
đông
Đ cương ôn thi hc sinh gii cp huyn môn sinh hc lp 8.
- Vai trò: là cơ chế tự bảo vệ cơ thể, giúp cơ thể không bị mất máu khi bị
thương
-Các nguyên tắc cần tuân thủ khi truyền máu :
+ Xét nghiệm máu lựa chọn nhóm máu phù hợp theo sơ đồ truyền máu (vẽ sơ
đồ truyền máu)
+ Tránh truyền máu nhiễm mầm bệnh
HP: Các VĐV thể thao luyn tập lâu năm thường có chỉ số nhịp tim / phút
thưa hơn người bình thường. Chỉ số này là bao nhiêu và điu đó có ý nghĩa gì ?
có thể giải thích điu này thế nào khi số nhịp tim / phút ít đi mà nhu cầu oxy
của cơ thể vẫn được đảm bảo?
Trả lời:
* Chỉ số nhịp tim / phút của các VĐV thể thao luyện tập lâu năm
FQ1" :)8C.G
RS)TU
VW%
Lúc nghỉ ngơi 40 - 60 - Tim được nghỉ ngơi nhiều.
-Khả năng tăng năng suất tim cao
hơn.
Lúc hoạt động gắng
sức
180 - 240 Khả năng hoạt động của cơ thể tăng
lên.
* Giải thích: Ở các VĐV thể thao luyện tập lâu năm thường có chỉ số nhịp
tim/phút nhỏ hơn người bình thường. Tim của họ đập chậm hơn, ít hơn mà vẫn đủ
nhu cầu oxy cho cơ thể là vì mỗi lần đập tim bơm đi được nhiều máu hơn do cơ tim
được luyện tập nên khoẻ hơn người bình thường.
HX: Nêu những du hiu v cu tạo để phân bit động mạch, tĩnh mạch và
mao mạch. Y nghĩa cu tạo của từng loại mạch đó?
Trả lời:
Nêu những dấu hiệu về cấu tạo để phân biệt động mạch, tĩnh mạch và mao
mạch. Y nghĩa cấu tạo của từng loại mạch đó?
Sự khác biệt giữa các loại mạch máu và ý nghĩa:
"R0181
8"
AB-"#2>(10 VW%
Động mạch -Thành có 3 lớp với lớp mô liên kết và
lớp cơ trơn dày hơn tĩnh mạch
- Lòng trong hẹp hơn ở tĩnh mạch
Thích hợp với chức năng dẫn
máu từ tim đến các cơ quan
với vận tốc cao, áp lực lớn
Tĩnh mạch -Thành có 3 lớp nhưng lớp mô liên kết
và lớp cơ trơn mỏng hơn của động mạch
- Lòng trong rộng hơn ở động mạch
Thích hợp với chức năng dẫn
máu từ khắp các tế bào của
cơ thể về tim với vận tốc và
- 18
Đ cương ôn thi hc sinh gii cp huyn môn sinh hc lp 8.
-Có van 1 chiều ở nhũng nơi máu phải
chảy ngược chiều trọng lực.
áp lực nhỏ.
Mao mạch -Nhỏ và phân nhánh nhiều
-Thành mỏng chỉ gồm 1 lớp biểu bì
- Lòng trong hẹp
Thích hợp với chức năng tỏa
rộng tới từng tế bào của các
mô, tạo điều kiện cho sự trao
đổi chất với tế bào
HY Mô tả đường đi của máu trong hai vòng tuần hoàn?
Trả lời:
- Vòng tuần hoàn nhỏ:
Máu đỏ thẫm từ tâm thất phải theo động mạch phổi vào mao mạch phổi. Tại đây đã
diễn ra quá trình trao đổi khí ( máu nhận O
2
thải CO
2
) máu trở thành đỏ tươi sau đó
tập trung theo tĩnh mạch phổi đổ về tâm nhĩ trái.
- Vòng tuần hoàn lớn:
Máu đỏ tươi từ tâm thất trái theo động mạch chủ phân phối đến các mao mach phần
trên và các mao mạch phần dưới cơ thể và đến tận các tế bào. Tại đây xảy ra sự trao
đổi khí ( máu nhận khí CO
2
thải khí O
2
) và trao đổi chất, máu hoá đỏ thẫm tập trung
theo tĩnh mạch chủ trên và tĩnh mạch chủ dưới đổ về tâm nhĩ phải.
HKZ*Máu được vận chuyển trong cơ thể như thế nào ?
Trả lời:
Máu vận chuyển trong cơ thể là nhờ sự co giãn của tim và sự chênh lệch áp suất của
máu giữa các mạch .
- Tim co tạo ra lực đẩy tống máu vào các động mạch ( động mạch phổi và động
mạch chủ ) sau đó đến các động mạch nhỏ , rồi đến hệ mao mạch , đến tĩnh mạch rồi
trở về tim làm thành vòng kín gọi là vòng tuần hoàn . Có 2 vòng tuần hoàn là vòng
tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ .
- Máu vận chuyển theo 1 chiều nhất định trong các vòng tuần hoàn là nhờ các van
tim (van nhĩ thất và van thất động )
- Máu vận chuyển trong các đoạn mạch khác nhau có vận tốc khác nhau , nhanh ở
động mạch , chậm nhất ở mao mạch để đủ thời gian cho quá trình trao đổi chất
( động mạch 0,5m/s -> mao mạch 0,001m/s ) , sau đó lại tăng dần trong tĩnh mạch .
Sự vận chuyển máu qua tĩnh mạch về tim còn được hỗ trợ bởi các cơ bắp quanh
thành tĩnh mạch , sức hút của lồng ngực khi hít vào , sức hút của tâm nhĩ khi dãn ra
và nhờ sự hỗ trợ của các van tĩnh mạch ở phần dưới tim.
HKK* Tim có cu tạo và hoạt động như thế nào ? Cơ sở khoa hc của bin
pháp rèn luyn tim ?
Trả lời:
%(108*
- Cấu tạo ngoài : hình chóp , đỉnh quay xuống dưới hơi chếch về trái , bên ngoài có
màng tim tiết ra dịch tim giúp tim co bóp dễ dàng , có hệ thống mao mạch nuôi tim .
- 19
Đ cương ôn thi hc sinh gii cp huyn môn sinh hc lp 8.
- Cấu tạo trong : tim có 4 ngăn ( 2 tâm nhĩ trên , 2 tâm thất dưới) , thành tâm nhĩ
mỏng hơn thành tâm thất , thành tâm thất trái dày hơn thành tâm thất phải , có 2 loại
van tim , van nhĩ thất ( Giữa tâm nhĩ và tâm thất ) luôn mở chỉ đóng khi tâm thất co ,
van thất động ( Giữa tâm thất và động mạch ) luôn đóng chỉ mở khi tâm thất co . Các
van tim có tác dụng cho máu đi theo 1 chiều nhất định .
&01?%8*Tim hoạt động theo chu kì , mỗi chu kì kéo dài 0,8s
Trong một chu kì tim Tâm nhĩ co 0,1s dãn 0,7s; ngay say khi tâm nhĩ co là thời gian
co tâm thất 0,3s và tâm thất nghỉ 0,5s.
Do vậy một chu kì hoạt động của tim gồm 3 pha :
-Pha co tâm nhĩ : 0,1s
-Pha co tâm thất : 0,3s
-Pha giãn chung : 0,4s
Ta có thể biểu diễn bằng sơ đồ sau:
Co tâm nhĩ
Nghỉ chung 0,4s
Co tâm thất 0,3s
Thời gian tim co Thời gian tim giãn
Như vậy trong 1 chu kì, Tim chỉ làm việc 0,4s và nghỉ 0,4s. Nhờ thời gian nghỉ đó
mà các cơ tim phục hồi được khả năng làm việc. Nên tim làm việc suốt đời mà
không mỏi .
.[-0%<?%#)")Q\R#8*Luyện tim nhằm tăng sức làm
việc của tim , đáp ứng nhu cầu hoạt động của cơ thể .
- Muốn tăng lượng máu cung cấp cho cơ thể hoạt động , có 2 khả năng : Tăng nhịp
co tim hoặc tăng sức co tim .
+ Nếu tăng nhịp co tim thì sẽ giảm thời gian nghỉ của tim dẫn đến tim chóng mệt
(suy tim). Vậy cần luyện tim để tăng sức co tim , nghĩa là tăng thể tích tống máu đi
trong mỗi lần co tim .
- Luyện tim tốt nhất là thông qua lao động, tập TDTT thường xuyên và vừa sức để
tăng dần sức làm việc và chịu đựng của tim .
HKL* a/ Huyết áp trong tĩnh mạch rt nh mà máu vẫn vận chuyển được qua
tĩnh mạch v tim là nhờ các động tác chủ yếu nào?
b/ Trình bày cơ chế đông máu. Y nghĩa của sự đông máu đối vi cơ thể.
c/ Nêu các bưc sơ cứu khi bị chảy máu động mạch.
Trả lời:
- 20
Đ cương ôn thi hc sinh gii cp huyn môn sinh hc lp 8.
a/ Huyết áp trong tĩnh mạch rất nhỏ mà máu vẫn vận chuyển được qua tĩnh
mạch về tim là nhờ các động tác chủ yếu nào?
Ơ tỉnh mạch sức đẩy của tim còn rất nhỏ, sự vận chuyển máu qua tĩnh mạch
về tim được hổ trợ chủ yếu bỡi sức đẩy tạo ra do sự co bóp của các cơ bắp quanh
thành mạch, sức hút của lồng ngực khi ta hít vào, sức hút của tâm nhĩ khi dãn ra.
Trong các tĩnh mạch đi từ phần dưới cơ thể về tim (máu phải chảy ngược
chiều trọng lực) còn có sự hổ trợ của các van nên máu không bị chảy ngược.
b/ Trình bày cơ chế đông máu.
- Trong tiểu cầu chứa 1 loại enzim giúp hình thành tơ máu
- Trong huyết tương chứa 1 loại protein hoà tan gọi là chất sinh tơ máu và ion canxi
- Khi tiểu cầu vỡ sẽ giải phóng enzim , enzim này kết hợp với ion canxi làm chất
sinh tơ máu biến thành các tơ máu ôm giữ các tế bào máu tạo thành cục máu đông .
EA*
- Hồng cầu
Các tế bào máu : - Bạch cầu .
- Tiểu cầu
Máu lỏng
vỡ cục máu
đông
Enzim
chất sinh tơ
++
Ca
→
Tơ máu
Huyết tương máu Ca
++
Huyết
thanh
* Y nghĩa của sự đông máu đối với cơ thể.
- Đông máu là cơ chế tự bảo vệ của cơ thể.
- Nó giúp cho cơ thể không mất nhiều máu khi bị thương.
c/ Nêu các bước sơ cứu khi bị chảy máu động mạch. (vết thương ở cổ tay, cổ
chân)
- Dùng ngón tay cái dò tìm và ấn động mạch làm ngừng chảy máu ở vết thương
vài ba phút
- Buộc garô: dùng dây cao su hay dây vải mềm buộc chặt vào vị trí gần sát
nhưng cao hơn vết thương (về phía tim), với lực ép đủ làm cầm máu.
- Sát trùng vết thương (nếu có điều kiện)
- Đưa ngay đến bệnh viện cấp cứu.
- 21
Đ cương ôn thi hc sinh gii cp huyn môn sinh hc lp 8.
%]KN*Văcxin là gì? Vì sao người có khả năng miễn dịch sau khi được tiêm
vắcxin hoặc sau khi bị mắc một số bnh nhiễm khuẩn nào đó? Hãy so sánh miễn
dịch tự nhiên và miễn dịch nhân tạo?
Trả lời:
EU436R,* Dịch có chứa vi khuẩn hoặc độc tố của vi khuẩn gây bệnh nào đo đã
được làm yếu không còn khả năng gây bệnh dùng tiêm vào cơ thể người đê tạo ra
khả năng miễn dịch bệnh đó.
EU^*
a) Tiêm Văcxin tạo khả năng miễn dịch cho cơ thể vì:
Độc tố của vi khuẩn là kháng nguyên nhưng do đã được làm yếu nên vào cơ thể
người không dủ khả năng gây hại. Nhưng nó có tác dụng kích thích tế bào bạch cầu sản
xuất ra kháng thể. Kháng thể tạo ra tiếp tục tồn tại trong máu giúp cơ thể miễn dịch được
với bệnh ấy.
b) Sau khi mắc một bệnh nhiễm khuẩn nào đó có thể có khả năng miễn dịch bệnh đó
vì:
Khi xâm nhập vào cơ thể người, vi khuẩn tiết ra độ tố. Độc tố là kháng thể kích thích
tế bào bạch cầu sản xuất ra kháng thể chống lại. Nếu cơ thể sau đó khỏi bệnh thì
kháng thể đã có sẵn trong máu giúp cơ thể miễn dịch bệnh đó.
*) Miễn dịch tự nhiện giống và khác miễn dịch nhân tạo:
KD^G%* Đều là khả năng của cơ thể chống lại sự mắc phải một hay một số
bệnh nào đó.
LD"%*
- Miễn dịch tự nhiên là miễn dịch có được sau khi cơ thể bị mắc một bệnh nào đó và tự
khỏi.
- Miễn dịch nhân tạo là miễn dịch có được sau khi cơ thể được tiêm văcxin phòng
bệnh.
HK_* Giải thích vì sao máu O là máu chuyên cho, AB là máu chuyên nhận?
Trả lời:
• Trong máu người có 2 yếu tố:
- Kháng nguyên có trong hồng cầu gồm 2 loại được kí hiệu A và B
- Kháng thể có trong huyết tương gồm 2 loại là α và β (α gây kết dính A, β
gây kết dính B). Hiện tượng kết dính sảy ra khi kháng nguyên trên hồng cầu của
người cho gặp kháng thể tương ứng trong huyết tương của máu người nhận.
a) Nhóm máu O là máu chuyên cho: Nhóm máu O không chứa kháng nguyên trong
hồng cầu. Vì vậy khi truyền cho các nhóm máu khác không bị kháng thể trong huyết
tương của máu nhận gây kết dính hồng cầu, nên máu O là máu chuyên cho.
b) Nhóm máu AB là nhóm chuyên nhận: Nhóm máu AB có chứa cả kháng nguyên A
và B trong hồng cầu, nhưng trong huyết tương không có kháng thể, do vậy nhóm
máu AB không có khả năng gây kết dính hồng cầu lạ. Vì vậy có thể nhận bất kì loại
máu nào truyền cho nó.
- 22
cng ụn thi hc sinh gii cp huyn mụn sinh hc lp 8.
chuyên đề 3
Hô hấp
A- Mục tiêu:
- Nắm đợc khái niệm hô hấp và vai trò của hô hấp với cơ thể sống
các đặc điểm chủ yếu trong cơ chế thông khí ở phổi
- Trình bày đợc cơ chế TĐK ở phổi và TB
- Biết đợc tác hại của các tác nhân gây ô nhiễm không khí
B- Nội dung bồi dỡng
I- Kiến thức cơ bản
1. Hô háp và các cơ quan hô hấp:
&#'() l mt h c quan cú chc nng trao i khụng khớ din ra trờn ton b
cỏc b phn ca c th. con ngi v cỏc loi thỳ khỏc, cỏc c im gii phu
hc ca h hụ hp gm cú ng dn khớ, phi v h c hụ hp.
- Các giai đoạn chủ yếu của hô hấp: 3gđ
+ Thông khí ở phổi
+ Trao đổi khí ở phổi
+ Trao đổi khí ở TB
2. Các cơ quan trong hệ hô hấp và chức năng của chúng (SGK)
II- hoạt động hô hấp
1. Thông khí ở phổi
2. Trao đổi khí ở phổi và té bào:
3. Vệ sinh hô hấp:
III- Bài tập vận dụng
Câu 1: Những đặc điểm cấu tạo nào của các cơ quan trong đờng dẫn khí có tác
dụng làm ẩm, làm ấm không khí khi đi vào phổi? (GV dựa vào bảng 20 để phân
tích).
- Phân tích các đặc điểm cấu tạo của phổi thích nghi với chức năng của nó?
Trả lời:
Phổi là nơi thực hiện chức năng trao đổi khí giữa cơ thể với môi trờng. Các đặc
điểm của phổi thích nghi với chức năng của chúng nh sau:
Đặc điểm cấu tạo Thích ứng với chức năng
Bên ngoài có 2 lớp màng, giữa 2 lớp
màng có chất dịch nhờn.
Làm giửm lực ma sát của phổi vào
lồng ngực khi hô hấp, tránh tổn thơng
phổi.
Số lợng phế nang rất nhiều (700 đến
800 triệu)
Làm tăng lợng khí trao đổi trong hô
hấp.
Mạng mao mạch đến phế nang rất
nhiều.
Làm tăng khả năng trao đổi khí giwuax
máu và phế nang.
Màng của phế nang rất mỏng Giúp khí O
2
và khí CO
2
khuếch tán dễ
dàng khi trao đổi.
Câu 2: Trình bày tóm tắt quá trình hô hấp ở cơ thể ngời?
Trả lời: Không khí trong phổi cần thờng xuyên thay đổi thì mới có đủ O
2
cung
cấp liên tục cho máu đa tới tế bào. Hít vào và thở ra nhịp nhàng giúp cho phổi đợc
thông khí. Cứ một lần hít vào và thở ra đợc coi là một cử động hô hấp. Số cử động hô
hấp trong một phút là nhịp hô hấp. Hít vào và thở ra đợc thực hiện nhờ hoạt động của
lồng ngực và các cơ hô hấp.
- Sự trao đổi khí ở phổi:
- 23
cng ụn thi hc sinh gii cp huyn mụn sinh hc lp 8.
+ Nhờ hoạt động của các cơ hô hấp làm thay đổi thể tích của lồng mà ta thực
hiện đợc các động tác hít vào và thở ra, giúp cho không khí trong phooit thờng xuyên
đợc đổi mới, nhờ vậy mới có đủ O
2
cung cấp thờng xuyên cho máu.
+ Cứ 1 lần hít vào và một lần thở ra đợc coi là một cử động hô hấp, số lần hô
hấp trong 1 phút là nhịp hô hấp.
- Sự trao đổi khí ở tế bào: Theo cơ chế khuếch tán từ nơi có nồng độ cao đến nơi
có nồng độ thấp.
Câu 3: Giải thích các tác nhân gây ô nhiểm không khí đến hệ cơ quan hô hấp và
hoạt động hô hấp của cơ thể?
Trả lời:
Các tác nhân gây ô nhiểm không khí nh: Bụi, các chất khí độc hại (nh: NO
2
,
SO
2
, CO, Ni cootin), các vi sinh vật gây bệnh
- Tác hại của bụi: Khi lợng bụi quá nhiều trong không khí sẽ xâm nhập qua đ-
ờng dẫn khí và có thể vào phổi gây nhiểm bụi phổi.
- Tác hại của khí độc:
+ NO
2
(Khí Nitơ Ôxít):
Có nguồn gốc từ khí thải của ô tô, xe máy, khi xâm nhập vào gây viêm và làm s-
ng lớp niêm mạc của mũi, gây cản trở sự trao đổi khí và nếu nhiểm với nồng độ cao
có thể gây chết.
+ SO
2
(Lu huỳnh Ôxít): Khí nhiểm vào đờng dẫn khí vào phổi, làm trầm trọng
hơn các bệnh về hô hấp.
+ Nicôtin: là chất độc có nhiều trong khói thuốc lá. Khi xâm nhập làm tê liệt
các lông rung của phế quản, làm giảm khả năng lọc sạch bụi không khí và ngăn cản
các dị vật vào đờng hô hấp. Nicôtin xâm nhập vào phổi có thể gây ung th phổi.
+ Tác hại của các vi sinh vật gây bệnh:
Gây bệnh viêm đờng dẫn khí và phổi, làm tổn thơng và suy giảm khả năng hoạt
động của hệ hô hấp và có thể gây chết.
IV- Câu hỏi nâng cao
HK: a/ Hụ hp gm nhng giai on ch yu no? Cỏc giai on ny liờn
quan vi nhau nh th no?
b/ Nhng tỏc nhõn no ó gõy hi cho h hụ hp? Cn cú bin phỏp bo
v h hụ hp tranh cỏc tỏc nhõn gõy hi nh th no
%SHụ hp gm 3 giai on ch yu:
S th Trao i khớ phi Trao i khớ t bo
S liờn quan vi nhau gia cỏc giai on:
-S th (s thụng khớ phi), to iu kin cho trao i khớ din ra liờn tc
phi v t bo
-S trao i khớ t bo l nguyờn nhõn bờn trong ca s trao i khớ phi
v s th
b/ - Cỏc tỏc nhõn gõy hi h hụ hp: Bi, cỏc cht khớ c (CO,NO
x
,SO
X
), vi sinh
vt gõy bnh.
- Bin phỏp : xõy dng mụi trng trong sch Khụng hỳt thuc , hn ch s dng
thit b cú thi khớ c eo khu trang khi lao ng ni cú bi.
HL: CT cỏc b phn hụ hp phự hp vi chc nng ca nú?B phn no
quan trng nht , Vỡ sao?
E Cu to cỏc b phn hụ hp phự hp vi chc nng ca nú :
-Khoang mi : cú lụng , tuyn nhy , mng mao mch -> ngn bi , lm m v lm
m khụng khớ .
- 24
Đ cương ôn thi hc sinh gii cp huyn môn sinh hc lp 8.
-Thanh quản : có sụn thanh thiệt -> không cho thức ăn lọt vào khí quản .
-Khí quản – Phế quản : cấu tạo bằng các vành sụn và vòng sụn -> đường dẫn khí
luôn rộng mở . Mặt trong có nhiều lông và tuyến nhầy -> ngăn bụi , diệt khuẩn .
-Phổi : đơn vị cấu tạo là phế nang .
+Số lượng phế nang nhiều ( 700 – 800 triệu ) -> tăng bề mặt trao đổi khí.
+Thành phế nang mỏng được bao quanh là mạng mao mạch dày đặc -> trao đổi khí
dễ dàng .
EBộ phận quan trng nht là phổi vì : Chức năng của hệ hô hấp là trao đổi khí và
quá trình đó được diễn ra ở phế nang , phế nang là đơn vị chức năng của phổi .
HM: Sự trao đổi khí ở phổi – ở tế bào ? Vì sao nói trao đổi khí ở tế bào là
nguyên nhân bên trong của trao đổi khí ở phổi và trao đổi khí ở phổi tạo điu
kin cho trao đổi khí ở tế bào ?
E Sự trao đổi khí ở phổi : Theo cơ chế khuếch tán từ nơi có nồng độ cao -> nơi có
nồng độ thấp .
Không khí ở ngoài vào phế nang giàu ôxi , nghèo cacbonic . Máu từ tim tới phế nang
giàu cacbonic
, nghèo ôxi . Nên ôxi từ phế nang khuếch tán vào máu và cacbonic từ máu khuếch
tán vào phế nang
E Sự trao đổi khí ở tế bào : Máu từ phổi về tim giàu oxi sẽ theo các động mạch đến
tế bào . Tại tế bào luôn xẩy ra quá trình oxi hóa các hợp chất hữu cơ để giải phóng
năng lượng , đồng thời tạo ra sản phẩm phân huỷ là cacbonnic , nên nồng độ oxi
luôn thấp hơn trong máu và nồng độ cacbonic lại cao hơn trong máu . Do đó oxi từ
máu được khuếch tán vào tế bào và cacbonnic từ tế bào khuếch tán vào máu .
* Trong hoạt động sống của tế bào tạo ra sản phẩm phân huỷ là cacbonnic , khi
lượng cacbonnic nhiều lên trong máu sẽ kích thích trung khu hô hấp ở hành não gây
phản xạ thở ra . Như vậy ở tế bào chính là nơi sử dung oxi và sản sinh ra cacbonic ->
Do đó sự trao đổi khí ở tế bào là nguyên nhân bên trong của sự trao đổi khí bên
ngoài ở phổi . Ngược lại nhờ sự TĐK ở phổi thì oxi mới được cung cấp cho tế bào
và đào thải cacbonic từ tế bào ra ngoài . Vậy TĐK ở phổi tạo điều kiện cho TĐK ở
tế bào.
HN: Dung tích sống là gì ? quá trình luyn tập để tăng dung tích sống phụ
thuộc vào các yếu tố nào? (hay: Giải thích vì sao khi luyện tập TDTT đúng cách,
đều đặn từ bé có thể có được dung tích sống lí tưởng? )
- Dung tích sống là thể tích không khí lớn nhất mà 1 cơ thể có thể hít vào và thở
ra.
- Dung tích sống phụ thuộc tổng dung tích phổi và dung tích khí cặn. Dung tích
phổi phụ thuộc dung tích lồng ngực, mà dung tích lồng ngực phụ thuộc sự
phát triển của khung xương sườn trong độ tuổi phát triển, sau độ tuổi phát
triển sẽ không phát triển nữa. Dung tích khí cặn phụ thuộc vào khả năng co tối
đa của các cơ thở ra, các cơ cần luyện tập đều từ bé.
Cần luyện tập TDTT đúng cách, thường xuyên đều đặn từ bé.
- 25