Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty tnhh đại lý vận tải đông nam á

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (320.57 KB, 37 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG KTVT-DV K38
LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay chúng ta đã chứng kiến sự chyển dịch cơ cấu kinh tế nước nhà từ
một nền kinh tế dựa vào nông nghiệp là chủ yếu sang một nền kinh tế có tỷ trọng
công nghiệp và dịch vụ cao, dựa trên nền tảng của kinh tế tri thức và xu hướng gắn
với nền kinh tế toàn cầu. Ngày nay, hầu như trong ngành kinh tế kỹ thuật nào cũng
đều đã áp dụng kỹ thuật tự động hoá nhằm làm tăng sản lượng, chất lượng sản
phẩm với mục tiêu hướng tới việc nâng cao chất lượng đời sống của con người.
Việc áp dụng kỹ thuật tự động hóa đã làm thay đổi diện mạo nhiều ngành sản xuất,
dịch vụ. Nhất là trong lĩnh vực sản xuất công nghiệp.
Ngày nay, trên thế giới đã có không ít những nhà máy không có con người,
văn phòng không có giấy, mà chỉ có các máy móc thông minh, thiết bị thông minh
v.v. Nói như vậy để thấy rằng, vận tải hàng hóa là một nhu cầu cao trong xã hội
hiện đại và phát triển ngành dịch vụ vận tải là một yêu cầu cấp thiết hiện nay.
Nhưng vấn đề đặt ra là làm cách nào để có thể vận chuyển những hàng hóa
đó đến tay người tiêu dùng, có nghĩa là nhu cầu cần có các phương tiện vận tải.
Hiện nay nền kinh tế nước ta đang đà đi lên và có rất nhiều các doanh
nghiệp kinh doanh về lĩnh vực hàng hóa, vận tải. Nhưng một doanh nghiệp muốn
tồn tại và phát triển thì vấn đề doanh thu, lợi nhuận, chi phí đạt được rất quan
trọng, nó phản ánh sự phát triển đi lên hay giảm đi của doanh nghiệp đó, từ đó
phản ánh sự đóng góp với nền kinh tế quốc dân như thế nào.
Trong thời gian thực tập tìm hiểu và nghiên cứu tại công ty trách nhiệm hữu
hạn Đại Lý Vận Tải Đông Nam Á, em đã chọn đề tài: “Thực trạng hoạt động sản
xuất kinh doanh của Công ty TNHH Đại Lý Vận Tải Đông Nam Á ”, đề tài được
chia làm 3 chương:
Phần I: Giới thiệu khái quát chung về Doanh nghiệp
Phần II: Hoạt động sản xuất, kinh doanh trong Doanh nghiệp
Phần III: Đanh giá và nhận xét chung về Doanh nghiệp
Sau đây là toàn bộ nội dung bài viết của em
BÁO CÁO THỰC TẬP ĐỖ QUANG DŨNG
1


TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG KTVT-DV K38
PHẦN I: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP
1.1. Một vài nét khái quát về doanh nghiệp.
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp.
Ngày nay, nhu cầu thị hiếu con người ngày càng cao, yêu cầu về số lượng và
chất lượng của các sản phẩm xã hội cũng không ngừng tăng. Điều đó đòi hỏi quá
trình vận chuyển hàng hóa ngày một nhanh chóng, đáp ứng được sự đòi hỏi cấp
thiết của thị trường về trao đổi, kinh doanh thương mại.
Nhằm góp phần vào việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh cũng như
xu thế sử dụng công nghệ hiện đại trong các lĩnh vực sản xuất, ngày 2 tháng 11
năm 2005 công ty TNHH Đại Lý Vận Tải Đông Nam Á được thành lập và có tên
gọi là Công Ty TNHH Đại Lý Vận Tải Đông Nam Á.
Công ty được thành lập và hoạt động theo giấy phép kinh doanh số: 0203001849
của sở Kế hoạch Đầu tư thành phố Hải Phòng ngày 7 tháng 11 năm 2005.
Tên công ty: CÔNG TY TNHH Đại Lý Vận Tải Đông Nam Á
Trụ sở: 75C/256 - Đà Nẵng – Ngô Quyền- HP
Điện thoại: 031.3624088
Fax: 0313.742028
Mã số thuế: 0200652852
Công ty nằm trên đường Đà Nẵng, con đường nối ra các Cảng. Tại đây có hệ
thống giao thông thuận lợi, nhiều tuyến đường lớn hiện tại. Nền kinh tế phát triển
đa dạng bao gồm các ngành công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, thương mại, xây
dựng, du lịch và dịch vụ. Tất cả những yếu tố trên đã tạo điều kiện thuận lợi cho sự
phát triển của công ty, tuy nhiên do hiện nay nền kinh tế phát triển theo xu hướng
thị trường, cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp với nhiều ngành nghề kinh
doanh với nhau, gây khó khăn đối với các nhà kinh tế khi họ có xu hướng muốn
phát triển công ty của mình. Đây là thách thức lớn đòi hỏi cần phải có sự cố gắng
rất lớn của tất cả cán bộ, công nhanh viên phải phấn đấu tăng trưởng, giúp công ty
mình phát triển lớn mạnh.
BÁO CÁO THỰC TẬP ĐỖ QUANG DŨNG

2
TRNG I HC HI PHềNG KTVT-DV K38
1.2. Chc nng v nhim v ca doanh nghip.
1.2.1. Chin lc kinh doanh.
- Phỏt huy ni lc sn cú kt hp vi th mnh ca nhng i tỏc chin lc
nhm ti u húa cỏc c hi kinh doanh.
- Xõy dng v phỏt trin bn vng quan h vi cỏc i tỏc chin lc trờn c
s hp tỏc cựng cú li
- Xõy dng v phỏt trin b mỏy nhõn s ỏp ng nhu cu phỏt trin lõu di
1.2.2. Cỏc lnh vc kinh doanh
. Vận tải hành khách, hàng hóa thủy bộ
. Kinh doanh vận chuyển khách du lịch
. Sản xuất các loại giấy, bao bì tiêu thụ trong nứơc và xuất khẩu
. Sản xuất, sửa chữa, lắp ráp phụ tùng cơ khí
. Kinh doanh vật liệu xây dựng, trang trí nội thất, thiết bị phụ tùng vệ sinh, điện
tử, điện lạnh, thiết bị tin học văn phòng
. Phá dỡ tàu cũ
. San lấp mặt bằng, xây dựng công trình công nghiệp và dân dụng
1.2.3. Cỏc loi hng hoỏ, dch v ch yu m hin ti doanh nghip ang kinh doanh.
Sn phm / Dch v l kt qu hot ng ca mt quỏ trỡnh. Sn phm ca Cụng
ty cú th nhn bit c di dng:
- S lng Container, s tn hng húa c bc xp.
- S lng Container, s tn km (Tkm) ca hng húa c vn chuyn.
Tha món yờu cu di chuyn hng húa t im A n im B.
- S lng Container hoc s tn hng húa c giao nhn.
- S ngy-thựng (container) hoc Tn-ngy c lu kho, Bói bo
qun.
- S lt tu bin c lm th tc ra vo cng.
- S u phng tin, Container c sa cha, bo dng.
- Tn thit b mỏy múc c tip nhn, vn chuyn & lp t.

Nh vy kt qu ca cỏc quỏ trỡnh hot ng sn xut ca Cụng ty to ra sn
phm khụng phi l hng húa m ch tng thờm giỏ tr ca hng húa, c thc
BO CO THC TP QUANG DNG
3
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG KTVT-DV K38
hiện ngay trong quá trình lưu thông, khi kết thúc một quá trình sản xuất cũng là lúc
kết thúc một dịch vụ được chuyển giao.
Dịch vụ bao gồm một hay nhiều hoạt động về vận tải hay có liên quan đến
vận tải được khách hàng ủy thác, Công ty chấp nhận sự ủy thác đó và thực hiện
theo yêu cầu của khách hàng.
1.3. Hình thức tổ chức sản xuất và kết cấu sản xuất của doanh nghiệp.
1.3.1. Kết cấu sản xuất của doanh nghiệp
Căn cứ để xây dựng mô hình bộ máy tổ chức quản lý của Công ty là Luật
doanh nghiệp được Quốc hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam khóa
XI thông qua ngày 29/11/2005 và các văn bản pháp lý có liên quan, được cụ thể
hóa bằng bản Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty.
Các bộ phận sản xuất của công ty được tổ chức theo hình thức chuyên môn
hoá kết hợp.
BÁO CÁO THỰC TẬP ĐỖ QUANG DŨNG
4
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG KTVT-DV K38
BÁO CÁO THỰC TẬP ĐỖ QUANG DŨNG
TỔNG GIÁM ĐỐC
TRỢ LÝ BAN
GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÒNG
VẬN
TẢI
NỘI

ĐỊA
PHÒNG
KHO
BÃI
PHÒNG
TÀI
CHÍNH
KẾ
TOÁN.
PHÒNG
NHÂN SỰ
TỔNG
HỢP
PHÒNG
KỸ
THUẬT
VẬT TƯ
VĂN
PHÒNG
TẠI VĨNH
PHÚ
(TỈNH
VĨNH
PHÚ)
VĂN
PHÒNG
ĐẠI DIỆN
HÀ NỘI
(TP HÀ
NỘI)

CHI
NHÁNH
TẠI TP HỒ
CHÍ MINH
(TP HCM)
VĂN
PHÒNG
ĐẠI DIỆN
TẠI
QUẢNG
NINH
(TỈNH
QUẢNG
NINH)
PHÒNG
DỰ ÁN II
PHÒNG
KINH
DOANH
PHÒNG
DỰ ÁN I
VĂN
PHÒNG
TẠI KCN
NOMURA
(TP HẢI
PHÒNG)
VĂN
PHÒNG
TẠI

SÂN
BAY
NỘI BÀI
(TP HÀ
NỘI)
5
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG KTVT-DV K38
Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận:
1.3.1 Ban Giám đốc
Chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị. Đại diện cho Công ty liên doanh
trước các cơ quan nhà nước, Tòa án và với các bên thứ 3 về toàn bộ hoạt động có
liên quan đến sản xuất kinh doanh của Công ty.
Quyết định chính sách và mục tiêu chất lượng của Công ty, quyết định chiến
lược kinh doanh, quy mô và phạm vi thị trường cũng như kế hoạch đầu tư, phát
triển của Công ty. Sắp xếp cơ cấu tổ chức và bố trí nhân sư, chỉ đạo điều hành mọi
hoạt động của Công ty, hoàn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh.
Phê duyệt nội dung các quy trình của hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu
chuẩn quốc tế ISO 9001:2000 được áp dụng tại Công ty. Huy động mọi nguồn lực
đáp ứng nhu cầu xây dựng và thực hiện hệ thống quản lý chất lượng, thực hiện các
cam kết về chất lượng đối với khách hàng. Chủ trì các cuộc họp, soát xét của lãnh
đạo về hệ thống quản lý chất lượng của Công ty.
1.3.2 Phòng Nhân sự - Tổng hợp
Chịu trách nhiệm trước BGĐ về việc tuyển dụng, duy trì, đào tạo và phát
triển nguồn nhân lực. Đáp ứng yêu cầu nâng cao không ngừng về khả năng quản lý
của hệ thống chất lượng, góp phần nâng cao năng lực hoạt động và hiệu quả tổ
chức của Công ty.
Thiết lập các chính sách về nguồn lực, căn cứ trên cơ sở quyết định sản xuất
kinh doanh và định hướng của Công ty như:
- Các chính sách về quyền hạn, trách nhiệm, quy chế hoạt động của các
phòng, ban.

- Các chính sách về quy chế tuyển dụng, về thời gian tập sự và bổ nhiệm
- Các chính sách về chế độ tiền lương, phụ cấp, khen thưởng.
- Các chính sách về đào tạo, huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ cho nhân viên.
Tổ chức công tác thống kê nhân sự, quản lý lao động. Thiết lập quy chế ký
kết hợp đồng lao động, đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của người lao động phù hợp
BÁO CÁO THỰC TẬP ĐỖ QUANG DŨNG
6
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG KTVT-DV K38
với điều kiện của Công ty và tuân thủ chính sách, quy định hiện hành của Nhà
nước.
Thiết lập hệ thống theo dõi ngày công lao động, ngày nghỉ chế độ và ngày
công làm thêm. Đảm bảo chính xác trong việc thanh toán tiền công, các loại bảo
hiểm và các chế độ khác theo quy chế của Công ty, phù hợp với quy định hiện
hành của Nhà nước. Lập kế hoạch tiền lương, trực tiếp thanh toán tiền lương cho
người lao động và theo dõi diễn biến thanh toán lương từng kỳ kế hoạch.
Tổ chức thu thập số liệu thống kê về tình hình sản xuất và sử dụng lao động
để tham mưu cho BGĐ xem xét các khả năng hợp lý hóa quá trình sản xuất kinh
doanh, tối ưu hóa việc sử dụng nguồn nhân lực, năng lượng, máy móc, thiết bị.
Tổ chức đội ngũ nhân viên bảo vệ Công ty, đảm bảo an toàn cho sản xuất,
bảo đảm an ninh và phòng chống cháy nổ trong khu vực Công ty; mua các loại bảo
hiểm cho phương tiện, tài sản và cho người lao động. Tiến hành tổ chức công tác
huấn luyện an toàn lao động và trang câp bảo hộ lao động; chăm sóc sức khỏe, bảo
vệ cảnh quan môi trường trong phạm vi Công ty.
Tổ chức hệ thống kiểm soát đảm bảo việc lưu trữ hồ sơ, tài liệu và các văn
bản thực sự khoa học, đúng với quy định của Công ty. Tham gia đánh giá chất
lượng nội bộ và soát xét hệ thống chất lượng khi có yêu cầu, thực hiện các quy
trình chất lượng của phòng trọng hệ thống quản lý chất lượng.
1.3.3 Phòng Tài chính – Kế toán
Chịu trách nhiệm trước BGĐ Công ty và Nhà nước theo điều lệ kế toán Nhà
nước về mọi hoạt động Tài chính – Kế toán của Công ty.

Theo dõi và tập hợp các số liệu về kết quả sản xuất, kinh doanh bằng nghiệp
vụ kế toán; tham gia phân tích kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty theo từng
kỳ tài chính từ đó đề ra các giải pháp tài chính phù hợp với chính sách kinh doanh
của Công ty. Xác lập tính hiệu quả của hệ thống tài chính Công ty, theo dõi và lập
sổ kế toán, phát hiện các khoản chi phí không hợp lý, chi phí giải quyết các khiếu
nại của chủ hàng.
BÁO CÁO THỰC TẬP ĐỖ QUANG DŨNG
7
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG KTVT-DV K38
Theo dõi và đề xuất các biện pháp kế toán trong các nghiệp vụ có liên quan
đến giá cả hàng hóa, vật tư, nhiên liệu trong các hợp đồng mua bán của Công ty.
Tính toán, trích gộp đúng quy định các khoản phải nộp vào ngân sách Nhà nước
như thuế, các loại bảo hiểm cho người lao động… Theo dõi công nợ và thanh toán
đúng quy định các khoản tiền vay, các khoản phải thu, phải chi, phải trả trong nội
bộ Công ty cũng như với các đối tác kinh doanh bên ngoài.
Theo dõi, trích lập các quỹ tài chính sử dụng trong Công ty theo đúng quy
định tài chính hiện hành và nghị quyết của hội đồng quản trị Công ty hàng năm.
Lập và gửi báo cáo đúng hạn các loại văn bản tài chính, thống kê quyết toán theo
đúng hạn các loại văn bản tài chính, thống kê quyết toán theo đúng chế độ hiện
hành cho cơ quan quản lý Nhà nước và HĐQT Công ty. Tổ chức bảo quản, lưu trữ
các tài liệu, hồ sơ kế toán theo đúng chế độ Kế toán do Nhà nước ban hành. Đảm
bảo bí mật tuyệt đối các tài liệu, hồ sơ và số liệu kế toán.
Thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ của đội ngũ cán bộ
kế toán nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ được giao, đáp ứng không ngừng nâng cao
chuyên môn, nghiệp vụ.
1.3.4 Phòng Kinh doanh
Chịu trách nhiệm trước BGĐ Công ty về các hoạt động mua sắm thiết bị,
công cụ lao động, vật tư, nhiên liệu phục vụ cho sản xuất kinh doanh. Theo dõi
việc sử dụng, bảo dưỡng trang thiết bị, phương tiện và tiến hành tổ chức bảo
dưỡng, sửa chữa, thiết bị phương tiện. Tổ chức thu thập thông tin, đánh giá và đề

xuất lựa chọn nhà cung ứng, trình BGĐ quyết định nhà cung ứng. Chỉ đạo và giám
sát quá trình “mua hàng”, quản lý kỹ thuật, quản lý hồ sơ sửa chữa, lý lịch từng
phương tiên.
Xây dựng kế hoạch mua sắm phụ tùng, vật tư, nhiên liệu cho từng kỳ kế
hoạch, đảm bảo cung ứng kịp thời, chất lượng cao giá thành hợp lý; xây dựng kế
hoạch sửa chữa lớn, sửa chữa vừa và bảo dưỡng phương tiện theo đúng giờ
phương tiện hoạt động hoặc theo km phương tiện lăn bánh.
BÁO CÁO THỰC TẬP ĐỖ QUANG DŨNG
8
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG KTVT-DV K38
Tổ chức xây dựng định mức cấp phát tiêu hao phụ tùng vật tư, nhiên liệu,
mua và tiến hành cấp phát phụ tùng vật tư, nhiêu liệu theo định mức. Cung cấp
dụng cụ phục vụ đóng hàng kịp thời theo yêu cầu chủ hàng. Tiến hành sửa chữa
trang thiết bị, máy móc, phương tiện, đảm bảo các phương tiện đều có số ngày vận
doanh cao nhất, hiệu quả nhất.
Kiểm soát chất lượng sản phẩm, tổ chức đánh giá chất lượng sửa chữa, đề
xuất các giải pháp, biện pháp đảm bảo an toàn cho phương tiện, thiết bị, tiết kiệm
chi phí vật tư, phụ tùng, nhiêu liệu,… Tổ chức theo dõi, cập nhật, báo cáo, lưu trữ
tài liệu hồ sơ phản ánh quá trình mua sắm, trang cấp và sửa chữa phương tiện, thiết
bị sản xuất của Công ty theo nhiệm vụ BGĐ giao. Chịu trách nhiệm thực hiện và
kiểm soát các quy trình chất lượng thuộc phòng quản lý.
1.3.5 Phòng Dự án và Đại lý tàu
Chịu trách nhiệm trước BGĐ về việc thu thập đầy đủ, chính xác thông tin về
tình hình chủ hàng, tình hình thực hiện các hợp đồng về xếp dỡ, làm hàng dự án và
đại lý tàu, đại lý giao nhận hàng; các thông tin về công tác quản lý, duy trì và mở
rộng phạm vi kinh doanh của Công ty. Nghiên cứu chiến lược kinh doanh và tổ
chức công tác tiếp thị nhằm duy trì và phát triển các dịch vụ phù hợp với chiến
lược phát triển của Công ty.
Tổ chức thu thập thông tin và đánh giá chủ hàng, đánh giá các nhà cung ứng
thông qua các nguồn thông tin hợp pháp, soát xét hợp đồng bốc xếp, làm hàng dự

án và đại lý tàu, cùng với các đơn vị liên quan trong Công ty xây dựng, thống nhất
biểu giá vận tải nội bộ, bốc xếp, kinh doanh kho bãi, hàng biển, hàng không và các
dịch vụ có liên quan.
Theo dõi quá trình thực hiện hợp đồng, kế hoạch tham gia điều chỉnh hợp
đồng, kế hoạch một cách hợp lý nhất trong phạm vi nhiệm vụ được giao. Trực tiếp
quan hệ giải quyết các khiếu nại của chủ hàng về các vụ liên quan đến chất lượng
phục vụ Công ty.
BÁO CÁO THỰC TẬP ĐỖ QUANG DŨNG
9
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG KTVT-DV K38
Tổ chức theo dõi, cập nhật, lưu trữ tài liệu, hồ sơ phản ánh quá trình sản xuất
kinh doanh của Công ty theo nhiệm vụ BGĐ giao; thực hiện các quy trình chất
lượng của phòng trong hệ thống quản lý chất lượng.
1.3.6 Phòng Kho - Bãi
Chịu trách nhiệm trước BGĐ Công ty về việc quản lý, khai thác thiết bị xếp
dỡ, nhà kho, bãi CY; đảm bảo luôn hoàn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh.
Nghiên cứu chiến lược kinh doanh và tổ chức công tác tiếp thị nhằm duy trì và
phát triển các dịch vụ phù hợp với chiến lược phát triển của Công ty.
Theo dõi quá trình thực hiện hợp đồng, kế hoạch và tham gia điều chỉnh hợp
đồng, kế hoạch một cách hợp lý nhất trong phạm vi, nhiệm vụ được giao. Tổ chức
khai thác Kho-Bãi gồm các nghiệp vụ bảo quản, giao nhận hàng hóa trong Kho-
Bãi, giao nhận hàng hóa với tàu, xếp dỡ, đóng góp hàng hóa trong container. Đảm
bảo thỏa mãn đầy đủ các yêu cầu của khách hàng, nâng cao uy tín của Công ty.
Tổ chức việc xếp, dỡ các sản phẩm của nhà máy, công trình theo đúng quy
trình yêu cầu xếp dỡ của khách hàng. Tổ chức theo dõi, cập nhật, lưu trữ tài liệu hồ
sơ phản ánh quá trình sản xuất kinh doanh của Công ty theo nhiệm vụ BGĐ giao.
Chịu trách nhiệm thực hiện và kiểm soát các quy trình chất lượng thuộc phòng
quản lý.
1.3.7 Phòng Kỹ thuật – Vật tư
Chịu trách nhiệm trước BGĐ Công ty về các hoạt động mua sắm thiết bị,

công cụ lao động, vật tư, nhiên liệu phục vụ cho sản xuất kinh doanh. Theo dõi
việc sử dụng, bảo dưỡng trang thiết bị, phương tiện và tiến hành tổ chức bảo
dưỡng, sửa chữa, thiết bị phương tiện. Tổ chức thu thập thông tin, đánh giá và đề
xuất lựa chọn nhà cung ứng, trình BGĐ quyết định nhà cung ứng. Chỉ đạo và giám
sát quá trình “mua hàng”, quản lý kỹ thuật, quản lý hồ sơ sửa chữa, lý lịch từng
phương tiên.
Xây dựng kế hoạch mua sắm phụ tùng, vật tư, nhiên liệu cho từng kỳ kế
hoạch, đảm bảo cung ứng kịp thời, chất lượng cao giá thành hợp lý; xây dựng kế
BÁO CÁO THỰC TẬP ĐỖ QUANG DŨNG
10
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG KTVT-DV K38
hoạch sửa chữa lớn, sửa chữa vừa và bảo dưỡng phương tiện theo đúng giờ
phương tiện hoạt động hoặc theo km phương tiện lăn bánh.
Tổ chức xây dựng định mức cấp phát tiêu hao phụ tùng vật tư, nhiên liệu,
mua và tiến hành cấp phát phụ tùng vật tư, nhiêu liệu theo định mức. Cung cấp
dụng cụ phục vụ đóng hàng kịp thời theo yêu cầu chủ hàng. Tiến hành sửa chữa
trang thiết bị, máy móc, phương tiện, đảm bảo các phương tiện đều có số ngày vận
doanh cao nhất, hiệu quả nhất.
Kiểm soát chất lượng sản phẩm, tổ chức đánh giá chất lượng sửa chữa, đề
xuất các giải pháp, biện pháp đảm bảo an toàn cho phương tiện, thiết bị, tiết kiệm
chi phí vật tư, phụ tùng, nhiêu liệu,… Tổ chức theo dõi, cập nhật, báo cáo, lưu trữ
tài liệu hồ sơ phản ánh quá trình mua sắm, trang cấp và sửa chữa phương tiện, thiết
bị sản xuất của Công ty theo nhiệm vụ BGĐ giao. Chịu trách nhiệm thực hiện và
kiểm soát các quy trình chất lượng thuộc phòng quản lý.
1.3.8 Phòng Vận tải nội địa
Chịu trách nhiệm trước BGĐ Công ty về việc tổ chức quản lý, khai thác toàn
bộ phương tiện vận chuyển đường bộ & bốc xếp bằng cầu trục; lâp kế hoạch điều
động khai thác phương tiện theo từng tuyến đường, trọng lượng, loại hàng hóa, phù
hợp với đặc tính kỹ thuật của từng loại phương tiện, đảm bảo mang lại hiệu quả
cao nhất…

Tổ chức hệ thống theo dõi, kiểm tra lịch trình hoạt động của phương tiện,
thời gian phương tiện Đi – Đến, thời gian Giao – Nhận hàng; theo dõi sản lượng
vận tải và năng suất lao động; theo dõi cho phương tiện vào sửa chữa, bảo dưỡng
đúng định kỳ để nâng cao tuổi thọ của phương tiện, khai thác tối đa phương tiện
hiện có.
Có trách nhiệm báo cáo kịp thời BGĐ Công ty những vấn đề cần thiết, cấp
bách có liên quan đến việc bảo đảm nguồn lực, sự cố về phương tiện, an toàn giao
thông,… Khảo sát và đề xuất những tuyến đường vận chuyển an toàn, tiết kiệm chi
phí, mang lại hiệu quả cao. Chịu trách nhiệm thực hiện và kiểm soát các quy trình
chất lượng thuộc phòng quản lý.
BÁO CÁO THỰC TẬP ĐỖ QUANG DŨNG
11
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG KTVT-DV K38
1.4 Chức năng, nhiệm vụ của DN
• Làm dịch vụ giao nhận hàng hóa, xuất nhập khẩu. Dịch vụ khai thuê hải
quan. Môi giới vận chuyển hàng hóa bằng đường bộ, đường biển và đường
không. Logistic.
Với đội ngũ nhân viên có trình độ chuyên môn vững vàng và dày dạn
kinh nghiệm thực tế, Công ty TNHH Đại Lý Vận Tải Đông Nam Á cung cấp
dịch vụ trọn gói với chất lượng cao, giúp khách hàng tiết kiệm nhân lực, chi
phí và thời gian trong việc làm thủ tục hải quan, giao nhận hàng hóa xuất
nhập khẩu và vận chuyển hàng hóa.
• Đại lý Container, đại lý vận chuyển cho tàu container
Được sự ủy thác của chủ tàu, với đội ngũ nhân viên đại lý có trình độ,
Công ty TNHH Đại Lý Vận Tải Đông Nam Á không chỉ thực hiện đại lý tàu
chuyến và các công việc liên quan đến tàu, đáp ứng các yêu cầu của chủ tàu
trong vấn đề y tế, sửa chữa, cung cấp thực phẩm, nước ngọt, các dự trữ cần
thiết,… đảm bảo giải phóng tàu nhanh nhất; mà còn làm các công việc điều
hành chuyển container vào bãi, phân phối cho các chủ hàng, tìm hàng cho
container xuất đi, quản lý vỏ container cho hãng tàu.

• Vận chuyển hàng hóa trong container và các hàng hóa khác. Vận chuyển lắp
đặt thiết bị máy móc tại các công trình.
Với đội xe chuyên dùng và hệ thống thiết bị máy móc hiện đại, Công
ty TNHH Đại Lý Vận Tải Đông Nam Á đáp ứng nhu cầu vận chuyển nhanh
chóng và an toàn hàng hóa trong container, hàng rời, hàng dự án và các
hàng hóa khác đến bất cứ đâu trên lãnh thổ Việt Nam, đảm nhận việc bố trí
thiết bị máy móc phục vụ công tác lắp đặt tại các công trình theo yêu cầu
của chủ hàng.
• Kinh doanh kho bãi container.
Với tổng diện tích khoảng 8000m
2
, hệ thống kho hàng và bãi
container hoạt động với chức năng như một cảng mở rộng, là địa điểm kiểm
tra hàng hóa xuất nhập khẩu ngoài cửa khẩu, phục vụ lưu giữ, bảo quản an
BÁO CÁO THỰC TẬP ĐỖ QUANG DŨNG
12
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG KTVT-DV K38
toàn hàng hóa xuất nhập khẩu, đáp ứng nhu cầu giao nhận, vận chuyển, xếp
dỡ hàng hóa và container với tốc độ nhanh nhất.
• Sửa chữa container và các thiết bị chuyên dùng.
Với đội ngũ thợ lành nghề, nhiều kinh nghiệm sửa chữa container và các
thiết bị chuyên dùng, đảm bảo các phương tiện vận tải, thiết bị máy móc và
container luôn hoạt động trong điều kiện kỹ thuật tốt nhất, đáp ứng mọi nhu
cầu khách hàng.
BÁO CÁO THỰC TẬP ĐỖ QUANG DŨNG
13
TRNG I HC HI PHềNG KTVT-DV K38
PHN 2. HOT NG SN XUT, KINH DOANH TRONG DN
2.1 Hot ng sn xut kinh doanh
Ra đời vào thời k đất nớc chuyển mình đổi mới, các công ty nhà nớc và t

nhân ồ ạt hội nhập nền kinh tế thế giới. Giao thơng hàng hóa phát triển kéo theo
hoạt động dịch vụ, vận tải phát triển rầm rộ với nhiều phơng thức vận tảI khác
nhau: ô tô, vận tải thủy, hàng không, đờng sắt, kèm theo đó là các dịch vụ trao đổi
mua bán hàng hóa, giao nhận vận tải Nắm bắt cơ hội và hòa mình vào xu thế
chung đó, công ty trách nhiệm hữu hạn i Lý Vn Ti ụng Nam đã ra đời và
phát triển ngày càng lớn mạnh. Điều này thể hiện qua các ngành nghề kinh doanh
của công ty, ban đầu mới thành lập thì mới chỉ là cung cấp các dịch vụ nhỏ lẻ liên
quan đến vận tải, nhng dần dần hoạt động kinh doanh của công ty đã mở rộng với
nhiều loại hình kinh doanh khác nhau. Không chỉ mở rộng hoạt động trong lĩnh vực
giao thông vận tải: đờng bộ, đờng biển mà công ty còn mở rộng sang cả lĩnh vực
kinh doanh vật liệu xây dựng, điện tử, điện lạnh, thiết bị văn phòng
Tuy mới hình thành và phát triển nhng công ty luôn khẳng định đợc thơng
hiệu của mình, với tốc độ tăng trởng qua các kỳ tơng đối lớn. Với tinh thần tự lực,
học hỏi không ngừng, áp dụng triệt để công nghệ hiện đại vào quản lý đội ngũ cán
bộ công nhan trẻ, hiểu biết, tinh thần học hỏi, đoàn kết giúp đỡ , tác phong công
nghiệp, công tu luôn tạo ra bớc đột phá, nhảy vọt đạt đợc những thành tựu đáng kể.
Trong quan hệ với khách hàng, công ty luôn nêu cao phơng châm dịch vụ
tốt nhất, cung cấp nhanh nhất, quan hệ giữa công ty và khách hàng là quan hệ hợp
tác cùng phát triển, cùng chia sẻ các khó khăn. Công ty luôn lắng nghe và tiếp thu
các ý kiến từ khách hàng và không ngừng ngày một nâng cao chất lợng dịch vụ của
mình, đợc nhiều khách hàng biết đến và tin tởng.
2.1.1 Mt s phng tin, thit b s dng trong DN
BO CO THC TP QUANG DNG
14
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG KTVT-DV K38
STT
Tên phương tiện, thiết
bị
Số
lượng

Nguyên giá ước
tính (đồng/cái)
Số năm
khấu hao
Xuất sứ
BÁO CÁO THỰC TẬP ĐỖ QUANG DŨNG
15
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG KTVT-DV K38
I Phương tiện vận tải
1 Xe tải Kamaz 30 350,000,000 6 Nga
2 Mooc 40 120,000,000 6 Trung Quốc
3 Xe tải Nissan 10 800,000,000 6 Nhật
4 Xe nâng 3 tấn 2 200,000,000 5 Hàn Quốc
5 Xe nâng 5 tấn 1 400,000,000 5 Hàn Quốc
6 Xe cẩu 50 tấn 1 700,000,000 10 Nhật Bản
7 Xe tải Misubishi 5 500,000,000 6 Nhật Bản
8 Xe tải Nisuzu 10 600,000,000 6 Hàn Quốc
9 Xe tải Woho 5 500,000,000 6 Nhật Bản
10 Xe nâng Kalmaz 45 tấn 1 5,600,000,000 10 Đức

II Thiết bị vận tải
1 Xe nâng tay 3 tấn 1 20,000,000 3 Việt Nam
2 Container 20’ 10 15,000,000 3 Nước ngoài
3 Container 40’ 20 20,000,000 3 Nước ngoài

III Phương tiện khác
1 Xe Nissan Patrol 1 600,000,000 5 Nhật Bản
2 Xe Camry 1 900,000,000 6 Nhật Bản
3 Xe Toyota 1 430,000,000 6 Nhật Bản
(nguồn: Phòng Kỹ thuật – Vật tư)

2.1.2 Các sản phẩm, dịch vụ của Công ty bao gồm:
- Đại lý tàu biển, môi giới hàng hải, đại lý container và thu xếp hàng hóa cho
tàu container.
- Giao nhận quốc tế về container, hàng thông thường bằng đường biển, đường
bộ, hàng không.
- Vận tải nội địa các hàng hóa đi bằng Container, hàng thông thường, hàng dự
án thực hiện một phần trong các phương thức từ “Cửa tới Cửa” / “Door to
Door” hoặc từ “Cửa đến Cảng” / “Door to Port” và ngược lại bằng phương
tiện, thiết bị chuyên dùng.
- Khai thác kho CFS (Container Freight Station) và bãi chứa Container CY
(Container Yard) cùng các dịch vụ liên quan.
- Sửa chữa Container, thiết bị, phương tiện.
- Khai thác kho ngoại quan.
- Forwarding.
BÁO CÁO THỰC TẬP ĐỖ QUANG DŨNG
16
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG KTVT-DV K38
2.2. Quản trị nhân sự.
Do đặc điểm là một Công ty vận tải nên lao động trực tiếp chiếm số lượng rất lớn
trong Công ty TNHH Đại Lý Vận Tải Đông Nam Á, tính đến ngày 31/12/2007
toàn công ty có 183 cán bộ, nhân viên đang lao động.
Chỉ tiêu
Số lượng
người
Tỷ trọng
(%)
1. Theo giới tính

Nam 162 88.52
Nữ 21 11.48

Tổng số 183 100
2. Theo độ tuổi

Từ 20 - 30 tuổi 40 21.86
Từ 30 - 40 tuổi 65 35.52
Từ 40 - 50 tuổi 60 32.79
Từ 50 - 60 tuổi 18 9.84
Tổng số 183 100
3. Theo tính chất

Gián tiếp 69 37.70
Trực tiếp 114 62.30
Tổng số 183 100
4. Theo trình độ

Đại học 52 28.42
Cao đẳng 7 3.83
Trung cấp 8 4.37
Sơ cấp 88 48.09
Lao động phổ thông 28 15.30
Tổng số 183 100
(nguồn: Phòng Nhân sự - Tổng hợp)
Trong đó, lực lượng nhân viên trực tiếp có 114 người, bao gồm
- Thợ sửa chữa có 20 người
- Công nhân bốc xếp hàng hóa có 15 người
- Lái xe có 70 người
- Bảo vệ, nhân viên vệ sinh có 9 người
Công ty TNHH Đại Lý Vận Tải Đông Nam Á mua đầy đủ Bảo hiểm Y tế,
Bảo hiểm xã hội và Bảo hiểm thân thể cho tất cả các các cán bộ, nhân viên trong
Công ty.

2.3 Lương và các chế độ đãi ngộ của DN
2.3.1 Phương pháp trả lương
BÁO CÁO THỰC TẬP ĐỖ QUANG DŨNG
17
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG KTVT-DV K38
Công ty TNHH Đại Lý Vận Tải Đông Nam Á luôn phân phối tiền lương cho
người lao động dựa trên cơ sở hao phí lao động thực tế làm ra sản phẩm, khuyến
khích những Người lao động tích cực, ý thức chấp hành kỷ luật lao động tốt, có
nhiều đóng góp cho sự phát triển của Công ty. Công ty TNHH Đại Lý Vận Tải
Đông Nam Á đảm bảo thanh toán tiền lương cho Người lao động không thấp hơn
mức lương cơ bản theo ngày công lao động thực tế đã được thỏa thuận ghi trong
Hợp đồng lao động.
a. Đối với khối lao động gián tiếp
Thanh toán lương cho khối hưởng lương khoán sản phẩm gián tiếp là hình
thức trả lương cho Người lao động theo khối lượng và chất lượng công việc phải
hoàn thành gồm các đối tượng sau:
1- Lương các Trưởng phòng.
2- Lương các Phó trưởng phòng.
3- Lương các nhân viên gồm: Nhân viên trực tiếp và nhân viên gián tiếp.
4- Lương cho các nhân viên ký Hợp đồng lao động thời vụ được thanh toán
theo mức lương khoán gọn như đã ghi trong Hợp đồng lao động.
Trong đó lương các nhân trực tiếp và nhân viên gián tiếp gồm 6 loại như sau:
Loại 1: Là cán bộ nghiệp vụ đang đảm nhận công việc có độ phức tạp cao, khi
thực hiện đòi hỏi phải vận dụng các kiến thức tổng hợp về tổ chức, nghiệp vụ và
phối hợp lao động. Là người đang quản lý, điều hành quy trình chất lượng; tạo ra
việc làm cho Công ty.
Trình độ: Tốt nghiệp các trường đại học chính quy, có 1 ngoại ngữ trình độ
C (nghe, nói, đọc, viết thông thường), sử dụng thành thạo tin học văn phòng.
Loại 2: Là nhân viên nghiệp vụ đang đảm nhận các công việc: quản lý, điều hành
một nhiệm vụ độc lập; tổ chức thực hiện phần việc thuộc lĩnh vực kế toán; thực

hiện độc lập việc khai thuê Hải quan.
Trình độ: Tốt nghiệp các trường đại học, có 1 ngoại ngữ trình độ B (đọc, viết
hiểu về nghiêp vụ), sử dụng thành thạo tin học văn phòng.
BÁO CÁO THỰC TẬP ĐỖ QUANG DŨNG
18
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG KTVT-DV K38
Loại 3: Là nhân viên nghiệp vụ đang đảm nhận công việc giao nhận, thanh toán
hàng nội địa, hàng biển; bảo quản và giao nhận hàng hàng hóa trong kho, bãi; làm
thủ tục hải quan; định mức thống kê sản lượng, nhiên liệu; văn thư, lưu trữ.
Trình độ: Tốt nghiệp trung cấp trở lên, có 1 ngoại ngữ trình độ A (đọc hiểu
về nghiệp vụ), biết sử dụng thiết bị văn phòng.
Loại 4: Là nhân viên phục vụ, đảm nhận công việc vệ sinh công nghiệp, nấu ăn.
Trình độ: Tốt nghiệp trung học phổ thông.
Loại 5: Là nhân viên phục vụ, đảm nhận công việc lái xe phục vụ lãnh đạo Công
ty; phục vụ cán bộ, nhân viên đi công tác; phục vụ khách hàng khi có yêu cầu.
Trình độ: Tốt nghiệp trung học phổ thông, có bằng lái xe phù hợp với quy
định số ghế ngồi trên xe, nghe hiểu được 1 ngoại ngữ.
Loại 6: Là nhân viên phục vụ, đảm nhận công việc bảo vệ trụ sở, Kho-Bãi và tài
sản của Công ty; bảo vệ tài sản của khách hàng thuộc quyền quản lý của Công ty
trong phạm vi địa giới của Công ty.
Trình độ: Tốt nghiệp trung học phổ thông.
Công thức tính:
∑L = Lgt + Ltg
Trong đó:
- ∑L : Tổng tiền lương của Người lao động hưởng theo lương khoán
sản phẩm gián tiếp trong tháng.
- Lgt : Tiền lương sản phẩm của từng lao động hưởng lương khoán
sản phẩm gián tiếp được tính như sau:
Lgt = L x K x K1 x K2 x K3
+ L : Mức lương tối thiểu của người lao động (L = 663.600 đ)

+ K : Bậc lương sản phẩm được xác định trong bảng sau:
Loại lao động Bâc 1 Bậc 2 Bậc 3 Bậc 4 Bậc 5
Phụ cấp
CV, TN
Trưởng phòng 8.25 8.75 9.25
BÁO CÁO THỰC TẬP ĐỖ QUANG DŨNG
19
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG KTVT-DV K38
Phó phòng
Nhân viên loại 1
Nhân viên loại 2
Nhân viên loại 3
Nhân viên loại 4
Nhân viên loại 5
Nhân viên loại 6
7.00
5.00
3.75
2.75
1.75
3.25
2.15
7.50
5.50
4.25
3.25
2.00
3.50
2.40
8.00

6.00
4.75
3.75
2.25
3.75
2.65
5.25
4.25
2.50
4.00
4.75
30%
10%+7%
+ K1 : Hệ số phân loại thành tích cá nhân.
+ K2 : Hệ số phân loại thành tích của phòng.
+ K3 : Hệ số Công ty. Hệ số ngày sẽ do BGĐ quyết định hàng tháng
trên cơ sở: Kết quả sản xuất kinh doanh (tình hình doanh thu
thực hiện); Tình hình thực hiện quỹ lương; Các yêu tố liên quan
khác.
- Ltg : Các khoản tiền lương thời gian được tính theo lương cơ bản
gồm: Ngày nghỉ lễ, nghỉ tết, nghỉ việc riêng có lương.
b. Đối với khối lao động trực tiếp
Thanh toán lương cho khối lượng hưởng khoán sản phẩm trực tiếp là hình
thức trả lương cho Người lao động căn cứ vào số lượng và chất lượng sản phẩm
mà họ làm ra bao gồm các đối tượng: Công nhân lái xe, cần trục, xe nâng, công
nhân bốc xếp thủ công, thợ sửa chữa.
Công thức tính:
∑L = Lsf + Ltg + Lt
Trong đó:
- ∑L : Tổng tiền lương của Người lao động trực tiếp trong tháng.

BÁO CÁO THỰC TẬP ĐỖ QUANG DŨNG
20
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG KTVT-DV K38
- Lsf : Tiền lương sản phẩm tính theo sản lượng từng loại công việc thực
hiện.
Lsf = S x Đg x K1 x K2 x K3
+ S : Sản lượng thực hiện.
+ Đg : Đơn giá tiền lương.
+ K1 : Hệ số phân hạng thành tích cá nhân.
+ K2 : Hệ số phân hạng thành tích của phòng.
+ K3 : Hệ số Công ty. Hệ số này sẽ do BGĐ quyết định hàng tháng trên cơ
sở: Kết quả sản xuất kinh doanh (tình hình doanh thu thực hiện); Tình hình
thực hiện quỹ lương; Các yếu tố liên quan khác.
- Ltg : Các khoản tiền lương thời gian được tính theo lương cơ bản gồm:
Ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, nghỉ làm việc riêng có lương và 03 ngày công
bảo dưỡng, sửa chữa xe (nếu có)
- Lt : Tiền thưởng theo từng loại sản phẩm. Chỉ thưởng cho Người lao
động đạt thành tích loại A trong tháng; mức thưởng này do BGĐ quyết
định.
Hàng năm, Công ty có hoạt động đánh giá xếp loại thành tích cá nhân người
lao động và thành tích của phòng. Cụ thể như sau:
Hệ số
Loại
Thành tích của
phòng (K2)
Thành tích cá nhân
(K1)
Loại xuất sắc
Loại A
Loại B

Loại C
Không phân loại
1.05
1.0
0.95
0.9
1.1
1.0
0.9
0.8
0
2.3.2 Chế độ đãi ngộ
Với mục đích nâng cao trình độ nghiệp vụ, bồi dưỡng kỹ năng tay nghề hay
đào tạo hội nhập đối với cán bộ, nhân viên trong Công ty, hàng năm Công ty
TNHH Đại Lý Vận Tải Đông Nam Á luôn có những lớp bồi dưỡng, các khóa đào
BÁO CÁO THỰC TẬP ĐỖ QUANG DŨNG
21
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG KTVT-DV K38
tạo cho người lao động như học ngoại ngữ chuyên môn, bồi dưỡng kiên thức mới
về nghiệp vụ kế toán, quản lý, marketing,…
Công ty TNHH Đại Lý Vận Tải Đông Nam Á phát thưởng cho cán bộ, nhân
viên trong Công ty như sau:
- Ngày lễ 1/5, 2/9 và Tết dương lịch thưởng 1 tháng lương cơ bản.
- Tết âm lịch được thưởng 1 tháng lương sản phẩm (tháng lương thứ 13).
2.4. Phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Khái niệm : Phân tích hoạt động tài chính là việc miêu tả các mối quan hệ cần thiết
giữa các khoản và các nhóm khoản mục trên báo cáo tài chính để xác định các chỉ tiêu
cần thiết nhằm phục vụ cho các nhà lãnh đạo doanh nghiệp và các đối tượng có liên quan
trong việc đưa ra các quyết định tài chính phù hợp với mục tiêu của đối tượng đó.
Khái niệm lợi nhuận : Lợi nhuận của DN là số chênh lệch giữa doanh thu với

giá trị vốn của hàng bán, chi phí lưu thông, chi phí quản lý. Nói cách khác lợi
nhuận là số chênh lệch giữa doanh thu với giá thành toàn bộ sản phẩm tiêu thụ
trong kỳ.
2.4.1. Nội dung của lợi nhuận
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, DN thường đầu tư vốn vào nhiều lĩnh vực
khác nhau, nên lợi nhuận cũng được tạo ra từ nhiều hoạt động khác nhau :
- Lợi nhuận về nghiệp vụ sản xuất kinh doanh : là lợi nhuận có được từ hoạt động
sản xuất kinh doanh theo đúng chức năng của DN.
- Lợi nhuận về nghiệp vụ hoạt động liên doanh liên kết.
- Lợi nhuận về hoạt động tài chính : thu lãi tiền gửi, thu lãi bán ngoại tệ, thu cho
thuê TSCĐ, thu đầu tư trái phiếu, cổ phiếu.
- Lợi nhuận khác : lợi nhuận thu được từ các hoạt động bất thường như thu tiền
phạt, tiền bồi thường do khách hàng vi phạm hợp đồng, thu được các khoản nợ khó
đòi mà trước đây đã chuyển vào thiệt hại, những khoản lợi nhuận bị ghi sót những
năm trước nay mới phát hiện.
2.4.2. Ý nghĩa của chỉ tiêu lợi nhuận
BÁO CÁO THỰC TẬP ĐỖ QUANG DŨNG
22
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG KTVT-DV K38
- Lợi nhuận là chỉ tiêu chất lượng tổng hợp phản ánh kết quả tài chính cuối cùng
của hoạt động sản xuất kinh doanh của DN.
- Lợi nhuận là nguồn vốn cơ bản để tái đầu tư trong phạm vi DN và trong nền kinh
tế quốc dân.
- Lợi nhuận là đòn bẩy tài chính hữu hiệu thúc đẩy mọi hoạt động sản xuất kinh
doanh của DN.
2.4.3. Phương pháp tính lợi nhuận
Hiện nay phương pháp phổ biến thường dùng để tính lợi nhuận là phương pháp
trực tiếp. Công thức tính như sau : P = DT - Ztt – Thuế GTGT tính theo phương
pháp trực tiếp. Trong đó :
P : lợi nhuận tiêu thụ hay còn gọi là lợi nhuận trước thuế thu nhập DN

(lợi nhuận chịu thuế).
DT : doanh thu bán hàng kỳ kế hoạch.
Ztt : giá thành toàn bộ sản phẩm tiêu thụ trong kỳ. Trong đó : Ztt = Zsx + Pl +
PQ
Zsx : giá thành sản xuất trong kỳ.
Pl : chi phí lưu thông
PQ : chi phí quản lý.
* Giá thành tiêu thụ trong kỳ :
Zsx = (Sđ x Zsx đơn vị SP năm BC) + (Sx - Sc) x ZSX đơn vị SP năm KH
Hoặc : ZSX = (Sđ x ZSX đơn vị SP năm BC) + (ST - Sđ) x ZSX đơn vị SP năm
KH
- Thuế GTGT phải nộp = DT chịu thuế x Tỷ lệ GTGT x Thuế suất thuế GTGT.
- Thuế thu nhập DN phải nộp = Lợi nhuận chịu thuế (lợi nhuận tiêu thụ) x thuế
suất thuế TNDN
- Lợi nhuận còn lại = Lợi nhuận tiêu thụ - Thuế TNDN
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN CÔNG TY TNHH Đại Lý Vận Tải Đông Nam Á
Tại ngày 31/12/2009
(đơn vị tính: VND)
Mã số TÀI SẢN 31/12/2007 31/12/2006
BÁO CÁO THỰC TẬP ĐỖ QUANG DŨNG
23
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG KTVT-DV K38
100 A . TÀI SẢN NGẮN HẠN 40,613,585,759 37,269,920,048
110 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 16,349,888,599 17,459,263,729
111 1. Tiền 452,686,480 241,486,477
112 2. Các khoản tương đương tiền 15,897,202,119 17,217,777,252
120 II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 20,000,000,000 15,000,000,000
121 1. Đầu tư ngắn hạn 20,000,000,000 15,000,000,000
130 III. Các khoản phải thu ngắn hạn 3,865,271,358 4,566,781,635
131 1. Phải thu của khách hàng 3,305,096,494 4,046,852,929

132 2. Trả trước cho người bán - -
133 3. Phải thu nội bộ 375,594,316 296,038,017
138 5. Các khoản phải thu khác 184,580,548 223,890,689
140 IV. Hàng tồn kho 343,925,802 240,174,684
141 1. Hàng tồn kho 343,925,802 240,174,684
150 V. Tài sản ngắn hạn khác 54,500,000 3,700,000
151 1. Chi phí trả trước ngắn hạn 54,500,000 3,700,000
152 2. Thuế GTGT được khấu trừ - -
154 3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước - -
158 5. Tài sản ngắn hạn khác - -
200 B. TÀI SẢN DÀI HẠN 27,017,222,605 30,101,004,377
210 I. Các khoản phải thu dài hạn - -
220 II. Tài sản cố định 27,017,222,605 30,101,004,377
221 1. Tài sản cố định hữu hình 20,015,290,216 22,564,471,988
222 - Nguyên giá 36,703,668,400 35,957,615,409
223 - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) (16,688,378,184) (13,393,143,421)
224 2. Tài sản cố định thuê tài chính - -
225 - Nguyên giá - -
226 - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) - -
227 3. Tài sản cố định vô hình 7,001,932,389 7,536,532,389
228 - Nguyên giá 11,020,515,834 11,020,515,834
229 - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) (4,018,583,445) (3,483,983,445)
230 4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang - -
240 III. Bất động sản đầu tư - -
250 IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn - -
260 V. Tài sản dài hạn khác - -
270 TỔNG CỘNG TÀI SẢN 67,630,808,364 67,370,924,425
BÁO CÁO THỰC TẬP ĐỖ QUANG DŨNG
24
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG KTVT-DV K38

BÁO CÁO THỰC TẬP ĐỖ QUANG DŨNG
25

×