Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

xây dựng phiếu học tập định hướng học sinh chuẩn bị bài ở nhà trước khi lên lớp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (208.01 KB, 19 trang )

SỞ GD – ĐT THANH HÓA
TRƯỜNG THPT MAI ANH TUẤN

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

“XÂY DỰNG PHIẾU HỌC TẬP ĐỊNH HƯỚNG HỌC SINH
CHUẨN BỊ BÀI Ở NHÀ TRƯỚC KHI LÊN LỚP”

Người thực hiện:

Nguyễn Thế Hoa

Chức vụ:

Giáo viên

SKKN thuộc môn:

Hóa học

THANH HÓA NĂM
2013
1


A. ĐẶT VẤN ĐỀ
Hiện nay, đổi mới phương pháp dạy và học không chỉ là phong trào mà còn
là một yêu cầu bắt buộc đối với giáo viên và học sinh. Để việc đổi mới phương
pháp dạy và học đạt hiệu quả cao đòi hỏi giáo viên phải có trình độ chuyên môn
vững vàng, phải có sự sáng tạo trong quá trình giảng dạy, bên cạnh đó giáo viên
phải biết vận dụng tốt các kĩ thuật, phương tiện dạy học tích cực. Đối với học


sinh củng cần phải thay đổi tư duy về cách học, không ỉ lại, bị động trong việc
tiếp thu kiến thức bài học mà phải thực sự chủ động khi lên lớp. Vậy làm thế nào
để giáo viên và học sinh có được sự chủ động trước khi lên lớp ? Để trả lời cho
câu hỏi này, tôi xin đưa ra một sáng kiến với chủ đề “Xây dựng phiếu học tập
định hướng học sinh chuẩn bị bài ở nhà trước khi lên lớp ” nhằm giúp giáo
viên và học sinh có được sự chủ động trước khi lên lớp và có được hiệu quả
trong tiết học.
B. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
I. CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ
1. Phương pháp xây dựng và sử dụng phiếu học tập
1.1/ Khái niệm phiếu học tập
Phiếu học tập đó là những tờ giấy rời (giấy trắng hoặc giấy trong), có nội
dung hướng dẫn, yêu cầu học sinh làm việc trong một khoảng thời gian ngắn tại
lớp học hoặc được làm ở nhà trước khi lên lớp.
Những vấn đề yêu cầu học sinh làm việc tại lớp hoặc ở nhà là những nội
dung có trong bài học như tìm tòi, phát hiện kiến thức mới thông qua tài liệu,
hình ảnh, sơ đồ, biểu đồ, số liệu thống kê để rút ra những kết luận cần thiết liên
quan đến bài học.
1.2/ Vai trò của phiếu học tập trong dạy học
Phiếu học tập là một phương tiện dạy học để tổ chức hoạt động học tập độc
lập của học sinh nhằm lĩnh hội, củng cố kiến thức. Thông qua hoạt động của cá
nhân hay tập thể giải quyết vấn đề đặt ra trong phiếu học tập giúp học sinh hình
thành những năng lực và phẩm chất cần thiết trong học tập và cuộc sống như:
- Khả năng phát hiện vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Góp phần hình thành khả năng tự học.

2


- Hình thành phẩm chất tư duy mềm dẻo, linh hoạt trước những tình huống,

yêu cầu khác nhau.
- Thói quen tự làm việc và hợp tác tích cực trong nhóm để đạt được hiệu
quả cao trong học tập và cuộc sống.
Phiếu học tập là một phương tiện đơn giản, có hiệu quả cao trong việc duy
trì sự hưng phấn tích cực của học sinh trong giờ học, từ trạng thái mệt mỏi sau
một thời gian nghe giảng bài sẽ được khởi động và hưng phấn trở lại qua hoạt
động nhóm.
1.3/ Phân loại phiếu học tập
Dựa trên mục đích của phiếu học tập ta có thể phân ra thành hai loại:
- Phiếu học tập hình thành kiến thức mới. Đó là những phiếu học tập đề cập
tới những vấn đề nhỏ, trọng tâm của nội dung bài học. Thông qua kết quả làm
việc của cá nhân, sau đó là hợp tác nhóm để học sinh tự rút ra những kết luận,
các dấu hiệu đặc trưng của sự vật, hiện tượng, khái niệm … là những kiến thức
tích hợp của bài học.
- Phiếu học tập củng cố, hệ thống hóa kiến thức. Đó là những phiếu học tập
với mục tiêu khắc sâu kiến thức trọng tâm của bài học và tăng cường khả năng
vận dụng kiến thức mới được hình thành.
1.4/ Thành phần cơ bản trong phiếu học tập
Mỗi phiếu học tập bao gồm hai thành phần chính thể hiện sự chỉ đạo của
người thầy và vai trò của học sinh là chủ thể trong hình thức học tập hợp tác.
- Vấn đề học tập trên phiếu học tập:
Giáo viên dựa trên mục tiêu của bài giảng, chủ động lựa chọn đưa ra vấn đề
học tập dưới dạng câu hỏi, bài tập cùng với các phương tiện hỗ trợ khác như tài
liệu, hình ảnh, sơ đồ, biểu đồ … thể hiện trên phiếu học tập.
- Kết quả học tập trên phiếu học tập:
Trên phiếu học tập, sau mỗi câu hỏi nên để trừ ra những chỗ trống vừa đủ
để học sinh ghi kết quả học tập của mình. Đây là một yếu tố ràng buộc yêu cầu
học sinh phải làm việc, là cơ sở để giáo viên kiểm tra và đánh giá kết quả học
tập của từng học sinh và của nhóm học sinh.
1.5/ Yêu cầu sư phạm trên phiếu học tập


3


- Hình thức trình bày trên phiếu học tập phải rõ ràng để kích thích tạo ra
hứng thú học tập. Kích thước của phiếu học tập thường là tờ giấy A4 (giấy trắng
hoặc giấy trong) có trừ ra chỗ trống để học sinh ghi kết quả học tập.
- Nội dung câu hỏi, bài tập nêu ra trên phiếu học tập phải đảm bảo vừa sức
với hoạt động của học sinh trong một khoảng thời gian nhất định.
- Trên phiếu học tập phải thể hiện được ý tưởng giảng dạy của giáo viên
như tổ chức học sinh giải quyết vấn đề theo kiểu quy nạp hay diễn dịch.
- Thể hiện được yêu cầu tự làm việc độc lập và làm việc hợp tác với nhau
trong nhóm học tập như trao đổi về một kết quả học tập nào đó, cùng nhau xây
dựng bảng hệ thống …
- Vấn đề học tập trên phiếu học tập nên chia từ dễ đến khó để tất cả học
sinh trong lớp đều có thể tham gia một cách tích cực.
1.6/ Xây dựng phiếu học tập
Khi xây dựng phiếu học tập thường bao gồm các bước sau:
- Lựa chọn vấn đề học tập: Đó là những nội dung kiến thức mới hoặc là
những kiến thức củng cố, khắc sâu kiến thức trọng tâm của bài giảng. Trong một
tiết học có thể sử dụng nhiều vấn đề tùy thuộc vào nội dung khái quát rộng hay
hẹp của vấn đề đó.
Khi lựa chọn vấn đề cần dựa trên mục tiêu xác định của bài giảng và chúng
ta phải tự trả lời tại sao lại lựa chọn vấn đề này ? vấn đề này có khoảng bao
nhiêu học sinh có thể giải quyết được ? Đây là một bước quan trọng quyết định
hiệu quả hoạt động học tập của học sinh.
- Xác định mục tiêu của phiếu học tập: Mục tiêu của phiếu học tập cần
hướng tới kết quả học tập cụ thể mà học sinh phát hiện ra kiến thức và những kĩ
năng hình thành.
- Phương pháp thể hiện vấn đề học tập: Vấn đề học tập thường được khai

thác từ những tài liệu, hình ảnh, sơ đồ, biểu đồ, bảng số liệu … có hiệu quả kích
thích sự hào hứng trao đổi, tranh luận của học sinh thông qua các hoạt động
quan sát, phân tích, so sánh, hệ thống … trong làm việc theo nhóm.
- Dự kiến độ dài kết quả trả lời cho từng câu hỏi để chừa chỗ trống vừa đủ
trên phiếu học tập, xác định thời gian cho từng hoạt động.

4


- Xây dựng phiếu học tập: Nếu có 2 hoặc 3 vấn đề ngắn gọn trong cùng một
bài học thì có thể trình bày trên cùng một phiếu học tập. Cần lưu ý rằng mỗi
phiếu học tập phải đảm bảo các yêu cầu sư phạm của nó.
1.7/ Sử dụng phiếu học tập trong dạy học
Phiếu học tập sử dụng trong học tập nhằm mục đích thông qua hoạt động
học tập, học sinh lĩnh hội kiến thức mới và có thể vận dụng vào các phương
pháp, kĩ thuật dạy học khác nhau đều có hiệu quả hình thành kĩ năng giải quyết
vấn đề, thái độ tích cực trong hoạt động học tập.
Trên cơ sở của việc chuẩn bị trước ở nhà của từng cá nhân học sinh, khi lên
lớp giáo viên tổ chức hoạt động học tập của học sinh theo các bước sau:
- Bước 1: Kiểm tra việc chuẩn bị phiếu học tập ở nhà của cá nhân học sinh.
Vì sau mỗi tiết học giáo viên đã phát cho mỗi cá nhân học sinh phiếu học
tập để về nhà chuẩn bị trước khi lên lớp nên giáo viên không dược bỏ qua bước
này. Việc kiểm tra có ý nghĩa giáo dục rất cao. Sau khi kiểm tra phải nhận xét,
đánh giá, tuyên dương những học sinh đã chuẩn bị tốt ở nhà, đồng thời cũng phê
bình những học sinh chưa chuẩn bị hoặc chuẩn bị chưa chu đáo trước khi lên
lớp.
- Bước 2: Tổ chức nhóm học sinh.
Tùy thuộc vào nội dung của phiếu học tập, cơ cấu tổ chức lớp học (số học
sinh, số bàn học sinh) mà mỗi nhóm học sinh có thể có 3 – 4 học sinh hoặc 5 – 6
học sinh ngồi cạnh nhau, có thể quan sát được nhau để trao đổi và cùng giải

quyết vấn đề.
- Bước 3: Phát phiếu học tập cho từng nhóm học sinh (nội dung của phiếu
học tập này giống với nội dung của phiếu học tập phát cho cá nhân học sinh
chuẩn bị ở nhà), xác định thời gian hoạt động nhóm, giới thiệu sơ lược và cách
thực hiện trên phiếu học tập.
- Bước 4: Trên cơ sở đã chuẩn bị trước ở nhà, các học sinh trong mỗi nhóm
thảo luận để đi đến thống nhất và kết luận về vấn đề học tập, sau đó ghi lại kết
quả đã thông nhất trên phiếu học tập. Trong quá trình học sinh thảo luận, giáo
viên cần bao quát lớp, nhắc nhở các nhóm học sinh phải làm việc tích cực, duy
trì sự ổn định trong lớp.
- Bước 5: Học sinh báo cáo kết quả thảo luận nhóm

5


+ Nếu nội dung của tất cả các nhóm giống nhau thì giáo viên yêu cầu một
nhóm nào đó báo cáo kết quả thảo luận của nhóm mình và yêu cầu các nhóm
khác nhận xét, bổ sung cho đầy đủ.
+ Nếu nội dung của các nhóm khác nhau thì giáo viên yêu cầu đồng thời
các nhóm học sinh báo cáo bằng cách cho đại diện các nhóm ghi lên bảng hoặc
từng nhóm học sinh báo cáo trên máy chiếu (nếu phiếu học tập trình bày trên
giấy trong), sau đó các nhóm học sinh cùng nhận xét, bổ sung cho nhau và hoàn
thiện kiến thức.
Trong quá trình tổ chức hoạt động học tập dựa trên phiếu học tập, giáo viên
cần chú ý một số điểm sau:
- Giáo viên cần quan sát và giúp đỡ các nhóm học sinh đều làm việc.
- Giáo viên phải có biện pháp khích lệ để học sinh tự giác làm việc.
- Trước khi phát phiếu học tập thì giáo viên có thể yêu cầu học sinh gấp
sách giáo khoa lại bởi các em đã được chuẩn bị trước ở nhà.
- Giáo viên có thể sử dụng các phương tiện trực quan khác nhau như tranh

ảnh, máy chiếu, mô hình, băng video … cho tập thể lớp quan sát để khai thức
các kiến thức do các phương tiện trực quan đó truyền tải.
- Giáo viên cần chú ý tới thời gian của tiết học để tổ chức các hoạt động sao
cho vừa đảm bảo kiến thức trọng tâm của bài học, vừa đủ cho các nhóm học
sinh
thực hiện xong yêu cầu trong phiếu học tập.
2. Chuẩn bị bài trước khi lên lớp
Dạy học là công việc vừa có tính khoa học, vừa có tính nghệ thuật, nó luôn
đòi hỏi sự sáng tạo, chủ động của giáo viên trong quá trình giảng dạy và sự tích
cực, chủ động của học sinh trong quá trình học tập. Tuy nhiên, không thể có một
sự sáng tạo, chủ động, tích cực nào mà lại thiếu đi sự chuẩn bị chu đáo. Việc
chuẩn bị bài trước khi lên lớp giúp giáo viên và học sinh định hình được kiến
thức trọng tâm của bài học, nhờ đó giáo viên dễ dàng truyền thụ kiến thức, học
sinh tiếp thu kiến thức một cách chủ động, tích cực hơn, hiểu rõ bài hơn, nhớ lâu
hơn.
II. THỰC TRẠNG CỦA VẤN ĐỀ
Hiện nay, ở hầu hết các cơ sở giáo dục, giáo viên đã và đang rất tích cực đổi
mới phương pháp dạy học thông qua việc sử dụng các kĩ thuật dạy học tích cực,
6


ứng dụng công nghệ thông tin, sử dụng các phương tiện, thiết bị dạy học tích
cực. Tuy nhiên, một thực trạng phổ biến hiện nay là ở đa số học sinh còn chưa
thay đổi cách học cho phù hợp với việc đổi mới phương pháp của giáo viên. Học
sinh tiếp thu kiến thức một cách thụ động, đến lớp mới mở sách giáo khoa theo
yêu cầu của giáo viên mà không có sự chuẩn bị bài ở nhà. Vì vậy có những tiết
dạy học sinh không tham gia xây dựng bài được, dẫn đến không khí lớp nặng nề,
buồn chán, đi ngược lại với tinh thần đổi mới phương pháp.
III. GIẢI PHÁP TỔ CHỨC THỰC HIỆN
- Để khắc phục thực trạng nêu trên, chúng ta cần thay đổi cách học của học

sinh, mà trước hết là khơi dậy ở học sinh tinh thần chuẩn bị bài trước khi lên
lớp. Đây là vấn đề không mới nhưng là một vấn đề hết sức quan trọng trong thời
điểm hiện nay, sự chuẩn bị bài tốt của học sinh sẽ góp phần cùng giáo viên thực
hiện tốt bài giảng trên lớp theo đúng tinh thần của đổi mới phương pháp.
- Vấn đề đặt ra là cách thức tổ chức giúp học sinh say mê chuẩn bị bài ở
nhà. Nếu sau mỗi tiết học giáo viên chỉ nhắc xuông với học sinh rằng “các em
về nhà chuẩn bị bài mới trước khi lên lớp” thì sẽ không có hiệu quả cao, lời dặn
dò này thường chỉ có tác dụng với những học sinh ham học, đã được làm quen
với cách chuẩn bị bài ở nhà; còn đa số học sinh sẽ không hình dung ra phải
chuẩn bị như thế nào, với những nội dung gì, có chăng chỉ là đọc lướt qua sách
giáo khoa một lần trước khi lên lớp. Thay vì nhắc học sinh như vậy, sau mỗi tiết
học tôi sẽ phát cho học sinh một hay nhiều phiếu học tập có ghi những câu hỏi
và bài tập thể hiện nội dung kiến thức trọng tâm của bài học tiếp theo. Với cách
làm này sẽ giúp học sinh có phương tiện, nội dung để làm việc ở nhà trước khi
lên lớp, từ đó học sinh cũng định hình ra kiến thức trọng tâm của bài học tiếp
theo.
- Việc xây dựng phiếu học tập định hướng học sinh chuẩn bị bài ở nhà
trước khi lên lớp tiến hành theo các bước sau:
+ Bước 1: Giáo viên nghiên cứu sách giáo khoa, tài liệu liên quan để tìm ra
kiến thức trọng tâm của bài học.
+ Bước 2: Xây dựng hệ thống câu hỏi, bài tập hay các yêu cầu mà học sinh
cần phải hoàn thiện ở nhà trước khi lên lớp.
+ Bước 3: Thiết kế phiếu học tập theo các nội dung, đơn vị kiến thức của
bài học để học sinh thuận tiện trong quá trình chuẩn bị.
7


+ Bước 4: Sau mỗi tiết học, giáo viên phát phiếu học tập cho từng học sinh
và hướng dẫn học sinh cách làm việc với phiếu học tập ở nhà.
Sau đây tôi xin giới thiệu một số phiếu học tập định hướng học sinh chuẩn

bị các bài học của chương VI (Sách giáo khoa Hóa học lớp 10 nâng cao) ở nhà
trước khi lên lớp. Mỗi phiếu học tập được trình bày trên khổ giấy A4 như sau:
TIẾT 62: KHÁI QUÁT VỀ NHÓM OXI
I. VỊ TRÍ NHÓM OXI TRONG BTH
Hãy cho biết tên gọi, kí hiệu hóa học của các nguyên tố nhóm VIA (nhóm oxi) ?
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
II. CẤU TẠO NGUYÊN TỬ CÁC NGUN TỚ NHÓM OXI
Ngun tớ

Cấu hình e
ngun tử

Sớ e lớp
ngoài
cùng

Số e độc Số e độc Số oxi hóa
thân ở trạng thân khi bị thường
gặp
thái cơ bản
kích thích
trong hợp chất

O
S
Se
Tu
Giớng
nhau

Khác nhau

III. TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUN TỚ NHÓM OXI
1) Tính chất của đơn chất
Căn cứ vào cấu hình e lớp ngoài cùng, độ âm điện, bán kính nguyên tử của các
nguyên tố hãy rút ra nhận xét về:
- Tính phi kim của các nguyên tố trong nhóm oxi.
- Sự biến đổi tính phi kim (từ O đến Te).
- So sánh tính phi kim của các nguyên tố nhóm oxi với nhóm halogen.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
2) Tính chất của hợp chất

8


Viết công thức hợp chất với hiđro và hợp chất hiđroxit của các nguyên tố nhóm
oxi và nêu các tính chất cơ bản của các hợp chất này ?
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
TIẾT 63: OXI
I. CẤU TẠO PHÂN TỬ OXI
- Viết cấu hình e nguyên tử, công thức phân tử và cấu tạo phân tử oxi ?
+ Cấu hình e nguyên tử:

………………………………………………
+ Công thức phân tử:
………………………………………………
+ Công thức cấu tạo phân tử: ………………………………………………
- Rút ra nhận xét về cấu tạo nguyên tử và cấu tạo phân tử oxi ?
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ VÀ TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN CỦA OXI
- Nêu các tính chất vật lí của oxi ?
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
- Oxi trong không khí được tạo ra từ đâu ? Làm gì để bảo vệ tầng khí quyển ?
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXI
Hoàn thành PTHH

Vai trò
của oxi

Hoàn thành PTHH

0

5) C + O2 t
→

0

6) CO + O2 t

→

1) Na + O2 t
→
2) Cu + O2 t
→
0

3) Al + O2 t
→
0

Vai trò
của oxi

4) P + O2 t
→

0

0

0

7) CH4 + O2 t
→
0

8) C2H5OH + O2 t
→


Kết luận:

IV. ỨNG DỤNG VÀ ĐIỀU CHẾ
- Liên hệ thực tế hãy rút ra những ứng dụng của oxi trong đời sống và sản xuất ?

9


…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
- Nêu phương pháp và viết các PTHH điều chế oxi trong phòng thí nghiệm và
trong công nghiệp ?
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
TIẾT 64: OZON VÀ HIĐRO PEOXIT

Ozon (O3)

Hiđro peoxit (H2O2)

Cấu tạo phân tử

………………………….
………………………….
………………………….
………………………….

………………………….

...………………………………...
…………………………………...
…………………………………...
…………………………………..
…………………………………...

Tính chất vật lí

………………………….
………………………….
………………………….
………………………….
………………………….

...………………………………...
…………………………………...
…………………………………...
…………………………………..
…………………………………...

10


Tính chất hóa học

………………………….
………………………….
………………………….

………………………….
………………………….
………………………….
………………………….
………………………….
………………………….
………………………….
………………………….

...………………………………...
…………………………………...
…………………………………...
…………………………………..
…………………………………...
…………………………………..
…………………………………...
…………………………………
…………………………………...
…………………………………...
…………………………………..

Ứng dụng

………………………….
………………………….
………………………….
………………………….
………………………….
………………………….
………………………….


…………………………………...
…………………………………..
…………………………………...
…………………………………
…………………………………...
…………………………………...
…………………………………..

TIẾT 67: LƯU HUỲNH
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ CỦA LƯU HUỲNH
1) Lưu huỳnh có mấy dạng thù hình (tên gọi, kí hiệu) ?
…………………………………………………………………………………………
2) So sánh độ bền các dạng thù hình của lưu huỳnh ?
…………………………………………………………………………………………
3) Nhiệt độ ảnh hưởng như thế nào đến cấu tạo phân tử và tính chất vật lí của lưu
huỳnh ?
Nhiệt độ
Trạng thái
Màu sắc
Cấu tạo phân tử
0
< 113 C
1190C
1870C
≥ 4450C
II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA LƯU HUỲNH
Vai trò
Hoàn thành PTHH
của lưu huỳnh


Kết luận về tính chất
hóa học của lưu huỳnh

11


1)
2)
3)
4)
5)

Al + S
Hg + S
H2 + S
S + O2
S + F2

……………………………
……………………………
……………………………
……………………………
……………………………

0

t
→



0

t
→
0

t
→

III. ỨNG DỤNG CỦA LƯU HUỲNH
Nêu các ứng dụng chính của lưu huỳnh ?
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
IV. SẢN XUẤT LƯU HUỲNH
- Trình bày cách khai thác lưu huỳnh trong lòng đất ?
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
- Viết các PTHH điều chế lưu huỳnh từ hợp chất ?
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
TIẾT 69: HIĐRO SUNFUA (H2S)
I. CẤU TẠO PHÂN TỬ
Viết công thức electron, công thức cấu tạo của H2S và cho nhận xét ?
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
1) Axit sunfuhiđric là axit mạnh hay yếu ? hãy so sánh với axit cacbonic ?
…………………………………………………………………………………………
2) Hoàn thành hai phản ứng sau và cho nhận xét ?
H2S + NaOH →
H2S + 2NaOH →
Nhận xét:…………………………………………………………………………...
3) Hoàn thành các phản ứng sau và xác định vai trò của H2S trong các phản ứng ?
O
H2S + O2 thieu →

H2S + O2 du →
Ô
H2S + Cl2 →
2

2

12


H2S + Br2 + H2O →
H2S + KMnO4 + H2SO4 →
Kết luận: …………………………………………………………………………
IV. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN. ĐIỀU CHẾ
1) Trong tự nhiên hiđro sunfua có ở đâu ?
…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………
2) Nêu phương pháp điều chế hiđro sunfua trong phòng thí nghiệm ? Viết PTHH ?
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
V. TÍNH CHẤT CỦA MUỐI SUNFUA
1) Tính chất của muối sunfua:
Hãy chỉ ra các muối sunfua
- Tan trong nước và tác dụng với axit HCl, H2SO4 loãng:…………………………
- Không tan trong nước và không tác dụng với axit HCl, H2SO4 loãng: …………
- Không tan trong nước nhưng tác dụng với axit HCl, H2SO4 loãng: ……………
2) Nhận biết ion S2-:
- Thuốc thử: ………………………………………………………………………..
- Dấu hiệu: ………………………………………………………………………..
- PTHH: …………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………….
TIẾT 70: LƯU HUỲNH ĐIOXIT (SO2)
I. CẤU TẠO PHÂN TỬ
Viết công thức electron, công thức cấu tạo của SO2 theo quy tắc bát tử ?
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
1) Tại sao SO2 lại là một oxit axit ?
2) Hoàn thành các phản ứng sau và cho nhận xét ?
SO2 + H2O →
SO2 + NaOH →
SO2 + 2NaOH →
Nhận xét: …………………………………………………………………………

3) Hoàn thành các phản ứng sau và xác định vai trò của SO2 trong các phản ứng ?
SO2 + Br2 + H2O →
SO2 + KMnO4 + H2O →
SO2 + HNO3 →

13


SO2 + H2S →
SO2 + Mg →
Kết luận: …………………………………………………………………………
IV. SO2 LÀ CHẤT GÂY Ô NHIỄM
Hãy kể ra những tác hại của SO2 đối với môi trường và con người ?
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
V. ỨNG DỤNG VÀ ĐIỀU CHẾ SO2
1) Hãy kể ra những ứng dụng chính của SO2 ?
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
2) Nêu phương pháp điều chế SO 2 trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp ?
Viết PTHH ?
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….
TIẾT 72: AXIT SUNFURIC (H2SO4)
I. CẤU TẠO PHÂN TỬ

Viết công thức electron, công thức cấu tạo của H2SO4 theo quy tắc bát tử ?
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
- Trình bày các tính chất vật lí của axit sufuric ?
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
- Nêu cách tiến hành pha loãng axit sunfuric đặc ?
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
Hoàn thành các phản ứng hóa học sau (nếu có xảy ra), sau đó rút ra tính chất hóa
học của axit H2SO4 loãng và axit H2SO4 đặc ?
H2SO4 loãng
H2SO4 đặc

14


Fe + H2SO4 →
Cu + H2SO4 →
FeO + H2SO4 →
Fe2O3 + H2SO4 →
Fe(OH)2 + H2SO4 →
S + H2SO4 →
HI + H2SO4 →
C + H2SO4 →
Kết luận: ………………………………


0

Fe + H2SO4 t
→
Cu + H2SO4 →
FeO + H2SO4 →
Fe2O3 + H2SO4 →
Fe(OH)2 + H2SO4 →
S + H2SO4 →
HI + H2SO4 →
C + H2SO4 →
Kết luận: ……………………………

IV. ỨNG DỤNG
Hãy kể ra các ứng dụng chính của axit sunfuric ?
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
V. ĐIỀU CHẾ
Viết các phương trình hóa học điều chế axit sunfuric từ FeS2 hoặc từ S ?
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
….......................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
TIẾT 75: LUYỆN TẬP CHƯƠNG VI
I. TÍNH CHẤT CỦA OXI VÀ LƯU HUỲNH
1) Điền thông tin vào các cột theo mẫu sau:
Oxi
Lưu huỳnh
Cấu hình e nguyên tử

Số e độc thân
Số oxi hóa thường gặp
Độ âm điện
Tính chất hóa học
2) Viết các phương trình hóa học minh họa cho tính chất của từng đơn chất O2, S ?
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
II. TÍNH CHẤT CÁC HỢP CHẤT CỦA OXI, LƯU HUỲNH
1) Điền thông tin vào các cột theo mẫu sau:
H2O2
H2S
SO2
H2SO4

15


Cấu tạo phân tử
Số oxi hóa của oxi,
lưu huỳnh
Tính chất hóa học

2) Viết các phương trình hóa học minh họa cho tính chất của từng hợp chất ?
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….

IV. KIỂM NGHIỆM
Qua nhiều năm tiến hành xây dựng và sử dụng phiếu học tập định hướng
học sinh chuẩn bị bài ở nhà trước khi lên lớp đã thu được các kết quả sau:
- Học sinh có được thói quen chuẩn bị bài trước khi lên lớp, có được khả
năng tự học, tự nghiên cứu, biết phát hiện ra kiến thức trọng tâm của bài học.
- Khi lên lớp học sinh học tập tích cực hơn, sôi nổi hơn, chủ động hơn trong
việc lĩnh hội kiến thức, số học sinh tham gia xây dựng bài ngày càng tăng lên.
- Chất lượng dạy và học được nâng lên rõ rệt, giáo viên dễ dàng truyền thụ
kiến thức, học sinh dễ dàng tiếp thu kiến thức, nhớ kiến thức bài học lâu hơn.
Cụ thể:
- Về nhu cầu, mức độ hài lòng đối với phiếu học tập:
Lớp Sĩ số

Có nhu cầu sử dụng PHT

Hài lòng với nội dung PHT

SL

%

SL

%


10B

52

52

100

50

96,2

10C

45

45

100

42

93,3

16


10K


40

40

100

40

100

- Về số học sinh tham gia chuẩn bị và xây dựng bài theo thời gian:
Lớp

Sĩ số

Tháng 9-10

Tháng 11-12

Tháng 1-2

Tháng 3, 4, 5

SL

%

SL

%


SL

%

SL

%

10B

52

20

38,5

30

57,7

40

76,9

50

96,2

10C


45

16

35,5

28

62,2

35

77,7

45

100

10K

40

13

32,5

22

55


25

62,5

36

90

- Về số học sinh khá, giỏi qua các bài kiểm tra viết 45 phút:
Lớp

Sĩ số

Bài KT số 1

Bài KT số 2

Bài KT số 3

Bài KT số 4

Khá

Giỏi

Khá

Giỏi


Khá

Giỏi

Khá

Giỏi

10B

52

16

12

17

15

20

19

20

25

10C


45

12

10

15

11

17

15

18

18

10K
40
8
5
10
7
13
8
15
10
C. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT
Tóm lại, mục đích của giáo viên là phải khơi dậy ở học sinh ý thức tự học,

tự mình làm chủ những kiến thức mình sẽ được học, tự mình tìm kiếm những
kiến thức thuộc lĩnh vực mình yêu thích, nghĩa là tự học bằng cách làm việc với
sách, với tài liệu có sẵn. Đây cũng là cách để chúng ta tạo ra lớp người năng
động, sáng tạo hơn, đáp ứng được mục tiêu giáo dục đề ra.
Để nâng cao chất lượng dạy và học ở trường THPT tôi xin mạnh dạn đề
xuất với nhà trường những nội dung sau:
- Hằng năm nhà trường nên tổ chức 1 – 2 buổi hội thảo đổi mới phương
pháp học của học sinh, đặc biệt chú trọng đến việc chuẩn bị bài trước khi lên lớp
của học sinh. Đối với học sinh khối 10 nên tổ chức ngay từ đầu năm học.
- Nhà trường cần tăng cường công tác xã hội hóa giáo dục để bổ sung cơ sở
vật chất cho nhà trường như lắp thêm máy chiếu đa năng, máy chiếu hắt, bảng
phụ ở các phòng học để phục vụ công tác dạy và học.

17


- Sở giáo dục đào tạo nên tổ chức thêm các đợt tập huấn cho giáo viên về
đổi mới phương pháp dạy học, đặc biệt là đi sâu nghiên cứu các phương pháp, kĩ
thuật dạy học tích cực, hiện đại.

XÁC NHẬN CỦA THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

Thanh Hóa, ngày 20 tháng 5 năm 2013
Tôi cam đoan đây là SKKN của mình viết,
không sao chép nội dung của người khác

Nguyễn Thế Hoa

MỤC LỤC
Trang

A. ĐẶT VẤN ĐỀ

1

B. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ

1

I. CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ
1. Phương pháp xây dựng và sử dụng phiếu học tập

1
1

1.1/ Khái niệm phiếu học tập

1

1.2/ Vai trò của phiếu học tập

1

18


1.3/ Phân loại phiếu học tập

2

1.4/ Thành phần cơ bản trong phiếu học tập


2

1.5/ Yêu cầu sư phạm trên phiếu học tập

2

1.6/ Xây dựng phiếu học tập

3

1.7/ Sử dụng phiếu học tập trong dạy học

3

2. Chuẩn bị bài trước khi lên lớp

5

II. THỰC TRẠNG CỦA VẤN ĐỀ

5

III. GIẢI PHÁP TỔ CHỨC THỰC HIỆN

6

IV. KIỂM NGHIỆM

15


C. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT

16

19



×