Tải bản đầy đủ (.doc) (63 trang)

đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao năng lực của cảng tại chi nhánh công ty tnhh mtv thủy sản hạ long - cảng cá hạ long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (419.77 KB, 63 trang )

1
MỤC LỤC


 !"#$%&$'
()*++,*+,*+*-
*./01$2$3&$4&()*++5*+6*+*7
$8$9:;'4<$=$&#$>()*++5*+6*+*
?
@$9:;$4&A&B:CD$0EA&>()*++5*+5*+*
@+
-$9:;$4&A&$()*++5*+5*+*@*
F$9:;$4&A&B$GD$0E()*++5*+5*+*@
7$9:;$($4&A&B!D%HD$0E:I44()*++5*+6
*+*@F
?J'&$#KE#L#A&>@7
MJ<$1D$N O>#>@?
PQRS@
TUJVWXYZ[J\JJXJ]\.^_6Z^
_-
 !"#$%&$'()*++,*+,*+*-
TUJ`ZaJbcJZ]Z[J\JJXJ]\
.^_6Z^_?
*./01$2$3&$4&()*++5*+6*+*M
$8$9:;'4<$=$&#$>()*++5*+6*+*
@+
@$9:;$4&A&B:CD$0EA&>()*++5*+5*+*
@*
-$9:;$4&A&$()*++5*+5*+*@@
F$9:;$4&A&B$GD$0E()*++5*+5*+*@@
7$9:;$($4&A&B!D%HD$0E:I44()*++5*+6


*+*@?
?J'&$#KE#L#A&>@M
MJ<$1D$N O>#>-+
2
TUdefJgTUThgZJJi
3
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Bảng báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh trong
3 năm 2010_2011 _2012 5
Bảng 2: Sản lượng hàng hóa thông qua cảng năm 2010 - 2011 – 2012 37
Bảng 3: Những chỉ tiêu trong công tác tổ chức khai thác cảng cá Hạ Long năm
2010 - 2011 – 2012 38
Bảng 4: Các chỉ tiêu thông qua của tuyến tiền phương của cảng cá Hạ Long năm
2010 - 2011 - 2012 40
Bảng 5: Các chỉ tiêu thông qua của kho năm 2010 - 2011 - 2012 42
Bảng 6: Các chỉ tiêu thông qua của tuyến hậu phương năm 2010 - 2011 - 2012 43
Bảng 7: Các chỉ tiêu khả năng thông qua của tuyến xếp dỡ phương tiện ô tô năm
2010 - 2011 – 2012 46
Bảng 8 : Trang thiết bị cơ giới của Cảng cá Hạ Long 47
Bảng 9: Tổng hợp nhân sự tại cảng cá Hạ Long 48
4
LỜI MỞ ĐẦU
Trong xu thế hội nhập hiện nay, nền kinh tế thế giới đang vận động không
ngừng, bước sang giai đoạn hội nhập đa dạng và xu hướng hội nhập hết sức mạnh mẽ.
Trong tình hình chung đó, Việt Nam đã đạt được những thành tựu rất đáng kể. Đáng kể
nhất là gia nhập tổ chức thương mại thế giới (WTO) vào tháng 11 năm 2006. Việc này
có ý nghĩa hết sức to lớn đối với nền kinh tế Việt Nam, đặc biệt là hoạt động ngoại
thương trong đó dịch vụ khai thác cảng đóng vai trò hết sức quan trọng.
Nhưng nhắc đến hoạt động ngoại thương thì không thể không nhắc đến giao
thông vận tải thủy vì hầu hết hoạt động giao nhận ngoại thương đều chọn phương

thức vận tải biển. Cảng biển là một bộ phân không thể thiếu của hệ thống giao
thông vận tải thuỷ trong thương mại quốc tế, 80% hàng hoá được vận chuyển bằng
đường biển. Cảng không những phục vụ cho nhu cầu đi lại cho con người mà còn là
nơi trao đổi hàng hoá cho nhu cầu nội địa và cho nhu cầu xuất nhập khẩu góp phần
không nhỏ thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
Việc phát triển giao thông vận tải thủy luôn đòi hỏi phải đi đôi với việc phát
triển của cảng. Có thể nói nếu vận tải thủy được xem là mạch máu của nền kinh tế
quốc dân thì hệ thống cảng được xem như là quả tim vậy. Một bên đóng vai trò lưu
thông, còn một bên giữ vai trò cung ứng. Từ đó mới có thể thúc đẩy quá trình hoạt
động thương mại, giao lưu văn hóa, kinh tế, chính trị nhằm phát triển nền kinh tế
quốc dân, tạo ra một nền kinh tế thị trường năng động.
Trước tình hình chung của nền kinh tế cả nước Cảng cá Hạ Long cũng đang
từng bước tham gia vào tiến trình hội nhập kinh tế thế giới. Cảng cá Hạ Long là một
cảng có mức giải phóng tàu nhanh thứ hai trong các cảng tại Hải Phòng.Cảng cá Hạ
Long có vị trí thuận lợi cả về đường sông, đường sắt, đường hàng không, đường bộ.
Cảng cá Hạ Long sẵn sàng làm phục vị tàu có trọng tải 10.000 T, cầu tàu dài 400m,
cùng các trang thiết bị phục vụ công tác xếp dỡ tại bãi cũng như công tác giải phóng
tàu.
5
Vấn đề đặt ra là làm thế nào để cảng cá có thể đảm nhiệm và hoàn thành được
vai trò của mình trong việc đóng góp vào thành tựu phát triển cảng biển của thành
phố.
Vì vậy, trong thời gian thực tập và tìm hiểu tại cảng cá Hạ Long, với kiến thức
của một sinh viên khoa kinh tế và quản trị kinh doanh với mong muốn đóng góp
một phần nhỏ vào sự phát triển của cảng, em đã chọn đề tài: “THỰC TRẠNG
HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC CẢNG VÀ BIỆN PHÁP NÂNG CAO NĂNG
LỰC CỦA CẢNG ” làm chuyên đề tốt nghiệp của mình.
Nghiên cứu này sẽ giúp cho em tìm hiểu chi tiết hơn về các vấn đề liên quan
đến công tác khai thác cảng. Trên cơ sở đó, đưa ra những giải pháp thích hợp nhằm
nâng cao năng lực của cảng.

Kết cấu đề bài:
Đề bài gồm 3 chương:
− Chương 1: Tổng quan về Chi nhánh công ty TNHH MTV Thủy sản Hạ Long
Cảng cá Hạ Long.
− Chương 2: Thực trạng hoạt động khai thác cảng tại Chi nhánh công ty TNHH
MTV Thủy sản Hạ Long – Cảng cá Hạ Long.
- Chương 3: Biện pháp nâng cao năng lực khai thác của cảng tại Chi nhánh
công ty TNHH MTV Thủy sản Hạ Long – Cảng cá Hạ Long.
- Kết luận
Vì thời gian và kiến thức còn hạn hẹp, bài báo cáo của em không tránh khỏi
những thiếu sót, mong thầy cô góp ý để bài báo cáo của em được hoàn thiện hơn.
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH MTV THỦY
SẢN HẠ LONG – CẢNG CÁC HẠ LONG
1.1. Sự hình thành và phát triển của công ty
6
1.1.1. Sự hình thành
Chi nhánh công ty TNHH MTV Thuỷ sản Hạ Long Thuỷ sản Hạ Long – Cảng
cá Hạ Long được thành lập ngày 3/8/2010 do sở kế hoạch đầu tư thành phố Hải
Phòng cấp ngày 3/8/2011
Tên công ty: CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH MTV THUỶ SẢN HẠ LONG
–CẢNG CÁ HẠ LONG
Mã số doanh nghiệp: 0201167489
Địa chỉ trụ sở chính: Số 1 Lê Thánh Tông , Phường Máy Chai, Quận Ngô
Quyền, Thành Phố Hải Phòng, Việt Nam.
1.1.2. Ngành nghề kinh doanh
1. Bốc xếp hàng hoá (chính).
2. Phá vỡ.
3. Xây dựng nhà các loại.
4. Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước lò sưởi và điều hoà không khí.
5. Sản xuất dầu, mỡ động vật.

6. Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình. Chi tiết: Bán buôn nước hoa hàng
mỹ phẩm và chế phẩm vệ đồ điện gia dụng, đèn và bộ đèn điện, giường
tủ và đồ dùng nội thất tương tự.
7. Hoạt động xây dựng chuyên dụng khác. Chi tiết: Thi công các móng
công trình.
8. Sản xuất thức ăn gia súc, gia cầm và thuỷ sản.
9. Bán lẻ đồ uống trong các cửa hang chuyên doanh.
10. Bán lẻ hàng may mặc, giầy dép, hàng chuyên doanh.
11. Bán buôn sản phẩm thuốc lá, thuốc lào.
12. Chưng, tinh cất và pha chế các loại rượu mạnh.
13. Sản xuất rượu vang.
14. Sản xuất bia và mạch nha ủ mem bia.
15. Sản xuất đồ uống không cồn, nước khoáng.
16. Lắp đặt hệ thống điện.
17. Bán lẻ đồ điện gia dụng, giường tủ, bàn ghế và đồ nội thất tương tự, đèn
và đồ điện dân dụng gia đìnhkhác chua được phân bố vào đâu trong các
cửa hàng chuyên doanh.
18. Kho bãi và lưu giữ hàng hoá.
7
19. Đại lý, mô giới, đấu giá.
20. Xây dựng công trình công ích
21. Buôn bán gạo.
22. Bán lẻ thực phẩm trong các cửa hàng chuyên doanh.
23. Khai thác đá, cát, sỏi. đất sét.
24. Khai thác quặng kim loại chứa sắt.
25. Dịch vụ hỗ trợ giáo dục . Chi tiết : Tư vấn du học.
26. Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác.
Chi tiết: Xây dựng công trình công nghiệp, cơ sở hạ tầng khu dân cư
27. Khai thác thuỷ sản biển.
28. Nuôi trồng thuỷ sản biển.

29. Sản xuất giống thuỷ sản.
30. Hoạt động dịch vụ hỗ trợ kinh doanh còn lại chưa được phân vào đâu.
Chi tiết: Dịch vụ xuất khẩu hàng hoá
31. Vận tải hành khách ven biển và viễn dương.
32. Vận tải hàng hoá ven biển và viễn dương.
33. Vận tải hàng hoá bằng đương bộ.
34. Vận tải hàng hoá đường thuỷ nội địa
35. Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường thuỷ.
36. Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải.
Chi tiết: Dịch vụ đại lý tàu biển, cung ứng tàu biển, đại lý vận tải đường biển, giao
nhận hàng hoá, khai thuế hải quan, mô giới thuê tàu biển logistics
37. Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường sắt và đường bộ.
38. Bán buôn nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm liên quan.
Chi tiết: Bán buôn than, nhiên liệu rắn khác, bán buôn xăng dầu, dầu nhờn, khí đốt
và các sản phẩm liên quan
39. Bán lẻ nhiên liệu động cơ các cửa hàng chuyên doanh.
40. Sửa chữa và bảo dưỡng phương tiện vận tải ( trừ ôtô, mô tô, xe máy và
xe có động cơ khác).
41. Sản xuất xe có động cơ.
Chi tiết: Lắp ráp xe tải nhỏ, xe bảo ôn đông lạnh
8
42. Đại lý du lịch.
43. Điều hành tua du lịch.
44. Dịch vụ hổ trợ liên quan đến quảng basvaf hỗ trợ tua du lịch.
45. In ấn.
46. Dịch vụ liên quan đến in
47. Sản xuất bao bì bằng gỗ
48. Sản xuất sản phẩm từ plastic. Chi tiết : Sản xuất bao bì từ plastic.
49. Sản xuất giấy nhăn, bì nhăn, bao bì từ giấy và bìa.
50. Hoạt động chuyên môn khoa học và công nghệ khác chưa được phân bố

vào đâu.
Chi tiết: Hoạt động nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ phục vụ sản xuất
kinh doanh
51. Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu ( trừ gỗ, tre, nứa) và động vật sống
(trừ động vât hoang dã và động vật quý hiếm).
52. Chế biến. bảo quản thuỷ sản và sản phẩm từ thuỷ sản.
53. Chế biến. bảo quản thịt và các sản phẩm từ thịt.
54. Bán buôn thực phẩm ( bao gồm bán buôn thuỷ sản).
55. Bán buôn kim loại và quặng kim loại.
Chi tiết: Bán buôn quặng kim loại, sắt, thép
56. Đóng tàu và cấu kiện nổi.
57. Bán buôn vật liệu thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng.
Chi tiết: Bán buôn tre, nứa, gỗ cây và gỗ chế biến xi măng, gạch xây, ngói
đỏ,cát,sỏi, kính xây dựng, sơn, vecni, gạch ốp lát và thiết bị vệ sinh, hoá chất thông
thường (trừ loại sử dụng trong nông nghiệp)
58. Bán buôn ô tô và xe có động cơ khác.
59. Đại lý ô tô và xe có động cơ khác.
60. Bán buôn chuyên doanh khác chưa được phân vào đâu.
Chi tiết: Bán buôn sản phẩm cao su dân dụng, công nghiệp, phụ liệu thuốc lá, hay
thủ công mỹ nghệ, hoá chất thong thường (trừ loại sản phẩm trong nông nghiệp)
61. Bán buôn vải, hàng may sẵn giầy dép.
9
62. Bán lẻ hàng hoá khác mới trong các cửa hàng chuyên doanh.
Chi tiết bán lẻ hàng mỹ phẩm trong các cửa hàng chuyên doanh
63. Bán lẻ ôtô con (loại 12 chỗ ngồi chở xuống).
64. Bán buôn máy móc thiết bị và phụ tùng máy khác.
65. Sản xuất sản phẩm thuốc lá
Chi tiết: Sản xuất đầu lọc thuốc lá
Người đứng đầu chi nhánh
Họ và tên: Nguyễn Huy Hiền Giới tính: Nam

Sinh năm: 20/01/1963 Dân tộc: Kinh Quốc tịch: Việt nam
Loại giấy chứng thực cá nhân: Giấy chứng minh nhân dân
Số : 030167533 Ngày cấp: 26/12/2003 Công an Hải Phòng
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Số 49 Tô Hiệu, Phường Trại Cau, Quận Lê
Chân, Thành Phố Hải Phòng, Việt Nam.
Chỗ ở hiện nay: Tổ 3 cum 5, Phường Bắc Sơn, Quận Kiến An, Thành Phố Hải
Phòng, Việt Nam.
10
1.1.3. Lịch sử hình thành chi nhánh công ty TNHH MTV Thuỷ sản Hạ Long –
Cảng cá Hạ Long
Chi nhánh công ty TNHH MTV Thuỷ Sản Hạ Long – Cảng cá Hạ Long được
tách từ công ty mẹ là Tổng công ty Thuỷ Sản Hạ Long và công ty Cảng Cá Hạ
Long. Công ty có nhiều ngành nghề kinh doanh nhưng ngành chính là bốc xếp hàng
hoá tại cảng và các ngành đại lý tàu biển và môi giới hàng hải, giao nhận kho vận,
lai dắt hỗ trợ tàu biển, vận tải hàng hoá bằng đường bộ và các ngành dịch vụ khác.
Cảng cá Hạ Long có nhiều thuận lợi để công ty đẩy mạnh ngành bốc xếp hàng
hoá và giao nhận kho vận. Cảng Hạ Long nằm trong tam giác vàng châu thổ sông
Hồng có vị trí thuận lợi cả về đường sông, đường sắt, đường bộ và đường hàng
không. Biên độ thuỷ triều ở đây thuộc loại lớn khoảng từ 3-4 m vào kỳ triều cường.
Cảng có vị trí địa lý thuận lợi, cảng đầu tư nhiều trang thiết bị phục vụ công
tác xếp dỡ. Cảng cá Hạ Long là một trong những cảng giải phóng tàu nhanh trong
các cảng ở Hỉa Phòng sau cảng Đình Vũ. Bên cạnh ngành bốc xếp hàng hoá là
chính thì cảng còn phat triển và kinh doanh nhiều ngành dịch vụ, và khai thác thuỷ
sản, cát, sỏi,kim loại không chứa sắt…, nuôi trồng thuỷ sản biển, sản xuất giống
thuỷ sản, buôn bán nhiều đồ gia dụng khác….Dù mới được tách ra khỏi công ty mẹ
được ít năm nhưng công ty TNHH MTV Thuỷ sản Hạ Long – Cảng cá Hạ Long có
những bước phát triển và tiến vào thị trường với những bước vững chắc và có sức
cạnh tranh trên thị trường.
1.2. Cơ cấu tổ chức công ty
11

12
Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban trong công ty
1. Giám đốc
Người có quyền cao nhất trong công ty,điều hành mọi hoạt động của công ty,chịu
trách nhiệm trước pháp luật.
2. Phó giám đốc
Là người giúp việc cho giám đốc,thay mặt Giám đốc giải quyết các công việc
khi Giám đốc đi vắng, trực tiếp điều hành và chịu trách nhiệm trước Giám đốc và các
hoạt động liên quan đến lĩnh vực mà mình phụ trách.
3. Phòng hành chính
Tham mưu và giúp giám đốc về công tác quản lý hành chính của công ty.
Tiếp nhận mọi công văn, văn bản, thực hiện và trực tiếp phân công đến các phòng
ban khác có liên quan chuẩn bị báo cáo thu thập lưu trữ các giấy tờ công văn của công
ty.
4. Phòng kế toán
Tổ chức quản lý kế toán, kiểm tra việc hoạch toán kế toán theo đúng chế độ, kế
hoạch nhà nước ban hành. Định kỳ tập hợp phản ánh cung cấp các thông tin cho lãnh
đạo công ty về tình hình biến động của nguồn vốn, hiệu quả sử dụng tài sản vật tư, tiền.
Quản lý cơ sở dữ liệu kế toán.
Tính toán lương, chi phí cùng doanh thu, lợi nhuận và các chỉ tiêu khác trong
công ty. Chủ trì làm việc với các cơ quan thuế, kiểm toán, thanh tra tài chính. Lập báo
cáo tài chính, báo cáo thuế theo quy định chế độ tài chính hiện hành của Nhà nước
phản ánh trung thực kết quả hoạt động của Công ty.
13
5. Phòng ban chỉ đạo
Chỉ đạo các phòng ban làm việc có hiệu quả. Đưa ra các phương hướng dẫn dắt
hoạt động của công ty được ổn định và ngày càng phát triển. Phòng ban lãnh đạo là bộ
phận chủ chốt của công ty có vai trò quan trọng trong các hoạt động của công ty.
6. Phòng an toàn
Hướng dẫn tổ chức thực hiện chương trình quốc gia về bảo hộ lao động, an toàn

lao động, vệ sinh lao động; tuần lễ quốc gia về an toàn lao động, vệ sinh lao động và
phòng, chống cháy nổ trong công ty.
Hướng dẫn thực hiện các quy định về đăng ký các máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn lao động trong công ty theo quy định của pháp luật.
Hướng dẫn việc kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hoá đặc thù về an toàn lao
động theo quy định của pháp luật.
7. Phòng vật tư sản xuất
Phòng Vật tư là đơn vị thuộc bộ máy quản lý của công ty, có chức năng cung cấp
thông tin kinh tế, giá cả thị trường các chủng loại vật tư nguyên liệu cho các phòng ban
liên quan. Mua sắm cung cấp vật tư nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm, thi công các
công trình.
Khai thác, cung ứng vật tư, nguyên nhiên vật liệu thiết bị máy móc phục vụ cho
sản xuất kinh doanh theo lệnh của giám đốc công ty.
Quản lý, bảo quản vật tư, nguyên nhiên vật liệu. Cấp phát vật tư, nguyên nhiên
vật liệu theo nhu cầu sản xuất kinh doanh của công ty.
14
Báo cáo số lượng, chất lượng vật tư sản xuất nhập và tồn kho theo chế độ từng
tuần, từng tháng.
8. Phòng khai thác thương vụ
Đưa ra các kế hoạch, các chỉ tiêu khai thác của công ty. Theo dõi quá trình hoạt
động của công ty. Đánh giá hoạt động, kết quả sản xuất kinh doanh đã đặt được so với
mức chỉ tiêu đã đặt ra để có nhưng phương án mới cho hoạt động phát triển công ty.
Ký kết các hợp đồng kinh doanh cho công ty.
9. Phòng bảo vệ
Tham mưu giúp đỡ lãnh đạo cơ quan, doanh nghiệp xây dựng và tổ chức thực
hiện nội quy kế hoạch công tác bảo vệ; đảm bảo an ninh, trật tự an toàn doanh nghiệp.
Tổ chức thực hiện các yêu cầu, nhiệm vụ, biện pháp công tác bảo vệ an ninh, trật
tự, an toàn doanh nghiệp.
10. Phòng đại lý kinh doanh
Phòng đại lý kinh doanh có vai trò đưa ra các phương án kinh doanh cho công ty

cũng như là người đại lý cho chủ hàng hoặc chủ phương tiện vận tải để làm tốt các
công việc trong ngành dịch vụ của công ty. Trong bộ máy công ty cũng như các ngành
nghề kinh doanh mà doanh nghiệp hoạt động thì phòng đại lý kinh doanh đóng vai trò
khá quan trọng để phát triển công ty.
11. Phòng kinh doanh xuất nhập khẩu
Định hướng chiến lược hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của công ty.
Tổ chức và quản lý công tác thị trường, tìm thị trường xuất nhập khẩu cho công
ty.Xây dựng chính sách thương nhân.
15
Chỉ đạo, theo dõi, quản lý công tác xuất nhập khẩu và thực hiện công tác nghiệp
vụ ngoại thương và chỉ đạo các chương trình sản xuất theo hợp đồng của công ty.
1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
Bảng 1: Bảng báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh trong 3 năm 2010_2011 _2012
Đơn vị: Đồng
Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
Tổng doanh thu 129.754.342.720 140.697.892.080 148.736.508.800
Doanh thu sản xuất&
dịch vụ cầu cảng
89.784.694.000 97.185.678.000 102.234.900.000
Doanh thu kinh doanh
dịch vụ
27.022.730.000 29.155.678.000 30.670.470.000
Doanh thu khác 12.943.918.720 14.356.511.080 15.832.138.800
Tổng chi phí 124.668.918.720 134.331.781.080 141.190.798.800
Chi phí khai thác cảng 86.645.000.000 93.782.670.000 97.667.480.000
Chi phí kinh doanh dịch
vụ
25.945.031.000 27.539.680.000 29.176.000.000
Chi phí khác 10.654.969.000 11.271.920.000 12.234.520.000
Lợi nhuận trước thuế 5.085.424.000 6.366.111.000 7.545.710.000

Chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp
1.423.918.720 1.782.511.080 2.112.798.800
Lợi nhuận của doanh
nghiệp
3.661.505.280 4.583.599.920 5.432.911.200
Nguồn: Phòng kế toán
16
Qua bảng số liệu trên ta thấy:
Doanh thu
Doanh thu của công ty năm 2011 so với năm 2010 tăng 8,43% tương ứng
10.943.549.260 đồng. Năm 2012 so với năm 2011 doanh thu của công ty tăng 5,71%
tương ứng 8.038.616.800 đồng. Nhìn chung doanh thu của công ty đã tăng nhưng vẫn
còn với tốc độ chậm. Nguyên nhân tăng chỉ tiêu doanh thu năm 2012 là do việc cải
cách cơ cấu hành chính xí nghiệp có hiệu quả, tránh được nhiều thủ thục rườm rà gây
mất thời gian cho khách hàng. Kết quả là trong năm 2012 lượng hàng hóa thông qua
cảng nhiều hơn, do đó cước xếp dỡ thu được cũng ảnh hưởng không nhỏ tới doanh thu
của của công ty.
Chi phí
Chi phí của công ty năm 2011 so với năm 2010 tăng 7,75% tương ứng
9.662.862.300 đồng. Năm 2012 so với năm 2011 chi phí của công ty tăng 5,11% tương
ứng 6.859.017.800 đồng. Chi phí của công ty vẫn còn tăng. Nguyên nhân chi phí giữa
các năm có sự tăng lên, chi phí này này tăng là do khấu hao tăng lên, chi trả lương cho
nhân viên quản lý nhiều hơn, chi phí điện, nước và các khoản chi phí khác cũng tăng
lên.
Lợi nhuận
Lợi nhuận của công ty năm 2011 so với năm 2010 lợi nhuận của công ty tăng
25,18% tương ứng 922.094.640 đồng. Năm 2012 so với năm 2011 tăng 18,53% tương
ứng 894.311.280 đồng. Để đạt được kết quả như vậy cho thấy công ty đã không ngừng,
bằng mọi biện pháp để tăng năng suất, tiết kiệm chi phí, tránh lãng phí tăng cường hoạt

động các dịch vụ ngoài khu vực để tăng doanh thu hoạt động kinh doanh có hiệu quả.
17
Đây là kết quả của sự lỗ lực của toàn thể cán bộ công nhân viên trong công ty, do
sự hội nhập toàn cầu nên ngày càng có nhiều khách hàng tìm đến, hơn nữa sự phục vụ
chuyên nghiệp và kinh nghiệm của công ty đã mang đến cho khách hàng sự tin tưởng,
an tâm khi sử dụng dịch vụ tại cảng.
1.4. Đặc điểm kinh tế - kĩ thuật của công ty
Quá trình sản xuất kinh doanh là quá trình con người sử dụng tư liệu lao động để
tạo ra sản phẩm dịch vụ. Vậy cơ sở vật chất - kỹ thuật là một trong những yếu tố đầu
vào của quá trình sản xuất kinh doanh, có ý nghĩa quyết định trong quá trình sản xuất
kinh doanh và có ảnh hưởng trực tiếp tới kết quả sản xuất kinh doanh. Đối với ngành
vận tải biển nói chung và các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ vận tải biển nói riêng
thì cơ sở vật chất - kỹ thuật đóng vai trò quan trọng không nhỏ, là điều kiện tiên quyết
để doanh nghiệp hoàn thành nhiệm vụ sản xuất kinh doanh và nó ảnh hưởng trực tiếp
tới kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
Chi nhánh công ty có diện tích lớn. Tổng diện tích kho bãi trong công ty là
36.012 m
2
. Luồng vào cảng là 32km từ sông Bạch Đằng đến cửa Nam Triệu, chiều
rộng trung bình là 100m, mớn nước tại cầu tàu là -8m. Cảng có thiết bị phục vụ khai
thác làm hàng tại cảng. Công ty có 3 cần trục, 2 xe nâng hàng cùng các thiết bị khác để
phục vụ cho quá trình làm hàng tại cảng.
18
CHƯƠNG II: TÌM HIỂU CÁC CHỈ TIÊU KHAI THÁC CẢNG CỦA CHI
NHÁNH CÔNG TY TNHH MTV THỦY SẢN HẠ LONG – CẢNG CÁC HẠ
LONG
2.1. Cơ sở lý thuyết
2.1.1. Khái quát về cảng biển
2.1.1.1. Định nghĩa cảng biển
Cảng biển là khu vực bao gồm vùng đất cảng và vùng nước cảng, được xây dựng

kết cấu hạ tầng và lắp đặt trang thiết bị cho tàu biển ra, vào hoạt động để bốc dỡ hàng
hoá, đón trả hành khác và thực hiện các dịch vụ khác.
 Vùng đất cảng là vùng đất được giới hạn để xây dựng cầu cảng, kho, bãi, nhà
xưởng, trụ sở, cơ sở dịch vụ, hệ thống thông tin liên lạc, điện, nước, các công
trình phụ trợ khác và lắp đặt trang thiết bị.
 Vùng nước cảng là vùng nước được giới hạn để thiết lập vùng nước trước cầu
cảng, vùng quay trở tàu, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão, vùng đón
trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch; vùng để xây dựng luồng cảng biển và các công
trình phụ trợ khác.
 Luồng cảng biển là phần giới hạn vùng nước từ biển vào cảng được xác định
bởi hệ thống báo hiệu hàng hải và các công trình phụ trợ để bảo đảm cho tàu
biển và các phương tiện thuỷ khác ra, vào cảng biển an toàn.
2.1.1.2. Phân loại cảng biển
a. Theo chức năng, nhiệm vụ
 Cảng tổng hợp quốc gia
 Cảng trung chuyển quốc tế
 Cảng đầu mối khu vực
 Cảng địa phương
 Cảng chuyên dùng
b. Theo quy mô
 Cảng biển loại I: là cảng biển đặc biệt quan trọng, có quy mô lớn phục vụ cho
việc phát triển kinh tế - xã hội của cả nước hoặc liên vùng.
19
 Cảng biển loại II: là cảng biển quan trọng, có quy mô vừa phục vụ cho phát
triển kinh tế - xã hội của vùng, địa phương.
 Cảng biển loại III: là cảng biển có quy mô nhỏ phục vụ cho hoạt động của
doanh nghiệp.
2.1.1.3. Vai trò của cảng biển
 Cảng biển, với tư cách là một bộ phận quan trọng của cơ sở hạ tầng quốc
gia, vừa là đầu mối giao thông, vừa là mắt xích quan trọng kết nối các hệ thống, loại

hình giao thông vận tải với nhau.
 Là nơi thực hiện các thao tác xếp dỡ hàng hoá từ phương thức vận tải biển
sang các phương thức vận tải khác và ngược lại, qua đó, việc trao đổi, lưu thông hàng
hóa được thuận lợi, tiết kiệm. Tại cảng biển có cung cấp trang thiết bị phục vụ cho tàu,
hàng hóa và hành khách đến cảng.
 Cảng biển là nhân tố quan trọng trong việc tạo sức hút đầu tư, thúc đẩy phát
triển các ngành kinh tế, là hạt nhân cho việc hình thành nên các vùng kinh tế phát triển
của các khu vực, của quốc gia.
 Các cảng biển cùng với hệ thống giao thông nói chung tạo điều kiện cho
giao lưu phát triển kinh tế giữa các địa phương, các vùng, các quốc gia.
 Các cảng biển tùy theo chức năng khi định hướng xây dựng còn có những
vai trò cụ thể khác nhau, chủ yếu là phục vụ cho phát triển kinh tế, khi cần có thể là
cảng quân sự (quốc phòng), tránh bão
20
2.1.1.4. Trang thiết bị của cảng
Ranh giới của một cảng biển thường gồm hai phần: Phần mặt nước và phần đất
liền. Trên mỗi phần diện tích của cảng có các công trình và các trang thiết bị nhất định.
Trên phần mặt nước của cảng thường gồm các: Vũng tàu, luồng lạch, cầu tàu… Phần
đất liền chủ yếu có : khu vực kho bãi, hệ thống đường giao thông, khu vực nhà xưởng,
khu làm việc của các cơ quan hữu quan…
Cảng biển là một công trình có hàng loạt các thiết bị kỹ thuật để phục vụ tàu và
hàng hóa. Trang thiết bị của cảng bao gồm :
- Thiết bị kỹ thuật phục vụ tàu ra vào, tàu chờ đợi, tàu neo đậu. Nhóm thiết bị
này gồm: luồn lạch, thệ thống phao tiêu, tín hiệu, phao nổi, cầu tàu…
- Thiết bị kỹ thuật phục vụ công việc xếp đỡ hàng hóa lên xuống công cụ vận
tải và ở trong kho bãi của cảng. Thiết bị xếp đỡ là yếu tố kỹ thuật quan trọng nhất trong
hoạt động sản xuất của cảng. nó quyết định năng suất xếp đỡ, khả năng thông qua về
tàu và hàng hóa cảu cảng…
- Thiết bị kho bãi của cảng dùng để phục vụ chứa đựng và bảo quản hàng
hóa. Tổng diện tích kho bãi, sự bố trí hệ thống kho bãi, trang thiết bị bên trong kho

bãi… ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng tiếp nhận hàng hóa và chất lượng phục vụ kinh
doanh của cảng.
- Hệ thống đường giao thông trong phạm vi cảng và cách nối liền với hệ
thống vận tải thống nhất như nào quyết định phạm vi hậu phương phục vụ của cảng.
Thông thường trong một cảng có hệ thống đường bộ, đường sắt, đường thủy, và công
cụ vận tải thích hợp để phục vụ vận chuyển hàng hóa từ cảng hậu phượng và ngược lại.
- Các thiết bị nổi trên phần mặt nước của cảng như: phao nối, cầu nối, cần cẩu
nổi, tàu hoa tiêu…
- Các thiết bị kỹ thuật phục vụ công tác thông tin liên lạc, ánh sáng, cung cấp
nước, mà làm việc, câu lạc bộ thủy thủ…
2.1.2. Nội dung
21
Phù hợp với đối tượng nghiên cứu, nội dung phân tích thực trạng hoạt động khai
thác cảng và giải pháp nâng cao năng lực của cảng:
Phân tích đánh giá sản lượng hàng hóa thông qua cảng.
Phân tích đánh giá thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến dich vụ khai thác cảng.
Ngoài ra chung ta cần phân tích đánh giá các chỉ tiêu về mặt số lượng ( tấn vật
lý, tấn thao tác, tấn xếp dỡ, tấn thông qua, …), các chỉ tiêu về mặt chất lượng (hệ số
lưu kho, hệ số chuyển thẳng,…), ngoài ra chung ta cần phân tích khẳ năng thông qua
của các khâu có ảnh hưởng đến sản lượng thông qua cảng (như khẳ năng thông qua
của tuyến tiền phương, khả năng thông qua của tuyến hậu phương, khẳ năng thông qua
của kho,…), nhằm xác định nguyên nhân ảnh hưởng đến hoạt động khai thác của cảng.
2.1.3. Chỉ tiêu đánh giá
2.1.3.1. Chỉ tiêu số lượng
1. Tấn vật lý
Tấn vật lý là khối lượng hàng hoá chuyển qua cảng bằng tấn thực tế ( không kể
xếp dỡ bao nhiêu lần)
∑Q
i
= Q

1
+ Q
2
+ ….+ Q
n
(Tấn)
Trong đó: Q
i
: Khối lượng hàng hoá xếp dỡ lần thứ i
Ý nghĩa: Tấn vật lý là cơ sở để tính toán các chỉ tiêu khai thác chủ yếu của cảng
22
2. Tấn thông qua
Tấn thông qua là khối lượng hàng hoá chuyển qua mặt cắt cầu tàu hoặc sang mạn
trong một thời gian nhất định không phụ thuộc vào phương tiện của cảng hay của chủ
hàng.
* Những khối lượng hàng được tính vào tấn thông qua:
- Lượng hàng chuyển qua mặt cắt cầu tàu.
- Nguyên nhiên vật liệu cấp cho tàu.
- Nguyên nhiên vật liệu xây dựng cảng được chuyển đến cảng bằng đường
thuỷ và do máy móc thiết bị, nhân lực của cảng thực hiện.
- Hàng hoá sang mạn nhưng khi chuyển vào cầu tàu được tính vào tính thông
qua một lần.
* Những khối lượng hàng hoá không được tính vào tấn thông qua:
- Hàng hoá chuyển đến cảng bằng đường sắt (ô tô) sau đó lại chuyển đi khỏi
cảng bằng đường sắt (ô tô).
- Hàng hoá được chuyển từ cầu tàu này sang cầu tàu khác.
- Hàng hoá do tàu tránh nạn xếp lên bờ sau đó lại xếp xuống tàu chuyển đi.
- Lượng hàng còn ở trên tàu đang xếp dở dang giữa hai kỳ kế hoạch.
Ý nghĩa: Tấn thông qua là chỉ tiêu chủ yếu để đánh giá quy mô sản xuất của cảng
và căn cứ vào chỉ tiêu này để giao kế hoạch hàng năm cho cảng.

3. Tấn xếp dỡ
Tấn xếp dỡ là khối lượng hàng hoá chuyên theo các quá trình xếp dỡ, nó không
phụ thuộc vào cự ly vận chuyển hàng, phương pháp xếp dỡ và các công việc phụ khác.
∑Q
XD
= Q
XD1
+ Q
XD2
+ ……. + Q
XDi
(T)
- Quá trình xếp dỡ ( phương án xếp dỡ) là quá trình chuyển hoàn toàn một tấn
hàng từ phương tiện vận tải này sang phương tiện vận tải khác, từ phương tiện vận tải
vào kho hoặc ngược lại và cả những công việc tự chuyển hàng trong kho, trong cảng
đều được thực hiện theo kế hoạch đã vạch sẵn.
23
- Phương án chuyển thẳng là phương án mà trong đó hàng được chuyển từ
phương tiện vận tải này sang phương tiện vận tải khác mà không qua kho, nó là
phương án có hiệu quả nhất.
- Ý nghĩa: Tấn xếp dỡ là chỉ tiêu làm căn cứ để lập kế hoạch nội bộ, để định
mức cũng như trả lương sản phẩm cho công nhân.
4. Tấn thao tác
Là khối lượng hàng được dịch chuyển hoàn thành theo từng bước công việc trong
từng phương án xếp dỡ nhất định.
∑Q
tt
= Q
tt1
+ Q

tt2
+ ………+ Q
ttn
Ý nghĩa: Tấn thao tác là chỉ tiêu để đánh giá khả năng tổ chức công tác xếp
dỡ ở cảng.
Mối quan hệ giữa tấn thông qua, tấn xếp dỡ, tấn thao tác:
∑Q
TQ
≤ ∑Q
XD
≤ ∑Q
tt
5. Tấn bảo quản
Là toàn bộ khối lượng hàng được bảo quản trong kho hoặc ngoài bãi trong một
thời gian nhất định
∑Q
bq
= Q

+ (T)
24
Trong đó: Q

Lượng hàng còn lưu lại trong kho ở đầu kỳ kế hoạch.
Q
i
Lượng hàng lưu trong kho ở ngày thứ i
n Số ngày tính toán
Ý nghĩa: Là chỉ tiêu đánh giá công tác bảo quản hàng trong kho cũng như
mức độ sử dụng kho bãi.

6. Tấn ngày bảo quản
Là tích số giữa khối lượng hàng bảo quản và thời gian bảo quản lượng hàng đó
∑Q
bq
= ∑Q
i
T
i
(Tấn ngày bảo quản)
2.1.3.2. Chỉ tiêu chất lượng
Là những chỉ tiêu phản ánh về mặt chất lượng trong công tác xếp dỡ ở cảng.
1. Hệ số lưu kho
Là chỉ số giữa khối lượng hàng hoá lưu kho so với tổng khối lượng hàng hoá
thông qua cảng trong thời kỳ xác định.
α = hoặc α = 0 ≤ α ≤ 1
Trong đó: Q
1
là khối lượng hàng hoá do thiết bị tiền phương xếp dỡ theo quá trình
1 ( tàu – xe)
Q
2
là khối lượng hàng hoá do thiết bị tiền phương xếp dỡ theo quá
trình 2 ( tàu – kho)
Q
1’
là khối lượng hàng hoá do thiết bị tiền phương xếp dỡ theo quá
trình 1

( tàu – sà lan)
25

2. Hệ số chuyển thẳng
Là tỷ số giữa khối lượng hàng hoá chuyển thẳng so với tổng khối lượng hàng hoá
thông qua cảng trong thời kỳ xác định
α = hoặc 1- α – γ =
3. Hệ số sang mạn
Là tỷ số giữa khối lượng hàng hoá sang mạn so với tổng khối lượng hàng hoá
thông qua cảng trong một thời kỳ xác định.
γ =
4. Hệ số chuyển từ kho tiền phương sang xe tiền phương do thiết bị tiền phương
đảm nhiệm
Là tỷ số giữa khối lượng hàng hoá chuyển từ kho tiền phương sang xe tiền
phương hoặc ngược lại so với tổng khối lượng hàng hoá thông qua cảng trong thời kỳ
xác định.
β = hoặc β =
5. Hệ số không điều hoà về hàng hoá
• Hệ số không điều hoà về hàng hoá theo tháng của lượng hàng trong năm:

×