Tải bản đầy đủ (.doc) (61 trang)

thực trạng kết quả kinh doanh và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty tnhh tiếp vận việt tín

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (395.34 KB, 61 trang )

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
Hải phòng, ngày….tháng….năm….
Chữ ký của giáo viên
Sinh viên : Nguyễn Ngọc Kim
Lớp : KTVT & DV8
1
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU 4
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CÔNG TY TNHH TIẾP VẬN VIỆT TÍN 6
1.1. Tổng quan về công ty TNHH tiếp vận Việt Tín 6
1.1.1. Giới thiệu chung công ty. 6
1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty 6
1.1.3. Hình thức pháp lý. 7
1.1.4. Lĩnh vực sản xuất kinh doanh của công ty. 7
1.1.5. Cơ cấu tổ chức của công ty 7
1.1.6. Tình hình lao động tiền lương của công ty 9
1.1.7. Tiềm lực tài chính của công ty 11


1.1.8. Công nghệ 12
1.1.9. Thị trường và các đối tác của công ty TNHH tiếp vận Việt tín 13
1.2. Thuận lợi và khó khăn của công ty 13
1.2.1. Thuận lợi của công ty. 13
1.2.2. Khó khăn của công ty. 14
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾT QUẢ KINH DOANH VÀ HIỆU
QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY
TNHH TIẾP VẬN VIỆT TÍN.

15
2.1. Một số vấn đề về kết quả kinh doanh và hiệu quả hoạt động sản xuất
kinh doanh. 15
2.1.1. Khái niệm về kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh 15
2.1.2. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả sản xuất kinh doanh và hiệu quả hoạt động
sản xuất kinh doanh 16
2.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả sản xuất kinh doanh và hiệu quả hoạt
động sản xuất kinh doanh. 17
2.2. Đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty 18
Sinh viên : Nguyễn Ngọc Kim
Lớp : KTVT & DV8
2
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
2.2.1. Cơ sở số liệu để đánh giá kết quả sản xuất kinh doanh và hiệu quả hoạt
động sản xuất kinh doanh của công ty. 18
2.2.2. Đánh giá kết quả sản xuât kinh doanh của công ty. 29
2.2.3. Đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty 31
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG SẢN XUẤT KINH CỦA CÔNG TY TNHH TIẾP VẬN VIỆT TÍN.
34
3.1. Mục tiêu kinh doanh của công ty trong thời gian tới 34

3.2. Một số biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty TNHH tiếp vận Việt Tín 35
3.2.1. Giải pháp thị trường. 35
3.2.2. Tăng cường công tác nghiên cứu thị trường 36
3.2.3. Thâm nhập thị trường. 38
3.2.4. Giải pháp về loại hình dịch vụ giao nhận 39
3.2.5. Nâng cao chất lượng dịch vụ. 41
3.2.6. Giải pháp về xúc tiến thương mại. 42
3.2.7. Đào tạo nguồn nhân lực cho phù hợp với tình hình mới 44
3.2.8. Giải pháp về tổ chức quản lý 46
3.2.9. Hạn chế sự ảnh hưởng của tính thời vụ 48
KẾT LUẬN 49
TÀI LIỆU THAM KHẢO 50
Sinh viên : Nguyễn Ngọc Kim
Lớp : KTVT & DV8
3
BO CO THC TP TT NGHIP
lời mở đầu
Để xây dựng đất nớc giàu mạnh và phát triển trong bối cảnh toàn cầu hoá,
khu vực hoá, hội nhập kinh tế quốc tế chúng ta không thể xem nhẹ hoạt động
ngoại thơng vì nó đảm bảo sự giao lu hàng hoá, thông thơng với các nớc bè bạn
năm châu, giúp chúng ta khai thác có hiệu quả tiềm năng và thế mạnh của cả
nguồn lực bên trong và bên ngoài trên cơ sở phân công lao động và chuyên môn
hoá quốc tế.
Nhng nhắc đến hoạt động xuất nhập khẩu hàng hoá chúng ta không thể
không nói đến dịch vụ giao nhận vận tải hàng hoá quốc tế vì đây là hai hoạt
động không tách rời nhau, chúng có tác động qua lại thống nhất với nhau. Qui
mô của hoạt động xuất nhập khẩu tăng lên nhanh chóng trong những năm gần
đây là nguyên nhân trực tiếp khiến cho giao nhận vận tải nói chung và giao
nhận vận tải biển nói riêng phát triển mạnh mẽ cả về chiều rộng và bề sâu. Bên

cạnh đó, với hơn 3000 km bờ biển cùng rất nhiều cảng lớn nhỏ rải khắp chiều
dài đất nớc, ngành giao nhận vận tải biển Việt Nam thực sự đã có những bớc
tiến rất đáng kể, chứng minh đợc tính u việt của nó so với các phơng thức giao
nhận vận tải khác. Khối lợng và giá trị giao nhận qua các cảng biển luôn chiếm
tỷ trọng lớn trong tổng giá trị giao nhận hàng hóa quốc tế của Việt Nam. Điều
này có ý nghĩa rất lớn, nó không chỉ nối liền sản xuất với tiêu thụ, giúp đa hàng
hoá Việt Nam đến với bạn bè quốc tế mà còn góp phần nâng cao khả năng cạnh
tranh của hàng hoá nớc ta trên thị trờng thế giới.
Tuy nhiên, hiện nay khi mà chúng ta cha có một hệ thống văn bản pháp
luật đồng bộ, chặt chẽ quản lý hoạt động này, lại trong bối cảnh Nhà nhà làm
giao nhận, ngời ngời làm giao nhận thì hoạt động giao nhận vận tải trở nên hết
sức lộn xộn, khó quản lý và ngày càng bộc lộ nhiều tiêu cực.
Trớc tình hình đó, Công ty tip vn Vit Tớn đã từng bớc hoàn thiện và
củng cố hoạt động kinh doanh của mình. Tuy vậy, để tồn tại và phát triển lâu
dài, công ty không còn cách nào khác là phải nhìn nhận lại tình hình, trên cơ sở
đó đề ra những giải pháp thực tế để thúc đẩy hiệu quả hoạt động hơn nữa.
Sinh viờn : Nguyn Ngc Kim
Lp : KTVT & DV8
4
BO CO THC TP TT NGHIP
Trong thời gian thực tập và tìm hiểu tại Vit Tớn, với kiến thức của một
sinh viên khoa kinh t v qun tr kinh doanh trờng Đại hc Hi Phũng, cùng
với mong muốn đóng góp một phần nhỏ vào sự phát triển của công ty, em đã
chọn đề tài: Thc trng v gii phỏp nõng cao hiu qu hot ng sn xut
kinh doanh ca cụng ty TNHH tip vn Vit Tớn.
Bỏo cỏo gm 3 chng:
CH NG 1 : GII THIU V CễNG TY TNHH TIP VN VIT TN
CH NG 2 : THC TRNG KT QU KINH DOANH V HIU QU
HOT NG SN XUT KINH DOANH CA CễNG TY TNHH TIP
VN VIT TN.

CHNG 3: : MT S BIN PHP NNG CAO HIU QU HOT
NG SN XUT KINH DOANH CA CễNG TY TNHH TIP VN
VIT TN.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với cụ giáo hớng dẫn ThS. inh Th
Hng Tuyt và các anh chị trong cụng ty đã tận tình chỉ bảo, giúp đỡ em hoàn
thành khoá luận tốt nghiệp này.
Tuy nhiên, do sự hạn chế về kiến thức, kinh nghiệm thực tiễn cũng nh sự
giới hạn về thời gian, bài viết của em chắc chắn không tránh khỏi những thiếu
sót cả về nội dung lẫn hình thức. Em rất mong nhận đợc sự chỉ bảo, góp ý quý
báu của các thầy cô và các bạn để giúp em trong quá trình nghiên cứu và công
tác sau này.
Em xin chân thành cảm ơn!

Sinh viờn : Nguyn Ngc Kim
Lp : KTVT & DV8
5
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
CHƯƠNG 1:
GIỚI THIỆU CÔNG TY TNHH
TIẾP VẬN VIỆT TÍN.
1.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY
1.1.1. GIỚI THIỆU CHUNG
- Tên doanh nghiệp: Công ty tiếp vận VIỆT TÍN.
- Giấy phép đăng ký kinh doanh số: 0202005069.
-Mã số thuế: 0200744768.
-Vốn điều lệ: 4 tỷ.
-Địa chỉ: Số 427 Đà Nẵng - Đông Hải - Hải An - Hải Phòng.
-Điện thoại: 0313.979629
-Fax: 0313.979488
1.1.2. LỊCH SỬ CÔNG TY.

Những năm gần đây nền kinh tế nước ta đang phát triển rất mạnh mẽ, đặc
biệt tại các tỉnh, thành phố có nhiều hệ thống cảng biển, cảng nước sâu được ra
đời. Do vậy nhu vận tải, giao lưu buôn bán giữa các thành phố, các quốc gia,
các châu lục là rất cần thiết.
Nhưng mỗi quốc gia đều có những quy định riêng về luật biển, luật xuất
nhập
khẩu hàng hoá, vì vậy sự ra đời của các công ty xuất nhập khẩu hàng hoá, hay
các công ty tiếp vận là rất cần thiết. Điều đó tạo thuận lợi cho tầu ra vào cảng
nhanh chóng, giảm thời gian làm thủ tục.
Nắm bắt được nhu cầu đó của thị trường vận tải và sự kết hợp của nhiều
yếu tố khác thì công ty tiếp vận Việt Tín đã ra đời. Bằng kinh nghiệm và qua
nghiên cứu về thị trường, về nhu cầu lao động thì ban lãnh đạo công ty đã quyết
định nộp hồ sơ lên sở kế hoạch và đầu tư Hải Phòng. Ngày 25/05/2007 UBND
Sinh viên : Nguyễn Ngọc Kim
Lớp : KTVT & DV8
6
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TP Hải Phòng đã cấp giấy phép đăng ký kinh doanh số thành lập công ty
TNHH tiếp vận Việt Tín.
Công ty TNHH Việt Tín là một doanh nghiệp có tư cách pháp nhân, có
quyền và nghĩa vụ dân sự theo quy định, có vốn hoàn toàn do cổ đông đóng
góp. Hạch toán kế toán dộc lập, có tài khoản bằng VNĐ tại ngân hàng ACB,
được sử dụng con dẩu riêng theo quy định của nhà nước và hoạt động theo điều
lệ của công ty.
1.1.3. HÌNH THỨC PHÁP LÝ.
-Loại hình doanh nghiệp: Công ty trách nhiệm hữu hạn.
-Hình thức sở hữu vốn: vốn tự có của công ty.
1.1.4. LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY .
Hoạt động chủ yếu của công ty là tổ chức khai thác và vận chuyển hàng hoá
gồm:

+Xuất nhập khẩu hàng hoá quốc tế.
+Khai thác vận chuyển hàng hoá nội địa.
+Tổ chức và khai thác vận tải đường bộ.
+Giao nhận từ kho của chủ hàng hoặc sân bay đến sân bay hoặc kho người
nhận.
+ Tổ chức khai thác vận tải kết hợp đường biển, đường bộ và đường hàng
không.
+Gom hàng lẻ xuất khẩu và chia lẻ hàng nhập khẩu.
+Dịch vụ khai quan và giao nhận nội địa.
+Dịch vụ đại lý hải quan.
+Đại lý bán cước và hợp đồng vận chuyển với nhiều hãng hàng không lớn
trên thế giới
1.1.5. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY .
Công ty TNHH Việt Tín là một công ty có quy mô vừa và nhỏ. Vì vậy
công ty thiết lập một hệ thống quản lý điều hành gọn nhẹ, hợp lý từ lãnh đạo
đến nhân viên. Bộ máy quản lý của công ty được tổ chức theo hình thức trực
tuyến. Do đó đảm bảo tính thống nhất và tập trung cao trong quản lý.
Sinh viên : Nguyễn Ngọc Kim
Lớp : KTVT & DV8
7
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP


SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY:
Sinh viên : Nguyễn Ngọc Kim
Lớp : KTVT & DV8
HỘI ĐỒNG
QUẢN TRỊ
GIÁM ĐỐC
BỘ PHẬN

TÀI
CHÍNH KẾ
TOÁN
BỘ PHẬN
KINH
DOANH
BỘ PHẬN
BẢO VỆ
8
ĐẠI HỘI
ĐỒNG CỔ
ĐÔNG
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
*)Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận:
-Bộ phận tài chính kế toán :
+Tổ chức hệ thống kế toán của doanh nghệp để tiến hành ghi chép một cách
chi tiết các nghiệp vụ phát sinh trong kinh doanh.
+Tiến hành các hoạt đông kiểm soát ngân sách cho công ty.
+Đảm bảo hoạch định và đưa ra quyết định tài chính ngắn hạn.
+Thiết lập đầy đủ, đúng thời hạn và đảm bảo tính chính xác các báo cáo tài
chính của công ty.
+Hoạch định chiến lược tài chính của công ty.
+Lập kế hoạch dự phòng ngân quỹ theo những hình thức phù hợp nhằm đáp
ứng nhu cầu ngân quỹ đột xuất.
+Duy trì khả năng thanh khoản của doanh nghiệp và đảm bảo có đủ nguồn
tài chính cho công ty.
+Xây dựng chính sách phân chia lợi nhuận.
+Kiểm soát được các tài sản và sử dụng hợp lý.
+Thiết lập và thực hiện chính sách quản trị tiền mặt của công ty.
-Bộ phận kinh doanh:

+Thực hiện soạn thảo các hợp đồng kinh tế, thanh toán cước phí.
+Tổ chức mạng lưới Marketing có tính trọng tâm và hiệu quả.
+Cùng với tài chính định kỳ hạch toán hiệu quả sản xuất kinh doanh.
1.1.6. TÌNH HÌNH LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG.
Tính đến ngày 31/12/2010, công ty TNHH Việt Tín có tổng số 15 cán bộ
công nhân viên. Cơ cấu lao động của công ty được thể hiện trong bảng sau:
Bảng 1.1.6 (1): Bảng trình độ lao động của công ty
STT Phân loại lao động Số lượng Tỷ trọng(%)
1 Trình độ đại học 6 40
2 Trình độ cao đẳng 3 20
3 Trình độ nghề 6 40
4 Tổng cộng 15 100
Sinh viên : Nguyễn Ngọc Kim
Lớp : KTVT & DV8
9
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Nhìn vào bảng tổng hợp lao động ta thấy trình độ đại học và cao đẳng
chiếm 60%, còn trình độ nghề chỉ chiếm 40%. Điều đó cho thấy cơ cấu của
công ty có trình độ chuyên môn khá ổn định. Nhưng muốn phát triển công ty
hoạt động ngày càng mạnh mẽ thì cán bộ nhân viên trong công ty càng ngày
cành phải nâng cao trình độ chuyên môn của mình hơn nữa.
Các cách tính lương phổ biến:
Lương tháng = Mức lương tối thiểu × Hệ số lương theo cấp bậc và chức vụ
phụ cấp theo lương.
Việc xác định tiền lương phải trả cho người lao động căn cứ vào hệ số mức
lương cấp bậc, chức vụ và phụ cấp trách nhiệm (nếu có).
Ngoài ra, tuỳ theo hoạt động kinh doanh của công ty, nếu công ty đạt được
mức doanh thu theo chỉ tiêu, kế hoạch đề ra thì cán bộ công nhân viên trong
công ty sẽ được hưởng thêm một hệ số lương của công ty, có thể là 1,5 hoặc 2
tuỳ theo mức lợi nhuận đạt được.

Ngoài chế độ tiền lương, công ty còn xây dựng chế độ tiền thưởng cho các
cá nhân, tập thể có thành tích tốt trong hoạt động kinh doanh nhắm khuyến
khích người lao động có nhiều đóng góp hơn cho sự phát triển của công ty.
Một số chế độ khác khi tính lương:
Ngoài khoản tiền lương được trả hàng tháng, cán bộ công nhân viên trong
công ty còn được hưởng phụ cấp cụ thể như sau:
Tiền lễ tết: đối với các ngày lễ trong năm thì được thưởng 2 ngày công;
Còn đối với dịp tết Nguyên Đán thì được thưởng 1 tháng lương.
Thưởng: thưởng được chia làm 2 loại là thuởng thường xuyên và thưởng
không thường xuyên. Thưởng thường xuyên do đạt được mức doanh số khoán,
thưởng không thường xuyên bao gồm thưởng nhân dịp lễ tết, thưởng thi đua
Trích BHXH: Công ty thực hiện trích 20% tính trên tổng số lương cơ bản
phải trả công nhân viên để hình thành nguồn vốn BHXH.
Trong tổng số tiền phải trích thì 15% tính vào chi phí của từng bộ phận sử
dụng lao động, còn lại 5% người lao động phải nộp.
Sinh viên : Nguyễn Ngọc Kim
Lớp : KTVT & DV8
10
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Trích BHYT: Công ty thực hiện trích 3% tính trên lương cơ bản phải trả
công nhân viên để hình thanh quỹ BHYT. Trong tổng số tiền phải trích thì 2%
trích vào chi phí của từng bộ phận sử dụng lao động còn lại 1% người lao động
phải nộp.
Trích kinh phí công đoàn: Công ty thực hiện trích 2% trên tiền lương phải
trả công nhân viên, toàn bộ kinh phí công đoàn tính vào chi phí của bộ phận sử
dụng lao động.
Cách tính lương của công ty:
Lương tháng = Lương cố định + Thưởng + Phụ cấp
Sau đây là bảng lương của cán bộ nhân viên làm việc tại văn phòng:
Bảng 1.1.6 (2): Bảng lương tháng 12/2010

STT Họ tên Chức vụ
Lương cố
định
Phụ cấp Thưởng Tổng lương
1 Vũ Việt Châu Giám đốc 5,500,000 800,000 6,300,000
2 Hoàng Lan Anh
Trưởng phòng
tài chính kế toán
3,500,000 300,000 3,800,000
3 Trần Trà
Trưởng phòng
kinh doanh
3,500,000 300,000 3,800,000
4 Nguyễn Trọng Đạt Nhân viên 3,500,000 300,000 3,800,000
5 Đinh Lực Nhân viên 3,500,000 300,000 3,800,000
6 Phạm Văn Kiên Nhân viên 300,000 300,000 3,300,000
7 Hoàng Văn Vinh Nhân viên 2,800,000 300,000 3,100,000
8 Bùi Đức Nghĩa Nhân viên 2,800,000 300,000 3,100,000
Tổng 25,400,000 2,900,000 31,000,000
1.1.7. TIỀM LỰC TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY.
Công ty TNHH Việt Tín hoạt động theo mô hình công ty TNHH với giấy
chứng nhận Đăng ký kinh doanh số: 0202005069 do sở kế hoạch và đầu tư Hải
Phòng cấp ngày 25/05/2007 với một số nội dung chính như sau :
-Vốn điều lệ: Với tiềm lực tài chính và đội ngũ cán bộ công nhân viên của
công ty cho phép đầu tư và phát triển mạnh về thị trường, sản xuất kinh doanh,
cơ sở vật chất kỹ thuật, thu hút các đối tác vào thị trường mình.
Sinh viên : Nguyễn Ngọc Kim
Lớp : KTVT & DV8
11
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

-Tình hình tài sản cố định của công ty: Với mô hình hoạt động chủ yếu là
hoạt động tiếp vận vận tải các lô hàng trong nước và quốc tế thì việc giao dịch
qua mạng internet là rất cần thiết. Vì vậy công ty thì công ty chú trọng đầu tư
vào máy móc trang thiết bị hiện đại, tốc độ cao, tốc độ truyền thông tin nhanh
chóng để mang lại sự tiện lợi cho khách hàng và cũng là cho chính người sử
dụng dịch vụ. Bảng tài sản cố định của công ty và tình hình khấu hao của những
tài sản cố định tính đến ngày 31/12/2010
Bảng 1.1.7: Bảng hệ thống tài sản cố định của công ty

STT Tài sản cố định
Số
lượng
(cái)
Nguyên
giá
(10
3
)
Hao
mòn
(10
3
)
Giá trị
còn lại
(10
3
)
Thời
gian

(năm)
1 Hệ thống văn phòng 1 100000 20000 80000 2
2 Hệ thống máy tính 5 50000 10000 40000 2
3 Máy in 1 5000 1000 4000 2
4 Máy scan 1 5000 1500 3500 2
5 Máy photo 1 20000 500 19500 0.5
6 Máy fax 1 6000 1000 5000 2
Tổng 10 186000 34000 152000
Do công ty được thành lập vào năm 2007 nên nhìn chung tình hình máy
móc thiết bị của công ty nhìn chung còn rất mới, có khả năng phục vụ tốt cho
công việc. Đây là điều kiện thuận lợi góp phần thực hiện tốt mục tiêu mà công
ty đề ra là tăng năng suất lao động trong thời gian tới.
1.1.8. CÔNG NGHỆ.
Công nghệ là sự kết hợp phần cứng của phương tiện hay điều kiện vật chất
của
công nghệ với phần mềm của công nghệ để tạo ra các sản phẩm dịch vụ phục
vụ cho cuộc sống của con người, phần cứng của công nghệ bao gồm thiết bị nhà
xưởng nguyên vật liệu, phần mềm công nghệ bao gồm khả năng nhận thức về
quá trình sản xuất như con người lao động với kỹ năng, kỹ xảo kinh nghiệm và
Sinh viên : Nguyễn Ngọc Kim
Lớp : KTVT & DV8
12
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
trình độ chuyên môn. Như vậy người sử dụng trong quá trình kinh doanh để tạo
ra lợi nhuận thì phần mềm công nghệ coi là những chỉ dẫn chỉ bảo cho con
người lao động ra quyết định như thế nào, liên kết như thế nào để đạt hiệu quả
cao nhất. Cụ thể công nghệ của công ty là hệ thống trang thiết bị văn phòng
hiện đại và đầy đủ tiện nghi như: máy tính có bộ nhớ cao đến 160GB, ram 2G,
máy in canon hiện đại, kiểu dáng mẫu mã đẹp LBP 2900, máy photo canon kỹ
thuật số IR 2022N…Đồng thời các máy tính trong công ty có kết nối internets

có tốc độ đường truyền cao. Và đặc biệt là nhân viên trong công ty có thể làm
chủ được hệ thống trang thiết bị này, từ đó tận dụng được hết tính năng và tác
dụng của chúng để phục vụ tốt nhất cho công việc.
1.1.9. THỊ TRƯỜNG VÀ CÁC ĐỐI TÁC CỦA CÔNG TY TNHH Việt Tín
Công ty TNHH Việt Tín được thành lập vào ngày 25/05/2007. Với tuổi đời
còn khá trẻ trên thị trường, nhưng công ty đã biết khai thiết triệt để các mối thế
mạnh của mình trên mọi phương diện. Ví dụ như trong lĩnh vực chăm sóc
khách hàng, Việt Tín luôn coi trọng việc quản lý hàng, đóng hàng và xuất hàng
theo đúng hợp đồng với khách hàng. Từ đó tạo ra sự tin cậy tuyệt đối với khách
hàng đến giao dịch tại công ty. Chính bằng sự tận tình và chăm sóc khách hàng
chu đáo như vậy thì công ty càng ngày càng thu hút được nhiều chủ hàng đến
gửi hàng tại công ty. Đó cũng là chiến lược phát triển của công ty trong những
năm tới.
1.2. THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA CÔNG TY
1.2.1. THUẬN LỢI.
-Về khách hàng: gồm có khách hàng truyền thống và khách hàng tiềm
năng.
+Khách hàng truyền thống là những khách hàng mà đã và đang sử dụng
dịch vụ của công ty thường xuyên, liên tục và đây là nguồn mang lại doanh thu
cho công ty.
+Khách hàng tiềm năng: là những khách hàng trong tương lai sẽ đến với
công ty. Nhưng để có được lượng khách hàng tiềm năng này thì công ty cần
phải cung cấp dịch vụ tốt nhất và mang lại sự tin tưởng cho khách hàng truyền
Sinh viên : Nguyễn Ngọc Kim
Lớp : KTVT & DV8
13
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
thống. Nếu làm được điều đó thì lượng khách hàng truyền thống của công ty
chính là lực lượng PR lón nhất cho công ty, tùe đó sẽ mang lại cho công ty một
khối lượng khách hàng lớn hơn trong tương lai.

Sau đây là bang tổng hợp 10 khách hàng truyền thống của công ty.
Bảng 1.2.1: Bảng hệ thống 10 khách hàng truyền thống của công ty
STT KHÁCH HÀNG TÊN HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ
1 Công ty TNHH CN Oriental Sport Việt Nam Cước vận tải hàng hoá
2 Công ty cổ phần Goldensun Thu phí Handling
3 Công ty cổ phần giao nhận vận tải Vinatrans Thu phí nâng hạ
4 Công ty cổ phần giao container Việt Nam Cước vận chuyển hàng hoá
5 Công ty cổ phần Nhật Việt Thu phí nâng hạ
6 Công ty cổ phần vật liệu và thiết bị MêKông Thu phí nâng hạ
7
Doanh nghiệp tư nhân sản xuất, DV TM Trung
Thiên
Cước vận chuyển hàng hoá
8 Công ty TNHH tiếp vận và TM Trần Anh Cước vận chuyển hàng hoá
9 FOREMART VIỆT NAM Cước vận chuyển hàng hoá
10 Công ty TNHH An Phú Gia Cước vận chuyển hàng hoá
-Về cơ sở vật chất kỹ thuật: công ty đã tăng cường máy móc, trang thiết bị
hiện đại, phục vụ tốt cho nhu cầu giao dịch với khách hàng cũng như công việc
của mình như: hệ thống phòng ốc, không gian thoáng và đầy đủ tiện nghi; hệ
thống máy tính văn phòng tốc độ cao
-Về lực lượng lao động: để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã hội thì
công ty đã đào tạo nâng cấp đội ngũ cán bộ của mình, cụ thể 20% trên tổng số
nhân viên có trình độ cao đẳng đang nâng cấp lên trình độ đại học, cùng số
nhân viên lái xe trình độ nghề cũng đang nâng cấp trình độ tay nghề của mình.
-Về kinh doanh: tuy trong những năm đầu thành lập, công ty chưa có được
lợi nhuận cao, song công ty cũng đã tạo ra được uy tín cùng sự tin cậy cho
khách hàng, đó cũng là tin vui và là sự khích lệ cho những cố gắng , nỗ lực của
toàn thể cán bộ công nhân viên trong công ty.
Sinh viên : Nguyễn Ngọc Kim
Lớp : KTVT & DV8

14
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
1.2.2 KHÓ KHĂN
-Về đội ngũ quản lý: Công ty có đội ngũ lãnh đạo sáng suốt nhưng lại chưa
có đủ đội ngũ quản lý khi mà các ca xuất tầu được thực hiện vào khung giờ
ngoài giờ hành chính. Cụ thể, do tầu lịch chạy tầu là liên tục, và không phân
biệt ngày lễ hay ngày tết. Vì vậy khi các ca xuất tầu diễn ra vào tầm tối muộn
hay sáng sớm ( từ 19h tối hôm trước đên 7h sáng hôm sau) thì chủ chỉ yếu là
nhân viên nam sẽ thực hiện. Nhưng số lượng nhân viên nam có thể quản lý
trong công ty còn hạn chế nên rất khó khăn trong việc thực hiện xuất tầu.
-Về áp lực cạnh tranh trên thị trường: là một công ty mới thành lập, vẫn còn
non trẻ trên thị trường. Trong khi các ngành nghề mà công ty chú trọng tới để
tập trung vào phát triển cũng là lĩnh vực đang được các công ty khác hướng tới,
vì vậy đây là một khó khăn, thách thức vô cùng to lớn đặt ra. Làm thế nào để
tạo được vị thế trên thị trường, tạo ra ấn tượng riêng trong lòng khách hàng, đây
là một bài toán khó.
Ngoài ra, cuộc khủng hoảng của toàn bộ nền kinh tế thế giới năm 2009 đã
ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động xuất nhập khẩu giữa các nước, từ đó ảnh
hưởng đến các công ty logistics nói chung, hay Việt Tín nói riêng.
Cụ thể, do ảnh hưởng của lạm phát năm 2009 đã là cho toàn bộ nền kinh tế
thế giới ngưng trệ, nhiều nước rơi vào tình trạng thâm hụt sâu nguồn ngân sách.
Từ đó, hoạt động thông thương, buôn bán giữa các nước ngưng trệ do không có
khả năng chi trả. Như vậy, làm cho nguồn hàng bị tắc nghẽn tại một só điểm. Vì
thế quá trình vận chuyển hàng hoá gặp nhiều khó khăn, gây ra sự ảnh hưởng lớn
đối với tất cả các doanh nghiệp, đặc biệt trong ngành vận tải, và Việt Tín là một
trong số đó.
Sinh viên : Nguyễn Ngọc Kim
Lớp : KTVT & DV8
15
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

CHƯƠNG 2:
THỰC TRẠNG KẾT QUẢ KINH DOANH VÀ HIỆU
QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
CÔNG TY TNHH VIỆT TÍN.
2.1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ KINH DOANH.
Sinh viên : Nguyễn Ngọc Kim
Lớp : KTVT & DV8
16
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
2.1.1. KHÁI NIỆM KẾT QUẢ KINH DOANH VÀ HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH.
a)Khái niệm kết quả.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là những sản phẩm mang lại lợi ích
tiêu dùng cho xã hội đựơc thể hiện là sản phẩm vật chất hay phi vật chất.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp phải do lao động
của doanh nghiệp làm ra.
Đáp ứng đựoc nhu cầu của các cá nhân hoặc công cộng, sản phẩm của
doanh nghiệp phải có giá trị sử dụng.
Kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mang lại lợi ích chung cho
tiêu dùng xã hội.
Sản phẩm vật chất phải do các nghành kinh tế quốc dân làm ra, góp phần
phát triển thêm của cải vật chất cho xã hội.
b)Khái niệm hiệu quả.
Hiệu quả là hiệu giữa phần doanh thu mà công ty thu về với phần chi phí
mà công ty phải bỏ ra để cung cấp hàng hoá dịch vụ cho khách hàng. Nếu phần
chi phí bỏ ra càng nhỏ thì hiệu quả thu về càng lớn.
2.1.2. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH.
a.Doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh.
Khái niệm: doanh thu là khoản tiền mà doanh nghiệp thu về sau khi cung

cấp hàng hoá dịch vụ cho khách hàng.
Doanh thu = sản lượng x giá bán
Cụ thể doanh thu của doanh nghiệp là phần mà công ty thu được của khách
hàng từ hoạt động vận tải hàng hoá bằng đường biển và đường bộ (hay còn gọi
là cuớc biển và cước bộ)
b.Chi phí.
K hái niệm: chi phí là toàn bộ phí tổn mà doanh nghiệp bỏ ra để sản xuất
và tiêu thụ sản phẩm hàng hoá dịch vụ nhất định trong một không gian và thời
gian nhất định.
Sinh viên : Nguyễn Ngọc Kim
Lớp : KTVT & DV8
17
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
-Chi phí đầu vào
-Chi phí cố định
-Chi phí biến đổi
Chi phí mà công ty bỏ ra là: chi phí để mua hàng hoá, dịch vụ từ các công
ty vận tải biển để bán lại cho các doanh nghiệp khác; hay các khoản chi trước
(chi hộ) cho khách hàng để trả cho hãng tàu. Vì vậy chi phí mà doanh nghiệp bỏ
ra là chi phí biến đổi.
c.Lợi nhuận.
Khái ni ệ m : Lợi nhuận là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh
doanh, đánh giá tổng hợp hiệu quả kinh tế của ngành sản xuất kinh doanh; Lợi
nhuận của doanh nghiệp là chênh lệch giữa thu nhập và chi phí mà doanh
nghiệp bỏ ra.
Lợi nhuận trước thuế: là sự chênh lệch giữa doanh thu và toànbộ chi phí bỏ
ra để sản xuất sản phẩm.
Lợi nhuận sau thuế: là sự chênh lệch giữa doanh thu tỳư đi khoản chi phí
và thuế phải nộp.
d.Các tỷ số.

-Tỷ suất doanh thu lợi nhuận: là một tỷ số tài chính dùng để theo dõi tình
hình sinh lợi của công ty. Nó phản ánh mối quan hệ giữa lợi nhuận ròng và
doanh thu của công ty. Tỷ suất này thế hiện một đồng doanh thu mà doanh
nghiệp thu được có mấy đồng lợi nhuận.
Tỷ suất doanh thu lợi nhuận = (lần hoặc %)
-Tỷ suất doanh lợi tổng vốn: tỷ suất này đo lường mức độ sinh lời của
đồng vốn.
Doanh lợi tổng vốn = (lần hoặc %)
-
Tỷ suất lợi nhuận chi phí = (lần hoặc %)
-
Sinh viên : Nguyễn Ngọc Kim
Lớp : KTVT & DV8
18
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Năng suất lao động bình quân = (lần hoặc %)
2.1.3.CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG KẾT QUẢ KINH DOANH VÀ HIỆU
QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH.
A.VỐN.
Là một bộ phận quan trọng trong tài sản của doanh nghiệp. Nó tham gia
trực tiếp vào quy trình sản xuất, sự thay đổi quy mô, vốn sản xuất có ảnh hưởng
đến quy mô của doanh nghiệp.
B.LAO ĐỘNG.
Lao động tham gia quá trình sản xuất cả về số lượng lẫn chất lượng đặc
biệt là yếu tố phi vật chất của công nghệ hay còn gọi là phần mềm công nghệ
như kích thước hiểu biết, các nguồn lực lao động, đầu tư gia tăng chất lượng,
nguồn lực lao động chính là đầu tư gia tăng, yếu tố dặc biệt này còn gọi là vốn
nhân lực của mọi nền kinh tế.
C.CÔNG NGHỆ.
Công nghệ là sự kết hợp phần cứng của phương tiện hay điều kiện vật chất

của công nghệ với phần mềm của công nghệ để tạo ra các sản phẩm và dịch vụ
phục vụ cho cuộc sống của con người, phần cứng công nghệ bao gồm thiết bị
nhà xưởng, nguyên vật liệu, phần mềm công nghệ bao gồm khả năng nhận thức
về quá trình sản xuất như con người lao động với kỹ năng kỹ sảo kinh nghiệm
và trình độ chuyên môn. Như vậy, nếu điều kiện của công nghệ như máy móc
thiết bị, nhà xưởng, nguyên vật liệu, con người sử dụng trong qua trình kinh
doanh để tạo ra lợi nhuận thì phần mềm công nghệ coi là những chỉ bảo cho con
người lao động ra quyết định như thế nào, liên kết như thế nào để đạt hiệu quả
cao nhất.
D. CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG.
Khai thác và thu hút thị trường là yếu tố quan trọng để nâng cao lợi nhuận,
muốn vậy công ty cần phải có những chính sách hợp lý để thu hút khách hàng.
Sinh viên : Nguyễn Ngọc Kim
Lớp : KTVT & DV8
19
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Xác định khác hàng tiềm năng, tạo mối quan hệ tốt đẹp với các đối tác, thiết lập
và thực hiện tốt các hợp đồng với khách hàng.
2.2. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY.
Đánh giá các kết quả hoạt động kinh doanh, kết quả của việc thực hiện các
nhiệm vụ được giao, đánh giá về việc chấp hành chính sách chế độ quy định
của Đảng và Nhà Nước.
Tính toán mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến kết quả và hiện tượng
kinh tế cần nghiên cứu. Xác định các nguyên nhân dẫn đến sự biến động của
các nhân tố làm ảnh hưởng trực tiếp đến mức độ và xu hướng của hiện tượng
kinh tế.
Đề xuất phương hướng và biện pháp cải tiến công tác, khai thác các khả
năng tiềm tàng trong nội bộ doanh nghiệp nhằm nâng cao kết quả sản xuất kinh
doanh.
Các mục đích này có quan hệ chặt chẽ với nhau, cái trước làm nền tảng

cho cái sau và cái sau phải dựa vào kết quả cái trước.
2.2.1. CƠ SỞ SỐ LIỆU ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH
DOANH CỦA CÔNG TY.
Là một nhà kinh doanh, bao giờ bạn cũng phải quan tâm dến hiệu quả và
mong muốn hiệu quả sản xuất kinh doanh ngày càng cao. Để đạt được điều đó
trước tiên phải có nhận thức đúng. Từ nhận thức đúng đi đến quyết định và
hành động. Nhận thức - quyết định - hành động là 3 yếu tố biện chứng của sự
lãnh đạo và quản lý khoa học. Trong đó, nhận thức giữ vai trò quan trọng trong
việc xác định mục tiêu và nhiệm vụ trong tương lai.
Ta biết rằng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là kết quả của một quá
trình. Ở các thời kỳ khác nhau có những nguyên nhân khác nhau và cùng một
nguyên nhân nhưng nó có tác động đến hiện tượng kinh tế với những mức độ
khác nhau. Vì thế, tiến độ thực hiện quá trình đó trong từng thời kỳ là khác
nhau
Kết quả hoạt động của đơn vị ta nghiên cứu là tổng hợp kết quả hoạt động
của các đơn vị thành phần tạo nên.
Sinh viên : Nguyễn Ngọc Kim
Lớp : KTVT & DV8
20
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Khi chi tiết kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của một đơn vị sản xuất
theo các đơn vị thành phần sẽ cho phép ta đánh giá đúng đắn kết quả hoạt động
của mỗi đơn vị thành phần. Mặt khác, kết quả hoạt động của mỗi đơn vị do mỗi
nguyên nhân khác nhau, tác động không giống nhau. Mọi điều kiện về tổ chức,
kỹ thuật của mỗi đơn vị không giống nhau nên biện pháp khai thác các tiềm
năng ở các đơn vị không thể như nhau, cần phải chi tiét để có những biện pháp
riêng phù hợp với từng đơn vị riêng biệt.
Sau đây là bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của năm 2009 và 2010, theo đó ta có thể đánh giá kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty một cách chân thực và chính xác hơn.

Sinh viên : Nguyễn Ngọc Kim
Lớp : KTVT & DV8
21
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Sinh viên : Nguyễn Ngọc Kim
Lớp : KTVT & DV8
22
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Sinh viên : Nguyễn Ngọc Kim
Lớp : KTVT & DV8
23
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Sinh viên : Nguyễn Ngọc Kim
Lớp : KTVT & DV8
24
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Sinh viên : Nguyễn Ngọc Kim
Lớp : KTVT & DV8
25

×