Tải bản đầy đủ (.doc) (81 trang)

Thực trạng về hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH MTV Giai Mỹ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (983.35 KB, 81 trang )

Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Hoà
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐẠO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGÀNH : QUẢN TRỊ KINH DOANH
GVHD : THS.NGUYỄN THỊ THU HÒA
SVTT : PHAN THỊ THU DUNG
LỚP : 09HQT1
MSSV : 09B4010002
TP.HCM , Tháng 4 năm 2011.
SVTT: Phan Thị Thu Dung Trang 1
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Hoà
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong
khóa luận được thực hiện tại Công ty TNHH Một Thành Viên Giai Mỹ, không sao chép
bất kỳ từ nguồn khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan
này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 11 tháng 04 năm 2011
Sinh viên
Phan Thị Thu Dung
SVTT: Phan Thị Thu Dung Trang 2
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Hoà
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành đề tài này em gặp không ít khó khăn về thời gian và kiến thức.
Tuy nhiên, nhờ sự giúp đỡ tận tình của quý thầy cô trường Đại Học Kỹ Thuật Công
Nghệ Tp.HCM và toàn thể ban lãnh đạo của công ty TNHH Một Thành Viên Giai Mỹ
nên em đã hoàn thành bài báo cáo này đúng thời hạn quy định.
Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô đã dạy bảo tận tình, đã truyền đạt cho
em những kiến thức vô cùng quý báu trong suốt thời gian em rèn luyện và học tập ở
trường.
Em cũng xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo và các anh chị trong công ty đã tạo


điều kiện thuận lợi cho em trong quá trình em thực tập tại công ty.
Một lần nữa xin gửi đến quý thầy cô trường Đại Học Kỹ Thuật Công Nghệ Tp.HCM
đặc biệt là cô: Phan Thị Thu Hòa người đã trực tiếp và nhiệt tình hướng dẫn em
trong suốt thời gian nghiên cứu và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, và toàn thể
Ban lãnh Đạo cũng như các anh chị trong công ty TNHH một Thành Viên Giai Mỹ
lòng biết ơn sâu sắc.
Tháng 04 năm 2011
Sinh viên
Phan Thị Thu Dung
SVTT: Phan Thị Thu Dung Trang 3
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Hoà
MỤC LỤC
Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN....................................................................................5
1.1. Lý luận về hiệu quả kinh doanh trong doanh nghiệp........................................6
1.1.1 Khái niệm
1.1.2 Vai trò
1.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh trong doanh nghiệp........................9
1.2.1 Về mặt kinh tế.............................................................................................9
..........................................................................................................................................
1.2.1.1 Các hệ số khả năng thanh toán
1.2.1.2 Các hệ số kết cấu tài chính
1.2.1.3 Hiệu suất sử dụng vốn sản xuất kinh doanh
1.2.1.4 Các tỷ số doanh lợi hay tỷ suất lợi nhuận
1.2.2 Về mặt xã hội...........................................................................................15
1.3 Môi trường ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh trong doanh nghiệp............15
1.3.1 Môi trường vĩ mô
1.3.2 Môi trường vi mô
1.3.3 Môi trường nội bộ
Chương 2 THỰC TRẠNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV GIAI MỸ ...........23
2.1 Tổng quan về công ty Giai Mỹ.............................................................................24

2.1.1 Giới thiệu chung về công ty
2.1.2 Lĩnh vực ngành nghề kinh doanh
2.1.3 Cơ cấu tổ chức và quản lý của công ty
2.1.4 Sơ nét vè tình hình sản phẩm kinh doanh và thị trường tiêu thụ của công
ty
2.2 Thực trạng về hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH MTV Giai
Mỹ................................................................................................................................31
SVTT: Phan Thị Thu Dung Trang 4
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Hoà
2.2.1 Về mặt kinh tế...........................................................................................31
2.2.1.1 Phân tích về chỉ tiêu thanh toán
2.2.1.2 Phân tích về tỷ số kết cấu tài chính
2.2.1.3 Phân tích về tỷ số hoạt động hay hiệu suất sử dụng vốn sản xuất
kinh doanh
2.2.1.4 Phân tích về tỷ số doanh lợi
2.2.1.5 Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty
2.2.1.5.1 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
2.2.1.5.2 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn
2.2.1.5.3 Phân tích hiệu quả sử dụng chi phí
2.2.2 Về mặt xã hội...........................................................................................44
2.2.3 Phân tích môi trường ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh
tại công ty.....................................................................................................................47
2.2.3.1 Môi trường vĩ mô
2.2.3.2 Môi trường vĩ mô
2.2.3.3 Môi trường nội bộ
2.2.4 Phân tích ma trận Swot............................................................................57
2.2.4.1 Điểm mạnh
2.2.4.2 Điểm yếu
2.2.4.3 Cơ hội
2.2.4.4 Đe dọa

Chương 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH
MTV GIAI MỸ.........................................................................................................61
3.1 Định hướng và phát triển
3.2 Một số giải pháp mà công ty nên thực hiện
3.2.1 Đào tạo nâng cao trình độ quản lý nguồn nhân lực
SVTT: Phan Thị Thu Dung Trang 5
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Hoà
3.2.2 Vận dụng khoa học kỹ thuật công nghệ tiên tiến
3.2.3 Nâng cao hiệu quả huy động và sử dụng vốn lưu động trong DN
3.2.4 Nâng cao khả năng tiếp cận với nguồn vốn vay của ngân hàng
3.2.5 Mở rộng mạng lưới phân phối
3.2.6 Thành lập phòng Marketing
Kiến nghị.....................................................................................................................70
Kết luận.......................................................................................................................72
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
SVTT: Phan Thị Thu Dung Trang 6
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Hoà
DN : Doanh nghiệp
DT : Doanh thu
HTK : Hàng tồn kho
LN : Lợi nhuận
LNST : Lợi nhuận sau thuế
TS : Tài sản
TSLĐ : Tài sản lưu động
VCSH : Vốn chủ sở hữu
VN : Việt Nam
DANH MỤC CÁC BẢNG SỬ DỤNG
SVTT: Phan Thị Thu Dung Trang 7
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Hoà

Bảng 2.2 Năng lực nhân sự tại công ty
Bảng 2.3: Phân tích khả năng thanh toán
Bảng 2.4: Phân tích tỷ số kết cấu tài chính
Bảng 2.5 Phân tích vòng quay hàng tồn kho
Bảng 2.6: Phân tích số vòng quay các khoản phải thu khách hàng
Bảng 2.7: Phân tích số vòng quay tài sản
Bảng 2.8: Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
Bảng 2.9: Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản
Bảng 2.10: Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
Bảng 2.11: Phân tích kết quả hoạt đông kinh doanh trong năm 2008-2009
Bảng 2.12 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn
Bảng 2.13 Hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Bảng 2.14 Hiệu quả sử dụng nguồn vốn cố đinh
Bảng 2.15 Phân tích hiệu quả sử dụng chi phí
Bảng 2.16 Phân tích khả năng thanh toán
Bảng 2.7 Phân tích tỷ số kết cấu tài chính
Bảng 2.8 Phân tích vòng quay HTK
Bảng 2.9 Phân tích số vòng quay các khoản phải thu khách hàng
Bảng 2.10 Phân tích số vòng quay tài sản
Bảng 2.11 Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
Bảng 2.12 Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản
Bảng 2.13 Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
SVTT: Phan Thị Thu Dung Trang 8
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Hoà
Bảng 2.14 : Số lượng nộp ngân sách nhà nước qua các năm
Bảng 2.15 : Tiền lương bình quân của cán bộ công nhân viên`
DANH MỤC SƠ ĐỒ
SVTT: Phan Thị Thu Dung Trang 9
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Hoà
STT Tên sơ đồ

Bảng 2.1
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
CÁC CHƯƠNG CỦA KHÓA LUẬN
SVTT: Phan Thị Thu Dung Trang 10
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Hoà
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1 Lý luận về hiệu quả kinh doanh trong doanh nghiệp
1.1.1Khái niệm
1.1.2 Vai trò
1.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh trong doanh nghiệp
1.2.1Về mặt kinh tế
1.2.1.1 Các hệ số khả năng thanh toán
1.2.1.2 Các hệ số kết cấu tài chính
1.2.1.3 Hiệu suất sử dụng vốn sản xuất kinh doanh
1.2.1.4 Các tỷ số doanh lợi hay tỷ suất lợi nhuận
1.2.2 Về mặt xã hội
1.3 Môi trường ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh trong doanh nghiệp
1.2.3 Môi trường vĩ mô
1.2.4 Môi trường vi mô
1.2.5 Môi trường nội bộ
Chương 2 THỰC TRẠNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV GIAI MỸ
2.1 Tổng quan về công ty Giai Mỹ
2.1.1 Giới thiệu chung về công ty
2.1.2 Lĩnh vực ngành nghề kinh doanh
2.1.3 Cơ cấu tổ chức và quản lý của công ty
2.1.4 Sơ nét vè tình hình sản phẩm kinh doanh và thị trường tiêu thụ của công ty
2.2 Thực trạng về hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH MTV Giai
Mỹ
2.2.1 Về mặt kinh tế
2.2.1.1 Phân tích về chỉ tiêu thanh toán

2.2.1.2 Phân tích về tỷ số kết cấu tài chính
2.2.1.3 Phân tích tỷ số hoạt động hay hiệu suất sử dụng vốn sản xuất kinh doanh
2.2.1.4 Phân tích tỷ số doanh lợi
SVTT: Phan Thị Thu Dung Trang 11
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Hoà
2.2.1.5 Phân tích hiệu quả hoạt đông kinh doanh công ty
2.2.1.5.1 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của công ty
2.2.1.5.2 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
2.2.1.5.3 Phân tích hiệu quả sử dụng chi phí
2.2.2 Về mặt xã hội
2.2.3 Phân tích môi trường ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh tại
công ty
2.2.3.1 Môi trường vĩ mô
2.2.3.2 Môi trường vĩ mô
2.2.3.3 Môi trường nội bộ
2.2.4 Phân tích ma trận Swot
2.2.4.1 Điểm mạnh
2.2.4.2 Điểm yếu
2.2.4.3 Cơ hội
2.2.4.4 Đe dọa
Chương 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH MTV GIAI MỸ
3.1 Định hướng và phát triển
3.2 Một số giải pháp mà công ty nên thực hiện
3.2.1 Đào tạo nâng cao trình độ quản lý nguồn nhân lực
3.2.2 Vận dụng khoa học kỹ thuật công nghệ tiên tiến
3.2.3 Nâng cao hiệu quả huy động và sử dụng vốn lưu động trong DN
3.2.4 Nâng cao khả năng tiếp cận với nguồn vốn vay của ngân hàng
3.2.5 Mở rộng mạng lưới phân phối
3.2.6 Thành lập phòng Marketing

SVTT: Phan Thị Thu Dung Trang 12
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Hoà
1 Lý do chọn đề tài:
Nền kinh tế thị trường Việt Nam ngày càng phát triển cùng với nhiều chính sách
mở rộng của nhà nước, đã thu hút được nhiều đơn vị kinh tế trong nước được thành
lập và các nhà đầu tư từ nước ngoài vào Việt Nam. Vì vậy, cạnh tranh là vấn đề sống
còn của mỗi doanh nghiệp bên cạnh đó đã tạo động lực kích thích cho các doanh
nghiệp trong và ngoài nước được tồn tại và phát triển dài lâu.
Mục tiêu chung hiện nay ở hầu hết các Doanh Nghiệp là tạo ra lợi nhuận cao về
mặt kinh tế, còn phải đạt hiệu quả về mặt xã hội là vấn đề nan giải và dài lâu cho
toàn xã hội: tạo điều kiện giải quyết việc làm cho người lao động, thực hiện nghĩa vụ
nhà nước, công tác xã hội…. góp phần thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế quốc
dân. Với những mục tiêu trên cũng đã phản ánh phần nào của hiệu quả sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.
Việc nhận thức được vai trò và tầm quan trọng này của hiệu quả sản xuất kinh
doanh hiện nay đã và đang đem lại những bước tiến tốt đẹp cho nhiều DN.
Công ty TNHH MTV GIAI MỸ là doanh nghiệp mới đi vào hoạt động trong
những năm gần đây đã gặp phải nhiều khó khăn, nhưng không ngừng hoàn thiện
chiến lược phát triển kinh doanh của mình cũng như đưa ra những biện pháp nhằm
nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh trong từng giai đoạn cụ thể.
Với khả năng tiếp thu thực tế tại công ty TNHH MTV GIAI MỸ và những kiến thức
được trang bị ở trường cùng với sự hướng dẫn trực tiếp của cô giáo hướng dẫn. Vì
vậy, em chon đề tài:“ Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH
MTV GIAI MỸ ” , với mong muốn bày tỏ những nhận xét và quan điểm của mình về
vấn đề này nhằm góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty, đồng
thời qua củng cố được những kiến thức thực tế trong quá trình học tập.

SVTT: Phan Thị Thu Dung Trang 13
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Hoà
2. Mục tiêu nghiên cứu:

Mục tiêu nghiên cứu đề tài này là :
- Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
- Phân tích môi trường ảnh hưởng đến hoạt động SXKD của Công ty.
- Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty.
3. Phương pháp nghiên cứu:
- Thu thập tổng hợp số liệu thứ cấp
- Phương pháp so sánh, phân tích, tổng hợp…..
4. Phạm vi giới hạn đề tài:
Đề tài: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty
TNHH MTV GIAI MỸ
5. Kết cấu của Khóa Luận Tốt Nghiệp:
Kết cấu của Khóa Luận Tốt Nghiệp bao gồm ba chương
Chương 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp
Chương 2 Thực trạng tại Công ty TNHH MTV Giai Mỹ
Chương 3. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công
ty TNHH MTV Giai Mỹ
SVTT: Phan Thị Thu Dung Trang 14
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Hoà
SVTT: Phan Thị Thu Dung Trang 15
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Hoà
1.1 LÝ LU Ậ N V Ề NÂNG CAO HI Ệ U QU Ả HO Ạ T Đ Ộ NG S Ả N X UẤT
KINH DOANH TRONG N Ề N KINH T Ế T HỊ TRƯ Ờ NG :
Khái niệm:
Theo cách hiểu thông thường, hiệu quả kinh doanh biểu hiện mối tương quan
giữa chi phí đầu vào và kết quả nhận được ở đầu ra của một quá trình. Nếu gọi H là
hiệu quả kinh doanh thì: Kết quả đầu ra
Hiệu quả kinh doanh (H) =
Chi phí đầu vào
Công thức này thể hiện hiệu quả của việc bỏ ra một số vốn để thu được kết quả
cao hơn tức là đã có một sự xuất hiện của giá trị gia tăng với điều kiện H>1, H càng lớn

càng chứng tỏ quá trình đạt hiệu quả càng cao.
Để tăng hiệu quả (H), chúng ta có thể sử dụng những biện pháp như: giảm đầu
vào, đầu ra không đổi; hoặc giữ đầu vào không đổi, tăng đầu ra; hoặc giảm đầu vào, tăng
đầu ra.
Chúng ta có thể cải tiến quản lý điều hành nhằm sử dụng hợp lý hơn các nguồn
lực, giảm tổn thất, để tăng cường giá trị đầu ra. Nhưng nếu quá trình sản xuất, kinh
doanh đã hợp lý thì việc áp dụng các biện pháp trên sẽ bất hợp lý. Bởi ta không thể giảm
đầu vào mà không làm giảm giá trị đầu ra và ngược lại. Thậm chí trong thực tế, ngay cả
khi quá trình sản xuất, kinh doanh của chúng ta là còn bất hợp lý nhưng khi chúng ta áp
dụng những biện pháp trên có thể làm cho hiệu quả giảm xuống. Chính vì vậy, để có
được một hiệu quả không ngừng tăng lên đòi hỏi chúng ta chẳng những không giảm mà
còn phải tăng chất lượng đầu vào lên, với nguyên vật liệu tốt hơn, lao động có tay nghề
cao hơn, máy móc công nghệ hiện đại hơn, ta sẽ giảm đi lượng hao phí nguyên vật liệu,
hao phí lao động, hao phí năng lượng, thiết bị trên từng đơn vị sản phẩm, phế phẩm
giảm đó là điều kiện để có những sản phẩm với số lượng, chất lượng cao, giá thành hạ.
SVTT: Phan Thị Thu Dung Trang 16
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Hoà
Như vậy để tăng hiệu quả kinh doanh chỉ có con đường duy nhất là không ngừng
đầu tư vào công nghệ, nguồn nhân lực, quản lý,… Qua đó giá trị đầu ra ngày càng tăng,
đồng thời càng nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm, của Công ty trên thương trường.
Như vậy, từ sự phân tích trên: hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế, nó
phán ánh trình độ sử dụng các nguồn lực sẵn có của Công ty để hoạt động sản xuất, kinh
doanh đạt kết quả cao nhất với chi phí thấp nhất.
Hiệu quả phải gắn liền với việc thực hiện những mục tiêu của Công ty và được
thể hiện qua công thức sau:
Mục tiêu hoàn thành
Hiệu quả kinh doanh (H) =
Nguồn lực được sử dụng một cách thông minh
Với quan niệm trên, hiệu quả kinh doanh không chỉ là sự so sánh giữa chi phí cho
đầu vào và kết quả nhận được ở đầu ra.

Hiệu quả kinh doanh được hiểu trước tiên là việc hoàn thành mục tiêu, nếu không
đạt được mục tiêu thì không thể có hiệu quả và để hoàn thành mục tiêu ta cần phải sử
dụng nguồn lực như thế nào? Điều này thể hiện một quan điểm mới là không phải lúc
nào để đạt hiệu quả cũng là giảm chi phí mà là sử dụng những chi phí như thế nào, có
những chi phí không cần thiết ta phải giảm đi, nhưng lại có những chi phí ta cần phải
tăng lên vì chính việc tăng chi phí này sẽ giúp cho Công Ty hoàn thành mục tiêu tốt hơn,
giúp cho Công Ty ngày càng giữ được vị trí trên thương trường.
1.1.2 Vai trò của việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh trong doanh
nghiệp:
1.1.2.1 Nâng cao Hiệu Qủa SXKD là yêu cầu của quy luật tiết kiệm:
SVTT: Phan Thị Thu Dung Trang 17
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Hoà
Sự phát triển của xã hội loài người phải tuân theo hàng loạt các quy luật trong đó,
có những quy luật dành riêng cho từng phương thức sản xuất từng hình thái kinh tế xã
hội. Đồng thời cũng có những quy luật được áp dụng chung cho mọi hình thái và một
trong những quy luật đó chính là tiết kiệm, chỉ có tiết kiệm con người mới có đủ khả
năng để tái sản xuất, mở rộng sản xuất thật nhiều của cải vật chất hơn và đó chính là cơ
sở thúc đẩy sự phát triển của xã hội loài người.
Giữa quy luật tiết kiệm và việc nâng cao hiệu quả SXKD có mối liên hệ biện
chứng với nhau. Bởi vì mục đích củ tiết kiệm và nâng cao hiệu quả SXKD đều nhằm
vào việc tăng năng suất lao động xã hội.
Vấn đề tiết kiệm có thể hiểu theo nghĩa rộng, là tiết kiệm lao động xã hội trên
một đơn vị sản phẩm. Theo nghĩa này thì tiết kiệm cao sẽ đồng nghĩa với hiệu quả cao.
Bên cạnh đó tiết kiệm còn có thể hiểu theo nghĩa hẹp là tiết kiệm chi phí, việc tiết kiệm
chi phí không gây ảnh hưởng lớn đến kết quả đạt được thì nó cũng đồng nghĩa với việc
nâng cao hiệu quả kinh tế.
Như vậy, trong mọi trường hợp tiết kiệm được xem là nâng cao hiệu quả kinh tế,
nâng cao hiệu quả kinh tế của doanh nghiệp nói riêng của nền sản xuất xã hội nói chung,
cũng là không ngừng tiết kiệm và nâng cao năng suất lao động xã hội là quy luật đối với
sự phát triển của xã hội.

1.1.2.2 Nâng cao hiệu quả kinh tế trong doanh nghiệp là con đường có lợi
nhất để tăng khả năng phục vụ nền kinh tế quốc dân:
Việc nâng cao hiệu quả SXKD trong một doanh nghiệp được tiến hành theo ba
hướng:
- Nâng cao hiệu quả sử dụng sức lao động.
- Nâng cao hiệu quả sử dụng máy móc thiết bị ( tư liệu lao động).
- Nâng cao hiệu sử dụng nguyên vật liệu ( đối tượng lao động).
♦ Về sức lao động:
Trong xã hội chúng ta hiện nay tồn tại một lượng lao động rất lớn chưa giải quyết
được công ăn việc làm từ nông thôn đến thành phố. Đây là một trong những nguyên
SVTT: Phan Thị Thu Dung Trang 18
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Hoà
nhân chính gây ra nhiều tiêu cực trong xã hội. Việc nâng cao hiệu quả sử dụng trong
doanh nghiệp tương ứng với cơ sở vật chất hiện có sẽ góp phần nâng cao năng suất lao
động , giải quyết công ăn việc làm, tăng thêm thu nhập cho người dân. Vì vậy nâng cao
hiệu quả kinh tế trong doanh nghiệp là mở một biện pháp chiến lược để giữ quy mô,
nâng cao chất lượng đội ngũ công nhân.
♦ Về tư liệu lao động:
Trong điều kiện của nền kinh tế nước ta hiện nay tuy lực lượng hùng hậu là vốn
hiện có nhưng máy móc thiết bị lại phải nhập bằng đồng ngoại tệ. Với số vốn ít ỏi của
mình thì việc trang bị máy móc hiện đại là điều rất khó có thể thực hiện được. Với tình
hình này, việc nâng cao hiệu quả sử dụng máy móc trang thiết bị hiện có là điều hết sức
có ý nghĩa. Nó đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao Hiệu Qủa SXKD của Công
Ty nói riêng và của nền kinh tế quốc dân nói chung.
♦ Về đối tượng lao động:
Việc nâng cao hiệu quả sử dụng Nguyên Vật Liệu không những làm tăng sản
lượng, tiết kiệm nguồn tài nguyên, tiết kiệm nguồn vốn mà còn giảm bớt nhu cầu nhập
khẩu nguyên vật liệu. Từ dó hạn chế sự lệ thuộc của nền kinh tế quốc dân đối với thị
trường nước ngoài.
Như vậy, việc nâng cao hiệu quả kinh tế trong một doanh nghiệp theo ba hướng

trên có mối quan hệ chặt chẽ nhau, hỗ trợ cho nhau. Nó không những góp phần tăng
năng suất lao động xã hội, tăng tổng sản phẩm quốc dân, nâng cao chất lượng sản phẩm
mà còn là điều kiện đảm bảo cho Công Ty thực hiện vai trò chủ đạo trong nền kinh tế.
1.2 CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH DOANH TRONG
DOANH NGHIỆP
1.2.1 Về mặt kinh tế.
1.2.1.1 Phân tích tỷ số về khả năng thanh toán:
Tỷ số về khả năng thanh toán bao gồm tỷ số về khả năng thanh toán hiện thời và
tỷ số khả năng thanh toán nhanh.
♦ T ỷ số khả năng thanh toán hiện thời :
SVTT: Phan Thị Thu Dung Trang 19
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Hoà
Đó là quan hệ tỷ lệ giữa tổng tài sản lưu động so với tổng số nợ đến hạn.
Công thức :
Trong đó: H
ht
: tỷ số thanh toán hiện thời
TSLĐ : tổng tài sản ngắn hạn
Nđ : tổng số nợ sắp đáo hạn
Tổng số nợ sắp đáo hạn là toàn bộ các khoản nợ ngắn hạn được trang trải bằng
những tài sản lưu động có thể chuyển đổi thành tiền trong kỳ phù hợp với hạn nợ phải
trả bao gồm các khoản vay ngắn hạn của ngân hàng hay tổ chức khác, các khoản nợ dài
hạn sắp đến hạn trả, các khoản phải trả ngừoi cung cấp, thuế chua nộp ngân sách của nhà
nước,các khoản phải trả cán bộ công nhân viên….
♦ Tỷ số khả năng thanh toán nhanh:
Đó là quan hệ giữa tổng tài sản lưu động trừ đi giá trị hàng tồn kho so với tổng số nợ
đến hạn.
Công thức :
Trong đó: H
nh

: tỷ số thanh toán nhanh
HTK : hàng tồn kho
Tỷ số này nói lên số vốn bằng tiền hiện có và các khoản phải thu hồi có thể đáp ứng
nhu cầu thanh toán nhanh số nợ đến hạn của Công Ty.
♦ Tỷ số khả năng thanh toán nhanh bằng tiền: Đó là quan hệ tỷ lệ giữa tổng vốn
bằng tiền so với tổng số nợ đến hạn.
Công thức:
Trong đó :
H
bt
: tỷ số thanh toán nhanh bằng tiền
SVTT: Phan Thị Thu Dung Trang 20
H
ht
= TSLĐ /Nđ
H
nh
= (TSLĐ – HTK) / N

H
bt
= V
bt
/ N
đ
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Hoà
V
bt
: vốn bằng tiền
Khả năng thanh toán bằng tiền của công ty càng cao thì cho thấy biểu hiện tình

hình thanh toán tốt. Song việc để lượng vốn của công ty dưới hình thái tiền tệ lớn sẽ làm
giảm hiệu quả sử dụng vốn.
1.2.1.2 Tỷ số kết cấu tài chính
● Tỷ số nợ: đó là quan hệ giữa tởng số nợ của doanh nghiệp so với tổng số vốn của
doanh nghiệp.
Công thức:
Trong đó:H
n
: tỷ số nợ
N : tổng số nợ của DN
V : tổng vốn của DN
Tổng số nợ của doanh nghiệp bao gồm nợ ngắn hạn và nợ dài hạn.
Tỷ số này nói lên kết cấu vay nợ của Công Ty, nếu tỷ số này quá cao thì phản ánh tình
hình tài chính của doanh nghiệp thiếu lành mạnh, mức độ rủi ro cao và khi có những cơ
hội đầu tư hấp dẫn, Công Ty khó có thể huy động vốn bên ngoài.
Thông thường tỷ lệ kết cấu nợ xem là chấp nhận được khoảng 20%- 50%.
● Tỷ số thanh toán lãi vay:
Đó là quan hệ tổng lợi nhuận trước thuế lợi tức và lãi vay phải trả so với lãi tiền
vay trong kỳ.
Công thức:
Trong đó : H
1
: tỷ số thanh toán lãi vay
P : tổng số lợi nhuận trước thuế
I : lãi vay phải trả
SVTT: Phan Thị Thu Dung Trang 21
H
n
= N / V
H

1
= ( P+I) / I
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Hoà
Nếu khả năng thanh toán lãi vay cuối năm giảm hơn so với năm trước thì sẽ phản
ánh mức vay cao hơn so với năm trước.
● Tỷ số tự tài trợ:
Đó là quan hệ giữa tổng số nguồn vốn chủ sở hữu so với tổng số nguồn vốn của
doanh nghiệp.
Công thức:
Trong đó : V
sh
: Tổng số nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp
1.2.1.3 Tỷ số hoạt động hay hiệu suất sử dụng vốn sản xuất kinh doanh
Tỷ số hiệu suất sử dụng vốn giúp ta đánh giá một cách khái quát tình hình luân
chuyển từng loại vốn của Công Ty trong hoạt động sản xuất kinh doanh
● Lần luân chuyển (vòng quay) vốn hàng tồn kho:
Vòng quay hàng tồn kho là quan hệ tỷ lệ giữa doanh thu bán hàng thuần (hoặc giá
vốn hàng bán) với trị giá bình quân hàng tồn kho trong kỳ.
Công thức :
Trong đó : L
h
: số vòng quay hàng tồn kho
DT : doanh thu thuần trong kỳ
HTK : giá trị bình quân hàng tồn kho trong kỳ
● Vòng quay các khoản phải thu khách hàng:
Đó là quan hệ giữa doanh thu bán chịu với số dư bình quân các khoản phải thu
của khách hàng trong kỳ.
SVTT: Phan Thị Thu Dung Trang 22
H
sh

= V
sh
/ V = 1 - H
n
L
h
= DT / HTK
L
pt
= DT
pt
/ PT
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Hoà
Công thức :
Trong đó: DT
pt
: doanh thu bán chịu trong kỳ
PT : khoản phải thu bình quân trong kỳ
● Kỳ thu tiền bình quân trong kỳ:
Đó là quan hệ tỷ lệ số dư bình quân các khoản phải thu khách hàng với doanh thu bán
chịu bình quân một ngày trong kỳ.
Công thức:
Trong đó : DT
pt
: Doanh thu bán chịu bình quân mỗi ngày được tính bằng cách lấy
doanh thu bán chịu trong kỳ chia cho số ngày trong kỳ.
Số ngày trong kỳ ( tháng tính 30 ngày, quý tính 90 ngày và năm tính 365 ngày).
Vòng quay các khoản phải thu nói lên khả năng thu hồi vốn nhanh hay chậm trong quá
trình thanh toán, nếu số ngày của vòng quay càng nhỏ thì tốc độ quay càng nhanh.Tỷ số
cuối năm thấp hơn năm trước là hiện tượng tốt.

● Số lần luân chuyển( vòng quay ) vốn lưu động:
Công thức :
Trong đó: L
ld
: số lần luân chuyển vốn lưu động
V
ld
: vốn lưu động bình quân trong kỳ
Kỳ chuyển vốn lưu động bình quân: K = S
n
/ L
lp
● Hiệu suất sử dụng vốn và tài sản cố định:
Tỷ số này phản ánh hiệu suất của nguyên giá tài sản cố định và vốn cố định.
Công thức:

hoặc
Trong đó: H
cd
: hiệu suất sử dụng tài sản cố định
H
vcd
: hiệu suất sử dụng vốn cố định
NG
bq
: nguyên giá bình quân tài sản cố định.
● Hiệu suất sử dụng toàn bộ vốn sản xuất kinh doanh
Công thức:
SVTT: Phan Thị Thu Dung Trang 23
K

th
= PT / DT
pt
L
ld
= DT / V
ld
H
vcd
= DT / V
cd
H
cd
= DT/ NG
bq
H
v
= DT /V
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Hoà
Trong đó: H
V
: Hiệu suất sử dụng toàn bộ vốn sản xuất kinh doanh
V : Số dư bình quân toàn bộ vốn sản xuất kinh doanh.
1.2.1.4 Tỷ số doanh lợi:
Tỷ số này được gọi là tỷ suất lợi nhuận thừong được xác định căn cứ trên lợi
nhuận của hoạt động sản xuất kinh doanh chính hoặc có thể căn cứ vào lợi nhuận ròng
( lợi nhuận sau thuế đã trừ thuế thu nhập doanh nghiệp).
● Tỷ suất lợi nhuận lợi doanh thu
Công thức :
Trong đó : P’

dt
: Tỷ suất lợi nhuận doanh thu
P : Lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh
Tỷ số cuối năm cao hơn năm trước phản ánh hiệu quả hoạt động sản xuất có sự
tăng trửởng.
● Tỷ suất lợi nhuận trên vốn sản xuất kinh doanh:
Công thức:
●Tỷ suất doanh lợi trên nguồn vốn chủ sở hữu :
Được tính bằng cách lấy lợi nhuần ròng chia cho nguồn vốn chủ sở hữu bình quân.
Công thức:

Trong đó: V
sh
: nguồn vốn chủ sở hữu bình quân
1.2.2 Về mặt xã hội
Phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực nhằm đạt được các mục tiêu xã hội
nhất định. Các mục tiêu xã hội thường thấy là : giải quyết công ăn việc làm trong phạm
vi toàn xã hội hoặc từng khu vực kinh tế, giảm số người thất nghiệp, nâng cao trình độ
và đời sống văn hóa, tinh thần cho người lao động, đảm bảo mức sống tối thiểu cho
SVTT: Phan Thị Thu Dung Trang 24
P’dt = (P / DT ) * 100
P’
V
= ( P / V) * 100
P’sh = (P
r
/ V
sh
) * 100
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Hoà

người lao động, nâng cao mức sống cho các tầng lớp nhân dân trên cơ sở giải quyết tốt
các quan hệ trong phân phối, đảm bảo và nâng cao sức khỏe, đảm bảo vệ sinh
môi trường...
Nếu xem xét hiệu quả xã hội, người ta xem xét mức tương quan giữa các kết quả
(mục tiêu) đạt được về mặt xã hội (cải thiện điều kiện lao động, nâng cao đời sống văn
hóa và tinh thần, giải quyết công ăn việc làm...) và chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó.
Thông thường các mục tiêu kinh tế- xã hội phải được chú ý giải quyết trên góc
độ vĩ mô nên hiệu quả xã hội cũng thường được quan tâm nghiên cứu ở phạm vi quản lý
vĩ mô.
1.3 MÔI TRƯỜNG ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH
DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
1.3.1 MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
● Tự nhiên - Cơ sở hạ tầng:
Có tác động rất lớn đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Về cơ bản
thường tác động bất lợi đối với các hoạt động của doanh nghiệp, đặc biệt là những doanh
nghiệp sản xuất kinh doanh có liên quan đến tự nhiên như: sản xuất nông phẩm, thực
phẩm theo mùa, kinh doanh khách sạn, du lịch...
Để chủ động đối phó với các tác động của yếu tố tự nhiên, các doanh nghiệp phải
tính đến các yếu tố tự nhiên có liên quan thông qua các hoạt động phân tích, dự baó của
bản thân doanh nghiệp và đánh giá của các cơ quan chuyên môn.
Các biện pháp thường được doanh nghiệp sử dụng : dự phòng, san bằng, tiên
đoán và các biện pháp khác...Ngoài ra, nó còn ảnh hưởng đến các doanh nghiệp như vấn
đề tiếng ồn, ô nhiễm môi trường... và các doanh nghiệp phải cùng nhau giải quyết.
● Kinh tế:
Bao gồm các yếu tố như tốc độ tăng trưởng và sự ổn định của nền kinh tế, sức
mua, sự ổn định của giá cả, tiền tệ, lạm phát, tỷ giá hố đoái...tất cả các yếu tố này đều
ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
SVTT: Phan Thị Thu Dung Trang 25

×