Tải bản đầy đủ (.doc) (134 trang)

biện pháp quản lý hoạt động học tập của sinh viên trường cao đẳng y tế khánh hòa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 134 trang )





BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HỌC
TẬP CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG CAO ĐẲNG
Y TẾ KHÁNH HÒA
 !""#$"%&'(
)*+%,-./ ./
012&'(
3456%
788
9:";<= /
i
66

 !"#$%
&'(")*)+,-&./
/0123
>?#@A
!B@"C
ii
Lời Cảm Ơn
45"6!78"/96/ 
:; <
=>?@?8A B&C@?8D&)?A E
F7,-G6@?D?8&C@?8D&
)?A E
H7IJ!"7",?>K)L
!8#)#$E
@M/8/96/ :; JD3


N&:B?N&:&C% )&5,O8>#P,O
K)L!#$E
@(C":<
H7IJ/2!"7"&C
JQR FA6>! 6K)LE
J/?/S()>2 TU)7?8
V#'K)#$3
WM,X/">Y%; &;;#$
Z9[ U3FT!7IJ
/?()U)7P,OK)\#$&'3
A ]^$_^]`
>?#@A
Lê Thị Minh Thư
iii

Trang
Trang phụ bìa i
Lời cam đoan ii
Lời cảm ơn iii
MỤC LỤC 1
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT 4
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ VÀ BẢNG TRONG LUẬN VĂN 5
SƠ ĐỒ: 5
BẢNG: 5
MỞ ĐẦU 6
1. Lý do ch n t iọ đề à 6
2. M c ích nghiên c uụ đ ứ 8
3. Khách th v i t ng nghiên c uể àđố ượ ứ 8
4. Gi thuy t khoa h cả ế ọ 8
6. Ph ng pháp nghiên c uươ ứ 8

7. Ph m vi nghiên c uạ ứ 9
8. C u trúc lu n v nấ ậ ă 9
NỘI DUNG 10
Chương 1 10
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 10
CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG CAO ĐẲNG 10
1.1. Khái quát l ch s nghiên c u v n ị ử ứ ấ đề 10
1.2 M t s khái ni m c b nộ ố ệ ơ ả 12
  
    
      
          
          
1.3. Ho t ng h c t p c a sinh viên tr ng cao ng.ạ độ ọ ậ ủ ườ đẳ 21
        
!               
"     ! !#            
1.4. Qu n lý ho t ng h c t p c a SV tr ng cao ngả ạ độ ọ ậ ủ ườ đẳ 31
$%  &'  '   ()       
  * +     ()        
    &+, ()     
 ! !#     ()      
   +  + -            
     ' .   ! !# ()           
1
/"0    1()    
#      ()          
Tiểu kết chương 1 35
Chương 2 36
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 36

CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ KHÁNH HÒA 36
2.1. Khái quát v tình hình kinh t -xã h i, GD v T c a t nh Khánh Hòaề ế ộ àĐ ủ ỉ 36
#11+ 2*3  4!5   
#11 ,'$     4!5     /
2.2. S hình th nh v phát tri n tr ng Cao ng Y t Khánh Hòaự à à ể ườ đẳ ế 38
2.3. Th c tr ng ho t ng h c t p c a SV tr ng Cao ng Y t Khánh Hòaự ạ ạ độ ọ ậ ủ ườ đẳ ế 42
4--1+  
6()   " 7 4!5     
8   ()             
8   () 5  -             
    
4     ()     /
9    ()    :
!           :
/4 -    ()     
#     +     2 .               
8           !        
2.4. Th c tr ng công tác qu n lý ho t ng h c t p c a sinh viên tr ng Cao ng Y t ự ạ ả ạ độ ọ ậ ủ ườ đẳ ế
Khánh Hòa 54
"1    &'    ()        
"0      () !     
 1          
  ' 1   ()      :
             
    + ' + -             
/"0    1-      ()         

        +                  
     
2.5. ánh giá chung v th c tr ngĐ ề ự ạ 64

8      
8     .    "     
Tiểu kết chương 2 67
Chương 3 67
2
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG CAO
ĐẲNG Y TẾ KHÁNH HÒA 68
3.1. C s xác l p các bi n phápơ ở ậ ệ 68
     8                  
     " 7 +!5       
8   * . #    /:
3.2. Các bi n pháp qu n lý c thệ ả ụ ể 71
8,.    . - '     
     0-              
+ -          /
8,. -              /
8,.  - -  95'4'    
; 0   -     ()        
8,. * 0        
3.3. M i quan h gi a các bi n phápố ệ ữ ệ 90
3.4. Kh o nghi m nh n th c v tính c n thi t v kh thi c a các bi n phápả ệ ậ ứ ề ầ ế à ả ủ ệ 91
) &   &+  .        
8       +,+ +  .          

Tiểu kết chương 3 94
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ 95
TÀI LIỆU THAM KHẢO 98

3
6DE

CBGV : Cán bộ, giảng viên
CBQL : Cán bộ quản lý
CĐYT : Cao đẳng Y tế
CNH – HĐH : Công nghiệp hoá – Hiện đại hoá
CSVC – TBDH : Cơ sở vật chất – Thiết bị dạy học
DH : Dạy học
ĐH/CĐ : Đại học, cao đẳng
ĐNGV : Đội ngũ giảng viên
GD : Giáo dục
GD&ĐT : Giáo dục và đào tạo
GV : Giảng viên
GVBM : Giáo viên bộ môn
GVCN : Giáo viên chủ nhiệm
HĐ : Hoạt động
HĐDH : Hoạt động dạy học
HĐHT : Hoạt động học tập
HSSV : Học sinh – sinh viên
HT : Hiệu trưởng
KT-XH : Kinh tế - Xã hội
NXB : Nhà xuất bản
PPDH : Phương pháp dạy học
QL : Quản lý
QLGD : Quản lý giáo dục
QL HĐDH : Quản lý hoạt động dạy học
QL HĐGD : Quản lý hoạt động giảng dạy
QL HĐHT : Quản lý hoạt động học tập
SV : Sinh viên
TCCN : Trung cấp chuyên nghiệp
TH : Tự học
UBND : Uỷ ban nhân dân

4
68F'01
8F%
Sơ đồ 1.1: Mối quan hệ giữa các chức năng quản lý 14
'%
Bảng 2.1. Thống kê số lượng SV Trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa giai đoạn 2010-2014
39
Bảng 2.2. Thống kê đội ngũ cán bộ của Trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa 40
tính đến tháng 12/2013 40
Bảng 2.3. Thống kê chất lượng GD của Trường CĐYT Khánh Hòa tính trong 3 41
năm gần đây 41
Bảng 2.4. Thống kê tỷ lệ HSSV tốt nghiệp của Trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa tính
trong 3 năm gần đây 41
Bảng 2.5. Thống kê về mẫu khảo sát sinh viên 42
Bảng 2.6. Lý do SV chọn trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa để học 43
Bảng 2.7. Nhận thức của SV về vai trò của hoạt động học tập 45
Bảng 2.8. Mức độ nắm vững nội quy, quy chế học tập 46
Bảng 2.9. Mục đích, động cơ học tập của SV 47
Bảng 2.10. Kỹ năng xây dựng kế hoạch học tập của SV 47
Bảng 2.11. Phân bổ thời gian tự học của SV 49
Bảng 2.12. Phương pháp học tập của sinh viên 50
Bảng 2.13. Các hoạt động học tập trên lớp 51
Bảng 2.14. Tổng hợp xếp loại học tập của SV năm học 2013-2014 51
Bảng 2.15. Tổng hợp ý kiến đánh giá về quản lý cơ sở vật chất- thiết bị dạy học 52
Bảng 2.16. Các nguyên nhân dẫn đến hạn chế trong hoạt động học tập 54
Bảng 2.17. Hình thức giáo dục mục đích, động cơ học tập cho SV 55
Bảng 2.18. Công tác hướng dẫn hoạt động học tập cho SV 56
Bảng 2.19. Công tác quản lý các hình thức học tập 59
Bảng 2.20. Quản lý nội dung, chương trình dạy học 60
Bảng 2.21. Công tác kiểm tra, đánh giá kết quả học tập 62

Bảng 2.22. Công tác phối hợp với gia đình quản lý hoạt động học tập 63
Bảng 3.1. Tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất 92
5
GH
.7IJK?L"MNO$@
Ngày nay trên thế giới có nhiều sự phát triển chuyển biến hết sức nhanh chóng
về mọi mặt: Kinh tế, Xã hội, Khoa học kỹ thuật và Công nghệ, Để tiếp cận và
theo kịp những sự phát triển và xu hướng đó, đòi hỏi chúng ta phải cụ thể hóa về
chương trình hành động, đổi mới trong giáo dục và đào tạo để chuẩn hóa về giáo
dục và đào tạo cho xã hội những con người có đủ phẩm chất, năng lực có trình độ
chuyên môn và tay nghề cao, góp phần đưa đất nước ta ngày càng phát triển và
vươn lên theo kịp với các nước trong khu vực và trên toàn thế giới. Muốn làm được
những điều đó, bên cạnh những hướng đột phá khác, cần phải đặc biệt quan tâm đến
giáo dục, phải coi giáo dục là quốc sách hàng đầu. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ
VIII, trong định hướng chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn 2001- 2010 Đảng ta
đã khẳng định “Giáo dục là quốc sách hàng đầu”. Trong đó, hoạt động học tập là
vấn đề rất cần phải quan tâm trong quá trình giáo dục và đào tạo, hoạt động học tập
gắn liền với chất lượng đào tạo trong mỗi nhà trường.
Quy chế Công tác học sinh, sinh viên được ban hành theo Quyết định số
42/2007/QĐ-BGD&ĐT ngày 13 tháng 8 năm 2007 đã xác định công tác quản lý
hoạt động học tập của học sinh, sinh viên là một trong những công tác trọng tâm ở
trường đại học, cao đẳng. Đây là công tác hướng vào thực hiện mục tiêu giáo dục là
đào tạo con người Việt Nam phát triển toàn diện, có năng lực cao về chuyên môn,
có đạo đức, tri thức, sức khoẻ, thẩm mỹ, bản lĩnh chính trị vững vàng, trung thành
với lý tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; đáp ứng yêu cầu đào tạo nguồn
nhân lực phục vụ cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Quản lý hoạt động học tập của sinh viên không chỉ giới hạn trong quản lý giờ
học ở trên lớp mà còn gồm cả quản lý việc sinh viên tự tổ chức quá trình học tập
của mình thông qua các hoạt động tự học, tự nghiên cứu, học nhóm, tham quan,
thực hành, thực tập, làm bài tập, học ở thư viện Quản lý hoạt động học tập bao

hàm quản lý thời gian học tập, chất lượng học tập, tinh thần, thái độ và phương
pháp học tập của sinh viên.
Điều 5 của Luật giáo dục 2005 đã quy định “Phương pháp giáo dục phải phát
huy tính tích cực, tự giác, chủ động, tư duy, sáng tạo của người học, bồi dưỡng
cho người học năng lực tự học, khả năng thực hành, lòng say mê học tập và ý chí
vương lên”.
6
Như vậy có thể nói rằng trong hoạt động học tập của sinh viên thì khâu tự học
là một vấn đề cốt lõi trong quá trình giảng dạy, giáo dục ở nhà trường.
Chúng ta đang bắt tay vào xây dựng một xã hội học tập; trong đó, mỗi người
chúng ta cần phải học tập và học tập suốt đời. Vì vậy, các em sinh viên càng cần
phải biết tự học, để có thể tiếp thu ngày càng sâu những kiến thức học trong nhà
trường và cả sau này khi ra trường các em còn phải thường xuyên tự học.
Mặc khác, trường đại học, cao đẳng là môi trường hoàn toàn khác so với
trường phổ thông, cho nên việc sinh viên tự học, tự nghiên cứu dựa trên những
kiến thức đã được thầy cô dạy và định hướng trên lớp là chủ yếu. Điều đó cũng
có nghĩa là việc tự học, tự nghiên cứu của sinh viên sẽ giúp cho chuyên môn của
các em càng sâu rộng, vững chắc hơn.
Trường Cao đẳng Y tế Khánh Hoà được thành lập vào năm 2005. Trường có
nhiệm vụ đào tạo và bồi dưỡng nguồn nhân lực y tế đa ngành có trình độ cao đẳng
và thấp hơn về các chuyên ngành thuộc các nhóm ngành sức khỏe đáp ứng yêu cầu
phục vụ chăm sóc sức khoẻ nhân dân. Trong những năm gần đây, quy mô đào tạo
của nhà trường ngày càng mở rộng cả về số lượng lẫn hình thức đào tạo. Để đáp
ứng yêu cầu đào tạo, nhà trường đã thực hiện: đầu tư cơ sở vật chất - kỹ thuật,
phương tiện, thiết bị dạy học; xây dựng và phát triển đội ngũ; xây dựng nội dung
chương trình đào tạo và cơ chế quản lý phù hợp; đổi mới phương pháp dạy học,
Nhưng trong thực tế kinh nghiệm dạy cho sinh viên hệ cao đẳng là vấn đề rất mới.
Công tác quản lý hoạt động học tập của sinh viên chưa đạt hiệu quả cao, chưa theo
kịp với tốc độ phát triển nhanh của Trường cả về số lượng sinh viên cũng như yêu
cầu cải tiến chất lượng đào tạo của Bộ giáo dục và đào tạo và của xã hội.

Hiện nay lượng sinh viên vào học các ngành ngày càng đông, năm sau tăng
hơn năm trước. Nhà trường đã là một địa chỉ đáng tin cậy của các tỉnh khu vực
miền Trung và Tây nguyên. Để nhà trường không ngừng phát triển và phấn đấu trở
thành trường đại học trong tương lai thì công tác quản lý hoạt động học tập của sinh
viên cần phải được đổi mới triệt để nhằm tạo cho sinh viên năng lực tự học, tự
nghiên cứu. Đó là những đòi hỏi bức bách từ thực tế của nhà trường nhằm nâng cao
hiệu quả giáo dục, đào tạo hiện nay và trong tương lai. Xuất phát từ những lý do
trên, tôi đã chọn đề tài nghiên cứu: “Biện pháp quản lý hoạt động học tập của
sinh viên Trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa”.
7
=7P?MQ?"#@!"?R
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và khảo sát, đánh giá thực trạng, đề xuất các
biện pháp quản lý nhằm nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động học tập của sinh viên
trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa.
S75>?OTU$M+@OCV"#"#@!"?R
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quá trình quản lý hoạt động học tập của sinh viên trường CĐYT Khánh Hòa.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý hoạt động học tập của sinh viên trường CĐYT Khánh Hòa.
/7@AO 9OWKXL?
Hoạt động học tập của sinh viên trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa còn nhiều
bất cập: thụ động, ỷ lại trông chờ vào sự giúp đỡ của thầy và bạn bè, tính độc lập,
tính tích cực và khả năng tự học còn rất yếu. Do đó các biện pháp quản lý hoạt động
học tập của sinh viên trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa được đề xuất theo hướng
chú trọng đến hoạt động tự học là cần thiết và khả thi có thể góp phần nâng cao chất
lượng đào tạo của trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý HĐHT của sinh viên Trường Cao đẳng.
5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý HĐHT của sinh viên Trường Cao đẳng Y
tế Khánh Hòa.

5.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý HĐHT của sinh viên Trường Cao đẳng Y tế
Khánh Hòa.
,7CY"#Z>Z"#@!"?R
6.1.Các quan điểm tiếp cận
- Quan điểm tiếp cận hệ thống-cấu trúc
- Quan điểm tiếp cận lịch sử
- Quan điểm tiếp cận thưc tiễn
6.2. Các phương pháp nghiên cứu cụ thể
6.2.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận: bao gồm phương pháp phân tích –
tổng hợp tài liệu; phân loại tài liệu; khái quát hóa và hệ thống hóa lý luận có liên
quan nhằm xây dựng cơ sở lý luận của đề tài.
6.2.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn: bao gồm phương pháp điều tra,
phương pháp quan sát; phương pháp tổng kết kinh nghiệm; phương pháp phỏng
8
vấn; phương pháp lấy ý kiến chuyên gia nhằm khảo sát, đánh giá thực trạng HĐHT
và quản lý HĐHT của sinh viên Trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa.
6.2.3. Phương pháp thống kê toán học, nhằm xử lý kết quả nghiên cứu.
[7\<U@"#@!"?R
Đề tài tập trung nghiên cứu quản lý hoạt động học tập của sinh viên Trường
Cao đẳng Y tế Khánh Hòa.
]7^O_`?ab"U;"
Luận văn gồm có 3 phần:
* Phần mở đầu
* Phần nội dung nghiên cứu: gồm có 3 chương
CY"# Cơ sở lý luận về quản lý HĐHT của sinh viên Trường Cao đẳng.
CY"#=. Thực trạng quản lý hoạt động học tập của sinh viên Trường Cao
đẳng Y tế Khánh Hòa.
CY"#S. Các biện pháp quản lý hoạt động học tập của sinh viên Trường
Cao đẳng Y tế Khánh Hòa.
* Kết luận và khuyến nghị

$@a@cOX<WAK
PaP?
9

CY"#.
8G(0d&'(0
e66f
.7.75>@g>OaB?*h"#@!"?RU^"MN
Trong lịch sử phát triển của giáo dục, học tập là vấn đề đã được quan tâm
nghiên cứu cả về lý luận và thực tiễn nhằm phát huy vai trò tích cực học tập của
người học. Các nhà giáo dục trên thế giới đã đưa ra nhiều quan điểm về hoạt động
học tập của sinh viên dựa trên những cơ sở thuyết tâm lý, thuyết giáo dục khác
nhau. Phần lớn những nghiên cứu đều nhấn mạnh tầm quan trọng của hoạt động học
tập đối với sự phát triển tư duy cũng như hình thành thói quen học tập và nghiên
cứu suốt đời cho người học. Song ở từng giai đoạn phát triển của lịch sử vấn đề học
tập được đề cập tới dưới nhiều hình thức khác nhau.
Ngay từ thời cổ đại, nhiều nhà giáo dục lỗi lạc đã nhận thấy vai trò quan trọng
của sự học. Khổng Tử (551 - 479 Tr CN) – Nhà giáo dục kiệt xuất thời Trung Hoa
cổ đại, trong cuộc đời dạy học của mình luôn quan tâm và coi trọng mặt tích cực
suy nghĩ của người học. Trong việc học, ông đòi hỏi học trò phải nghiên cứu, tìm
tòi, phải biết kết hợp học với nghĩ, biết phát huy năng lực sáng tạo của bản thân
trong quá trình học tập.
Ở thế kỷ thứ XVII, J.A. Komensky (1592 - 1670) [9], nhà sư phạm lỗi lạc, ông
tổ của nền giáo dục cận đại, là người đầu tiên đưa ra kiến nghị đổi mới một cách sâu
sắc quá trình dạy học nói chung và hình thức tổ chức dạy học nói riêng. Theo ông,
dạy học phải làm thế nào giúp người học tự tìm tòi, suy nghĩ để nắm bắt được bản
chất của sự vật, hiện tượng.
John Dewey (1859 - 1925), nhà sư phạm người Mỹ nổi tiếng đầu thế kỷ XX
đã đưa ra một phương hướng canh tân giáo dục, ông yêu cầu bổ sung vào vốn tri
thức của học sinh những tri thức ngoài sách giáo khoa và lời giảng của giảng viên,

đề cao hoạt động đa dạng của học sinh, đặc biệt là hoạt động thực tiễn. Ông viết:
“A8MC!U!-8)&:,-U
)",?UT:K7V Y?28 ”.
10
Trong những năm gần đây, các nước phương Tây nổi lên cuộc cách mạng tìm
phương pháp giáo dục mới trên cơ sở tiếp cận “lấy người học làm trung tâm” để
làm sao phát huy hết năng lực nội sinh của người học.
Ở Việt Nam, nhiều nhà giáo dục đã tiến hành nghiên cứu hoạt động học tập
của sinh viên, trong đó, tập trung vào nghiên cứu phương pháp học tập hiệu quả, vị
trí, tầm quan trọng và cách thức tiến hành tự học đạt kết quả
Nghị quyết Trung ương 2 khóa VIII nêu rõ: “ @Y5?Z)&:))
aNb@;)-V-2VS )&,?
&C83./&5),-)&:)) )&:
?!,?b8/""VC%8%
80?83G\?)%8%
?&C2;),0 ”. [10]
Chủ tịch Hồ Chí Minh - vị lãnh tụ thiên tài và kính yêu của dân tộc Việt Nam
đã rất quan tâm đến việc học tập, rèn luyện và tự học. Bác đã động viên toàn dân:
“Phải tự nguyện, tự giác xem công việc học tập là nhiệm vụ của người cách mạng,
phải cố gắng hoàn thành cho được do đó mà tích cực, tự động hoàn thành kế hoạch
học tập”. Người còn chỉ rõ: “Về việc học phải lấy tự học làm cốt” [23].
Vì vậy, nâng cao chất lượng học tập của sinh viên là mục đích là nhiệm vụ chủ
yếu của các nhà trường hiện nay. Quản lý hoạt động dạy và học như thế nào để
nâng cao chất lượng đào tạo là vấn đề đang được các nhà giáo dục và quản lý giáo
dục quan tâm.
Nguyễn Cảnh Toàn đã đi sâu nghiên cứu năng lực tự học trong cuốn sách
“Quá trình dạy-Tự học”, đưa ra những trở lực cho việc học, kinh nghiệm khắc phục
và phương châm đảm bảo thắng lợi của tự học. Ông khẳng định chỉ có phát triển
năng lực tự học của sinh viên thì mới giúp họ khám phá ra cái mới trong khoa học
và trong sản xuất. [29]

Bên cạnh đó, có nhiều nghiên cứu về học tập, tự học, quản lý học tập, đã được
một số tác giả chọn làm đề tài nghiên cứu cho luận văn Thạc sỹ:
Luận văn thạc sỹ của Trần Thị Tư (2003), đề tài “Một số biện pháp của Hiệu
trưởng nhằm nâng cao chất lượng học tập cho học sinh Trường THPT huyện Châu
Thành A, Tỉnh Cần Thơ”. Đề tài đề cập đến vai trò của mục đích, động cơ, thái độ,
phương pháp học tập đến kết quả học tập. Tác giả cũng nêu ảnh hưởng của nội
dung, phương pháp giảng dạy và điều kiện, môi trường học tập đối với kết quả học
tập. Trong đề tài cũng đã nêu lên một số lý luận quản lý hoạt động học tập nhưng
11
chưa đi sâu vào từng giải pháp cụ thể và chưa thể hiện sự phát huy vai trò của từng
bộ phận, cá nhân trong nhà trường và sự phối hợp sức mạnh tổng hợp các lực lượng
giáo dục.
Tác giả Trà Thị Huỳnh Mai (2005), với đề tài “Thực trạng quản lý hoạt động
học tập đối với sinh viên trường Cao đẳng sư phạm Vĩnh Long”. Đề tài đã khái quát
các nội dung quản lý học tập, vai trò của chủ thể và khách thể quản lý HĐHT, sự
phối hợp giữa các chủ thể và cơ chế quản lý HĐHT.
Tác giả Phan Thế Hùng Anh (2009), với đề tài: “Biện pháp quản lý hoạt động
học tập của học sinh trường Trung cấp nghề Thừa Thiên Huế”.
Luận văn thạc sỹ của Đỗ Thành Trung (2011), với đề tài “Biện pháp quản lý
hoạt động dạy học ở trường Trung cấp Kinh tế Khánh Hòa”. Đề tài đã đi sâu nghiên
cứu biện pháp QL HĐGD và QL HĐHT, qua đó nêu được các nội dung QL HĐHT,
tuy nhiên chủ yếu đề cập đến quản lý HĐGD.
Tác giả Huỳnh Khánh Hoàng (2012), với đề tài “Biện pháp quản lý hoạt động
tự học của sinh viên các trường Cao đẳng nghề tỉnh Thừa Thiên Huế”. Đây cũng là
nội dung QL HĐHT, vì tự học của học sinh là bộ phận cốt lõi của HĐHT.
Như vậy, vấn đề học tập trong quá trình dạy học đã được nhiều tác giả quan
tâm nghiên cứu ở nhiều khía cạnh khác nhau, các tác giả đã chỉ ra vai trò, tầm quan
trọng của hoạt động học tập, các kỹ năng tự học và một số biện pháp tổ chức hoạt
động học tập cho học sinh, sinh viên. Tuy nhiên, những công trình đi sâu nghiên
cứu về quản lý hoạt động học tập của sinh viên trong trường đại học, cao đẳng còn

ít được chú trọng và chưa có nhiều. Do vậy, việc đi sâu nghiên cứu cơ sở lý luận về
học tập, biện pháp quản lý hoạt động học tập của sinh viên là rất thiết thực. Đặc biệt
trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa với nhiệm vụ chủ yếu là đào tạo và bồi dưỡng
nguồn nhân lực y tế góp phần vào sự nghiệp CNH, HĐH đất nước thì chưa có công
trình nghiên cứu nào. Chính vì vậy, vấn đề quản lý hoạt động học tập của sinh viên
cần phải đi sâu nghiên cứu nhằm không ngừng nâng cao chất lượng giáo dục và đào
tạo của nhà trường.
.7=iO*+W>@"@c<?YjA"
.7=7.7&A"aI
Trong lịch sử phát triển của xã hội loài người, từ khi có sự phân công lao
động, đã xuất hiện một dạng lao động mang tính đặc thù, đó là tổ chức, điều khiển
các hoạt động lao động theo những yêu cầu nhất định. Dạng lao động mang tính đặc
thù đó được gọi là hoạt động quản lý.
12
Quản lý là một hoạt động có chủ đích, được tiến hành bởi một chủ thể quản lý
nhằm tác động lên khách thể quản lý để thực hiện các mục tiêu xác định của công
tác quản lý. Trong mỗi chu trình quản lý, chủ thể tiến hành những hoạt động theo
các chức năng quản lý như xác định mục tiêu, các chủ trương, chính sách; hoạch
định kế hoạch, tổ chức và chỉ đạo thực hiện, điều hoà, phối hợp, kiểm tra và huy
động, sử dụng các nguồn lực cơ bản như tài lực, vật lực, nhân lực…để thực hiện các
mục tiêu, mục đích mong muốn trong bối cảnh và thời gian nhất định.
Khái niệm “Quản lý” được định nghĩa khác nhau dựa trên cơ sở những cách
tiếp cận khác nhau. Sau đây là một số khái niệm chủ yếu:
W.Taylo cho rằng: “Quản lý là nghệ thuật biết rõ ràng, chính xác cái gì cần
làm và làm cái đó bằng phương pháp tốt nhất, rẻ nhất”[15].
Theo V.I.Terechenco, “QL là tập hợp các biện pháp phối hợp nhằm đạt mục
đích xác định” [15].
“Quản lý là thiết kế và duy trì một môi trường mà trong đó các cá nhân làm việc
với nhau trong nhóm có thể hoàn thành các nhiệm vụ và mục tiêu đã định”.
Ở Việt Nam, các tác giả trong lĩnh vực khoa học QL và khoa học giáo dục,

cũng đã đưa ra các định nghĩa về “H"7” như sau:
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo cho rằng: “Hoạt động QL nhằm làm cho hệ
thống hoạt động theo mục tiêu đặt ra tiến tới trạng thái có chất lượng mới” [1, tr.5].
Tác giả Trần Kiểm, khái niệm rằng “Quản lý là nhằm phối hợp nỗ lực của
nhiều người, sao cho mục tiêu của từng cá nhân biến thành những thành tựu của xã
hội. Quản lý là những tác động của chủ thể quản lý trong việc huy động, phát huy,
kết hợp, sử dụng, điều chỉnh, điều phối các nguồn lực (nhân lực, vật lực, tài lực)
trong và ngoài tổ chức (chủ yếu là nội lực) một cách tối ưu nhằm đạt mục đích của
tổ chức với hiệu quả cao nhất” [20, tr.8].
Tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc cho rằng: “QL là quá trình
đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các hoạt động (chức năng) kế
hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo (lãnh đạo), và kiểm tra” [6, tr.9].
Theo tác giả Hà Thế Ngữ và Đặng Vũ Hoạt thì: “QL là một quá trình định
hướng, quá trình có mục tiêu, QL có hệ thống là quá trình tác động đến hệ thống
nhằm đạt được những mục tiêu nhất định. Những mục tiêu này đặc trưng cho trạng
thái mới của hệ thống mà người QL mong muốn” [25, tr.225].
Trên cơ sở đó, ta có thể đi đến một quan điểm chung về quản lý như sau:
13
cH"7%2-UYUd&5U-TU
?\!"7 &'!"7\PV\ 
 ?22P\0V?2
2')!#e? -dV
/ 2&Cf. Sự tác động của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý
được biểu hiện qua các chức năng quản lý, có 4 chức năng cơ bản sau: Kế hoạch,
Tổ chức, Chỉ đạo, Kiểm tra
Các chức năng này gắn bó chặt chẽ với nhau, đan xen lẫn nhau, bổ sung, hỗ
trợ cho nhau để tạo ra một chu trình QL có hiệu quả (Sơ đồ 1.1). Quá trình QL
không thể không đề cập đến thông tin QL, bởi thông tin QL là những dữ liệu về tình
hình thực hiện các nhiệm vụ đã được xử lý giúp người QL hiểu đúng về đối tượng
QL mà họ đang quan tâm để phục vụ cho việc đưa ra các quyết định quản lý cần

thiết. Thông tin QL không chỉ là tiền đề của QL mà còn là huyết mạch quan trọng
để duy trì quá trình QL. Thông tin QL là cơ sở quan trọng để người QL đưa ra
những quyết định đúng đắn, kịp thời và hiệu quả.

D:(]3]<W![$!"7
.7=7=7&A"aI#@>KJP?
Có thể nói GD và QLGD là hai yếu tố luôn luôn tồn tại song hành với nhau,
có mối quan hệ tương tác lẫn nhau. Nếu nói GD là hiện tượng xã hội tồn tại lâu dài
cùng với xã hội loài người thì cũng có thể nói như thế về QLGD. GD xuất hiện
nhằm thực hiện cơ chế truyền kinh nghiệm lịch sử-xã hội của loài người, của thế hệ
đi trước cho thế hệ sau và để thế hệ sau có trách nhiệm kế thừa, phát triển nó một
cách sáng tạo, làm cho xã hội và cá nhân phát triển không ngừng. Để đạt mục đích
đó, GD được coi là nhân tố tổ chức, chỉ đạo việc thực thi cơ chế đã trình bày.
14
59K\?
kM\K
5@T<O_X l?R?
m"#O@"&
QLGD là hoạt động có ý thức của con người nhằm hướng đến mục đích của mình,
cái mục đích đó chỉ có con người mới có khả năng khách thể hóa nó, nghĩa là thể
hiện cái nguyên mẫu lý tưởng của tương lai được biểu hiện trong mục đích đang ở
trạng thái khả năng sang trạng thái hiện thực.
Đã có nhiều quan niệm khác nhau về khái niệm QLGD. Tuy vậy, xét trên góc
độ chung nhất, chúng ta có thể tiếp cận một số khái niệm QLGD sau:
Tác giả Đặng Quốc Bảo: “QLGD theo nghĩa tổng quan là hoạt động điều
hành, phối hợp các lực lượng xã hội nhằm đẩy mạnh công tác đào tạo thế hệ trẻ theo
yêu cầu phát triển xã hội. Ngày nay, với sứ mệnh phát triển GD thường xuyên, công
tác GD không chỉ giới hạn ở thế hệ trẻ mà cho mọi người; tuy nhiên, trọng tâm vẫn
là GD thế hệ trẻ, cho nên QLGD được hiểu là sự điều hành hệ thống GD quốc dân,
các trường trong hệ thống GD quốc dân” [1].

Tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc: “Quản lý giáo dục là quá trình đạt tới mục tiêu
trên cơ sở thực hiện có ý thức và hợp quy luật các chức năng kế hoạch hóa, tổ chức,
chỉ đạo và kiểm tra”. [22, tr.16].
Theo tác giả Nguyễn Tấn Phát cho rằng: “QLGD là quá trình tổ chức và điều
chỉnh sự vận hành của ba yếu tố: Hệ tư tưởng của chủ nghĩa Mác-Lê Nin, tập thể
con người và các điều kiện vật chất cụ thể. Với các quan hệ tác động qua lại trong
QTGD thống nhất” [26, tr.45].
Tác giả Trần Kiểm thì quan niệm QLGD có hai cấp độ chủ yếu: cấp vĩ mô và
cấp vi mô (tùy theo việc xác định đối tượng QL mà QLGD được hiểu theo mỗi cấp
độ khác nhau) [20, tr. 36-38].
- Đối với cấp vĩ mô:
H=aN&'\[2%gU7U-TU
?U')!#h\H= 0";T
g.0)0 :iaN&Che%U0
&'!"-)\aN? j>2M
aN3
H=aN%2-UYU&5T\H=
aNe?T(E+,-2&
V$:2e& -2
0V/""%/e5&C/
/ 23
15
JkU\dlH=aN?2%\H=e
2YV)VP3332U!"(
%aN)I)\FbmA3
- Đối với cấp vi mô:
H=aN&'\[2%gU7U-T
U ?U')!#h\H= #)\a4
#)\ADnAD%&'>2&C
e%U0&'!"-aN&C3

JkU\dlH=aN%0[2\H=
!H=g&' /i#)\a4AD5%o';%
%&'>2he)\,D4p
-?&C3
Từ những quan niệm khác nhau về QLGD, ta có thể hiểu : H=aN[
2UU ?')!#\!"7eY
V\?2\!"7%-,-V.
Đối với nhà trường: QLGD được hiểu là hệ thống những tác động có tổ
chức, có hướng đích của chủ thể QL đến tập thể GV, nhân viên, HSSV và các
lực lượng xã hội trong và ngoài nhà trường bằng việc vận dụng các chức năng
QL, nhằm sử dụng hiệu quả nhất các tiềm năng, các cơ hội của nhà trường để đạt
được mục tiêu đặt ra.
.7=7S7&A"aI"$O_Cn"#
Nhà trường là tổ chức GD cơ sở của hệ thống Giáo dục quốc dân, ở đó vừa
mang tính giáo dục vừa mang tính xã hội, trực tiếp làm công tác đào tạo thực hiện
việc giáo dục cho thế hệ đang lớn lên. Nó có vai trò quan trọng, có ý nghĩa quyết
định đối với việc thực hiện mục đích, mục tiêu giáo dục thế hệ trẻ. Nhà trường là cơ
sở chuyên trách hoạt động giáo dục, có nội dung chương trình, có phương tiện và
phương pháp hiện đại, do đội ngũ các nhà sư phạm thực hiện. Nhà trường có môi
trường giáo dục thuận lợi, với tập thể SV cùng nhau học tập, rèn luyện.
Chất lượng của giáo dục chủ yếu do các nhà trường tạo nên, bởi vậy khi nói
đến QLGD là phải nói đến quản lý nhà trường.
“Quản lý nhà trường là hệ thống xã hội sư phạm riêng biệt, hệ thống này đòi
hỏi những tác động có ý thức, có kế hoạch và hướng đích của chủ thể quản lý lên tất
cả các mặt của đời sống nhà trường để đảm bảo sự vận hành tối ưu xã hội-kinh tế và
tổ chức sư phạm của quá trình dạy học và giáo dục thế hệ đang lớn lên” [21, tr. 12].
16
Nội dung quản lý nhà trường bao gồm:
- Quản lý quá trình dạy-học; quản lý nguồn tài chính hiện có của nhà trường
để xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị để tiến hành các hoạt động dạy học và

giáo dục; quản lý nhân lực bao gồm tổ chức đội ngũ GV, cán bộ nhân viên và SV;
quản lý các hoạt động chuyên môn; quản lý cơ sở vật chất và thiết bị dạy học; quản
lý môi trường giáo dục.
- Quản lý nhà trường bao gồm quản lý bên trong trường học và quản lý các
mối quan hệ giữa nhà trường với môi trường xã hội bên ngoài nhà trường.
Các tác giả Phạm Minh Hạc và Nguyễn Ngọc Quang đã khẳng định quản lý
nhà trường là quản lý hoạt động dạy-học, nhằm làm cho hệ vận hành theo đường lối
và nguyên lý giáo dục của Đảng, mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học-giáo dục
thế hệ trẻ, đưa hệ giáo dục đạt tới mục tiêu giáo dục.
Theo tác giả Phạm Minh Hạc: cH"7&C%&C
,-@")?&&C#
p7,-\ 5-,--?
5,-5 j5.8f[14, tr.22].
Tác giả Trầm Kiểm, quản lý nhà trường có thể hiểu là: cW2[
2&)?')7U&5T\!"7 #)\
8%&'>2&Ce2
)')%T88M?2&C&5
U0&'!"-,% f [19, tr.27].
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo, quản lý nhà trường cần quản lý 10 nhân tố cơ bản
và mối liên hệ tương tác của chúng, đó là: Mục tiêu đào tạo; hình thức đào tạo, nội
dung đào tạo, điều kiện đào tạo, phương pháp đào tạo, môi trường đào tạo, Thầy - lực
lượng đào tạo, bộ máy đào tạo, Trò - đối tượng đào tạo và quy chế đào tạo.
Để hoạt động quản lý nhà trường đạt được mục tiêu và mang lại hiệu quả cao,
nhân tố quan trọng hàng đầu chính là đội ngũ cán bộ quản lý nhà trường. Quá trình
quản lý nhà trường thực chất là quản lý quá trình lao động sư phạm của thầy giáo,
quản lý hoạt động học tập-tự học của SV và quản lý CSVC-thiết bị phục vụ dạy và
học. Trong đó người cán bộ quản lý phải trực tiếp và ưu tiên dành nhiều thời gian
để quản lý hoạt động của lực lượng trực tiếp đào tạo. Mọi hoạt động quản lý khác
đều nhằm mục đích nâng cao chất lượng dạy và học.
17

.7=7/7&A"aIK\OMi"#J\ L?
]3_3`3]3A?2,?8
Trong lịch sử phát triển của GD và nhà trường, dạy học tồn tại như là một hiện
tượng, một quá trình hoạt động xã hội. Nó gắn liền với hoạt động của con người-hoạt
động dạy và học của thầy và trò nhằm góp phần thực hiện tốt mục tiêu GD-ĐT nói
chung, trang bị cho người học hệ thống tri thức, kỹ năng và phát triển năng lực, phẩm
chất trí tuệ nói riêng.
Hoạt động dạy học là hoạt động đặc trưng cho bất cứ loại hình nhà trường nào.
Dạy học được xem là con đường cơ bản nhất, thuận lợi nhất và có hiệu quả nhất giúp
thế hệ trẻ chiếm lĩnh được nội dung học vấn, tự rèn luyện để hoàn thiện nhân cách.
Dạy học là hệ thống những hành động liên tiếp và thâm nhập lẫn nhau của
người thầy và trò dưới sự hướng dẫn của thầy, nhằm làm cho trò phát triển được nhân
cách và qua đó đạt được mục đích dạy học.
Dạy học là con đường cơ bản và quan trọng trong việc hình thành nhân cách cho
người học. Những nghiên cứu lý luận về giáo dục gần đây đã khẳng định rằng muốn
phát huy vai trò của dạy học thì hoạt động dạy học cần phải: hướng vào người học,
coi người học là trung tâm, tạo mục đích, động cơ, nhu cầu, hứng thú học tập đúng
đắn, kích thích được tính tự giác, tích cực độc lập, sáng tạo của người học trên cơ sở
định hướng, tổ chức điều khiển của người dạy. Dạy học phải có trọng tâm, phải ưu
tiên cho chất lượng. Muốn vậy không ngừng cải tiến và đổi mới phương pháp,
phương tiện, hình thức tổ chức dạy học.
Chúng ta có thể khẳng định rằng: Hoạt động dạy học là quá trình hoạt động của
hai chủ thể, trong đó dưới sự tổ chức, hướng dẫn và điều khiển của giảng viên, sinh
viên nhận thức lại nền văn minh nhân loại, rèn luyện để hình thành kỹ năng thái độ.
]3_3`3_3H"7?2,?8
Trong nhà trường, dạy học là hoạt động trọng tâm, chi phối tất cả các hoạt động
khác. Hoạt động dạy học có ý nghĩa quyết định đến chất lượng giáo dục, dạy học của
nhà trường, đưa nhà trường đến mục tiêu dự kiến. Vì vậy quản lý hoạt động dạy học
là một nội dung cơ bản, quan trọng nhất và là nội dung quản lý đặc thù của quản lý
nhà trường.

q&#U\\!"7?2,?8[2U-T
\!"7 ?2",?"?28
&C,?8"/"?2U&'%2
18
K%U0&'!"e0&'?
?&'-V&C3
.7=7o7&A"aIK\OMi"#L?ObZ
]3_3r3]3A?28#)
Học tập là hoạt động cơ bản của con người nhằm hướng vào việc nghiên cứu
và tìm hiểu các quy luật của thế giới và lĩnh hội kinh nghiệm xã hội - lịch sử. Bản
chất của quá trình học tập là quá trình nhận thức độc đáo của người học [23, tr. 61].
Để bàn về sự học, Chủ tịch Hồ Chí Minh nhấn mạnh “Học” là con đường chủ
đạo để hình thành và phát triển đạo đức nhân cách. Người khẳng định: “Học để làm
việc; làm người; làm cán bộ; học để phụng sự đoàn thể, giai cấp và nhân dân; Tổ
quốc và nhân loại, muốn đạt được mục đích thì phải: Cần kiệm liên chính, chí công
vô tư” [23, tr. 158].
Tác giả Phan Trọng Ngọ “Học là quá trình tương tác giữa cá thể với môi
trường, kết quả là dẫn đến sự biến đổi bền vững về nhận thức, thái độ hay hành
vi của cá thể đó. Học tập là việc học có chủ ý, có mục đích định trước, được tiến
hành bởi một hoạt động đặc thù-hoạt động học, nhằm thỏa mãn nhu cầu học của
cá nhân”. [24]
HĐHT của sinh viên là hoạt động có mục đích, có kế hoạch nhằm chiếm lĩnh
văn hóa nhân loại, chuyển thành tri thức, kỹ năng, kỹ xảo, thái độ của bản thân để
chuẩn bị các điều kiện trở thành các chuyên gia-những người chủ tương lai của đất
nước, đáp ứng được các yêu cầu của nền sản xuất công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
HĐHT bao giờ cũng nhằm thỏa mãn một nhu cầu học nhất định, được kích thích
bởi động cơ học và thực hiện bởi một hoạt động chuyên biệt-hoạt động học với nội
dung phương pháp, phương tiện học tập.
Và “Tự học” là bộ phận quan trọng nhất trong HĐHT của sinh viên, đó chính
là sự tự ý thức về động cơ, mục đích, biện pháp học tập, sinh viên phải giải quyết

các nhiệm vụ học tập do cán bộ giảng dạy và do chính người học đề ra. Tự học là
“tự động học tập”, thể hiện tính tự lực, tự giác, tích cực cao trong quá trình lĩnh hội
kiến thức, rèn luyện kỹ năng. Vì vậy, tự học mang đậm sắc thái cá nhân, biểu hiện ở
tự xác định mục tiêu chiếm lĩnh tri thức, rèn luyện kỹ năng, hoàn thành các nhiệm
vụ tự học cụ thể đặt ra trong từng giờ học, buổi học; tự xác định nội dung, nhiệm
vụ, lựa chọn phương pháp tự học, sử dụng phương tiện tự học hợp lý, phù hợp với
bản thân; tự kiểm tra, đánh giá, tự điều chỉnh việc học của bản thân.
19
Trong hoạt động học tập, sinh viên không thể chỉ có năng lực nhận thức thông
thường mà cần phải tiến hành hoạt động nhận thức mang tính chất nghiên cứu trên
cơ sở khả năng tư duy độc lập, sáng tạo. Dưới vai trò chủ đạo của giảng viên, sinh
viên không nắm máy móc những chân lý có s¦n mà họ có khả năng tiếp nhận những
chân lý đó với óc phê phán, có thể khẳng định, phủ định, đào sâu, mở rộng
]3_3r3_3H"7?28#)3
QL HĐHT của sinh viên là quá trình tác động có mục đích của chủ thể quản lý
(cán bộ quản lý, giảng viên mà đứng đầu là Hiệu trưởng) lên đối tượng quản lý
(người học) bằng các hoạt động cụ thể như: Thay đổi nhận thức về việc học, dạy
cách học, xây dựng tập thể lớp học, tổ chức và QL hoạt động học, tạo điều kiện cho
việc học, phối hợp QL hoạt động học… nhằm đào tạo sinh viên thành những con
người phát triển toàn diện, có đạo đức, tri thức, sức khỏe, thẩm mỹ và nghề nghiệp;
đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Có thể khẳng định rằng, mọi hoạt động trong trường đại học, cao đẳng đều
hướng đến mục đích là tạo ra môi trường và điều kiện thuận lợi nhất giúp cho SV
học tập đạt kết quả tốt nhất.
HĐHT của SV vừa là lĩnh hội những tri thức, khái niệm mới, vừa tìm tòi, phát
hiện những cái mới khách quan. Khi tiến hành HĐHT ở đại học, cao đẳng, SV
không thể chỉ nhận thức thông thường mà phải tiến hành hoạt động nhận thức mang
tính chất nghiên cứu trên cơ sở khả năng, tư duy độc lập, sáng tạo ở mức độ cao để
chuẩn bị cho một ngành nghề chuyên môn nhất định. Vì vậy, HĐHT của SV còn
gọi là HĐHT nghề nghiệp.

Do đó, công tác QL HĐHT phải làm thay đổi nhận thức của SV về việc học
ngay từ đầu khóa học, tăng cường các hoạt động giáo dục mục đích, động cơ học
tập cho SV, giúp SV nhận thức rõ trách nhiệm và nghĩa vụ đối với việc học. Nhà
trường phải tổ chức, QL hoạt động học của SV theo lối khoa học và linh hoạt nhất,
phối hợp với các tổ chức, gia đình SV, giúp cho SV từng bước lĩnh hội tri thức, kỹ
năng vững chắc về nghề nghiệp để trở thành những công dân có ích cho xã hội.
Trong đó, Hiệu trưởng là người chỉ đạo toàn diện mọi mặt hoạt động của trường,
đảm bảo thực hiện kế hoạch giáo dục-đào tạo có chất lượng và có hiệu quả.
HĐHT của SV là hoạt động mang tính tự giác, tích cực, chủ động, tự tổ chức,
tự điều khiển hoạt động nhận thức-học tập của mình nhằm thu nhận, xử lý và biến
đổi thông tin bên ngoài thành tri thức của bản thân, qua đó người học thể hiện mình,
biến đổi mình, tự làm phong phú những giá trị của mình.
20
Thực tế đã chứng minh những SV có kết quả học tập tốt, có kiến thức chuyên
môn vững vàng thường là những SV rất chủ động, tích cực, tự giác trong HĐHT
của mình. Họ tích cực sử dụng thời gian rảnh rỗi để tìm tòi, nghiên cứu, đào sâu
kiến thức chuyên môn, học thêm những tri thức cần thiết cho tương lai hoặc tham
gia vào các hoạt động rèn luyện nhân cách của bản thân. Còn những SV có kết quả
học tập thấp thường bị động, thiếu tính tự giác, tích cực trong hoạt động học tập, họ
thường sử dụng thời gian rảnh rỗi để vui chơi, tụ tập bạn bè, tham gia vào các hoạt
động không bổ ích.
Từ đó, công tác QL HĐHT của SV cần phải tập trung trang bị cho SV động
cơ học tập đúng đắn, cung cấp cho SV những kỹ năng xây dựng kế hoạch học tập
phù hợp với bản thân, quan trọng nhất là phải tìm được phương pháp học cho phù
hợp với bản thân từng SV chứ không phải nhồi nhét kiến thức. Phương pháp là
những nguyên tắc, cách thức để nắm bắt một vấn đề nào đó, hoàn thành một công
việc nào đó, trong một thời gian xác định, một không gian cụ thể với những giải
pháp có tính kinh tế. SV nào có được phương pháp học tập tốt sẽ đạt được kết quả
tốt hơn trong học tập.
.7S7K\OMi"#L?ObZ?pX*@"U@!"O_Cn"#?XKMq"#7

.7S7.7r?M@T<Os<aI?pX*@"U@!"
Sinh viên là một nhóm xã hội đặc biệt đang trong quá trình tích lũy tri thức
nghề nghiệp để trở thành những chuyên gia giỏi, những người lao động có tay nghề
cao đáp ứng cho công cuộc công nghiệp hóa – hiện đại hóa của đất nước.
Bước vào tuổi SV, bước vào trường CĐ, khi mà việc xác định nghề nghiệp đã
rõ ràng, SV bắt đầu với các hình thức hoạt động mới. Trong giai đoạn này, SV phải
đối mặt với những khó khăn nhất định cả về vật chất lẫn tinh thần. Sự thay đổi của
môi trường, sự thay đổi của phương thức hoạt động,… đòi hỏi SV phải giải quyết
để có thể học tập tốt nhằm hình thành cơ sở vững chắc cho nghề nghiệp tương lai.
Việc giải quyết có hiệu quả những khó khăn giúp SV có niềm tin đúng đắn vào
nghề đã chọn, là cơ sở cũng cố nghề nghiệp tương lai cũng như tạo điều kiện cho sự
phát triển nhân cách được thuận lợi.
Trong quá trình chiếm lĩnh tri thức mỗi SV phải có khả năng thích ứng tốt thì
mới có thể đạt kết quả cao trong học tập. Môi trường hoạt động của SV cao đẳng
bao gồm cả môi trường học tập và môi trường sinh hoạt (đời sống tập thể), môi
trường xã hội với sự xuất hiện của nhiều hoạt động, nhiều mối quan hệ mới khác về
chất so với giai đoạn là học sinh phổ thông trung học. Điều đó đòi hỏi SV cao đẳng
21
phải nhanh chóng nắm được các phương thức hoạt động, cách ứng xử, các kỹ năng,
kỹ xảo, tuân theo các giá trị, quy tắc chuẩn mực để thâm nhập, thích ứng với môi
trường mới.
SV cao đẳng học tập nhằm lĩnh hội hệ thống tri thức, kỹ năng, kỹ xảo nghề
nghiệp, phát triển những phẩm chất nhân cách của người lao động trong tương lai.
Hoạt động học tập, một mặt diễn ra một cách có kế hoạch, có mục đích, nội dung,
chương trình, phương pháp đào tạo theo thời gian được quy định chặt chẽ; mặt
khác, vẫn có tính chất mở theo năng lực, sở trường, tạo điều kiện cho người học
phát huy tối đa năng lực nhận thức. Tính độc lập, tự chủ, sáng tạo là những đặc
điểm nổi bật trong HĐHT của SV.
Ngoài hoạt động học tập thì SV còn tham gia vào các hoạt động khác như hoạt
động nghiên cứu khoa học, hoạt động chính trị-xã hội, các hoạt động văn hóa, nghệ

thuật, thể thao.
Về đặc điểm nhận thức, tâm lý của SV có những nét nổi bật sau:
Đặc điểm đầu tiên là sự thích nghi của SV với cuộc sống và hoạt động mới ở
môi trường đại học, cao đẳng. Mức độ thích nghi này có ảnh hưởng trực tiếp đến
thành công trong học tập của sinh viên. Ở đây, bản thân sinh viên gặp một loạt
những mâu thuẫn cần phải giải quyết. Để giải quyết các mâu thuẫn một cách hợp lý,
người SV phải tích cực hoạt động, biết sắp xếp việc học tập hợp lý bên cạnh đó quá
trình tổ chức dạy học ở đại học, cao đẳng phải hỗ trợ, giúp đỡ SV.
Một đặc điểm quan trọng nữa là sự phát triển nhận thức, trí tuệ của SV. Về
bản chất thì hoạt động nhận thức của SV là tìm hiểu những chuyên ngành khoa học
cụ thể một cách chuyên sâu để nắm được đối tượng, nhiệm vụ, phương pháp và quy
luật của khoa học đó. Hoạt động này diễn ra một cách có kế hoạch, có mục đích.
Hoạt động học tập của SV mang tính độc lập, tự chủ và sáng tạo cao. Do đó điều
quan trọng là SV phải tìm được phương pháp học tập phù hợp.
Động cơ học tập của SV chính là nội dung tâm lý của hoạt động học tập và bị
chi phối bởi nhiều nguyên nhân khác nhau cả chủ quan và khách quan. Việc xác
định được động cơ đúng đắn có ý nghĩa rất lớn đến sự thành công trong hoạt động
học tập của SV.
Ngoài ra trong giai đoạn này một số phẩm chất nhân cách cũng phát triển
mạnh ở SV như tự đánh giá, tự ý thức, tự giáo dục. Chính những phẩm chất nhân
cách này có ý nghĩa rất lớn đối với việc tự giáo dục, tự hoàn thiện bản thân theo
hướng tích cực.
22

×