Tải bản đầy đủ (.pptx) (41 trang)

slide bài giảng kinh tế vĩ mô :Chuong v :mô hình ISLM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.15 MB, 41 trang )

MÔ HÌNH IS - LM
&
SỰ PHỐI HỢP CHÍNH SÁCH KINH TẾ VĨ MÔ
ThS. TRẦN VIỆT THẢO
MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG
NỘI DUNG CỦA CHƯƠNG
ĐƯỜNG IS
KHÁI NIỆM
6
CÁCH DỰNG

Muốn xây dựng đường IS ta bắt đầu từ sự thay đổi của lãi
suất.

Với mức lãi suất i
1
 I
1
AD
1
 Y
1
Điểm A (i
1
&Y
1
) là một tổ hợp giữa lãi suất và thu nhập
cân bằng mà ở đó thị trường sản phẩm (hàng hoá) cân
bằng.

Giả sử lãi suất giảm từ i


1
i
2
Với mức lãi suất i
2
 I
2
AD
2
 Y
2
Điểm B (i
2
&Y
2
) là một tổ hợp giữa lãi suất và thu nhập
cân bằng mà ở đó thị trường sản phẩm (hàng hoá) cân
bằng.

Nối 2 điểm A và B ta được 1 đường IS
8
AD
Y
0
i
Y
0
i
1
AD

1
I
1
E
1
Y
1
Y
1
A
i
2
I
2
AD
2
E
2
Y2
Y
2
B
IS
ĐỒ THỊ ĐƯỜNG IS
Y
2
Y
1
Y
2

Y
1
Y

AD
i
Y

AD
1


AD
2


i
1
i
2
AD
=
Y
IS

I
Ý NGHĨA
A
B
Những điểm nằm trên đường IS như A,B là

những điểm cân bằng trên thị trường hàng
hóa
K
K'
H
H'
Những điểm nằm ngoài đường IS như H,K là
những điểm không cân bằng trên thị trường
hàng hóa
Tại điểm K
Y = OY2 = E2Y2
AD = K'Y2
Y > AD
Tồn kho ngoài dự kiến
O
O
E1
E2
Tại điểm H
Y = OY1 = E1Y1
AD = H'Y1
Y < AD
Thiếu hụt ngoài dự kiến
Tất cả những điểm nằm
phía trên (phải) đường IS
(K) thị trường hàng hóa
dư thừa nên tồn kho ngoài
dự kiến
Tất cả những điểm nằm phía dưới (trái) đường
IS (H) thị trường hàng hóa thiếu hụt ngoài dự

kiến
PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG IS
)(ifY
IMXGICY
=
−+++=
)(
".
1
Yfi
Y
mbb
A
i
=
−=
PHƯƠNG TRÌNH
Ví dụ 1: Xác định phương trình IS theo hàm Y = f(i).

C = 100 + 0,75Y
D
;

I = 100 – 50i; G = 300; X = 150;
T = 40 + 0,2Y; IM = 70 + 0,1Y

Viết lại hàm tiêu dùng C ta có:
C = 100 + 0,75 (Y – 40 – 0,2Y)
C = 70 + 0,6Y


Thay vào công thức: Y = C + I + G + X – IM
Y = 70 + 0,6Y + 100 – 50i + 300 + 150 – 70 – 0,1Y.
Y = 550 – 50i + 0,5Y
Y = 1100 – 100i
12
PHƯƠNG TRÌNH
2,0;9;8,0
450;380;700
===
===
tdMPC
GIC
1530
450380700
=
++=
++= GICA
36,0
1
)2,01(8,01
1
)1(1
1
'
=
−−
=
−−
=
tMPC

m
YiYi 04,0170
.9
1
9
1530
36.0
1
−=⇒−=
ĐỘ DỐC ĐƯỜNG IS

Giả sử lãi suất giảm từ i
1
i
2
nhưng do đầu tư trơ, ít biến động
với lãi suất nên

với mức lãi suất i
2
 I’
2
< I
2
AD’
2
<
AD
2
 Y’

2
<Y
2

Điểm B’ (i
2
&Y’
2
) là một tổ hợp giữa lãi suất và thu nhập cân
bằng mà ở đó thị trường sản phẩm (hàng hoá) cân bằng.

Nối 2 điểm A và B’ ta được 1 đường IS’. Đường IS’ dốc hơn
đường IS ban đầu.
14
AD
Y
0
i
Y
0
i
1
AD
1
I
1
E
1
Y
1

Y
1
A
i
2
I
2
AD
2
E
2
Y2
Y
2
B
IS
B’
Y’
2
IS'
E2'
Nếu đầu tư càng kém nhạy cảm với lãi suất thì đường IS
càng dốc và ngược lại.
ĐỘ DỐC ĐƯỜNG IS
15
AD
Y
0
i
Y

0
i
1
AD
1
I
1
E
1
Y
1
Y
1
A
i
2
I
2
AD
2
E
2
Y2
Y
2
B
IS
IS'
CÁC TRƯỜNG HỢP CỰC ĐOAN
Điểm A (i1, Y1) được xác định là tổ hợp giữa mức lãi suất và thu nhập

cân bằng.
Khi lãi suất giảm xuống i2, nhưng do đầu tư trơ, không biến động
(không phản ứng) với lãi suất nền AD không thay đổi.
B'
Điểm B' (i2, Y1) được xác định là tổ hợp giữa mức lãi suất và thu nhập
cân bằng.
Đường IS thẳng đứng
Khi đầu tư hoàn toàn nhạy cảm với lãi suất
đường IS nằm ngang
ĐỘ DỐC ĐƯỜNG IS
16
Y
mbb
A
i
".
1
−=
Độ dốc của đường IS phụ thuộc vào số
nhân chi tiêu (m, m’, m’’) .
Số nhân chi tiêu càng lớn thì hệ số góc của
đường IS càng nhỏ, đường IS càng thoải và
ngược lại.
TRƯỢT DỌC
17
AD
Y
0
i
Y

0
i
1
AD
1
I
1
E
1
Y
1
Y
1
A
i
2
I
2
AD
2
E
2
Y2
Y
2
B
IS
ĐỒ THỊ ĐƯỜNG IS
Đường IS được hình thành từ sự thay đổi của lãi suất trong điều
kiện các nhân tố khác không đổi

i giảm
Y tăng
A trượt đến
B
Lãi suất là nhân tố duy nhất gây
ra hiện tượng trượt dọc trên
đường IS
DỊCH CHUYỂN ĐƯỜNG IS

Sự dịch chuyển đường IS xảy ra khi các yếu tố khác với
lãi suất làm thay đổi tổng cầu (AD) thông qua mô hình
số nhân tác động đến sản lượng cân bằng (Y)

AD = C + I + G + X – IM

Ví dụ với CSTK.

CSTK lỏng(G,T)  đường IS tịnh tiến sang phải.

CSTK chặt (G, T)  đường IS tịnh tiến sang trái.

18
AD
Y
0
i
Y
0
IS
Y

i
1
AD
AD
1
AD
2
IS
1
IS
2
Y
1
Y
2
A
E
E1
A1
E2
ĐƯỜNG LM
KHÁI NIỆM
20
CÁCH DỰNG

Muốn xây dựng đường LM ta bắt đầu từ sự thay đổi của thu nhập.

Với mức thu nhập Y
1
 LP

1
 i
1
 A (i
1
,Y
1
) là tổ hợp giữa lãi suất và thu nhập mà ở đó thị trường tiền tệ cân bằng.

Giả sử thu nhập tăng từ Y
1
lên Y
2
Với mức thu nhập Y
2
 LP
2
 i
2
 B (i
2
,Y
2
) là tổ hợp giữa lãi suất và thu nhập mà ở đó thị trường tiền tệ cân bằng.

Nối hai điểm A và B ta được đường LM
21
Y
1
LP

1
i1
i1
A
Y
2
Y
LP
2
i
2
i
2
B
MS
M
LM
E1
E2
Ý NGHĨA
22
Y
1
LP
1
i1
i1
A
Y
2

Y
LP
2
i
2
i
2
B
MS
M
LM
E1
E2
i
i
Những điểm nằm trên đường LM (A,B) là những điểm
cân bằng trên thị trường tiền tệ
Những điểm nằm ngoài đường LM (H,K) là những
điểm không cân bằng trên thị trường tiền tệ
K
H
Tại H
MS = E2
LP = H'
MS > LP
Dư cung tiền tệ
H'
Tất cả những điểm
nằm phía trái đường
LM (H), thị trường

tiền tệ dư cung tiền tệ
Tại K
MS = E1
LP = K'
LP > MS
Thị trường tiền tệ
dư cầu tiền
K'
Tất cả những điểm
nằm phía phải đường
LM (K), thị trường
tiền tệ dư cầu tiền tệ
PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG LM
)(
.
Yfi
Y
h
k
Ph
MS
i
=
+−=
PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG LM

Ví dụ 1: Xây dựng đường LM theo hàm i = f(Y)
MS = 600; LP = 500 + 0,2Y – 100i
Cho MS = LP  600 = 500 + 0,2Y – 100i
i = -1 + 0,002Y


Ví dụ 2: MSdn = 700; k = 0,2; h = 7; P =1

24
Yi
Yi
7
2,0
100
7
2,0
1.7
700
+−=
+−=

Giả sử thu nhập tăng từ Y
1
Y
2
nhưng do cầu tiền kém nhạy cảm nên

với mức thu nhập Y
2
LP’
2
< LP
2
 i’
2

<
i
2

Điểm B’ (Y
2
&i’
2
) là một tổ hợp giữa thu nhập và lãi suất cân bằng mà ở đó thị trường tiền tệ cân bằng.

Nối 2 điểm A và B’ ta được 1 đường LM’. Đường LM’ thoải hơn đường LM ban đầu.
25
Y
1
LP
1
i1
i1
A
Y
2
Y
LP
2
i
2
i
2
B
MS

M
LM
E1
E2
i
i
LP'2
E'2
i'2
B'
LM'
ĐỘ DỐC ĐƯỜNG LM
ĐỘ DỐC ĐƯỜNG LM

26
Y
1
LP
1
i1
i1
A
Y
2
Y
LP
2
i
2
i

2
B
MS
M
LM
E1
E2
i
i
CÁC TRƯỜNG HỢP CỰC ĐOAN
Điểm A (i1, Y1)
được xác định là
tổ hợp giữa thu
nhập và lãi suất
cân bằng
Khi thu nhập tăng từ Y1 đến
Y2; nhưng do cầu tiền không
nhạy cảm với thu nhập nên
cầu tiền không thay đổi
B'
Điểm B' (i1, Y2)
cũng là tổ hợp giữa
mức thu nhập và lãi
suất cân bằng
Cầu tiền hoàn toàn
không nhạy cảm với thu
nhập
Khi cầu tiền hoàn toàn
nhạy cảm với thu nhập
đường LM thẳng đứng

ĐỘ DỐC ĐƯỜNG LM
27
Y
h
k
Ph
MS
i +−=
.
Độ dốc của đường LM phụ thuộc vào sự nhạy
cảm của cầu tiền với thu nhập và sự nhạy cảm
của cầu tiền với lãi suất.
- Nếu cầu tiền nhạy cảm với thu nhập hoặc kém nhạy
cảm với lãi suất thì đường LM trở nên dốc hơn.
- Nếu cầu tiền kém nhạy cảm với thu nhập hoặc nhạy
cảm với lãi suất thì đường LM trở nên thoải hơn.
TRƯỢT DỌC TRÊN ĐƯỜNG LM
28
Y
1
LP
1
i1
i1
A
Y
2
Y
LP
2

i
2
i
2
B
MS
M
LM
E1
E2
i i
Đường LM được hình thành
từ sự thay đổi của thu nhập
trong điều kiện các nhân tố
khác không đổi.
Y thay đổi
LP thay đổi
i thay đổi
Tác động của sản lượng làm
thay đổi lãi suất cân bằng gây
ra hiện tượng trượt dọc trên
đường LM

×