Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh kinh doanh và dịch vụ bách việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.5 MB, 90 trang )



BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
o0o





KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN KINH DOANH VÀ
DỊCH VỤ BÁCH VIỆT





SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ LINH NGÂN
MÃ SINH VIÊN : A10880
CHUYÊN NGÀNH : KẾ TOÁN









HÀ NỘI – 2013


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
o0o





KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN KINH DOANH VÀ
DỊCH VỤ BÁCH VIỆT




Giáo viên hƣớng dẫn : ThS. Đào Diệu Hằng
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Linh Ngân
Mã sinh viên : A10880
Chuyên ngành : Kế toán









HÀ NỘI – 2013


LỜI CÁM ƠN
Để hoàn thành tốt bài khóa luận này, phải kể đến công sức không nhỏ của các
thầy cô trong trƣờng Đại học Thăng Long cũng nhƣ sự giúp đỡ quý báu từ phía Công
ty TNHH Kinh doanh và Dịch vụ Bách Việt.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy cô giáo của trƣờng Đại học
Thăng Long nói chung và các thầy cô giáo trong bộ môn kinh tế nói riêng – những
ngƣời đã cung cấp cho em một nền tảng kiến thức vững chắc, tạo tiền đề để em có thể
thực hiện đƣợc bài khóa luận này. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Cô
giáo, Thạc sỹ Đào Diệu Hằng – ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn và tận tình chỉ bảo cho
em trong suốt thời gian thực hiện khóa luận.
Đồng thời, em xin gửi lời cảm ơn đến toàn bộ các bác, cô chú, anh chị là nhân
viên Công ty TNHH Kinh doanh và Dịch vụ Bách Việt, đặc biệt là các cô chú trong
Phòng Tài chính – Kế toán đã tạo điều kiện thuận lợi cho em có cơ hội tìm hiểu và
hoàn thành đề tài khóa luận của mình.
Trong thời gian thực hiện khóa luận, mặc dù em đã cố gắng rất nhiều, song do
vốn kiến thức còn chƣa sâu sắc và chƣa có kinh nghiệm thực tế nên khóa luận của em
khó có thể tránh khỏi những sai sót. Do vậy, em rất mong nhận đƣợc những ý kiến
đóng góp từ thầy cô và các bạn để khóa luận của em đƣợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Linh Ngân



















MỤC LỤC
CHƢƠNG 1: 1LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI
PHÍ1SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM1TRONG CÁC DOANH
NGHIỆP SẢN XUẤT 1
1.1.KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT 1
1.1.1.Chi phí sản xuất 1
1.1.1.1.Khái niệm chi phí sản xuất 1
1.1.1.2.Phân loại chi phí sản xuất 1
1.1.1.2.1.Phân loại chi phí sản xuất theo khoản mục chi phí 1
1.1.1.2.2.Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất kinh tế của chi phí (phân
loại chi phí sản xuất theo yếu tố chi phí) 2
1.1.1.2.3.Phân loại chi phí sản xuất theo phương pháp tập hợp và mối quan hệ giữa
chi phí sản xuất với đối tượng chịu chi phí sản xuất 2

1.1.1.2.4.Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ giữa chi phí sản xuất với khối
lượng sản phẩm lao vụ sản xuất trong kì 2
1.1.1.2.5.Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung cấu thành chi phí 3
1.1.2.1.Khái niệm giá thành sản phẩm 3
1.1.2.2.Phân loại giá thành sản phẩm 3
1.1.2.2.1.Phân loại giá thành sản phẩm theo thời gian và cơ sở số liệu tính giá thành . 3
1.1.1.2.2.Phân loại giá thành theo phạm vi tính toán 4
1.2.NỘI DUNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT 5
1.2.1.Chứng từ và tài khoản sử dụng 5
1.2.1.1.Chứng từ sử dụng 5
1.2.1.2.Tài khoản sử dụng 6
1.2.2.Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại đơn vị kế toán hàng tồn kho theo
phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên 8
1.2.2.1.Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 8
1.2.2.2.Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp 9
1.2.2.3.Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung 11
1.2.2.4.Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất 11


1.2.3.Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo
phƣơng pháp kiểm kê định kì 12
1.2.3.1.Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 13
1.2.3.2.Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp 13
1.2.3.3.Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung 13
1.2.3.4.Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất 13
1.3.KIỂM KÊ VÀ ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM DỞ DANG 14
1.3.1.Đánh giá SPDD theo nguyên vật liệu chính 14
1.3.2.Đánh giá SPDD theo khối lƣợng sản phẩm hoàn thành ƣớc tính tƣơng
đƣơng 14
1.3.3.Đánh giá SPDD theo chi phí định mức hoặc kế hoạch 14

1.3.4.Đánh giá SPDD theo 50% chi phí chế biến 15
1.4.NỘI DUNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 15
1.4.1.Kỳ tính giá thành và phương pháp tính giá thành sản phẩm 15
1.4.1.1.Kỳ tính giá thành 15
1.4.1.2.Phương pháp tính giá thành sản phẩm 15
1.4.1.3.1.Phương pháp trực tiếp 15
1.4.1.3.2.Phương pháp hệ số 16
1.4.1.3.3.Phương pháp tỷ lệ (định mức) 17
1.4.1.3.4.Phương pháp loại trừ sản phẩm phụ 18
1.4.1.3.5.Phương pháp tổng cộng chi phí 18
1.4.2.Thẻ tính giá thành sản phẩm 18
1.5.TỔ CHỨC HỆ THỐNG SỔ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 20
1.5.1.Hình thức sổ Nhật ký – Sổ cái 20
1.5.2.Hình thức sổ Nhật ký chung 21
1.5.3.Hình thức sổ Chứng từ ghi sổ 22
1.5.4.Hình thức kế toán Nhật ký – Chứng từ 23
1.5.5.Hình thức kế toán trên máy vi tính 24


CHƢƠNG 2:25THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TRÁCH
NHIỆM HỮU HẠN KINH DOANH VÀ DỊCH VỤ BÁCH VIỆT 25
2.1.KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN KINH
DOANH VÀ DỊCH VỤ BÁCH VIỆT 25
2.1.1.Lịch sử hình thành và phát triển 25
2.1.2.Chức năng, nhiệm vụ, tầm nhìn và sứ mệnh của công ty 25
2.1.3.Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh 26
2.1.4.Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất 27
2.1.5.Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty 28

2.1.6.Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và tổ chức công tác kế toán 30
2.1.6.1.Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán 30
2.1.6.2.Chế độ kế toán áp dụng 31
2.2.THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN KINH DOANH VÀ DỊCH VỤ
BÁCH VIỆT 31
2.2.1.Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 32
2.2.2.Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp 41
2.2.3.Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung 49
2.2.4.Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất 55
2.3.KIỂM KÊ VÀ ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM DỞ DANG CUỐI KÌ TẠI CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN KINH DOANH VÀ DỊCH VỤ BÁCH VIỆT 59
2.4.THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN KINH DOANH VÀ DỊCH VỤ
BÁCH VIỆT 59
CHƢƠNG 3:60MỘT SỐ Ý KIẾN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG
TY60TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN KINH DOANH VÀ DỊCH VỤ BÁCH VIỆT 60
3.1.ƢU NHƢỢC ĐIỂM CỦA CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN KINH DOANH VÀ DỊCH VỤ BÁCH VIỆT 60
3.1.1.Ƣu điểm 60


3.1.2.Những hạn chế cần khắc phục 61
3.1.2.1.Về kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí sản xuất chung 61
3.1.2.2.Về kế toán chi phí lương của nhân viên quản lí phân xưởng và chi phí sản xuất
chung 61
3.2.YÊU CẦU VÀ NGUYÊN TẮC HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP
HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY

TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN KINH DOANH VÀ DỊCH VỤ BÁCH VIỆT 61
3.2.1.Yêu cầu hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm 61
3.2.2.Nguyên tắc hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm 62
3.2.2.1.Hoàn thiện phải tuân theo quy định của pháp luật 62
3.2.2.2.Hoàn thiện theo nguyên tắc nhất quán 62
3.2.2.3.Hoàn thiện phải tuân theo nguyên tắc phù hợp 63
3.2.2.4.Hoàn thiện phải đáp ứng yêu cầu về quản lý của doanh nghiệp 63
3.2.2.5.Một số nguyên tắc khác 64
3.3.MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN KINH DOANH VÀ DỊCH VỤ BÁCH VIỆT 64
3.3.1.Kiến nghị về tập hợp chi phí nhiên liệu 64
3.3.2.Kiến nghị về tập hợp chi phí lƣơng của nhân viên quản lí phân xƣởng 68













DANH MỤC VIẾT TẮT
Kí hiệu viết tắt

Tên đầy đủ
BHXH
Bảo hiểm xã hội
BHYT
Bảo hiểm y tế
BHTN
BTP
Bảo hiểm thất nghiệp
Bán thành phẩm
CCDC
CNSX
Công cụ dụng cụ
Công nhân sản xuất
CPSX
Chi phí sản xuất
CPSXC
GVHB
Chi phí sản xuất chung
Giá vốn hàng bán
KKĐK
Kiểm kê định kỳ
KKTX
Kê khai thƣờng xuyên
KPCĐ
Kinh phí công đoàn
NVL
Nguyên vật liệu
SXKD
Sản xuất kinh doanh
SPDD

Sản phẩm dở dang
TK
Tài khoản
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ
Tài sản cố định



















DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu 2.1: Bảng định mức sản phẩm theo đơn đặt hàng của Công ty TNHH Bia
Huế 32
Biểu số 2.2: Phiếu xuất kho vật liệu chính 34

Biểu số 2.3: Phiếu xuất kho vật liệu phụ 35
Biểu số 2.4: Trích sổ chi tiết nguyên vật liệu phụ trong tháng 11/2013 36
Biểu số 2.5: Trích sổ chi tiết nguyên vật liệu chính trong tháng 11/2013 37
Biểu số 2.6: Bảng Tổng hợp Nhập – Xuất –Tồn Tài khoản 1521 38
Biểu số 2.7: Bảng Tổng hợp Nhập – Xuất –Tồn Tài khoản 1522 39
Biểu số 2.8: Sổ chi tiết Tài khoản 621 40
Biểu số 2.9: Sổ cái Tài khoản 621 41
Biểu số 2.10: Bảng thanh toán tiền công nhân trực tiếp sản xuất 45
Biểu số 2.11: Bảng phân bổ tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng 46
Biểu số 2.12: Sổ chi tiết Tài khoản 622 48
Biểu số 2.13: Sổ cái Tài khoản 622 49
Biểu số 2.14: Bảng tính và phân bổ khấu hao tháng 11/2013 51
Biểu 2.15: Hóa đơn giá trị gia tăng tiền điện 52
Biểu 2.16: Hóa đơn Giá trị gia tăng tiền nƣớc 52
Biểu 2.17: Sổ chi tiết TK 627 54
Biểu số 2.18: Sổ cái Tài khoản 627 55
Biểu 2.19: Sổ chi tiết TK 154 56
Biểu số 2.20: Sổ cái Tài khoản 154 57
Biểu số 2.21: Trích Sổ nhật kí chung 58
Biểu số 2.22: Thẻ tính giá thành đơn đặt hàng 01 59
Biểu số 3.1: Sổ chi tiết Tài khoản 621 66
Biểu số 3.2: Sổ chi tiết TK 627 67
Biểu số 3.3: Sổ cái Tài khoản 621 69
Biểu số 3.4: Sổ cái Tài khoản 627 70
Biểu số 3.5: Sổ chi tiết TK 154 71
Biểu số 3.6: Sổ cái Tài khoản 154 72
Biểu số 3.7: Thẻ tính giá thành đơn đặt hàng 01 72









DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản xuất 4
Sơ đồ 1.2: Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 9
Sơ đồ 1.3: Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp 10
Sơ đồ 1.4: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung 11
Sơ đồ 1.5: Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất theo phƣơng pháp KKTX 12
Sơ đồ 1.6: Kế toán tập chi phí NVLTT và tổng hợp CPSX theo phƣơng pháp
KKTX 13
Sơ đồ 1.7: Trình tự ghi sổ kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm theo hình thức Nhật ký – Sổ cái 20
Sơ đồ 1.8: Trình tự ghi sổ kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm theo hình thức Nhật ký chung 21
Sơ đồ 1.9: Trình tự ghi sổ kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm theo hình thức Chứng từ ghi sổ 22
Sơ đồ 1.10: Trình tự ghi sổ kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm theo hình thức Nhật ký – Chứng từ 23
Sơ đồ 1.11: Trình tự ghi sổ kế toán trên máy vi tính 24
Sơ đồ 2.1: Quá trình thiết kế và sản xuất đèn Neon 27
Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Kinh doanh và Dịch vụ Bách Việt 28
Sơ đồ 2.3: Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Kinh doanh và Dịch vụ
Bách Việt 30
















LỜI MỞ ĐẦU

Trong nền kinh tế thị trƣờng đầy biến động phức tạp nhƣ hiện nay, các doanh
nghiệp phải đƣa ra các quyết định chiến lƣợc đế khẳng định sự tồn tại và phát triển
trên thƣơng trƣờng. Khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp đƣợc dựa trên nhiều yếu tố
nhƣng trong đó giá cả là một trong những yếu tố quyết định lớn nhất. Khi quyết định
đầu tƣ một dự án nào đó, oanh nghiệp phải cân nhắc đến lƣợng chi phí bỏ ra để sản
xuất và tiêu thụ sản phẩm. Điều này có nghĩa là doanh nghiệp phải tập hợp chi phí sản
xuất một cách đầy đủ và tính toán chính xác giá thành sản phẩm vì giá thành sản phẩm
là chỉ tiêu quan trọng nhất trong hoạt động của một doanh nghiệp sản xuất. Giá thành
sản phẩm cao hay thấp, tăng hay giảm đồng nghĩa với việc tiết kiệm hay lãng phí lao
động xã hội để sản xuất ra sản phẩm. Nói cách khác giá thành sản phẩm cao hay thấp
là phản ánh kết quả việc sử dụng vật tƣ lao động, tiền vốn, tài sản, của doanh nghiệp
trong quá trình sản xuất sản phẩm cũng nhƣ các giải pháp kinh tế kỹ thuật mà doanh
nghiệp đã thực hiện nhằm đạt đƣợc mục đích sản xuất trong kỳ kế hoạch xem có tiết
kiệm hay lãng phí, đã tối ƣu chƣa, mà điều này lại phụ thuộc vào quá trình tập hợp chi
phí sản xuất của doanh nghiệp.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của công tác đó, trong thời gian thực tập ở
Công ty TNHH TNHH Kinh doanh và Dịch vụ Bách Việt, em đã đi sâu tìm hiểu công

tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Công ty. Dựa vào tình hình
thực tế sản xuất kinh doanh ở Công ty kết hợp với lý luận đƣợc trang bị ở nhà trƣờng
và sự hƣớng dẫn tận tình của cô giáo Th.S Đào Diệu Hằng, em đã chọn đề tài: “Hoàn
thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
công ty TNHH Kinh doanh và Dịch vụ Bách Việt”.
Bài khóa luận của em bao gồm 3 phần:
- Phần 1: Lý luận chung về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất.
- Phần 2: Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại công ty TNHH Kinh doanh và Dịch vụ Bách Việt
- Phần 3: Một số ý kiến hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Kinh doanh và Dịch vụ Bách Việt
Mục đích nghiên cứu: Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Kinh doanh và Dịch vụ Bách
Việt. Qua đó, hoàn thiện kiến thức bản thân, đồng thời tìm ra những mặt hạn chế và
đƣa ra những giải pháp nhằm khắc phục những mặt còn tồn tại để hoàn thiện công tác
tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty.


Phạm vi nghiên cứu: Công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty TNHH Kinh doanh và Dịch vụ Bách Việt dƣới góc độ kế toán tài
chính, số liệu cụ thể tháng 11/2013.
Đối tƣợng nghiên cứu: Công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty TNHH Kinh doanh và Dịch vụ Bách Việt.



























1

CHƢƠNG 1:
LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1.1. Chi phí sản xuất
1.1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất

Theo các nhà nghiên cứu kinh tế thế giới: “Mọi hoạt động của con ngƣời mà tạo
ra thu nhập là hoạt động sản xuất, nền sản xuất của một quốc gia bao gồm các ngành
sản xuất ra sản phẩm vật chất và các ngành sản xuất sản phẩm dịch vụ. Trong quá trình
hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp phải sử dụng và khai thác nguồn lao
động, vật tƣ, tài sản, tiền vốn đủ để thực hiện việc sản xuất chế tạo sản phẩm, cung cấp
dịch vụ. Trong quá trình đó doanh nghiệp phải bỏ ra các hao phí về lao động sống và
lao động vật hoá cho kinh doanh của mình, chi phí bỏ ra cho hoạt động sản xuất kinh
doanh đƣợc gọi là chi phí sản xuất”.
Tóm lại: Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao
động sống, lao động vật hoá và các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp bỏ ra để
tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ.
1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất
Trong doanh nghiệp chi phí sản xuất bao gồm nhiều loại có tính chất kinh tế,
mục đích sử dụng, công cụ trong quá trình sản xuất… khác nhau. Để phục vụ cho công
tác quản lý chi phí sản xuất phục vụ cho công tác tính giá thành sản phẩm, kế toán cần
phải phân loại chi phí sản xuất.
1.1.1.2.1. Phân loại chi phí sản xuất theo khoản mục chi phí
Căn cứ vào tiêu thức phân loại này, mỗi khoản mục chi phí bao gồm những chi
phí sản xuất phát sinh có công dụng kinh tế không phân biệt nội dung kinh tế của chi
phí đó. Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất trong doanh nghiệp sản xuất đƣợc
chia thành ba khoản mục chi phí sau:
Khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: bao gồm chi phí về nguyên vật
liệu chính, vật liệu phụ sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm.
Khoản mục chi phí nhân công trực tiếp: Bao gồm các khoản phải trả cho ngƣời
lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm dịch vụ nhƣ: lƣơng, các khoản phụ cấp lƣơng,
tiền ăn giữa ca và các khoản trích theo lƣơng (BHYT, BHXH, BHTN).
Khoản mục chi phí sản xuất chung: gồm những chi phí phát sinh tại bộ phận
sản xuất (phân xƣởng, đội, tổ sản xuất…) ngoài hai khoản mục đã nêu trên.
2


1.1.1.2.2. Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất kinh tế của chi phí (phân
loại chi phí sản xuất theo yếu tố chi phí)
Căn cứ vào nội dung, tính chất kinh tế ban đầu của chi phí sản xuất để sắp xếp
các chi phí phát sinh có cùng nội dung tính chất kinh tế ban đầu và một yếu tố chi phí,
không phân biệt công dụng kinh tế của chi phí đã phát sinh. Căn cứ vào tiêu thức trên,
chi phí sản xuất đƣợc phân chia thành các yếu tố chi phí cơ bản sau:
Chi phí nguyên liệu, vật liệu: Bao gồm toàn bộ giá trị của các loại nguyên liệu,
vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ xuất dùng
cho sản xuất trong kỳ báo cáo.
Chi phí nhân công: Bao gồm toàn bộ chi phí trả cho ngƣời lao động (bao gồm
tiền lƣơng thƣờng xuyên, lƣơng tạm thời, tiền ăn ca, các khoản trích theo lƣơng
(BHXH, BHYT, BHTN)
Chi phí khấu hao tài sản cố định: bao gồm chi phí khấu hao toàn bộ tài sản cố
định của doanh nghiệp dùng trong sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ báo
cáo.
Chi phí dịch vụ mua ngoài: bao gồm các chi phí điện, nƣớc, điện thoại,… phát
sinh trong kì báo cáo phục vụ cho mục đích sản xuất kinh doanh.
Chi phí khác bằng tiền: bao gồm các chi phí sản xuất kinh doanh chƣa đƣợc
phản ánh ở các chỉ tiêu trên, đã chi bằng tiền trong kỳ báo cáo nhƣ: tiếp khách, hội
họp, thuế quảng cáo, điện, nƣớc…
1.1.1.2.3. Phân loại chi phí sản xuất theo phương pháp tập hợp và mối quan hệ giữa
chi phí sản xuất với đối tượng chịu chi phí sản xuất
Theo cách phân loại này chi phí sản xuất chia làm hai loại:
Chi phí trực tiếp: là những khoản chi phí sản xuất quan hệ trực tiếp đến việc sản
xuất ra một loại sản phẩm, dịch vụ nhất định. Kế toán có thể căn cứ vào số liệu của
chứng từ kế toán để ghi trực tiếp cho những đối tƣợng chịu chi phí.
Chi phí gián tiếp: là những khoản chi phí có liên quan đến nhiều loại sản phẩm,
dịch vụ. Kế toán phải tập hợp chung sau đó tiến hành phân bổ cho các đối tƣợng có
liên quan theo một tiêu chuẩn thích hợp.
1.1.1.2.4. Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ giữa chi phí sản xuất với khối

lượng sản phẩm lao vụ sản xuất trong kì
Theo cách phân loại này toàn bộ chi phí sản xuất chia làm hai loại:
Chi phí biến đổi (biến phí): là những chi phí có sự thay đổi về lƣợng tƣơng
đƣơng tỉ lệ thuận lợi với sự thay đổi khối lƣợng sản phẩm sản xuất trong kỳ nhƣ: chi
phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp.
3

Chi phí cố định (định phí): là những chi phí không thay đổi về tổng số khi có sự
thay đổi khối lƣợng sản phẩm sản xuất trong mức độ nhất định nhƣ chi phí khấu hao
TSCĐ theo phƣơng pháp bình quân, chi phí điện thắp sáng…
Chi phí hỗn hợp:

1.1.1.2.5. Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung cấu thành chi phí
Theo cách phân loại này thì chi phí sản xuất đƣợc chia làm 2 loại:
Chi phí đơn nhất: là chi phí do 1 yếu tố chi phí duy nhất cấu thành nhƣ chi phí
nguyên vật liệu chính dùng trong sản xuất, tiền lƣơng công nhân sản xuất chi phí khấu
hao TSCĐ.
Chi phí tổng hợp: là những chi phí bao gồm nhiều yếu tố khác nhau nhƣng do
cùng 1 công dụng nhƣ chi phí sản xuất chung
1.1.2. Giá thành sản phẩm
1.1.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm
Giá thành sản phẩm đƣợc xác định bao gồm những chi phí về lao động sống,
lao động vật hóa và các chi phí khác đƣợc dùng để sản xuất hoàn thành một khối
lƣợng sản phẩm, lao vụ, dịch vụ nhất định.
Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu mang tính giới hạn và xác định, vừa mang
tính chất khách quan vừa mang tính chất chủ quan. Trong hệ thống các chỉ tiêu quản lý
của doanh nghiệp, giá thành sản phẩm là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh kết quả sử
dụng các loại tài sản trong quá trình sản xuất kinh doanh, cũng nhƣ tính đúng đắn của
những giải pháp quản lý mà doanh nghiệp đã thực hiện để nhằm mục đích hạ thấp chi
phí, tăng cao lợi nhuận

1.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm
1.1.2.2.1. Phân loại giá thành sản phẩm theo thời gian và cơ sở số liệu tính giá thành
Theo cách phân loại này giá thành sản phẩm chia làm 3 loại:
Giá thành kế hoạch: là giá thành sản phẩm đƣợc tính trên cơ sở chi phí sản xuất
kế hoạch và sản lƣợng kế hoạch, do bộ phận kế hoạch xác định trƣớc khi tiến hành sản
xuất còn là mục tiêu phấn đấu của doanh nghiệp.
Giá thành định mức là công cụ quản lý định mức của doanh nghiệp là giá thành
sản phẩm đƣợc tính trên cơ sở định mức chi phí sản xuất hiện hành và chỉ tính cho 1
đơn vị thành phẩm. Việc tính giá thành định mức đƣợc thực hiện trƣớc khi tiến hành
sản xuất, chế tạo sản phẩm.
4

Giá thành thực tế: là giá thành đƣợc sản phẩm đƣợc tính trên cơ sở số liệu chi
phí sản xuất thực tế phát sinh tập hợp đƣợc trong kỳ và sản lƣợng sản phẩm thực tế đã
sản xuất trong kỳ đƣợc tính toán sau khi kết thúc quá trình sản xuất sản phẩm. Dùng để
xác định kết quả sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp.
1.1.1.2.2. Phân loại giá thành theo phạm vi tính toán
Theo cách làm này thì giá thành sản phẩm chia làm 2 loại:
Giá thành sản xuất (còn gọi là giá thành công xƣởng), bao gồm: chi phí NVL
trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung tính cho sản xuất sản
phẩm hoàn toàn, dịch vụ đã cung cấp, dùng để ghi sổ kinh tế, nhập kho, giao hàng.
Giá thành toàn bộ: bao gồm giá thành sản xuất và chi phí bán hàng, chi phí
quản lý doanh nghiệp tính cho sản phẩm đã bán, căn cứ để xác định kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh và doanh nghiệp.
1.1.2. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ chặt chẽ với nhau vì nội
dung cơ bản của chúng đều là biểu hiện bằng tiền của hao phí lao động sống và lao
động vật hóa mà doanh nghiệp đã bỏ ra cho hoạt động sản xuất. Do đó, về bản chất
chúng giống nhau nhƣng chi phí sản xuất là cơ sở để tính toán xác định giá thành sản
phẩm. Tuy vậy giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có những mặt khác nhau

sau:
Chi phí sản xuất luôn gắn liền với một thời kỳ phát sinh chi phí, còn giá thành
sản phẩm gắn liền với khối lƣợng sản phẩm, công việc lao vụ sản xuất đã hoàn thành.
Chi phí sản xuất không chỉ liên quan đến sản phẩm lao vụ đã hoàn thành mà
còn liên quan đến sản phẩm hỏng, sản phẩm làm dở dang cuối kỳ, cả những chi phí
trích trƣớc nhƣng thực tế chƣa phát sinh. Giá thành sản phẩm lại liên quan đến sản
phẩm làm dở dang cuối kỳ trƣớc chuyển sang.
Tóm lại, giá thành sản phẩm hoàn thành trong kì bao gồm chi phí sản xuất dở
dang của kì trƣớc chuyển sang và một phần chi phí phát sinh trong kì. Nó đƣợc thể
hiện ngắn gọn, súc tích thông qua sơ đồ sau:

Sơ đồ 1.1: Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản xuất
CPSX dở dang đầu kì
CPSX phát sinh trong kì
Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành
CPSX dở dang cuối kì
Trong đó:
Tổng giá thành
sản phẩm

=
CPSX của
SPDD đầu kì

+
CPSX phát
sinh trong kì

-
CPSX của

SPDD cuối kì
5

hoàn thành
Nhƣ vậy, trong trƣờng hợp không có CPSX dở dang đầu kì và cuối kì hay
CPSX dở dang đầu kì và cuối kì bằng nhau thì tổng giá thành sản phẩm hoàn thành sẽ
bằng với chi phí phát sinh trong kì.
1.1.3. Nhiệm vụ của công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm
Để tổ chức tốt công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, đáp
ứng đầy đủ trung thực và kịp thời yêu cầu quản lý chi phí sản xuất và giá thành cả
đoanh nghiệp, kế toán cần thực hiện đƣợc các nhiệm vụ chủ yếu sau:
- Căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, quy trình công nghệ sản
xuất, loại hình sản xuất, đặc điểm của sản phẩm, yêu cầu quản lý cụ thể của doanh
nghiệp, để lựa chọn xác định đúng đắn đối tƣợng kế toán chi phí sản xuất, lựa chọn
phƣơng pháp tập hợp chi phí sản xuất phù hợp với điều kiện của doanh nghiệp. Cũng
từ đó xác định đối tƣợng tính giá thành cho phù hợp.
- Trên cơ sở mối quan hệ giữa đối tƣợng kế toán chi phí sản xuất và đối tƣợng
tính giá thành đã xác định để tổ chức áp dụng phƣơng pháp tính giá thành cho phù hợp
và khoa học.
- Tổ chức bộ máy kế toán một cách khoa học hợp lý trên cơ sở phân công rõ ràng
trách nhiệm từng bộ phận kế toán có liên quan đặc biệt là bộ phận kế toán các yếu tố
chi phí và tính giá thành sản phẩm.
- Thực hiện tổ chức chứng từ, hạch toán ban đầu, hệ thống tài khoản số kế toán
phù hợp với các nguyên tắc, chuẩn mực, chế độ kế toán đảm bảo đáp ứng đƣợc yêu
cầu thu nhận, xử lý hệ thống hoá các thông tin về chi phí và giá thành của doanh
nghiệp.
- Thƣờng xuyên kiểm tra thông tin về kế toán chi phí, và giá thành sản phẩm của
các bộ phận kế toán có liên quan và bộ phận kế toán chi phí và giá thành sản phẩm.
- Tổ chức lập và phân tích các báo cáo về chi phí, giá thành sản phẩm cung cấp

những thông tin cần thiết về chi phí, giá thành sản phẩm giúp cho các nhà quản trị
doanh nghiệp ra đƣợc các quyết định nhanh chóng và phù hợp với quá trình sản xuất
kinh doanh.
1.2. NỘI DUNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
1.2.1. Chứng từ và tài khoản sử dụng
1.2.1.1. Chứng từ sử dụng
- Phiếu xuất kho (Mẫu 02 - VT)
- Bảng chấm công (Mẫu số 01a-LĐTL)
- Bảng thanh toán lƣơng (Mẫu số 02-LĐTL)
6

- Bảng phân bổ tiền lƣơng và BHXH (Mẫu số 11- LĐTL)
- Bảng phân bổ khấu hao
- Phiếu chi
- Hóa đơn GTGT
1.2.1.2. Tài khoản sử dụng
- TK 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Tài khoản này dùng để phản ánh
chi phí nguyên liệu, vật liệu sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm, thực
hiện lao vụ, dịch vụ…và đƣợc mở chi tiết theo từng đối tƣợng tập hợp chi phí (sản
phẩm, nhóm sản phẩm, phân xƣởng).
Nợ TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Có
- Trị giá NVL sử dụng trực tiếp để sản
xuất, chế tạo sản phẩm hoặc thực hiện lao
vụ, dịch vụ trong kì
- Trị giá NVL sử dụng không hết nhập
lại kho.

- Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp vào
TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở
dang.


- Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp vƣợt
mức vào TK 632 - GVHB

a
- TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp: Tài khoản này dùng để phản ánh chi
phí nhân công trực tiếp tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh và cũng đƣợc mở
chi tiết theo đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh.
Nợ TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp Có
- Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
sản xuất sản phẩm, thực hiện lao vụ,
dịch vụ
- Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp
vào TK 154 - Chi phí sản xuất kinh
doanh dở dang

- Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp
vƣợt trên mức bình thƣờng vào TK 632
- GVHB

a

- TK 627 - Chi phí sản xuất chung: Tài khoản này đƣợc dùng để phản ánh chi
phí phục vụ sản xuất kinh doanh chung phát sinh ở phân xƣởng, bộ phận phục vụ
sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ
TK 627 không có số dƣ và đƣợc mở 06 TK cấp 2 để tập hợp theo yếu tố chi phí:
TK 6271 - Chi phí nhân viên phân xƣởng.
TK 6272 - Chi phí vật liệu.
7


TK 6273 - Chi phí dụng cụ sản xuất.
TK 6274 - Chi phí khấu hao TSCĐ.
TK 6277 - Chi phí dịch vụ mua ngoài.
TK 6278 - Chi phí khác bằng tiền.
Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung Có
- Tập hợp CPSXC thực tế phát sinh
trong kì.

- Các khoản làm giảm CPSXC.
- CPSXC cố định không đƣợc phân bổ,
kết chuyển vào TK 632

- Kết chuyển hoặc phân bổ CPSXC vào
TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh
dở dang

a

- TK 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”
Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất dở dang Có
- Kết chuyển CPSX phát sinh trong kì
- Giá trị vật liệu thuê ngoài chế biến
- Chi phí thuê ngoài chế biến
- Giá trị phế liệu thu hồi (Nếu có)
- Các khoản giảm chi phí (Nếu có).
- Giá thành sản xuất sản phẩm hoàn
thành.
- Giá thành thực tế vật liệu thuê ngoài
chế biến hoàn thành
SDCK: Chi phí sản xuất, kinh doanh còn

dở dang đầu kì và cuối kì
a
- TK 631 – “Giá thành sản xuất”: Tài khoản này có kết cấu nhƣ sau:
Nợ TK 631 – Giá thành sản xuất Có
- Giá trị sản phẩm dở dang đầu kì kiểm
kê.
- Các CPSX phát sinh trong kì liên quan
tới chế tạo sản phẩm hay thực hiện lao
vụ, dịch vụ.
- Kết chuyển giá trị sản phẩm dở dang
cuối kì.
- Tổng giá thành sản phẩm, lao vụ, dịch
vụ hoàn thành.

a





8

1.2.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại đơn vị kế toán hàng tồn kho theo
phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên
1.2.2.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Khái niệm:
Chi phí NVL trực tiếp bao gồm các khoản chi phí về NVL chính, NVL phụ,
nửa thành phẩm mua ngoài…sử dụng trực tiếp cho việc sản xuất, chế tạo sản phẩm
hoặc trực tiếp thực hiện các lao vụ, dịch vụ.
Chi phí NVL trực tiếp thƣờng chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí sản xuất và

giá thành sản phẩm của các doanh nghiệp. Chi phí này thƣờng đƣợc quản lý theo các
định mức chi phí do doanh nghiệp xây dựng. Chi phí NVL trực tiếp đƣợc xác định căn
cứ vào công thức sau:
Chi phí
NVL trực
tiếp thực tế
trong kì
=
Trị giá
NVL trực
tiếp còn lại
đầu kì
+
Trị giá
NVL xuất
dùng trong

-
Trị giá
NVL trực
tiếp còn lại
cuối kì
-
Trị giá phế
liệu thu hồi
(nếu có)

Trong trƣờng hợp NVL đƣợc sử dụng để sản xuất, chế tạo nhiều loại sản phẩm
cùng lúc thì không thể tập hợp trực tiếp đƣợc thì ta cần phải phân bổ cho từng đối
tƣợng. Để phân bổ cho các đối tƣợng, ta cần xác định các tiêu thức phân bổ sao cho

hợp lý. Các tiêu thức thƣờng đƣợc sử dụng là theo định mức tiêu hao, theo hệ số, theo
số lƣợng, trọng lƣợng… Công thức phân bổ nhƣ sau:
Chi phí NVL
phân bổ cho từng
đối tƣợng

=
Tổng chi phí NVL cần phân bổ
x
Tổng tiêu thức phân
bổ của từng đối tƣợng

Tổng tiêu thức phân bổ của tất
cả các đối tƣợng














9


- Phương pháp kế toán:
Sơ đồ 1.2: Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp




















1.2.2.2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
- Khái niệm:
Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản tiền phải trả cho công nhân trực tiếp
sản xuất sản phẩm hoặc trực tiếp thực hiện các loại lao vụ, dịch vụ gồm: tiền lƣơng
chính, tiền lƣơng phụ, các khoản phụ cấp, các khoản trích theo lƣơng (BHXH, BHYT,
KPCĐ, BHTN).
Chi phí về tiền lƣơng đƣợc xác định cụ thể tùy thuộc vào hình thức tiền lƣơng
sản phẩm hay tiền lƣơng thời gian mà doanh nghiệp áp dụng. Số tiền lƣơng phải trả

cho công nhân đƣợc xác định trên bảng tính và thanh toán lƣơng, đƣợc tổng hợp và
phân bổ cho từng đối tƣợng. Giống nhƣ chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực
tiếp thƣờng là các khoản chi phí trực tiếp nên nó đƣợc tập hợp trực tiếp vào các đối
tƣợng. Trong trƣờng hợp không tập hợp trực tiếp đƣợc thì sẽ đƣợc phân bổ theo các
tiêu thức nhƣ: tiền lƣơng định mức (kế hoạch), giờ công định mức, giờ công thực tế,
khối lƣợng sản phẩm sản xuất ra…
TK 152
TK 621
TK 152
TK 111, 112, 331…
TK 154
TK 411
TK 336, 338
TK 632
Xuất kho NVL trực
tiếp đƣa vào sản xuất
Nhập kho NVL xuất
dùng không hết, phế
liệu thu hồi
Mua NVL chuyển
thẳng sản xuất
TK 133
Thuế GTGT
Nhận cấp phát NVL
đƣa vào sản xuất
NVL đi vay mƣợn
xuất dùng sản xuất
Kết chuyển chi phí
NVL trực tiếp trong kì
Kết chuyển chi phí

NVL vƣợt mức
10

Một số doanh nghiệp có thể tiến hành trích trƣớc tiền lƣơng nghỉ phép theo kế
hoạch của công nhân sản xuất. Nếu doanh nghiệp bố trí cho công nhân nghỉ đều đặn
trong năm thì tiền lƣơng nghỉ phép đƣợc tính trực tiếp vào chi phí sản xuất. Nếu doanh
nghiệp không bố trí cho công nhân nghỉ phép đều đặn trong năm, để đảm bảo cho giá
thành sản phẩm không bị tăng đột biến, khoản tiền lƣơng này sẽ đƣợc tính vào chi phí
sản xuất thông qua phƣơng pháp trích trƣớc theo kế hoạch. Cuối năm, doanh nghiệp sẽ
tiến hành điều chỉnh số trích trƣớc theo kế hoạch cho phù hợp với số tiền thực tế lƣơng
nghỉ phép. Cách tính nhƣ sau:
Tỷ lệ trích trƣớc theo kế
hoạch tiền lƣơng của
CNSX
=
Tổng tiền lƣơng nghỉ phép phải trả cho CNSX theo
kế hoạch trong năm
Tổng tiền lƣơng chính phải trả cho CNSX theo kế
hoạch trong năm
Trong đó:
Tổng tiền lƣơng
nghỉ phép phải trả
trong năm cho
CNSX
=
Số CNSX
trong doanh
nghiệp

x

Mức lƣơng
bình quân
CNSX

x
Số ngày nghỉ
phép thƣờng niên
một CNSX

- Phương pháp kế toán
Sơ đồ 1.3: Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp

















TK 622
TK 334

TK 335
TK 338
TK 154
TK 632
Tiền lƣơng phải trả
cho công nhân trực
tiếp sản xuất
Trích trƣớc tiền lƣơng
nghỉ phép của công
nhân trực tiếp sản xuất
Các khoản trích theo
lƣơng của công nhân
trực tiếp sản xuất
Kết chuyển hoặc phân
bổ chi phí nhân công
trực tiếp trong kì
Kết chuyển chi phí
nhân công trực tiếp
vƣợt mức
11

1.2.2.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung
- Khái niệm: CPSXC là những chi phí cần thiết còn lại để sản xuất sản phẩm sau
CPNVLTT và chi phí nhân công trực tiếp. Đây là những chi phí phát sinh trong phạm
vi các phân xƣởng, bộ phận sản xuất của doanh nghiệp.
CPSXC bao gồm: Chi phí nhân viên phân xƣởng, Chi phí vật liệu, Chi phí dụng
cụ sản xuất, Chi phí khấu hao TSCĐ, Chi phí dịch vụ mua ngoài, Chi phí khác bằng
tiền.
CPSXC đƣợc tổ chức tập hợp theo từng phân xƣởng, đội sản xuất, quản lý chi
tiết theo từng yếu tố chi phí. Cuối kì, sau khi đã tập hợp đƣợc CPSXC theo từng phân

xƣởng, kế toán có nhiệm vụ tính toán phân bổ CPSXC cho từng đối tƣợng theo từng
tiêu thức phân bổ. Những tiêu thức phân bổ có thể sử dụng là: lƣơng công nhân trực
tiếp, chi phí NVL trực tiếp, định mức CPSXC…
- Phương pháp kế toán:
Sơ đồ 1.4: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung



















1.2.2.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, chi phí thực tế phát sinh đƣợc
tập hợp theo từng khoản mục chi phí, cuối kỳ kế toán phải tập hợp chi phí sản xuất
phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm.
TK 627
TK 334, 338

TK 111, 112, 152
TK 152, 153
TK 142, 242, 335
TK 214
TK 111, 112, 331…
TK 133
TK 632
TK 154
Chi phí nhân viên
phân xƣởng
Chi phí NVL, CCDC
Phân bổ chi phí trả trƣớc
hoặc chi phí theo dự toán
Chi phí khấu hao
TSCĐ tại phân xƣởng
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Các khoản ghi giảm
chi phí
Kết chuyển CPSXC không
phân bổ vào giá thành
Kết chuyển hoặc
phân bổ CPSXC
Thuế GTGT
12

- Phương pháp kế toán:
Sơ đồ 1.5: Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất theo phƣơng pháp KKTX
























1.2.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo
phƣơng pháp kiểm kê định kì
Phƣơng pháp này áp dụng với các doanh nghiệp có tần suất hàng tồn kho liên
tục. Khác với phƣơng pháp KKTX, doanh nghiệp sử dụng phƣơng pháp KKĐK không
ghi sổ liên tục các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến hàng tồn kho mà đến cuối kì mới
kiểm kê tất cả các loại NVL, thành phẩm trong kho và tại các phân xƣởng để xác định
chi phí của NVL xuất dùng, của sản phẩm hoàn thành, của hàng đã bán. Vì thế, hạch
toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp này cũng có những sự khác biệt nhất định.
Theo phƣơng pháp này, việc tổ chức các khoản mục chi phí vẫn giống nhƣ
phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên, đƣợc thực hiện trên các TK 621, TK 622, TK 627.

Còn tài khoản dùng để tập hợp chi phí sản xuất là TK 631 “Giá thành sản xuất”. Tài
TK 154
TK 155
TK 157
TK 632
TK 152
TK 138, 334, 811
TK 621
TK 622
TK 627
Kết chuyển chi phí NVL
trực tiếp
Kết chuyển chi phí nhân
công trực tiếp
Kết chuyển chi phí sản
xuất chung
Nhập kho thành phẩm
Sản phẩm hoàn thành
gửi bán
Phế liệu thu hồi sau quá
trình sản xuất
Sản phẩm, dịch vụ hoàn
thành bán trực tiếp
Sản phẩm hỏng không
sửa chữa đƣợc tính vào
chi phí hoặc yêu cầu bồi
thƣờng
13

khoản 154 chỉ dùng để phản ánh sản phẩm dở đầu kỳ và cuối kỳ căn cứ vào kết quả

kiêm kê đánh giá sản phẩm làm dở.
1.2.3.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vẫn đƣợc phản ánh trên TK 621. Tuy nhiên,
khoản chi phí này không ghi theo chứng từ xuất mà nó sẽ đƣợc ghi một lần vào cuối kì
hạch toán, sau khi kiểm kê và xác định đƣợc giá trị NVL tồn kho. Công thức tính toán
nhƣ sau:
Giá trị NVL xuất
dùng cho sản
xuất sản phẩm
=
Giá trị NVL tồn
đầu kì

+
Giá trị NVL
nhập trong kì

-
Giá trị NVL tồn
cuối kì

1.2.3.2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
Tƣơng tự phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên.
1.2.3.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung
Tƣơng tự phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên.
1.2.3.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất
Sơ đồ 1.6: Kế toán tập tổng hợp CPSX theo phƣơng pháp KKĐK






















TK 111, 112, 331,
TK 611
TK 621
TK 631
TK 133
TK 151, 152
Giá trị NVL
tăng trong kì
Thuế
GTGT
Kết chuyển giá
trị NVL xuất

dùng sản xuất
Kết chuyển chi
phí NVL trực tiếp
Kết chuyển NVL
tồn cuối kì
Kết chuyển NVL tồn đầu kì
TK 622
TK 627
Kết chuyển
CPNC trực tiếp
Kết chuyển hoặc
phân bổ CPSXC
cho các đối tƣợng
tính giá thành
TK 154
TK 155, 157, 632
Kết chuyển giá trị
SPDD cuối kì
Tổng giá thành sản
phẩm hoàn thành
nhập kho, gửi bán

hoặc tiêu thụ trực

tiếp

Kết chuyển giá trị SPDD đầu kì

×