Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

bài tập trắc nghiệm trong chương i “ phép nhân và phép chia đa thức ”

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (947.49 KB, 26 trang )

Đề tài nghiệp vụ sư phạm Người thực hiện: Phạm
Quang Sao
PHẦN I: LỜI NÓI ĐẦU
Đổi mới phương pháp dạy học là một vấn đề đã được đề cập và bàn luận
sôi nổi trong thời gian qua. Hướng đổi mới trong phương pháp dạy học toán
hiện nay ở trường THCS là tích cực hoá hoạt động của học sinh, khơi dạy và
phát triển năng lực tự học, nhằm hình thành cho học sinh tư duy tích cực, độc
lập, sáng tạo. Vì vậy chúng ta phải định hướng cách đổi mới kiểm tra học sinh
sao cho thông qua việc kiểm tra, học sinh hiểu được kiến thức cơ bản, biết
cách trình bầy rõ ràng và vận dụng giải quyết được bài toán thực tế. Việc đánh
giá kết quả một bài học hay một chương nhằm giúp giáo viên và học sinh kịp
thời nắm được những thông tin liên hệ ngược để điều chỉnh hoạt động hoạt
động dạy và học. Một trong những đổi mới đó là việc kiểm tra đa đánh giá
bằng bài tập trắc nghiệm. Vì sao lại cần phải đổi mới kiểm tra bằng cách kiểm
tra trắc nghiệm là vì trong một thời gian ngắn có thể kiểm tra được nhiều kiến
thức, đi vào những khía cạnh khác nhau của một kiến thức. Do vậy cách làm
này có thể chống lại được khuynh hướng học tủ, học lệch hay nó còn là một
biện pháp tốt để hạn chế tình trạng quay cóp của học sinh. Sử dụng bài tập trắc
nghiệm đảm bảo tính khách quan khi chấm điểm, gây được hứng thú và tích
cực học tập của học sinh, học sinh có thể tự đánh giá bài làm của mình và
trong khi học thì các em còn có thể đánh giá bài làm của nhau.
Trong quá trình dạy đại số 8, tôi đã chọn lựa và xậy dựng hệ thống các bài
tập trắc nghiệm trong chương I: “ phép nhân và phép chia đa thức ”. Rất mong
được sự góp ý, bổ sung của đồng nghiệp.
PHẦN II: CÁC DẠNG BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
I. Các dạng bài tập trắc nghiệm
1/ Câu đúng sai
2/ Lựa chọn kiểu nhiều khả năng
3/ Ghép đôi
LỚP ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TOÁN K7
1


TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI : KHOA TOÁN - TIN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI : KHOA TOÁN - TIN
Đề tài nghiệp vụ sư phạm Người thực hiện: Phạm
Quang Sao
4/ Điền khuyết ( điền vào chỗ trống )
5/ Sắp lại thứ tự
I.1. Câu đúng, sai:
Việc lựa chọn loại bài tập này ta phải trình bầy nội dung kiến thức sao cho
học sinh chỉ có hai phương án trả lời: Đúng ( kí hiệu: Đ ) và Sai (kí hiệu: S)
vào các ô trống thích hợp hay khoanh tròn ở trước câu trả lời đúng.
Khi viết loại câu hỏi trắc nghiệm đúng, sai cần chú ý chọn câu dẫn nào mà
học sinh trung bình khó nhận ra ngay đáp án là đúng hay sai. Thông thường
không nên chích nguyên văn những câu trong sách giáo khoa. Trong một bài
kiểm tra hay trong một số bài tập ta không nên bố trí câu đúng theo một trật tự
có tính chu kỳ.
Song bên cạnh đó các câu này cần được trình bầy một cách ngắn gọn.
Không nên nạm dụng hình thức trắc nghiệm này vì yếu tố ngẫu nhiên may rủi
có khả năng xuất hiện nhiều hơn so với lại các dạng bài tập trắc nghiệm khác.
I.2. Lựa chọn nhiều khả năng
Loại này thường gồm hai phần:
- Phần dẫn tình bầy một câu hỏi ( Hoặc một phát biểu không đầy đủ ).
- Phần trả lời gồm 3 - 5 câu trả lời ( hoặc 3 - 5 cụm từ bổ sung ) mà học
sinh phải lựa chọn.
Cái khó của việc biên soạn dạng trắc nghiệm này ở chỗ lựa chọn các "
phương án trả lời sai". Đó là các câu "gây nhiễu" hoặc "gài bẫy", các câu này
bề ngoài có vẻ đúng, có lý nhưng thực chất là sai hoặc chỉ đúng một phần. Do
đó đòi hỏi phải nắm vững kiến thức mới phân biệt được.
I.3. Ghép đôi.
Loại này thường dùng hai dẫy thông tin. Một dẫy là những câu hỏi ( hoặc
câu dẫn ), một dãy là những câu trả lời ( hay câu để lựa chọn), học sinh phải

tìm ra câu trả lời ứng với câu hỏi. Chú ý dãy thông tin nêu ra không nên quá
dài, nên cùng thuộc một nhóm có liên quan học sinh có thể nhầm lẫn. Dãy câu
hỏi và câu trả lời không nên bằng nhau, thứ tự câu trả lời không nên ăn khớp
với thứ tự câu hỏi.
I.4. Điền khuyết ( điền vào chỗ trống )
LỚP ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TOÁN K7
2
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI : KHOA TOÁN - TIN
Đề tài nghiệp vụ sư phạm Người thực hiện: Phạm
Quang Sao
Câu dẫn có thể để một hay nhiều chỗ trống, ô trống mà học sinh phải lựa
chọn từ thích hợp để điền vào.
Trong khi đưa ra loại bài tập này ta không nên lấy nguyên văn nội dung
kiến thức có sẵn trong sách giáo khoa. Các từ mà học sinh phải chọn để điền
vào chỗ trống phải là những "từ khóa" . Đó chỉ là có một cách lựa chọn đúng,
không nên để tình trạng mà một chỗ trống mà thích ứng với nhiều cụm từ khác
nhau.
Đây là loại bài tập trắc nghiệm rễ soạn nhất, có tác dụng rèn luyện cho
học sinh khả năng diễn đạt, suy nghĩ của mình một cách rõ ràng, ngắn gọn.
I.5. Sắp lại thứ tự
Đó là các câu hoàn chỉnh nhưng được người sử dụng sắp xếp một cách
lộn xộn, yêu cầu học sinh sắp xếp lại có thứ tự các câu đó để được một văn bản
hợp lý.
Dạng này có tác dụng rèn luyện tư duy ngôn ngữ, tư duy lôgíc khoa học
cho học sinh.
PHẦN III: KIẾN THỨC CƠ BẢN VÀ BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
CHƯƠNG I: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC
NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC
A. Kiến thức cơ bản
* Muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta nhân đơn thức với từng

hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau.
A( B + C ) = A.B + A.C ( A, B, C là các đơn thức )
B. Bài tập trắc nghiệm
Bài 1: Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.
Giá trị của biểu thức: x(2x + 1) - x
2
(x + 2) + (x
3
- x + 3) là:
a) - 3x + 3
b) 3
c) 3 - x
d) Một đáp số khác.
Bài 2: Đánh dấu " X" vào bên cạnh đáp án đúng.
LỚP ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TOÁN K7
3
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI : KHOA TOÁN - TIN
Đề tài nghiệp vụ sư phạm Người thực hiện: Phạm
Quang Sao
Cho biết 5x(12x + 7) - 3x(20x - 5) = - 100. Giá trị cảu x là:
- 2 - 3
- 4 - 5
Bài 3: Đánh dấu " X" vào bên cạnh đáp án đúng.
Cho biết: 3x
2
- 3x( x - 2) = 36
5 6
7 8
Bài 4: Đánh dấu " X" vào ô mà em cho là đáp án đúng.
Giá trị của biểu thức: ax(x - y) + y

3
(x + y) với x = -1; y = 1
a
- a + 2
-2a
2a
NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC
A. Kiến thức cơ bản
* Muốn nhân một đa thức với một đa thức ta nhân mỗi hạng tử của đa
thức này với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau.
(A + B)( C + D ) = A.C + A.D + B.C + B.D
( A, B, C, D là các đơn thức )
* Chú ý: Khi nhân đa thức với đa thức, ngoài cách viết như trên tra còn có
thể sắp xếp các đa thức theo luỹ thừa giảm hoặc tăng của biến, sau đó trình bày
như sau:
+ Đặt hai đa thức đã sắp xếp, đa thức nọ dưới đa thức kia( như thực hiện
phép nhân hai số). Nếu các đa thức có nhiều biến thì ta chọn một biến làm biến
chính và sắp xếp theo biến ấy.
+ Nhân lần lượt từng hạng tử của đa thức bị nhân với đa thức nhân, các
kết quả mỗi lượt nhân, ta ghi vào một dòng.
+ Các hạng tử đồng dạng được xếp vào cùng một cột.
+ Thực hiện việc cộng các đơn thức đồng dạng.
B. Bài tập trắc nghiệm
Bài 1: Điền vào ô trống để được kết quả đúng:
a) (x
2
- 2x + 1)(x - 1) = x
3
- - 2x
2

+ + x - 1 = x
3
- + - 1
b) (x
2
y
2
- + y)( - y) = x
3
y
2
- - x
2
y + xy
2
+ - y
2
LỚP ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TOÁN K7
4
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI : KHOA TOÁN - TIN
Đề tài nghiệp vụ sư phạm Người thực hiện: Phạm
Quang Sao
Bài 2: Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Giá trị biểu thức: (3x - 5)(2x +11) - (2x - 3)(3x + 7) là:
a) - 76
b) -74
c) -78
d) Cả a, b, c đều sai.
Bài 3: Điền kết quả vào bảng cho thích hợp:
* Bảng A:

Giá trị của x
Giá trị của biểu thức
(x
2
- 5)(x + 3) + (x + 4)(x - x
2
)
1
-15
-14
0,15
* Bảng B:
Giá trị của x, y
Giá trị của biểu thức
(x - y)(x
2
+ xy + y
2
)
x = - 10; y = 2
x = - 11; y = 5
x = - 0,5; y = 1,25
x = - 100; y = 2
NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ
A. Kiến thức cơ bản
1/ (A + B)
2
= A
2
+ 2AB + B

2
2/ (A - B)
2
= A
2
- 2AB + B
2
3/ A
2
- B
2
= (A + B)(A - B)
B. Bài tập trắc nghiệm
Bài 1: Điền vào ô trống để được biểu thức sau là bình phương của một
tổng hoặc bình phương của một hiệu:
a) 9a
2
+ 6a +
b) - 8xy + y
2
c) 25x
2
- + 16y
2
Bài 2: Đánh dấu X vào ô trống thích hợp:
Các biểu thức Đúng Sai
LỚP ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TOÁN K7
5
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI : KHOA TOÁN - TIN
Đề tài nghiệp vụ sư phạm Người thực hiện: Phạm

Quang Sao
(- a - b)
2
= -(a + b)
2
(a + b)
2
+ (a - b)
2
= 2(a
2
+ b
2
)
(a + b)
2
- (a - b)
2
= 4ab
(-a - b)(-a + b) = a
2
- b
2
(a + b - c)
2
= a
2
+ b
2
+c

2
+2ab - 2bc - 2ca
Bài 3: Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước kết quả rút gọn của biểu thức:
M= (x + y)
2
+ (x - y)
2
+2(x + y)(x - y) là:
a) 0
b) 2x
2

c) 4y
2
d) 4x
2
Bài 4: Điền đơn thức thích hợp vào các dấu *
a) x
2
+ 6xy + * = (* + 3y)
2
b) * - 10xy + 25y
2
= ( * - *)
2
c) 4x
2
+ 12x + * = ( * + 3)
2
d) ( * + 2y)( * - 2y) = x

2
- *
e)
4
1
x
2
+ * +
9
1
y
2
= ( * + * )
Bài 5: Các phép biến đổi sau đúng hay sai:
a) (x - y)
2
= x
2
- y
2
b) ( x + y)
2
= x
2
+ y
2
c) (a - 2b)
2
= -(2b - a)
2

d) (2a + 3b)(3b - 2a) = 9b
2
- 4a
2
NHỮNG HĂNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ ( TIẾP)
I. Kiến thức cơ bản:
( A + B)
3
=A
3
+ 3A
2
B + 3AB
2
+ B
3
( A -B)
3
=A
3
-3A
2
B + 3AB
2
-B
3
II. Bài tập trắc nghiệm
Bài 1: Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng:
a) ( 3x - 1)
2

= ( 1 - 3x)
2
b) (x - 1)
3
= (1 - x)
3
c) (x + 2)
3
= (2 + x)
3
d) (x + 2)
3
= x
3
+ 6x
2
+ 12x + 8
e) (1 - x)
3
= 1 - 3x - 3x
2
- x
3
Bài 2: Điền vào biểu thức để được biểu thức trở thành lập phương của
LỚP ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TOÁN K7
6
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI : KHOA TOÁN - TIN
Đề tài nghiệp vụ sư phạm Người thực hiện: Phạm
Quang Sao
một tổng hoặc lập phương của một hiệu:

a) x
3
+ 3x
2
y + +
b) 8x
3
- + 6x -
c) 125x
3
+ + + y
3
d) 1 - + - 64x
3
Bài 3: Khoanh tròn chữ cái đứng trước kết quả đúng:
Đa thức: -27y
3
+ 9y
2
- y - (-3y + 1/3)
3
được thu gọn là:
a) (-3y + 1/3)
3
b) 1/27
c) -1/27
d) (-3y - 1/3)
3
Bài 4: Điền đúng ( Đ) hoặc sai ( S) vào ô thích hợp:
Giá trị biểu thức: A = x

3
- 3x
2
+ 3x với x = 11 là:
a) 999999
b) 99999
c) 999
d) Một đáp số khác
Bài 5: Điền vào ô trống trong bảng sau:
A B (A + B)
3
A
3
+ 3A
2
B + 3AB
2
+ B
3
( A -B)
3
A
3
-3A
2
B + 3AB
2
-B
3
x 3

2x 5y
27x
3
+27x
2
y+9xy
2
+y
3
1-15x+75x
2
-125x
3
(2+y
2
)
3
NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ( TIẾP)
I. Kiến thức cơ bản:
A
3
+ B
3
= ( A + B)(A
2
- AB + B
2
)
A
3

- B
3
= ( A - B)(A
2
+ AB + B
2
)
II. Bài tập trắc nghiệm
LỚP ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TOÁN K7
7
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI : KHOA TOÁN - TIN
Đề tài nghiệp vụ sư phạm Người thực hiện: Phạm
Quang Sao
Bài 1: Các khẳng định sau đúng hay sai
a) ( x- y)
3
= (x - y)(x
2
+ xy + y
2
)
b) (x + y)
3
= x
3
+ 3xy
2
+ 3x
2
y + y

3
c) x
2
+ y
2
= (x - y)(x + y)
d) (x - y)
3
= x
3
- y
3
e) (x + y)(y
2
- xy + x
2
) = x
3
+ y
3
f) x
3
- 3xy(x - y) - y
3
= (x - y)
3
Bài 2: Điền các đơn thức thích hợp vào ô trống:
a) (2x - y)( + + ) = 8x
3
- y

3
b) (x + )( - 3x + ) = x
3
+ 27
Bài 3: Đánh dấu " X " vào ô có đáp án đúng của tích:
(x + 1/2)(x
2
- 1/2x + 1/4)
(x + 1/2)
3
(x - 1/2)
3
x
3
+ 1/8
x
3
- (1/2)
3
Bài 4: Cặp đôi biểu thức để được hằng đẳng thức
a) (x - y)( x
2
+ xy + y
2
) = 1) y
3
+ 3xy
2
+ x
3

+ 3x
2
y
b) x
3
- 3xy(x - y) - y
3
= 2) x
3
- y
3
c) (x + y)
3
= 3) (x + y)(x
2
-xy + y
2
)
d) x
3
+ y
3
= 4) (x + y)(x
2
+xy +y
2
)
e) (x + y)(x - y) = 5) (x - y)
3
6) ( x – y)

2
7) x
2
– y
2
Bài 5: Câu nào sau đây sai:
a) a
6
- b
3
= (a
2
- b)(a
4
+ a
2
b + b
2
)
b) (x + 2)(x
2
- 2x + 4) = x
3
- 8
c) 8y
3
- 125 = (2y - 5)
3
d) (x - 1)(x
2

- 2x + 1) = x
3
- 1
e) (3 - x)(9 + 3x + x
2
) = 27 - x
3
LỚP ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TOÁN K7
8
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI : KHOA TOÁN - TIN
Đề tài nghiệp vụ sư phạm Người thực hiện: Phạm
Quang Sao
Bài 6: Điền vào ô trống trong bảng sau:
A B A
3
+B
3
(A +B)(A
2
-AB +B
2
) A
3
- B
3
(A-B)(A
2
+AB +B
2
)

3a 2y
27x
3
+y
3
8a
3
- 1
(x
2
+y
2
)(x
4
-y
2
x
2
+y
2
)
(2a
2
-1)(4a
4
+2a
2
+1)
1/3x 1/2y
PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG PHƯƠNG

PHÁP ĐẶT NHÂN TỬ CHUNG
I. Kiến thức cơ bản
+ Phân tích đa thức thành nhân tử ( hay thừa số) nghĩa là biến đổi đa thức
đó thành một tích của những đơn thức và đa thức.
+Quy tắc: Nếu các hạng tử của đa thức có nhân tử chung thì:
- Viết một hạng tử thành dạng tích trong đó có một thừa số là nhân tử
chung.
- Đặt nhân tử chung đó ra ngoài dấu ngoặc, phần trong ngoặc là các nhân
tử còn lại của dạng tích mỗi hạng tử.
II. Bài tập trắc nghiệm:
Bài 1: Khoanh tròn chữ cái đứng trước kết quả đúng:
Kết quả phân tích đa thức: 5x(x - 2) - (2- x) thành nhân tử là:
A. (x - 2)(5x - 1)
B. (2 - x)(5x - 1)
C. (2 - x)(5x + 1)
D. (x - 2)(5x + 1)
Bài 2: Khoanh tròn chữ cái đứng trước kết quả sai:
Cho M = n
2
(n +1) +2n(n + 1) với n

Z
LỚP ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TOÁN K7
9
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI : KHOA TOÁN - TINTRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI : KHOA TOÁN - TIN
Đề tài nghiệp vụ sư phạm Người thực hiện: Phạm
Quang Sao
A. M chia hết cho 2
B. M chia hết cho 3
C. M chia hết cho 6

D. Cả A, B, C đều sai
Bài 3: Điền dấu X vào ô trống thích hợp
Phân tích đa thức thành nhân tử Đúng Sai
- 17x
3
y - 34x
2
y
2
+ 51xy
3
= -17xy(x
2
+ 2x - 3y
2
)
x(y - 1) +3(y - 1) = -(1 - y)(x +3)
16x
2
(x - y) - 10y(y - x) = -2(y -x)(8x
2
+ 5y)
a +
a
= a(
a
+ 1) (với a

0 )
2(x - y) -x

2
(y -x) = 2(x - y)(
2
+ x)
Bài 4: Điền vào các ô trống trong bảng sau cho phù hợp
Giá trị của x, y Giá trị của biểu thức: x(x - 4y)+ 4y(4y - x)
x = 9 y = 3/4
x = -4 y = 2/3
y = 5 0
x = 4 1
PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG PHƯƠNG
PHÁP DÙNG HẰNG ĐẲNG THỨC.
I. Kiến thức cơ bản
Biến đổi các đa thức thành dạng tích nhờ các hằng đẳng thức:
A
2
+ 2AB + B
2
= (A + B)
2
A
2
- 2AB + B
2
= (A - B)
2
A
2
- B
2

= (A + B)(A - B)
A
3
+ 3A
2
B + 3AB
2
+ B
3
= ( A + B)
3
A
3
-3A
2
B + 3AB
2
-B
3
= ( A -B)
3
A
3
+ B
3
= ( A + B)(A
2
- AB + B
2
)

A
3
- B
3
= ( A - B)(A
2
+ AB + B
2
)
II. Bài tập trắc nghiệm
Bài 1: Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

n

N, giá trị của biểu thức: (n + 2)
2
- (n -2)
2
chia hết cho:
a) 2 b) 4
LỚP ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TOÁN K7
10
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI : KHOA TOÁN - TIN
Đề tài nghiệp vụ sư phạm Người thực hiện: Phạm
Quang Sao
c) 6 d) 8
Bài 2: Điền vào bảng sau theo mẫu
Các đa thức Phân tích thành nhân tử
(a + b)
2

- (a - 2b)
2
(2a - b).3b
- x
3
+ 9x
2
- 27x + 27
x
3
+ 1/8
x
2
+ x + 1/4
Bài 3: Điền dấu X vào ô trống bên cạnh đáp án đúng:
3.1. Giá trị nhỏ nhất của biểu thức x
2
- x + 1 là:
a) 1 b) 1/4
c) 3/4 d) Một đáp số khác
3.2. Biểu thức 4x
2
+ 8x + 2 đạt giá trị nhỏ nhất với giá trị của x bằng:
a) 1 b) 2
c) -1 d) Một đáp số khác
PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BĂNG PHƯƠNG
PHÁP NHÓM NHIỀU HẠNG TỬ.
I. Kiến thức cơ bản
Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm nhiều hạng tử là
tìm cách tách đa thức đã cho thành nhóm các hạng tử tích hợp, sao cho khi

phân tích mỗi nhóm hạng tử thành nhân tử thì xuất hiện nhân tử chung.
II. Bài tập trắc nghiệm
Bài 1: Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước kết quả đúng
Đa thức 5x
2
-4x + 10xy - 8y được phân tích thành nhân tử là:
A. (5x - 2y)(x + 4y)
B. (5x +4)(x - 2y)
C. (x +2y)(5x - 4)
D. (5x - 4)(x - 2y)
Bài 2: Điền đúng( Đ), sai( S) vào ô trống cho thích hợp
LỚP ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TOÁN K7
11
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI : KHOA TOÁN - TIN
Đề tài nghiệp vụ sư phạm Người thực hiện: Phạm
Quang Sao
Giá trị của biểu thức x
2
- xy +3x + 3y với x= 5,1; y = 3,1 là:
a) 5,2 b) -4,2
c) 4,2 d) 4,1
Bài 3: Hãy giúp bạn An khôi phục lại những chỗ bị mờ, không rõ để có
được lời giải đúng:
a) x
2
y + - x - y = (x
2
y - xy
2
) - ( )

= (x + y) - (x + y)
= (x + y)( )
b) 8xy
3
- 5xyz + 15z = (8xy
3
- 24y
2
) - (5xyz )
= 8y
2
( ) - (xy - )
= (xy - )( )
c) x
3
+ 3x
2
y + x + 3xy
2
+ y + y
3
= (x
3
+ ) + x + y
=
= (x + y)[ ]
d) xy + 1 - x - y = (xy - x) +
=
= (y - 1)( )
Bài 4. Hãy khoanh tròn vào đáp án đúng:

Đa thức x
3
- x
2
- x + 1 đươc phân tích thành nhân tử là:
a) ( x + 1)(x
2
- 1)
b) (x - 1)(x
2
+ 1)
c) (x - 1)
2
(x +1)
d) (x - 1)(x +1)
2
Bài 5: Ai nói đúng nhất ? Em hãy trả lời nhanh ?
Khi biết 3x(x - 1) + ( x - 1) = 0
An nói: x = 1
Bình nói: x = -1/3
Phong nói: x = 1 hoặc x = -1/3
PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG CÁCH
LỚP ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TOÁN K7
12
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI : KHOA TOÁN - TIN
Đề tài nghiệp vụ sư phạm Người thực hiện: Phạm
Quang Sao
PHỐI HỢP NHIỀU PHƯƠNG PHÁP
I. Kiến thức cơ bản
Sử dụng trong một bài toán phân tích đa thức thnàh nhân tử bằng cách

phối hợp các phương pháp phân tích đã học:
+ Đặt nhân tử chung
+ Dùng hằng đẳng thức
+ Nhóm nhiều hạng tử và các phương pháp khác.
II. Bài tập trắc nghiệm
Bài 1: Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước kết quả đúng:
Đa thức x
2
- 6x + 8 được phân tích thành nhân tử là:
A. (x + 2)(x - 4)
B. (x - 2)(x + 4)
C. (x - 2)(x - 4)
D. (2 - x)(x - 4)
Bài 2: Điền kết quả tính được vào bảng:
Giá trị của x Giá trị của biểu thức x
2
+1/2x + 1/16
x = 49,75
x = -20,25
x= 1999,75
0
Bài 3: Điền đúng ( Đ), sai (S) vào ô trống cho thích hợp với kết quả khi
phân tích các đa thức thành nhân tử:
a) x
2
- 4 +y
2
- 2xy = (x - y - 2)(x - y +2)
b) 5x
3

+ 10x
2
y + 5xy
2
= 5x(x + y)
2
c) x
3
+ x - 2x
2
= x(x + 1)
2
d) 2x - 2y - x
2
+2xy - y
2
= (x - y)(2 - x + y)(2 + x - y)
e) x
4
- 4x
2
= x
2
(x + 4)(x - 4)
Bài 4: Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước kết quả đúng:
4.1. Giá trị của biểu thức:
32,7.3,1 + 6,9.32,7 - 6,9.22,7 - 3,1.22,7 là
a) 80 b) 100
LỚP ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TOÁN K7
13

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI : KHOA TOÁN - TIN
Đề tài nghiệp vụ sư phạm Người thực hiện: Phạm
Quang Sao
c) 120 d) Một đáp số khác.
4.2. Giá trị của biểu thức 5a
2
- 5ax - 7a + 7x với x = 2005, a = 7/5 là:
a) 48325 b) 48327
c) 1 d) 0
Bài 5: Sắp xếp các dòng ở cột B tương ứng với kết quả phân tích đa thức
thành nhân tử ở các dòng thuộc cột A
Cột A Cột B
1) 2x + 3z + 6y + xz a) (x + y + 3)(x + 3 - y)
2)x
2
+ 6x + 9 - y
2
b) x(x - 1)
2
3) 9x - x
3
c) (x - 2)( x + 3)
4) x
3
- 2x
2
+ x d) (x
2
- 2x + 2)(x
2

+ 2x + 2)
5) x
2
+ x - 6 e) x(3 - x)(3 + x)
6) x
4
+ 4 f) (x + 3)(2y + z)
CHIA ĐƠN THỨC CHO ĐƠN THỨC
I. Kiến thức cơ bản
1. Định nghĩa: Giả sử A và B là hai đa thức, B

0. Ta nói A chia hết cho
B nếu tồn tại một đa thức Q sao cho A = B.Q
A đựoc gọi là đa thức bị chia, B được gọi là đa thức chia, Q được gọi là
thương.
Kí hiệu: Q = A : B hoặc Q = A/B
2. Quy tắc chia đơn thức A cho đơn thức B( trờng hợp A chia hết cho B).
+ Chia hệ số chủa đơn thức A cho hệ số của đơn thức B
+ Chia từng luỹ thừa của biến trong A cho luỹ thừa của biến đó trong B
+ Nhân các kết quả vừa tìm được với nhau
II. Bài tập trắc nghiệm
Bài 1: Điền vào ô trống cho thích hợp
a) -21xy
5
z
3
: 7xy
2
z
3

=
b) -1/2a
3
b
4
c
5
: 3/2a
2
b
3
c
5
=
c) 21x
5
: = 3x
2
d) : -3x
2
= - 4xy
Bài 2: Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước kết quả đúng:
Giá trị của biểu thức -12x
3
y
2
z : 4x
2
zvới x = -3/4; y = -3; z = 2000 là:
A. 81/2 B. 81/4

LỚP ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TOÁN K7
14
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI : KHOA TOÁN - TIN
Đề tài nghiệp vụ sư phạm Người thực hiện: Phạm
Quang Sao
C. 81/6 D. Một đáp số khác
Bài 3: Điền váo chỗ trống
Muốn chia đơn thức C cho đơn thức D
( trường hợp C chia hết cho D) ta làm như sau:
- Chia hệ số của đơn thức
- Chia cho luỹ thừa của cùng biến số đó
- các kết quả vừa tìm được với nhau
Bài 4: Câu nào sau đậy sai ?
a) (x + y)
2
: (x + y) = x + y
b) (x - 1)
3
: (1 - x )
2
= x - 1
c) (m - 2n)
3
: 2(m - 2n) = 2(m - 2n)
2
d) -3/2(p - q)
6
: 3/4(p - q)
3
= - 2(p - q)

3
CHIA ĐA THỨC CHO ĐƠN THỨC
I. Kiến thức cơ bản
Quy tắc: Muốn chia đa thức A cho đươn thức B( trường hợp các hạng tử
của A đều chia hết cho đơn thức B), ta chi mỗi hạng tử cuat A cho B rồi cộng
các kết quả với nhau.
II. Bài tập trắc nghiệm
Bài 1: Ai đúng, ai sai ? Em hãy trả lời nhanh
Khi giải bài tập" Xét xem đa thức A = 7x
4
+ 8x
3
4x
2
y có chia hết cho đơn
thức B = 4x
2
hay không" ?
Mai trả lời " A chia hết cho B vì mọi hạng tử của A đêu chia hết cho B".
Lan trả lời " A không chia hết cho B vì 7 không chia hết cho 4"
Bài 2: Điền vào ô trống cho thích hợp
a) (6x
2
y
5
- 15x
3
y
4
+ 21x

4
y
3
) : 3x
2
y
3
= - +
b) (x
4
y
2
+ 2x
3
y
2
- 2x
2
y
4
) : = 3x
2
+ - 6y
2
c) ( - 2x
2
y + 3xy
2
) : ( -1/2x) = - 2x
2

+ -
Bài 3: Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước kết quả đúng:
LỚP ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TOÁN K7
15
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI : KHOA TOÁN - TIN
Đề tài nghiệp vụ sư phạm Người thực hiện: Phạm
Quang Sao
Giá trị của biểu thức A = (2x
2
- x): x + (3x
3
- 6x
2
): 3x
2
+ 3 = -12 là:
a) - 36 b) 36
c) 39 d) -39
Bài 4: Câu nào sai ?
Cho đẳng thức P.3xy
2
= 3x
2
y
3
+ 6x
2
y
2
+ 3xy

3
- 6xy
2
a) P = xy + 2x + y + 2
b) P = xy - 2x + y - 2
c) P = xy + 2x + y - 2
CHIA ĐA THỨC MỘT BIẾN ĐÃ SẮP XẾP
I. Kiến thức cơ bản
Đối với hai đa thức tuỳ ý A và B của cùng một biến ( B

0), tồn tại duy
nhất một cặp đa thức Q và R sao cho A = B.Q + R. trong đó R = 0 hoặc bâcj
của R nhỏ hơn bậc của B( R được gọi là dư trong phép chia A cho B). Khi R =
0, phép chia A cho B là phép chia hết.
II. Bài tập trặc nghiệm
Bài 1: Khoan tròn vào chữ cái đứng trước kết quả đúng:
Đa thức X thoả mãn x
3
- 3x
2
y + 3xy
2
- y
3
= (y- x).X là:
a) X = (x - y)
2
b) X = -(x - y)
2
c) X = (y - x)

2
d) X = - (y -x)
2
Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống:
a) (8x
2
- 26x + ) : (2x - 3) = 4x - 7
b) (x
3
- 13x + ) : (x
2
+ 4x + 3) = x - 4
c) (x
3
- 7x + 3 - x
2
) : (x - ) = + 2x - 1
Bài 3: Đánh dấu X vào ô có đáp án đúng
3.1 Nếu đa thức x
4
+ ax
2
+ 1 chia hết cho đa thức x
2
+ 2x + 1 thì giá trị cảu
a là:
LỚP ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TOÁN K7
16
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI : KHOA TOÁN - TIN
Đề tài nghiệp vụ sư phạm Người thực hiện: Phạm

Quang Sao
a) -1 b) -2
c) 20 d) Một đáp số khác
3.2 Nếu đa thức 2x
3
- 27x
2
+ 115x - 150 chia cho đa thức x - 5 thì đa thức
dư là:
a) 0
b) -10
c) 20
d) Một đáp số khác
3.3 Nếu đa thức 3x
2
+ ax + 27 chia hết cho x + 5 có số dư bằng 2 thì a
bằng:
a) 10
b) 15
c) 20
d) Một đáp số khác
3.4 Nếu đa thức 8x
2
- 26x + a chia hết cho đa thức 2x - 3 thì giá trị của a
là:
a) 19
b) 20
c) 21
d) Một đáp số khác
Bài 4. Điền nhanh cáckết quả vào bảng sau:

Phép tính Kết quả
a) (9a
2
- 16b
2
) : (4b - 3a)
b) (25a
2
- 30ab + 9b
2
) : (3b - 5a)
c) (27a
3
- 27a
2
+9a - 1) : (9a
2
- 6a + 1)
d) (64a
3
- 1/27b
3
) :(16a
2
+ 4/3ab + 1/9b
2
)
Bài 5: Các số nguyên thoả mãn 2n
2
- 3n + 1 chia hết cho 2n + 1 là:

a) n = 1; n = -2
b) n = 0; n = 1
c) n = -1; n = -2; n = 0; n = 1
d) Cả 3 câu a, b, c đều đúng.
Em hãy chọn câu trả lời đúng nhất
Bài 6: Em hãy khôi phục lại những chỗ bị mờ
x
3
- 3x + 2 x +
LỚP ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TOÁN K7
17
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI : KHOA TOÁN - TINTRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI : KHOA TOÁN - TIN
Đề tài nghiệp vụ sư phạm Người thực hiện: Phạm
Quang Sao
x
3
+ 2x
2
x
2
- +

-2x
2
- 4x



ÔN TẬP CHƯƠNG I
Bài 1: Hãy chọn câu trả lời đúng

1.1. Cho A = 3(2x - 3)(3x + 2) - 2(x + 4)(4x - 3) + 9x(4 - x). Để A = 0 thì
giá trị cảu x là:
a) 2
b) 3
c) - 6
d) Một đáp số khác
1.2. Cho (x + 1)(x + 2) - (x - 3)(x + 4) = 6. Giá trị cảu x là:
a) - 2
b) - 4
c) - 6
d) Một đáp số khác
1.3 Kết quả thực hiện phép tính:
(x
2
+ 2x + 3)(3x
2
- 2x + 1) - 3x
2
(x
2
+ 2) - 4x(x
2
- 1) là:
a) 4x
4
+ 3
b) 2x + 3
c) 3
d) Một kết quả khác
Bài 2: Cho các đa thức và đơn thưc sau:

P = 2x
3
y
2
+ x
2
y; Q = 1/2x
3
y
2
+ x
2
y
C = 4x
4
y
3
+ 2x
2
y - 3; D = 1/2x
4
y
2
; E = x
2
y
4
Hãy sắp xếp lại các dòng ở cột B tương ứng với kết quả các phép nhân ở
cột A.
Cột A Cột B

1) P.Q 1/4x
7
y
4
+ 1/2x
6
y
3
2) P.E 2x
8
y
5
+ x
6
y
3
- 3/2x
4
y
2
LỚP ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TOÁN K7
18
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI : KHOA TOÁN - TIN
Đề tài nghiệp vụ sư phạm Người thực hiện: Phạm
Quang Sao
3) Q.D 1/2x
5
y
6
+ x

4
y
5
4) Q.E x
7
y
4
+ 1/2x
6
y
3
5) C.E 2x
5
y
6
+ x
4
y
5
6) C.D 4x
6
y
7
+ 2x
4
y
5
- 3x
2
y

4
1/4x
7
y

- x
3
y
2
Bài 3: Điền đa thức thích hợp vào ô trống:
a) xy
2
+ 1/3x
2
y
2
+ 7/2x
3
y = 5xy( )
b) (27x
3
+ 1) : ( 9x
2
- 3x + 1) =
c) [5(x - y)
3
+ 2(x - y)
2
] : ( y - x) =
Bài 4: Điền dấu X vào ô trống thích hợp

Các phép tính Đúng Sai
(x - )
2
= 1 - 2x + x
2
(x - 5)
2
= -(5 - x)
2
(x - 5)(5 + x) = x
2
- 25
(x
3
+1) : ((x + 1) = x
2
+ x

+ 1
x
3
y
6
+ 1 = (xy
2
+ 1)(x
2
y
4
- xy

2
+ 1)
(2x + y)
3
= 8x
3
+ y
3
x
3
- 1 = (x - 1)[(x + 1/2)
2
+ 3/4]
Bài 5: Điền vào ô trống cho thích hợp
Giá trị của x, y Giá trị cảu biểu thức x
3
- 2x
2
+x - xy
2
x = 0; y = 1
x = 20; y = -19
x = 2006; y = 2005
x = 2006; y = -2005
Bài 6: Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước kết quả đúng
6.1 Nghiệm của đa thức 2x
3
- 4x
2
- 2x + 4 là:

A. 0; 1
B. - 1; 1
C. 1; 2
D. -1 ; 1 ; 2
6.2 Giá trị cảu biểu thức x
3
- 6x
2
- 8 + 12x tại x = 9/10 là:
A. 0
B. 13,31
C. -0,1331
LỚP ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TOÁN K7
19
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI : KHOA TOÁN - TIN
Đề tài nghiệp vụ sư phạm Người thực hiện: Phạm
Quang Sao
D. -1,331
6.3 Các cặp số nguyên thoả mãn đẳng thức: xy + x - 2(y + 1) = 1 là:
A. x = 1; y = 2
B. x = -2; y = 1
C. x = -3; y = 5
D. x = - 1; y = -2
E. x = 2; y = -1 hoặc x = 1; y = -2
Bài 7: Trong các biểu thức sau, biểu thức nào phu thuộc vào x ?
a) A = (x - 2)
2
- (x - 3)(x -1)
b) B = (x - 1)(x
2

+ x + 1) - (x
3
- 1)
c) C = (x - 1)
3
- (x + 1)
3
+ 6(x + 1)(x - 1)
d) D = (x + 3)
2
- (x - 3)
2
- 12x
Bài 8: Câu nào sai ?
Biểu thức P(x) = (x - 3)(x - 5) + 2 luôn luôn dương với mọi giá trị của x là
a) x < 0
b) x > 0
c) Với mọi x
d) Không có giá trị của x
Bài 9: Câu nào sai ?
a) (x
4
+ 8x
2
+ 16) : ( x
2
+ 4) = x
2
+ 4
b) (25 - x)

2
: (x + 5) = 5 - x
c) (x
3
+ 1) : (x
2
- x +1) = x - 1
d) 9(x - 2y)
10
: (3x - 6y) = 3(x - 2y)
9
Bài 10: Hãy chọn phương án đúng
10.1 Dư của phép chia đa thức 2x
4
- x
3
- x
2
- x + 1 cho đa thức x
2
+ 1 là:
A. 3 B. 5
C. 6 D. Một đáp số khác
10.2 Giá trị nhỏ nhất của biểu thức x
2
- 4x + 1 là:
A. 1 B. 1/2
C. 3/4 D. Một đáp số khác
LỚP ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TOÁN K7
20

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI : KHOA TOÁN - TIN
Đề tài nghiệp vụ sư phạm Người thực hiện: Phạm
Quang Sao
10.3 Biểu thức 4x
2
+ 4x + 11 đạt giá trị nhỏ nhất với mọi giá trị x bằng;
A. 2/3 B. 1/2
C. 3/4 D. Một đáp số khác
10.4 Với mọi giá trị của biến, giá trị của biểu thức 9y
2
+ 6y

+ 3 là một số:
A. Dương B. Âm
C. Không dương D. Không âm
10.5 Biết x + y = 10. Giá trị lớn nhất của biểu thức P = xy là:
A. 25 B. 30
C. 20 D. 35
PHẦN IV: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM
Tiết 2: Nhân đa thức với đa thức
A. Mục tiêu
- Về kiến thức: nắm vững quy tắc nhân đa thức với đa thức. Biết cách
nhân hai đa thức đã sắp xếp.
- Về kỹ năng: học sinh thực hiện đúng phép nhân đa thức không quá hai
biến và không quá 3 hạng tử, chủ yếu là nhân tam thức với nhị thức. Chỉ thực
hiện nhân hai đa thức một biến đã sắp xếp.
B. Chuẩn bị
Giáo viên: Máy chiếu, giấy trong
Học sinh: bút dạ, giấy trong
C. Hoạt động trên lớp

I. ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ
LỚP ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TOÁN K7
21
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI : KHOA TOÁN - TIN
Đề tài nghiệp vụ sư phạm Người thực hiện: Phạm
Quang Sao
Hs1: Điền vào chỗ trống trong các câu sau:
a) 3x(5x
2
– 2x) = 3x. - .2x = 15x
3
-
b) (2x – 1). = 2x.x
2
- . x
2
= - x
2
Hs2: Nêu tính chất của phép nhân phân phối đối với phép cộng. Áp dụng
tính: ( A + B)(C + D) = ?
Giáo viên và học sinh nhận xét kếtquả bài làm của học sinh 2. Từ đó giáo
viên gợi ý vào bài học
III. Nội dung bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
Giáo viên vào bài như
sgk
Cho học sinh tiến hành
làm ví dụ
Yêu cầu học sinh nhân

mỗi hạng tử của x – 2
với mỗi hạng tử của 6x
2
– 5x + 1 ?
Yêu cầu học sinh tính
tổng các tích ?

Thông báo đa thức 6x
3

17x
2
+ 11x – 2
Là tích của hai đa thức x
– 2 với 6x
2
– 5x + 1
Qua ví dụ 1 và nhận xét.
Một em hãy nêu quy tắc
nhân hai đa thức ?
Đưa nội dung câu hỏi 1
lên máy chiếu
Gọi một em học sinh lên
bảng hoàn thành bài
làm ?
Chú ý theo dõigiáo
viên giảng bài
x.( 6x
2
– 5x + 1) – 2.

( 6x
2
– 5x + 1) = x.6x
2
– x.5x + x.1 – 2.6x
2
+
2.5x -2. 1 =
6x
3
– 17x
2
+ 11x – 2
Ghi nội dung thông báo
của giáo viên vào vở
Phát biểu quy tắc nhân
hai đa thức
Quan sát nội dung câu
hỏi trên màn ảnh
Một học sinh lên bảng
hoàn thành nội dung
bài làm
1. Quy tắc
Ví dụ: nhân đa thức
x – 2 với đa thức
6x
2
– 5x + 1
Giải
(x – 2)( 6x

2
– 5x + 1) =
x.( 6x
2
– 5x + 1) – 2.( 6x
2
– 5x + 1) = x.6x
2
– x.5x +
x.1 – 2.6x
2
+ 2.5x -2. 1 =
6x
3
– 5x
2
+ x – 12x
2
+ 10x
– 2 = 6x
3
– 17x
2
+ 11x – 2
Ta nói đa thức: 6x
3
– 17x
2
+ 11x – 2 là tích của hai
đa thức x – 2 và đa thức

6x
2
– 5x + 1
* Quy tắc( sgk)
+ Nhận xét: tích của hai đa
thức là một đa thức
?1 Điền vào chỗ trống
( )
3
1
1 2 6
2
xy x x
 
− − − =
 ÷
 
1
2
xy
.(x
3
- 2x – 6) - .
( x
3
- 2x – 6) =
1
2
xy
.x

3
-
1
2
xy
. -
1
2
xy
.6 - x
3
- 2x
– 6 =
4
1
2
x y
- x
2
y -
LỚP ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TOÁN K7
22
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI : KHOA TOÁN - TIN
Đề tài nghiệp vụ sư phạm Người thực hiện: Phạm
Quang Sao
Đưa nội dung bài tập 1
lên máy chiếu

Yêu cầu học sinh thảo
luận nhóm trả lời câu hỏi

?
Đưa nội dung phần chú ý
lên máy chiếu
Như vậy có mấy cách
thực hiện phép nhân hai
đa thức ?
Gọi học sinh lên bảng
thực hiện phép nhân theo
hai cách
Tương tự đối với câu b ?
Diện tích hcn được tính
như thế nào ?
Bài toán trở thành bài
toán gì ?
Quan sát nội dung bài
tập 1 trên màn ảnh
Các nhóm thảo luận
đưa ra phương án trả
lời
Đọc nội dung phần chú
ý trên màn ảnh
Có hai cách nhân hai
đa thức
Học sinh 1 lên bảng
thực hiện phép nhân
theo cách bình thường
Học sinh 1 lên bảng
thực hiện phép nhân
theo nội dung chú ý
Học sinh lên bảng làm

bài
S = (2x + y)( 2x – y)
Bài toán trở thành bài
toán nhân hai đa thức
- x
3
+ 2x +
Bài tập 1. ( máy chiếu)
Khi làm phép nhân (5x –
2y)(x
2
– xy +1) bạn An
làm như sau:
(5x – 2y)(x
2
– xy +1) = (5x
– 2y).x
2
– xy + 1 = 5x
3

2x
2
y – xy + 1
Kết quả trên là đúng hay
sai ? Vì sao ?
* Chú ý: (sgk)
2. áp dụng
Làm phép tính nhân
a) C1:(x+ 3)(x

2
+3x – 5)
= x.(x
2
+3x – 5) + 3. (x
2
+3x – 5) = x
3
+ 3x
2
– 5x +
3x
2
+ 9x – 15 = x
3
+ 6x
2
+
4x – 15
C2: x
2
+3x – 5
 x + 3
+ 3x
2
+ 9x – 15
x
3
+ 3x
2

– 5x
x
3
+ 6x
2
+ 4x – 15
b) T
2
: (xy – 1)(xy + 5) =
x
2
y
2
+ 4xy – 5
? 3
Gọi diện tích hình chữ
nhật là S ta có:
S = (2x + y)( 2x – y) = 4x
2
– y
2
Thay x = 2,5m; y = 1m
S = 4.2,5
2
– 1
2
= 24 m
2
IV. Củng cố
LỚP ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TOÁN K7

23
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI : KHOA TOÁN - TIN
Đề tài nghiệp vụ sư phạm Người thực hiện: Phạm
Quang Sao
Đưa nội dung phần bài
tập 1 lên máy chiếu.
Gọi 1 em học sinh lên
bảng hoàn thành ?
Đưa nội dung phần bài
tập 2 lên máy chiếu.
Yêu cầu học sinnh
thảo luận nhóm trả lời
Đưa nội dung phần bài
tập 3 lên máy chiếu.
Phát cho học sinh nội
dung yêu cầu đầu bài
dưới dạng phiếu học
tập
Yêu cầu học sinh thảo
luận sau đó lên bảng
chữa bài ?
Bài 1: Hoàn thành quy tắc sau:
Muốn nhân một đa thức với một đa thức ,ta
nhân hạng tử của với hạng
tử của rồi cộng
các với nhau.
Bài 2: Khoanh tròn vào đáp án đúng:
( )
1
1 2 3

2
x x
 
− − =
 ÷
 
A. x
2
-
3
2
.x B. x
2
-
1
2
.x + 3
C. x
2
-
7
2
.x + 3 D. x
2
+ 3
Bài 3 ( Bài 9 sgk)
Giá trị của x và y Giá trị biểu thức
(x – y)(x
2
+ xy + y

2
)
x = - 10; y = 2
x = - 1 ; y = 0
x = 2 ; y = - 1
x = -0,5; y = 1,25
( Trường hợp này có thể
dùng máy tính bỏ túi)
V. Hướng dẫn về nhà
Học bài và làm các bài tập trong sgk và sbt
Chuẩn bị trước nội dung bài tập phần luyện tập
HD bài tập 8 ( sbt)
Để chứng minh VT = VP có nghĩa là:( x – 1)((x
2
+ x + 1) = x
3
– 1
Ta đi biến đổi vế trái (VT) ; ( x – 1)((x
2
+ x + 1) => (x
3
– 1) ; (VP)
LỚP ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TOÁN K7
24
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI : KHOA TOÁN - TIN
Đề tài nghiệp vụ sư phạm Người thực hiện: Phạm
Quang Sao
PHẦN V: KẾT LUẬN
Trên đây tôi đã trình bầy nộ dung đề tài" Các bài tập trắc nghiệm chương
I đại số 8 ". Trong quá trình giảng dạy tôi đã thử nghiệm với học sinh lớp 8A

và 8B ở trường THCS và thấy rằng sử dụng phương pháp kiểm
tra trắc nghiệm thường xuyên trong mỗi tiết thì học sinh học tập rất hứng thú,
nắm trắc bài hơn và tránh được các sai lầm thường gặp, vì vậy kết quả kiểm tra
cuối chương đã đạt được 95 % . Như vậy có thể nói phương pháp trắc nghiệm
đã phát huy được tính tích cực, chủ động của học sinh trong học tập. Sử dụng
phương pháp kiểm tra trắc nghiệm giúp giáo viên đánh giá việc nhận thức của
học sinh một cách nhanh chóng, tiết kiệm được thời gian, trắc nghiệm mang
tính khách quan, không phụ thuộc vào người chấm, kiểm tra được nhiều kiến
thức, góp phần chống học tủ, học lệch.
Trắc nghiệm, một kỹ thuật mới được sử dụng trong giáo dục đã có nhiều
ưu điểm và ngày càng được phổ biến rộng rãi. Đó cũng là đổi mới cách kiểm
tra đánh giá, giúp người giáo viên thực hiện được nhiệm vụ của mình thích
ứng với chương trình sách giáo khoa mới và những định hướng đổi mới
phương pháp dạy học.
Ngày 5 tháng 6 năm 2006
XÁC NHẬN CỦA TRƯỜNG THCS Người viết
LỚP ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TOÁN K7
25
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI : KHOA TOÁN - TIN

×