Tải bản đầy đủ (.doc) (55 trang)

BỘ GIÁO án môn CÔNG NGHỆ lớp 8 học kì 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (341.5 KB, 55 trang )

Bộ GIáO áN MÔN CÔNG NGHệ LớP 8 Học kì 2
Tiết 28-Bài 29:Truyền chuyển động
I. Mục tiêu :
- Học sinh hiểu đợc tại sao cần phải truyền chuyển động.
- Biết đợc cấu tạo, nguyên lý làm việc và ứng dụng của một số cơ cấu truyền động.
- Hiểu đợc vai trò quan trọng của truyền chuyển động
- Biết cách tháo lắpvà xác định đợc tỷ số truyền của một số bộ truyền động
- Giáo dục tính chăm chỉ, cẩn thận, chính xác
- Có thói quen làm việc theo quy trình
II. Chuẩn bị:
- Đối với giáo viên:
+ Nội dung: Nghiên cứu Sgk, Sgv, tài liệu tham khảo.
+ Đồ dùng: mô hình cơ cấu truyền chuyển động
- Đối với học sinh:
+ Nội dung: Nghiên cứu kỹ Sgk
III. Tiến trình thực hiện:
1. Tổ chức ổn định lớp:
8A:
8B:
8C:
2. Kiểm kra bài cũ
3. Bàimới
1
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Tìm hiểu tại sao cần truyền chuyển
động.
- Y/c hs quan sát H29.1
- Tại sao cần truyền chuyển động quay
từ trục giữa đến trục sau xe đạp?
- Tại sao số răng của đĩa lại nhiều hơn
số răng của líp?


- Y/c hs quan sát mô hình truyền
chuyển động
- Gv phân tích trên mô hình và dựa và
nội dung đã tổng hợp ở trên để kết
luận.
- Y/c hs liên hệ bộ xích líp nhiều tầng
ở xe đạp địa hình.
- Gv giới thiệu khái niệm (phân tích rõ
vật dẫn và bị dẫn)
- Y/c hs quan sát H29.2
- Y/c hs quan sát mô hình và cho biết
bộ truyền đai gồm bao nhiêu chi tiết?
đợc làm bằng vật liệu gì?
- Tại sao khi quay bánh dẫn, bánh bị
dẫn lại quay theo?
- Hãy cho biết tốc độ và chiều quay
của các bánh?
- Gv đánh giá, tổng hợp, nêu nguyên lý
làm việc
Chiều quay có thể thay đổi tuỳ thuộc
vào bộ truyền
- Tốc độ thay đổi tuỳ thuộc vào đờng
kính bánh của bộ truyền.
? Từ hệ thức trên em có nhận xét gìvề
mối quan hệ giữa đờng kính bánh đai
và số vòng quay của chúng?
? Muốn đảo chiều chuyển động của
bánh bị dẫn, ta mắc dây dai theo kiểu
nào?
- Gv vận hành mô hình, phân tích

I. Tại sao cần truyền chuyển động?
Cần truyền chuyển động vì các bộ phận
của máy thờng đặt xa nhau và có thể
chúng cần tốc độ quay khác nhau.
II. Bộ truyền chuyển động
1. Truyền động ma sát- truyền động
đai
a. Cấu tạo bộ truyền động đai
Gồm: bánh dẫn1,bánh bị dẫn 2,và dây
đai 3
b. Nguyên lý làm việc
- Khi bánh dẫn 1(có đờng kính D
1
) quay
với tốc độ n
d
(n
1
) (vòng /phút), nhờ lực
ma sát giữa dây đai và bánh đai, bánh bị
dẫn1 (có đớng kính D
2
) sẽ quay với tốc
độ n
bd
(vòng/phút)
- Tỷ số truyền đợc xác định nh sau: i = n-
bd
/n
d

= n
2
/n
1
= D
1
/D
2
hay n
2
=n
1
xD
1
/D
2
c. ứng dụng
Máy khâu, máy khoan , máy tiện, ôtô,
máy kéo
Đặc điểm: Cấu tạo đơn giản, làm việc
êm, ít ồn, có thể truyền chuyển động
2
chiều quay trên môhình
- Y/c hs liên hệ thực tế
- GV tổng hợp, phân tích, nêu phạm vi
ứng dụng (chú ý cách tăng ma sát đối
với đai truyền của máy xay xát gạo ở
địa phơng - đây là nhợc điểm của bộ
truyền động đai)
- Gv giới thiệu khái niệm (nói rõ bộ

truyền động ăn khớp sẽ hạn chế đợc
nhợc điểm của bộ truyền động đai)
- Y/c hs quan sát H29.3
- Hãy mô tả bộ truyền động ăn khớp và
điền vào dấu ba chấm SGK.
- Để các bánh răng ăn khớp đợc với
nhau hoặc đĩa ăn khớp với xích cần
đảm bảo yếu tố gì?
- ý kiến khác
- Gv đánh giá, tổng hợp
- Từ phần tổng hợp tên rút ra kết luận
(tính chất)
- Phân tích, chứng minh thông qua
công thức xác định tỷ số truyền
- Y/c hs liên hệ thực tế
? nêu phạm vi ứng dụng
giữa các trục xa nhau.
2. Truyền động ăn khớp.
a. Cấu tạo bộ truyền động
Muốn ăn khớp đợc thì khoảng cách giữa
hai rãnh kề nhau trên bánh này phải bằng
khoảng cách giữa hai răng kề nhau trên
bánh kia. (Bớc răng bằng nhau)
b.Tính chất
Nếu bánh 1 có số răng Z
1
quay với tốc độ
n
1
(vòng /phút), bánh 2 có số răng Z

2

quay với tốc độ n
2
(vòng /phút)
tỉ số truyền:
i = n
2
/n
1
= Z
1
/Z
2
hay n
2
= n
1
x Z
1
/Z
2
Bánh răng nào có số răng ít hơn sẽ quay
nhanh hơn
c. ứng dụng
Bộ truyền động bánh răng nh đồng hồ,
hộp số xe máy.
Bộ truyền động xích nh xe đạp ,xe máy,
máy nâng truyền
4Củng cố

- Y/c 01 hs đọc phần ghi nhớ.
-trả lời các câu hỏi ở Sgk.
- Nhận xét, đánh giá giờ học
5.HDVN.
Xem trớc bài 30
3
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 29 - Bài 30:Biến đổi chuyển động
I. Mục tiêu:
-Biết đợc cấu tạo, nguyên lý làm việc và ứng dụng của một số cơ cấu biến đổi chuyển
động trong thực tế
- Biết cách tháo lắp và xác định đợc tỷ số truyền của một số bộ truyền động
- GD tính chăm chỉ cẩn thận, Có thói quen làm việc theo quy trình.
II.Chuẩn bị:
- Đối với giáo viên:
+ Nội dung: Nghiên cứu Sgk, Sgv, tài liệu tham khảo.
+ Đồ dùng: Tranh vẽ, mô hình các cơ cấu tay quay con trợt, bánh
răng thanh răng, cơ cấu tay quay thanh lắc
- Đối với học sinh:
+ Nội dung: Nghiên cứu kỹ Sgk, chuẩn bị phơng án trả lời các câu hỏi ở
Sgk.
III. Tiến trình bài học:
1. ổn định tổ chức lớp:
8A:
8B:
8C:
2. Kiểm tra bài cũ:
C1- Thông số nào đặc trng cho các bộ truyền chuyển động quay, lập công thức
tính tỷ số truyền của các bộ truyền động.

3 Giảng bài mới:
4
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

-Y/c hs quan sát H30.1 Sgk
- Y/c hs quan sát mô hình
- Y/c hs nghiên cứu thông tin ở mục I Sgk
- Tai sao chiếc máy khâu lại chuyển động
tịnh tiến đợc?
- Hãy mô tả chuyển động cụ thể của từng
chi tiết trong H30.1 bằng cách hoàn
thành câu (Gv treo bảng phụ)
- Gv kết luận.
- Y/c hs quan sát H30.2
- Y/c hs mô tả cấu tạo của cơ cấu
.
- Khi tay quay 1 quay đều thì con trợt 3
sẽ chuyển động nh thế nào?
- kết luận và đa ra nguyên lý làm việc của
cơ cấu (Gv phân tích trên mô hình)
- Khi nào thì con trợt 3 đổi hớng?
- kết luận và đa ra khái niệm điểm chết
trên, điểm chết dới của cơ cấu (Gv phân
tích trên mô hình)
- Ta biến đổi chuyển động tịnh tiến của
con trợt thành chuyển động quay của tay
quay có đợc không? Khi đó cơ cấu sẽ
chuyển động nh thế nào?
- đa ra phạm vi ứng dụng của cơ cấu (Gv
phân tích trên mô hình và H30.3 Sgk)

- Y/c hs liên hệ thực tế
I. Tại sao cần biến đổi chuyển
động?
Cần biến đổi chuyển động vì các bộ
phận công tác của máy cần những
chuyển động khác nhau để thực hiện
những nhiệm vụ nhất định từ một
chuyển động ban đầu
- Cơ cấu biến chuyển động quay
thành chuyển động tịnh tiến
hoặc ngợc lại
- Cơ cấu biến đổi chuyển động
quay thành chuyển động lắc
hoặc ngợc lại
II. Một số cơ cấu biến đổi chuyển
động.
1. Biến chuyển động quay thành
chuyển động tịnh tiến (cơ cấu tay
quay con tr ợt1)
a. Cấu tạo
- Tay quay
- Thanh truyền
- Giá đỡ
- Con trợt
b. Nguyên lý làm việc
Khi tay quay 1 quay qanh trục A, đầu
B của thanh truyềnchuyển động tròn ,
làm cho con trợt 3 chuyển động tịnh
tiến qua lại trên giá đỡ 4. Nhờ đó
chuyển động quay của tay quay đợc

biến thành chuyển động tịnh tiến qua
lại của con trợt.
c. ứng dụng
Dùng trong máy khâu, máy ca, ô tô
2. Biến đổi chuyển động quay thành
5
- Y/c hs quan sát H30.4 Sgk
- Y/c hs quan sát mô hình (Gv thao tác
chậm)
- Hãy mô tả cấu tạo của cơ cấu.
- Khi tay quay 1 quay đều thì thanh lắc 3
sẽ chuyển động nh thế nào?
- Gv đánh giá, kết luận, đa ra ng.lý làm
việc của cơ cấu (Gv phân tích trên mô
hình)
- Ta biến đổi chuyển động lắc của thanh
lắc thành chuyển động quay của tay quay
có đợc không? Khi đó cơ cấu sẽ chuyển
động nh thế nào?
- ý kiến khác?
- Gv đánh giá, kết luận,
- Nêu phạm vi ứng dụng của cơ cấu
chuyển động lắc (cơ cấu tay quay
thanh lắc)
a. Cấu tạo
Gồm : Tay quay1, thanh truyền
2,thanh lắc 3 và giá đỡ 4. Chúng đợc
nối với nhau bằng các khớp quay.
b. Nguyên lý
Khi tay quay 1 quay đều quanh trục

A, thông qua thanh truyền 2, làm
thanh lắc 3 lắc qua lắc lại quanh trục
D một góc nào đó. Tay quay 1 đợc gọi
là khâu dẫn.
c. ứng dụng
Dùng trong máy dệt, xe tự đẩy, máy
khâu đạp chân.
4. Củng cố
- Y/c 01 hs đọc phần ghi nhớ.
- trả lời các câu hỏi ở Sgk.
5. HDVN:
Đọc trớc bài 31
6
Ngày Soạn:
Ngày giảng:
Tiết 30-Bài 31 :Thực hành: Truyền và biến đổi chuyển động
I. Mục tiêu:
- Tháo và lắp đợc các bộ truyền và biến đổi chuyển động đúng quy trình.
- Tính đúng đợc tỷ số truyền của bộ truyền và biến đổi chuyển động
- Giáo dục tính chăm chỉ, cẩn thận, chính xác, ý thức kỷ luật.Có tác phong làm việc
đúng qui trình.
II. Chuẩn bị:
- Đối với giáo viên:
+ Nội dung: Nghiên cứu Sgk, Sgv, tài liệu tham khảo.
+ Đồ dùng: Theo mục I Sgk
- Đối với học sinh:
+ Nội dung: Nghiên cứu kỹ Sgk, báo cáo.
III. Tiến trình bài học:
1. Tổ chức ổn định lớp.
8A:

8B:
8C:
2.Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

- Gv giới thiệu các bộ truyền động
- Hớng dẫn qui trình tháo lắp (thao tác
mẫu), cách đếm số răng, cách đIều chỉnh,
làm báo cáo
- Nêu lu ý khi thực hành
- Kiểm tra công tác chuẩn bị
- Phân công nhóm và vị trí thực hành
- Y/ c thực hiện bài thực hành (chia thành
02 nhóm lớn làm theo các nội dung 1, 2
và 3 sau khoảng thời gian thì đổi nhóm
để đảm bảo sự đáp ứng về thiết bị cho
thực hành)
-GV Quan sát, theo dõi, uốn nắn
Học sinh làm việc theo nhóm và ghi kết
quả vào mẫu báo cáo thực hành
I. Giai đoạn hớng dẫn chuẩn bị
Nội dung và trình tự thực hành
1. Đo đờng kính bánh đai, đếm số
răng
2. Lắp ráp các bộ truyền động và
kiểm tra tỷ số truyền
II. Giai đoạn tổ chức thực hành
III.Giai đoạn kết thúc thực hành
7

Nhắc nhở hs nội quy an toàn lao động
- Gv hớng dẫn hs thu dọn dụng cụ, tự
đánh giá bài làm của mình.
- Gv thu bài thực hành, nhận xét
-Về công tác chuẩn bị
- Thực hiện qui trình
-Thái độ học tập
4 Củng cố: Theo từng phần
5 HDVN:
Ôn lại toàn bộ kiến thức phần cơ khí giờ sau ôn tập
8
Phần III- Kỹ thuật điện
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 31-Bài 32:
vai trò của điện năng trong sản xuất và đời sống
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết đợc quá trình sản xuất và truyền tải điện năng.
- Hiểu đợc vai trò của điện năng trong sản xuất và đời sống.
- Quan sát, phân tích, liên hệ thực tế
- Giáo dục hs ý thức tiết kiệm điện năng là tiết kiệm các nguyên liệu để tạo ra điện
năng, bảo vệ môi trờng.
II. Chuẩn bị :
+ Đối với giáo viên:
- Nghiên cứu SGK và các tài liệu có liên quan
- Tranh vẽ phóng to hình 32.1, 32.2, 32.3, 32.4 SGK
+ Đối với học sinh:
- Nghiên cứu bài
III. Tiến trình bài giảng:
1. ổn định tổ chức lớp:

8A :
8B :
8C :
2 . Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
HS: Kể tên một số dạng năng lợng mà em biết
(Nhiệt năng, cơ năng )
GV: Gợi ý: ? Năng lợng do đốt than, củi sinh
ra gọi là năng lợng gì ?
- Nêu khái niệm điện năng
? Để sản xuất ra điện năng, trớc hết ta phải làm
gì (Xây dựng nhà máy điện)
? ở nhà máy điện năng lợng đầu vào là những
năng lợng nào
HS: - Quan sát hình 32.1
- Nêu các bộ phận chính của các nhà máy nhiệt
điện
I. Điện năng:
1. Điện năng là gì?
Năng lợng (Công) của dòng điện gọi
là điện năng
2. Sản xuất điện năng
- Nhiệt năng
- Thuỷ năng
- Cơ năng
- Quang năng
- Năng lợng nguyên tử
Đều tạo ra điện năng
9

- Trình bày quá trình sản xuất điện năng ở nhà
máy nhiệt điện
GV: Giải thích màu sắc ở các đờng ống dẫn n-
ớc cách làm lạnh hơi thành nớc
HS: Quan sát hình 32.2
? Các bộ phận chính của nhà máy thuỷ điện
? Quá trình sản xuất ra điện năng ở nhà máy
thuỷ điện
GV: Chỉ tranh, giải thích thêm về việc
- Mục đích xây dựng đập nớc
- Những lợi ích khác của nhà máy thuỷ điện
? So sánh tiềm năng, u điểm của nhà máy thuỷ
điện với nhà máy nhiệt điện
(ít ô nhiễm, nguồn năng lợng đầu vào không
mất tiền mua)
? Bộ phận quan trọng nhất của nhà máy điện
nguyên tử
? Qua trình sản xuất ra điện
? Những chú ý khi xây dựng nhà máy điện
nguyên tử (An toàn tuyệt đối)
HS: - Thực hiện yêu cầu tìm hiểu vào SGK
bằng bút chì
- Nêu ý kiến
- Nhận xét, bổ xung
GV: Cho VD
a. Nhà máy nhiệt điện
Than, khí đốt đun sôi nớc, hơi nớc ở
nhiệt độ cao, áp suất lớn đẩy làm quay
tua bin hơi kéo máy phát điện quay
b. Nhà máy thuỷ điện

Nớc dâng cao, theo đờng ống dẫn,
động năng lớn đập vào cánh quạt tua
bin nớc làm quay tua bin máy phát
tạo ra điện năng
c. Nhà máy điện nguyên tử
Lò phản ứng tạo ra nhiệt năng, hơi n-
ớc ở nhiệt độ cao áp suất lớn
3. Truyền tải điện năng :
- Từ nhà máy đến khu công nghiệp
dùng đờng dây truyền tải điện áp cao
500 KV, 220KV
- Đa điện đến khu dân c lớp học dùng
đờng dây truyền tải điện áp thấp ( hạ
áp) 220V 380V
II. Vai trò của điện năng :
- Điện năng là nguồn năng lợng,
nguồn động lực cho các máy, thiết bị
- Nhờ có điện năng, quá trình sản xuất
đợc tự động hoá và cuộc sống con ng-
ời có đấy đủ tiện nghi, văn minh hiện
đại hơn
4. Củng cố - HS: Đọc ghi nhớ, cho VD
- Đọc Có thể em cha biết
5. hdvn:- Dặn dò chuẩn bị bài 33
10
Chơng VI: An toàn điện
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 32- Bài 33 : An toàn điện
I. Mục tiêu:

- Hiểu đợc những nguyên nhân gây ra tai nạn điện, sự nguy hiểm của dòng điện đối
với cơ thể ngời.
- Biết đợc một số biện pháp an toàn điện trong sản xuất và đời sống
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, an toàn khi sử dụng điện
II. Chuẩn bị :
+ Đối với giáo viên:
- Nghiên cứu SGK và các tài liệu có liên quan
- Tranh vẽ phóng to hình 33.1, 33.2, 33.3, 33.4, 33.5 SGK
- Một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện: Kìm điện, bút thử điện
+ Đối với học sinh:
- Tìm hiểu các biện pháp an toàn điện trong thực tế địa phơng
III. Tiến trình bài giảng:
1. ổn định tổ chức lớp:
2 . Kiểm tra bài cũ:
? Chức năng các nhà máy điện là gì? Chức năng các đờng dây dẫn điện là gì
? Điện năng có vai trò gì trong sản xuất và đời sống
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Nêu các nguyên nhân chính gây ra tai
nạn điện
( 3 nguyên nhân )
HS:- Quan sát tranh hình 33.1 SGK
HS: Cho VD các trờng hợp tai nạn do
nguyên nhân thứ 2
HS: Quan sát tranh 33.2, mô tả, kết luận
? Trong trờng hợp nào dây điện có thể bị
đứt rơi vào ngời
? Phải đề phòng ra sao
HS: Quan sát hình 33.3
Tai nạn điện xảy ra rất nhanh và vô cùng

nguy hiểm, nó có thể gây hoả hoạn, làm
bị thơng hoặc chết ngời
I. Vì sao xảy ra tai nạn điện
1. Do chạm trực tiếp vào vật mang điện
- Chạm trực tiếp vào dây dẫn trần hoặc
dây dẫn hở
- Sử dụng đồ dùng điện bị rò điện ra ngoài
vỏ kim loại
- Sửa chữa điện không ngắt nguồn điện
2. Do vi phạm khoảng cách an toàn đối
với lới điện cao áp và trạm biến thế
- Điện phóng qua không khí, qua ngời
3. Do đến gần dây điện đứt rơi xuống
11
GV: Trong khi sử dụng và sửa chữa, để
tránh tai nạn điện cần tuân theo các biện
pháp, nguyên tắc an toàn điện
HS: - Quan sát hình 33.4, thực hiện yêu
cầu tìm hiểu
- Trình bày
GV: Nhận xét, sửa chữa, kết luận
HS: Đọc SGK, trình bày các nguyên tắc
GV: Cho VD giải thích từng nguyên tắc
HS:- Quan sát hình 33.5
- Kể tên, vật liêu, công dụng của các dụng
cụ an toàn điện
đất
- Ma bão to, dây điện đứt, không đến gần
chỗ dây điện đứt chạm xuống đất
II. Một số biện pháp an toàn điện

1. Một số nguyên tắc an toàn điện khi
sử dụng điện
- Thực hiện tốt cách điện dây dẫn
- Kiểm tra cách điện của đồ dùng điện
- Thực hiện tốt nối đất các thiết bị đồ
dùng điện
- Không vi phạm khoảng cách an toàn đối
với lới điện cao áp
2. Một số nguyên tắc an toàn trong khi
sửa chữa điện
- Cắt nguồn điện
+ Rút phích cắm điện
+ Rút cầu chì
+ Cắt cầu dao
+ Sử dụng các dung cụ bảo vệ an toàn
điện cho mỗi công việc trong khi sửa chữa
để tránh bị điện giật và tai nạn khác
- Sử dụng vật lót cách điện
- Sử dụng các dụng cụ lao động cách điện
- Sử dụng các dụng cụ kiểm tra
4. Củng cố :HS Đọc ghi nhớ, cho VD
5. HDVN: Dặn dò chuẩn bị bài thực hành
12
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 33-bài 34:Thực hành: dụng cụ bảo vệ an toàn điện
I. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu đợc công dụng, cấu tạo của một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện
- Sử dụng đợc một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện
- Biết cách tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện

- Biết cách sơ cứu nạn nhân do bị điện giật
- Có ý thức thực hiện các nguyên tắc an toàn điện trong khi sử dụng và sửa chữa điện
- Rèn luyện ý thức tự giác, tác phong nhanh nhẹn, phản ứng tốt khi gặp ngời bị tai nạn
điện
II. Chuẩn bị :
+ Đối với giáo viên:
- Nghiên cứu SGK và các tài liệu có liên quan
- Vật liệu: Thảm cách điện, găng tay cao su, giá cách điện
- Tranh phóng to hình 35.1 35.4 SGK
- Vải khô, ván gỗ, sào tre
+ Đối với học sinh:
- Nghiên cứu bài
- Tìm hiểu kinh nghiệm thực tế về cách cứu ngời bị tai nạn điện
- Tìm hiểu các biện pháp an toàn điện trong thực tế địa phơng
- Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành
III. Tiến trình bài học:
1. ổn định tổ chức lớp:
8A :
8B :
8C :
2 . Kiểm tra bài cũ:
? Tai nạn điện thờng xảy ra do những nguyên nhân nào
? Khi sử dụng và sửa chữa điện cần thực hiện những nguyên tắc an toàn
điện gì
3. Bài mới:
13
14
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
GV nêu mục tiêu, yêu cầu và những
nội quy của tiết học thực hành.

GV nêu tiêu chí giờ thực hành
GV: Chia lớp thành các nhóm nhỏ,
mỗi nhóm khoảng 4-5 học sinh.
- Các nhóm trởng kiểm tra dụng cụ
thực hành của từng thành viên, mẫu
báo cáo thực hành.
Thực hành tách nạn nhân ra khỏi
nguồn điện
GV: Cho học sinh quan sát tình huống
1 và trả lời câu hỏi SGK
- Các nhóm thảo luận để sử lý đúng
nhất
GV tiến hành làm mẫu
GV: Cho học sinh quan sát hình 35.2
tình huống 2.
Em hãy chọn một trong những cách sử
lý hay nhất
HS: Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi
Gv theo dõi và hớng dẫn kịp thời
những nội dung thực hành của học
sinh.
Thực hành sơ cứu nạn nhân
GV: Cho học sinh quan sát hình 35.3
phơng pháp nằm sấp
HS: Quan sát làm theo.
GV: Cho học sinh quan sát hình 35.4
hà hơi thổi ngạt.
GV: Hớng dẫn làm mẫu học sinh quan
sát và làm theo.
GV: Chọn phơng pháp phù hợp với

giới tính của học sinh để thực hành.
Học sinh thực hiện bài tập theo nhóm
đã đợc phân công
Tổng kết và đánh giá thực hành
-Giáo viên cho hs tự đánh giá tiết học
thực hành của nhóm mình, sau đó cho
học sinh kiểm tra chéo kết quả thực
hiện của nhóm bạn.
- GV nhận xét
I. Giai đoạn hớng dẫn ban đầu
1. Chuẩn bị
2.Tìm hiểu dụng cụ bảo vệ an toàn điện
( học sinh tự đọc SGK).
3.Tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện
4. Sơ cứu nạn nhân
II: Giai đoạn tổ chức thực hành
1. Tình huống 1: Nạn nhân chạm vào vật
mang điện trên mặt đất
* Cách giải cứu:
Tìm cách cắt nguồn điện
2.Tình huống 2: Nạn nhân bị dây điện đứt
đè lên ngời
* Cách giải cứu:
Đứng trên ván gỗ khô, dùng sào tre, gỗ
khô hất dây điện ra khỏi ngời nạn nhân
3.Tình huống 3: Nạn nhân bị nạn trên cao
* Cách giải cứu:
Dùng vật mềm lót bên dới đất sau đó tìm
cách cắt nguồn điện
Thực hành sơ cứu nạn nhân:

1.Phơng pháp nằm sấp:
2. Phơng pháp hà hơi thổi ngạt:
Học sinh làm báo cáo thực hành
III. Giai đoạn kết thúc thực hành
- Về công tác chuẩn bị
- kết quả thực hiện
- Thái độ học tập
4.Củng cố:-Theo từng phần
5. HDVN: -GV cần hớng dẫn HS về chuẩn bị bài TH cứu ng ời bị tai nạn điện

Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 34 - bài 35: THựC HàNH:Cứu ngời bị tai nạn điện
I. Mục tiêu:
- Biết cách tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện
- Biết cách sơ cứu nạn nhân do bị điện giật
- Rèn luyện ý thức tự giác, tác phong nhanh nhẹn, phản ứng tốt khi gặp ngời bị tai nạn
điện
II. Chuẩn bị :
+ Đối với giáo viên:
- Nghiên cứu SGK và các tài liệu có liên quan
- Tranh phóng to hình 35.1 35.4 SGK
- Vải khô, ván gỗ, sào tre
+ Đối với học sinh:
- Nghiên cứu bài
- Mỗi tổ: 1 sào tre, 1 gậy gỗ khô, ván gỗ khô, vải khô, 1chiếu (hoặc nilon) để
trải khi thực hành
- Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành
III. Tiến trình bài học:
1. ổn định tổ chức lớp:

8A :
8B :
8C :
2 . Kiểm tra bài cũ:
Chơng VII : Đồ dùng điện gia đình
Soạn:27/02/2011
Tiết 35-Bài 36 vật liệu kĩ thuật điện
Ngày giảng
Lóp- Sĩ số 8B
15
I. Mục tiêu:
- Biết đợc vật liệu dẫn điện, vật liệu cách điện, vật liệu dẫn từ.
- Hiểu đợc đặc tính và công dụng của mỗi loại vật liệu kỹ thuật điện.
- Quan sát, phân tích, tổng hợp.
- Giáo dục lòng yêu môn học, có ý thức nghiêm túc .
II. Chuẩn bị :
+ Đối với giáo viên:
- Nghiên cứu SGK và các tài liệu có liên quan
- Tranh vẽ phóng to hình 36.1, 36.2, bảng 36.1 SGK
- Bộ mẫu vật vật liệu kĩ thuật điện
+ Đối với học sinh:
- Nghiên cứu bài
III. Tiến trình bài học:
1. ổn định tổ chức lớp:
2 . Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức cơ bản
- Giới thiệu các vật liệu dùng để chế tạo đồ
dùng thiết bị điện gọi là vật liệu kĩ thuật

điện
HS: Đọc SGK, nêu cơ sở phân loại
HS: Đọc SGK, trả lời câu hỏi vấn đáp
? Nêu đặc tính của vật liệu dẫn điện
? Điện trở suất
? Kể tên các vật liệu dẫn điện
? ứng dụng từng loại
GV: - Giải thích khái niệm điện trỏ suất:
Điện trỏ suất là đại lợng đặc trng cho sự
cản trở dòng điện của một loại vật liệu
- Cho VD về ứng dụng của vật
liệu dẫn điện
HS:- Nhận biết các mẫu vật đợc làm bằng
vật liệu dẫn điện
HS:- Nhận biết vật liệu cách điện trong các
Dựa vào đặc tính và công dụng ngời
ta phân vật liệu kỹ thuật thành 3
loại chính:
- Vật liệu dẫn điện
- Vật liệu cách điện
- Vật liệu dẫn từ
I. Vật liệu dẫn điện
- Vật liệu cho dòng điện chạy qua gọi
là vật liệu dẫn điện
- Vật liệu dẫn điện có điện trở xuất
nhỏ: 10
-6
10
-8
- Kim loại

+ Vàng bạc: làm vi mạch, linh kiện
quý
+ Đồng, nhôm, hợp kim đồng nhôm
làm dây điện, bộ phận dẫn điện trong
các TBĐ
+ Hợp kim Pheroniken, nicrom khó
nóng chảy, chế tạo dây bàn là, mỏ
hàn, bàn là, bếp điện
16
mẫu vật
GV: Giải thích về tuổi thọ, hiện tợng già
hoá của vật liệu cách điện
- Khi đồ dùng điện làm việc, do tác động
của nhiệt độ, chấn động và các tác động lí
hoá khác, vật liệu cách điện sẽ bị già hoá
- ở nhiệt độ cho phép, tuổi thọ của vật liệu
cách điện : 10 20 năm
-Khi nhiệt độ làm việc quá nhiệt độ cho
phép từ 8
0
10
0
C, tuổi thọ của vật liệu
cách điện chỉ còn một nửa
HS: Quan sát hình 3.6
GV:- Giảng giải về cấu tạo máy biến áp
- Giải thích về từ trờng
HS: - Kể tên thiết bị điện có cấu tạo tơng
tự
- Đọc SGK, nêu đặc tính của vật liệu dẫn

từ, kể tên ứng dụng của các loại vật liệu
dẫn từ
II. Vật liệu cách điện
- Không cho dòng điện chạy qua
- Có điện trở suất lớn 10
8
10
13
- Làm giấy, thuỷ tinh, nhựa ebonit .
III. Vật liệu dẫn từ
- Cho đờng sức từ chạy qua
- Thép kĩ thuật điện: Anico, Ferit
- Làm lõi dẫn từ của nam châm điện,
lõi MBA, lõi máy phát điện
4. Củng cố:-HS Thực hiện bài tập cuối bài
- Đọc phần ghi nhớ
5.HDVN: Chuẩn bị bài 37
Soạn 04/03/2011
Tiết 36-Bài 38: Đồ dùng loại điện - quang: Đèn sợi đốt

Ngày giảng
Lóp- Sĩ số 8B
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh hiểu đợc cấu tạo và nguyên lý làm việc của đèn sợi đốt,.
- Hiểu đợc các đặc điểm của đèn sợi đốt
- Hiểu đợc u nhợc điểm của mỗi loại đèn để lựa chọn hợp lýđèn chiếu sáng trong nhà.
- Có ý thức dùng đèn sợi đốt, đèn huỳnh quang đúng các nguyên tắc kỹ thuật và tiết
kiệm điện năng.
II. Chuẩn bị:
GV: - Nghiên cứu bài, các tài liệu liên quan.

17
- Tranh vẽ phóng to theo bài: Hình 38.1 ữ 38.2
- Mẫu vật: Đèn sợi đốt đuôi xoáy. Đui gài, đui xoáy
HS: - Tìm hiểu bài
III. Tiến trình lên lớp
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức cơ bản
- Nêu xuất xứ đèn sợi đốt, đèn huỳnh
quang
- Nguyên lý đèn điện
- Cơ sở phân loại
- Các loại đèn điện.
GV: Nêu sơ lợc nguyên lý làm việc của 3
loại đèn.
HS: Quan sát để thấy ứng dụng mỗi loại
đèn hình 38.1
HS: Quan sát tranh hình 38.2, mẫu vật
? Nêu cấu tạo đèn sợi đốt
? Đèn sợi đốt gồm mấy phần ? Kể tên
? Nêu cấu tạo sợi đốt
Dùng bút chì điền vào SGK
? Cấu tạo của sợi đốt
GV: Giải thích vì sao phải dùng hợp kim
vonfram, dạng lò so xoắn.
Vì sao phải hút hết không khí ( Tạo chân
không ) và bơm khí trơ vào bóng?
HS: Quan sát bóng

GV: Giải thích việc sử dụng khí trơ (khí
trơ: Hầu nh không hoạt động hóa học =>
tăng tuổi thọ dây tóc)
? Nêu yêu cầu đối với kích thớc bóng
Đuôi đèn đợc làm bằng gì? có cấu tạo nh
thế nào?
HS: Lắp đèn vào đui phù hợp kiểu, công
suất, điện áp.
Nêu nguyên lý làm việc sau khi thực hiện
I. Phân loại đèn sợi dốt.
- Căn cứ vào nguyên lý
+ Đèn sợi đốt
+ Đèn huỳnh quang
+ Đèn phóng điện (cao áp thủy ngân, cao
áp natri)
II. Đèn sợi đốt
1. Cấu tạo: 3 phần
a. Sợi đốt:
- Dây kim loại dạng lò xo xoắn.
- Bằng vonfram
- Biến đổi điện năng->quang năng
b. Bóng thủy tinh
- Thủy tinh chịu nhiệt
- Bơm khí trơ vào để tăng tuổi thọ của
bóng
Bóng sáng
Bóng mờ.
c. Đuôi đèn:
- Đồng hoặc sắt tráng kẽm
đuôi gài

đuôi xoáy
18
yêu cầu tìm hiểu.
HS: Đọc SGK
Nêu đặc điểm của đèn sợi đốt
GV: Giải thích nguyên nhân hiệu suất
phát quang thấp
HS: - Trả lời câu hỏi SGK
- Đọc số liệu kỹ thuật ghi trên đèn mẫu
vật.
- Giải thích ý nghĩa
HS: Đọc SGK
Nghiên cứu mẫu vật
Quan sát hình 39.1
=> Nêu tên, cấu tạo các bộ phận của đèn
huỳnh quang.
HS: Quan sát kỹ ống thủy tinh, nêu cấu
tạo. Thực hiện yêu cầu tìm hiểu.
GV: Giải thích: Lớp bột huỳnh quang có
tác dụng làm đèn phát sáng khi bị tia tử
ngoại tác động.
HS: Quan sát hình vẽ 394.
=> Nêu cấu tạo của điện cực.
GV: Giải thích về nguyên lý làm việc.
HS: - Đọc SGK
- Xem lại bài đèn sợi đốt.
=> So sánh, nêu đặc điểm của đèn
2. Nguyên lý làm việc:
- Dòng điện chạy qua dây tóc -> Dây tóc
nóng lên đến t

0
cao -> phát sáng.
3. Đặc điểm của đèn sợi đốt.
a. Phát ra ánh sáng liên tục
b. Hiệu suất phát quang thấp
c. Tuổi thọ thấp
4. Số liệu kỹ thuật
Uđm: 127v; 220v
Pđm: 15w, 25w, 40w, 60w 300w
5. Sử dụng
- Thờng xuyên lau bụi
B. Đèn ống huỳnh quang.
I. Đèn ống huỳnh quang.
1.Cấu tạo:
- ống thủy tinh
- Hai điện cực
a. ống thủy tinh
- Chiều dài: 0,3m - 2,4m
- Mặt trong phủ lớp bột huỳnh quang
- Chứa hơi thủy ngân và khí trơ
b. Điện cực
- Dây vonfram
- Dạng lò xo xoắn.
=> Nêu cấu tạo của điện cực.
- Nối ra ngoài qua chân đèn.
2. Nguyên lý làm việc:
- Khi đóng điện, hiện tợng phóng điện
giữa hai điện cực của đèn tạo ra tia tử
ngoại, tia tử ngoại tác dụng vào lớp bột
huỳnh quang => đèn phát sáng. Màu đèn

phụ thuộc chất huỳn quang.
3. Đặc điểm của đèn ống huỳnh
quang:
a. Hiện tợng nhấp nháy.
b. Hiệu suất phát quang cao hơn đèn sợi
đốt.
19
ống huỳnh quang.
GV: Giải thích nguyên nhân của hiện t-
ợng nhấp nháy, mồi phóng điện
HS: Quan sát mẫu vật, đọc số liệu KT.
HS: Đọc SGK, căn cứ kinh nghiệm bản
thân => Nêu cách sử dụng đèn huỳnh
quang.
HS: - Quan sát mẫu vật
- Đọc SGK
- So sánh điểm khác đèn huỳnh
quang với đèn com pac.
- So sánh u nhợc điểm của đèn huỳnh
quang với đèn sợi đốt
HS: Thực hiện yêu cầu tìm hiểu
Chữa bài
GV: Nhận xét kết luận
c. Tuổi thọ: 8000 giờ.
d. Mồi phóng điện.
4. Số liệu kỹ thuật
Uđm : 127V, 220V
- Chiều dài ống:0,6 => Pđm = 18w,20w
1,2 => Pđm = 36w, 40w
5. Sử dụng:

- Thờng xuyên lau chùi để phát sáng tốt
II. Đèn compac huỳnh quang.
- Chấn lu đặt trong đuôi đèn.
- Hiệu suất phát quang gấp bốn lần đèn
sợi đốt.
III. So sánh đèn sợi đốt và đèn huỳnh
quang.
* Đèn sợi đốt:
-Ưu điểm : + không cần chấn lu
+ ánh sáng liên tục
Nhợc điểm: + Không tiết kiệm điện
năng
+ Tuổi thọ thấp.
* Đèn huỳnh quang:
-Ưu điểm : + tiết kiệm điện năng
+ tuổi thọ cao.
Nhợc điểm:+ánh sáng không liên tục
+ Cần chấn lu
4. Củng cố:
HS: đọc ghi nhớ
5. HDVN
Dặn dò: Chuẩn bị bài sau Thực hành Đèn huỳnh quang
Soạn 04/03/2011
Tiết 37 - Bài 39: đèn huỳnh quang
Ngày giảng
20
Lóp- Sĩ số 8B
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh hiểu đợc cấu tạo và nguyên lý làm việc của đèn huỳnh quang.
- Hiểu đợc các đặc điểm của đèn huỳnh quang

- Hiểu đợc u nhợc điểm của mỗi loại đèn để lựa chọn hợp lý đèn chiếu sáng trong nhà.
- Có ý thức dùng đèn huỳnh quang đúng các nguyên tắc kỹ thuật và tiết kiệm điện
năng.
II. Chuẩn bị:
GV: - Nghiên cứu bài, các tài liệu liên quan.
- Tranh 39.1, 39.2
- Mẫu vật: Đèn huỳnh quang, đèn compac, đuôi gài, đuôi ngạnh
HS: - Tìm hiểu bài
III. Tiến trình lên lớp
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức cơ bản
- Nêu xuất xứ đèn sợi đốt, đèn huỳnh
quang
- Nguyên lý đèn điện
- Cơ sở phân loại
- Các loại đèn điện.
GV: Nêu sơ lợc nguyên lý làm việc của 3
loại đèn.
HS: Quan sát để thấy ứng dụng mỗi loại
đèn hình 38.1
HS: Quan sát tranh hình 38.2, mẫu vật
? Nêu cấu tạo đèn sợi đốt
? Đèn sợi đốt gồm mấy phần ? Kể tên
? Nêu cấu tạo sợi đốt
Dùng bút chì điền vào SGK
? Cấu tạo của sợi đốt
GV: Giải thích vì sao phải dùng hợp kim

vonfram, dạng lò so xoắn.
Vì sao phải hút hết không khí ( Tạo chân
I. Phân loại đèn sợi dốt.
- Căn cứ vào nguyên lý
+ Đèn sợi đốt
+ Đèn huỳnh quang
+ Đèn phóng điện (cao áp thủy ngân, cao
áp natri)
II. Đèn sợi đốt
1. Cấu tạo: 3 phần
a. Sợi đốt:
- Dây kim loại dạng lò xo xoắn.
- Bằng vonfram
- Biến đổi điện năng->quang năng
21
không ) và bơm khí trơ vào bóng?
HS: Quan sát bóng
GV: Giải thích việc sử dụng khí trơ (khí
trơ: Hầu nh không hoạt động hóa học =>
tăng tuổi thọ dây tóc)
? Nêu yêu cầu đối với kích thớc bóng
Đuôi đèn đợc làm bằng gì? có cấu tạo nh
thế nào?
HS: Lắp đèn vào đui phù hợp kiểu, công
suất, điện áp.
Nêu nguyên lý làm việc sau khi thực hiện
yêu cầu tìm hiểu.
HS: Đọc SGK
Nêu đặc điểm của đèn sợi đốt
GV: Giải thích nguyên nhân hiệu suất

phát quang thấp
HS: - Trả lời câu hỏi SGK
- Đọc số liệu kỹ thuật ghi trên đèn mẫu
vật.
- Giải thích ý nghĩa
HS: Đọc SGK
Nghiên cứu mẫu vật
Quan sát hình 39.1
=> Nêu tên, cấu tạo các bộ phận của đèn
huỳnh quang.
HS: Quan sát kỹ ống thủy tinh, nêu cấu
tạo. Thực hiện yêu cầu tìm hiểu.
GV: Giải thích: Lớp bột huỳnh quang có
tác dụng làm đèn phát sáng khi bị tia tử
ngoại tác động.
HS: Quan sát hình vẽ 394.
b. Bóng thủy tinh
- Thủy tinh chịu nhiệt
- Bơm khí trơ vào để tăng tuổi thọ của
bóng
Bóng sáng
Bóng mờ.
c. Đuôi đèn:
- Đồng hoặc sắt tráng kẽm
đuôi gài
đuôi xoáy
2. Nguyên lý làm việc:
- Dòng điện chạy qua dây tóc -> Dây tóc
nóng lên đến t
0

cao -> phát sáng.
3. Đặc điểm của đèn sợi đốt.
a. Phát ra ánh sáng liên tục
b. Hiệu suất phát quang thấp
c. Tuổi thọ thấp
4. Số liệu kỹ thuật
Uđm: 127v; 220v
Pđm: 15w, 25w, 40w, 60w 300w
5. Sử dụng
- Thờng xuyên lau bụi
B. Đèn ống huỳnh quang.
I. Đèn ống huỳnh quang.
1.Cấu tạo:
- ống thủy tinh
- Hai điện cực
a. ống thủy tinh
- Chiều dài: 0,3m - 2,4m
- Mặt trong phủ lớp bột huỳnh quang
- Chứa hơi thủy ngân và khí trơ
b. Điện cực
- Dây vonfram
- Dạng lò xo xoắn.
=> Nêu cấu tạo của điện cực.
- Nối ra ngoài qua chân đèn.
22
=> Nêu cấu tạo của điện cực.
GV: Giải thích về nguyên lý làm việc.
HS: - Đọc SGK
- Xem lại bài đèn sợi đốt.
=> So sánh, nêu đặc điểm của đèn

ống huỳnh quang.
GV: Giải thích nguyên nhân của hiện t-
ợng nhấp nháy, mồi phóng điện
HS: Quan sát mẫu vật, đọc số liệu KT.
HS: Đọc SGK, căn cứ kinh nghiệm bản
thân => Nêu cách sử dụng đèn huỳnh
quang.
HS: - Quan sát mẫu vật
- Đọc SGK
- So sánh điểm khác đèn huỳnh
quang với đèn com pac.
- So sánh u nhợc điểm của đèn huỳnh
quang với đèn sợi đốt
HS: Thực hiện yêu cầu tìm hiểu
Chữa bài
GV: Nhận xét kết luận
2. Nguyên lý làm việc:
- Khi đóng điện, hiện tợng phóng điện
giữa hai điện cực của đèn tạo ra tia tử
ngoại, tia tử ngoại tác dụng vào lớp bột
huỳnh quang => đèn phát sáng. Màu đèn
phụ thuộc chất huỳn quang.
3. Đặc điểm của đèn ống huỳnh
quang:
a. Hiện tợng nhấp nháy.
b. Hiệu suất phát quang cao hơn đèn sợi
đốt.
c. Tuổi thọ: 8000 giờ.
d. Mồi phóng điện.
4. Số liệu kỹ thuật

Uđm : 127V, 220V
- Chiều dài ống:0,6 => Pđm = 18w,20w
1,2 => Pđm = 36w, 40w
5. Sử dụng:
- Thờng xuyên lau chùi để phát sáng tốt
II. Đèn compac huỳnh quang.
- Chấn lu đặt trong đuôi đèn.
- Hiệu suất phát quang gấp bốn lần đèn
sợi đốt.
III. So sánh đèn sợi đốt và đèn huỳnh
quang.
* Đèn sợi đốt:
-Ưu điểm : + không cần chấn lu
+ ánh sáng liên tục
Nhợc điểm: + Không tiết kiệm điện
năng
+ Tuổi thọ thấp.
* Đèn huỳnh quang:
-Ưu điểm : + tiết kiệm điện năng
+ tuổi thọ cao.
Nhợc điểm:+ánh sáng không liên tục
+ Cần chấn lu
23
4. Củng cố:
HS: đọc ghi nhớ
5. HDVN
Dặn dò: Chuẩn bị bài sau Thực hành Đèn huỳnh quang
Soạn:11/03/2011
Tiết 38-Bài 40: Thực hành : đèn ống huỳnh quang.
Ngày giảng

Lóp- Sĩ số 8B
I. Mục tiêu:
- Biết đợc cấu tạo của đèn ống huỳnh quang,chấn lu,tắcte
- Hiểu nguyên tắc làm việc và cách sử dụng đèn ống huỳnh quang
- Có ý thức tuân theo quy định về an toàn điện
II. Chuẩn bị:
GV: - Nghiên cứu SGK, tài liệu liên quan.
- Nguồn điện 220V.
- Bộ đèn ống huỳnh quang, chắn lu, tắc te.
- Tô vít , kìm
- Dây dẫn.
24
HS: - Chuẩn bị trớc báo cáo thực hành theo mẫu SGK.
III. Tiến trình Lên lớp:
1. ổn định trật tự
2. Kiểm tra bài cũ
? Phát biểu nguyên lý làm việc của đèn huỳnh quang.
? Nêu đặc điểm của đèn huỳnh quang.
? Vì sao ngời ta thờng dùng đèn huỳnh quang để chiếu sáng ở nhà, công sở,
nhà máy.
3. Thực hành:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức cơ bản
GV: Phân công hai bàn làm một nhóm
-Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
-Nhắc lại qui tắc an toàn khi thực hành và
hớng dẫn nội dung và trình tự thực hành
cho các nhóm HS
GV:
Tìm hiểu số liệu kĩ thuật ghi ở bóng đèn?

-Gọi các nhóm đọc số liệu của bóng đèn
nhóm mình?

GV:
Nhìn vào sơ đồ hãy cho cách nối các phần
tử trong mạch điện nh thế nào?
Chấn lu mắc nh thế nào?
-Hai đầu dây mắc nh thế nào?
Hãy ghi kết quả vào mục 3 của phiếu thực
hành?
GV: Đóng điện và chỉ dẫn HS quan sát
các hiện tợng sau:
Tắc te phóng điện nh thế nào?
Sau khi tắc te ngừng phóng điện ta thấy
hiện tợng gì?
Hãy ghi các điều quan sát đợc vào mục 4
của phiếu thực hành?
I. Giai đoạn hớng dẫn ban đầu
HS: Các nhóm tự kiểm tra lẫn nhau.
HS: Tìm hiểu số liệu kĩ thuật:
-Điện áp định mức: 220V
-Công suất định mức: 20W
HS: Đại diện nhóm trả lời:
Chức năng các bộ phận: Chấn lu, tắc
te.
-Tắc te mắc song song với đèn ống
huỳnh quang.
-Chấn lu mắc nối tiếp
-Hai đầu dây nối với nguồn điện.
HS:

Tắc te sáng đỏ
đèn sáng bình thờng.
.
II. Giai đoạn tổ chức thực hành
-HS: Ghi vào báo cáo thực hành
25

×