Tải bản đầy đủ (.ppt) (35 trang)

bài giảng địa chất cấu tạo chương 5 thế nằm nghiêng của lớp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 35 trang )

chương 5: thế nằm nghiêng của lớp
5.1. đặc điểm chung và các yếu tố của thế nằm nghiêng
Thế nằm nghiêng khác với thế nằm ngang như thế nào ????
Còn có thể gặp khi nghiên cứu cánh nếp uốn
và nếp oằn
Các yếu tố xác đònh thế nằm nghiêng ?
5.1.1. Đường phương
Là giao tuyến của
lớp với mặt phẳng
nằm ngang
Vậy trong không
gian đường phương
có thể là đường
cong không và nó
phụ thuộc vào yếu
tố nào
Vì trí đường phương trong không gian xác đònh bằng phương vò đường phương: là góc thuận
giữa hướng Bắc kinh tuyến thật với một trong hai hướng của đường phương.
5.1.2. Đường hướng dốc
Là đường vuông góc với đường phương, nằm trên mặt lớp và hướng về phía dốc của
lớp.
Chú ý rằng đường phương có thể
là đường thẳng hoặc đường cong
tùy thuộc vào lớp.
Vò trí đường hướng dốc được xác đònh bằng phương vò hướng dốc và góc dốc.
Phương vò hướng dốc là góc thuận giữa hướng Bắc của kinh tuyến thật với hình chiếu của nó
lên mặt phẳng nằm ngang
5.1.3. Góc dốc
Góc dốc thật: Là góc giữa
đường hướng dốc và hình
chiếu của nó lên mặt phẳng


nằm ngang
Giá trò từ 0
0
đến 90
0
.
Gồm góc dốc thật và góc
dốc biểu kiến
Góc dốc biểu kiến ?????
5.2. Đòa bàn đòa chất và cách sử dụng
5.2.1. Cấu tạo đòa bàn đòa chất
A: Mặt nước tròn, dùng khi
đo hướng và phương vò góc
dốc (khi bọt nước nằm giữa).
B:Kim nam châm, luôn đònh
hường Bắc.
C: Vòng tròn chia độ, đánh
số ngược chiều kim đồng hồ.
D: Mặt nước dài,
dùng khi đo góc dốc.
E: Hợp chất NbFeB,
giúp kim nam châm
đònh vò hướng bắc
nhanh và chính xác.
F: Vạch 0 độ trên
vòng tròn, khi đầu
nam châm chỉ đúng
vạch này thì khi đó
hướng đòa bàn là

hướng bắc.
G: Khóa, có hai vò trí khoá và không khóa nhằm giữ hoặc để
kim nam châm di chuyển tự do.
H: Thước di động dùng
để đo góc dốc, độ chính
xác đến ½ độ
I - Gương: phân bố mặt
trong của đòa bàn, gương và
đường trung tâm dùng để
xác đònh chính xác trong
trường hợp không cho phép
quan sát trực tiếp.
J: Mắt nhỏ để xác đònh
chính xác hướng ngắm.
K: Mắt ngắm lớn dạng
khe để đo chính xác
phương vò.
L – Khe dạng tròn hai bên đòa
bàn để lắp đế 3 chân, .
M – Nút điều chỉnh độ
nghiêng từ.
N – Nút điều chỉnh thước đo
góc dốc.
O – Nút điều chỉnh khóa kim từ (kim nam châm).
P – Mặt nước dài dưới đáy: dùng thay mặt nước tròn khi đo góc dốc và phương vò.
Q – Thiết bò đo độ nghiêng bản lề.
5.2.2. Sử dụng đòa bàn đòa chất và ghi kết quả đo đạc
5.2.2.1. Đo phương vò một hướng
Muốn đo phương vò một hướng quay đầu bắc về hướng đó
và đọc số đo theo đầu bắc kim nam châm

Xác đònh đường phương và đo phương vò đường
phương
Điều chỉnh cạnh dài đòa bàn trên mặt lớp sao cho kim quả
dọi chỉ về 0 (hoặc bọt nước nằm vào giữa), đường tiếp xúc
giữa cạnh dài đòa bàn và mặt lớp là đường phương.
Để cạnh dài đòa bàn trung với đường phương và điều
chỉnh đòa bàn nằm ngang, đoc số đo trên đầu bắc kim nam
châm sẽ thu được PVDP.
PVDP có hai giá trò lệch nhau 180
0
.
Xác đònh đường hướng dốc
Đặt cạnh dài đòa bàn sát mặt lớp, giữ đòa bàn thẳng đứng và xê dòch đến khi quả dọi chỉ số
đọc lớn nhất, đường hướng dốc trung với cạnh dài đòa bàn.
Xác đònh phương vò hướng dốc
Đặt cạnh ngắn đòa bàn trùng với đường phương, đầu bắc đòa bàn hướng về phía dốc xuống
của lớp. Đọc giá trò trên đầu bắc kim nam châm.
Xác đònh góc dốc
Đặt cạnh dài đòa bàn trùng với đường hướng dốc, giữ đòa bàn thẳng đứng, đọc số đo trên quả
dọi.
Cách ghi kết qủa đo đạc
Kết quả ghi gồm phương vò hướng dốc và góc dốc theo qui ước:
Khi góc dốc 90
0
:
Kớ hieọu treõn baỷn ủo
Các chú ý khi sử dụng số đo của đòa bàn đòa chất
Góc phương vò xác đònh bằng đòa bàn đòa chất là góc giữa
hướng đo với kinh tuyến từ

Cần phải hiệu chỉnh về kinh tuyến đòa lý khi đưa lên bản đồ
đòa lý.
Góc lệch giữa kinh tuyến từ và kinh tuyến đòa lý gọi là độ
lệch từ thiên.
Vùng có độ từ thiên đông: Số đo cộng với độ lệch từ thiên.
Vùng có độ từ thiên tây ngược lại.
5.3. Xác đònh các yếu tố thế nằm thật theo tài liệu lỗ khoan và góc dốc biểu kiến.
5.3.1. Xác đònh các yếu tố thế nằm theo tài liệu lỗ khoan
450m
350m
300m
Độ cao của miệng lỗ khoan
ẹoọ cao gaởp maựi lụựp
250m
350m
200m
Xây dựng đường phương
Xem thêm ví dụ trong sách
5.3.2. Xác đònh các yếu tố thế nằm theo hai góc dốc biểu kiến
Khi đo vẽ tại hào, giếng đào hoặc vết lộ tự nhiên, mương xói, chúng ta xác đònh được hướng
dốc và góc dốc biểu kiến của lớp.
Thành này đònh hướng
theo phương vò
Thành này đònh hướng
theo phương vò
Góc dốc biểu
kiến của vỉa
Góc dốc biểu
kiến của vỉa
Xác đònh các yếu tố

thế nằm thật của vỉa
Dựng mặt phẳng nằm
ngang OBA cắt vỉa tại
hai thành giếng ở A và
B, AB là đường phương
Dựng OC vuông góc với AB,
là hình chiếu của đường
hướng dốc lên mặt phẳng
ngang.
GCO là góc dốc của vỉa.
Dựng đường tròn bán kính OG (hoặc bất kì)
Dựng OC vuông góc với AB, là hình chiếu đường hướng dốc lên
mặt phẳng nằm ngang
Dựng OG
3
vuông góc với OC và cắt đường tròn tại G3
5.4. Xác đònh bề dày thật của lớp có thế nằm nghiêng
Có thể đo bề dày thật của lớp trực tiếp tại vết lộ
Có thể tính từ bề dày biểu kiến, góc dốc của lớp
và độ dốc đòa hình
Trên mặt cắt đòa chất nghiêng với phương vò
đường phương một góc khác 90
0
. Bề dày thật được
xác đònh bằng công thức.
“-” Khi lớp và đòa hình nghiêng về một phía
“+” Khi lớp và đòa hình nghiêng về hai phía khác nhau.
5.5. Thế nằm bình thường và thế nằm đảo lộn.
5.5.1. Thế nằm bình thường
Quan hệ mái và đáy lớp

Tuổi lớp nằm trên và dưới
Giới hạn góc dốc của lớp
5.5.2. Thế nằm đảo lộn
Quan hệ mái và đáy lớp
Tuổi lớp nằm trên và dưới
Giới hạn góc dốc của lớp
Các dấu hiệu phân biệt
Tuổi
Đặc điểm phân bố vật
liệu vụn trong hệ lớp
Vật liệu hạt thô phân bố trong các
hố lõm trên bề mặt bào mòn
Đối với hệ tầng flychs đặc trưng bởi dấu vết dạng chữ cổ ở đáy lớp cát, nếu dấu vết chữ cổ
nằm trên lớp cát cho phép suy luận thế nằm đào lộn.

×