Tải bản đầy đủ (.doc) (56 trang)

hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty tnhh duy thành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 56 trang )

Báo cáo thực tập chuyên đề
MỤC LỤC


 !"#$%!&''
(
1.1. c i m doanh thu, chi phí c a Công ty TNHH Duy Th nhĐặ để ủ à 4
)*+, /012+3456,4/7084/*98*:452;(
)*+, 7084/2/<*98*:452;=
1.2. T ch c qu n lý doanh thu, chi phí c a Công ty TNHH Duy Th nhổ ứ ả ủ à 13
>?@ABC D !"#$A&''(
2.1. K toán doanh thu v thu nh p khácế à ậ 14
/E452FGH2/92I*6J20K4(
BJ20K4*/,LJ27084/2/<GH2/<4/MN6/K*=
OBJ20K42P45/QN7084/2/<O
2.2. K toán giá v n h ng bánế ố à 30
BJ20K45,KGR4/H45SK4OT
OBJ20K42P45/QNGU5,KGR4/H45SK4O
2.3. K toán chi phí bán h ngế à 34
O/E452FGH2/92I*6J20K4O(
OBJ20K4*/,LJ2*/,N/VSK4/H45OW
OBJ20K42P45/QNGU*/,N/VX<Y4Z[7084/45/,\NO]
(BJ20K4^K*+_4/6J2X<Y6,4/7084/(
O> `&DBC DaDA&''(W
3.1. ánh giá chung v th c tr ng k toán doanh thu, chi phí, k t qu kinh Đ ề ự ạ ế ế ả
doanh t i công tyạ 45
3.2. M t s ki n ngh nh m ho n thi n h ch toán doanh thu, xác nh k t qu ộ ố ế ị ằ à ệ ạ đị ế ả
kinh doanh t i Công ty Duy Th nhạ à 50
Báo cáo thực tập chuyên đề
LỜI MỞ ĐẦU
Việc chuyển nền kinh tế nước ta sang kinh tế thị trường là xu hướng tất


yếu. Nền kinh tế thị trường với các quy luật khắt khe chi phối mạnh mẽ đến
mọi mặt đời sống kinh tế xã hội, đến mọi hoạt động của doanh nghiệp sản
xuất. Đứng trước những yêu cầu của nền kinh tế thị trường đòi hỏi công tác
quản lý và hệ thống quản lý có sự thay đổi phù hợp với điều kiện thực tiễn.
Hạch toán kế toán là một bộ phận quan trọng trong hệ thống quản lý kinh tế
tài chính, giữ vai trò tích cực trong việc điều hành và kiểm xoát hoạt động
kinh doanh. Hạch toán tập hợp doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh là
một khâu của hạch toán kế toán giư một vai trò hết sức quan trọng. Doanh thu
là chỉ tiêu chất lượng tổng hợp phản ánh trình độ quản lý, kinh doanh, tổ
chức, … là cơ sở để đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh. Việc hạch toán
doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh không chỉ ở chỗ tính đúng,
Báo cáo thực tập chuyên đề
tính đủ mà còn phải tính đến việc cung cấp thông tin cho quản lý doanh
nghiệp. Đây là một đòi hỏi khách quan của công tác quản lý. Để phát huy tốt
chức năng đó thì công tác hạch toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh
phải được cải tiến và hoàn thiện.
Nhận thức được tầm quan trọng của việc hạch toán doanh thu, chi phí
và kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp, qua thời gian học tập tại Công ty
TNHH Duy Thành, từ ý nghĩa thực tiến kế toán ở Công ty, được sự giúp đỡ
tận tình của thầy giáo TS. Phan Trung Kiên cùng với các cán bộ Ban Tài
chính – Kế toán của Chi nhánh Công ty TNHH Duy Thành em đã chọn đề
tài : “Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh “ để làm
luận văn tôt nghiệp cho mình. Thông qua lý luận để tìm hiểu thực tiễn, đồng
thời từ thực tiễn làm sáng tỏ kiến thức học ở trường. Tuy nhiên do thời gian
và trình độ chuyên môn còn hạn chế nên bại luận văn của em không thể chánh
khỏi những thiếu sót nhất định .
Em hi vọng nhận được sự đóng góp ý kiến và chỉ bảo của các thầy cô
giáo, bạn bè để em có thể nâng cao sự hiểu biết và hoàn thiện bài luận văn
của mình.
Trong chuyên đề này, ngoài phần mở đầu và kết luận nội dung có 3

chương chính :
Chương 1. Đặc điểm và tổ chức quản lý doanh thu, chi phí của Công
ty TNHH Duy Thành .
Chương 2. Thực trạng về tổ chức kế toán doanh thu, chi phí tại
Công ty TNHH Duy Thành.
Chương 3. Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH Duy Thành .
Báo cáo thực tập chuyên đề
CHƯƠNG 1 - ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ
DOANH THU, CHI PHÍ CỦA CÔNG TY TNHH DUY THÀNH
1.1. Đặc điểm doanh thu, chi phí của Công ty TNHH Duy Thành
1.1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty.
Công ty TNHH Duy Thành kinh doanh thời trang, giầy dép, các loại
đèn trang trí… thị trường kinh doanh chủ yếu cho các siêu thị lớn, các công ty
phân phối ở Hải Phòng và các tỉnh lân cận.
Quá trình hoạt động kinh doanh của Công ty.
- Khách hàng đặt hàng của công ty, yêu cầu báo giá.
- Căn cứ vào giá cả của công ty, kế toán báo giá cho khách hàng.
- Khách hàng đồng ý, kế toán tiến hành làm hợp đồng cung cấp hàng
hóa.
Báo cáo thực tập chuyên đề
- Sau khi ký hợp đồng căn cứ vào lượng hàng hóa còn tồn kho, kế toán
tiến hành nhập hàng (nếu lượng trong kho không đủ), lên dự trù nhập
hàng sau khi trừ đơn hàng xuất cho khách.
- Tiến hành giao hàng và ghi nhận doanh thu.
- Cuối tháng, quý, năm kế toán ghi nhận doanh thu, chi phí để xác định
kết quả kinh doanh của công ty.
Nhận thức được vấn đề tiêu thụ sản phẩm có ý nghĩa quyết định đến sự
tồn tại và phát triển của Công ty, Công ty đã đề ra nhiều biện pháp đẩy mạnh
công tác bán hàng như: nâng cao chất lượng, nghiên cứu thị trường, tăng

cường tiếp thị, tổ chức hội nghị để tiếp xúc với khách hàng
Việc tiêu thụ được kết hợp chặt chẽ giữa các bộ phận liên quan vừa để
đảm bảo thủ tục đơn giản thuận tiện cho khách hàng. Do vậy, khách hàng đến
với Công ty có nhu cầu về sản phẩm thì Công ty sẵn sàng đáp ứng với các
phương thức, giá cả phải chăng và có thể lựa chọn hình thức thanh toán thích
hợp.
Các phương thức bán hàng và thanh toán của doanh nghiệp
+ Hình thức thanh toán chậm: Các khách hàng của Công ty là các cá
nhân đơn vị thường xuyên sử dụng dịch vụ của công ty , họ đều là những
khách hàng quen thuộc nên Công ty có thể cho phép khách hàng thanh toán
chậm sau một thời gian nhất định.
Trả chậm dưới các hình thức sau:
- Trả chậm từ 5 ngày đến 10 ngày đối với khách hàng thân thiết từ nửa
năm trở lên và mức nợ từ 30.000.000 đồng trở lên, ngoài ra còn có các hình
thức trả chậm khác, hình thức chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán…
Báo cáo thực tập chuyên đề
+ Mặc dù nền kinh tế có nhiều bất ổn, lạm phát và suy thoái, nhưng
tình hình kinh doanh của công ty tăng đáng kể. Nhờ vào sự năng động tìm
kiếm bạn hàng mới, giảm bớt các chi phí trong quá trình kinh doanh, các biện
pháp thực hành tiết kiệm cũng được đưa ra và áp dụng triệt để, nhờ thế mà
trong tình hình kinh tế khó khăn doanh nghiệp vẫn kinh doanh có lãi.
1.1.2. Đặc điểm doanh thu của công ty
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được
trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông
thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng nguồn vốn chủ sở hữu.
Doanh thu phát sinh từ giao dịch, sự kiện được xác định bởi thoả thuận
giữa doanh nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định
bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ các
khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại.
Doanh thu bán

hàng và cung cấp
dịch vụ
=
Doanh thu bán
hàng theo hoá đơn
-
Các khoản giảm
trừ doanh thu bán
hàng
Kế toán doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập khác và điều
kiện ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác:
a. Doanh thu hoạt động tài chính:
Là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và
nghiệp vụ phát sinh doanh thu ngoài doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
như: đầu tư mua bán, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn, các hoạt động đầu
tư vốn để liên doanh, liên kết kinh tế cho vay vốn
Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm: Tiền lãi, tiền bản quyền, cổ
tức và lợi nhuận được chia.
Báo cáo thực tập chuyên đề
+ Tiền lãi: là số tiền thu được phát sinh từ từ việc cho người khác sử
dụng tiền, các khoản tương đương tiền hoặc các khoản nợ doanh nghiệp như:
lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh
toán
Các khoản giảm trừ doanh thu hoạt động tài chính là các khoản giảm
trừ về giá, thuế GTGT phải nộp của hoạt động tài chính theo phương pháp
trực tiếp
+ Tiền bản quyền: là số tiền thu được phát sinh từ việc cho người khác
sử dụng tài sản như: bằng sáng chế, nhãn hiệu thương mại, bản quyền tác
giả, phần mềm máy vi tính…
+ Cổ tức và lợi nhuận được chia: là số tiền lợi nhuận được chia từ

việc nắm giữ cổ phiếu hoặc góp vốn.
Doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia
ghi nhận trên các cơ sở và điều kiện sau:
* Cơ sở:
- Tiền lãi được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế từng
kỳ.
- Tiền bản quyền được ghi nhận trên cơ sở dồn tích phù hợp với hợp
đồng
- Cổ tức và lợi nhuận được chia chỉ được ghi nhận khi cổ đông được
quyền nhận cổ tức hoặc các bên tham gia góp vốn được quyền nhận lợi
nhuận từ việc góp vốn.
* Điều kiện: Phải thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện:
- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó.
Báo cáo thực tập chuyên đề
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
b. Thu nhập khác
Là các khoản thu nhập từ các hoạt động không xảy ra thường xuyên
ngoài các giao dịch và nghiệp vụ tạo ra doanh thu, góp phần làm tăng vốn
chủ sở hữu.
Các hoạt động khác bao gồm các hoạt động nhượng bán, thanh lý
TSCĐ, thu hồi nợ khó đòi đã xử lý, các khoản thuế được ngân sách hoàn lại,
thu hoặc chi do phạt vi phạm hợp đồng
Lợi nhuận khác = Thu nhập khác - Chi phí
khác
Tổng lợi
nhuận trước
thuế
=
Lợi nhuận thuần
từ thu nhập

doanh nghiệp
+
Lợi nhuận hoạt
động kinh doanh
khác
Các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng
Các khoản giảm trừ doanh thu như : Chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế
GTGT nộp theo phương pháp trực tiếp, được tính giảm trừ vào doanh thu ghi
nhận ban đầu để xác định doanh thu thuần, làm cơ sở để tính kết quả kinh
doanh trong kỳ kế toán.
*Chiết khấu thương mại:
Là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho
người mua hàng do việc người mua hàng đã mua hàng (sản phẩm, hàng hoá,
Báo cáo thực tập chuyên đề
dịch vụ) với lượng lớn theo thoả thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trong
hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng.
*Giảm giá hàng bán:
Là giảm trừ được doanh nghiệp (bên bán) chấp thuận một cách đặc biệt
trên giá đã thoả thuận trên hoá đơn, vì lý do hàng bán bị kém phẩm chất,
không đúng quy cách, hoặc không đúng thời hạn ghi trong hợp đồng.
*Hàng bán bị trả lại:
Là số sản phẩm, hàng hoá doanh nghiệp đã xác định tiêu thụ, nhưng bị
khách hàng trả lại do vi phạm các điều khoản đã cam kết trong hợp đồng kinh
tế. Như hàng kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại. Hàng bán bị trả lại
phải có văn bản đề nghị của người mua ghi rõ lý do trả lại hàng , số lượng
hàng bị trả lại, giá trị hàng bị trả lại, đính kèm hoá đơn(nếu trả lại toàn bộ)
hoặc bản sao hoá đơn(nếu trả lại một phần).
1.1.3. Đặc điểm chi phí của công ty.
- Là doanh nghiệp Thương mại nên chi phí của doanh nghiệp bao gồm:

Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính và các loại
chi phí khác.
* Chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng là toàn chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán
sản phẩm hàng hóa, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới
thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành
sản phẩm, hàng hóa ( trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói,vận
chuyển …Các loại chi phí được công ty ghi nhận là chi phí bán hàng là những
Báo cáo thực tập chuyên đề
chi phí phải liên quan đến công việc bán hàng của doanh nghiệp. Tất cả các
chứng từ phải hợp lệ, hợp pháp, có phát sinh thực tế.
* Chi phí quản lý DN
Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí về tiền lương nhân viên
bộ phận quản lý doanh nghiệp, các khoản bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn
của nhân viên quản lý doanh nghiệp, chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao
động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp, tiền thuê đất, thuế
môn bài, khoản lập dự phòng phải thu khó đòi, dịch vụ mua ngoài ( Điện,
nước, điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản, cháy nổ….), chi phí bằng tiền khác
( Tiếp khách, hội nghị khách hàng,….)

* Chi phí khác
Chi phí khác là toàn bộ các khoản chi phí của các hoạt động ngoài các
hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra doanh thu cho doanh nghiệp. Chi phí
khác là những khoản phí ( lỗ ) do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với
hoạt động thông thường của doanh nghiệp gây ra
Tài khoản sử dụng, nội dung chi phí khác
+ Kế toán sử dụng tài khoản 811 để phản chi phí khác
Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện
hay nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của các doanh ngiệ.
Chi phí khác của doanh nghiệp gồm:

- Chi phí thanh lý nhượng bán tài sản cố định và giá trị còn lại của tài sản
cố định thanh lý nhượng bán (nếu có ).
Báo cáo thực tập chuyên đề
- Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư hàng hóa tài sản cố định đưa đi góp
vốn liên doanh, do đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác.
- Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế.
- Bị phạt thuế, truy nộp thuế.
Các khoản chi phí khác.
* Chi phí hoạt động tài chính
Chi phí hoạt động tài chính là toàn bộ các khoản chi phí hoặc các khoản
lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn,
chi phí góp vốn kinh doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khoán, khoản
lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái …
Tài khoản sử dụng, nội dung chi phí hoạt động tài chính
Kế toán sử dụng tài khoản 635 để phản ánh chi phí hoạt động tài chính.
* Nội dung chi phí hoạt động tài chính:
- Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài
chính.
- Lỗ bán ngoại tệ.
- Chiết khấu thanh toán cho người mua.
- Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư.
- Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh ( Lỗ tỷ
giá hối đoái đã thực hiện).
Báo cáo thực tập chuyên đề
- Lỗ tỷ hối đoái đó đánh giá lại cuối năm tài chính các chính các khoản
mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh ( Lỗ tỷ giá hối đoái
chưa thực hiện).
- Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán (Chênh lệch giữa số dự
phòng phải lập năm nay lớn hơn dự phòng đã trích lập năm trước chưa sử
dụng hết).

- Kết chuyển hoặc phân bổ chênh lệch tỷ giá hối đoái của hoạt đầu tư
xây dựng cơ bản ( Lỗ tỷ giá – giai đoạn trước hoạt động) đã hoàn thành đầu tư
vào chi phí tài chính:
- Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác
Báo cáo thực tập chuyên đề
1.2. Tổ chức quản lý doanh thu, chi phí của Công ty TNHH Duy
Thành
Phòng kinh doanh chịu trách nhiệm chính trong việc tiếp thị, ký kết hợp
đồng với các đối tác. Cụ thể:
- Bộ phận Marketing chịu trách nhiệm trong việc tìm kiếm khách
hàng, giới thiệu sản phẩm.
- Trưởng phòng kinh doanh chịu trách nhiệm ký kết, thương thảo
các hợp đồng mới, chịu trách nhiệm doanh số trước ban giám đốc.
- Bộ phận bán buôn của phòng chịu trách nhiệm vận chuyển, thu
tiền hàng, bào hành về mặt kỹ thuật cho các sản phẩm.
- Sau khi phòng kinh doanh ký kết hợp đồng chuyển qua phòng kế
toán, phòng kế toán chuyển kế toán kho để kế toán kho.
- Kế toán kho làm phiếu xuất kho, chuyển cho thủ kho để thủ kho
xuất hàng cho bộ phận vận chuyển hàng hóa.
- Sau đó chứng từ kế toán được chuyển cho kế toán tổng hợp để
ghi nhận doanh thu.
Nhân viên phòng kinh
doanh tìm kiếm khách
hàng
Kế toán tổng hợp
Trưởng phòng kinh
doanh
Kế toán kho
Báo cáo thực tập chuyên đề
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU,

CHI PHÍ TẠI CÔNG TY TNHH DUY THÀNH
2.1. Kế toán doanh thu và thu nhập khác
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán
Vì hoạt động của Công ty là cung cấp hàng hoá nên chỉ sau khi xác
định được khối lượng sản phẩm bán ra (có biên bản giao nhận) kế toán mới
tiến hành lập hóa đơn, làm cơ sở để theo dõi, ghi chép, phản ánh doanh thu
bán hàng, theo dõi công nợ. Như vậy, chứng từ ban đầu làm căn cứ để nhập
dữ liệu của kế toán doanh thu là hóa đơn bán hàng.
Công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Vì vậy, hóa đơn
dịch vụ Công ty đang sử dụng là hóa đơn GTGT mẫu 01 - GTKT - 3LL. Hóa
đơn được lập làm 3 liên:
Liên 1: Lưu tại gốc.
Liên 2: Giao cho khách hàng.
Liên 3: Dùng để thanh toán.
Trên mỗi hóa đơn được ghi đầy đủ, đúng và đồng nhất giữa 3 liên các
yếu tố: thông tin về người mua, giá bán chưa thuế, thuế GTGT, tổng giá thanh
toán.
Ngoài ra đối với các hình thức thanh toán khác nhau kế toán còn sử
dụng các chứng từ khác như:
+ Đối với hình thức bán hàng thu tiền mặt: khi khách hàng thanh toán
tiền kế toán lập phiếu thu. Phiếu thu này được lập thành 3 liên:
Liên 1: Lưu tại quyển.
Báo cáo thực tập chuyên đề
Liên 2: Giao cho khách hàng
Liên 3: Do phòng kế toán lưu giữ.
Ví dụ:
Đơn vị: Công ty TNHH Duy Thành
Địa chỉ: An Dương – An Đồng – Hải Phòng
PHIẾU THU
Số: 95

Ngày 09 tháng 8 năm 2011
Liên 1 Nợ TK 111
Có TK 511, 3331
Họ tên người nộp tiền: Hoàng Mai Dương
Đơn vị : Công ty Metro
Lý do nộp : Thanh toán tiền nhập 100 áo sơ mi nữ
Số tiền : 12.500.000 đồng
Viết bằng chữ : Mười hai triệu năm trăm ngàn đồng chẵn.
Kèm theo 01 chứng từ gốc. H Đơn số 0029001
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Người nhận
(Ký, họ tên)
+ Đối với hoạt động bán hàng thu bằng tiền gửi ngân hàng: khi khách
hàng thanh toán qua ngân hàng, công ty sẽ nhận được giấy Báo Có do ngân
hàng gửi đến. Căn cứ vào giấy báo có, kế toán tiến hành nhập số liệu vào máy
để theo dõi công nợ.
Báo cáo thực tập chuyên đề
Ví dụ:
Ngân hàng Techcombank
GIẤY BÁO CÓ Số: 0029002
Ngày 15/08/2011
Ngày hiệu lực Số tiền Loại tiền Diễn giải
07/8/2011 62.500.000 vnd

Công ty Bảo Bình thanh
toán 125 áo sơ mi nam
Giao dịch viên
(ký, họ tên)
Kiểm soát
(ký, họ tên)
2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu và thu nhập khác.
Tài khoản kế toán sử dụng
Để phản ánh doanh thu bán hàng tại Công ty, kế toán sử dụng tài khoản
511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Để quản lý chi tiết hơn, phục vụ yêu cầu quản trị, Công ty tiến hành mã
hóa chi tiết thành các tài khoản cấp 2, cấp 3. Trong đó:
Kính gửi: Công ty TNHH Duy Thành Ngân hàng chúng tôi xin trân trọng thông
báo: TK của quý khách đã được ghi có với
nội dung sau:
Báo cáo thực tập chuyên đề
Tài khoản cấp 2 Công ty sử dụng theo quyết định số 15/QĐ - BTC ban
hành ngày 20/03/2006: TK511 - Doanh thu bán hàng.
Tài khoản cấp 3: Công ty mở chi tiết đến tài khoản cấp 3 theo từng loại
hình hoạt động kinh doanh, cụ thể:
TK 511.1 - Doanh thu bán áo sơ mi nam - nữ
TK 511.2 - Doanh thu bán đồ trẻ em
TK 511.3 - Doanh thu bán đồ gia dụng
Ngoài ra kế toán còn sử dụng các TK liên quan khác như TK 131, TK
3331,
Để khai báo, mã hóa tài khoản, tại giao diện của chương trình, kế toán
chọn “Danh mục từ điển” → “danh mục tài khoản” và tiến hành khai báo.
* Quy trình nhập liệu:
+ Đối với trường hợp cung cấp hàng hoá chưa thu tiền: tức là trong
trường hợp dịch vụ mới hoàn thành một phần hoặc đã hoàn thành nhưng chưa

đến thời hạn thanh toán theo thỏa thuận trong hợp đồng, kế toán căn cứ vào
“Biên bản giao nhận” tiến hành lập hóa đơn GTGT thành 3 liên.
Lúc này đã đủ điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp hàng hoá, vì vậy
căn cứ vào liên 3 hóa đơn GTGT, kế toán công nợ phải thu tiến hành nhập số
liệu vào máy theo định khoản:
Nợ TK 131 - Tổng số tiền phải thanh toán
Có TK 5113 - Doanh thu chưa có thuế
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp.
Ví dụ:
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Báo cáo thực tập chuyên đề
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 03 tháng 08 năm 2011
Đơn vị bán hàng
Địa chỉ
Số tài khoản
Điện thoại MST: 0200692238
Họ và tên người mua hàng
Tên đơn vị: Siêu thị Metro
Địa chỉ: Hồng Bàng - TP Hải Phòng
Số tài khoản
Hình thức thanh toán: TM
STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1*2
Lô quần áo trẻ em 40 15.000.000 600.000.000
Lô quần bò nam 20 30.000.000 600.000.000
Lô quần bò nữ 30 25.000.000 750.000.000
Lô khăn, tã trẻ em 15 10.000.000 150.000.000
Lô khăn mặt bông 50 5.000.000 250.000.000
Cộng tiền hàng 2.350.000.000

Tiền thuế GTGT 10% 235.000.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 2.585.000.0000đ
Số tiền viết bằng chữ: Hai tỷ năm trăm tám mươi năm triệu đồng chẵn
Người mua hàng Người bán hàng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Công ty TNHH Duy Thành Mẫu số 01-TT
(Ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC)
PHIẾU THU TIỀN MẶT
Ngày 04 tháng 08 năm 2011
Số phiếu: 0211
Liên số : 1
Tài khoản: 1111
CÔNG TY TNHH DUY THÀNH
ĐỊA CHỈ:SỐ 85 ĐƯỜNG 208, AN
ĐỒNG, AN DƯƠNG, HẢI PHÒNG
Báo cáo thực tập chuyên đề
Tài khoản đối ứng: 141
Người nộp : Trần Quan Nam
Địa chỉ : Công ty TNHH Duy Thành
Về khoản : Tạm ứng ngày 25/07/2011
Số tiền : 2.00.000
Bằng chữ : Hai triệu đồng chẵn
Kèm theo 1 chứng từ gốc số chứng từ gốc:
Đã nhận đủ số tiền( viết bằng chữ) :
Ngày 04 tháng 08 năm 2011
Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập biểu Người nộp tiền
Ngân hàng
Techcombank GIẤY BÁO CÓ
Số: 002006/2011

Ngày 12 tháng 08 năm 2011
Tên tài khoản Nợ: 112
Tên tài khoản Có: 131
Số tiền (viết bằng chữ): Hai tỷ năm trăm tám
mươi năm triệu đồng chẵn
Nợ
Số tài khoản:………….
Có:
SốTK: 111 213 2007 6017
Số tiền: 2.585.000.000
Đã thu tiền
Báo cáo thực tập chuyên đề
Trích yếu: Công ty CP Metro thanh toán tiền hàng
Người lập phiếu Kiểm soát Kế toán trưởng Giám
đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tê
Ngân hàng
Công ty TNHH Duy Thành Mẫu số S31-DN
( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA
Tài khoản: 131
Đối tượng: Công ty CP Metro
Loại tiền: VNĐ
Đvt: đ
Báo cáo thực tập chuyên đề
Ngày
tháng ghi
sổ
Chứng từ Diễn giải

TK
Đ/ứ
Số phát sinh Số dư
Số hiệu Ngày tháng Nợ có Nợ Có
Số dư đầu kỳ …

04/08/2011 HĐ
0005623
04/12/2011
Bán hàng hóa 511 2.350.000.000 …
3331 2.350.000 …
12/08/2011 BC 1235 12/12/2011
Thanh toán
tiền hàng
112 2.585.000.000
Tổng cộng số
phát sinh
Số dư cuối kỳ
Đơn vị: Công ty TNHH Duy Thành Mẫu số S03b-DN
( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Năm 2011
Tên tài khoản: phải thu của khách hàng
Số hiệu: 131
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải

Nhật ký chung
TK
Đ/ứ
Số phát sinh
Ngày Số
Trang
sổ
Số TT
dòng
Nợ Có
… … … … … … … … …
>TTT+
Báo cáo thực tập chuyên đề
04/06 04/06

5624
Bán hàng công ty
An Phát
5111 35.000.000
3331 3.500.000

27/07 27/07

5628
Siêu thị Metro
thanh toán tiền 112 500.000.00
Cộng phát sinh
Số dư cuối tháng
Sổ này có ….trang, đánh số từ trang 01 đến trang……
Ngày ….tháng …. năm …

Ngày mở sổ:
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
( ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên)
Đơn vị: Công ty TNHH Duy Thành
Mẫu số S03b-DN
( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Năm 2011
Tên tài khoản: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Số hiệu: 511
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung
Số hiệu
TK
Đ/ứ
Số phát sinh
Ngày
tháng
Số hiệu
Trang
sổ
Số TT
dòng
Nợ Có
…. …. …. …. …. … … … ….

03/08 03/08 HĐ5620 Bán hàng
cho công ty
1311 20.000.000
Báo cáo thực tập chuyên đề
An Phát
03/08 03/08 HĐ 5621
Bán hàng cty
Hoàng Nam
1311 75.000.000
……
1311
Cuối kỳ kết
chuyển sang
TK 911
911
Tổng
Sổ này có ….trang, đánh số từ trang 01 đến trang……
Ngày …. tháng …. năm ……
Ngày mở sổ: ngày 01/01/2011
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) ( ký, họ tên) (ký, họ tên)
2.1.3. Kế toán tổng hợp doanh thu
Kế toán sử dụng các tài khoản 156, 157, 511, 512…
Sau khi nhập xong số liệu vào máy, máy sẽ tự động cập nhật số liệu
vào sổ nhật ký chung, sổ cái TK 511, sổ Nhật ký bán hàng (biểu số 2.4) và
các sổ liên quan như sổ chi tiết TK 131, sổ cái TK 131,
Khi cần in sổ sách tổng hợp hay các báo cáo kế toán hàng kỳ, tại cửa sổ
làm việc của chương trình chọn phân hệ nghiệp vụ “kế toán tổng hợp” → sổ
kế toán theo hình thức nhật ký chung → sổ cái của một tài khoản.
Chọn TK 511, thời gian → máy sẽ đưa ra sổ cái TK 511

Tại công ty TNHH Duy Thành sử dụng phần mềm kế toán để thực hiện
ghi sổ sách theo hình thức Nhật ký chung. Khi phát sinh các nghiệp vụ về
mua hàng, bán hàng kế toán nhập số liệu vào phần mềm kế toán bằng các
định khoản và chọn các đối tượng liên quan đến nghiệp vụ phát sinh. Sau khi
Báo cáo thực tập chuyên đề
nhập số liệu sẽ được thể hiện trên sổ Nhật ký chung và tự động chuyển sang
các sổ Cái, sổ chi tiết các tài khoản liên quan đến nghiệp vụ phát sinh.
Tại Công ty TNHH Duy Thành có sử dụng hai sổ Nhật ký đặc biệt là sổ
Nhật ký mua hàng và sổ Nhật ký bán hàng. Các nghiệp vụ phát sinh liên quan
đến nghiệp vụ mua hàng, bán hàng được
Quy trình ghi sổ của công ty
Đường đi chứng từ tổng hợp
Đường đi chứng từ chi tiết
Hoá đơn GTGT ,
phiếu nhập , xuất
kho
Bảng kê chi tiết
Sổ chi tiết các
tài khoản 156, 632, 641,
Nhật ký chung
s 10ố
Sổ cái các
tài khoản 156,157,511,512,
Báo cáo kế
toán
Báo cáo thực tập chuyên đề
Kiểm tra đối chiếu

×