Tải bản đầy đủ (.doc) (124 trang)

THIẾT KẾ 2 PHƯƠNG ÁN MÓNG CHO CÔNG TRÌNH KHU NHÀ Ở TÂN QUI ĐÔNG TẠI PHƯỜNG TÂN PHONGQUẬN 7TP HỒ CHÍ MINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (759.41 KB, 124 trang )

án n n móngĐồ ề
Lời mở đầu
Đồ án môn học nền móng” là một môn học rất quan trọng và rất
cần thiết đối vơi sinh viên ngành xây dựng. Nó là môn học tổng hợp của
hai môn học” CƠ HỌC ĐẤT” và môn“ NỀN MÓNG”. Nó giúp cho sinh
viên làm quen với công tác tính toán và thiết kế móng trên nền đất tốt
cũng như trên nền đất yếu. Để làm đồ án môn học nầy đòi hỏi sinh viên
phải tham khảo nhiều tài liệu về nền móng, các tiêu chuẩn quy phạm về
xây dựng và các kinh nghiệm của những người đi trước để lại, cũng như
đồ án môn học của các khóa trước. Nhưng quan trọng nhất vẫn là người
thầy hướng dẫn thầy chỉ ra hướng đi, cách xác định phương án và giải
quyết mọi thắc mắc.
Trong đồ án môn học này em nhận được là thiết kế 2 phương án
móng cho công trình: “KHU NHÀ Ở TÂN QUI ĐÔNG” Địa điểm:
PHƯỜNG TÂN PHONG-QUẬN 7-TP. HỒ CHÍ MINH.Sau khi nghiên
cứu và thống kê các số liệu địa chất em quyết định chọn 2 phương án sau
móng băng và móng cọc BTCT. Mỗi phương án đều có ưu nhược điểm
của nó. Quyết định chọn phương án nào là công việc của người thiết kế
sao cho tối ưu về mặt kinh tế, khả thi về mặt thi công.
Do lần đầu tiên làm đồ án nên không có kinh nghiệm trong tính
toán thiết kế em đã phải làm lại rất nhiều lần ( và có lẽ cũng chưa hoàn
1
án n n móngĐồ ề
thiện ) và bản vẽ sẽ không tránh khỏi nhiều sai sót mong thầy bỏ qua và
chỉ dẫn thêm, để em có thể hoàn thành tốt hơn trong những đồ án tiếp
theo.
Cuối cùng, em xin chân thành cam ơn các thầy trong bộ môn Địa cơ-
Nền móngđã hướng dẫn, giải quyết cho em nhưng thắc mắc trong tính
toán, thiết kế, đặc biệt là thầy hướng dẫn chính: Le Trọng Nghĩa đã giúp
em hoàn thành đồ án này.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 03 năm


2010
Sinh viên thực hiện
Huỳnh Văn Tín
2
án n n móngĐồ ề
Phần 1
3
án n n móngĐồ ề
Công trình: KHU NHÀ Ở TÂN QUY ĐÔNG
Địa điểm : Phường Tân Phong – Quận 7 – TP.HCM
******************************************************
****
I. MỞ ĐẦU:
4
án n n móngĐồ ề
Công tác khoan khảo sát địa chất phục vụ cho việc thiết kế xây
dựng công trình Khu nhà ở Tân Qui Đông tại phường Tân Phong – Quận
7 – TP.HCM đã được thực hiện từ ngày 25/08/2000 đến 30/08/2000.
Khối lượng đã khảo sát gồm 3 hố khoan, mỗi hố sâu 35,0m. Tổng
độ sâu đã khoan là 105m với 53 mẫu đất nguyên dạng dùng để thăm dò
địa tầng và thí nghiệm xác định tính chất cơ lý của các lớp đất.
II. CẤU TẠO ĐỊA CHẤT:
Từ mặt đất hiện hữu đến độ sâu đã khảo sát là 35.0m, nền đất tại đây
được cấu tạo bởi 2 lớp đất và 1 lớp thấu kính, thể hiện trên các hình trụ
hố khoan và mặt cắt địa chất công trình, theo thứ tự từ trên xuông dưới
như sau:
1. Hố khoan số 1:
❖ Lớp đất số 1:
Chiều sâu từ : 0.0m – 13.4m
Số mẫu thử : 6

Mô tả đất : Bùn sét lẫn hữu cơ vân cát bụi, màu xám
đến xám xanh, trạng thái rất mềm.
❖ Lớp đất số 2a:
Chiều sâu từ : 13.4m – 15.3m
Số mẫu thử : 1
5
án n n móngĐồ ề
Mô tả đất : Sét lẫn bột, trạng thái dẻo mềm.
❖ Lớp đất số 2c:
Chiều sâu từ : 15.3m – 19.1m
Số mẫu thử : 2
Mô tả đất : Sét lẫn bột và ít cát, trạng thái nửa cứng.
❖ Lớp đất thấu kính:
Chiều sâu từ : 19.1m – 20.9m
Số mẫu thử : 1
Mô tả đất : Sét pha nhiều cát, trạng thái nửa cứng.
❖ Lớp đất số 2b:
Chiều sâu từ : 20.9m – 35.0m
Số mẫu thử : 8
Mô tả đất : Sét lẫn bột, cát, trạng thái dẻo cứng.
2. Hố khoan số 2:
❖ Lớp đất số 1:
Chiều sâu từ : 0.0m – 13.1m
Số mẫu thử : 6
6
án n n móngĐồ ề
Mô tả đất : Bùn sét lẫn hữu cơ, vân cát bụi, trạng thái
rất mềm.
❖ Lớp đất số 2b:
Chiều sâu từ : 13.1m – 15.3m

Số mẫu thử : 1
Mô tả đất : Sét lẫn bột, màu xám xanh đốm vàng nâu
đỏ nhạt,
trạng thái dẻo cứng.
Chiều sâu từ : 21.4m – 22.8m
Số mẫu thử : 1
Mô tả đất : Sét lẫn bột vân cát mịn, màu xám nhạt,
vân nâu
vàng, trạng thái dẻo cứng.
Chiều sâu từ : 26.5m – 35.0m
Số mẫu thử : 4
Mô tả đất : Sét lẫn bột và ít cát, màu xám, trạng thái
dẻo cứng
❖ Lớp đất số 2c:
7
án n n móngĐồ ề
Chiều sâu từ : 15.3m – 18.8m
Số mẫu thử : 2
Mô tả đất : Sét lẫn bột và ít cát, trạng thái nửa cứng.
Chiều sâu từ : 22.8m – 26.5m
Số mẫu thử : 2
Mô tả đất : Sét lẫn bột, màu xám nhạt vân nâu đỏ
vàng, trạng
thái nửa cứng.
❖ Lớp đất thấu kính:
Chiều sâu từ : 18.8m – 21.4m
Số mẫu thử : 1
Mô tả đất : Sét pha nhiều cát, màu vàng nâu đốm
xám trắng,
trạng thái dẻo cứng.

3. Hố khoan số 3:
❖ Lớp đất số 1:
Chiều sâu từ : 0.0m – 15.6m
Số mẫu thử : 7
8
án n n móngĐồ ề
Mô tả đất : Bùn sét lẫn hữu cơ, vân cát buị, trạng
thái rất mềm.
❖ Lớp đất số 2b:
Chiều sâu từ : 15.6m – 18.5m
Số mẫu thử : 2
Mô tả đất : Sét lẫn bột, màu xám xanh đốm nâu đỏ
vàng,trạng
thái dẻo cứng.
Chiều sâu từ : 21.0m – 23.1m
Số mẫu thử : 1
Mô tả đất : Sét lẫn ít cát, màu vàng nâu vân xám
trắng, trạng
thái dẻo cứng.
Chiều sâu từ : 26.8m – 35.0m
Số mẫu thử : 5
Mô tả đất : Sét lẫn bột và ít cát, màu xám, trạng
thái dẻo cứng
❖ Lớp đất thấu kính:
9
án n n móngĐồ ề
Chiều sâu từ : 18.5m – 21.0m
Số mẫu thử : 1
Mô tả đất : Sét pha nhiều cát, màu vàng nâu vân
xám trắng,

trạng thái dẻo cứng.
❖ Lớp đất số 2c:
Chiều sâu từ : 23.1m – 26.8m
Số mẫu thử : 2
Mô tả đất : Sét lẫn bột, màu xám, trạng thái nửa
cứng.

10
án n n móngĐồ ề
Phần 2
I.MỤC ĐÍCH:
Mục đích của thống kê số liệu thí nghiệm nhằm tìm giá trị có tính
đại diện với độ tin cậy nhất định cho một đơn nguyên đất nền, cũng như
11
án n n móngĐồ ề
phân chia hợp lý các đơn nguyên địa chất dựa theo hệ số biến động của
từng số hạng trong tập hợp thống kê.
II.THỐNG KÊ SỐ LIỆU ĐỊA CHẤT:
Trong quá trình khảo sát địa chất, ứng với mỗi lớp địa chất ta tiến
hành lấy nhiều mẫu ở độ sâu khác nhau và ở các hố khoan khác nhau nên
chúng cần được thống kê để đưa ra một chỉ tiêu duy nhất của giá trị tiêu
chuẩn A
tc
và giá trị tính toán A
tt
phục vụ cho việc tính toán nền móng
theo các trạng thái giới hạn khác nhau.
1. Phân chia đơn nguyên địa chất :
1.a. Hệ số biến động:
Chúng ta dựa vào hệ số biến động ν để phân chia đơn nguyên, một

lớp đất công trình khi tập hợp các giá trị cơ lý có hệ số biến động ν đủ
nhỏ.
• Hệ số biến động ν có dạng như sau:

A
σ
ν
=

• Giá trị trung bình của một đặc trưng :

n
A
A
n
i

=
1
• Độ lệch toàn phương trung bình :

( )



=
n
i
AA
n

1
2
1
1
σ

12
án n n móngĐồ ề
với : A
i
: Giá trị riêng của đặc trưng từ một thí nghiệm.
n : Số lượng mẫu thí nghiệm.
1.b. Qui tắc loại trừ sai số:
Trong tập hợp mẫu của một lớp đất có hệ số biến động ν ≤ [ν] thì
đạt còn ngược lại thì ta phải loại trừ các số liệu có sai số lớn. Nếu hệ số
biến động không thoả thì phải chia lại lớp đất. Trong đó [ν]: hệ số biến
động, cho phép, tra bảng trong QPXD 45-78 tùy thuoc vào từng loại đặc
trưng.
Đặc trưng của đất
Hệ số biến động cho phép [ν]
Tỷ trọng hạt 0.01
Trọng lượng riêng 0.05
Độ ẩm tự nhiên 0.15
Giới hạn Atterberg 0.15
Module biến dang 0.30
Chỉ tiêu sức chống cắt 0.30
Cường độ nén một trục 0.40
Loại bỏ sai số A
i
nếu | A

i
- A
tb
| ≥ v xĩ
cm
Trong đó ước lượng độ lệch:
1
)(


=

n
AA
tbi
cm
σ
nếu n > 25
n
AA
tbi
cm


=
)(
σ
nếu n ≤ 25
với v hệ số phụ thuộc vào số lượng mẫu thí nghiệm.
Bảng thống kê chỉ số v với độ tin cậy hai phía = 0.95

13
án n n móngĐồ ề
Số lượng
mẫu n
Giá trị v Số lượng
mẫu n
Giá trị v Số lượng
mẫu n
Giá trị v
6 2.07 21 2.80 36 3.03
7 2.18 22 2.82 37 3.04
8 2.27 23 2.84 38 3.05
9 2.35 24 2.86 39 3.06
10 2.41 25 2.88 40 3.07
11 2.47 26 2.90 41 3.08
12 2.52 27 2.91 42 3.09
13 2.56 28 2.93 43 3.10
14 2.60 29 2.94 44 3.11
15 2.64 30 2.96 45 3.12
16 2.67 31 2.97 46 3.13
17 2.70 32 2.98 47 3.14
18 2.73 33 3.00 48 3.14
19 2.75 34 3.01 49 3.15
20 2.78 35 3.02 50 3.16
2. Thống kê các đặc trưng tiêu chuẩn:
2.1. Đại lượng vật lý (W,
γ
, e):
Xác định bằng phương pháp trung bình cộng:


=
×=
n
i
itc
A
n
A
1
1
2.2. Đại lượng cơ học (C,
ϕ
):
Xác định bằng phương pháp bình phương cực tiểu của quan hệ tuyến
tính của
c+×=
ϕστ
tan
Lực dính đơn vị tiêu chuẩn c
tc
và góc ma sát trong tiêu chuẩn ϕ
tc
được xác
định theo công thức sau :
)(
1
11
2
1
∑∑∑∑

===


=
ii
n
i
i
n
i
i
n
i
i
tc
c
τσσστ
14
án n n móngĐồ ề
)(
1
tan
111
∑∑∑
===


=
n
i

i
n
i
ii
n
i
i
tc
n
στστϕ
với
2
11
2
)(
∑∑
==
−=∆
n
i
i
n
i
i
n
σσ
3. Thống kê các đặc trưng tính toán:
Nhằm mục đích nâng cao độ an toàn cho ổn định của nền chịu tải,
một số tính toán ổn định của nền được tiến hành vơi các đặc trưng tính
toán .

Trong QPXD 45-78, các đặc trưng tính toán của đất được xác định
theo công thức sau :
d
tc
tt
k
A
A =
Trong đó : A
tc
là giá trị đặc trưng đang xét
: k
d
là hệ số an toàn về đất
: k
d
=các đặc trưng của đất ngoại trừ lực dính (c), góc
ma sát trong (ϕ), trọng lượng đơn vị (γ) và cường độ
chịu nén một trục tức thời có hệ số an toàn đất đuợc
xác đinh như sau:
ρ
±
=
1
1
d
k
Trong đó : ρ là chỉ số độ chính xác được xác định như sau:
-Với trọng lượng riêng γ và cường độ chịu nén một trục R
c

:
n
t
υ
ρ
α
=
15
án n n móngĐồ ề
%100×=
tc
A
σ
υ

=


=
n
i
itc
y
n
1
2
)(
1
1
γγσ


=


=
n
i
ci
tc
cR
RR
n
1
2
)(
1
1
σ
-Với lực dính (c) và hệ số ma sát tan ϕ
σ
α
×±= tAA
tctt
υρ
α
t=
với
%100×=
tc
A

σ
υ

=

=
n
i
ic
1
2
1
σσσ
τ
*** ;

=
n
τϕ
σσ
tan
2
1
)tan(
2
1
i
tctc
n
i

i
c
n
τϕσσ
τ
−+

=

=
***
Trong đó: t
α
hệ số phụ thuộc vào xác suất tin cậy α, tra bảng
Khi tính nền theo biến dạng (TTGH2) thì α = 0.85
Khi tính nền theo cường độ (TTGH1) thì α = 0.95
Bảng tra hệ số t
α
16
án n n móngĐồ ề
Bậc tự do (n-1)
với R,γ
Bậc tự do (n-2)
với C, ϕ
Hệ số t
α
ứng với xác suất tin cậy bằng
0.85 0.90 0.95 0.98 0.99
2 1.34 1.89 2.92 4.87 6.96
3 1.25 1.64 2.35 3.45 4.54

4 1.19 1.53 2.13 3.02 3.75
5 1.16 1.48 2.01 2.74 3.36
6 1.13 1.44 1.94 2.63 3.14
7 1.12 1.41 1.90 2.54 3.00
8 1.11 1.40 1.86 2.49 2.90
9 1.10 1.38 1.83 2.44 2.82
10 1.10 1.37 1.81 2.40 2.76
11 1.09 1.36 1.80 2.36 2.72
12 1.08 1.36 1.78 2.33 2.68
13 1.08 1.35 1.77 2.30 2.65
14 1.08 1.34 1.76 2.28 2.62
15 1.07 1.34 1.75 2.27 2.60
16 1.07 1.34 1.75 2.26 2.58
17 1.07 1.33 1.74 2.25 2.57
18 1.07 1.33 1.73 2.24 2.55
19 1.07 1.33 1.73 2.23 2.54
20 1.06 1.32 1.72 2.22 2.53
25 1.06 1.32 1.71 2.19 2.49
30 1.05 1.31 1.70 2.17 2.46
40 1.05 1.30 1.68 2.14 2.42
60 1.05 1.30 1.67 2.12 2.39
17
án n n móngĐồ ề
I.THỐNG KÊ ĐỊA CHẤT: LỚP ĐẤT SỐ 1 :
I.1. Các chỉ tiêu vật lý(W, γ
w
, γ
s,
e):
a.Độ ẩm (W) :

STT Kh
mẫu
Chiều sâu
lấy mẫu (m)
Wi
(%)
(Wi-Wtb)
(%)
(Wi-Wtb)
2
Ghi
chú
1 1_1 1.5-2.0 92.6 10.7158 114.828144 Nhận
2 1_3 3.5-4.0 87.3 5.4158 29.3307756 Nhận
3 1_5 5.5-6.0 86.8 4.9158 24.1649861 Nhận
4 1_7 7.5-8.0 79.6 -2.2842 5.21761773 Nhận
5 1_9 9.5-10.0 76.0 -5.8842 34.6239335 Nhận
6 1_11 11.5-12.0 74.1 -7.7842 60.5939335 Nhận
7 2_1 1.5-2.0 94.6 12.7158 161.691302 Nhận
8 2_3 3.5-4.0 90.4 8.5158 72.5186704 Nhận
9 2_5 5.5-6.0 83.8 1.9158 3.67024931 Nhận
10 2_7 7.5-8.0 84.5 2.6158 6.84235457 Nhận
11 2_9 9.5-10.0 78.3 -3.5842 12.8465651 Nhận
12 2_11 11.5-12.0 75.9 -5.9842 35.8107756 Nhận
13 3_1 1.5-2.0 89.0 7.1158 50.6344598 Nhận
18
án n n móngĐồ ề
14 3_3 3.5-4.0 85.9 4.0158 16.1265651 Nhận
15 3_5 5.5-6.0 82.6 0.7158 0.51235457 Nhận
16 3_7 7.5-8.0 77.1 -4.7842 22.8886704 Nhận

17 3_9 9.5-10.0 74.7 -7.1842 51.6128809 Nhận
18 3_11 11.5-12.0 72.3 -9.5842 91.8570914 Nhận
19 3_13 13.5-14.0 70.3 -11.5842 134.193934 Nhận
Giá trị trung bình: W
tb
=81.8842
Ước lượng độ lệch: σ
cm
=6.99611
V = 2.75 ( n=19 ) v*σ
cm
=19.2393
Độ lệch toàn phương trung bình:σ=7.18782
Hệ số biến động:υ =σ/W
tb
=0.08778 < [υ]=0.15
Giá trị tính toán:W
tt
=W
tc
= W
tb
= 81.8842 (%)
b.Dung trọng tự nhiên (
γ
w
):
STT Kh
mẫu
Chiều sâu

lấy mẫu (m)
γ
w
(KN/m
3
)

wi
- γ
wtb
)
( KN/m
3
)

wi
- γ
wtb
)
2
Ghi
Chú
1 1_1 1.5-2.0 14.25 -0.50579 0.255823 Nhận
2 1_3 3.5-4.0 14.48 -0.27579 0.0760598 Nhận
3 1_5 5.5-6.0 14.31 -0.44579 0.1987283 Nhận
4 1_7 7.5-8.0 14.60 -0.15579 0.0242704 Nhận
5 1_9 9.5-10.0 15.01 0.254211 0.064623 Nhận
6 1_11 11.5-12.0 15.32 0.564211 0.3183335 Nhận
7 2_1 1.5-2.0 14.21 -0.54579 0.2978861 Nhận
8 2_3 3.5-4.0 14.43 -0.32579 0.1061388 Nhận

9 2_5 5.5-6.0 14.67 -0.08579 0.0073598 Nhận
19
án n n móngĐồ ề
10 2_7 7.5-8.0 14.5 -0.25579 0.0654283 Nhận
11 2_9 9.5-10.0 14.75 -0.00579 3.352E-05 Nhận
12 2_11 11.5-12.0 15.14 0.384211 0.1476177 Nhận
13 3_1 1.5-2.0 14.35 -0.40579 0.1646651 Nhận
14 3_3 3.5-4.0 14.41 -0.34579 0.1195704 Nhận
15 3_5 5.5-6.0 14.9 0.144211 0.0207967 Nhận
16 3_7 7.5-8.0 15.05 0.294211 0.0865598 Nhận
17 3_9 9.5-10.0 15.09 0.334211 0.1116967 Nhận
18 3_11 11.5-12.0 15.44 0.684211 0.468144 Nhận
19 3_13 13.5-14.0 15.45 0.694211 0.4819283 Nhận
Giá trị trung bình: γ
tb
= 14.75579 ( KN/m
3
)
Ước lượng độ lệch : σ
cm
= 0.398396
V = 2.75 ( n=19 ) V*σ
cm
= 1.095588
Độ lệch toàn phương trung bình: σ =0.409313
Hệ số biến động: :υ =σ/γ
tb
=0.027739 <[υ] = 0.05
Giá trị tiêu chuẩn : γ
tc

= γ
tb
=14.75579
Giá trị tính toán:
)1(*
ργγ
±=
tctt
với
n
t
υ
ρ
α
*
=
Trong đó: n : số lần thí nghiệm (n=19)
Tα: Hệ số tra bảng ,tuỳ thuộc vào n.
Tính theo trang thái giới hạn I: α =0.95 ==>Tα =1.73
==>
011.0
19
027739.0*73.1
*
===
n
t
υ
ρ
α

==>
]918.14593.14[)011.01(*75579.14)1(* ÷=±=±=
ργγ
tctt
(KN/m
3
)
Tính theo trang thái giới hạn II: α =0.85 ==>Tα =1.07
==>
0068.0
19
027739.0*07.1
*
===
n
t
υ
ρ
α
==>
]856.14665.14[)0068.01(*75579.14)1(* ÷=±=±=
ργγ
tctt
(KN/m
3
)
c. Dung trọng đẩy nổi (
γ
s
):

20
án n n móngĐồ ề
STT Kh
mẫu
Chiều sâu
lấy mẫu (m)
γ
s
(KN/m
3
)

si
- γ
stb
)
( KN/m
3
)

si
- γ
stb
)
2
Ghi
Chú
1 1_1 1.5-2.0 4.56 -0.44 0.1954571 Nhận
2 1_3 3.5-4.0 4.76 -0.24 0.058615 Nhận
3 1_5 5.5-6.0 4.72 -0.28 0.0795834 Nhận

4 1_7 7.5-8.0 5.01 0.01 6.233E-5 Nhận
5 1_9 9.5-10.0 5.26 0.26 0.0665097 Nhận
6 1_11 11.5-12.0 5.43 0.43 0.1830939 Nhận
7 2_1 1.5-2.0 4.49 -0.51 0.2622518 Nhận
8 2_3 3.5-4.0 4.67 -0.33 0.1102939 Nhận
9 2_5 5.5-6.0 4.92 -0.08 0.0067413 Nhận
10 2_7 7.5-8.0 4.84 -0.16 0.0262781 Nhận
11 2_9 9.5-10.0 5.10 0.10 0.0095834 Nhận
12 2_11 11.5-12.0 5.31 0.31 0.0947992 Nhận
13 3_1 1.5-2.0 4.67 -0.33 0.1102939 Nhận
14 3_3 3.5-4.0 4.77 -0.23 0.0538729 Nhận
15 3_5 5.5-6.0 5.03 0.03 0.0007781 Nhận
16 3_7 7.5-8.0 5.24 0.24 0.0565939 Nhận
17 3_9 9.5-10.0 5.33 0.33 0.107515 Nhận
18 3_11 11.5-12.0 5.33 0.33 0.107515 Nhận
19 3_13 13.5-14.0 5.60 0.60 0.3574781 Nhận
Giá trị trung bình: γ
tb
=5.00 ( KN/m
3
)
Ước lượng độ lệch : σ
cm
=0.3152
V = 2.75 ( n=19 ) V*σ
cm
= 0.8667
Độ lệch toàn phương trung bình: σ = 0.3238
Hệ số biến động: :υ =σ/γ
tb

= 0.0647
Giá trị tiêu chuẩn : γ
tc
= γ
tb
= 5.00 ( KN/m
3
)
Giá trị tính toán:
)1(*
ργγ
±=
tctt
với
n
t
υ
ρ
α
*
=
Trong đó: n : số lần thí nghiệm (n=19)
Tα: Hệ số tra bảng ,tuỳ thuộc vào n.
Tính theo trang thái giới hạn I: α =0.95 ==>Tα =1.73
==>
0257.0
19
0647.0*73.1
*
===

n
t
υ
ρ
α
==>
]1285.58715.4[)0257.01(*00.5)1(* ÷=±=±=
ργγ
tctt
(KN/m
3
)
21
án n n móngĐồ ề
Tính theo trang thái giới hạn II: α =0.85 ==>Tα =1.07
==>
0159.0
19
0647.0*07.1
*
===
n
t
υ
ρ
α
==>
]0795.59205.4[)0159.01(*00.5)1(* ÷=±=±=
ργγ
tctt

(KN/m
3
)
d.Hệ số rỗng e:
STT Kh
mẫu
Chiều sâu
lấy mẫu (m)
e
i
e
i
-e
tb
(e
i
-e
tb
)
2
Ghi
Chú
1 1_1 1.5-2.0 2.516 0.2985789 0.0891494 Nhận
2 1_3 3.5-4.0 2.369 0.1515789 0.0229762 Nhận
3 1_5 5.5-6.0 2.398 0.1805789 0.0326088 Nhận
4 1_7 7.5-8.0 2.204 -0.0134211 0.0001801 Nhận
5 1_9 9.5-10.0 2.057 -0.1604211 0.0257349 Nhận
6 1_11 11.5-12.0 1.966 -0.2514211 0.0632125 Nhận
7 2_1 1.5-2.0 2.563 0.3455789 0.1194248 Nhận
8 2_3 3.5-4.0 2.434 0.2165789 0.0469064 Nhận

9 2_5 5.5-6.0 2.264 0.0465789 0.0021696 Nhận
10 2_7 7.5-8.0 2.313 0.0955789 0.0091353 Nhận
11 2_9 9.5-10.0 2.152 -0.0654211 0.0042799 Nhận
12 2_11 11.5-12.0 2.029 -0.1884211 0.0355025 Nhận
13 3_1 1.5-2.0 2.428 0.2105789 0.0443435 Nhận
14 3_3 3.5-4.0 2.359 0.1415789 0.0200446 Nhận
15 3_5 5.5-6.0 2.195 -0.0224211 0.0005027 Nhận
16 3_7 7.5-8.0 2.067 -0.1504211 0.0226265 Nhận
17 3_9 9.5-10.0 2.019 -0.1984211 0.0393709 Nhận
18 3_11 11.5-12.0 1.915 -0.3024211 0.0914585 Nhận
19 3_13 13.5-14.0 1.883 -0.3344211 0.1118374 Nhận
Giá trị trung bình: e
tb
=2.217421
Ước lượng độ lệch: σ
cm
= 0.202805
V = 2.75 ( n=19 ) V*σ
cm
= 0.557713
22
án n n móngĐồ ề
Độ lệch toàn phương trung bình: σ = 0.208362
Hệ số biến động: :υ =σ/e
tb
= 0.093966
Giá trị tính toán: e
tt
= e
tc

=e
tb
=2.217421
I.2. Các chỉ tiêu cơ học ( C, ϕ ):
a. Ứng suất
τ
ứng với lực cắt ĩ =10 (KN/m
2
) :
ST
T
Kh
mẫ
u
Chiều sâu
lấy mẫu
(m)
τ
i
(KN/m
2
)
t
I
- t
tb
(KN/m
2
)
(t

i
-t
tb
)
2
Ghi
Chú
1 1_1 1.5-2.0 7.8 -
1.078947368
1.16412742
4
Nhậ
n
2 1_3 3.5-4.0 8.5 -
0.378947368
0.14360110
8
Nhậ
n
3 1_5 5.5-6.0 8.1 -
0.778947368
0.60675900
3
Nhậ
n
4 1_7 7.5-8.0 8.8 -
0.078947368
0.00623268
7
Nhậ

n
5 1_9 9.5-10.0 9.4 0.521052632 0.27149584
5
Nhậ
n
6 1_1
1
11.5-12.0 9.9 1.021052632 1.04254847
6
Nhậ
n
7 2_1 1.5-2.0 7.2 -
1.678947368
2.81886426
6
Nhậ
n
8 2_3 3.5-4.0 8.2 - 0.46096952 Nhậ
23
án n n móngĐồ ề
0.678947368 9 n
9 2_5 5.5-6.0 9.0 0.121052632 0.01465374 Nhậ
n
10 2_7 7.5-8.0 8.6 -
0.278947368
0.07781163
4
Nhậ
n
11 2_9 9.5-10.0 9.2 0.321052632 0.10307479

2
Nhậ
n
12 2_1
1
11.5-12.0 9.6 0.721052632 0.51991689
8
Nhậ
n
13 3_1 1.5-2.0 7.6 -
1.278947368
1.63570637
1
Nhậ
n
14 3_3 3.5-4.0 8.0 -
0.878947368
0.77254847
6
Nhậ
n
15 3_5 5.5-6.0 9.3 0.421052632 0.17728531
9
Nhậ
n
16 3_7 7.5-8.0 9.5 0.621052632 0.38570637
1
Nhậ
n
17 3_9 9.5-10.0 9.7 0.821052632 0.67412742

4
Nhậ
n
18 3_1
1
11.5-12.0 10.0 1.121052632 1.25675900
3
Nhậ
n
19 3_1
3
13.5-14.0 10.3 1.421052632 2.01939058
2
Nhậ
n
τ
tb
= 8.878947
ĩ
cm
= 0.86303
V=2.75
V*ĩ
cm
= 2.373331
σ =0.0886679
υ =σ/τ
tb
=0.099863 <[0.3]
Giá trị tiêu chuẩn:τ

tc

tb
= 8.878947 (KN/m
2
)
24
án n n móngĐồ ề
b. Ứng suất
τ
ứng với lực cắt ĩ =20 (KN/m
2
) :
STT Kh
mẫu
Chiều sâu
lấy mẫu (m)
τ
i
(KN/m
2
)
t
I
- t
tb
(KN/m
2
)
(t

i
-t
tb
)
2
Ghi
Chú
1 1_1 1.5-2.0 8.3 -1.289473684 1.662742382 Nhận
2 1_3 3.5-4.0 9.1 -0.489473684 0.239584488 Nhận
3 1_5 5.5-6.0 8.7 -0.889473684 0.791163435 Nhận
4 1_7 7.5-8.0 9.5 -0.089473684 0.00800554 Nhận
5 1_9 9.5-10.0 10.2 0.610526316 0.372742382 Nhận
6 1_11 11.5-12.0 10.7 1.110526316 1.233268698 Nhận
7 2_1 1.5-2.0 7.7 -1.889473684 3.570110803 Nhận
8 2_3 3.5-4.0 8.8 -0.789473684 0.623268698 Nhận
9 2_5 5.5-6.0 9.7 0.110526316 0.012216066 Nhận
10 2_7 7.5-8.0 9.2 -0.389473684 0.151689751 Nhận
11 2_9 9.5-10.0 10.0 0.410526316 0.168531856 Nhận
12 2_11 11.5-12.0 10.5 0.910526316 0.829058172 Nhận
13 3_1 1.5-2.0 8.1 -1.489473684 2.218531856 Nhận
14 3_3 3.5-4.0 8.6 -0.989473684 0.979058172 Nhận
15 3_5 5.5-6.0 10.1 0.510526316 0.260637119 Nhận
16 3_7 7.5-8.0 10.3 0.710526316 0.504847645 Nhận
17 3_9 9.5-10.0 10.6 1.010526316 1.021163435 Nhận
18 3_11 11.5-12.0 10.9 1.310526316 1.717479224 Nhận
19 3_13 13.5-14.0 11.2 1.610526316 2.593795014 Nhận
τ
tb
= 9.589474
ĩ

cm
= 0.998891
V=2.75
V*ĩ
cm
= 2.746951
σ =1.026263
υ =σ/τ
tb
=0.10702
25

×