Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

Hãy chọn số hiệu mặt cắt cho dầm làm bằng thép chữ i

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (223.09 KB, 32 trang )

BÀI TẬP LỚN SỐ 2
Hãy chọn số hiệu mặt cắt cho dầm làm bằng
thép chữ I
BẢNG SỐ LIỆU BÀI TẬP LỚN SỐ 2
STT P (KN) M (KNm) q (KN/m) a (m) b (m)
c (m)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

24

20

36

22

40

30

32


28

26

20
40
52
54
50
44
42
56
46
38
62
18
16
12
14
10
22
15
20
24
16

0,
8

0,

7

1,
0

1,
1

0,
8

0,
7

0,
5

0,
6

0,
9

0,
5

1,
8

1,

4

1,
2

1,
4

1,
6

1,
4

1,
2

1,
2

1,
8

1,
5
0,9
0.8
0,8
1,4
1,1

0,7
0,9
1,2
1,2
1,0
Ghi chú: Sinh
viên chọn
những số liệu
trong bảng số
liệu phù hợp
với hình vẽ
của mình.

U
CẦU VÀ THỨ TỰ THỰC HIỆN
Yêu cầu:
Hãy chọn số hiệu mặt cắt cho dầm làm bằng thép chữ I (INo) để thoả mãn điều
kiện bền của dầm, biết [σ] = 210 MN/m
2
.
Tính chuyển vị tại mặt cắt D.
Các bước giải:
1. Chọn sơ bộ mặt cắt:
 Vẽ biểu đồ nội lực của sơ đồ tính với tải trọng đã cho (MX, QY)
 Từ biểu đồ MX vẽ được, chọn mặt cắt nguy hiểm có | MX
|
max
 Chọn kích thước mặt cắt theo điều kiện bền của ứng suất pháp:
M
X

W
X

[ ]
max
Từ đó tra bảng thép để được số hiệu thép (N
0
I) cần tìm.
18
2. Kiểm tra lại điều kiện bền khi có kể đến trọng lượng bản thân:
 Vẽ biểu đồ nội lực trong trường hợp có kể đến trọng lượng bản thân dầm.
 Chọn các mặt cắt nguy hiểm: từ biểu đồ M
X
và Q
Y
chọn ra 3 loại mặt cắt
sau:
* Mặt cắt có |MX
|
max
* Mặt cắt có |QY
|
max
* Mặt cắt có MX và QY cùng lớn
(đôi khi 3 loại mặt cắt này trùng nhau).
 Kiểm tra bền cho dầm tại các điểm sau:
* Điểm có ứng suất pháp lớn nhất (tại các điểm trên biên của mặt cắt có
|MX
|
max

)
σmax
=
M
X
max
≤ [ ]
W
X
* Điểm có ứng suất tiếp lớn nhất (tại các điểm trên đường trung hoà của
mặt cắt có |QY|max
):
τmax =
Q S
C
Y
max
X
J
X
b
C
≤ [ ]
Theo thuyết bền ứng suất tiếp cực đại thì: [ ] =
[ ]
2
Theo thuyết bền thế năng biến đổi hình dáng thì: [ ] =
[ ]
3
* Điểm có ứng suất pháp và ứng suất tiếp đều khá lớn (điểm tiếp giáp giữa

thân và cánh trên mặt cắt có M
X
và Q
Y
cùng lớn):
Theo thuyết bền ứng suất tiếp cực đại thì:
σtt
=
2
2
σ
z
+ 4τ
ZY
≤ [ ]
Theo thuyết bền thế năng biến đổi hình dáng thì:
σ
tt
=
2
2
σ
z
+ 3τ
ZY
≤ [ ]
 Nếu một trong các điều kiện bền trên không thoả mãn thì phải chọn lại số
hiệu thép, và kiểm tra bền lại cho dầm.
19
3. Xác định ứng suất chính:

 Tính ứng suất chính và phương chính tại 5 điểm đặc biệt trên mặt cắt có
MX và QY cùng lớn (điểm trên 2 biên, điểm trên đường trung hoà, điểm tiếp giáp
giữa thân và cánh) bằng phương pháp giải tích
 Xác định ứng suất chính và phương chính tại 5 điểm đó bằng phương
pháp vẽ vòng Mo.
4. Tính chuyển vị:
 Viết phương trình độ võng và góc xoay cho toàn dầm bằng phương pháp
thông số ban đầu.
 Tính chuyển vị đứng và góc xoay tại mặt cắt D.
20
3
1
2P
2P
q
a
M
b
P
D
M
c
q
SƠ ĐỒ TÍNH
2
P
M
4
P
a

q
b
D
2P
M
c
q
5
a
2P
b
P
D
P
c
M
q
6
a
P
b
q
2
P
D
c
7
M
P
a

a
b
b
2
P
D
D
c
c
q
8
P
a
a
M
b
b
2
P
D
2
P
D
M
c

c
q
21
9

P
11
a
q
b
M
2P
D
P
c
M
q
10
2P
12
a
q
q
b
M
P
D
M
c
2P
a
13
M
b
D

2
P
D
c
q
2P
a
14
P
q
b
P
M
D
D
c
P
1
5
a b
M
D
c
q
a
1
6
q
b
2

P
D
c
M
22
2P
a
b
P
c
P
a
b
2
P
c
Đề bài:
VÍ DỤ THAM KHẢO
Chọn số hiệu thép chữ I (N
o
I) của mặt cắt
ngang dầm dưới đây,
Biết: [ ] = 210 MN/m
2
, (xem hình 2.1).
Tính độ võng và góc xoay tại mặt cắt D.
P=10KN
q=20KN/m
M=40KNmm
q=20KN/m

C A
B
B
ài

m
:
2 m
75,714
KN
3 m
D
H×nh 2.1
4 m
54,286 KN
1. Chọn sơ bộ mặt cắt theo điều kiện bền của ứng suất
pháp:
1.1. Xác định phản lực gối tựa:

20

40
+
40
+
40
0
ΣMA = VB.7 + P. 2 + q. 2.1 –
M – q. 4. 5 = 0 → VB =
→ V

B
= 54,286 KN
ΣM
B
= -V
A
.7 + P. 9 + q. 2. 8 -
M + q.
4. 2 = 0
→ V
A
=
→ VA
= 75,714 KN
Kiểm tra lại
phản lực:
7
90 + 320 − 40
+ 160
7
Σ Y = V
A
+ V
B
– P – q. 2 – q.
4 = 75,714 + 54,286 – 10 –
20.2 – 20.4 = 0
→V
A
và V

B
đã tính đúng.
1.2. Viết phương trình nội
lực: Chia dầm làm 3 đoạn
- Đoạn CA: Chọn gốc toạ độ
tại C và trục z hướng sang
phải (0 ≤ Z
1
≤ 2 m )
Q
Y
= - P – q. Z
1
→ Q
Y
= - 10
– 20.Z
1
→ Phương trình bậc
nhất

M
X
=

-
P
.
Z
1


q
.
Z
1
2 → M
X
= -10.Z
1
– 10.Z
1
2 →
Phương trình bậc hai
2
23
* Tại Z
1
= 0 (tại C):
* Tại Z1 = 1 m (tại giữa đoạn):
* Tại Z
1
= 2 m (tại A):
Q
Y
= - 10 KN;
QY = - 30 KN;
Q
Y
= - 50 KN;
M

X
= 0
MX = - 20 KNm
M
X
= - 60 KNm
- Đoạn AD: Chọn gốc
toạ độ tại A và trục z
hướng sang phải (0
≤ Z
2
≤ 3 m)
Q
Y
= - P – q.2 + V
A
= -
10 – 20.2 + 75,714
→QY = 25,714 KN → Phương
trình hằng số
M
X
= - P.(2+Z
2
) – q.2.
(1+Z
2
) + V
A
.Z

2
= -
10(2+Z
2
) – 40.(1+Z
2
)
+75,714.Z
2

M
X
= 25,714.Z
2
- 60 →
Phương trình bậc nhất
*
Tại
Z
2
=
0
(tại
A):
*
Tại
Z2 =
3 m
(tại
D):

Q
Y
= 25,714 KN;
M
X
= - 60 KNm
QY = 25,714 KN;
MX = 17,142 KNm
- Đoạn DB: Chọn gốc
toạ độ tại B và trục z
hướng sang trái (0 ≤ Z
3

4 m)
Q
Y
= - V
B
+ q. Z
3
→ Q
Y
=
- 54,286 + 20.Z
3

Phương trình bậc nhất
MX = VB.Z3

q.

Z
2
3 → MX = 54,286.Z3 – 10 Z3
2

Phương trình bậc hai
2
* Tại Z
3
=
0 (tại B):
* Tại Z3 =
2 m (tại
giữa đoạn):
* Tại Z
3
=
4 m (tại
D):
Q
Y
= - 54,286 KN; M
X
= 0
QY = - 14,286 KN; MX =
14,286 KNm
Q
Y
= 25,714 KN; M
X

=
57,14 KNm
1.3. Xác định vị trí có Mmax: Cho
phương trình QY = 0 (ở đoạn DB), ta
tìm
được toạ độ mặt cắt có Mmax: (mặt cắt E)
-
5
4,
2
8
6
+
2
0.
Z3
=
0


Z3
=
Tính giá trị
M
max
:

M
ma
x

=
5
4,2
86.
2,7
14

10.
Bảng kết quả
tính toán nội
lực:
54,286

Z3 =
2,714 m
20
2,714
2

Mmax =
73,67
KNm
24
Đ
o

n
C
A
A

D
D
B
Z
(
m
)
0
2
0
3
4
2,
7
1
4
0
Q
Y
(K
N)
-

1
0
-

5
0
2

5,
7
1
4
2
5,
7
1
4
2
5,
7
1
4
0
-
5
4,
2
8
6
M
X

(KNm)
0
- 60
- 60
17,412
57,412

73,67
0
Vẽ biểu đồ nội lực
Z
1
Z
2
3
Z
3
P

=
1
0
K
N
1
C
q=20
KN/
m
A
2
M=40K
Nm
D
q=20KN/m
B
10

1
1
2

m
6
0
2
3 m
75,7
14
KN
25,
71
50
+
17
,4
1
57
,4
1
25,
71
E 3
4 m
54,
28
6
K

N
2,7
14
m
Q
Y
(KN)
54,28
M
X
(KNm)
H×nh 2.2
M
max
= 73,67
1.4. Sơ bộ chọn mặt cắt
theo điều kiện bền của
ứng suất pháp:
Tại mặt cắt E trên hình
vẽ có mô men lớn nhất:
M
X
max = +
73,67 KNm
(xem hình
2.2) nên:
M
73,67KNm
=3,5.10
-4

m
3

W
X
≥ 350 cm
3
W
max
3 2
210.10
KN / m
Tra bảng thép chữ I,
chọn INo:27 có WX =
371 cm
3
thoả mãn điều
kiện trên và
có các đặc trưng sau:
q
bt
= 31,5
Kg/m = 315
N/m = 0,315
KN/m;
h = 27 cm; b
= 12,5 cm; d
= 0,6 cm; t
= 0,98 cm;
F = 40,2

cm
2
; WX =
371 cm
3
; SX
= 210 cm
3
;
JX = 5010
cm
4
;
2. Kiểm tra lại điều
kiện bền: (khi kể đến
trọng lượng bản thân
dầm)
Sơ đồ tính của dầm
khi có kể đến trọng
lượng bản thân như
sau:
25
Z
1
1
Z
2
2
3
Z

3
q=20,315
KN/ m
M=40
KNm
q =
20,315KN/ m
P
=1
0
K
N
C
1
1
A
q=0,315
KN/m
D
2
E
3
B
10
2
m
2
6
,
9

1
3 m
v
A
=7
7,54
KN
50,6
3
60,
63
18
,6
5
8
,
6
8
25,9
6
4 m
v
B
=5
5,3
KN
2,72
m
Q
Y

(KN)
M
X
(KNm)
H×nh 2. 3
M
max
= 75,25 KNm
2.1. Xác định phản lực
gối tựa: (xem hình2.3)
ΣMA = VB.7 + P 2 +
q.2.1 + qbt.2.1– M –
q. 4. 5 – qbt.7.3,5 = 0


VB = 55,3 KN
ΣMB = - VA.7 + P. 9 + q. 2.8 -
M + q 4. 2 + qbt.9.4,5 = 0
VA = 77,54 KN
Kiểm tra lại phản lực:
ΣY = VA + VB – P–
q.2 – q.4 – qbt.9
= 77,54 +
55,3 – 10 –
20.2 – 20.4 –
0,315.9 = 0
→ VA và VB đã tính
đúng.
Cách khác:
- Tính trường hợp do

riêng trọng lượng bản
thân gây ra (xác định
phản lực, vẽ
biểu đồ nội lực)
26
- Cộng biểu đồ vừa vẽ với biểu đồ trên hình 2.2 sẽ được biểu đồ như trên
hình 2.3.
2.2. Viết phương trình nội lực:
Chia dầm làm 3 đoạn, chọn trục z và gốc toạ độ cho mỗi đoạn tương tự như
trên:
- Đoạn CA: 0 ≤ Z1 ≤ 2 m (gốc toạ độ tại C)
QY = - P – (q + q
bt
). Z
1
→ QY = - 10 – 20,315.Z
1
MX = - P.Z1 – (q + qbt).
Z
1
2
→ MX = -10.Z1 –
20,315
.Z
1
2
* Tại Z
1
= 0 (tại C):
2

QY = - 10 KN;
2
MX = 0
* Tại Z
1
= m (tại giữa đoạn): QY = - 30,315 KN; MX = -20,157 KNm
* Tại Z
1
= 2m (tại A):
QY = - 50,63 KN; MX = - 60,63 KNm
- Đoạn AD: 0 ≤ Z
2
≤ 3 m (gốc toạ độ tại A)
QY = - P – q.2 – qbt.(2+ Z
2
) + VA = - 10 – 20.2 – 0,315.(2 + Z
2
) + 77,54

QY = 26,91 – 0,315.Z
2
MX = - P.(2+Z2) – q.2.(1+Z2) + VA.Z2 – qbt.
(
)

MX = - 0,315.
2 + Z
2
2
2

Z
2
2 + 26,91.Z2 – 60,63
2
* Tại Z
2
= 0 (tại A): QY = 26,91 KN; MX = - 60,63 KNm
* Tại Z
2
= 2m:
QY = 26,28 KN; MX = - 7,43 KNm
* Tại Z
2
= 3m (tại D): QY = 25,965 KN; MX = 18,68 KNm
- Đoạn DB: 0 ≤ Z
3
≤ 4 m ( gốc toạ độ tại B )
QY = - VB + (q + qbt). Z3 → QY = - 55,3 + 20,315.Z3
MX = VB.Z
3
– (q +qbt).
Z
2
3
→ MX = 55,3.Z
3

20,315
.Z
3

2
* Tại Z3 = 0 (tại B):
2 2
QY = - 55,3 KN; MX = 0
* Tại Z3 = 2 m (tại giữa đoạn):QY = - 14,67 KN; MX = 69,93 KNm
* Tại Z3 = 4 m (tại D):
QY = 25,96 KN; MX = 58,68 KNm
27
2.3. Xác định vị trí có Mmax:
- Cho phương trình QY = 0 (ở đoạn DB), ta tìm được toạ độ mặt cắt có Mmax:
(mặt cắt E)
- 55,3 + 20,315.Z = 0
- Tính giá trị Mmax

Z =
55,3 → Z3 = 2,72 m
20,315
Mmax = 55,3. 2,72 – 20,315.
2,72
2
→ Mmax = 75,25 KNm
Bảng kết quả tính toán:
Đoạn Z (m)
2
QY (KN) MX (KNm)
CA
AD
DB
0
2

0
3
4
2,72
0
- 10
- 50,63
26,91
25,96
25,96
0
55,3
0
- 60,63
- 60,63
18,68
58,68
75,25
0
Vẽ biểu đồ nội lực: Các biểu đồ nội lực MX và QY biểu diễn trên hình 2.3
2.4. Chọn mặt cắt nguy hiểm và kiểm tra bền:
- Chọn ba mặt cắt nguy hiểm sau:
 Mặt cắt H có M
x
= + 75,25 KNm → kiểm tra điều kiện bền theo ứng suất
pháp σmax cho các điểm trên biên.
 Mặt cắt B có QY = +55,3 KN → kiểm tra điều kiện bền theo ứng suất tiếp
τmax cho các điểm trên đường trung hoà.
 Mặt cắt A ( trái ) có MX = - 60,63 KNm và QY = - 50,63 KN → kiểm tra theo
thuyết bền thế năng hoặc thuyết bền ứng suất tiếp cho các điểm tiếp giáp giữa

lòng và đế.
- Kiểm tra bền:
 Kiểm tra cho các điểm trên biên (điểm I hoặc K) tại mặt cắt H:
MX
max
≤ [ ]
75,25
2
28
σ
max
= - σ
min
= W
X
→ σ
max
=
− = 202 900 KN/m
371.10
6
σ
max
= 202,9 MN/m
2
< [ ] = 210 MN/m
2
Thoả mãn điều kiện bền tại biên trên và biên dưới của mặt cắt.
 Kiểm tra cho các điểm trên đường trung hoà (điểm O - có ứng suất tiếp) tại
mặt cắt B theo thuyết bền thế năng:

Q
. S
C
τmax
=
Y
max
X
C ≤ [ ] =
[ ]
J
X
.b
3
trong công thức trên, ta lấy b
C
= d trong bảng, thay số ta được:
55,3.210.10−6

τ
max
=
−8
5010.10.0,6.
10
−2
= 38 600 KN/m
2
τmax = 38,6 MN/m
2

<
[ ]
= 121 MN/m
2
3
Thoả mãn điều kiện bền tại các điểm trên trục trung hòa của mặt cắt. Biểu đồ
ứng suất của mặt cắt A (trái)
X
I
E
O
F
Q
Y
M
X
1,318
27,5
τ
max
= 35,4
27,5
1,318
σ
max
= 163,5
151
151
Y
K

τ
ZY
H×nh 2.4 (MN/m
2
)
σ
min
= 163,5
σ
Z
(MN/m
2
)
 Kiểm tra cho các điểm tiếp giáp giữa thân và cánh (điểm E hoặc F) tại mặt
cắt A trái theo thuyết bền TNBĐHD:
Ta có:
σtd
=
M
σ
2
+ 3τ
2
≤ [ ]
− 60,63 ⎡
− ⎛ −



60,63

⎡− ⎛ 27 −
⎞⎤
−2
σE = X
.
y
E
=
−8
.
⎢ ⎜
t ⎟⎥ =
−8
.⎢

0,98 ⎟⎥.10
J
X
5010.1
0

⎝ 2 ⎠⎦
5010.1
0

⎝ 2 ⎠⎦
29

σ
E

= 151 000 KN/m
2
→ σ
E
= 151 MN/m
2
y
2
E
E
T
ại
đi

m
E

:
S
X
=
S

d
(
X
e
m

n

h
2.
5
2
và b
C

= d
y
E
d
Y
X
Do đó:
Hình 2.5


Q

d
y
2
E


1
2
,
5
2

2 ⎞
⎟⎟

50,6
3.
210

0,6.
⎟⎟.10−6

X
⎜⎜
τ⎝
2 ⎠
=

−8
2
−2

= - 27500 KN/ m
2

J
X
.d
τE = - 27,5
MN/m
2
,

5010.10 .0,6.10

σtd
=
( )
2
(
+ 3 −
)
2
27,
5
= 158,33 MN/m
2
σ
td
= 158,33 MN/m
2
< [ ] = 210 MN/m
2
Thoả mãn theo điều kiện bền của thuyết bền TNBĐHD.
Kết luận: Chọn mặt cắt IN
0
27 đảm bảo điều kiện bền cho toàn dầm.
3. Xác định ứng suất chính:
Dựa vào biểu đồ ứng suất trên hình 2.4, tính các ứng suất chính và
phương
chính cho các điểm đặc biệt trên mặt cắt A (trái)
3.1. Bằng giải tích:
- Điểm trên bên (I và K)

M
A
X
σmax,
min
=
±
W
X
=
±
60,
63

371.10
6
= ± 163 500 KN/m
2
= ± 163,5 MN/m
2
Tại I có: σ
1
= σ
max
= 163,5 MN/m
2
(phân tố kéo đơn) αI
max
= 0
0

Tại K có: σ3 = σmin = - 163,5 MN/m
2
(phân tố nén đơn) α
K
max
= 0
0
2
- Điểm tiếp giáp giữa lòng và đế (E và F): σmax,min
=
σ
±
⎛ σ
⎜ ⎟⎞
+
τ2
30
2
⎝ 2 ⎠
 Điểm E: ở trên đã có
σE = - σF = 151 MN/m
2
τ
E
= τ
F
= - 27,5 MN/m
2
2
σ

±
⎛ σ
σmax,min
=
⎜ ⎞
2
151
±
⎛ 151⎞
2
( )
2
2

+

τ
⎝ 2

=2


2

+


27,5
Do đó: σ1
E

= 75,5+
80,352 MN/m
2
=
155,852 MN/m
2
σ
3
E = 75,5 -
80,352
MN/m
2
= -
4,852
MN/m
2
tgα
x

Điểm
F:
τ
E


σ
σ
E
min


=
-


2
7
,
5
151

(−4,
852)
2
= 0,177 → α
E
max
= 10
0
6’
151
( )
2
σ
2

2
⎟ + −

27,5
σ

1
F = -75,5+ 80,352
MN/m
2
= 4,852 MN/m
2
σ3
F
= -75,5 - 80,352
MN/m
2
= - 155,852
MN/m
2
tg α
= -
τ
F
σ
− σ
F
min
=
-



151
(
2

7
,
5

1
5
5,
8
5
2)
= 5,67 → α
F
max =
80
0
Vậy: Tại điểm E có các ứng suất
chính là:
σ1 = 155,85 MN/m
2
σ
3
= - 4,852 MN/m
2
0
E
α
max
= 10 6’
Tại điểm F có các ứng suất chính là:
σ1 = 4,852 MN/m

2
σ
3
= - 155,852 MN/m
2
0
F
α
max
= 80
 Điểm trên đường trung hoà (O):
σo = 0
AC
Q
X

50,
63
.210.10 −6
τ
J
X
.b
C
=
−8
5010.
10
.0,6.1
0


2
= - 35 400 KN/m
2
=
-35,4 MN/m
2
31
σ
±
⎛ σ
2
Tại
đường
trung hoà
có:
σmax,min =
2
⎜ ⎟⎞
+
τ2
=
± 35,4 MN/m
2
⎝ 2 ⎠
Tại điểm O có các ứng suất chính là:
σ1 = 35,4 MN/m
2
σ
3

= - 35,4 MN/m
2
0
O
α
max
= 45
Vì phân tố tại ĐTH là phân tố trượt
thuần tuý.
3.2. Biểu diễn phân tố tại 5 điểm đặc
biệt trên mặt cắt ngang và vẽ vòng
Mo
ứng suất cho 5 điểm đó:
τ
I
σ1
σ
1
= σ
max
σ
1
σ1
=
σ
max
α
max
= 0
0

σ
τ
E
σ
3
σ
1
σ
3
τ
σ
1
σ
1
σ
E
τ
E
σ
E
Q
Y
=50,63
KN
σ
1
σ
3
σ
3

τ
σ
1
α
max
=
10
0
5’
σ
O
τ
O
τ
τ
O
M
X
=75,2
5 KNm
σ
1
σ
3
σ
1
σ
3
σ
1

σ
3
τ
σ
1
α
max
= 45
0
σ
F
σ
F
τ
F
σ
σ3
σ1
σ
3
τ
α
max
= 80
0
σ
σ3
K
32
σ

3
σ3 =
σ
min
Hình
2.6
σ3 =
σ
min
α
max
= 0
0
σ
4. Viết phương trình đường đàn hồi của trục dầm:
P =10 KN
C
q=20,315KN/m
q=0,315 KN/ m
A
D
M=40KNm
q=20,315KN/m
B
1
3 m
2 m
v
A
=77,54 KN

H×nh 2.7
4 m
v
B
=55,3 KN
Các thông số
Bảng thông số ban đầu
Đoạn CA (a=0) Đoạn AD (a=2)
Đoạn DB (a=5)
Δy
Δ ϕ
ΔM
ΔQ
Δq
Δ q’
≠ 0
≠ 0
0
- 10
- 20,315
0
0
0
0
77,54
20
0
0
0
40

0
- 20
0
4.1. Phương trình độ võng của từng đoạn dầm: ( EJ = const )
yn+1 = yn + Δya + Δy
'
a (Z – a) -
ΔM
a
.
.(
Z − a)
2
-
2!EJ
ΔQ
a
.
.(
Z − a)
3
3!EJ
- Thay các giá trị vào phương trình trên:
* Đoạn CA: (0 ≤ Z ≤ 2)
-
Δq
a
.
.(
Z − a)

4
-
4!EJ
Δq
'
a
(
Z − a)
5
- ….
5!EJ
y
1
(Z) = y
0
+ ϕ
0
. Z +
10
Z
3
+
20,315Z
4
ϕ
1
(Z) = ϕ
0
+
10

Z
2
+
3!EJ
20,315Z
3
4!EJ
2!EJ
* Đoạn AD: (2 ≤ Z ≤ 5)
y
2
(Z) = y
1
(Z) -
3!EJ
77,54(Z − 2)
3

-
3!EJ
20.(Z − 2)
4
4!EJ
33

×