Tải bản đầy đủ (.doc) (78 trang)

tìm hiểu thực trạng công tác kế toán tscđhh ở công ty tnhh vận tải và dịch vụ vt3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (494.86 KB, 78 trang )

Bỏo Cỏo Thc Tp Tt Nghip
Lời mở đầu
Trong những năm gần đây nền kinh tế Việt Nam đã có nhiều đổi mới và có đợc
bớc phát triển mạnh mẽ. Đi từ một nớc có nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu - cơ chế
quản lý bao cấp , đến nay chung ta đã từng bớc xây dựng và phát triển một nền kinh
tế tiên tiến . Góp phần vào công cuộc xây dựng công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất
nớc . Trong sự nghiệp phát triển mạnh mẽ đó các công ty xí nghiệp đã mạnh dạn áp
dụng các chế độ hạch toán kế toán mới , phơng thức sản xuất mới vào kinh doanh .
Qua một thời gian tìm tòi hoạt động , thử sức nhiều doanh nghiệp đã đạt đợc kết
quả to lớn , đem lại nhiều lợi ích cho xã hội . Một trong những bí quyết dẫn đến
thành công là doanh nghiệp sử dụng nguyên tắc tự hạch toán kinh tế độc lập , tự
chịu trách nhiệm về tình hình hoạt động kinh doanh của mình để thích ứng với thị
trờng đồng thời phải tốt các yêu cầu , luật quy định của nhà nớc .
Trớc đây và đặc biệt bây giờ công tác kế toán trong mỗi doanh nghiệp là một tất
yếu bắt buộc và quan trọng . Vì kế toán có vai trò là một hệ thống cung cấp thông
tin tài chính công cụ quản lý kinh tế tài chính cho các đối tợng khác nhau . Bởi vậy
làm tốt công tác kế toán sẽ giúp cho các doanh nghiệp đứng vững trên thị trờng .
Trong mỗi doanh nghiệp để tiến hành sản xuất kinh doanh đều cần ba yếu tố quan
trọng : t liệu lao động , đối tợng lao động và lao động sống . TSCĐHH là t liệu lao
động và là một trong ba yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất . TSCĐHH tham gia
một cách trực tiếp vào quá trình sản xuất kinh doanh nh : nhà xởng , máy móc, ph-
ơng tiện vân tải . ảnh h ởng đến quyết định hiệu quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp
Trong doanh nghiệp TSCĐHH chính là hình thức biểu hiện vật chất của vốn cố
định . Muốn quản lý vốn một cách có hiệu quả thì phải thông qua đầu t và sử dụng
TSCĐHH của mình hợp lý đồng thời muốn bảo toàn và phát triển vốn cố định của
mình, đủ sức cạnh tranh với các đối thủ khác thì doanh nghiệp phảI biết đổi mới
TSCĐHH, và đầu t đúng hớng đúng cách đểtăng năng xuất chất lợng sản phẩm . Cải
Sinh Viờn: Hong Th Thng Lp : QKT48H2
1
Bỏo Cỏo Thc Tp Tt Nghip


tiến TSCĐHH đa ứng dụng khoa học kỹ thuật vào kinh doanh sẽ làm giảm chi phí
đầu vào tăng hiệu quả đầu ra cho sản phẩm giúp sản phẩm cạnh tranh trên thị tr-
ờng . Vì vậy TSCĐHH cần phải đợc theo dõi quản lý , tính khấu hao một cách chính
xác .
Là một doanh nghiệp mới thành lập công ty cung ng v d ch v k thut h ng
hi cần phải quan tâm đến công tác kế toán TSCĐHH . Luôn tìm biện pháp sử dụng
TSCĐHH một cách có hiệu quả vào quá trình sản xuất tạo ra sản phẩm đạt tiêu
chuẩn cao . Đồng thời giúp các nhà lãnh đạo nắm bắt và quản lý tốt vốn cố định ban
đầu của công ty .
Nhận thức đợc vai trò quan trọng của TSCĐHH cùng với việc nghiên cứu lý luận
về kế toán TSCĐHH và qua tìm hiểu thực trạng công tác kế toán TSCĐHH ở công
ty TNHH vn ti v dch v VT3,đợc sự giúp đỡ của các thầy cô trong nhà trờng và
cán bộ trong phòng kế toán của công ty , em đã chọn đề tài : Kế toán tài sản cố
định hữu hình cho chuyên đề thực tập tốt nghiệp. Qua đây em mong muốn mở
rộng sự hiểu biết của mình về thực tế công tác kế toán trong doanh nghiệp. Song là
một sinh viên với kinh nghiệm còn hạn chế, với lợng kiến thức tiếp thu còn cha
hoàn thiện. Nên trong quá trình trình bày còn có nhiều thiếu sót ,hạn chế. Em rất
mong đợc sự góp ý của thầy cô và các bạn để bài báo cáo thực tập đợc hoàn thiện .


Em xin chân thành cảm ơn !
PHN I: GII THIU CHUNG V CễNG TY
I.Quỏ trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin, chc nng, nhim v ca cụng ty:
Sinh Viờn: Hong Th Thng Lp : QKT48H2
2
Bỏo Cỏo Thc Tp Tt Nghip
1. Quỏ trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin ca cụng ty:
CễNG TY TNHH VN TI V DCH V VT3, c thnh lp theo ng ký
kinh doanh s 0202002293 ngy 18 thỏng 11 nm 2004. Cụng ty hot ng theo
Lut Doanh nghip.

Tờn cụng ty vit bng ting Vit: CễNG TY TNHH VN TI V DCH V
VT3
Tờn cụng ty vit bng ting nc ngoi: VT3 service & transport
COMPANY LIMITED
Tờn cụng ty vit tt: VT3 service & transportCO.,LTD
Cụng ty cú a ch tr s chớnh: S 77 Lờ Thỏnh Tụng, Phng Mỏy T, Qun
Ngụ Quyn, thnh ph Hi Phũng.
in thoi: 0313826779 lp do hai sỏng lp viờn cú ý tng thnh lp t thỏng 9
nm 2004 v c S K hoch u t Thnh ph Hi phũng cp giy ng Fax:
0313.826779.
Email:
Cụng ty hin ang m ti khon tin gi ti cỏc ngõn hng:
1. Ngõn hng TMCP chõu chi nhỏnh Hi phũng
2. Ngõn hng TMCP Quõn i chi nhỏnh Hi phũng
3. Ngõn hng TMCP Quc t Vit nam Chi nhỏnh Hi phũng
Cụng ty hin cha vay vn ti mt t chc hoc cỏ nhõn no t khi thnh lp .
2.Chc nng, nhim v ca cụng ty:
- Đại lý vận tải.
- Cung ứng, môi giới , dịch vụ hàng hải.
- Đại lý mua bán ký gửi hàng hoá, kiểm đếm hàng hoá xuất nhập khẩu.
- Vận tải và dịch vụ vận tải hành khách và hàng hoá thuỷ, bộ.
- Kinh doanh và dịch vụ sửa chữa vật t thiết bị phụ tùng máy móc các loại.
- Dịch vụ du lịch, du lịch lữ hành, kinh doanh khách sạn nhà hàng.
Sinh Viờn: Hong Th Thng Lp : QKT48H2
3
Bỏo Cỏo Thc Tp Tt Nghip
- Kinh doanh chế biến than, vật liệu chất đốt các loại.
- Khai thuế Hải quan.
1 Khai thỏc v thu gom than cng 05100
2 Khai thỏc v thu gom than non 05200

3 Khai thỏc v thu gom than bựn 08920
4 Sn xut than cc (bao gm than t ong) 19100
5 Rốn, dp, ộp v cỏn kim loi; luyn bt kim loi 25910
6 Gia cụng c khớ; x lý v trỏng ph kim loi 25920
7 Sa cha, bo dng v lp t mỏy múc v thit b 33
8 Xõy dng nh cỏc loi 41000
9 Xõy dng cụng trỡnh k thut dõn dng 42
10 Chun b mt bng: san lp mt bng 43120
11 Bỏn ụ tụ v xe cú ng c khỏc 451
12 Bo dng, sa cha ụ tụ v xe cú ng c khỏc 45200
13
Bỏn ph tựng v cỏc b phn ph tr ca ụ tụ v xe cú ng c
khỏc
4530
14
Bỏn, bo dng v sa cha mụ tụ, xe mỏy, ph tựng v cỏc b
phn ph tr ca mụ tụ, xe mỏy
454
15 i lý ký gi hng hoỏ 46101
16
Bỏn buụn nụng, lõm sn nguyờn liu (tr g, tre, na) v ng
vt sng
4620
17 Bỏn buụn dựng gia ỡnh (khụng bao gm dc phm) 464
18 Bỏn buụn mỏy múc, thit b v ph tựng mỏy 465
19
Bỏn buụn mỏy múc, thit b v ph tựng mỏy khỏc cha c
phõn vo õu: hng in mỏy, thit b hng hi
46599
20 Bỏn buụn than ỏ v nhiờn liu rn khỏc 46611

21 Bỏn buụn du thụ 46612
22 Bỏn buụn xng du v cỏc sn phm liờn quan 46613
23 Bỏn buụn khớ t v cỏc sn phm liờn quan 46614
24 Bỏn buụn kim loi v qung kim loi 4662
25 Bỏn buụn st, thộp 46622
26 Bỏn buụn tre, na, g cõy v g ch bin 46631
27 Bỏn buụn xi mng 46632
28 Bỏn buụn gch xõy, ngúi, ỏ, cỏt, si 46633
Sinh Viờn: Hong Th Thng Lp : QKT48H2
4
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
29 Bán buôn kính xây dựng 46634
30 Bán buôn sơn, vécni 46635
31 Bán buôn gạch ốp lát và thiết bị vệ sinh 46636
32 Bán buôn đồ ngũ kim 46637
33 Bán lẻ nhiên liệu động cơ trong các cửa hàng chuyên doanh 47300
34
Bán lẻ đồ ngũ kim, sơn, kính và thiết bị lắp đặt khác trong xây
dựng trong các cửa hàng chuyên doanh
4752
35
Vận tải hành khách đường bộ trong nội thành, ngoại thành (trừ
vận tải bằng xe buýt)
4931
36 Vận tải hành khách bằng taxi 49312
37 Vận tải hành khách bằng xe khách nội tỉnh, liên tỉnh 49321
38 Vận tải hàng hóa bằng đường bộ 4933
39 Vận tải hành khách ven biển và viễn dương 5011
40 Vận tải hàng hóa ven biển và viễn dương 5012
41 Vận tải hành khách đường thuỷ nội địa 5021

42 Vận tải hàng hóa đường thuỷ nội địa 5022
43 Kho bãi và lưu giữ hàng hóa 5210
44 Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường bộ 52219
45
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải ven biển và viễn
dương
52221
46 Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường thuỷ nội địa 52222
47 Bốc xếp hàng hóa 5224
48 Dịch vụ đại lý tàu biển 52291
49 Dịch vụ đại lý vận tải đường biển 52292
50
Dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải chưa được phân vào
đâu:
- Môi giới hàng hải
- Dịch vụ giao nhận, kiểm đếm hàng hóa
- Dịch vụ vận tải hàng hóa đường bộ và đường thủy
52299
51 Khách sạn 55101
52 Nhà hàng, quán ăn, hàng ăn uống 56101
53 Hoạt động của các đại lý du lịch, kinh doanh tua du lịch 791
54 Dịch vụ hỗ trợ liên quan đến quảng bá và tổ chức tua du lịch 79200
55
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác còn lại chưa được
phân vào đâu: dịch vụ xuất nhập khẩu hàng hoá
82990
Sinh Viên: Hoàng Thị Thương Lớp : QKT48ĐH2
5
Bỏo Cỏo Thc Tp Tt Nghip
II. C CU T CHC CA CễNG TY HIN NAY

1.S c cu t chc ca cụng ty:

Sơ đồ tổ chức bộ máy
2. Chc nng, nhim v ca cỏc b phn trong cụng ty:
Đứng đầu bộ máy quản lý của Công ty là Hội đồng quản trị - chịu trách nhiệm giữ
vai trò chỉ đạo chung.
Sinh Viờn: Hong Th Thng Lp : QKT48H2
6
Hội đồng quản trị
Giám đốc
Phòng kinh tế
thị tr'ờng
Phòng kế hoạch
kỹ thuật
Phòng tổ chức
hành chính
Phòng tài chính
kế toán
PX
nghiền liệu
Cơ khí PX nghiền xui
(đóng bao)
Thủ
kho
Bỏo Cỏo Thc Tp Tt Nghip
Dới sự giám sát, điều hành của Hội đồng quản trị là Giám đốc - ngời chịu trách
nhiệm trớc Nhà nớc và mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, chỉ đạo
trực tiếp các phòng ban. Đồng thời giám đốc là ngời đại diện cho quyền lợi của
toàn bộ công nhân viên trong công ty.
Giúp việc cho giám đốc là các bộ phận phòng ban:

- Phòng kinh tế thị trờng: Chức năng của phòng là tìm kiếm các nguồn cung cấp
vật t, thiết bị lắp đặt, lập các chơng trình quảng cáo, tìm kiếm thăm dò, mở rộng thị
trờng tiêu thụ
- Phòng kế hoạch kỹ thuật: Là chỉ đạo, lập kế hoạch sản xuất và điều hành kỹ
thuật sản xuất.
- Phòng tổ chức hành chính: Tham mu cho giám đốc trong các công tác tổ chức
bộ máy quản lý, tổ chức lãnh đạo trong biên chế, điều động cán bộ công nhân viên
trong công ty.
- Phòng tài chính kế toán: Chức năng của phòng là hạch toán, tập hợp chi phí, số
liệu, thông tin kinh tế theo sản phẩm nhằm đa ra một số biện pháp tối u trong chi
phí tối đa hiệu quả lợi ích chi trả vốn và huy động vốn cho công ty.
III. C s vt cht k thut:
Nhỡn chung c s h tng, phng tin thit b mỏy múc ca Cụng ty tng i phự
hp v ỏp ng c nhu cu sn xut kinh doanh trong thi im hin ti do c
u t trong giai on gn õy theo nhng cụng ngh mi. Bờn cnh ú cụng ty m
rng hp tỏc trong kinh doanh vi cỏc n v bn nhm tn dng ti a nng lc v
c s thit b ca nhau tng hiu qu trong hot ng sn xut kinh doanh. Cụng
ty xõy dng cỏc quy trỡnh qun lý cht lng, cỏc quy trỡnh qun lý t chc sn
xut phự hp vi iu kin thc t ca mỡnh, thng xuyờn cp nht v ng dng
cụng ngh mi trong cụng tỏc qun lý, iu hnh kinh doanh nghip v, v.v
IV. Nghiờn cu v b phn ti chớnh ca cụng ty:
Sinh Viờn: Hong Th Thng Lp : QKT48H2
7
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
1. Chức năng, nhiệm vụ bộ phận tài chính của công ty:
- Quản lý lao động toàn Công ty.
- Tham mưu cho BGĐ công tác bổ nhiệm, tiếp nhận và ký HĐLĐ, đào tạo và
tái đào tạo lao động.
- Trực tiếp nghiên cứu đề xuất sửa đổi bổ sung Điều lệ Công ty, nội quy lao
động, quy chế trả lương, xây dựng định mức lao động.

- Tính toán trả lương cho công nhân viên toàn Công ty
- Quản lý theo dõi công tác nâng bậc định kỳ hàng năm cho CBCNV toàn Công
ty.
- Quản lý theo dõi công tác BHXH, BH 24/24, giải quyết các chế độ ốm đau,
thai sản, TNLĐ cho người lao động.
- Định mức và lập kế hoạch cấp phát BHLĐ định kỳ cho CNV trong toàn
Công ty.
- Tổ chức khám sức khoẻ định kỳ cho người lao động.
- Quản lý công tác hành chính quản trị của Công ty.
- Quản lý dấu, lưu trữ các văn bản giấy tờ có liên quan của Công ty.
- Tiếp nhận và chuyển các công văn đi, đến.
- Quản lý mạng điện thoại, điện thoại nội bộ, fax, photocopy.
- Mua sắm, cấp phát văn phòng phẩm cho Ban lãnh đạo Công ty và các Phòng
ban nghiệp vụ.
- Theo dõi công tác xây dựng cơ bản.
Sinh Viên: Hoàng Thị Thương Lớp : QKT48ĐH2
8
Bỏo Cỏo Thc Tp Tt Nghip
- Theo dừi vic bo dng nh k cỏc thit b vn phũng, phng tin sn
xut ca Cụng ty.
- Qun lý v iu ng xe con phc v cụng tỏc ca lónh o v cỏc Phũng
ban b phn trong Cụng ty.
- Chu trỏch nhim ton b cụng tỏc khỏnh tit ca Cụng ty.
- Qun lý v cụng b thụng tin.
- Kt hp cht ch vi cỏc Phũng ban nghip v cú liờn quan trong Cụng ty
2. C cu t chc b mỏy k toỏn ca cụng ty:
Bộ máy kế toán của công ty
Nhiệm vụ của phòng tài chính kế toán: Tổ chức thực hiện công tác kế toán
trong phạm vi toàn công ty. Phản ánh, ghi chép nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh
trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh một cách đầy đủ, kịp thời theo đúng

nguyên tắc chuẩn mực. Đồng thời thu thập phân loại, xử lý và tổng hợp số liệu
thông tin về hoạt động kinh doanh của công ty. Để giảm nhẹ bộ máy quản lý nhằm
giảm bớt chi phí nên bộ máy kế toán của công ty đợc biên chế gọn nhẹ nhng vẫn
đảm bảo theo đúng cơ cấu, chức năng kế toán Nhà nớc.
- Cung cấp cho lãnh đạo những thông tin cần thiết, hớng dẫn các bộ phận trong đơn
vị thực hiện đầy đủ các chính sách, nghĩa vụ đối với Nhà nớc và cán bộ công nhân
viên.
Sinh Viờn: Hong Th Thng Lp : QKT48H2
9
Kế toán tr!ởng
Kế toán vốn
bằng tiền và
TSCĐ
Kế toán NVL
CCDC và l'ơng
BHXH, BHYT
Kế toán CPSX và
tính giá th nh
Thủ quỹ
Bỏo Cỏo Thc Tp Tt Nghip
- Lập kế hoạch tài chính hàng năm cho đầu t chiều sâu.
- Lập các báo cáo tài chính, báo cáo kế toán theo chế độ Nhà nớc quy định.
Phòng tài chính kế toán bao gồm: Kế toán trởng kiêm trởng phòng tài chính kế toán
và bốn nhân viên.
- Kế toán trởng: Có nhiệm vụ tổ chức, chỉ đạo, hớng dẫn và kiểm tra toàn bộ công
tác kế toán trong công ty theo đúng cơ chế quản lý, theo đúng chế độ Nhà nớc quy
định. Kế toán trởng còn chịu trách nhiệm trớc các vấn đề về tài chính ở công ty,
kiểm tra, duyệt các biểu mẫu, các báo cáo của các kế toán viên trong phòng.
- Kế toán vốn bằng tiền và TSCĐ: Thực hiện kế toán vốn bằng tiền, tất cả các
khoản thanh toán đối với khách hàng, thanh toán trong nộ bộ công ty, lập kế hoạch

vay ngân hàng, thu nhận chứng từ thanh toán, theo dõi mua sắm tài sản, lập kế
hoạch khấu hao tài sản cố định.
- Kế toán NVL, CCDC và lơng, BHXH, BHYT: Chịu trách nhiệm nhập xuất tính
giá thành nguyên vật liệu theo giá thực tế ghi trên hoá đơn và định mức tiêu hao
nguyên vật liệu. Đồng thời hạch toán thuế GTGT đầu ra, lập bảng kê khai hàng
tháng. Bên cạnh đó kế toán căn cứ vào bảng công, sản phẩm để thanh toán lơng và
tính BHXH, BHYT cho cán bộ công nhân viên.
- Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành: Phụ trách kế toán tập hợp chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm, lập các báo cáo kế toán.
- Thủ quỹ: có nhiệm vụ giao nhận tiền từ ngân hàng và các đơn vị khác chuyển đến
quỹ của công ty, thực hiện chi các khoản đã duyệt, căn cứ vào các chứng từ gốc hợp
lý, hợp lệ, hàng ngày thủ quỹ tiến hành đối chiếu với kế toán thanh toán đảm bảo bí
mật an toàn quỹ, két.
3. Phơng pháp hình thức kế toán mà công ty áp dụng:
Hiện nay công ty áp dụng phơng pháp kế toán theo hình thức kế toán chứng
từ ghi sổ. Với hệ thống sổ sách gồm: Sổ cái, sổ chi tiết tài khoản, sổ kho.
Sinh Viờn: Hong Th Thng Lp : QKT48H2
10
Bỏo Cỏo Thc Tp Tt Nghip
Quy trình ghi chép hạch toán qua sơ đồ
Ghi chỳ:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Sinh Viờn: Hong Th Thng Lp : QKT48H2
11
Chứng từ gốc
Chứng từ ghi sổ
Sổ tài khoản
kế toán

Sổ theo dõi chi tiết
các TK VL,DC,sản
phẩm,HH
Sổ cái các TK
Sổ kho
Bảng cân đối SPS Báo cáo TC
Bỏo Cỏo Thc Tp Tt Nghip
Trình tự ghi sổ: Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc đợc làm căn cứ ghi sổ kế
toán, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ theo dõi chi tiết, đồng thời ghi vào sổ kế toán
liên quan. Sau đó căn cứ vào số liệu ghi trên chứng từ ghi sổ vào sổ cái, cuối kỳ
cộng số liệu trên sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh. Sau khi kiểm tra số liệu khớp,
đúng với số liệu ghi trên sổ cái và sổ tài khoản kế toán, sổ theo dõi chi tiết đợc dùng
để làm báo cáo tài chính.
VI. Quy trỡnh sn xut kinh doanh v tỡnh hỡnh sn xỳõt kinh doanh nhng
nm gn õy:
Nhìn chung, năm 2010 giá trị tổng sản lợng tăng đáng kể. Lợi nhuận toàn công
ty năm 2010 đạt giá trị 1.563.856.471 đồng so với lợi nhuận năm 2009 tăng 32,1%.
Nhóm chỉ tiêu tài chính .
Năm 2010, sản lợng của công ty tăng vọt, doanh thu công ty đạt
101.621.017.869 (đồng), tăng lên 26,86 %. Sự tăng lên của chỉ tiêu doanh thu chủ
yếu là do sự tăng vọt của giá cớc trên thị trờng vận tải biển, giá xăng dầu trên thị tr-
ờng tăng cao. Tuy vậy chi phí cho hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2010 giảm
so với năm 2009 là 7,39% . Từ đó làm cho lợi nhuận năm 2010 tăng cao, tăng
32,1% so với năm 2009.
Nhóm chỉ tiêu về thực hiện nghĩa vụ với ngân sách Nhà n ớc.
Bảo hiểm xã hội năm 2010 tăng lên 49.744.512 đồng, đạt 133,33%. Bảo hiểm xã
hội đợc tính theo tỷ lệ 22% trên lơng cơ bản, trong đó công ty trả 16% còn ngời lao
động trích lơng đóng 6%. Sự tăng lên về số tiền nộp bảo hiểm xã hội là do số lao
động năm 2010 tăng so với năm 2009 là 13 ngời. Mặt khác, đã có quyết định của
nhà nớc về việc nâng cao mức lơng cơ bản cho cán bộ công nhân viên, trong năm

công ty tăng các khoản phụ cấp, tiền tăng ca Cho nên BHXH đã tăng hơn nhiều so
với năm ngoái.
Thuế giá trị gia tăng năm 2010 là 151.171.943 đồng tăng lên so với năm 2009 là
32,1%. Do hoạt động vận tải quốc tế không chịu thuế giá trị gia tăng nên công ty
Sinh Viờn: Hong Th Thng Lp : QKT48H2
12
Bỏo Cỏo Thc Tp Tt Nghip
chỉ đóng thuế giá trị gia tăng cho hoạt động vận tải đờng biển nội địa, đờng sông,
hoạt động thơng mại, hoạt động thuê tài sản kho bãi và thu từ nhợng bán tài sản và
một số hoạt động kinh doanh trong nớc khác. Sự tăng lên của thuế giá trị gia tăng là
do sự tăng lên của doanh thu của các hoạt động kể trên.
Trong năm 2010 công ty trả nợ thuế vốn đầu năm còn nợ do vậy cuối năm
không phát sinh khoản thuế này. Các khoản nộp khác nh phí, lệ phí, phụ thu khác
công ty đều không phát sinh.
Tóm lại:
Các chỉ tiêu về sản lợng doanh thu của công ty đều tăng mà nguyên nhân chủ
yếu là công ty đa dạng hoá các ngành sản xuất kinh doanh đã đa dạng hoá các sản
phẩm dịch vụ của mình đáp ứng yêu cầu thị trờng,đây có thể coi là thế mạnh của
công ty nhng mặt khác chi phí gim lm cho li nhun ca cụng ty tng. Các biện
pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh:
+ Giao hàng đủ số lợng, chất lợng và đặc biệt là đảm bảo đúng tiến độ theo
yêu cầu của khách hàng.
+ Giữ vững các bạn hàng, các thị trờng truyền thống.
+ Tăng cờng công tác quản lý, cần phải có đội ngũ chuyên môn giỏi, nhạy bén
thị trờng nhất là khi công ty vừa cổ phần hoá.
+ Tích kiệm chi phí ở mức tối thiểu sao cho tốc tộ tăng chi phí thấp hơn tốc đọ
tăng doanh thu.
Trớc những khó khăn và thuận lợi trên, ngay từ đầu năm công đoàn và Ban giám
đốc công ty đã thống nhất những biện pháp chủ yếu đẩy mạnh sản xuất kinh doanh
và xây dựng đơn vị theo tinh thần Tiếp tục đổi mới, phát huy mọi nguồn lực, củng

cố phát triển dich vụ vận tải, chủ động tham gia hội nhập quốc tế để xứng đáng là 1
trong những doanh nghiệp vận tải hàng đầu cả nớc
Sinh Viờn: Hong Th Thng Lp : QKT48H2
13
Bỏo Cỏo Thc Tp Tt Nghip
VII. NH GI CHUNG KT QU SN XUT KINH DOANH V
PHNG HNG PHT TRIN CA CễNG TY TRONG NHNG NM
TI:
* Tổng doanh thu:
Là tổng số tiền thu đợc từ hoạt động sản xuất kinh doanh, đây là cơ sở để trang trải
chi phí sản xuất và tiếp tục phát triển công ty. Chỉ tiêu này cũng phản ánh quy mô kinh
doanh cả về số lợng và chất lợng. Tổng doanh thu năm 2010 đạt 101.621.017.869
đồng, chỉ tăng 26,56% so với năm 2009. Mặc dù mức tăng không cao nhng đây là
biến động mang ý nghĩa tích cực đối với sự tồn tại và phát triển công ty. Việc tăng
doanh thu là do các nguyên nhân chủ yếu sau:
- Nhu cầu vận chuyển hàng hoá trong và ngoài nớc tăng dẫn đến doanh thu ngành
vận tải tăng.
-Năm 2010 giá của 1 số vật t nh sắt thép,gạch trên thị trờng biến động đặc biệt
giá thép toàn ngành đều tăng nên công ty cũng tăng giá 1 phần để bù đắp chi phí
đầu vào nhất là giá phôi thép nhập khẩu tăng, mặt khác tăng giá phù hợp với mức
tăng chung toàn ngành xây dựng.
- Sản lợng dầu các loại nh dầu FO, dầu hoả, dầu BP, dầu DO, xăng A90, xăng
A92 đều tăng lên so với năm trớc nên doanh thu tăng.Đối với những nguyên nhân
khách quan này công ty cần tăng cờng và phát huy hơn nữa trong năm sau.
* Giá vốn hàng bán:
Giá vốn của công ty trong năm 2010 cũng tăng. So với năm 2009 giá vốn tăng
28,72% . Nguyên nhân là do năm 2010 sản lợng sản phẩm, hàng hóa dịch vụ của
công ty tăng so với năm 2009 nên các khoản chi phí theo đó cũng tăng tuy nhiên
Sinh Viờn: Hong Th Thng Lp : QKT48H2
14

Bỏo Cỏo Thc Tp Tt Nghip
tốc độ tăng của chi phí lại lớn hơn tốc độ tăng của doanh thu nên lợi nhuận doanh
nghiệp không cao.
* Lợi nhuận gộp:
Ta thấy tổng doanh thu thuần và giá vốn hàng bán tăng sẽ kéo theo lợi nhuận gộp về
bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng. Nhng do mức độ tăng của giá vốn lớn hơn mức
độ tăng của doanh thu hàng bán nên lợi nhuận gộp năm 2010 chỉ tăng 7,18% so với
năm 2009 và đạt mức là 7431814869 đồng.
*Doanh thu từ hoạt động tài chính:
Năm 2010 doanh thu từ hoạt động này của công ty giảm 75,06 % so với năm 2009 .
Việc giảm này chủ yếu là do năm 2010 lãi tiền gửi ngân hàng, tiền cho vay giảm.
Chi phí hoạt động tài chính giảm nhng giảm không nhiều so với doanh thu hoạt
động tài chính. Do vậy, các khoản thu từ hoạt động tài chính không mang lại nhiều
lợi nhuận.
*Chi phí tài chính:
Chi phí tài chính năm 2010 giảm19,27% ,việc giảm với mức độ này là không tốt
cho sự phát triển của sản xuất kinh doanh. Nguyên nhân là do năm 2010 công ty
không mở rộng thêm việc đầu t góp vốn liên doanh với các công ty khác, không
đầu t vào chứng khoán, không có sự chênh lệch về tỷ giá mà chỉ trả lãi vay vốn nên
chi phí tài chính không những tăng lên mà còn giảm xuống.Nh vây thu nhập thuần
từ hoạt động tài chính cả 2 năm 2009 và 2010 công ty đều có lợi nhuận từ hoạt động
tài chính mang dấu âm. Điều này chứng tỏ hoạt động tài chính của công ty vẫn ở
tình trạng không có hiệu quả. Và mức lỗ năm 2010 đã tăng lên nên phản ánh thực
trạng xấu của hoạt động tài chính.
*Chi phí bán hàng và chi phí quản lí doanh nghiệp:
Là toàn bộ những khoản chi phí mà doanh ngiệp bỏ ra có liên quan tới hoạt động
tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ trong kì và những khoản chi phí phát
sinh có liên quan chung đến toàn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà không tách
riêng cho bất kì hoạt động nào.
Sinh Viờn: Hong Th Thng Lp : QKT48H2

15
Bỏo Cỏo Thc Tp Tt Nghip
Khoản mục chi phí bán hàng tăng 9,47 % so với năm 2009. So với năm 2010
khoản mục chi phí QLDN giảm 7,39% so với năm trớc.
Nguyên nhân của sự biến động này là :
+ Sản lợng bán năm 2010 tăng, nên chi phí liên quan đến việc bán hàng cũng
tăng đồng thời các khoản chi phí QLDN giảm nhng không đáng kể.
+ Chi phí về nhiên liệu, vật liệu tăng.
+ chi phí khấu hao TSCĐ giảm
+ Chi phí tiền lơng của thuyền viên, công nhân sản xuất, nhân viên quản lý
tăng, chi phí tiếp khách giảm.
*Lợi nhuận thuần của hoạt động kinh doanh:
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh của công ty năm 2010 so với năm
2009 là 112,16%. Nh vậy năm 2010 công ty còn có lãi tăng lên so với 2009 là
12,16%. Điều này ảnh hởng tốt đến sự phát triển của công ty do tốc độ tăng doanh
thu nhanh hơn tốc độ tăng chi phí.
*Thu nhập khác:
Đây là những khoản thu từ các hoạt động không thờng xuyên của công
ty nh thu từ việc thanh lí tài sản,thu từ nhợng bán tài sản, thu từ bán vật t
hàng hóa thừa, thu nợ khó đòi đã xóa nay đòi đợc.Các khoản này không phát
sinh trong năm 2010.
*Chi phí khác:
Đây là những khoản chi mà công ty không định mức đợc trớc, không nằm trong
kế hoạch bao gồm chi phí nhợng bán thanh lí tài sản, chi phí cho việc thu hồi các
khoản nợ đã xóa, tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế. Các khoản này cũng không
phát sinh trong năm 2010.
* Tổng lợi nhuận trớc thuế:
Năm 2010 tăng nhanh hơn so với năm 2009 là 32,1%. Tổng lợi nhuận này tăng
nhanh là do tốc độ tăng doanh thu nhanh hơn tốc độ tăng chi phí. Điều này cho thấy
xu hớng phát triển theo hớng tốt lên của công ty.

Sinh Viờn: Hong Th Thng Lp : QKT48H2
16
Bỏo Cỏo Thc Tp Tt Nghip
*Thuế thu nhập doanh nghiệp: Năm 2010 công ty nộp thuế TNDN tăng 32,1%
so với năm 2009.
*Lợi nhuận sau thuế:
Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận trớc thuế Thuế TNDN.
Do lợi nhuận trớc thuế tăng nên lợi nhuận sau thuế của công ty năm 2010
cũng tăng.
Tóm lại, năm 2010 là năm hoạt động có hiệu quả của công ty với các dấu hiệu
doanh thu tăng lên trong khi đó chi phí giảm xuống làm cho lợi nhuận của công ty
tăng lên. Tuy nhiên, công ty cần chú trọng tăng doanh thu bán hàng, tăng doanh thu
hoạt động tài chính để tăng lợi nhuận cho công ty. Đồng thời cần có các biện pháp
hữu hiệu để giảm thiểu các khoản chi phí lãng phí. Một trong các biện pháp quan
trọng nhất là chú trọng tăng chất lợng sản phẩm, áp dụng các biện pháp khuyến mãi
cho khách hàng, mở rộng thị trờng tiêu thụ.
Sinh Viờn: Hong Th Thng Lp : QKT48H2
17
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
PHẦN II: NGHIÊN CỨU TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY NĂM 2010
I.Đánh giá chung KQSXKD:
Sinh Viên: Hoàng Thị Thương Lớp : QKT48ĐH2
18
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
Sinh Viên: Hoàng Thị Thương Lớp : QKT48ĐH2
19
Bỏo Cỏo Thc Tp Tt Nghip
2.BO CO KT QU HOT NG KINH DOANH CA CễNG TY
NM 2009 V 2010:
Sinh Viờn: Hong Th Thng Lp : QKT48H2

STT Chỉ tiêu Đơn vị Năm 2009 Năm 2010
So sánh
%
Chênh lệch
Tuyệt đối
I Giá trị sản lợng
đồng 76.732.410.902 98.110.934.656 127,86 21.378.523.754
1 Vật liệu xây dựng đồng 45.759.489.152 63.122.131.323 137,94 17.362.642.171
2 Máy móc thiết bị đồng 23.458.568.699 26.645.466.654 113,59 3.186.897.955
3 Các mặt hàng khác đồng 7.514.353.051 8.343.336.679 111,03 828.983.628
II Tài chính

1 Tổng doanh thu đồng 80.106.798.210 101.621.017.869 126,86 21.514.219.659
2 Tổng chi phí đồng 78.922.996.660 100.057.161.348 126,78 21.134.164.688
3 Lợi nhuận đồng 1.183.801.550 1.563.856.521 132,10 380.054.971
III Lao động tiền lơng

1 Tổng số lao động Ngời 72 85 118,06 13
2 Tổng quỹ lơng đồng 1.353.897.480 2.078.162.883 153,49 724.265.403
3 Lơng bình quân đ/ng/th 1.567.011 2.037.415 130,02 470.404
IV Quan hệ ngân sách

1 Thuế TNDN đồng 331.464.434 437.879.826 132,10 106.415.392
2 Thuế VAT đồng 144.562.115 151.171.943 104,57 6.609.828
3 Nộp BHXH đồng 37.308.384 49.744.512 133,33 12.436.128
20
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
Sinh Viên: Hoàng Thị Thương Lớp : QKT48ĐH2
21
Bỏo Cỏo Thc Tp Tt Nghip

Các chỉ tiêu Thực hiện năm 2009 Thực hiện năm 2010
So sánh

%
1. Tổng doanh thu 80106798210 101621017869 21514219659 126,86
Các khoản giảm trừ
2. Doanh thu thuần 80106798210 101621017869 21514219659 126,86
3. Giá vốn hàng bán 73172819000 94189203000 21016384000 128,72
4. Lợi tức gộp 6933979210 7431814869 497835659 107,18
5. Chi phí bán hàng 3662177400 4009167283 346989883 109,47
6. Chi phí quản lý doanh nghiệp 1263198203 1169887104 -93311099 92,61
7. Lợi tức thuần SXKD 2008603607 2252760482 244156875 112,16
8. Thu hoạt động tài chính 93119343 23219789 -69899554 24,94
9. Chi hoạt động tài chính 882100368 712123800 -169976568 80,73
10. Lợi nhuận hoạt động tài chính -788981025 -688904011 100077014
11. Thu khác
12. Chi khác 35821032
13. Lợi nhuận khác -35821032
14. Tổng lợi nhuận trớc thuế 1183801550 1563856471 380054921 132,10
15. Thuế TNDN 331464434 437879811,88 106415377,88 132,10
16. Lợi nhuận sau thuế 852337116 1125976659,12 273639543,12 132,10
Sinh Viờn: Hong Th Thng Lp : QKT48H2
22
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
II.NGHIÊN CỨU TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY TNHH
VẬN TẢI VÀ DỊCH VỤ VT3 NĂM 2010:
1. Nghiên cứu cơ cấu tài sản và cơ cấu nguồn vốn:
1.1 Những nghiên cứu về tài sản:
a) Mục đích nghiên cứu tài sản của công ty:
TSCĐ là cơ sở vật chất kỹ thuật không thể thiếu được trong bất kỳ một nền

kinh tế quốc dân nào cũng như hoạt động sản xuất kinh doanh của các DN.
TSCĐ không những phản ánh năng lực sản xuất, trình độ trang thiết bị cơ sở
vật chất kỹ thuật và ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất mà còn
phản ánh vốn kinh doanh của DN. Để tạo sức cạnh tranh đối với DN, các
DN cần phải tìm biện pháp hữu hiệu để bảo toàn, phát triển và nâng cao hơn
nữa hiệu quả sử dụng TSCĐ.Công ty TNHH vận tài và dịch vụ VT3 là một
DN tư nhân cùng hoạt động tự chủ với hàng ngàn DN khác trong nền kinh
tế thị trường có sự quản lý của nhà nước. Từ khi chuyển sang kinh tế thị
trường, TSCĐ của công ty đã và đang từng bước đổi mới nhằm đáp ứng nhu
cầu phục vụ sản xuất.
b) + Lập bảng cơ cấu tài sản và sự biến động tài sản của công ty năm
2010
Sinh Viên: Hoàng Thị Thương Lớp : QKT48ĐH2
23
Bỏo Cỏo Thc Tp Tt Nghip
Chỉ tiêu
Số đầu năm Số cuối kỳ So sánh
Giá trị
Tỷ trọng
(%)
Giá trị
Tỷ trọng
(%)
Tuyệt đối Tơng đối
A. TSLĐ và ĐT ngắn hạn
25.765.485.202 88,45 40.843.448.799 93,43 15.077.963.597 158,52
I. Tiền 597.677.084 2,05 677.524.842 1,55 79.847.758 113,36
II. DDT tài chính ngắn hạn
III. Các khoản phải thu 11.415.138.012 39,19 24.225.013.292 55,42 12.809.875.280 212,22
IV. Hàng tồn kho 3.169.050.244 10,88 11.231.671.280 25,69 8.062.621.036 354,42

V. TSLĐ khác 10.583.619.862 36,33 4.709.239.385 10,77 (5.874.380.477) 44,50
B. TSCĐ và ĐT dài hạn
3.364.572.600 11,55 2.869.836.508 6,57 (494.736.092) 85,30
I. TSCĐ hữu hình 1.878.452.419 6,45 2.868.336.508 6,56 989.884.089 152,70
II. ĐT tài chính dài hạn
III. Chi phí XDCB dở dang 1.486.120.181 5,10 1.500.000 0,00 (1.484.620.181) 0,10
Tổng cộng 29.130.057.802 100 43.713.285.307 100 14.583.227.505 150,06
Sinh Viờn: Hong Th Thng Lp : QKT48H2
24
Bỏo Cỏo Thc Tp Tt Nghip
Nhn xột s bin ng cỏc loi ti sn u nm v cui k:
Phân tích tình hình tài sản ngắn hạn:
a. Xét theo chiều ngang
* Tiền mặt tăng từ 597.677.089 đồng ở đầu năm tăng lên 677.524.842 đồng ở
cuối năm, tức là tăng 79.847.758 đồng tơng ứng với 113,36%. Lợng tiền tăng
mạnh này chủ yếu có đợc là do thu tiền từ việc nhợng bán TSCĐ vào thời điểm
cuối năm. Nh vậy tại thời điểm này tiền bị tồn trong quỹ rất nhiều nhằm mục
đích chuẩn bị mua 1 số tài sản khác phục vụ cho hoạt động kinh doanh của công
ty, mặt khác giúp cho việc đảm bảo khả năng thanh toán nhanh các khoản nợ
đến hạn.
* Các khoản phải thu tăng 212,22% tơng ứng với chênh lệch tăng tuyệt đối là
12.809.875.280 đồng.
* Hàng tồn kho tăng 8.062.621.036 đồng tơng ứng với 354,42%.
* TSL khác giảm 5.874.380.477 đồng , giá trị cuối năm so với đầu năm chỉ
đạt 44,5%
b. Xét theo chiều dọc
Nhìn vào bảng phân tích tình hình vốn ta thấy, so với tổng tài sản:
- Tiền mặt đầu năm chiếm 2,05%, cuối năm tăng đến 1,55%
- Các khoản phải thu chiếm khoảng gần 39,19%-55,42%
- Hàng tồn kho chiếm khoảng từ 10,88%-25,69%

- Các TSLĐ khác chiếm tỷ trọng từ 36,33% đến 44,5%
Phân tích tình hình tài sản dài hạn
a. Xét theo chiều ngang
Chỉ tiêu này trong năm qua có xu hớng giảm đi 14,7% tơng ứng với
494.736.092đ. Nguyên nhân của biến động này là chi phí xây dựng cơ bản giảm.
*Giá trị TSCĐ cuối năm tăng so với đầu năm 989.884.089 đồng tơng ứng
với 52,7%. Trong TSCĐ của công ty không có TSCĐ vô hình và TSCĐ thuê tài
chính,chỉ có TSCĐ hữu hình. Thực tế công ty có loại tài sản có thể xếp vào
TSCĐ vô hình nh phần mềm kế toán nhng do tài chính công ty tốt nên giá trị
phần mềm này đợc tính thẳng vào giá thành không xếp vào TSCĐ vô hình.
Trong TSCĐ hữu hình giá trị chiếm tỷ trọng lớn nhất là giá trị của đội tàu vận
chuyển, còn giá trị của các TSCĐ khác chỉ chiếm một tỷ trọng nhỏ. Trong năm
2010 công ty đã mua 1 số TSCĐ có giá trị lớn nh tàu nên nguyên giá TS tăng cùng
với việc trích khấu hao cũng tăng theo.
Sinh Viờn: Hong Th Thng Lp : QKT48H2
25

×