Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

Nghiên cứu tính toán dầm I liên hợp cong.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.92 MB, 30 trang )

1
1
NGUYỄN HỮU THUẤN
LUẬN VĂN THẠC SỸ KỸ THUẬT
NGHIÊN CỨU ỨNG XỬ VÀ XÂY DỰNG MÔ HÌNH TÍNH TOÁN
CẦU DẦM I LIÊN HỢP CONG TRÊN MẶT BẰNG
TRONG GIAI ĐOẠN THI CÔNG
Ngườihướng dẫnkhoahọc: PGS.TS. Trần ĐứcNhiệm
H
H
à
à
N
N


i
i
,
,
th
th
á
á
ng
ng
9/2010
9/2010
________________________________________________________________
________________________________________________________________
______


______
LuậnvănThạcsỹ Kỹ thuật-NGHIÊN CỨU ỨNG XỬ VÀ XÂY DỰNG MÔ HÌNH TÍNH TOÁN CẦU DẦM I LIÊN HỢP CONG TRÊN MẶT
BẰNG TRONG GIAI ĐO

N THI CÔNG
Bộ GD & ĐT - Trường Đạihọc Giao thông Vậntải
2
2
NỘI DUNG CHÍNH
 Giớithiệu.
 Chương I: Tổng quan về cầu cong.
 Chương II: CấutạokếtcấunhịpcầudầmI liênhợp cong trên mặtbằng
 Chương III: Phân tích các ứng xử và xây dựng mô hình tính toán cầudầm
I liên hợp cong trên mặtbằng trong giai đoạn thi công
 Kếtluậnvàkiếnnghị.
Bộ GD & ĐT - Trường Đạihọc Giao thông Vậntải
________________________________________________________________
________________________________________________________________
______
______
LuậnvănThạcsỹ Kỹ thuật-NGHIÊN CỨU ỨNG XỬ VÀ XÂY DỰNG MÔ HÌNH TÍNH TOÁN CẦU DẦM I LIÊN HỢP CONG TRÊN MẶT
BẰNG TRONG GIAI ĐO

N THI CÔNG
3
3
GII THIU
Trong sự nghiệp phát triển giao thông vận tải, cầu thép đóng vai trò quan trọng trong lĩnh vực xây dựng
cầu. Với u điểm vợt trội của cầu thép l kết cấu thanh mảnh, giảm đợc tĩnh tải của cầu nên hiện nay
nhu cầu áp dụng cầu dầm thép vo trong các nút giao thông cầu vợt đờng trong thnh phố đang đợc

đề cập đến. Đặc biệt trên thế giới ngycng sử dụng nhiều các kết cấu cầu dầm I- liên hợp thép-bản bê
tông cốt thép cong trên mặt bằng để thiết kế các cầu cong v cầu vợt đờng tại các thnh phố lớn.
Tuy nhiên hiện nay việc chế tạo v tính toán thiết kế cầu dầm liên hợp cong trên mặt bằng l điều không
đơn giản, đặc biệt l việc tính toán cầu dầm liên hợp cong trong giai đoạn thi công. Trong các giai đoạn
thi công, lắp ghép, cầu dầm liên hợp cong trải qua nhiều trạng thái chịu lực phức tạp, hơn nữa trong các
giai đoạn thi công hệ thống kết cấu cha có sự liên kết đầy đủ các bộ phận, chi tiết thnh kết cấu vững
chắc vì vậy giai đoạn ny tiềm ẩn nhiều nguy cơ v rủi ro có thể dẫn đến sự h hỏng kết cấu.
Vic nghiên cứu các ứng xử kết cấu v các phơng pháp tính toán nhằm kiểm soát hệ thống cầu dầm
cong trong các giai đoạn thi công l một đề ti có ý nghĩa rất thiết thực góp phần phát triển v áp dụng
hơn nữa kết cấu nhịp cầu thép cho các công trình cầu nói chung v cầu vợt đờng trong thnh phố nói
riêng.
B GD & T - Trng ihc Giao thụng Vnti
________________________________________________________________
________________________________________________________________
______
______
LunvnThcs K thut-NGHIấN CU NG X V XY DNG Mễ HèNH TNH TON CU DM I LIấN HP CONG TRấN MT
BNG TRONG GIAI O

N THI CễNG
4
4
Chng I: Tng quan v cu cong
1.1. Khỏi nimcu cong
Theo các hớng giải pháp trong việc cấu tạo cầu cong thì có thể dùng cầu thẳng đặt theo
đờng cong, sau đó đổ bản bêtông mặt cầu tạo độ cong êm thuận cho cầu hoặc có thể cấu tạo
cầu dầm cong honton. Trong đề tiny đề cập đến hớng phát triển thứ hai, tức l hớng
sử dụng cầu cong hontonv cụ thể hơn l tìm hiểu về cầu dầm thép mặt cắt chữ I liên hợp
cong.
Cudm thép cong trên mtbng

B GD & T - Trng ihc Giao thụng Vnti
________________________________________________________________
________________________________________________________________
______
______
LunvnThcs K thut-NGHIấN CU NG X V XY DNG Mễ HèNH TNH TON CU DM I LIấN HP CONG TRấN MT
BNG TRONG GIAI O

N THI CễNG
5
5
1.2. u, nhc im, phmvi ỏpdng cacucong
Cầu cong có hình dáng kết cấu cầu đẹp, tạo đợc cảm giác êm thuận cho các phơng tiện tham
gia giao thông trên đờng mỗi khi đổi hớng giao thông v tránh đợc những chớng ngại vật hay
công trình kiến trúc bất khả di dời
Tại những vị trí có địa hình chật hẹp, việc sử dụng cầu cong có thể l giải pháp lmgiảmđángkể
diện tích mặt bằng xây dựng so với những nút giao thông cùng mức có quy mô thiết kế tơng tự.
Cầu cong có cấu tạo phức tạp hơn so với cầu thẳng
Việc tính toán cầu cong phức tạp hơn so với cầu thẳng
Biện pháp thi công cầu cong hạn chế v phức tạp hơn thi công cầu thẳng rất nhiều
Cầu cong ngy cng đợc phát triển mạnh mẽ bởi vì dạng kết cấu ny thích hợp cho việc áp dụng
trong xây dựng cầu cạn, cầu vợt v nút giao thông. Giải pháp sử dụng các cầu vợt, cầu dẫn dạng
thẳng v cong trong các phơng án cầu tạo ra các nút giao thông lập thể có tác dụng nâng cao năng
lực thông qua ở các nút, giải quyết cơ bản tình trạng tắc nghẽn dòng xe.
áp dụng cho những công trình yêu cầu tính thẩm mỹ cao v yêu cầu tính êm thuận cho xe chạy khi
đổi hớng chuyển động.
B GD & T - Trng ihc Giao thụng Vnti
________________________________________________________________
________________________________________________________________
______

______
LunvnThcs K thut-NGHIấN CU NG X V XY DNG Mễ HèNH TNH TON CU DM I LIấN HP CONG TRấN MT
BNG TRONG GIAI O

N THI CễNG
6
6
Chng I: Tng quan v cucong
1.3. Cỏc dng ktcunhpcacuthộpcong
Ktcunhpdng dm thép I liên hợp bản BTCT:
Kết cấu nhịp dạng dầm thép hộp liên hợp bản BTCT:
B GD & T - Trng ihc Giao thụng Vnti
________________________________________________________________
________________________________________________________________
______
______
LunvnThcs K thut-NGHIấN CU NG X V XY DNG Mễ HèNH TNH TON CU DM I LIấN HP CONG TRấN MT
BNG TRONG GIAI O

N THI CễNG
7
7
Chng II: Cutoktcunhpcudm I liờn hp cong
2.1. Cutodmch
Mặt cắt ngang dầm chủ:
Các dạng mặt cắt ngang phổ biến của dầm liên hợp dạng dầm tổ hợp hn hoặc tổ hợp đinh
tán hay bulông. Tuy nhiên khi áp dụng cho cầu cong thì ta không nên áp dụng dạng mặt cắt
dầm tổ hợp đinh tán (bulông) vì việc uốn dầm có cả thép góc liên kết thực hiện sẽ rất khó khăn
khi chế tạo. Do đó dạng mặt cắt dầm nên sử dụng cho cầu cong đó l dạng mặt cắt dầm tổ
hợp hn

Các căn cứ lựa chọn dầm chủ:
+ Chiều di tính toán nhịp: Ltt.
+ Bề rộng mặt cầu.
+ Điều kiện thông thuyền, thông xe.
+ Quy mô tải trọng khai thác trên cầu.
+ Công nghệ chế tạo v khả năng thi công kết cấu nhịp
B GD & T - Trng ihc Giao thụng Vnti
________________________________________________________________
________________________________________________________________
______
______
LunvnThcs K thut-NGHIấN CU NG X V XY DNG Mễ HèNH TNH TON CU DM I LIấN HP CONG TRấN MT
BNG TRONG GIAI O

N THI CễNG
8
8
Chng II: Cutoktcunhpcudm I liờn hp cong
2.1.1 Cutodmch
2.1.2. Cutoneo liờnkt
a)Neo cứng, b)Neo đinh mũ.
B GD & T - Trng ihc Giao thụng Vnti
________________________________________________________________
________________________________________________________________
______
______
LunvnThcs K thut-NGHIấN CU NG X V XY DNG Mễ HèNH TNH TON CU DM I LIấN HP CONG TRấN MT
BNG TRONG GIAI O

N THI CễNG

9
9
Chng II: CutoktcunhpcudmI liờnhp cong
2.3. Cutosntng cng dmch
Sờn tăng cờng tại gối Sờn tăng cờng trung gian
2.4. Cutoh liờn ktngang
Dầm ngang tại gối Hệ liên kết ngang trung gian
B GD & T - Trng ihc Giao thụng Vnti
________________________________________________________________
________________________________________________________________
______
______
LunvnThcs K thut-NGHIấN CU NG X V XY DNG Mễ HèNH TNH TON CU DM I LIấN HP CONG TRấN MT
BNG TRONG GIAI O

N THI CễNG
10
10
Chng III: Phân tích các ứng xử V XÂY DựNG MÔ HìNH TíNH TOáN cầu dầm
thép i liên hợp cong trên mặt bằng TRONG GIAI ĐOạN THI CÔNG
3.1. Cỏc ng x ca KCN cudmthộpI cong
3.1.1. ng x cadm n
Mômen uốn thẳng đứng đối với dầm thép cong chữ I l tơng tự nh đối với dầm thẳng, sử
dụng quan hệ lợng giác để xét đến yếu tố cong.
Quan trọng hơn, đối với dầm I cong l ảnh hởng của xoắn đợc xét thêm vo hiệu ứng uốn
thẳng đứng. Hiện tợng xoắn trong dầm l do có sự lệch tâm của tải trọng so với đờng thẳng
nối 2 gối cầu nh hình vẽ:
B GD & T - Trng ihc Giao thụng Vnti
________________________________________________________________
________________________________________________________________

______
______
LunvnThcs K thut-NGHIấN CU NG X V XY DNG Mễ HèNH TNH TON CU DM I LIấN HP CONG TRấN MT
BNG TRONG GIAI O

N THI CễNG
11
11
3.1.1. ng x cadm n
Độ lệch tâm khi đợc nhân với tải trọng thẳng đứng, tạo ra mômen xoắn thay đổi theo
vị trí dầm.
Dầm I trong hệ khung hở, do độ cứng chống xoắn ST.Venant tơng đối nhỏ, nên lực
xoắn chủ yêu gây ra uốn cong vênh. Giả thiết có một tải trọng chung nh hình vẽ, thì
tổng thể lực cắt gồm có ứng suất cắt thẳng đứng, ứng suất cắt ngang, ứng suất cắt do
xoắn St. Venant v ứng suất cắt do uốn vênh. Ưng suất cắt St. Venant quanh chu vi của
mặt cắt chỉ sinh ra những cặp lực trong bề dy của bản cánh v bản sờn dầm v do đó
nó rất nhỏ trong dầm I. Do đó lực xoắn chủ yếu gây ra uốn cong vênh của bản cánh.
Tổng ứng suất cắt = + Hiệu ứng xoắn St.Venant + Hiệu ứng uốn vênh(3.1)
B GD & T - Trng ihc Giao thụng Vnti
________________________________________________________________
________________________________________________________________
______
______
LunvnThcs K thut-NGHIấN CU NG X V XY DNG Mễ HèNH TNH TON CU DM I LIấN HP CONG TRấN MT
BNG TRONG GIAI O

N THI CễNG
12
12
3.1.2. ng x cah dm

3.1.2.1. ng suttrongdm do unvờnh
ứng suất dọc của bản cánh trong cầu cong có thể chia thnh 4 thnh phần: 3 thnh phần do uốn
thẳng gây ra (Hall et al. 1999). Thnh phần thứ t gọi l uốn vênh
B GD & T - Trng ihc Giao thụng Vnti
________________________________________________________________
________________________________________________________________
______
______
LunvnThcs K thut-NGHIấN CU NG X V XY DNG Mễ HèNH TNH TON CU DM I LIấN HP CONG TRấN MT
BNG TRONG GIAI O

N THI CễNG
13
13
3.1.2. ng x cah dm
3.1.2.1. ng suttrongdm do unvờnh
Component 1 (thnh phần 1): L do mômen uốn thẳng đứng, với tải trọng đặt trực tiếp lên
tâm cắt của dầm. Mômen uốn thẳng v ứng suất dọc bản cánh có thể tính đợc nếu giả sử mỗi
dầm độc lập với các dầm còn lại.
Component 2 (thnh phần 2): l do mômen gây bởi sự tích luỹ lực trong các cấu kiện liên
kết giữa các dầm. Thnh phần ny gây ra do các dầm có độ cứng khác nhau. Thnh phần ny
có thể bỏ qua nếu các dầm có độ cứng nh nhau.
Component 3 (thnh phần 3): Thnh phần ny gây bởi độ cong của dầm, do độ lệch của
tim cầu so với đờng thẳng nối từ hai gối. Độ lệch tâm cng lớn thì kết cấu cng xoay mạnh
hay hiệu ứng xoắn cng tăng.
Component 4 (thnh phần 4): L do uốn vênh của bản cánh gây bởi xoắn không đều của
dầm. Các bản cánh đợc coi l dầm liên tục đợc kê trên các gối cứng l các hệ liên kết ngang.
ứng suất cạnh (flang tip) bản cánh trên bằng v ngợc chiều với bản cánh dới, v ứngxửcủa
chúng l tuyến tính.
B GD & T - Trng ihc Giao thụng Vnti

________________________________________________________________
________________________________________________________________
______
______
LunvnThcs K thut-NGHIấN CU NG X V XY DNG Mễ HèNH TNH TON CU DM I LIấN HP CONG TRấN MT
BNG TRONG GIAI O

N THI CễNG
14
14
3.1.2. ng x cah dm
3.1.2.1. ng suttrongdm do unvờnh
Mômen uốn vênh của bản cánh tại các điểm giằng (hệ liên kết ngang) đợc xác định bởi phơng
trình tải trọng V (poellet 1987).
Trong đó:
+ Mn: Mômen uốn tổng cộng cuối cùng trong dầm.
+ hn: Khoảng cách giữa trọng tâm của bản cánh. Mỗi bản cánh đợc xem chịu tải trọng nh một dầm
liên tục m nhịp l giữa các dầm ngang.
+ Rn: Bán kính cong của dầm thứ n.
+ dn: Khoảng cách giữa các dầm ngang (hoặc hệ liên kết ngang)
Biểu độ mômen uốn vênh của bản cánh
B GD & T - Trng ihc Giao thụng Vnti
________________________________________________________________
________________________________________________________________
______
______
LunvnThcs K thut-NGHIấN CU NG X V XY DNG Mễ HèNH TNH TON CU DM I LIấN HP CONG TRấN MT
BNG TRONG GIAI O

N THI CễNG

15
15
3.1.2. ng x cah dm
3.1.2.2. Chuynv trong dm thộp cong
Trong các giai đoạn thi công, dới tác động của tĩnh tải bản thân dầm gây ra uốn lệch tâm
đối với các dầm cong (trên mặt bằng)do vậy ngoi chuyển vị thẳng nh các dầm thông thờng,
các dầm cong còn xuất hiện chuyển vị xoay v chuyển vị ngang. Trong giai đoạn lắp dựng, các
hệ liên kết ngang giữa các dầm chủ cha hon thiện vì vậy chuyển vị của dầm phải đợc kiểm
soát, các mặt cắt dầm có thể xuất hiện chuyển vị lớn có thể sử dụng các kết cấu hỗ trợ trong
quá trình thi công nh cần cẩu, trụ tạm, Đối với các dầm thép cong chuyển vị của dầm gồm
có chuyển vị thẳng đứng trong mặt phẳng thẳng đứng v góc quay do hiện tơng xoắn dầm ,
kết quả l tại mỗi mặt cắt sẽ co chuyển vị thẳng đứng (Y), chuyển vị ngang (X) v góc quay
nh hình vẽ:
B GD & T - Trng ihc Giao thụng Vnti
________________________________________________________________
________________________________________________________________
______
______
LunvnThcs K thut-NGHIấN CU NG X V XY DNG Mễ HèNH TNH TON CU DM I LIấN HP CONG TRấN MT
BNG TRONG GIAI O

N THI CễNG
16
16
3.2. Cỏc mụ hỡnh phõn tớch ktcucudm thộp cong
3.2.1. Phng phỏp titrng V (V-Load Method)
3.2.1.1. Nguyờn lý
Vo năm 1984, AISC Marketing đã công bố phơng pháp V-Load Analysis- cho các cầu thép
cong. Đây l phơng pháp phân tích gần đúng đơn giản để xác định mômen v lực cắt cho các
cầu thép cong bằng. Nó đợc gọi l phơng pháp V-Load vì phần lớn tải trọng gây ra xoắn lên

các dầm đợc mô hình gần đúng bằng những cặp lực thẳng đứng gọi l V-Load (Vertical Load).
Hiện tợng xoắn trong dầm l do có sự lệch tâm của tải trọng so với đờng thẳng nối 2 gối cầu
nh hình vẽ:
Mô hình xét đến ảnh hởng của độ cong
B GD & T - Trng ihc Giao thụng Vnti
________________________________________________________________
________________________________________________________________
______
______
LunvnThcs K thut-NGHIấN CU NG X V XY DNG Mễ HèNH TNH TON CU DM I LIấN HP CONG TRấN MT
B

NG TRONG GIAI O

N THI CễNG
17
17
3.2.1. Phng phỏp titrng V (V-Load Method)
3.2.1.1. Nguyờn lý
Độ lệch tâm khi đợc nhân với tải trọng thẳng đứng, tạo ra mômen xoắn thay đổi theo vị trí
dầm. Mômen xoắn ny đợc chống lại bởi mômen tại mỗi đầu của dầm ngang v từ đó lm
phát sinh ra thnh phần lực thẳng đứng trên dầm l tải trọng V.
Sơ đồ tính:
Ban đầu các dầm đợc giả thiết l thẳng v nhịp của mỗi dầm đợc lấy bằng chiều di phát
triển giữa các gối. Mômen sơ bộ Mp v lực cắt Vp đợc tính toán cho dầm thẳng.
B GD & T - Trng ihc Giao thụng Vnti
________________________________________________________________
________________________________________________________________
______
______

LunvnThcs K thut-NGHIấN CU NG X V XY DNG Mễ HèNH TNH TON CU DM I LIấN HP CONG TRấN MT
BNG TRONG GIAI O

N THI CễNG
18
18
3.2.1. Phng phỏp titrng V (V-Load Method)
3.2.1.1. Nguyờn lý
-Nếu khoảng cách giữa các dầm ngang dọc theo dầm Gn l dn v Mpn đợc lấy bằng mômen
sơ bộ tại một dầm ngang, thì tổng xoắn giữa các dầm ngang l:
- Lực xoắn ny phải đợc chống lại bởi mômen tại mỗi đầu của dầm ngang (hình vẽ).
-Để cân bằng mômen tại mỗi đầu dầm ngang phải cân bằng bởi lực cắt hình thnh từng cặp
theo hớng ngợc lại. Ví dụ dầm ngang giữa G2 v G3 trong hình vẽ chịu các lực cắt V23.
Cũng vậy dầm ngang giữa G1 v G2 chịu lực cắt V12. Kết quả l, G2 chịu một lực hớng
xuống V2, gọi l tải trọng V tại dầm ngang
-Trong đó lực hớng lên mang giá trị dơng v lực hớng xuống mang giá trị âm.
B GD & T - Trng ihc Giao thụng Vnti
________________________________________________________________
________________________________________________________________
______
______
LunvnThcs K thut-NGHIấN CU NG X V XY DNG Mễ HèNH TNH TON CU DM I LIấN HP CONG TRấN MT
BNG TRONG GIAI O

N THI CễNG
19
19
3.2.1. Phng phỏp titrng V (V-Load Method)
3.2.1.1. Nguyờn lý
Đối với cầu có nhiều dầm phơng pháp ny giả thiết rằng tải trọng V trên mỗi dầm chủ tại vị

trí dầm ngang l tỉ lệ với khoảng cách của dầm đó đến đờng tim cầu. Do vậy điều kiện cân
bằng yêu cầu l tải trọng V trên dầm ngoi của cầu nhiều dầm tính từ công thức:
Trong đó:
+ C: Hằng số cho bởi bảng. Tử số trong phơng trình trên bao gồm tổng các mômen sơ bộ ban
đầu trong các dầm tại các dầm ngang thẳng hng. Do đó trong dầm G1 v G4 bằng:
bởi tỉ lệ: (tính theo tỉ lệ trên hình vẽ).
+Giỏ tr C cho phng trỡnh tớnh V:
B GD & T - Trng ihc Giao thụng Vnti
________________________________________________________________
________________________________________________________________
______
______
LunvnThcs K thut-NGHIấN CU NG X V XY DNG Mễ HèNH TNH TON CU DM I LIấN HP CONG TRấN MT
BNG TRONG GIAI O

N THI CễNG
R
D
K
d

20
20
3.2.1. Phng phỏp titrng V (V-Load Method)
3.2.1.1. Nguyờn lý
Mômen uốn do tải trọng V tại mặt cắt bất kỳ của dầm Gn phải đợc thêm vo mômen sơ bộ
ban đầu tại mặt cắt đó để tạo mômen uốn cuối cùng Mn:
Trong đó:
+ Mpn: Mômen uốn trong dầm thẳng do tĩnh tải v hoạt tải gây ra.
+ Mvn: Mômen uốn do tải trọng V gây ra.

+ Mn: Mômen uốn tổng cộng cuối cùng trong dầm thép cong.
+ Vpn: Lực cắt trong dầm thẳng do tĩnh tải v hoạt tải gây ra.
+ Vvn: Lực cắt do tải trọng V gây ra.
+ Vn: Lực cắt tổng cộng cuối cùng trong dầm thép cong.
B GD & T - Trng ihc Giao thụng Vnti
________________________________________________________________
________________________________________________________________
______
______
LunvnThcs K thut-NGHIấN CU NG X V XY DNG Mễ HèNH TNH TON CU DM I LIấN HP CONG TRấN MT
BNG TRONG GIAI O

N THI CễNG
21
21
3.2.1. Phng phỏp titrng V (V-Load Method)
3.2.1.2. Phmvi ỏpdng
Phơng pháp tính gần đúng có thể áp dụng cho dầm dọc cong đồng tâm trong đó cung tròn
giữa các gối đối diện với một góc không lớn hơn 30o. Cũng vậy nếu cầu l liên tục phơng
pháp ny đợc áp dụng nếu tổng các góc ở tâm đối diện với các nhịp không vợt quá 90o. Tuy
nhiên độ chính xác của phơng pháp ny cũng phụ thuộc vo độ cứng chống uốn của bản mặt
cầu theo hớng tâm cong v độ cứng của dầm ngang.
Phơng pháp tính gần đúng V- Load ny phù hợp cho việc tính gần đúng theo mô hình phân
tích bi toán phẳng. Phù hợp trong việc tính toán kết cấu trong giai đoạn m các kết cấu v bộ
phận của kết cấu đã đợc lắp đặt hon chỉnh (trong giai đoạn khai thác). Trong giai đoạn thi
công kết cấu trải qua nhiều trạng thái ứng suất biến dạng khác nhau, các bô phận của kết cấu
v liên kết giữa chúng thay đổi nhiều lần, sơ đồ tính của kết cấu do vậy cũng thay theo, phơng
pháp V-Load tỏ ra không thích hợp
B GD & T - Trng ihc Giao thụng Vnti
________________________________________________________________

________________________________________________________________
______
______
LunvnThcs K thut-NGHIấN CU NG X V XY DNG Mễ HèNH TNH TON CU DM I LIấN HP CONG TRấN MT
BNG TRONG GIAI O

N THI CễNG
22
22
3.2.2. Phng phỏp phnt huhn (General Finite Element Method)
Phơng pháp phần tử hữu hạn l phơng pháp phân tích kết cấu trên cơ sở chia kết cấu
thnh các phần tử dầm, phần tử thanh, phần tử tấm, liên kết với nhau. Sau đó lập ma trận độ
cứng của từng phần tử v ma trận độ cứng của cả kết cấu. Đồng thời thiết lập các hệ phơng
trình cân bằng để từ đó giải ra các chuyển vị v nội lực trong kết cấu.
Mô hình hóa dầm liên hợp bằng phơng pháp phần tử hữu hạn
B GD & T - Trng ihc Giao thụng Vnti
________________________________________________________________
________________________________________________________________
______
______
LunvnThcs K thut-NGHIấN CU NG X V XY DNG Mễ HèNH TNH TON CU DM I LIấN HP CONG TRấN MT
BNG TRONG GIAI O

N THI CễNG
23
23
3.2.2. Phng phỏp phnt huhn (General Finite Element Method)
3.2.2.1. Mụ hỡnh húa h liờn kt ngang.
Trong giai đoạn thi công các dầm chủ tại các mặt cắt bố trí hệ liên kết ngang, độ võng của
dầm chủ cũng nh chuyển vị góc xoay của sờn dầm chủ thay đổi theo các giai đoạn lắp dựng.

Do đó các chi tiết của hệ liên kết ngang có thể bị quá ngắn hoặc quá di khi liên kết với các
dầm chủ do các điểm kết nối thay đổi vị trí tại thời điểm lắp dựng. Vì vậy khi tính toán chiều di
các thanh của hệ liên kết trong giai đoạn thi công lắp dựng nó cần phải đợc xem xét. Ngời ta
có thể áp dụng các phơng pháp mô hình hóa sau đây:
Phơng pháp 1: trong phơng pháp ny hệ dầm dọc v hệ liên kết ngang liên kết đợc mô
hình hóa trong điều kiện không tải trọng. Điều kiện không tải có thể đợc tiếp cận trong thực tế
thi công bằng việc sử dụng các kết cấu hỗ trợ tạm thời ( nh đ giáo, trụ tạm). Phơng pháp
ny chỉ đợc coi l khả thi khi trong lợng bản thân của kết cấu l nhỏ, các hiệu ứng chuyển vị
của dầm chủ do trọng lợng bản thân gây ra trong quá trình thi công nhỏ hoặc quá trình thi
công phải đợc sử dụng các kết cấu hỗ trợ thích hợp.
B GD & T - Trng ihc Giao thụng Vnti
________________________________________________________________
________________________________________________________________
______
______
LunvnThcs K thut-NGHIấN CU NG X V XY DNG Mễ HèNH TNH TON CU DM I LIấN HP CONG TRấN MT
BNG TRONG GIAI O

N THI CễNG
24
24
3.2.2.1. Mụ hỡnh húa h liờn kt ngang.
Phơng pháp 2: khi chiều di nhịp lớn, các hiệu ứng về chuyển vị của dầm dọc gây ra do
trọng lợng bản thân l đáng kể. Khi đó các chi tiết của hệ liên kết ngang phải đợc xem xét
trong trạng thái chuyển vị của dầm dọc v góc xoay của sờn dầm dọc tại mặt cắt bố trí hệ liên
kết ngang với giai đoạn thi công tơng ứng. Nu điều ny không đợc đáp ứng có thể xảy ra
các vấn đề nh chiều di của các chi tiết có thể quá ngắn hoặc quá di, hoặc các hiệu ứng gây
ra do tải trọng bản thân qua các giai đoạn thi công có thể vợt quá khả năng chịu tải của các
chi tiết hệ liên kết ngang
H liên kt ngang mô hình trong điều kiện Hệ liên kết ngang mô hình trong điều

kiện Không có tải trọng xét đến trọng lợng bản thân
B GD & T - Trng ihc Giao thụng Vnti
________________________________________________________________
________________________________________________________________
______
______
LunvnThcs K thut-NGHIấN CU NG X V XY DNG Mễ HèNH TNH TON CU DM I LIấN HP CONG TRấN MT
BNG TRONG GIAI O

N THI CễNG
25
25
3.2.2.1. Mụ hỡnh húa h liờn kt ngang.
Ta có thể thấy rõ sự khác nhau về chiều di của các chi tiết trong hệ liên kết ngang nếu mô phỏng theo hai
phơng pháp trên qua ví dụ tính toán của ChaVel[24]sau đây:
Chiều di các chi tiết hệ lên kết ngang trong các điều kiện tải trọng
Chiều di các chi tiết hệ lên kết ngang (số 6) Chiều di của các chi tiết hệ liên kết ngang (A)
B GD & T - Trng ihc Giao thụng Vnti
________________________________________________________________
________________________________________________________________
______
______
LunvnThcs K thut-NGHIấN CU NG X V XY DNG Mễ HèNH TNH TON CU DM I LIấN HP CONG TRấN MT
BNG TRONG GIAI O

N THI CễNG
26
26
Mô hình hóa hệ liên kết ngang:
Hệ liên kết giữa hai dầm thép cong sẽ chịu tác động của hiệu ứng xoắn giữa hai dầm chủ.

Hệ liên kết ngang theo phơng pháp phần tử hữu hạn sẽ đợc mô hình hóa l phần tử thanh
dn (truss) hoặc phần tử dầm (beam). Hai đầu phần tử thanh dn hoặc phần tử dầm sẽ đợc
khống chế chuyển vị bằng liên kết ở hai đầu phần tử. Liên kết ny có thể l liên kết cứng hoặc
liên kết khớp quay.
Mô hình hóa hệ liên kết ngang
B GD & T - Trng ihc Giao thụng Vnti
________________________________________________________________
________________________________________________________________
______
______
LunvnThcs K thut-NGHIấN CU NG X V XY DNG Mễ HèNH TNH TON CU DM I LIấN HP CONG TRấN MT
BNG TRONG GIAI O

N THI CễNG
27
27
3.2.2.2. Mụ hỡnh húa h dmch v bnmtcu
Tuy thuộc vo việc sử dụng hai loại phần tử thanh, phần tử tấm v liên kết giữa chúng để mô
hình hóa các bộ phận của KCN (dầm chủ v bản mặt cầu) m ngời ta chia thnh nhiều mô
hình khác nhau:
Mô hình S-B (Shell elements for the slab, Beam elements for the I-girders): l mô
hình trong đó bản bê tông cốt thép đợc mô hình hóa l phần tử tấm (sell element); hệ
dầm v liên kết ngang đợc mô hình hóa l phần tử dầm; liên kết giữa bản BTCT v
dầm l liên kết cứng.
Mô hình S-SB (Shell elements for the slab, Beam and Shell elements for
The I-girders): l mô hình trong đó bản bê tông cốt thép đợc mô hình hóa l phần tử
tấm (sell element); hệ dầm v liên kết ngang đợc mô hình hóa l phần tử tâm v
phần tử thanh; liên kết giữa bản BTCT v dầm l liên kết cứng.
Mô hình S-BR (Shell elements for the slab and Beam elements for the I-girders, with a
rotational Release at the top flange): l mô hình trong đó bản bê tông cốt thép đợc mô

hình hóa l phần tử tấm (sell element); hệ dầm v liên kết ngang đợc mô hình hóa l
phần tử thanh; liên kết giữa bản BTCT v dầm l liên kết khớp.
B GD & T - Trng ihc Giao thụng Vnti
________________________________________________________________
________________________________________________________________
______
______
LunvnThcs K thut-NGHIấN CU NG X V XY DNG Mễ HèNH TNH TON CU DM I LIấN HP CONG TRấN MT
BNG TRONG GIAI O

N THI CễNG
28
28

Trong các mô hình trên thì mô hình S-BR l mô hình chính xác hơn cả, nó đảm bảo đợc liên
kết giữa các phần tử tơng đối chính xác theo thực tế của kết cấu. Trong mô hình nytonbộ
kết cấu đợc chia bởi hệ thống lới (grid sytem). Hệ thống lới ny để phân chia các phần tử
trong mô hình, Bản mặt cầu sẽ đợc mô hình hóa l phần tử tấm (sell elements). Dầm thép sẽ
đợc mô hình hóa l phần tử dầm (beam elements). Giữa bản mặt cầu v dầm thép sẽ đợc
đảm bảo chuyển vị tơng đối thông qua khớp quay tại vị trí bản cánh trên của dầm thép.
Phân tích KCN cầu dầm liên hợp cong theo mô hình S-BR
B GD & T - Trng ihc Giao thụng Vnti
________________________________________________________________
________________________________________________________________
______
______
LunvnThcs K thut-NGHIấN CU NG X V XY DNG Mễ HèNH TNH TON CU DM I LIấN HP CONG TRấN MT
BNG TRONG GIAI O

N THI CễNG

29
29

Theo nghiên cứu của Chavel[24] khi mô hình hóa bằng các phơng pháp trên thì các kết quả
sai khác giữa các phơng pháp nh sau:
Kết quả phản lực gối của các dầm chủ (KN (kips))
Kết quả chuyển vị tại mặt cắt giữa nhịp của các dầm (cm (in))
B GD & T - Trng ihc Giao thụng Vnti
________________________________________________________________
________________________________________________________________
______
______
LunvnThcs K thut-NGHIấN CU NG X V XY DNG Mễ HèNH TNH TON CU DM I LIấN HP CONG TRấN MT
BNG TRONG GIAI O

N THI CễNG
30
30
Kết quả ứng suất lớn nhất của bản cánh tại mặt cắt giữa nhịp của các dầm (Mpa (ksi))
3.2.2.3. Mụ hỡnh húa liờn ktgivtitrng
Trong khi phân tích tính toán cầu dầm thép cong, việc mô hình gối v chuyển vị đầu dầm ảnh
hởng rất lớn đến kết quả phân tích. Sử dụng phơng pháp phần tử hữu hạn, việc mô hình liên
kết gối v tải trọng có thể thực hiện theo mô hình dới đây, giữa phần tử dầm v liên kết gối
đợc liên kết thông qua phần tử thanh cứng (rigid offset).
Mô hình hóa liên kết gối dầm thép
B GD & T - Trng ihc Giao thụng Vnti
________________________________________________________________
________________________________________________________________
______
______

LunvnThcs K thut-NGHIấN CU NG X V XY DNG Mễ HèNH TNH TON CU DM I LIấN HP CONG TRấN MT
BNG TRONG GIAI O

N THI CễNG
31
31
3.2.2.4. Mụ hỡnh treo dm trong giai onthicụng
Thông thờng trong quá trình thi công, lắp ghép các dầm hoặc đoạn dầm, cần cẩu thờng
đợc sử dụng để nâng dầm lên trên vị trí lắp ghép. Để cẩu dầm hoặc đoạn dầm có thể sử
dụng nhiều biện pháp treo dầm vo cần cẩu. Tùy thuộc vo từng biện pháp treo dầm vo cần
cẩu m chúng ta có biện pháp mô hình hóa phần tử khác nhau trong giai đoạn ny .Các biện
pháp treo dầm trong quá trình thi công có thể sử dụng nh dới đây:
B GD & T - Trng ihc Giao thụng Vnti
________________________________________________________________
________________________________________________________________
______
______
LunvnThcs K thut-NGHIấN CU NG X V XY DNG Mễ HèNH TNH TON CU DM I LIấN HP CONG TRấN MT
BNG TRONG GIAI O

N THI CễNG
32
32

Hệ thống cần cẩu treo ny sẽ đợc mô hình hóa bằng phần tử dây (cable) v phần tử thanh
(truss), Ngoi ra các liên kết gối đn hồi (spring release) cũng đợc sử dụng để đảm bảo tính
thực tế của mô hình
Mô hình hóa hệ thống cẩu lắp trong giai đoạn thi công
B GD & T - Trng ihc Giao thụng Vnti
________________________________________________________________

________________________________________________________________
______
______
LunvnThcs K thut-NGHIấN CU NG X V XY DNG Mễ HèNH TNH TON CU DM I LIấN HP CONG TRấN MT
BNG TRONG GIAI O

N THI CễNG
33
33
3.2.2.5. Mụ hỡnh húa minidm
Thông thờng mối nối dầm thờng đợc ghép theo ba bớc: Nối bản cánh trên, nối bản
cánh dới, nối bản sờn, hon thiện mối nối.
Theo Chang Chingjen[25] có thể mô tả quá trình nối ghép mối nối thông thờng bằng các
hình vẽ dới đây
Các giai đoạn thực hiện mối nối dầm trong giai đoạn thi công
(a)Giai đoạn chuẩn bị thực hiện mối nối; (b) Sau khi nối liên tục bản cánh trên
(c) Sau khi nối liên tục bản cánh dới; (d) Sau khi nối liên tục bản sờn
(e) Hon thiện mối nối
________________________________________________________________
________________________________________________________________
______
______
LunvnThcs K thut-Chng I: Phõn tớch ng x cabờtụngtikhuvc udmvu neo
B GD & T - Trng ihc Giao thụng Vnti
34
34
Các mối nối dầm thép thờng đợc lựa chọn ở vị trí mặt cắt có nội lực nhỏ, mặt cắt
dầm tại vị trí mối nối có thể thay đổi, điều ny khi tính toán dầm bằng phơng pháp phần tử
hữu hạn lm cho hai phần tử dầm (beam element) ở hai bên mối nối sẽ bị gián đoạn do có
chiều cao khác nhau v lm mất tính liên tục của phần tử. Để khắc phục khi mô hình hóa

mối nối, Chan Chingjen[25] đã sử dụng phần tử chuyển tiếp (tapered element) cho phép
chuyển đổi liên tục các phần tử ở hai bên mối nối. Chiều di của mỗi phần tử Tapered đợc
lấy l chiều rộng lớn nhất của bản cánh trên v bản cánh dới của dầm thép nh hình vẽ
Mô hình hóa phần tử hữu hạn tại vị trí mối nối
B GD & T - Trng ihc Giao thụng Vnti
________________________________________________________________
________________________________________________________________
______
______
LunvnThcs K thut-NGHIấN CU NG X V XY DNG Mễ HèNH TNH TON CU DM I LIấN HP CONG TRấN MT
BNG TRONG GIAI O

N THI CễNG
35
35
3.3. Tớnh toỏn cudm liờn hp cong trong giai on thi cụng bng phng phỏp phn
t huhn
Việc phân tích, tính toán kết cấu cầu dầm thép cong trong giai đoạn thi công phụ thuộc
chặt chẽ vo công nghệ thi công. Vì vậy biện pháp thi công kết cấu nhịp phảI đợc xét ngay
từ giai đoạn thiết kết kết cấu, các bớc thi công sẽ quyết định các mô hình phân tích kết cấu
.Dới đây ta xét một số công nghệ thi công phổ biến áp dụng cho thi công cầu dầm thép
cong:
3.3.1. Trng hp thi cụng bng cncu
Trờng hợp nythờng áp dụng cho kết cấu nhịp giản đơn [24], khi m trọng lợng của các
dầm l không lớn. Các dầm sẽ đợc chế tạo hon chỉnh trong công xởng v đợc vận
chuyển ra công trờng. Cẩn cẩu sẽ cẩu từng dầm v gác lên trên đỉnh mố, trụ. Đồng thời với
việc tiến hnh lắp ghép các hệ liên kết cho kết cầu nhịp theo một trình tự nhất định.
Xét ví dụ tính toán cầu dầm thép cong nhịp giản đơn,thi công lắp ghép bằng cần cẩu. Kết
cấu nhịp gồm 6 dầm chủ, đánh số thứ tự từ G1 đến G6. Các hệ liên kết ngang giữa các dầm
chủ đợc bố trí theo mặt bằng nh hình vẽ. Quá trình thi công đợc bắt đầu từ dầm ngoi

cùng G1, cuối cùng l dầm G6. Dầm G1 đợc gia công hon thiện sau khi đợc cẩu lắp lên
trên hai mố M1 v M2 sẽ đợc giữ ổn định tạm thời bằng cần cẩu. Mỗi dầm chủ sẽ đợc
nâng lên bằng hai cần cẩu, treo dầm tại 4 điểm .
B GD & T - Trng ihc Giao thụng Vnti
________________________________________________________________
________________________________________________________________
______
______
LunvnThcs K thut-NGHIấN CU NG X V XY DNG Mễ HèNH TNH TON CU DM I LIấN HP CONG TRấN MT
BNG TRONG GIAI O

N THI CễNG
36
36

Sau khi lắp hon thiện các hệ liên kết ngang cần cẩu mới đợc dỡ bỏ để chuyển sang công
tác cẩu lắp các dầm khác. Các giai đoạn thi công v mô hình tính toán tơng ứng đợc tổng
hợp trong bảng sau đây:
Mặt bằng kết cấu nhịp
B GD & T - Trng ihc Giao thụng Vnti
________________________________________________________________
________________________________________________________________
______
______
LunvnThcs K thut-NGHIấN CU NG X V XY DNG Mễ HèNH TNH TON CU DM I LIấN HP CONG TRấN MT
BNG TRONG GIAI ON THI CễNG
37
37
Bảng tổng hợp các giai đoạn thi công
Bộ GD & ĐT - Trường Đạihọc Giao thông Vậntải

________________________________________________________________
________________________________________________________________
______
______
LuậnvănThạcsỹ Kỹ thuật-NGHIÊN CỨU ỨNG XỬ VÀ XÂY DỰNG MÔ HÌNH TÍNH TOÁN CẦU DẦM I LIÊN HỢP CONG TRÊN MẶT
BẰNG TRONG GIAI ĐO

N THI CÔNG
38
38
Bảng tổng hợp các giai đoạn thi công
Bộ GD & ĐT - Trường Đạihọc Giao thông Vậntải
________________________________________________________________
________________________________________________________________
______
______
LuậnvănThạcsỹ Kỹ thuật-NGHIÊN CỨU ỨNG XỬ VÀ XÂY DỰNG MÔ HÌNH TÍNH TOÁN CẦU DẦM I LIÊN HỢP CONG TRÊN MẶT
BẰNG TRONG GIAI ĐO

N THI CÔNG
39
39
Bảng tổng hợp các giai đoạn thi công
Bộ GD & ĐT - Trường Đạihọc Giao thông Vậntải
________________________________________________________________
________________________________________________________________
______
______
LuậnvănThạcsỹ Kỹ thuật-NGHIÊN CỨU ỨNG XỬ VÀ XÂY DỰNG MÔ HÌNH TÍNH TOÁN CẦU DẦM I LIÊN HỢP CONG TRÊN MẶT
BẰNG TRONG GIAI ĐO


N THI CÔNG
40
40
Bảng tổng hợp các giai đoạn thi công
Bộ GD & ĐT - Trường Đạihọc Giao thông Vậntải
________________________________________________________________
________________________________________________________________
______
______
LuậnvănThạcsỹ Kỹ thuật-NGHIÊN CỨU ỨNG XỬ VÀ XÂY DỰNG MÔ HÌNH TÍNH TOÁN CẦU DẦM I LIÊN HỢP CONG TRÊN MẶT
BẰNG TRONG GIAI ĐO

N THI CÔNG
41
41
Bng tng hp cỏc giai on thi cụng
B GD & T - Trng ihc Giao thụng Vnti
________________________________________________________________
________________________________________________________________
______
______
LunvnThcs K thut-NGHIấN CU NG X V XY DNG Mễ HèNH TNH TON CU DM I LIấN HP CONG TRấN MT
BNG TRONG GIAI O

N THI CễNG
42
42

Một số kết quả phân tích:

Giai on thi cụng 2e v 2e1:
Kết quả chuyển vị đứng, chuyển vị ngang của dầm G1 v G2 ở cuối giai đoạn 2:
Kt qung sut dm v phản lực thẳng đứng của dầm:
B GD & T - Trng ihc Giao thụng Vnti
________________________________________________________________
________________________________________________________________
______
______
LunvnThcs K thut-NGHIấN CU NG X V XY DNG Mễ HèNH TNH TON CU DM I LIấN HP CONG TRấN MT
BNG TRONG GIAI O

N THI CễNG
43
43

Giai on thi cụng 3e1:
Kết quả chuyển vị đứng, chuyển vị ngang của dầm G1, G2 v G3 ở cuối giai đoạn 3:
Kt qung sut dm v phản lực thẳng đứng của dầm:
B GD & T - Trng ihc Giao thụng Vnti
________________________________________________________________
________________________________________________________________
______
______
LunvnThcs K thut-NGHIấN CU NG X V XY DNG Mễ HèNH TNH TON CU DM I LIấN HP CONG TRấN MT
BNG TRONG GIAI O

N THI CễNG
44
44


Giai on thi cụng 4c1:
Kết quả chuyển vị đứng, chuyển vị ngang của dầm G1, G2, G3 v G4 ởi giai đoạn 4c1:
Kt qung sut dm v phản lực thẳng đứng của dầm:
B GD & T - Trng ihc Giao thụng Vnti
________________________________________________________________
________________________________________________________________
______
______
LunvnThcs K thut-NGHIấN CU NG X V XY DNG Mễ HèNH TNH TON CU DM I LIấN HP CONG TRấN MT
BNG TRONG GIAI O

N THI CễNG
45
45

Giai on thi cụng 5c2:
Kết quả chuyển vị đứng, chuyển vị ngang của dầm G1, G2, G3 ,G4 v G5 ở i giai đoạn 5c2:
Kt qung sut dm v phản lực thẳng đứng của dầm:
B GD & T - Trng ihc Giao thụng Vnti
________________________________________________________________
________________________________________________________________
______
______
LunvnThcs K thut-NGHIấN CU NG X V XY DNG Mễ HèNH TNH TON CU DM I LIấN HP CONG TRấN MT
BNG TRONG GIAI O

N THI CễNG
46
46


Giai on thi cụng 6f1:
Kết quả chuyển vị đứng, chuyển vị ngang của dầm G1, G2, G3 ,G4, G5 v G6 ở i giai đoạn 6f1:
Kt qung sut dm v phản lực thẳng đứng của dầm:
B GD & T - Trng ihc Giao thụng Vnti
________________________________________________________________
________________________________________________________________
______
______
LunvnThcs K thut-NGHIấN CU NG X V XY DNG Mễ HèNH TNH TON CU DM I LIấN HP CONG TRấN MT
BNG TRONG GIAI O

N THI CễNG
47
47
3.3.1. Trng hp thi cụng bng cncu
Tổng hợp kết quả phân tích:
Việc sử dụng mô hình tính toán kết cấu theo phơng pháp phần tử hữu hạn cho phép mô
hình kết cấu dầm thép cong trên trên mặt bằng một cách chính xác theo từng giai đoạn thi
công. Các phần tử kết cấu gồm các hệ liên kết ngang v các dầm chủ đợc mô hình hóa
trong điều kiện chịu tải trọng thi công.
Trong mỗi giai đoạn thi công chuyển vị, ứng suất, phản lực gối của các dầm chủ đợc kiểm
soát.
Kết quả phân tích cho thấy ảnh hởng quan trọng của việc mô hình hóa điều kiện biên đến
kết quả chuyển vị v ứng suất dầm chủ trong từng giai đoạn thi công, vì lý do ny trong quá
trình thi công có thể phải sử dụng cần cẩu hoặc kết cấu tạm để khống chế chuyển vị v ứng
suất của kết cấu.
Kết quả phân tích cũng cho thấy sự thay đổi rõ nét ứng xử của kết cầu khi có sự bổ xung
các hệ liên kết ngang theo các giai đoạn thi công. Từ đó cho thấy sự cần thiết phải lắp ghép
các hệ liên kết ngang theo một thứ tự nhất định trong quá trình thi công.
B GD & T - Trng ihc Giao thụng Vnti

________________________________________________________________
________________________________________________________________
______
______
LunvnThcs K thut-NGHIấN CU NG X V XY DNG Mễ HèNH TNH TON CU DM I LIấN HP CONG TRấN MT
BNG TRONG GIAI O

N THI CễNG
48
48
3.3.2. Trng hplpghộp giỏo, tr tmkthpvicncu
Xét trờng hợp cầu dầm thép cong đợc thi công theo phơng pháp lắp ghép sử dụng đ
giáo kết hợp với cần cẩu [25]. Cầu gồm 4 dầm chủ: G1, G2, G3 v G4 (xem mặt bằng trên
hình vẽ). Mỗi dầm chủ đợc chia lm 4 đoạn (section 1, 2, 3, and 4), các đoạn dầm sau khi
đợc cẩu lắp sẽ đợc nối với nhau bằng các mối nối ngoi công trờng. ở đây ta xét cho
nhịp 1 của cầu dầm thép liên tục, cũng l phạm vi cầu nằm trong đoạn cong bằng. Mặt bằng
cầu bố trí nh hình vẽ sau đây
Mặt bằng thi công kết cấu nhịp
B GD & T - Trng ihc Giao thụng Vnti
________________________________________________________________
________________________________________________________________
______
______
LunvnThcs K thut-NGHIấN CU NG X V XY DNG Mễ HèNH TNH TON CU DM I LIấN HP CONG TRấN MT
BNG TRONG GIAI O

N THI CễNG
49
49


Quá trình thi công đợc chia thnh 6 bớc, công việc thực hiện trong mỗi bớc thi công
đợc tổng hợp trong bảng sau đây:
B GD & T - Trng ihc Giao thụng Vnti
________________________________________________________________
________________________________________________________________
______
______
LunvnThcs K thut-NGHIấN CU NG X V XY DNG Mễ HèNH TNH TON CU DM I LIấN HP CONG TRấN MT
BNG TRONG GIAI O

N THI CễNG
50
50
B GD & T - Trng ihc Giao thụng Vnti
________________________________________________________________
________________________________________________________________
______
______
LunvnThcs K thut-NGHIấN CU NG X V XY DNG Mễ HèNH TNH TON CU DM I LIấN HP CONG TRấN MT
BNG TRONG GIAI O

N THI CễNG

×