Tải bản đầy đủ (.doc) (61 trang)

Tính toán và thiết kế hệ thống cung cấp điện cho một khu khai thác than hầm lò có khí bụi nổ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (319.68 KB, 61 trang )

Phạm Thị Hải Yến
NHIỆM VỤ THIẾT KẾ
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho một khu khai thác than hầm lò có
khí bụi nổ
1. Phương pháp và kích thước khu khai thác (theo từng phương án ở
trang 3).
a) Kích thước khu khai thác :
- Chiều dài theo vỉa a = 1000m;
- Chiều dài theo phương dốc b = (c + 20)*n =480m;
- Chiều dài lò chợ c = 100m;
- Bề dày vỉa d =2m;
- Góc dốc α = 0 ữ15 độ.
b) Phương pháp khai thác :
Tại trung tâm của khu khai thác đào lò thượng, từ đó mở ra hai
cánh của khu khai thác. Số phân tầng là 4, số lò chợ hoạt động đồng thời
là 3, số lò chuẩn bị bằng số lò chợ hoạt động đồng thời. Phương pháp
khai thác theo phương án khấu đuổi.
2. Phương tiện khai thác và vận chuyển
- Khấu than ở lò chợ dùng máy liên hợp (com bai);
- Đào lò chuẩn bị:
+ Trong than dùng khoan điện cầm tay;
+ Trong đá dùng khoan khí ép kết hợp nổ mìn.
1
Phạm Thị Hải Yến
- Vận chuyển: ở lò thượng dùng tời trục, ở lò song song dùng tàu
điện ắc quy, ở lò chợ dùng máng cào.
- Thông gió các gương lò chuẩn bị dùng quạt cục bộ.
3. Vị trí và các phụ tải cao áp khác
- Khoảng cách từ trạm biến áp chính đến miệng giếng L
1
= 1000m


dùng đường dây trên không;
- Chiều sâu giếng L
2
= 200m;
- Khoảng cách từ chân giếng đến chân thượng (chiều dài lò xuyên
vỉa) L
3
= 2000m;
- Tổng công suất của các phụ tải cao áp còn lại của mỏ là:
S = 1400kVA
Các số liệu này lấy theo cột 9 trang 3.
cosϕ = 0,6
Điện áp mạng cao áp 6kV; điện áp mạng hạ áp điện lực 660V; điện
áp khoan và thắp sáng 127V.
4. Yêu cầu thiết kế
a) Chọn phương án và thiết kế hệ thống cung cấp điện mạng hạ áp cho khu
vực khai thác ;
b) Thiết kế mạng cao áp, các số liệu về phụ tải cho tuỳ theo từng phương
án. Trong đó các số liệu để tính toán ngắn mạch mạng 6kV chọn như sau:
2
Phạm Thị Hải Yến
S
cb
= 100MVA, điện kháng tương đối cơ bản tính từ hệ thống năng lượng
Quốc gia đến thanh cái 6kV của trạm biến áp xí nghiệp 35/6kV là: X
*
cb
=
6,55
Điều kiện để tính cơ khí đường dây là:

θ
ma x
= 40
o
C khi tốc độ gió V = 0 m/s;
θ
min
= 5
o
C khi tốc độ gió V = 0 m/s;
θ
bão
= 25
o
C khi tốc độ gió bão V = 35 m/s.
Ở các nhiệt độ khác: V= 5 m/s.
Tính cơ khí đường dây cho một khoảng vượt trung gian, khoảng
vượt thực tế tuỳ ý chọn.
c) Thiết kế hệ thống tiếp đất bảo vệ cho mạng hầm lò.
PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ
TT
P/A
a, m b, m c, m d,m n m
Phương
pháp
khai
thác
S,
kVA;
cosϕ

28 1000 480 100 2 4 3
Khấu
đuổi
1400;
0,6
3
Phạm Thị Hải Yến
4
Phạm Thị Hải Yến
Chương 1
XÁC ĐỊNH KÍCH THƯỚC KHU KHAI THÁC
1.1. Kích thước khu khai thác
Căn cứ vào chiều dài và chiều rộng của ruộng mỏ, phân chia khu khai
thác như sau:
1) Chiều dài theo vỉa a = 1000m
2) Chiều rộng theo phương dốc: b = (c + 20) n = 480m
3) Chiều dài lò chợ c = 100m;
4) Trụ bảo vệ lò thượng trung tâm: 20m;
5) Chiều rộng lò thượng: 3m
6) Chiều rộng lò song song vận chuyển: 2,8m;
7) Chiều rộng trụ bảo vệ trong than: 7m;
8) Chiều rộng lò thông gió: 2,2m;
9) Chiều rộng trụ bảo vệ lò thông gió: 5m;
10) Chiều dài một cánh khai thác là:

487
2
6201000
2
)3.2(20

=
−−
=
−−
=
a
L
m
1.2. Phương pháp khai thác
Dùng phương pháp khai thác: Khấu duổi với số lò chợ hoạt động
đồng thời là 3 (theo phương án). Trong quá trình khai thác để lại các trụ
5
Phạm Thị Hải Yến
than bảo vệ như hình vẽ 1.1. Đồng thời với quá trình khấu than ở 3 lò chợ 3
lò chuẩn bị cùng tiến hành đào lò.
Phân chia khu vực khai thác như hình vẽ 1.1. có 4 phân tầng khai
thác và 3 lò chợ hoạt động đồng thời.
Chương 2
CHỌN PHƯƠNG THIỆN KHAI THÁC
6
Phạm Thị Hải Yến
Dựa vào tình hình cụ thể, theo yêu cầu thiết kế và kích thước khu
khai thác, có thể chọn được các thiết bị khai thác than (theo phụ lục 1)
như sau:
2.1. Lựa chọn thiết bị đào khấu và vận chuyển than ở lò chợ và lò vận
chuyển
2.1.1Máy liên hợp
Theo chiều dài lò chợ, góc dốc và chiều dày của vỉa, chọn máy liên hợp
theo phụ lục 1, kèm theo là com bai trong tổ hợp có mã hiệu ∋∆Κ04-2M,
các thông số kỹ thuật được ghi trong bảng 2.1.a và 2.1.b

Bảng 2.1.a
Các thông số chính, tên thiết bị
Máy liên hợp
70−ΠOK
Bề dày vỉa ,m 1,9-3,5
Góc dốc , độ 0-15
Combai Kỉ1KÃ
Vì chống thuỷ lực
70−ΠOK
Bơm thuỷ lực CHY5
Máng cào lò chợ
70−ΠOK
,CP-70A
Chiều dài lò chợ , m 100
Máng cào chân lò chợ
Π TK1
Bảng 2.1.b
Các
thông số
chính
Năng
suất
(T/ph)
Động cơ Mã hiệu Công
suất
(kw)
Tốc độ
(vg/ph)
U
dm

(V)
Combai
Kỉ1KÃ
7
Phạm Thị Hải Yến
2.1.2. Máng cào vận chuyển than trong lò chợ
Chọn máng cào lò chợ (theo phụ lục 1), các thông số kỹ thuật được
ghi trong bảng 2.2
Bảng 2.2
Các
thông số
chính
Năng
suất
(T/h)
Tốc độ
(m/s)
Động cơ:
Mã hiệu
Công
suất
(kW)
Số
lượng
động

Chiều
dài
(m)
Máng

cào
70−ΠOK
200 1,024
∋∆ΚΟΦ42/4
42 1 90
2.1.3. Máng cào chân lò chợ:
Chọn máng cào chân lò chợ (theo phụ lục 1), thông số kỹ thuật được ghi
trong bảng 2.3
Bảng 2.3
Các thông
số chính
Năng suất
(T/h)
Chiều dài
(m)
Động cơ Mã hiệu Công suất
(kw)
Máng cào
chân lò
chợ Π TK1
340 55
∋∆ΚΟΦ
43/4
55
2.1.4. Máy khoan điện cầm tay:
8
Phạm Thị Hải Yến
Chọn máy khoan điện cầm tay có mã hiệu íéẽ với các thông số kỹ
thuật được ghi trong bảng 2.4.
Bảng 2.4

P
yc
, kW U
đm
, V I
đm
, A n
đc
, vg/ph n
T
, vg/ph
cosϕ
1,4 127 8,5 2750
400 ÷600
0,72
Chọn thiết bị điều khiển khoan là bộ khởi động Aẽ có các thông số
kỹ thuật được ghi trong bảng 2.5.
Bảng 2.5
Mã hiệu
Điện áp
bên sơ
cấp, V
Điện áp
phía thứ
cấp, V
Dòng điện
phía sơ cấp,
A
Dòng điện phía
thứ cấp, A

η cosϕ
Aẽ-3,5 660 133 3,15 15,2 0,95 0,9
Aẽ-4 660 133 3,52 17,5 0,95 0,9
2.2. Lựa chọn thiết bị cho lò chuẩn bị
Để đào lò chuẩn bị, sử dụng các thiết bị như sau:
- Khoan điện cầm tay;
- Khoan khí ép;
- Máy cào vơ;
- Quạt gió cục bộ;
- Máy ép khí cung cấp khí ép cho khoan.
2.2.1. Máy khoan điện cầm tay:
9
Phạm Thị Hải Yến
Ở lò chuẩn bị cũng chọn loại máy khoan điện cầm tay mã hiệu íéẽ với
các thông số kỹ thuật như trong bảng 2.4 và bộ khởi động Aẽ có các thông
số kỹ thuật như trong bảng 2.5
2.2.2. Khoan khí ép:
Trường hợp gặp đất đá cứng dùng khoan khí ép kết hợp nổ mìn,
chọn loại ậÁC-4 với các thông số kỹ thuật được ghi trong bảng 2.6
Bảng 2.6
Tốc độ tiến
mũi khoan,
Động cơ điện Động cơ khí ép

hiệu
P, kW
n,
vg/ph
Mã hiệu
n,

vg/ph
H, at
N,m
3
/
ph
0,0035
BAọ-
42
4,2 1450 ẽéẩ-10 1500 3,5 7,36
2.2.3. Máy ép khí
Để cung cấp khí ép cho khoan, chọn máy ép khí có mã hiệu
3ốụứờõ-10 với công suất định mức của động cơ là 40kW.
2.2.4. Máy cào vơ
Chọn máy cào vơ mã hiệu C-153 với các thông số kỹ thuật chủ yếu
như sau:
- Năng suất bốc: 50T/h;
- Động cơ mã hiệu: MA-143-2/4, công suất : 17 kW.
2.2.5. Quạt gió cục bộ
10
Phạm Thị Hải Yến
Chọn quạt gió cục bộ có mã hiệu CBM-6 có các thông số kỹ thuật ghi
trong bảng 2.7
Bảng 2.7
Q,m
3
/ph
H,mm
H
2

0
P
dm
,
kW
n, ng/ph U
đm
,V
Đường kính
bánh công tác,
mm
200 ÷400 200 ÷80
14 2950 660 600
2.3. Lựa chọn thiết bị cho lò thượng
Chọn tời trục mã hiệu ÁÃ-800/63m với các thông số kỹ thuật được
ghi trong bảng 2.8.
Bảng 2.8

hiệu
Tang
Tải
trọn
Đườ
ng
Chi
ều
Tỷ
số
Động cơ
Kh

ối
Trọn
g
Số
lượ
ng
Đườ
ng
kính,
mm
Rộ
ng
mm
T
ốc
độ

p
Tốc
độ
độn
g
cơ ,
vg/
ph
côn
g
suất
,
kW

Áậ12
00/
1030-
2M
1 1200
100
0
250
0
17,5 515 30
1,
5
2
720
960
45
60
850
0
7150
11
Phạm Thị Hải Yến
2.4. Tổng hợp thiết bị sử dụng trong khu khai thác
Tổng hợp thiết bị sử dụng trong khai thác được cho trong bảng 2.9
Bảng 2.9
TT Tên khu vực Số
lượng
Thiết bị sử dụng Số lượng
Máy combai 3
Máng cào lò chợ 3

Máng cào họng sáo 3
Máy khoan điện cầm
tay
6
2 Lò vận
chuyển
Tàu điện ắc quy
3 Lò chuẩn bị 3
Máy cào vơ 3
Máy khoan khí ép 3
Máy ép khí 3
Quạt gió cục bộ 3
Khoan điện cầm tay 3
4 Lò thượng 2 Tời trục 2
Căn cứ vào các thiết bị điện ở khu khai thác như trên, tính toán
thiết kế và chọn phương án cung cấp điện.
12
Phạm Thị Hải Yến
Chương 3
TÍNH TOÁN THẮP SÁNG
( Một đường lò tính theo phương pháp điểm,
các đường lò còn lại tính theo phương pháp công suất riêng)
Đặc điểm khu khai thác của mỏ có khí bụi nổ hạng III, do đó chọn
thiết bị thắp sáng đảm bảo điều kiện an toàn nổ.
3.1. Tính toán thắp sáng cho lò vận chuyển
Để tính toán thắp sáng cho lò vận chuyển dùng phương pháp điểm.
Hình 3.1 biểu diễn mặt cắt dọc của lò và sơ đồ bố trí đèn dọc theo lò, tính
E
min
ở A và E

max
ở B.
13

Phạm Thị Hải Yến
Khoảng cách từ tâm đèn đến mặt đường:
h = H - a = 2,5 - 0,2 = 2,3 m
trong đó:
H = 2,5m - chiều cao lò;
a = 0,2 m - khoảng cách từ tâm đèn đến nóc lò;
Theo phụ lục 2 chọn đèn có mã hiệu éÂậ-20 với các thông số kỹ
thuật ghi trong bảng 3.1
Bảng 3.1
Loại đèn

hiệu
Công suất bóng,
W
Quang
thông, Lm
Hiệu suất
đèn
cosϕ
Công suất tổng,
W
Huỳnh quang éÂậ-20 20/26 980 0,65 0,5
Theo phụ lục 2, độ rọi tối thiểu với đường lò này là: E
min
= 2Lx
Hệ số: C = F/1000 = 980/1000 = 0,98

trong đó:
F - quang thông thực tế của đèn huỳnh quang éÂậ-20.
Độ sáng ở A chủ yếu tạo nên bởi bóng đèn 2,3,4,5; các đèn khác vì
ở xa ảnh hưởng không đáng kể nên có thể bỏ qua.
Do đó:
14
Phạm Thị Hải Yến
)coscos(
.
2
2
3
21
3
1
2
αα
αα
II
hk
C
E
A
+=
k = 1,5 - hệ số dự trữ kể đến sự bụi bẩn, già hoá của bóng đèn;
cosỏ1, cosỏ2 - phụ thuộc vào chiều cao cheo đèn và khoảng cách
giữa các đèn (sơ bộ chọn theo phụ lục 2 hoặc theo giáo trình Điện khí
hoá).
Chọn khoảng cách giữa các đèn: l= 7m
Ta có :

( ) ( ) ( )
55,0
19,4
3,2
5,33,2
3,2
2/
cos
222
2
1
==
+
=
+
=
lh
h
α
⇒ α
1
= 57
o
( ) ( )
2,0
75,10
3,2
5,10)3,2(
3,2
2/

cos
2
2
2
2
2
==
+
=
++
=
llh
h
α
⇒ α
2
= 78
o
Dựa vào giá trị α
1
và α
2
, biểu đồ phân bố cường độ sáng của loại
đèn huỳnh quang phòng nổ PBậ - 20, trang 140, tài liệu Giáo trình Điện
khí hoá mỏ - Nguyễn Anh Nghĩa (chủ biên) Trần Bá Đề
Ta có :
Cường độ sáng theo hướng α
1
, α
2

của đèn quy ước trong mặt cắt
ngang (do đặc thù của mỏ nên ta chỉ quan tâm đến cường độ sáng trong
mặt cắt ngang)
I

α
1
= 116Cđ
I

α
2
= 122Cđ
15
Phạm Thị Hải Yến
⇒ Cường độ sáng theo hướng α
1
, α
2
của đèn PBậ - 20
I
α
1
= C. I

α
1
= 0,98 . 116 = 114Cđ
I
α

2
= C. I

α
2
= 0,98 . 122 = 120Cđ
( )
( ) ( )
[ ]
)(9,42,0.12055,0.114
3,2.5,1
98,0.2
33
2
LxE
A
=+=⇒
Độ sáng ở B chủ yếu do các đèn 3,4,5 tạo nên.
Do đó:
3 3 3
0 3 0 3 3
2 2
( .cos 0 2 .cos 3) ( 2 cos )
. .
B
C C
E I I I I
k h k h
α
α α α

= + = +
Cũng tương tự như trên, giá trị cosỏ
3
phụ thuộc vào chiều cao cheo
đèn và khoảng cách giữa các đèn.
( )
3,0
4,7
3,2
7)3,2(
3,2
cos
2
2
22
3
==
+
=
+
=
lh
h
α
⇒ α
3
= 73
o

Cường độ sáng theo hướng α

3
của đèn quy ước trong mặt cắt
ngang
I

α
3
= 113Cđ
⇒ Cường độ sáng theo hướng α
3
của đèn PBậ – 20
I
α
3
= C. I

α
3
= 0,98 . 113 = 111Cđ
⇒ Cường độ sáng trung bình
w/m278
14,3.4
980
4
0
===
π
F
I
16

Phạm Thị Hải Yến
( )
( )
[ ]
)(103,0.111.21.78
3,2.5,1
98,0
3
3
2
LxE
B
=+=⇒
Độ điều hoà ánh sáng:
49,0
10
9,4
max
min
===
E
E
β
So sánh kết quả tính toán với điều kiện tiêu chuẩn:
E
min
≥ E
qc
õ ≥ õ
qc

Nếu các điều kiện trên không thoả mãn, yêu cầu giảm khoảng cách
giữa các đèn hoặc tăng công suất của mỗi đèn.
Số đèn cần thiết để thắp sáng lò cái vận chuyển:
70
7
487
===
a
L
n
d
trong đó:
L - chiều dài một cánh;
a- khoảng cách giữa các đèn.
Công suất thắp sáng cho lò cái vận chuyển: P
ts
= n
d
.P
d
= 70.26
=1820W
3.2. Thắp sáng cho lò chợ, lò thượng, trạm biến áp, trạm tời và các lối
đi
Diện tích cần thắp sáng cho 01 lò chợ:
S = c.d = 100.2 = 200m
2
Diện tích cần thắp sáng cho 2 lò thượng:
S = 2(3.b) = 2.3.480 = 2880m
2

17
Phạm Thị Hải Yến
trong đó:
b = 480 - chiều dài theo phương dốc.
Diện tích cần thắp sáng cho một trạm biến áp khu vực:
S = 6 x 3 = 18m
2
Diện tích cần thắp sáng cho một trạm tời:
S = 3x6 =18m
2
Diện tích cần thắp sáng cho các lối đi: Sơ bộ dự tính S = 100m
2
cho
từng khu vực khai thác.
Tính công suất thắp sáng cần thiết theo công thức:
P
ts
= S.ϖ
trong đó:
S - diện tích cần thắp sáng, m
2
;
ϖ - định mức thắp sáng, W/m
2
(tra theo phụ lục 2).
TT Vị trí công tác
Công suất riêng (ϖ)
W/m
2
1 Nhà ở và nhà tập thể 3,5-12

2 Nhà xưởng 3-10
3 Lò chợ và lò chuẩn bị 5
4 Lò vận chuyển trung gian 3
5 Lò cái vận chuyển, các lối đi 1-2
6 Nhà trạm 8-10
7 Các đường lò xung quanh giếng 6-8
18
Phạm Thị Hải Yến
Số đèn thắp sáng cần thiết: n
đ
= P
ts
/P
đ
,
trong đó:
P
đ
- công suất của mỗi đèn thắp sáng đã chọn.
3.3. Tổng hợp phụ tải thắp sáng cho một khu vực khai thác
Để thắp sáng cho lò vận chuyển, lò chợ dùng đèn huỳnh quang
éÂậ-20, các lò còn lại và các trạm biến áp, trạm tời, các lối đi dùng đèn
Pẽ. Phụ tải thắp sáng của một khu vực khai thác được thống kê trong
bảng 3.2.
Bảng 3.2
STT Tên khu vực
Dài
(m)
Rộng
(m)

Diện
tích
(S), m
2
Công
suất
riêng (ϖ)
(W/m
2
)
Công
suất
(W)
1 Lò cái vận
chuyển
- 2,8 1820
2 Lò chợ 100 2 200 5 1000
3 Các lối đi - - 100 2 200
4 Trạm biến áp 6 3 18 9 162

3182
Số đèn thắp sáng cần thiết: n
đ
= P
ts
/P
đ
= 3182/26= 123 đèn
Chọn mã hiệu và số lượng máy biến áp thắp sáng cho một khu vực
khai thác (phụ lục 2):

19
Phạm Thị Hải Yến
kVA ,
cos
tb
ts
ts
P
S
ϕ
=

trong đó:
cosϕ - hệ số công suất trung bình (cosϕ = 1 đối với đèn sợi đốt;
cosϕ = 0,5 đối với đèn huỳnh quang)
Để cung cấp điện cho các phụ tải thắp sáng ta chọn phương án: lò
chợ, lò cái vận chuyển, trạm khu vực và các lối đi dùng chung một máy
biến áp lấy điện từ MBA di động theo lò chợ; với lò thượng và trạm tời
dùng riêng một máy biến áp đặt cố định.
* Công suất thắp sáng lò chợ, lò cái vận chuyển, trạm khu vực và
các lối đi.
556,0
3182
1772
16220010001820
1).162200(5,0).1001820(
cos ==
+++
+++
=⇒

tb
ϕ
kVAVA
P
S
tb
ts
ts
723,55723
556,0
3182
cos
====⇒
ϕ
Theo phụ lục 2 ta chọn hai MBA thắp sáng an toàn nổ TCỉ- 2,5/0,5 với
các các thông số như bảng 3.3
Bảng 3.3

hiệu
S
đm
, U
đm
U
nm
% I
o
%
η khi tải
Hình thức

chế tạo và
Cao
áp,V
Hạ
áp,V
TCỉ-
4/0,7
4 660 380;133
4,5±0,4
5
20+1 0,945
PB-thắp
sáng
20
Phạm Thị Hải Yến
3.4. Tổng hợp phụ tải thắp sáng cho lò thượng
P
tb
= P
ts(lò thượng)
+ P
ts(trạm tời)
Nếu dùng đèn sợi đốt (cosϕ = 1):
ts
ts
ts
P
P
S ==
1

Phụ tải thắp sáng của lò thượng và trạm tời cho ở bảng 3.4
Bảng 3.4
STT
Tên
khu vực
Dài
(m)
Rộng
(m)
Diện
tích (S),
m
2
Công suất
riêng (ϖ)
(W/m
2
)
Công
suất
(W)
1 Lò thượng 480 3 1440 2 2880
2 Trạm tời 6 3 18 9 162

3042
Hai khu vực này thắp sáng bằng đèn sợi đốt nên :
P
tb
= P
ts(lò thượng)

+ P
ts(trạm tời)
= 3,042 (kw)
S
ts
= P
ts
= 3,042 kVA
Theo phụ lục 2 ta chọn MBA thắp sáng an toàn nổ TCỉ- 4/0,5 với
các các thông số như bảng 3.5
Bảng 3.5

hiệu
S
đm
, U
đm
U
nm
% I
o
%
η khi tải
Hình thức
chế tạo và
Cao
áp,V
Hạ
áp,V
TCỉ-

4/0,7
4x2 660 380;133
4,5±0,4
5
20+1 0,945
PB-thắp
sáng
21
Phạm Thị Hải Yến
22
Phạm Thị Hải Yến
Chương 4
THIẾT KẾ HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN HẠ ÁP CHO KHU
KHAI THÁC
4.1. Xác định công suất máy biến áp khu vực
4.1.1. Xác định phụ tải của một gương lò chợ
Phụ tải trong gương lò chợ bao gồm máy combai, máng cào lò chợ,
máng cào chân lò chợ, máy khoan, thắp sáng. Các thiết bị này có liên hệ
chặt chẽ với nhau theo dây truyền công nghệ.
Các phụ tải trong gương lò chợ được thống kê trong bảng 4.1
Bản
g 4.1
Tên thiết bị
Số lượng động

P
dm
, kW
cosϕ
ểP

dm
Combai 1 105 0,88
Máng cào lò chợ 1 42 0,85
Máng cào chân lò
chợ
1 55 0,86
Khoan điện cầm tay 2 1,4 0,72
Thắp sáng - 1,12 0,5
Tổng cộng 205,92
4.1.2. Xác định phụ tải cho một gượng lò chuẩn bị
Các phụ tải trong gương lò chuẩn bị được thống kê trong bảng 4.2
Bảng 4.2
Tên thiết bị Số lượng động P
dm
, kW
cosϕ
ểP
dm
23
Phạm Thị Hải Yến

Quạt gió cục bộ 1 14 0,75
Máy cào vơ 1 17 0,72
Máy ép khí 1 40 0,75
Khoan điện cầm
tay
1 1,4 0,72
Khoan khí ép 1 4,2 0,85
Tổng cộng: 76,6


Xác định công suất của trạm biến áp khu vực khai thác :
1
n
tt yc di
P k P= Σ

trong đó:
k
yc
= 0,43+ 0,57
di
P
P
Σ
max
S
tt
=
ϕ
cos
tt
P
trong đó:
P
max
= 105 kw
∑P
di
= 282,52kW
cos

ϕ
= 0,6
Thay vào công thức trên ta có :
K
yc
= 0,43 + 0,57
di
P
P
Σ
max
= 0,43 + 0,57
52,282
105
= 0,642
1
n
tt yc di
P k P= Σ
= 0,642.282,52 =181,38kW
S
tt
=
ϕ
cos
tt
P
=
6,0
38,181

= 302,3kVA
24
Phạm Thị Hải Yến
Từ S
tt
tìm được các thông số kỹ thuật của trạm biến áp di dộng
trong bảng 4.3
Bảng 4.3
Mã hiệu
S
đm
kVA
U
đm
,V I
đm
,A U
nm
%
I
o
%
P
nm
,W
Cao Hạ Cao Hạ
Không
tải
Ngắn
mạch

TKỉBΠC-
320/6
320
6000±4
%
690
400
30,
8
462/268 3,0 2,0 1100 3865
4.1.3. Xác định phụ tải của lò thượng và chiếu sáng
Các phụ tải của lò thượng và thắp sáng được thống kê trong bảng
4.4
Bảng 4.4
Tên thiết bị Số lượng P
dm
, kW
cosϕ
ểP
dm
Tời trục 2 60 0.75 120
Thắp sáng 0.162 1 0.162
P
tt
= k
yc
.P
t
+ P
ts

S⇒
tt
=
.
cos cos
yc t
ts
t ts
k P
P
ϕ ϕ
+
S
tt
=
kVA162,96
1
162.0
75.0
120.6,0
=+
trong đó:
k
yc
= 0,6 - hệ số yêu cầu của tời trục;
P
t
- tổng công suất lắp đặt của tời;
25

×