Tải bản đầy đủ (.ppt) (38 trang)

xác định k, na trong phân bón vô cơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 38 trang )

GVGD: Th.S Trần Nguyễn An Sa
SVTH: Nguyễn Thị Kiều Duyên
MSSV: 09161161
Lớp: ĐHPT5
NỘI DUNG
TỔNG QUAN VỀ PHÂN VÔ CƠ
1.1. GiỚI THIỆU CHUNG

Phân vô cơ còn gọi là phân khoáng, phân hóa học là các muối khoáng có chứa các
chất dinh dưỡng cho cây.

Có 13 chất dinh dưỡng khoáng thiết yếu đối với sự sinh trưởng và phát triển của
cây. Trong đó 3 nguyên tố đa lượng là N, P, K; 3 nguyên tố trung lượng là: Ca, Mg,
S và 7 nguyên tố vi lượng là Fe, Mn, Zn, Cu, Mo, B, Cl. Ngoài ra còn có một số
nguyên tố cần thiết cho từng loại cây như Na , Si, Co, Al…

Phân vô cơ gồm 3 loại chính:

Phân vô cơ đa lượng: phân lân , phân Kali, phân tổng hợp và phân hồm
hợp

Phân vô cơ trung lượng

Phân vô cơ vi lượng
TỔNG QUAN VỀ PHÂN VÔ CƠ
1.2 PHÂN KALI

Là nhóm phân cung cấp dinh dưỡng kali cho cây

Kali có vai trò chủ yếu trong việc chuyển hoá năng lượng trong quá trình
đồng hoá các chất dinh dưỡng của cây.



Kali làm tăng khả năng chống chịu của cây đối với các tác động không
lợi từ bên ngoài và chống chịu đối với một số loại bệnh. Kali tạo cho cây
cứng chắc, ít đổ ngã, tăng khả năng chịu úng, chịu hạn, chịu rét.

Kali làm tăng phẩm chất nông sản và góp phần làm tăng năng suất của
cây. Kali làm tăng hàm lượng đường trong quả làm cho màu sắc quả đẹp
tươi, làm cho hương vị quả thơm và làm tăng khả năng bảo quản của
quả. Kali làm tăng chất bột trong củ khoai, làm tăng hàm lượng đường
trong mía.

Trên phương diện khối lượng, cây trồng cần nhiều K hơn N. Nhưng vì
trong đất có tương đối nhiều K hơn N và P, cho nên người ta ít chú ý đến
việc bón K cho cây.

Trong cây K được dự trữ nhiều ở thân lá, rơm rạ, cho nên sau khi thu
hoạch kali được trả lại cho đất một lượng lớn.

Kali có nhiều trong nước ngầm, nước tưới, trong đất phù sa được bồi hàng
năm. Vì vậy, việc bón phân kali cho cây không được chú ý đến nhiều.

Hiện nay, trong sản xuất nông nghiệp càng ngày người ta càng sử dụng
nhiều giống cây trồng có năng suất cao. Những giống cây trồng này
thường hút nhiều K từ đất, do đó lượng K trong đất không đủ đáp ứng nhu
cầu của cây, vì vậy muốn có năng suất cao và chất lượng nông sản tốt, thì
phải chú ý bón phân kali cho cây.
PHÂN KALI


Có thể sắp xếp phân bón chứa Kali thành hai nhóm:


Nhóm 1: bao gồm các loại phân khoáng chứa Kali dễ hòa tan như
phân khoáng đơn, khoáng phức hợp, khoáng hỗn hợp (phân lali
Clorua, lali sunphat, MOP, phân khoáng hỗn hợp NPK,PK).

Nhóm 2: bao gồm các loại phân có thêm các chất hữu cơ như phân
hữu cơ, hữu cơ vi sinh, hữu cơ sinh học, phân hữu cơ khoáng, than
bùn
PHÂN KALI
Tùy từng loại phân mà hàm lượng Kali và Natri khác nhau:
Phân kali:

Phân clorua kali:

Hàm lượng kali nguyên chất trong phân là 50 – 60%. Ngoài ra
trong phân còn có một ít muối ăn (NaCl).

Phân sunphat kali:

Hàm lượng kali nguyên chất trong sunphat kali là 45 – 50%. Ngoài
ra trong phân còn chứa lưu huỳnh 18%.

Một số loại phân kali khác:

Phân kali – magiê sunphat có dạng bột mịn màu xám. Phân có hàm
lượng K
2
O: 20 – 30%; MgO: 5 – 7%; S: 16 – 22%

Phân “Agripac” của Canada có hàm lượng K

2
O là 61%.
PHÂN KALI
Hàm lượng Kali và Natri trong phân vô cơ
Các loại phân hổn hợp thường dung:

Loại hai yếu tố N và P với tỉ lệ N:P:K là 18:46:0 và 20:20:0.

Loại ba yếu tố N:P:K với tỉ lệ 20:20:10 và 15:15:15.

Loại bốn yếu tố với N:P:K:Mg tỉ lệ 14:9:21:2 và 12:12:17:2.
Ngoài ra còn có:

Phân NK dang phân 2 yếu tố chứa 13% N và 45% K2O

Phân PK tỉ lệ 0:1:3 và 0:1:2

Phân NPK

Phân Amsuka có tỉ lệ N:P:K là 1:0.4:0.8

Phân nitro phoska tỉ lệ N:P:K là 1:0.4:1.3 và tỉ lệ N:P:K là 1:0.3:0.9
Hàm lượng Natri trong phân vô cơ:

Natri là một trong những nguyên tố cần thiết cho từng loại cây.

Là nguyên tố đi kèm trong phân có tầm quan trọng nhất định về mặt nông
học trên từng loại đát, giá trị dinh dưỡng của Natri được xem xét tùy
thuộc vào loại phân mà nó đi kèm.


Natri cò có trong cá muối kép dùng để bón cho cây trồng.

Nếu bón quá thừa phân kali trong nhiều năm, có thể làm cho mất cân đối
với natri, magiê. Khi xảy ra trường hợp này cần bón bổ sung các nguyên
tố vi lượng magiê, natri.

Hàm lượng Kali và Natri trong phân vô cơ
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH KALI TỔNG SỐ BẰNG
PHƯƠNG PHÁP QUANG KẾ NGỌN LỬA
ÁP DỤNG TIÊU CHUẨN 10TCN 308-2004

Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại phân bón cò chứa Kali bao gồm
phân Kali khoáng (khoáng đơn, khoáng hỗn hợp, khoáng phức hợp)
và phân có chứa chất hữu cơ (phân hữu cơ, hữu cơ vi sinh, hữu cơ
sinh học , hữu cơ kháng, than bùn)

Tiêu chuẩn này chỉ xác định phần Kali có khả năng cung cấp cho cây
trồng (Immediately available, morderately available), không xác định
phần Kali không có khả năng cung cấp cho cây trồng
1.1 PHẠM VI ÁP DỤNG

Chuyển hóa Kali trong mẫu phân vô cơ thành kali hòa tan, xác định kali
trong dung dịch mẫu bằng quang kế ngọn lửa (Flamphotometer).

Hàm lượng Kali trong phân vô cơ là hàm lượng các chất được xác định
bằng phương pháp quy định và được biểu thị bằng phần trăm khối lượng

Sử dụng dung dịch HCl 0.05 N để hòa tan (phân hủy) Kali trong mẫu thuôc
nhóm 1 bao gồm các loại phân Kali khoáng dễ hòa tan (Kali clorua, Kali

sunfat, MOP, phân khoáng hỗn hợp NPK, PK)
1.2 NGUYÊN TẮC
1.3 QUI TRÌNH PHÂN TÍCH

Máy móc thiết bị

Máy quang kế ngọn lửa đo Kali (Flamphotometer)

Tủ sấy 200
o
C ± 1
o
C

Bình phân hủy mẫu dung tích 250 ml và bếp phân hủy tương
thích, điều khiển đươc nhiệt độ

Cân phân tích độ chính xác 0.0002g

Rây 2mm

Bình định mức dung tích 50 m, 100ml, 1000ml

Phễu lọc đường kính 8mm, giấy lọc và các dụng cụ khác trong
phòng thí nghiệm

Thuốc thử

Acid sunruric d=1.84 (H
2

SO
4
)

Acid Clohyric d= 1.18 (HCl)

Acid nitric d=1.4 (HNO
3
)

Dung dịch hcl 0.05 N (pha từ dung dịch HCl 1 N)

Acid peclohydric (HClO
4
)

Hổn hợp cường thủy HNO
3
+ HCl 1:3 (V/V)

Dung dịch tiêu chuẩn Kali 1000mgk/l (1000 ppmk)

Cân 1.9067g Kaliclorua TKHH (KCl) đã sấy khô ở 105
o
C để nguội
trong bình hút ẩm vào cốc, thêm 100 ml dung dịch acid hcl 0.1N, khuấy tan
chuyển vào bình định mức 1 lít thêm nước đến vạch định mức, lắc đều,
dung dich này có nồng độ 1000mg/l (1000ppm) bảo quản kín ở 20
o
C

1.3 QUI TRÌNH PHÂN TÍCH
Dung dịch định
mức đến 200ml
Lọc
Lọc
Hòa tan
Dung dịch A
Cân 2g ± 0.001g
mẫu
100ml HCl 0.05 N
Lắc đều
Để lắng
Thêm HCl 0.05 N
Đem đi đo bằng máy
quang kế ngọn lửa
PHÂN HỦY MẪU SỬ DỤNG HCL
Tính toán
1. Lập thang chuẩn và đồ thị đường chuẩn Kali
- Pha loãng dung dịch tiêu chuẩn Kali 1000ppmk thành dung dịch Kali 100ppmk
- Sử dụng 7 bình định mức dung tích 100ml
-
Cho vào mỗi bình thứ tự số ml dung dịch Kali 100ppmk theo bảng
Dãy tiêu chuẩn Kali
(Từ 0ppmk đến 80ppmk)
Số ml dung dịch tiêu chuẩn 100ppmk
Cho vào mỗi bình đinh mức 100ml
00.0 00.0
05.0 05.0
10.0 10.0
20.0 20.0

40.0 40.0
60.0 60.0
80.0 80.0
1.3 QUI TRÌNH PHÂN TÍCH

Thêm dung dịch HCl 1% đến vạch định mức 100ml

Đo thang chuẩn trên máy quang kế ngọn lửa với kính lọc Kali, hiệu
chỉnh sao cho đường chuẩn có dạng hàm bậc một (Y= a.X), hoặc hàm
bậc hai (Y=aX
2
+bX với X
2
lớn hơn 0.95), lập đồ thị đường chuẩn
(hoặc phương trình tương đương) biểu diễn tương quan giữa số đo trên
máy và nồng độ dung dịch tiêu chuẩn Kali.
1.3 QUI TRÌNH PHÂN TÍCH
\
ĐO DUNG DỊCH MẪU

Tiến hành đo dung dịch mẫu đồng nhất với điều kiện đo dung dịch tiêu chuẩn.Đo
khoảng 10 mẫu phải kiểm tra lại thang mẫu, nếu sai lệch phải hiệu chỉnh máy, lặp
lại đường chuẩn và đo lại mẫu.

Các mẫu có nồng độ Kali trong dung dịch A lớn hơn 80ppmk phải pha loãng
thành dung dịch B có nồng độ trong khoảng từ 40 ppm đến 60 ppmk. Cách pha
loãng theo bảng
1.3 QUI TRÌNH PHÂN TÍCH
1.4 TÍNH TOÁN KẾT QUẢ
2.4 TÍNH TOÁN KẾT QUẢ

1.5 CÁC LƯU Ý TRONG QUÁ TRÌNH PHÂN TÍCH
2. XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG KALI BẰNG
PHƯƠNG PHÁP KHỐI LƯỢNG
2.1 PHẠM VI ÁP DỤNG VÀ NGUYÊN TẮC

Áp dụng TCVN 5815-1994

Áp dụng cho các loại phân bón cò chứa Kali bao gồm phân Kali
khoáng (khoáng đơn, khoáng hỗn hợp, khoáng phức hợp) và phân có
chứa chất hữu cơ (phân hữu cơ, hữu cơ vi sinh, hữu cơ sinh học , hữu
cơ kháng, than bùn).

Tiêu chuẩn này chỉ xác định phần Kali có khả năng cung cấp cho cây
trồng (Immediately available, morderately available), không xác định
phần Kali không có khả năng cung cấp cho cây trồng
2.2 NGUYÊN TẮC
Phương pháp dựa trên việc kết tủa kali bằng natri Tetraphenylborat
trong môi trường kiềm sau khi đã loại trừ các nguyên tố ảnh hưởng bằng
foocmalin và trilon B.

×