Tải bản đầy đủ (.pptx) (48 trang)

Chương 5 chính sách tiền tệ, tiền tệ, bank

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (588.62 KB, 48 trang )

1
CHÖÔNG 5 :
CHÍNH SAÙCH TIEÀN TEÄ
2
Mục tiêu của chương

Tìm hiểu về thò trường tiền tệ.


Tìm hiểu chính sách tiền tệ mà chính phủ sử dụng để điều tiết kinh tế
vó mô.

Hiểu được tác động của chính sách tiền tệ đối với nền kinh tế.
3
Các vấn đề chính của chương

1. Cung tiền tệ

2. Cầu tiền tệ

3. Cân bằng trên thò trường tiền tệ

4. Chính sách tiền tệ
4
Tài liệu tham khảo

Tài liệu chính :
Trần Ng Ngọc Anh Thư và Phan Nữ Thanh Thủy, Kinh Tế Vó
Mô, chương 5
5
Tài liệu tham khảo


Các tài liệu khác:

David Begg và N.D., Kinh tế học, tập hai, chương 23 và 24.

Paul Samuelson, Kinh tế học, tập một, phần ba, 14, 15 và 16.

Dương Tấn Diệp, Kinh tế học vó mô , chương 3 và chương 5 .

Trần Văn Hùng và các đồng nghiệp, Kinh tế học vó mô – Đại cương và nâng cao,
chương 3 và chương 6,. . .
6
Khaựi quaựt ve tien teọ vaứ ngaõn haứng
1. Khaựi quaựt ve tien
2. Khaựi quaựt ve ngaõn haứng
7
Khái quát về tiền

Khái niệm :
Tiền là phương tiện thanh toán được chấp nhận chung và được
dùng bất kỳ lúc nào, để thanh toán bất kỳ một khoản là bao
nhiêu, cho bất kỳ ai .
8
Khái quát về tiền

Chức năng của tiền:
thước đo giá trò
phương tiện trao đổi
phương tiện thanh toán
phương tiện cất trữ
9

Khái quát về Ngân hàng

Hệ thống ngân hàng hiện đại : 2 cấp, gồm:

1. Ngân hàng trung ương
2. Các ngân hàng thương mại
10
Chức năng cơ bản của Ngân hàng trung ương

3 chức năng:
1. Là ngân hàng phát hành tiền.
2. Là ngân hàng giám đốc các ngân hàng thương mại và thay
mặt chính phủ thực hiện chính sách tiền tệ.
3. Là ngân hàng cho vay cuối cùng.
11
Chức năng cơ bản của ngân hàng thương mại
3 chức năng cơ bản:
1. Là ngân hàng kinh doanh tiền.
2. Là ngân hàng giữ tiền.
3. Là ngân hàng tạo ra tiền và phá hủy tiền.
12
I. CUNG TIỀN TỆ (S
M
)

1. Đònh nghóa

2. Cơ số tiền và thừa số tiền

3. Vai trò của Ngân hàng đối

với M
1
13
I.1. ĐỊNH NGHĨA
CUNG TIỀN TỆ (S
M
)
Là giá trò của toàn bộ quỹ tiền hiện có trong lưu
hành gồm các thành phần :
- M1: tiền giao dòch ngay
- M2 , M3
14
I.2. Cơ số tiền
và thừa số tiền

Tỷ lệ dự trữ của các ngân hàng trung gian (r) :
Là tỷ lệ được trích ra trên lượng tiền gởi vào các ngân hàng trung gian
để hình thành quỹ dự trữ trong hệ thống ngân hàng.
r = R / D  R = r D
r = r
r
+ r
e
15
I.2. Cơ số tiền
và thừa số tiền

Như vậy:
D = R + M
B


M
B
(Money for business) : lượng tiền kinh doanh của NHTM
 NHTM muốn tăng hay giảm M
B
?

M
B
= D – R = D-rD = D ( 1-r)

16
Tỷ lệ dự trữ theo yêu cầu
r


Là tỷ lệ dự trữ được trích theo quy đònh của NHTW (C.B) để
phòng rủi ro.

Rr = r
r
* D
Rr (Required Reserves) : quỹ dự trữ bắt buộc.
D (Deposit): lượng tiền gởi vào NHTM.
17
Tỷ lệ dự trữ vượt trội

Là tỷ lệ dự trữ được NHTM trích để chi trả cho khách
hàng.


Re = r
e
* D
Re (Excess Reserves) : quỹ dự trữ vượt trội.
18
Khả năng tạo ra tiền của các NHTM

Ngân hàng trung gian (NHTG) : “tạo ra tiền” nhờ chức năng cho vay.

ng A: 1tỉ gởi NHX: 1 tỉ (R: 100 tr, D: 900 tr).
NHX cho ng B vay 900 tr để trả tiền hàng cho ng C.
ng C nhận dưới dạng tiền mặt.
19
Khả năng tạo ra tiền của các NHTM

Câu hỏi :
1. Từ 1 tỉ ban đầu do NHTW phát hành, bây giờ tổng lượng tiền mặt có
trong toàn nền kinh tế là bao nhiêu?
H = . . . . . . . .?
2. Từ 1 tỉ ban đầu do NHTW phát hành, bây giờ tổng lượng tiền có thể giao
dòch được trong toàn nền kinh tế là bao nhiêu?
M = . . . . . . . . ?
20
I.2. c. Các quan điểm phát hành tiền
Quan điểm cổ điển:
Giá trò lượng tiền phát hành = Giá trò quý kim dự trữ
Quan điểm hiện đại: M. Friedman
MV = PY


M = P.Y/ V
Nhưng, giá trò lượng tiền phát hành còn phụ thuộc vào số nhân tiền.
21

Số nhân tiền (hay thừa số tiền K
M
): là hệ số phản ánh khối
lượng tiền (quỹ tiền) được tạo ra từ 1 đơn vò cơ số tiền.

Cơ số tiền (hay quỹ tiền mặt H): là toàn bộ lượng tiền do Ngân
hàng Trung ương phát hành.
I.2.c. Các quan điểm phát hành tiền
22
I.2. c. Các quan điểm phát hành tiền
Quỹ tiền = Thừa số tiền x Cơ số tiền
M = K
M
. H
 K
M
= M / H
Mà M = PY/V
Vậy : K
M
?

23
D (Deposit) : lượng tiền gởi không kỳ hạn
C (Cash) : lượng tiền mặt ngoài Ngân hàng
R (Reserves): lượng tiền dự trữ ( R = r.D )

r (Reserve ratio) : tỉ lệ dự trữ ( C = c.D )
c (Cash - deposit ratio): tỉ lệ giữa tiền mặt ngoài Ngân hàng và tiền gởi không
kỳ hạn vào Ngân hàng.
Vậy : M

= C + D = cD + D = D ( c + 1) H = C + R = cD + rD = D ( c
+ r)
24
I.2. c. Các quan điểm phát hành tiền
K
M
= M/H
 K
M
= (c+1)/ (c+r)
Mà 0 < r < 1 và c > 0 nên K
M
> 1 (do NHTG “tạo ra tiền”
nhờ có chức năng kinh doanh tiền)
25
Ñoà thò cuûa cung tieàn S
M
i
0
M
S
M
S
M’
taêng

×