Tải bản đầy đủ (.docx) (68 trang)

báo cáo thực tập tổng hợp tại công ty TNHH đồ gỗ Nghĩa Phát

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (431.79 KB, 68 trang )

1
PHẦN 1:
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT
VỀ CÔNG TY TNHH ĐỒ
GỖ NGHĨA PHÁT

1.1 Quá trình hình thành ,phát triển của công ty
1
2
1.1.1Quá trình hình thành
Công ty TNHH Đồ Gỗ Nghĩa Phát do sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Bình Định
ký quyết định thành lập ngày 23 tháng 10 năm 2002.
Tên công ty hiện nay: Công ty TNHH Đồ Gỗ Nghĩa Phát
Tên giao dịch: NghiaPhat Wooder Finiture Co, LTD.
Tên viết tắt: Np

Woodturnico.
Địa chỉ: Ngọc Thạnh, Phước An, Tuy Phước, Bình Định.
Điện thoại: (056)834319 Fax: 056.834091.
Công ty được thành lập với số vốn điều lệ ban đầu là 4 tỷ đồng, do hai thành
viên tự nguyện góp vốn và tự chịu trách nhiệm với phần vốn mình đã góp, điều lệ
công ty được toàn thể thành viên thông qua ngày 23 tháng 10 năm 2002 và chính
thức đi vào sản xuất tháng 01 năm 2003. Dự án được khởi công vào năm 2001 với
diện tích mặt bằng 15.580 m
2
, diện tích mặt bằng thuận lợi sản xuất công nghiệp và
nằm trong khu quy hoạch công nghiệp Phước An.
Công ty có đủ tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, mở tài khoản giao dịch
tại ngân hàng Ngoại Thương Quy Nhơn.
1.1.2.Quá trình phát triển
Công ty TNHH đồ gỗ Nghĩa Phát với ngành nghề kinh doanh chính là sản


xuất kinh doanh đồ gỗ xuất khẩu và tiêu thụ nội địa. Ngay từ khi mới thành lập, do
chưa hoà nhập vào môi trường kinh tế mới nên công ty đã gặp không ít khó khăn.
Nhưng qua vài năm hoạt động, với tinh thần nổ lực học hỏi, với đầu óc năng động
sáng tạo của cán bộ công nhân viên, công ty đã từng bước đi lên và ngày càng
khẳng định vị thế của mình trên thị trường.
Là một công ty với 80% sản phẩm xuất khẩu và 20% sản phẩm tiêu thụ trong
nước nên vấn đề về tiêu thụ sản phẩm được doanh nghiệp hết sức quan tâm. Qua
thực tế hoạt động, công ty nhận thấy ngành chế biến lâm sản từng bước có uy tín và
phát triển vững chắc trên thị trường. Đứng trước thời cơ phát triển của ngành lâm
sản kết hợp với những thuận lợi sẵn có, công ty đã không ngừng đổi mới cơ cấu tổ
chức hoạt động sản xuất kinh doanh, mở rộng qui mô sản xuất cả chiều rộng lẫn
chiều sâu như: mở thêm phân xưởng, đầu tư máy móc thiết bị, nâng cao trình độ của
2
3
cán bộ quản lý,cải tiến mẫu mã sản phẩm… để đáp ứng với như khách hàng và thị
hiếu của người tiêu dùng. Vì vậy, sản phẩm của công ty hiện nay đã đứng vững trên
thị trường, có khả năng cạnh tranh với các doanh nghiệp khác.
1.2.Chức năng,nhiệm vụ của công ty
1.2.1.Chức năng
Công ty TNHH Đồ Gỗ Nghĩa Phát là một đơn vị chuyên sản xuất chế biến
hàng lâm sản xuất khẩu, chủ yếu là bàn ghế theo đơn đặt hàng của nước ngoài, thị
trường tiêu thụ ở nhiều nước châu Á, châu Âu… Công ty sử dụng lao động để đảm
bảo việc làm ổn định bình quân trên khoảng 400 người, thu nhập bình quân
1000.000 đồng / người.tháng.
Công ty hoạt động nhằm tăng kim ngạch xuất khẩu của tỉnh nhà, đảm bảo lợi
nhuận cho DN và góp phần thực hiện sự nghiệp công nghiệp, hóa hiện đại hóa đất
nước .
1.2.2.Nhiệm vụ
- Xây dựng tổ chức thực hiện các kế hoạch sản xuất kinh doanh theo các bản
mẫu được thiết kế .

-Nắm bắt khả năng kinh doanh, nhu cầu thị trường trong và ngoài nước để
xây dựng và thực hiện các phương án sản xuất có hiệu quả.
-Quản lý đội ngũ cán bộ, thực hiện phân phối thu nhập hợp lý, chăm lo đời
sống tinh thần vật chất cho toàn thể cán bộ công nhân viên trong Công ty.
-Thực hiện tốt các nghĩa vụ đối với Nhà nước.
-Các phòng ban và cán bộ lao động có nhiệm vụ xây dựng các biện pháp an
toàn lao động, phòng chống cháy nổ….
1.3 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
- Loại hình kinh doanh và các loại hàng hóa, dịch vụ chủ yếu mà công ty
đang kinh doanh :chế biến gỗ xuất khẩu.
- Thị trường đầu vào : Nguyên liệu chính là gỗ NK từ nước ngoài và các lâm
trường trong nước.Nguyên liệu keo nhập chủ yếu từ Singapore
3
4
- Thi trng õu ra : Chu yờu xut khu theo n t hng v tiờu thu nụi ia,
th trng ch yu qua cac nc: an mach, Anh, Han Lan,B va thi trng Bc
Mi.
- Vụn kinh doanh chu yờu i vay va t co.
1.4 c im t chc sn xut kinh doanh
1.4.1.Quy trỡnh cụng ngh sn xut
to ra sn phm, Cụng ty t chc sn xut theo mt dõy chuyn sn xut
liờn tc. Quỏ trỡnh sn xut sn phm ca cụng ty c th hin qua s sau:
S d 1.1 : S quy trỡnh sn xut ti cụng ty
Nguyeõn lieọu goó troứn
X (CD)
Luc-Sy
Ra phụi
(S ch)
Lp rỏp
Gia cụng (Tinh ch)

Ch nhỏm
Nhp kho
Xut bỏn
Bao bỡ úng gúi
Kho NL g x
Phun mu
Nhỳng du
KCS
KCS
4
5


Giải thích sơ đồ:
-Nguyên liệu gỗ tròn được mua về từ những lâm trường hoặc nhập khẩu từ
nước ngoài, là nguyên liệu chính dùng để sản xuất ra sản phẩm.
-Xẻ (CD) cưa xẻ theo qui cách.
-Luộc – Sấy: nguyên liệu gỗ tròn sau khi xẻ được đưa vào luộc, sấy để cho
gỗ cứng, tạo thêm độ bền chắc và chống mối mọt.
-Kho nguyên liệu: gỗ xẻ sau khi được sấy luộc chuyển vào kho.
-Ra phôi: nguyên liệu gỗ xẻ chuyển qua bộ phận sơ chế.
-Gia công, lắp ráp, chà nhám, phun màu, nhúng dầu đóng gói: tạo ra các chi
tiết và thành phẩm theo hình dáng mẫu, theo đúng tiêu chuẩn, chất lượng.
-Nhập kho, xuất bán: sau khi hoàn thành các công đoạn trên, KCS tiến hành
kiểm tra lại các mặt hàng đã đạt tiêu chuẩn chưa để đưa ra thị trường tiêu thụ hoặc
nhập kho.
1.4.2.Tổ chức sản xuất
Tổ chức sản xuất của công ty là các biện pháp kết hợp một cách hợp lý về không
gian, thời gian và các yếu tố sản xuất theo mối quan hệ sản xuất.
Xuất phát từ qui trình công nghệ sản xuất và qui mô sản xuất của Công ty

TNHH Đồ Gỗ Nghĩa Phát, cơ cấu tổ chức được biểu hiện như sau:
Sơ đồ 1.2 :Sơ đồ cơ cấu tổ chức sản xuất
Quản đốc phân xưởng
Tổ SX 1
Ra Phôi
(Sơ chế)
Tổ SX 2
Tổ SX 3
5
6
Tổ SX 4
Gia công (Tinh chế)
Luộc - Sấy
Xẻ (CD)
Lắp ráp
làm
nguội
Phun dầu, nhúng màu
Đóng gói bao bì
6
7
Tại phân xưởng sản xuất đứng đầu là quản đốc phân xưởng, là người có nhiệm vụ
chỉ đạo chung cho toàn phân xưởng sản xuất. Trong phân xưởng gồm nhiều tổ khác
nhau, mỗi tổ thực hiện một công việc. Đứng đầu mỗi tổ là các tổ trưởng có nhiệm
vụ vừa tham gia sản xuất, vừa kiểm tra đôn đốc công nhân trong tổ mình thực hiện
tốt công việc dưới sự lãnh đạo của ban quản đốc.
*Nội dung công việc của từng tổ sản xuất :
+Tổ sản xuất số 1:Sau khi có lệnh xuất gỗ tròn đưa vào sẽ ,bộ phận CD nhận gỗ
tròn từ kho bãi nguyên liệu đưa vào sẽ theo qui cách .Sau khi sẽ ,tuy thuộc vào tính
chất của từng loại gỗ luộc hay không luộc sau đó đưa vào lò sấy ,sấy khô cho đến

khi độ ảm đạt yêu cầu và đưa vào kho chứa nguyên liệu .Sau khi nhận được thông
báo sản xuất ,trưởng bộ phận sản xuất số 1 đến kho nguyên liệu nhận gỗ sẽ và cho
cắt ,rong ,lộng bào theo quy cách sản phẩm đã được phòng kỹ thuật duyệt
+Tổ sản xuất số 2 : Sau khi tổ sản xuất số 1 hoàn tất việc ra phôi ,kiểm điếm đủ
số lượng và giao cho trưởng bộ phận sản xuất số 2 tiếp tục triển khai việc gia công
(khoan ,đục,chà nhám ,làm mộng ),sau đó nhậm kho chi tiết .
+ Tổ sản xuất số 3 :Nhận chi tiết sản phẩm từ kho chi tiết sau đó tiến hành triển
khai lắp ráp hoàn chỉnh sản phẩm theo bảng hướng lắp ráp của phòng kỹ thuật
+ Tổ sản xuất số 4 :Trưởng bộ phận sản xuất số 4 nhận sản phẩm đã lắp ráp
hoàn chỉnh để triển khai làm nguội (làm nhẵn sản phẩm ) và sau đó chuyển sang bộ
phận xử lý màu (phùn màu ,nhúng dầu ) theo yêu cầu màu sắc khách hàng ,kết thúc
công đoạn hoàn chỉnh sản phẩm và chuyển sang bộ phận đóng bao bì để đưa vào
nhập kho thành phẩm hoặc xuất bán trực tiếp
1.5 Đặc điểm tổ chức quản lý tại công ty
1.5.1 Tổ chức bộ máy quản lý
Cơ cấu tổ quản lý tại công ty TNHH Đồ Gỗ Nghĩa Phát được tổ chức theo
kiểu trực tuyến kết hợp với chức năng, một mặt giúp cho Ban Giám Đốc toàn quyền
quyết định, mặt khác có thể phát huy chuyên môn của từng phòng ban, bộ phận và
giúp cho các phòng ban, bộ phận liên hệ chặt chẽ với nhau trong suốt quá trình .
Sơ đồ 1.3 :Sơ đồ tổ chức quản lý
7
8
Phòng kế toán
Phòng kế hoạch –
Thị trường
Phòng kỹ thuật
Phòng tổ chức hành chính
Phó GĐ
* chú thích : :Quan hệ trực tuyến
1.5.2.Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận

-Giám đốc: là người lãnh đạo cao nhất và chịu trách nhiệm toàn bộ các họat
động sản xuất kinh doanh của Công ty trước pháp luật. Giám đốc có quyền quyết
định mọi chủ trương, biện pháp, để thực hiện nhiệm vụ và làm chủ tài khoản, theo
dõi và thực hiện các chế độ chính sách cho cán bộ công nhân trong Công ty.
-Phó giám đốc: là người điều hành bộ phận văn phòng, cụ thể là Phòng kế
hoạch - Thị trường và Phòng kế toán, còn là người phụ trách phân xưởng dưới sự
chỉ đạo của giám đốc, giải quyết mọi việc khi giám đốc đi vắng.
-Phòng kế toán: Thực hiện công tác hạch toán kinh tế, kế toán tài chính của
công ty theo đúng quy định của Nhà nước, phân tích lập kế hoạch tài vụ, kế hoạch
chi phí, theo dõi doanh thu. Thực hiện đầy đủ, kịp thời, chính xác các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh, giúp cho việc quản lý vốn có hiệu quả, tiết kiệm chi phí, phối hợp
với Phòng kế hoạch - Thị trường để xây dựng giá bán, hỗ trợ đắt lực cho giám đốc
trong việc cập nhập thông tin tài chính của công ty một cách chính xác.
-Phòng kế hoạch thị trường: phân tích, đánh giá việc thực hiện tiêu hao
định mức NVL cho từng sản phẩm, lập kế hoạch sản xuất, thiết kế và quản lý qui
Giám đốc
Phân xưởng
SX
8
9
trình công nghệ, thiết kế mặt hàng mới, tăng số lượng mặt hàng, kiểm tra cân đối
việc thực hiện kế hoạch, tìm kiếm thị trường mới, tăng số lượng đơn đặt hàng.
-Phòng kỹ thuật : thiết kế và xem xét các qui trình sản xuất mẫu sản phẩm,
quản lý, sửa chữa thiết bị máy móc.
-Phòng tổ chức hành chính: chuyên quản lý và tổ chức nhân sự bổ nhiệm
bãi nhiệm điều động nhân sự cho các phòng ban, các bộ phận sản xuất của Công ty
theo dõi và thực hiện các chế độ chính sách cho cán bộ công nhân viên trong Công
ty, kiểm tra, kiểm soát nhân sự cho các phòng ban.
-Phân xưởng sản xuất: đứng đầu là quản đốc phân xưởng là người có nhiệm
vụ chỉ đạo chung cho toàn phân xưởng thông qua các tổ trưởng,tổ phó.

1.6 Đặc điểm tổ chức kế toán tại công ty
1.6.1 Mô hình tổ chức kế toán
Công ty tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình tập trung. Tức là toàn bộ công
viêc lập chứng từ, lập báo cáo kế toán, kiểm tra đối chiếu sổ sách điều tập trung xử
lý tại phòng kế toán.
1.6.2 Tổ chức bộ máy kế toán
Bộ máy kế toán của Công ty được thể hiện qua mô hình sau:
Sơ đồ 1.4 :Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp
Kế toán tiền mặt ,ngân hàng
Kế toán vật tư và TSCĐ
Thủ quỹ
Kế toán tiền
lương

9
10
Ghi chú : : Quan hệ trực tuyến
: Quan hệ chức năng
1.6.3Chức năng, nhiệm vụ của từng nghiệp vụ kế toán
Công ty tổ chức công tác kế toán theo hình thức tập trung ,toàn bộ công việc kế toán
được tập trung giải quyết ở phòng kế toán công ty.Từ việc xử lý chứng từ ,tổng hợp
số liệu và lập báo cáo tài chính .Các thành viên trong phòng kế toán thực hiện các
chức năng và nhiệm vụ sau :
*Kế toán trưởng
Trợ giúp giám đốc trong việc tổ chức, chỉ đạo, phân công thực hiện công tác
kế toán, tổ chức công tác kế toán và bộ máy kế toán trong công ty một cách hợp lý,
khoa học, kiểm tra sử dụng và gìn giữ vật tư, tiền vốn, hướng dẫn các kế toán viên
hoạch toán đầy đủ, chính xác, thông tin kinh tế, kiểm tra giấy tờ hàng ngày, tổ chức

bảo quản và lưu trữ các giấy tờ kế toán.
+Củng cố và hoàn thiện công tác hạch toán kế toán của Công ty nhằm đáp
ứng nhu cầu và công tác quản lý, cũng như phù hợp với chính sách đổi mới về công
tác kế toán của Công ty.
*Kế toán tổng hợp: trợ giúp kế toán trưởng trong phần hành kế toán tổng
hợp, ghi chép phản ánh tổng hợp số liệu về nhập, xuất, tiêu thụ thành phẩm, về vốn,
quỹ của công ty, hạch toán chi phí phát sinh tại công ty: chi phí sản xuất và giá
thành, các chi phí hợp lý khác …
Lập chứng từ, sổ sách thuộc phần mình phụ trách, kiểm tra lại các sổ sách,
chứng từ của kế toán viên thực hiện.
*Kế toán tiền mặt, thành phẩm tiêu thụ
+Hàng ngày ghi chép, phản ánh và theo dõi trình tự phát sinh các nghiệp vụ
thu, chi tiền mặt vào sổ kế toán tiền mặt, lập hóa đơn để làm cơ sở cho thủ quỹ chi
tiền.
10
11
+ Cuối tháng đối chiếu số dư tồn quỹ với thủ quỹ ,đảm bảo thu ,chi tài chính
của Công ty có hiệu quả, làm thủ tục chuyển tiền theo yêu cầu của đơn vị.
+Phản ánh, tổng hợp về tình hình nhập, xuất thành phẩm, hướng dẫn kiểm
tra các phân xưởng, kho và các phòng ban thực hiện ghi chép các chứng từ ban đầu
về nhập, xuất kho thành phẩm theo đúng phương pháp, chế độ qui định. Cuối kỳ lập
báo cáo tình hình tiêu thụ thành phẩm.
*Kế toán vật tư, TSCĐ: kiểm tra, đánh giá, theo dõi tình hình nhập, xuất,
tồn nguyên liệu, vật liệu, kiểm tra, quản lý chặt chẽ số lượng chất lượng công cụ,
dụng cụ đang dùng. Xác định giá trị TSCĐ hiện có, tình hình tăng giảm, khấu hao
TSCĐ theo đúng đối tượng sử dụng.
*Kế toán tiền lương: Tính toán và phân bổ tiền lương, hàng tháng tính
lương cho công nhân sản xuất và toàn thể CBCNV trong công ty để chuyển qua kế
toán thanh toán viết phiếu chi đúng thời gian qui định
*Thủ quỹ: tổ chức ghi chép, phản ánh, theo dõi tình hình thu chi tiền mặt

của công ty trên cơ sở các chứng từ thanh toán, tiến hành kiểm tra quỹ tiền mặt, lập
báo cáo về tiền mặt.
1.6.4. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty
Để phù hợp với đặc điểm quy mô, yêu cầu quản lý và trình độ chuyên môn
của các nhân viên kế toán, công ty áp dụng hình thức kế toán “Chứng từ ghi sổ” để
thực hiện công tác kế toán . Công ty tổ chức hạch toán theo tháng và quyết toán
theo quí.

Sơ đồ 1.5 :Sơ đồ trình tự ghi ghi sổ tại công ty

Chứng từ gốc
Sổ quỹ
Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
Sổ,thẻ kế toán
chi tiết
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ đăng kí
CTGS
Chứng từ ghi sổ
11
12


Ghi chú : Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng, quý
: Quan hệ đối chiếu
*Trình tự ghi sổ như sau:
Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc, kế toán
lập chứng từ ghi sổ, rồi lấy số liệu ghi vào sổ cái. Các chứng từ gốc sau khi được

làm căn cứ ghi vào chứng từ ghi sổ thì dùng ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết.
Cuối kỳ, kế toán tiến hành khoá sổ, tính số phát sinh, số dư của các tài khoản.
Sau đó căn cứ vào Sổ Cái, lập bảng cân đối số phát sinh. Đến đây, kế toán tiến hành
kiểm tra, đối chiếu số liệu trên bảng cân đối số phát sinh với số liệu trên Chứng từ
ghi sổvà từng sổ cái của tài khoản (Công ty không mở số đăng ký chứng từ ghi sổ vì
không cần thiết).
Sau khi kiểm tra đối chiếu xong, nếu số liệu khớp đúng giữa các sổ thì số liệu
trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập báo cáo tài chính.
Sổ cái
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
12
13
PHẦN 2:
THỰC HÀNH VỀ GHI SỔ
KẾ TOÁN
2.1 Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Đồ
Gỗ Nghĩa Phát
2.1.1 Đặc điểm, phân loại chi phí sản xuất tại công ty
Công ty TNHH Đồ gỗ Nghĩa Phát là đon vị sản xuất kinh doanh chuyên chế
biến hàng lâm sản tiêu dùng và xuất khẩu .Các sản phảm làm ra như :Westminter,
Ergo Armchair,Ascot Armchair, Round 180cm table,Direct chair white canvas,New
Sunlounger,Ascot chair….có nhiều hình dáng khác nhau nhưng đều được làm ra từ
gỗ chò , gỗ dầu ,gỗ kapur.Trong quá trình sản xuất sản phẩm có nhiều chi phí phát
13
14
ssinh ,nhưng chi phí nguyên vật liệu gỗ chiếm tỷ trọng lớn trong toàn bộ chi phí sản
xuất của công ty .Chi phí sản xuất tại công ty phụ thuộc vào tình hình sản xuất ,thu
mua cung ứng vật tư trong kỳ nên thường biến đổi qua các kỳ sản xuất .
Để thuận lợi cho công việc tính giá thành sản phẩm ,toàn bộ chi phí sản xuất

phát sinh trong kỳ được bộ phận kế toán phân theo 3 khoản mục sau :
- Chi phí NVL trực tiếp : Bao gồm toàn bộ chi phí như chi phí NVL chính
,vật liệu phụ ,nhiên liệu ,phụ tùng thay thế .
- Chi phí nhân công trực tiếp :Bao gồm các khoản phải trả cho người lao
động như tiên lương ,các khoản trích BHXH ,BHYT,KPCĐ …
- Chi phí sản xuất chung : Bao gồm chi phí phát sinh ở phân xưởng ,các bộ
phận sản xuất của công ty như tiên lương nhân viên phân xưởng và các khoản trích
theo lương ,công cụ dụng cụ dùng cho phân xưởng ,máy cưa khoan tay … khấu
hao TSCĐ như khấu hao máy móc , thiết bị ,nhà cửa, vật kiến trúc ……. Chi phí
dịch vụ mua ngoài và các chi phí bằng tiền khác .
2.1.2 Kế toán chi phí sản xuất
2.1.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất của công ty
Công ty TNHH đồ gỗ Nghĩa Phát là đơn vị sản xuất kinh doanh ,chuyên sản
xuất các loại bàn ghế để xuất khẩu và tiêu thụ trong nước . Qúa trình sản xuất được
tổ chức theo một dây chuyền công nghệ liên tục tư khâu nhập vật tư ,xuất dùng cho
đến khi hoàn thành sản phẩm .Do đó ,đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ở công ty
là các loại sản phẩm bàn,ghế.
2.1.2.2 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
*NVLTT của công ty bao gồm
+Nguyên vật liệu chính : Gỗ tròn ,gỗ dầu ,kapur
+ Vật liệu phụ : Các loại giấy nhám keo ,đá mài các loại ,dao ,bao bì các
loại ,ốc, vít …
+ Nhiên liệu : Xăng ,dầu ….
+Phụ tùng thay thế :Vòng bi các loại như : Vòng bi 6206,1205……
*Tài khoản kế toán sử dụng
Tài khoản 621-Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
14
15
-Cộng dụng :Tài khoản này dùng để theo dõi ,phản ánh các khoản chi phí
nguyên liệu ,vật liệu sử dụng trực tiếp cho sản xuất ,chế tạo các loại sản phẩm bàn

ghế tại công ty .
-Đối với tài khoản 621 ,công ty không mở các tài khoản chi tiết
*Phương pháp kế toán
Tại công ty khi xuất vật tư cho sx sản phẩm sẽ căn cứ vào bảng kê chi tiết
hàng hóa .Mục đích của bảng kê chi tiết hàng hóa là xác định khối lượng gỗ cần
thiết cho mỗi sản phẩm để lập phiếu xuất kho ,nhằm quản lý chặt chẻ ,chính xác chi
phí nguyên vật liệu xuất dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm.
CÔNG TY TNHH ĐỒ GỖ BẢNG KÊ CHI TIẾT HÀNG HÓA (BK 2.1)
NGHĨA PHÁT Ngày 01 tháng 01 năm 2010
STT Tên sản phẩm Số lượng
Khối lượng
gỗ thô
(m
3
/cái )
Tổng khối
lượng gỗ (m
3
)
01 Ghế đạo diễn 500 0,01385 6,925
02 Bàn Tennic 1.800 0,04583 82,494
03 Ghế Ascot không tay 500 0,01039 5,195
04 Bàn tròn 180cm 200 0,06612 13,06
15
16
05 Bàn Portland130cm 1.000 0,03948 39,48
06 Bàn Bromlay 240x90cm 100 0,06243 6,243
07 Ghế Tennic 2.500 0,02153 53,825
08 Verona 2- seaterbench 6.570 0,05218 342,8226
09 Ghế Regency folding 1.575 0,02513 39,579

10 Bàn Extending 900 0,07134 64,206
11 Ghếdinning 200 0,02358 4,716
12 Ghế 5 bậc 1.080 0,0428 46,4824
Cộng 16.925 696,4824
Tuy phước, ngày 02 tháng 01 năm 2010
Người lập Giám đốc
(ký ,ghi rõ họ tên) (ký ,ghi rõ họ tên ,đóng dấu )
Căn cứ vào bảng kê hàng hóa ,kế toán vật tư tiến hành lập phiếu xuất kho nguyên
vật liệu chính ,phiếu xuất kho có hai liên .
Liên 1 :Người lập giữ phiếu
Liên 2 :Thủ kho giữ sau đó chuyển cho bộ phận kế toán ghi sổ
Dưới đây là phiếu xuất kho số 01.
CÔNG TY TNHH Mẫu số 02- VT
ĐỒ GỖ NGHĨA PHÁT Ban hành theo QĐ số15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 cuả Bộ trưởng BTC

PHIẾU XUẤT KHO
Số 01
Ngày 01 tháng 01 năm 2010
Họ và tên người nhận hàng : Trần văn an
Địa chỉ :Phân xưởng sơ chế
Lý do xuất kho :Làm, bàn ghế
Xuất tại kho :Nguyên liệu
STT Tên hàng /quy Đơn vị Khối Giá đơn vị Thành tiền
16
17
cách ,phẩm chất tính lượng (đ/m
3
) (đồng )
01 Gỗ chò N6 M

3
135,8425 4.315.800 586.269.061
02 Gỗ dầu M
3
10,3584 5.817.310 60.258.024
03 Gỗ chò N6 M
3
201,3584 4.320.781 870.025.550
Cộng 347,5593 1.516.522.635
Cộng thành tiền (viết băng chữ ) :Một tỷ năm trăm mười sáu triệu năm trăm
hai hai nghìn sáu trăm ba mươi năm đồng
Thủ trưởng đơn vị Kế toán Người nhận Người giao
(Ký, họ tên ,đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký , họ tên ) (Ký , họ tên )
Sau khi hoàn thành việc cấp phát ,ký nhận ,thủ kho dùng phiếu xuất kho để
vào các thẻ kho tương ứng và mang phiếu xuất kho ,thẻ kho đến phòng kế toán vật
tư để đối chiếu xác nhận số lượng tồn kho và nộp lại phiếu nhập ,xuất kho cho kế
toán vật tư .Kế toán vật tư tính đơn giá xuất kho vật tư ,tính tổng số tiền và lập bảng
kê chi tiết chứng từ xuất NL,VL.Sau đó mở số kế toán chi tiết tài khoản 621.

CÔNG TY TNHH BẢNG KÊ CHI TIẾT CHỨNG TỪ XUẤT VẬT TƯ
ĐỒ GỖ NGHĨA PHÁT Qúy 1 năm 2010 (BK 2.2)
ĐVT:đồng
STT
Chứng từ
Diễn giải
TK
Đư
Số tiền
Số NTCT
1 PXK01 02/ 01 Xuất vật liệu chính dùng sản xuất 621 1.516.522.635

2 PXK02 23/ 02 Xuất vật liệu chính dùng sản xuất 621 1.591.783.280
3 PXK03 25/02 Xuất vật liệu phụ dùng sản xuất 621 715.805.376
4 PXK04 28/02 Xuất nhiên liệu dùng sản xuất 621 32.079.202
5 PXK05 05/03 Xuất PTTT dùng sản xuất 621 19.914.528
Cộng 3.876.105.021
Tuy Phước, ngày 31 tháng 03 năm 2010
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên ) (Ký, họ tên)
CÔNG TY TNHH SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT (TK 621)
ĐỒ GỖ NGHĨA PHÁT Quý I/ 2010
17
18
ĐVt:đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK
Đư
Số phát sinh
Số NTCT Nợ Có
PC_15 31/1 Chi tiền mua củi đốt lò 111 465.215
PC_21 13/2 Chi tiền mua củi đốt lò 111 1.368.528
PC_30 18/03 Chi tiền mua củi đốt lò 111 3.357.056
Bk 2.2 Xuất vật liệu chính dùng sản xuất 152 3.108.305.915
Bk 2.2 Xuất vật liệu phụ dùng sản xuất 152 715.805.376
Bk 2.2 Xuất nguyên liệu dùng sản xuất 152 32.079.202
Bk 2.2 Xuất PTTT dùng sản xuất 152 19.914.528
Cộng 3.881.295.820
Tuy Phước, ngày 31 tháng 03 năm 2010
Người lập Kế toán trưởng
(Ký ,họ tên ) (Ký ,họ tên)

Số liệu ở cột phát sinh Nợ được lấy từ cột số tiền của bảng kê chi tiết chứng
từ xuất vật tư và các phiếu chi tiền mặt có TK đối ứng là TK 621 .Đồng thời ,căn cứ
vào bảng kê chi tiết chứng từ xuất vật tư ,kế toán lập chứng từ ghi sổ rồi ghi sổ cái
TK 621
Theo nguyên tắc ,hình thức kế toán chứng từ ghi sổ có sử dụng sổ tổng hợp
là sổ đăng ký chứng từ ghi sổ nhưng ở công ty không sử dụng vì xét thấy không cần
thiết mà chỉ tốn thời gian ,số liệu trên sổ cái được lấy và đối chiếu trực tiếp trên
chứng từ ghi sổ ,bảng tổng hợp chi tiết

CÔNG TY TNHH ĐỒ GỖ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 01
NGHĨA PHÁT Quý I/ 2010
ĐVT : đồng
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
XuấtVLC dùng cho SX 621 152 3.108.305.915
XuấtVLP dùng cho SX 621 152 715.805.376
Xuất NL dùng cho SX 621 152 32.079.202
Xuất PTTT dùng cho SX 621 152 19.914.528
Chi tiền mua củi đốt lò 621 111 5.190.799
Cộng 3.881.295.820
(Kèm theo 1 bảng kê chi tiết) Tuy Phước, ngày 31 tháng 03 năm 2010
Người lập Kế toán trưởng
18
19
(Ký,họ tên) (Ký,họ tên)
Số liệu cột số tiền của Chứng từ ghi sổ được lấy từ cột số tiền của Bảng kê
chi tiết chứng từ xuất vật tư và các phiếu chi tiền mặt có TK đối ứng là TK621.

Từ Chứng từ ghi sổ số 01 ghi vào sổ cái TK 621. Số liệu ở cột số tiền bên Nợ
được lấy từ cột số tiền của Chứng từ ghi sổ ứng với từng tài khoản đối ứng, còn số
tiền bên Có là kết chuyển chi phí NVL trực tiếp để tính giá thành sản phẩm.
CÔNG TY TNHH ĐỒ GỖ SỔ CÁI TÀI KHOẢN
NGHĨA PHÁT Tên tài khoản: CPNVLTT
Số hiệu TK: 621
Năm 2010
ĐVT: Đồng
NTGS
Chứng từ
ghi sổ DIỄN GIẢI
TK
Đối
ứng
Số tiền
Số Ngày Nợ Có
Số dư đầu kỳ
Quý I/2010
31/03 01 31/03 Chi tiền mua củi đốt lò 111 5.190.799
01 Xuất VLC dùng cho SX 152 3.108.305.915
01 Xuất VLP dùng cho SX 152 715.805.376
01 Xuất NL dùng cho SX 152 32.079.208
01 Xuất PTTT dùng cho SX 152 19.914.528
K/C CP tính giá thành 154 3.881.295.820
Cộng số phát sinh 3.881.295.820 3.881.295.820
Số dư cuối kỳ
Tuy Phước, ngày 31 tháng 03 năm 2010
Người lập Kế toán trưởng
(Ký,họ tên) (Ký,họ tên)
2.1.2.3. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp

*chi phí nhân công trực tiếp bao gồm: các khoản phải trả cho công nhân
trực tiếp tham gia sản xuất ra sản phẩm như: tiền lương, tiền thưởng, các khoản phụ
cấp mang tính chất lương, các khoản trích theo lương như BHXH, BHYT, KPCĐ.
19
20
Các khoản trích này được trích theo tỷ lệ qui định trên tiền lương của công nhân
trực tiếp sản xuất.
* Tài khoản sử dụng
Tài khoản 622- Chi phí công nhân trực tiếp.
Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí lao động trực tiếp tham gia vào quá
trình hoạt động sản xuất sản phẩm tại Công ty.
*Phương pháp kế toán
Chi phí nhân công trực tiếp của Công ty chủ yếu là tiền lương của công nhân
sản xuất sản phẩm ở từng phân xưởng, khoản chi phí này Công ty khoán cho công
nhân trên cơ sở tiền lương định mức, tiền lương thường được thanh toán khi sản
phẩm hoàn thành, được bộ phận KCS công nhận đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Công thức tính:
Tiền lương thực tế = Đơn giá lương khoán SP x Số lượng SP hoàn thành
Cũng như CPNVLTT, CPNCTT được tập hợp chung cho các loại sản phẩm sản xuất
trong kỳ để sau này kết chuyển tính giá thành chung cho các sản phẩm.
Chứng từ sử dụng: Bảng chấm công, bảng thanh toán lương, bảng phân bổ
tiền lương.
Căn cứ vào bảng chấm công do các phân xưởng gửi về, kế toán tiền lương lên
bảng thanh toán lương. Cuối tháng, kế toán tiền lương lập danh sách cán bộ công
nhân ở từng phân xưởng sản xuất theo mức lương cơ bản để trích BHXH, BHYT,
KPCĐ. Sau đó kế toán lên bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương.
Từ Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương, kế toán tiến hành ghi
vào sổ kế toán chi tiết TK 622.
20
21

CÔNG TY TNHH BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNGVÀ CÁC
ĐỒ GỖ NGHĨA PHÁT KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
Qúy I/ 2010
ĐVT: Đồng
STT
Ghi cóTK
ĐTSD
TK334
TK338
Cộng 338
3382 3383 3384 3389
01 CPNCTT 716.181.324 14.323.626 114.589.012 21.485.440 7.161.813 157.559.891
02 CPQLPX 169.229.500 3.384.590 27.076.720 5.076.885 1.692.295 37.230.490
03 CPQLDN 18.301.250 366.025 2.928.200 549.038 183.013 4.026.275
Tổng cộng 903.712.074 18.074.241 144.593.932 27.111.363 9.037.121 198.816.656
Tuy Phước, ngày 31tháng 03 năm 2010
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
CÔNG TY TNHH ĐỒ GỖ SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT(TK 622)
NGHĨA PHÁT Quý I năm 2010
Chứng từ
DIỄN GIẢI
TK
ĐƯ
Số phát sinh
Số Ngày Nợ Có
BPB01 31/01 Tiền lương phải trả CNTTSX tháng 1 334 287.324.671
Các khoản trích theo CNTTSX tháng 1 338 63.211.428
BPB02 28/02 Tiền lương phải trả CNTTSX tháng 2 334 269.229.500
Các khoản trích theo CNTTSX tháng 2 338 59.230.490

BPB03 31/03 Tiền lương phải trả CNTTSX tháng 3 334 159.627.153
Các khoản trích theo CNTTSX tháng 3 338 35.117.974
Cộng 873.741.215
ĐVT: đồng
Tuy Phước, ngày 31 tháng 03 năm 2010
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
21
22
Từ bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương, kế toán tiến hành
lập Chứng từ ghi sổ,sau đó ghi vào Sổ cái TK 622.
CÔNG TY TNHH ĐỒ GỖ CHỨNG TỪ GHI SỔ
NGHĨA PHÁT Số 02
Ngày 31 tháng 03 năm 2010
ĐVT:đồng
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi
chú
Nợ Có
Tiền lương phải trả CNTT SX tháng 1 622 334 287.324.671
Tiền lương phải trả CNTT SX tháng 2 622 334 269.229.500
Tiền lương phải trả CNTT SX tháng 3 622 334 159.627.153
Cộng 716.181.324
(Kèm theo 1 bảng kê tiền lương)
Người lập Kế toán trưởng
(Ký,họ tên) (Ký, họ tên)
CÔNG TY TNHH ĐỒ GỖ CHỨNG TỪ GHI SỔ
NGHĨA PHÁT Số 03

Ngày 31 tháng 03 năm 2010
ĐVT:đồng
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi
chú
Nợ Có
Các khoản trích theo lương CNTTSX tháng 1 622 338 63.211.428
Các khoản trích theo lương CNTTSX tháng 2 622 338 59.230.490
Các khoản trích theo lương CNTTSX tháng 3 622 338 35.117.974
Cộng 157.559.891
(Kèm theo 1 bảng kê tiền lương)
Người lập Kế toán trưởng
(Ký,họ tên) (Ký,họ tên)
Từ các chứng từ ghi sổ 02, 03 kế toán ghi vào Sổ cái TK 622. Số liệu của
cột số tiền bên Nợ được lấy từ cột số tiền của các Chứng từ ghi sổ số 02, 03, ứng
với từng TK đối ứng với TK 622.
22
23
CÔNG TY TNHH ĐỒ GỖ SỔ CÁI TÀI KHOẢN
NGHĨA PHÁT Tên tài khoản: Chi phí nhân công trực tiếp
Số hiệu: 622
Năm 2010
ĐVT:đồng
Ngày
tháng
Chứng từ
DIỄN GIẢI
TK

ĐƯ
Số tiền
Số Ngày Nợ Có
Số dư đầu kỳ
Quí1/2010
31/03 02 31/03 Tiền lương phải trả CNTTSX 334 716.181.324
31/03 03 31/03 Các khoản trích theo lương
CNTTSX
338 157.559.891
K/C CPNCTT tính giá thành 154 873.741.215
Cộng số phát sinh 873.741.215 873.741.215
Số dư cuối kỳ
Tuy Phước, ngày 31 tháng 03 năm 2010
Người lập Kế toán trưởng
(Ký,họ tên) (Ký,họ tên)
2.1.2.4.Kế toán chi phí sản xuất chung
*Chi phí sản xuất chung của công ty gồm: Tất cả các khoản chi phí thực tế
phát sinh tại phân xưởng ngoài hai khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và
chi phí nhân công trực tiếp.
Tại công ty chi phí sản xuất chung được theo dõi chi tiết theo các khoản mục
chi phí sau:
- Chi phí nhân viên quản lý phân xưởng gồm : Khoản chi phí tiền lương và
các khoản trích theo lương mà Công ty phải trả cho nhân viên quản lý phân
xưởng(Quản đốc, Phó quản đốc, Tổ KCS, các bộ phận kỷ thuật,…)
- Chi phí vật liệu bao gồm: Thanh ray, thùng carton, giấy nhám, bulong các
loại, keo dán,…
- Chi phí công cụ, dụng cụ: Lưỡi cưa, thanh nhúng dầu, dụng cụ chà nhám,…
- Chi phí khấu hao TSCĐ bao gồm :Chi phí khấu hao máy móc thiết bị dây
chuyên sản xuất, nhà kho, nhà xưởng, vật kiến trúc, phương tiện vận tải,…
23

24
- Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho hoạt động sản xuất như: Chi phí
thuê ngoài gia công sữa chữa máy móc, chi phí điện, nước, điện thoại…
- Chi phí khác bằng tiền: gồm các khoản chi phí ngoài các khoản chi phí đã
hạch toán ở trên.
* Tài khoản sử dụng
TK 627- Chi phí sản xuất chung.Tk này được mở chi tiết thành 6 TK cấp hai
TK 6271- Chi phí nhân viên quản lý phân xưởng.
TK 6272- Chi phí vật liệu.
TK 6273- Chi phí công cụ dụng cụ sản xuất.
TK 6274- Chi phí khấu hao TSCĐ.
TK 6277- Chi phí dịch vụ mua ngoài.
TK 6278- Chi phí bằng tiền mặt khác
Chi phí sản xuất chung là loại chi phí phát sinh liên quan đến nhiều loại sản
phẩm hoàn thành. Cũng như CPNVLTT và CPNCTT, việc tập hợp tính toán chi phí
sản xuất chung được tập hợp chung cho các loại phẩm sản xuất tại Công ty, sau này
kết chuyển tính giá thành chung cho các loại sản phẩm.
* Phương pháp kế toán
- Chi phí nhân viên quản lý phân xưởng
. Căn cứ bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân
viên phân xưởng kế toán tiến hành ghi vào sổ kế toán chi tiết TK 6271
CÔNG TYTNHH ĐỒ GỖ SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT ( TK6271 )
NGHĨA PHÁT Quý I /2010
ĐVT:đồng
Chứng từ
DIỄN GIẢI
TK
ĐƯ
Số phát sinh
Số NT Nợ Có

24
25
Quí1/2010
BPB01 31/01 Tiền lương phải trả NVQLPX tháng 1 334 69.229.500
Các khoản trích tháng 1 338 15.230.490
BPB02 28/02 Tiền lương phải trả NVQLPX tháng 2 334 46.000.000
Các khoản trích tháng 2 338 10.120.000
BPB03 31/03 Tiền lương phải trả NVQLPX tháng 3 334 54.000.000
Các khoản trích tháng 3 338 11.880.000
Cộng 206.459.990
Tuy Phước, ngày 31 tháng 03 năm 2010
Người lập Kế toán trưởng
(Ký,họ tên) (Ký,họ tên)
Từ Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương, kế toán tiến hành lập
Chứng từ ghi sổ, sau đó ghi vào Sổ cái TK 627
CÔNG TY TNHH ĐỒ GỖ CHỨNG TỪ GHI SỔ
NGHĨA PHÁT Số 04
Ngày 31 tháng 03 năm 2010
ĐVT :đồng
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi
chú
Nợ Có
Tiền lương phải trả NVQLPX tháng 1 6271 334 69.229.500
Tiền lương phải trả NVQLPX tháng 2 6271 334 46.000.000
Tiền lương phải trả NVQLPX tháng 3 6271 334 54.000.000
Cộng 169.229.500
(Kèm theo 1 bảng kê tiền lương)

Người lập Kế toán trưởng
(Ký,họ tên) (Ký, họ tên)
CÔNG TY TNHH ĐỒ GỖ CHỨNG TỪ GHI SỔ
NGHĨA PHÁT Số 05
Ngày 31 tháng 03 năm 2010
ĐVT:đồng
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi
chú
Nợ Có
Các khoản trích theo lương NVQLPX tháng 1 6271 338 15.230.490
Các khoản trích theo lương NVQLPX tháng 2 6271 338 10.120.000
Các khoản trích theo lương NVQLPX tháng 3 6271 338 11.880,000
Cộng 37.230.490
(Kèm theo 1 bảng kê tiền lương)
Người lập Kế toán trưởng
25

×