Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

tìm hiểu thực trạng sản xuất kinh doanh của công ty tnhh vận tải biển tân bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (245.69 KB, 25 trang )

b¸o c¸o thùc tËp nghiÖp vô
môc lôc
Sinh viªn: Ph¹m ThÞ Nga Líp: KTVT 9
1
báo cáo thực tập nghiệp vụ
lời nói đầu
Kinh tế thị trờng là việc tổ chức nền kinh tế xã hội dựa trên cơ sở một nền
sản xuất hàng hoá.Thị trờng luôn mở ra cơ hội kinh doanh mới cho các doanh
nghiệp,nhng đồng thời cũng chứa đựng những mối nguy cơ đe doạ cho các
doanh nhgiệp. Để các doanh nhgiệp có thể đứng vững trớc quy luật cạnh tranh
khắc nghiệt của cơ chế thị trờng đòi hỏi doanh nghiệp luôn phải vận động tìm tòi
hớng đi cho phù hợp. Việc doanh nghiệp đứng vững chỉ có thể khẳng định bằng
cách hoạt động kinh doanh hiệu quả.
Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù rất quan trọng trong mọi nền kinh tế,là
một chỉ tiêu chất lợng tổng hợp.Đánh giá hiệu quả kinh doanh chính là quá trình
so sánh giữa chi phí bỏ ra và kết quả thu về với mục đích đã đợc đạt ra và dựa
trên cơ sở giải quyết các vấn đề cơ bản của kinh doanh: kinh doanh cái gì,, kinh
doanh nh thế nào? do đó việc nghiên cứu và xem xét về vấn đề nâng cao hiệu
quả kinh doanh là một đòi hỏi tất yếu đối với mỗi doanh nhgiệp trong quá trình
hoạt động kinh doanh hiện nay. Việc nâng cao hiệu quả kinh doanh đang là một
bài toán rất khó đòi hỏi doanh nhgiệp cần phải quan tâm đến, đây là một vấn đề
quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp,đòi hỏi các doanh
nhgiệp cần phải có độ nhạy bén,linh hoạt trong quá trình hoạt động kinh doanh
của mình.
Vì vậy trong quá trình thực tập ở công ty TNHH Tân Bình cùng kiến thức đã
tích luỹ đợc và sự giúp đỡ tận tình của cô giáo-thạc sĩ Phạm Thị Kim Hằng nên
em đã chọn đề tài: Tìm hiểu thực trạng sản xuất kinh doanh của công ty TNHH
vận tải biển Tân Bình,và viết chuyên đề báo cáo thực tập nghiệp vụ.
Thật ra đây là một vấn đề có nội dung rất rộng vì vậy trong chuyên đề này em
chỉ tìm hiểu việc kinh doanh của công ty và đa ra một số giải pháp,kiến nghị để
nâng cao hiệu quả kinh doanh.Nội dung cơ bản của chuyên đề bao gồm 3 chơng:


Chơng1:Cơ sở lí luận của hiệu quả sản xuất kinh doanh
Chơng 2:Thực trạng về hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Tân
Bình
Chơng 3: Các giải pháp nâng cao hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
chơng1.
cơ sở lí luận của hiệu quả sản xuất kinh doanh
1.1.Khái niệm hiệu quả kinh doanh và phân loại hiệu quả kinh doanh
1.1.1.Khái niệm hiệu quả kinh doanh
Hiệu quả sản xuất kinh doanh là một phạm trù khoa học của kinh tế vĩ mô và
vi mô nói chung.Nó là mục tiêu mà các nhà kinh tế đều hớng tới với mục đích
Sinh viên: Phạm Thị Nga Lớp: KTVT 9
2
báo cáo thực tập nghiệp vụ
rằng họ sẽ thu đợc lợi nhuận cao,sẽ mở rộng đợc doanh nghiệp,chiếm lĩnh đợc
thị trờng và muốn nâng cao uy tín của mình trên thơng trờng.
Hiệu quả kinh tế hay hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh là một phạm trù
kinh tế nó phản ánh việc khai thác các nguồn lực để đạt đợc mục tiêu mong đợi
mà doanh nghiệp đã đề ra.Nói cách khác bản chất của nó chính là sự biểu hiện
của phát triển kinh tế theo chiều sâu,phản ánh trình độ khai thác các nguồn lực
trong quá trình sản xuất và tái sản xuất nhằm thực hiện mục tiêu kinh doanh.
1.1.2.Phân loại hiệu quả sản xuất kinh doanh
*Căn cứ vào nội dung và kết quả nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng của mục
tiêu,ngời ta phân biệt hiệu quả kinh tế và các loại hiệu quả khác.
+ Các loại hiệu quả khác :
Hiệu quả xã hội về cải thiện việc làm,đời sống,bảo vệ môI trờng cho đến các
mặt về chính trị an ninh,quốc phòng.
+Hiệu quả kinh tế:
Là mối quan hệ giữa kết quả sản xuất và kinh tế đạt đợc so với chi phí đã bỏ
ra trong việc sử dụng các nguồn lực. Tức hiệu quả kinh tế là tác dụng của lao
động xã hội đạt đợc trong quá trình sản xuất và kinh doanh cũng nh quá trình tái

tạo sản xuất xã hội.
*Căn cứ theo yêu cầu của tổ chức xã hội và tổ chức quản lí kinh tế của các cấp
quản lí trong nền kinh tế quốc dân:phân loại hiệu quả kinh tế theo cấp hiệu quả
của ngành nghề tiềm lực theo những đơn vị kinh tế bao gồm:
+Hiệu quả kinh tế quốc dân
+Hiệu quả kinh tế sản xuất xã hội khác
+Hiệu quả kinh tế khu vực sản xuúat
+Hiệu quả kinh tế doanh nhgiệp
1.2.Một số ph ơng pháp và chỉ tiêu phân tích hoạt đông kinh doanh
1.2.1.Các ph ơng phấp khi phân tích hoạt đông kinh doanh
a.Phơng pháp so sánh
Là phơng pháp phổ biến trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh.Khi sử
dụng phơng pháp này cần nắm vững những nguyên tắc cơ bản sau:
- Lựa chọn tiêu chuẩn so sánh
- Điều kiện so sánh đợc
- Kỹ thuật so sánh
b.Phơng pháp thay thế liên hoàn
Là phơng pháp dùng để xác định mức độ ảnh hởng của các nhân tố đến sự
biến động của các chỉ tiêu . Sự biến động của các chỉ tiêu phân tích còn đợc gọi
là đối tợng phân tích. Khi xác định đối tơng phân tích ta sử dụng phơng pháp so
sánh về số tuyệt đối và tơng đối.
Sinh viên: Phạm Thị Nga Lớp: KTVT 9
3
báo cáo thực tập nghiệp vụ
c.Phơng pháp số chênh lệch
Là phơng pháp dùng để xác định mức độ ảnh hởng của các nhân tố đến đối t-
ợng cần phân tích. Nó là trơng hợp đặc biệt của phơng pháp thay thế liên hoàn .
Chính vì vậy phơng pháp số chênh lệch tuân thủ đầy đủ nội dung cũng nh
nguyên tắc của phơng pháp thay thế liên hoàn.
Phơng pháp chênh lệch khác phơng pháp liên hoàn ở chỗ khi xác định mức độ

ảnh hởng của nhân tố nào đến đối tợng phân tích thì xác định chênh lệch của
nhân tố đó và nhân tố chênh lệch đó với nhân tố chung.
d.Phơng pháp hồi quy.
-Phơng pháp hồi quy biến t.
-Mô hình hồi quy tơng quan giữa 2 hiện tợng.
-Phơng pháp cân đối.
-Phơng pháp so sánh theo chiều ngang.
-Phơng pháp so sánh theo chiều dọc.
1.2.2.Các chỉ tiêu phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
1.2.2.1.Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh tổng hợp
- Chỉ tiêu đánh giá số lợng
- Chỉ tiêu đánh giá chất lợng
+Tỷ suất lợi nhuận theo giá thành : là tổng lợi nhuận so với tổng giá thành
hàng hoá tiêu thụ.
Chỉ tiêu này cho biết hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp từ một đồng giá
thành sản phẩm giá thành hàng hoá sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận.
+Tỷ suất lợi nhuận theo vốn kinh doanh=tổng lợi nhuận của doanh nhiệp
/tổng vốn kinh doanh của doanh nghiệp.
Chỉ tiêu này cho biết hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, một
đồng vốn kinh doanh sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận.
+Tỷ suất doanh thu theo vốn kinh doanh=tổng doanh thu/tổng vốn kinh
doanh.
Chỉ tiêu này cho biết 1 đông vốn kinh doanh bỏ ra sẽ tạo ra đợc bao nhiêu
đồng vốn doanh thu.
1.2.2.2.Nhóm chỉ tiêu sử dụng hiệu quả lao động trong quá trình kinh doanh.
a.Mức năng suất lao động bình quân:đợc xác định băng tổng giá trị sản xuất kinh
doanh trên tổng số lao động bình quân.
Chỉ tiêu này cho biết một lao động sẽ tạp ra bao nhiêu giá trị kinh doanh cho
doanh nghiệp.
b.Mức doanh thu bình quân mỗi lao động:đợc tính bằng tổng doanh thu trên tổng

số lao động bình quân.
Sinh viên: Phạm Thị Nga Lớp: KTVT 9
4
báo cáo thực tập nghiệp vụ
Chỉ tiêu này cho biết mỗi lao động sẽ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu cho doanh
nghiệp.
c.Mức lợi nhuận bình quân mỗi lao động: Đợc xác định bằng tổng lợi nhuận trên
tổng số lao động bình quân.
1.2.2.3.Nhóm chỉ tiêu sử dụng hiệu quả TSCĐ-VCĐ
a.Sức sản xuất của TSCĐ: Xác định bằng TSCĐ trên tổng doanh thu
b.Sức sinh lời của vốn cố định:Xác định bằng tổng lợi nhuận trên tổng nguyên
giá bình quân TSCĐ
c.Hiệu quả sử dụng vốn cố định:Xác định bằng giá trị tổng sản lợng trên tổng
vốn cố định
1.2.2.4.Nhóm chỉ tiêu sử dụng hiệu quả vốn lu động
a.Sức sinh lời của vốn lu động
Sức sinh lời của vốn lu động=tổng lợi nhuận / tổng vốn lu động
b.Số vòng quay của vốn lu động
Số vòng quay của vốn lu động=(tổng doanh thu thuế DT) / Tổng vốn lu động.
Chỉ tiêu này cho biết vốn lu động quay đợc bao nhiêu vòng trong kinh doanh.Tốc
độ quay càng nhanh thì hiệu quả sử dụng vốn càng cao và ngợc lại.
1.2.2.5.Tình hình sử dụng chi phí
a.Tình hình thực hiện chi phí.
Tình hình thực hiện chi phí = chi phí năm thực hiện chi phí năm kế hoạch.
Chỉ tiêu này cho biết chi phí năm sau tăng giảm so với năm trớc nh thế nào từ đó
có biện pháp cắt giảm chi phí cho phù hợp.
b.Hiệu suất sử dụng chi phí.
Hiệu suất sử dụng chi phí= tổng doanh thu / tổng chi phí
Chỉ tiêu này cho biết cứ 1 đồng chi phí tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu.
c.Tỷ suất lợi nhuận chi phí.

Tỷ suất lợi nhuận chi phí= tổng lợi nhuận / tổng chi phí.
Chỉ tiêu nay cho biết cứ 1 đồng chi phí tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận.
1.2.2.6.Các chỉ tiêu về hiệu quả kinh tế xã hội.
Để đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp,ngoài việc đánh giá hiệu quả
kinh tế của doanh nghiệp còn phảI đánh giá hiệu quả kinh tế xã hôI của doanh
nghiệp,bao gồm 1 số chỉ tiêu:
- Tăng thu ngân sách cho chính phủ
- Tạo thêm công ăn việc làm cho ngời lao động
- Nâng cao mức sống cho ngời lao động
1.3. ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
a.Đối với nền kinh tế quốc đân
Sinh viên: Phạm Thị Nga Lớp: KTVT 9
5
báo cáo thực tập nghiệp vụ
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh giúp tăng trởng nền kinh tế ổn định
và bền vững,làm cho chỉ số GDP tăng đáng kể. Hiệu quả sản xuất kinh doanh
càng cao thi nớc đó càng khẳng định đợc vị thế của mình,giúp thu hút và mở
rộng thị trờng trong và ngoài nớc, đảy mạnh hợp tác song phơng và đa phơng.
b.Đối với bản thân doanh nghiệp
Cải thiện hiệu quả sản xuất kinh doanh lam cho doanh nghiệp thu đợc lợi
nhuận để bù đắp các khoản chi phí,tăng cờng khả năng phát triển và mở
rộng,khẳng định đợc vị thế của mình với các doanh nghiệp trong và ngoài nớc
tạo chỗ đứng trên thị trờng.
c. Đối với ngời lao động.
Tạo công ăn việc lam cho ngời lao động,tăng thêm thu nhập giúp họ phát
huy đợc năng lực,tích luỹ đợc kinh nghiệm hoà nhập cùng với môi trờng để từ đó
tạo dựng đợc uy tín,nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh giúp cải thiện đòi
sống vật chất tinh thần cho ngời lao động.
Hiệu quả sản xuất kinh doanh là động lực thúc đẩy kích thích ngời lao động
hăng say sản xuất luôn quan tâm đến kết quả lao động của mình.Nâng cao hiệu

quả sản xuất đồng thời nâng cao đời sống cho ngời lao động trong doanh
nghiệp,tạo động lực rtong sản xuất,do đó năng suất lao động sẽ đợc tăng cao và
từ đó năng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Sinh viên: Phạm Thị Nga Lớp: KTVT 9
6
báo cáo thực tập nghiệp vụ
Chơng II.
Thực trạng hoạt động sản xuât kinh doanh của công ty
2.1.Gới thiệu tổng quan về công ty
2.1.1.q uá trình hình thành và phát triển của công ty
GII THIU CHUNG
T ngy thnh lp n nay, Cụng ty TNHH Tân Bình liên tc m rng v
phỏt trin. Cụng ty ang hot ng trờn cỏc lnh vc: Vn ti hng húa bng
ng bin; Dch v vn ti a phng thc trong nc v quc t; Kinh doanh
kho bói, Trung tõm phõn phi hng húa; Kinh doanh hng húa xut nhp khu.
Ngoi ra, Cụng ty cũn tham gia gúp vn liờn doanh liờn kt vi cỏc i tỏc trong
nc v ngoi nc, u t trang thit b mi m rng v phỏt trin sn xut
kinh doanh, ỏp ng nhu cu ca cỏc nh u t nc ngoi. Nm 2005,Tân
Bình gúp vn c phn vo Cụng ty c phn Khoỏng sn Tõn Uyờn, y mnh
hot ng kinh doanh khai thỏc khoỏng sn
Cụng ty ó t chng ch qun lý cht lng theo tiờu chun ISO 9001:2000.
Cam kt ca Cụng ty v cht lng c th hin trong vic khụng ngng nõng
cao cht lng dch v ca ton th CBCNV ỏp ng nhu cu ca khỏch hng.
Cổ phiếu của công ty trách nhiệm hữu hạn Tân Bình đợc niêm yết tại sở
giao dịch chứng khoán Hải Phòng với mã giao dịch TB và đợc chính thức phát
hành ngày 20/7/2007
Với sự cố gắng và những thành tích đã đạt đợc,Tân Bình đã đạt đợcnhiều
phần thởng của chính phủ. Đặc biệt năm 2009 Tân Bình đã đợc Nh n ớc trao
tặng huân chơng lao động hạng nhất
Tân Bình đã phát triển nhanh,mạnh và đang phấn đấu phát triển trở thành

một trong những doanh nghiệp mạnh về vận tải biển và logistics chuyên nghiệp
của Việt Nam,một địa chỉ tin cậy cho các khách hàng trong nớc và quốc tế.
Công ty TNHH Tân Bình l Công ty c th nh l p theo Quyt nh s
211/2001/Q/BGTVT ng y 18 tháng 01 n m 2005 ca B trng B Giao thông
Vn ti.
Theo Giy ng ký kinh doanh s 0103000245 ng y 19 tháng 03 n m 2005
do S K hoch v u t th nh ph Hải Phòng cp .
Sinh viên: Phạm Thị Nga Lớp: KTVT 9
7
báo cáo thực tập nghiệp vụ
Tr s chính ca Công ty : 56 Nguyễn Văn Linh_Hải Phòng
Điện thoại:0313684470/0313686825
Fax:0313686820
Email:,
Công ty có các Công ty con, và còn rất nhiều công ty liên doanh liên kết khác
trong lĩnh vực vận tải và các đại lý tầu biển ở trên toàn quốc.
2.1.2.Các loại hình hoạt động kinh doanh của công ty
Công ty TNHH Tân Bình thực hiên hoạt động kinh doanh trên các lĩnh vực:
Vận tải ,giao nhận hàng hoá ,cho thuê kho bãi ,uỷ thác nhập khẩu xuất
khẩu.,cung cấp thiết bị tàu biển và các hoạt động tài chính khác.
Trong các lĩnh vực trên thi ngành nghề chủ yếu của công ty vẫn là vận tải
hàng hoá bằng đờng biển và cung cấp các dịch vụ cung ứng và buôn bán thiết bị
tàu biển trong nớc và cả thế giới,
2.1.3.Cơ cấu tổ chức công ty
2.1.3.1.Sơ đồ tổ chức công ty:
Sinh viên: Phạm Thị Nga Lớp: KTVT 9
8
Hội đồng thành viên
Tổng giám đốc
Giám đốc

Ban tài
chính
kế toán
Ban NC
và phát
triển TT
Ban tổ
chức
hành
chính
Ban dự
án đầu t
báo cáo thực tập nghiệp vụ
2.1.3.2.Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban trong công ty:
a.Ban nghiên cứu và phát triển TT
Chức năng chủ yếu của phòng này là:
+Thực hiện thủ tục nghiệp vụ cho hoạt động xuất nhập khẩu
+Tham mu cho ban lãnh đạo về xây dựng và triển khai các kế hoạch phát
triển của đơn vị
+Tham mu trong việc quản lí điều hành mạng lới phân phối,kinh doanh sản
phẩm,dịch vụ.
b.Ban tổ chức kế toán tài chình
Chức năng chủ yếu của phòng này là:
+Quản lí nguồn vốn của công ty
+Quản lí và cân đối nguồn hàng
+Quản lí hệ thống lơng
+Quản lí hệ thống cơ sở dữ liệu kế toán
c.Ban đầu t dự án
Chức năng thẩm định các dự án và đầu t cho các dự án đã đợc thẩm định là
có nên hoạt động hay không.

d.Ban tổ chức hành chính
Quản lí về mặt hành chính của công ty,đề ra các chính sách hành chính sự
nghiệp là chủ yếu.
Sinh viên: Phạm Thị Nga Lớp: KTVT 9
9
báo cáo thực tập nghiệp vụ
2.1.4.Cơ sở vật chất kĩ thuật của công ty
Bảng 1: Cơ cấu lao động của công ty
Tiêu thức phân loại
Năm 2010 Năm 2011 So sánh 2010/2011
Số l-
ợng
%
Số l-
ợng
%
Tuyệt
đối
%
Theo giới tính
Nữ 355 33.18 365 33.18 10 102.82
Nam 715 66.82 735 66.28 20 102.8
Theo hợp đồng
Hợp đồng không thời hạn 599 56 606 55.1 7 101.17
Hợp đồng1-3 năm 372 34.77 374 34 2 100.54
Hợp đồng theo thời vụ 99 9.23 120 10.9 21 121.21
Theo trình độ lao động
Đại học trở lên 170 15.89 190 17.3 20 111.76
Cao đẳng,trung cấp 70 6.54 65 5.9 -5 92.86
Công nhân kỹ thuật 711 66.45 730 66.36 19 12.67

Lao động phổ thông 119 11.12 115 10.44 -4 96.64

Nhìn chung nguồn nhân lực của công ty khá ổn định. Tỷ lệ lao động nam
nhiều hơn lao động nữ do đặc điểm ngành nghề kinh doanh là sản xuất và vận
hành các phơng tiện vận tải.Công nhân kỹ thuật cũng chiếm tỷ lệ khá cao.Điều
đó chứng tỏ doanh nghiệp rất coi trọng yếu tố chất lợng đối với sản phẩm làm ra.
Ngời lao động trong doanh nghiệp đợc hởng đầy đủ các chế độ đãi ngộ.Nhân
viên trong công ty đợc cử đi đào tạo ,học nâng cao.Mỗi năm công ty tổ chức
cho cán bộ công nhân viên đi tham quan du lịch 2 lần . Bên cạnh đó công ty đa
ra chính sách quản lý chất lợng nguồn nhân lực một cách sát sao.Đa ra đầy đủ
trách nhiệm cũng nh quyền hạn của từng thanh viên trong công ty. Chính vì vậy
việc quản lý nguồn nhân lực đạt hiệu quả khá cao và tơng đối ổn định.
Bảng2: Quy mô đội tàu
Chỉ tiêu
Năm 2009 Năm 2010
SL(chiếc)
DWT(tấn) SL(chiếc)
DWT(tấn)
Đội tàu hiện có đầu năm
10 92768 12 110626
Đóng mới
_ _ _ _
Mua tàu đã qua sử dụng
5 35000 4 51600
Thanh lý tàu già hiệu quả kém
1 17142 2 12226
Quy mô đội tàu 14 110626 12 150000
Trên đây là bảng quy mô đội tàu của công ty năm vừa qua. Sau mỗi năm, cơ
sở vật chất kĩ thuật của doanh nghiệp lại đợc trang bị hơn so với năm trớc, quy
mô đội tàu đợc tăng thêm cả về số lợng và chất lợng . Ngoài nhng chỉ tiêu

trên,cơ sở vật chất kĩ thuật của công ty còn đợc thể hiện cả về máy móc trang
Sinh viên: Phạm Thị Nga Lớp: KTVT 9
10
báo cáo thực tập nghiệp vụ
thiết bị phục vụ quá trình sản xuất kinh doanh của công ty,nguồn vốn,vật t thiết
bị tàu thuỷ phục vụ quá trình buôn bán và có cả đội ngũ nhân viên giàu kinh
nhgiệm,năng lực.
2.1.5.Thành tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty từ khi thành
lập
Tuy thành lập cũng cha đợc bao lâu,vt bao gian khó, có lúc thng, lúc trm,
Công ty TNHH Tân Bình ng y nay ã có chỗ đứng tuy cha vững nhng cũng t
khng nh c v th v uy tín c a mình trên thng trng.
Từ lúc ban đầu khởi nghiệp, Công ty có khoảng vài chục cán bộ công nhân
viên,số lợng vốn không nhiều tài sản ít , nhng với sự đồng tâm nhất trí cao, cùng
với sự lao động miệt mài, sáng tạo và tinh thần vợt khó vơn lên của tập thể lãnh
đạo v nhân viên trong Công ty nên Công ty đã không ngừng phát triển.
Đến nay, Công ty đã xây dựng và tích luỹ đợc khối tài sản lớn đến h ng
trăm tỷ đồng; tạo công ăn việc làm ổn định cho gần 300 lao động. Doanh thu
v lợi nhuận năm sau đạt đ ợc cao hơn năm trớc, mức nộp ngân sách cũng liên
tục đợc gia tăng. Đời sống lao động của ngời công nhân trong Công ty không
ngừng đợc cải thiện. Thơng hiệu Tân Bình đã trở nên quen thuộc v tin cậy vớ
các nhà đầu t, các đối tác bạn hàng trong nớc và quốc tế.
Vừa đạt đợc những thành tích ấy mà từ năm 2005 đến nay Công ty đã nhiều
lần nhận đợc cờ thi đua xuất sắc của bộ GTVT, cờ thi đua xuất sắc của các tập
thể v cá nhân xuất sắc của Công ty đó nhận đ ợc nhiều bằng khen của bộ
GTVT;;của Công đoàn ng nh GTVT v của tổng liên đoàn lao động Việt Nam.
Đăc biệt để ghi nhận những th nh tích và nh ng cống hiến của Công ty cho đất
nớc, chủ tịch nớc cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã trao tặng cho Công ty
phần thởng cao quý: Huân chơng lao động hạng ba (năm 2008),
Phát huy truyền thống tốt đẹp vốn có, đồng thời động viên đợc sức mạnh của

một tập thể đoàn kết năng động, giàu trí tuệ, Công ty TNHH Tân Bình chắc chắn
sẽ vợt qua mọi khó khăn thử thách để không ngừng vơn lên th nh một trong
những lá cờ đầu của ngành giao thông vận tải,một thơng hiệu mạnh trong các th-
ơng hiệu của ngành lao động Việt Nam.
2.2.Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
2.2. 1 . Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty những năm gần
đây
2.2.1.1.Kết quả cụ thể năm vừa qua2009,2010
Với nhu cầu phát triển ngày càng cao công ty không ngừng nỗ lực để đáp
ứng ngày càng nhiều nhu cầu của khách hàng từ các khu vực khác nhau trên tất
Sinh viên: Phạm Thị Nga Lớp: KTVT 9
11
báo cáo thực tập nghiệp vụ
cả các lĩnh vực hoạt động của mình.Dới đây là bảng kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp từ những năm trớc:
Sinh viên: Phạm Thị Nga Lớp: KTVT 9
12
báo cáo thực tập nghiệp vụ
Bảng1:
STT Chỉ tiêu ĐVT 2009 2010
Chênh
lệch tuyệt
đối
(%)
1 Khối lợng Tấn 687307 1054848 367541 153
2 KL hh luân chuyển Tr.tkm 2853671 3593358 739687 126
3 Doanh thu tỷ đồng 327289 445706 118417 136
4 Chi phí tỷ đồng 290907 402196 111226 138
5 Lợi nhuận trớc thuế tỷ đồng 36319 43510 7191 120
6 Lợi nhuận sau thuế tỷ đồng 26150 31327 5177 120

7 Lơng bq tỷ đồng 42052 48623 6571 116
8 Thuế TNDN tỷ đồng 10169 12183 2014 120
Bảng 2:Dự kiến kế hoạch tài chính 2011_2012
STT Chỉ tiêu 2009 2010
1
Tổng giá trị tài sản
1058000 1213000
2 Vốn điều lệ 100000 150000
3
Tổng doanh thu
578417 753243
4
Tổng chi phí
522854 679711
5
Lợi nhuận trớc thuế
56563 73532
6 Thuế tndn 14141 18383
7
Lợi nhuận sau thuế
42422 55149
8
Thù lao hđqt 0.8%
339 441
9
Quỹ dự phòng tài chính 5%
2121 2757
10
Quỹ phúc lợi khen thởng 5%
2121 2757

11 Lợi nhuận để chia 37841 49194
Nhìn vào 2 bảng chỉ tiêu trên ta thấy tình hình kinh doanh của doanh nghiệp
qua các năm đã tăng lên rõ rệt về kết quả cụ thể la thông qua chỉ tiêu về doanh
thu và lợi nhuận của donh nghiệp.Doanh thu của năm 2009 của doanh nghiệp là
327289,đến năm 2020 doanh thu đã tăng lên là 445706 (đv :tỷ đồng). Qua đó
doanh nghiệp cũng đã đặt ra kế hoạch cho năm tới về những chi tiêu cần đạt đ-
ợc,từ đó xây dựng các kế hoạch kinh doanh cho phù hợp.
Bảng 4:Tình hình sử dụng tài sản của doanh nghiệp
Nội dung Năm 2009 Năm 2010 Số tiền Tỷ lệ%
1,Tài sản 12340 19.820 +7.480 +60,6
Tài sản lu động 6.051 12.174 +6.123 +101,2
Tài sản cố định 6.288 7.646 +1.358 +21,6
2.Nguồn vốn 12.340 19.820 +7.480 +60,6
Nợ phải trả 10.073 16.054 +5.981 +59,4
Nợ ngắn hạn 76.910 125.120 +4.821 +62,7
Nợ dài hạn 23.820 35.420 +1.160 +48,7
Nguồn vốn 22.670 37.660 +1.499 +66
Sinh viên: Phạm Thị Nga Lớp: KTVT 9
13
báo cáo thực tập nghiệp vụ
Nhìn vào bảng trên ta thấy tổng tài sản của doanh nghiệp gồm 2 loại: Tài sản
cố định và tài sản lu động, nguồn vốn cũng chia làm 2 loại.Trong mỗi loại vốn và
nguồn vốn lại gồm nhiều loại khác nhau,việc phân bổ cho từng khâu từng quá
trình nếu không hợp lý sẽ ảnh hởng rất lớn đến quá trình và kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh . Đồng thời qua cơ cấu vốn,nguồn vốn và sự biến động của
từng loại sẽ thấy đợc thực trạng tài chính của doanh nghiệp.
Qua bảng cơ cấu tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp ta thấy tổng tài sản
và nguồn vốn của doanh nghiệp qua 2 năm tăng lên rõ rệt.
Trong phần tài sản của doanh nghiệp tăng lên chủ yếu do phần tài sản lu động
và đầu t ngắn hạn.Ngợc lại tai sản cố định và đầu t dài hạn có tăng nhng không

đáng kể.
Trong phần nguồn vốn ta thấy nguồn vốn của công ty tăng lên đáng kể. Tổng
số vốn đã tăng lên 60.6% cho thấy công ty đã có những chính sách thích hợp
nhằm huy động từ các nguồn vốn khác nhau.Trong bảng cơ cấu kinh doanh thì
nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp chiếm tỉ trọng rất lớn,đặc biệt la
2010.Khi sử dụng vốn vay dài hạn thì chi phí cao hơn với sử dụng vốn vay ngắn
hạn,do đó công ty nên xem xét sử dụng nguồn vốn ngắn hạn nếu có thể sẽ tiết
kiệm đợc chi phí sử dụng vốn nâng cao hiệu quả kinh doanh,mang lại lợi ích cho
công ty.
*Nhận xét qua các bảng chỉ tiêu:
Qua tất cả các bảng chỉ tiêu trên đây ta cũng thấy đợc kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty.Về mặt tài sản hay doanh thu,lợi nhuận thì ở năm
sau công ty đều tăng nhanh hơn so với năm trớc chứng tỏ rằng hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp ngày càng tiến triển và đạt đợc kết quả nhất định. Quy
mô của công ty cũng ngày càng mở rộng trên tất cảc các lĩnh vực hoạt động cả
về thời gian và không gian.
2.2 Doanh thu của công ty
2.2.1. Doanh thu vn ti:
Trong th trng vn ti, ngi ch phng tin tin hnh t chc vn
chuyn hng húa, hnh khỏch. H úng vai trũ l ngi bỏn sn phm vn ti.
Ch hng húa mun vn chuyn, hnh khỏch mun i li, h l ngi mua sn
phm vn ti. Ga ngi mua v ngi bỏn ny s tha thun vi nhau v giỏ
ca sn phm. Trong kinh t vn ti thỡ giỏ tha thun đú gi l giỏ cc vn ti,
sn phm vn ti cng l mt loi hng húa nhng l loi hng húa c bit
Sinh viên: Phạm Thị Nga Lớp: KTVT 9
14
báo cáo thực tập nghiệp vụ
khụng cú hỡnh thỏi vt cht c th. Vic mua bỏn nú cng b quy lut cung cu
chi phi.
Nh vy, giỏ cc l giỏ c ca sn phm vn ti, l s tin m ch hng hay

hnh khỏch phải tr cho ch phng tin ng vi mt khi lng vn chuyn v
c ly vn chuyn nht nh. giỏ cc l biu hin bng tin ca giỏ tr sn phm
vn ti.
Doanh thu vận tải l s tin m ngi sn xut vn ti thu c do bỏn sn
phm ca mỡnh trong mt khong thi gian nht nh.
Nh vy, doanh thu vn ti ph thuc vo sn lng tiờu th v giao bỏn sn
phm. i vi ngnh vn ti, sn phm xn xut luụn luụn c tiờu th, khụng
cú sn phm tn kho. Vỡ vy: Doanh thu vn ti = Sn lng x Giỏ cc bỡnh
quõn 1Tkm
D = P x Giỏ cc bỡnh quõn 1TKM
Trong th trng cnh tranh hon ho, khi sn lng ca doanh nghip tng lờn,
giỏ cc ca doanh nghip cú th khụng thay i, khi ú doanh thu t l thun
vi sn lng p
i vi trng hp c th, ngi ta tớnh cc phớ theo cỏch cng dn
vỡ mi c ly mt mc cc khỏc nhau, khong cỏch trc cú mc cao hn so
vi khong cỏch sau, cc phớ ú chớnh l doanh thu ca ngi sn xut vn ti.
Khi tiờu th sn phm, ngi sn xut kinh doanh phi np thu VAT cho nh
nc theo lut thu VAT m nh nc ban hnh; phn doanh thu cũn li sau khi
ó tr i nhng khon gim giỏ, khu tr, chit khu (nu cú0, np thu tiờu th
c bit (nu cú) cho nh nc gi l doanh thu thun.
Doanh thu thun = Tng doanh thu (Cỏc khon gim + Thu tiờu th c bit)
Khi tiờu th hng húa thỡ ngi bỏn hng phi np thu VAT cho nh nc
theo lut thu giỏ tr gia tng, vic tớnh s tin thu phi np cú th tớnh theo
phng phỏp khu tr hoc theo phng phỏp tớnh toỏn trc tip.
Sinh viên: Phạm Thị Nga Lớp: KTVT 9
15
b¸o c¸o thùc tËp nghiÖp vô
+ Theo phương pháp trực tiếp:
Số thuế phải nộp = Tổng giá trị gia tăng . Tỷ lệ thuế suất
Tỷ lệ thuế suất được quy định cho từng ngành nghề, có thể là 5%, 10%

+ Theo phương pháp khấu trừ:
Số thuế phải nộp = Số tiền thuế đầu ra – Số tiền thuế đầu vào
Sinh viªn: Ph¹m ThÞ Nga Líp: KTVT 9
16
báo cáo thực tập nghiệp vụ
2.2.2. Doanh thu t cỏc hot ng khỏc :
Mt doanh nghip núi chung, doanh nghip vn ti núi riờng, ngoi hot
ng sn xut kinh doanh chớnh h cũn tham gia cỏc hot ng khỏc na v nú
mang li doanh thu tng ng bao gm: thu t hot ng u t ra ngoi doanh
nghip, thu t hot ng mua bỏn tớn phiu, trỏi phiu, c phiu, thu t t cho
thuờ ti sn, thu t hot ng liờn doanh, gúp vn c phn, thu t hot ng liờn
klt, thu lói tin gi, lói tin cho vay, cỏc khon thu tin pht, n ó xúa nay thu
hi c, thu do hon nhp cỏc khon d phũng ó trớch nm trc nhng
khụng s dng v cỏc khon thu khỏc.
Doanh thu của doanh nghiệp sẽ đợc tính bằng doanh thu từ bán hàng ,doanh
thu từ cung cấp dịch vụ và doanh thu từ tài chính.
Tổng doanh thu=doanh thu từ bán hàng+doanh thu cung cấp dịch vụ+ doanh
thu từ hoạt động tài chính
Số liệu do phòng kế toán cung cấp và đến cuối năm lập bản báo cáo kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp,trong đó có cả tổng doanh thu
của1 năm.từ kết quả đó sẽ đề ra những giả pháp có hiệu quả để tăng doang thu
trong năm tiếp theo và những năm tới.
Nh vậy phơng pháp tính doanh thu của doanh nghiệp cũng tơng tự nh trong lí
thuyết
a.Doanh thu từ hoạt động bán hàng
Doanh thu bán h ng c ghi nhn khi ng thi tha mãn các iu kin sau:
- Phn ln ri ro v l i ích gn lin vi quyn s hu sn phm hoc h ng
hóa ó c chuyn giao cho ngi mua;
Sinh viên: Phạm Thị Nga Lớp: KTVT 9
17

báo cáo thực tập nghiệp vụ
- Công ty không còn nm gi quyn qun lý h ng hóa nh ngi s hu
h ng hóa ho c quyn kim soát h ng hóa;
- Doanh thu c xác nh tng i chc chn;
- Công ty ó thu c hoc s thu c li ích kinh t t giao dch bán h ng;
- Xác nh c chi phí liên quan n giao dch bán h ng
b.Doanh thu từ hoạt động cung cấp dịch vụ
Doanh thu cung cp dch v c ghi nhn khi kt qu ca giao dch ó c
xác nh mt cách áng tin cy. Trng hp vic cung cp dch v liên quan n
nhiu k thì doanh thu c ghi nhn trong k theo kt qu phn công vic ó
ho n th nh v o ng y l p Bng Cân i k toán ca k ó. Kt qu ca giao dch
cung cp dch v c xác nh khi tha mãn các iu kin sau:
-Doanh thu c xác nh tng i chc chn;
-Có kh nng thu c li ích kinh t t giao dch cung cp dch v ó;
-Xác nh c phn công vic ó ho n th nh v o ng y l p Bng cân i k
toán hp nht;
-Xác nh c chi phí phát sinh cho giao dch v chi phí ho n th nh
giao dch cung cp dch v ó
-Phn công vic cung cp dch v ó ho n th nh c xác nh theo phng
pháp ánh giá công vic ho n th nh.
c.Doanh thu từ hoạt động tài chính
Doanh thu phỏt sinh t tin lói, tin bn quyn, c tc, li nhun c chia
v cỏc khon doanh thu hot ng ti chớnh khỏc c ghi nhn khi tha món
ng thi hai (2) iu kin sau:
-Cú kh nng thu c li ớch kinh t t giao dch ú;
-Doanh thu c xỏc nh tng i chc chn.
-C tc, li nhun c chia c ghi nhn khi Cụng ty c quyn
d.Nhận xét
Doanh thu theo từng lĩnh vực=chi phí +lợi nhuận
Theo đố có thể tính doanh thu trong các lĩnh vực:

doanh thu bán hàng:95,331 triệu đồng
Sinh viên: Phạm Thị Nga Lớp: KTVT 9
18
báo cáo thực tập nghiệp vụ
doanh thu cung cấp dịch vụ:300 200 triệu đồng(bao gồm cả doanh thu từ hoạt
động vận tải)
doanh thu hoạt động tài chính:50,175 triệu đồng
tổng doanh thu=445706 triệu đồng
Nhìn vào kết quả trên đây ta thấy nguồn thu chủ yếu của công ty vẫn là cung
cấp dịch vụ mà chủ yếu là qua vận chuyển hàng hoá bằng đờng biển, đây vẫn là
ngành kinh doanh chính và là thế mạnh của công ty.Tiếp đó là qua việc cung cấp
vật t thiết bị tàu thuỷ. Mong rằng trong thời gian tới công ty sẽ phát huy hết
nguồn lực và giành đợc kết quả trong hoạt động sản xuất kinh doanh cao hơn
nữa.
2.3.Các chứng từ liên quan đến hoạt động vận tải của công ty(phía cuối bài)
Sinh viên: Phạm Thị Nga Lớp: KTVT 9
19
báo cáo thực tập nghiệp vụ
CHƯƠNG3.
các giảI pháp nâng cao hoạt động sản xuất kinh doanh
của công ty
3.1.Đ ánh giá tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh và chất l ợng dịch vụ
của công ty TNHH Tân Bình
3.1.1. Ưu điểm trong hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
Từ ngày thành lập đến nay, Công tyliên tục mở rộng và phát triển. Công ty
đang hoạt động trên các lĩnh vực:vận tải hàng hoá băng đờng biển;dịch vụ vận tải
đa phơng thức trong nớc và quốc tế; Kinh doanh kho bói, Trung tâm phân phối
h ng hóa; Kinh doanh h ng hóa xuất nhập khẩu, khoáng sản. Ngo i ra, Công ty
cũng tham gia góp vốn liên doanh liên kết với các đối tác trong nớc và nớc
ngoài,đầu t trang thiết bị ới để mở rộng v phát triển sản xuất kinh doanh

Công ty đã đạt chứng chỉ quản lí chất lợng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000. Cam
kết của công ty về chất lợng đợc thể hiện trong việc không ngừng nâng cao chất
lợng dịch vụ của đoàn thể CBCNV đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
Với lịch sử hình thành lâu đời công ty đã phát triển rất vững mạnh trên mọi
lĩnh vực sản xuất kinh doanh đa dạnh và phong phú,công ty đã nâng cao vị thế
của minh trớc bạn hàng.doanh thu va lợi nhuận cua công ty cũng ngày càng phát
triển,xây dựng các mối quan hệ sẵn có và thựch hiện thu hút các môi quan hệ với
bạn hàng mới băng các chính sách biện pháp phát triển kinh doanh phù
hợp.Không những thế đội ngũ kinh doanh cán bộ công nhân viên của công ty có
tinh thần trách nhiệm rất cao nhiệt tinh trong công việc,có chuyên môn giỏi cũng
là một trong những nhân tố quan trọng giúp cho công ty phát triển mạnh mẽ và
bễn vững.
Công ty đã trở nên quen thuộc đối với các đối tác và bạn hàng trên khu vực
và các nớc trong nền thị trờng quốc tế và đây cũng chính là 1 trong 50 doanh
nghiệp lớn nhất của Việt Nam đã đợc nhà nớc công nhận.
3.1.2 Những hạn chế trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp
Xác định từ những khó khăn của năm 2009, khi những thách thức ng y một
lớn hơn, công ty đã cùng một số chủ t u th ông qua Hiệp Hội chủ T u kiến nghị
với chính phủ điều chỉnh hợp lý các chi phí đầu v o nhi ên liệuẫuếp dỡ cũng nh
chủ động cơ cấu sắp xếp lại bộ máy nhân sự giảm thiểu tối đa các chi phí sản
xuất, chi phí quản lí để đảm bảo một giá th nh hợp lý nhằm chia sẻ khó khăn
chung với các khách h ng .
Theo đó mục tiêu cho năm 2009 l sẽ tiếp tục duy trì hiệu suất khai thác t u
Sinh viên: Phạm Thị Nga Lớp: KTVT 9
20
báo cáo thực tập nghiệp vụ
đạt khoảng 95 - 98% về sản lợng cũng nh giữ vững đợc tỷ lệ khai thác khách
h ng Door - Door l tr ên 50
3.2Ph ơng h ớng phát triển của công ty trong t ơng lai

Công ty đã phát triển nhanh, mạnh và đang phấn đấu phát triển thành một
trong những doanh nghiệp mạnh về vận tải biển và logistics chuyên nghiệp hàng
đầu của Việt Nam,một địa chỉ tin cậy cho khách hàng trong nớc và quốc tế.
Phát huy truyền thống tốt đẹp vốn có,đồng thời động viên đợc sức mạnh của
một tập thể đoàn kết, năng động, giàu trí tuệ, công ty chắc chắn sẽ vợt qua mọi
khó khăn thử thách để không ngừng vơn lên th nh một trong những lá cờ đầucủa
ngành giao thông vận tải, một thơng hiệu mạnh trong các thơng hiệu của doanh
nghiệp Việt Nam.
3.3. Các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty
3.3.1.Sử dụng tốt nguồn lao động trong sản xuất kinh doanh
Nguồn nhân lực là yếu tố quan trọng hàng đầu cho sự nghiệp phát triển, là tài
sản vô giá của mọi quốc gia, vùng lãnh thổ,doanh nghiệpNguồn nhân lực nằm
trong tổng thể các nguồn lực xã hội và có vị trí đứng đầu,là tiền đề của các
nguồn lực khác,vừa là chủ thể vừa với t cách khách thể của quá trình phát triển.
Nhà quản trị cần nắm bắt đợc khả năng cũng nh tính cách và nhu cầu của
từng cá nhân trong doanh nghiệp để có thể khai thác và phát huy một cách tối đa
để họ cống hiến hết mình cho doanh nghiệp.
Liên tục mở các lớp đào tạo và đào tạo lại . Khuyến khích các cán bộ công
nhân viên học tập nâng cao trình độ để tăng hệ số cấp bậc.Nâng cao trình độ tay
nghề của ngời lao động .Công ty sễ có đội ngũ lao động có tay nghề cao.
Tăng cờng trao đổi kinh nghiệm với phòng ban khai thác để cán bộ nhân viên
của bộ phận học tập,trao đổi.
Tạo điều kiện cho ngời lao động để số ngày nghỉ không theo quy định giảm
xuống. Quan tâm đến đời sống ngời lao động .Tạo điều kiện để ngời lao động
yên tâm công tác. Điều này tạo nên sự gắn bó lâu dài giữa ngời lao động và công
ty.
Nâng cao chất lợng nguồn lực trớc hết phải nâng cao chất lợng giáo dục.
Ngoài việc trang bị cho cán bộ nhân viên những kiến thức cơ bản,cần gắn lý
thuyết với thực hành và thực tế xã hội để tăng tính tự chủ năng động cho nhân

viên. Mở rộng đa dạng hoá và nâng cao chất lợng đào tạo nghề,gắn đào tạo với
nhu cầu thực tế của xã hội,định hớng chiến lợc phát triển cua doanh nhgiệp,thực
hiện tốt phơng châm:đào tạo những ngành nghề xã hội cần
3.3.2.Sử dụng vốn có hiệu quả
Sinh viên: Phạm Thị Nga Lớp: KTVT 9
21
báo cáo thực tập nghiệp vụ
Vốn là yếu tố vô cùng quan trọng để sản xuất và tái sản xuất. Vốn đảm bảo
cho quá trinh sản xuất kinh doanh thờng xuyên liên tục. Việc tổ chức quản lý sử
dụng hiệu quả nguồn vốn có ý nghĩa quyết định sự tăng trởng,phát triển. Nghĩa
là doanh nghiệp tổ chức tốt quá trinh mua sắm,sản xuất và tiêu thụ làm tăng tốc
độ luân chuyển vốn giảm đợc nhu cầu vốn cần sử dụng mà kết quả đạt đợc tơng
đơng làm hiệu quả sử dụng vốn tăng.
Tóm lại việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn là rất cần thiết qua đó giup
doanh nghiệp sử dụng vốn tiền tệ làm công cụ tác động tới quá trình sản xuất
giúp doanh nghiệp nắm đợc quá trinh vân động của vật t,thúc đẩy doanh nghiệp
giảm dự trữ tới mức tối thiểu,chấm dứt ứ đọng vốn,đảm bảo quá trình sản xuất
liên tục ổn định.
3.3.3.Giảm các khoản phải thu
Khoản phải thu là số tiền khách hàng nợ doanh nghiệp do mua chịu hàng hoá
hoặc dịch vụ. Có thể nói hầu hết các công ty đều phát sinh các khoản phảI thu
nhng với mức độ khác nhau,từ mức không đáng kể cho đến mức không thể kiểm
soát. Kiểm soát khoản phải thu liên quan đến việc đánh đổi lợi nhuận nvà rủi ro.
Nếu bán cịu hàng hoá quá nhiều thi chi phí do khoản phải thu tăng có nguy cơ
phát sinh các khoản nợi khó đòi,do độ rủi ro không thu hồi đợc nợ cũng gia tăng.
Vì vậy doanh nghiệp cần có chính sách bán chịu phù hợp.
Tiêu chuẩn bán chịu nói riêng và chính sách bán chịu nói chung có ảnh hởng
đáng kể đến mức doanh thu của doanh nghiệp. Nếu dối thủ cạnh tranh mở rộng
chính sách bán chịu,trong khi chung ta khôngphản ứng lại điều này,thì nỗ lực
tiếp thị sẽ ảnh hởng nghiêm trọng,vì bán chịu là yếu tố ảnh hởng rất lớn và có tác

dụng kích thích nhu cầu.Về mặt lý thuyết doanh nghiệp nên hạ thấp tiêu chuẩn
bán chịuđến mức có thể chấp nhận đợc,sao cho lợi nhuận tao ra do gia tăng
doanh thu,nh là kết quả của chính sách bán chịuvợt quá mức chi phí phát sinh do
bán chịu.ở đây co sự đánh đổi giữa lợi nhuận tăng thêm và chi phí liên quan đến
khoản phảI thu tăng thêm,do hạ thấp tiêu chuẩn bán chịu. Vấn đè đặt ra là khi
nào doanh nghiệp nên nới lỏng tiêu chuẩn bán chịu và khi nào không.
3.3.4.Tăng doanh thu
a. Xây dựng chơng trình khuyến khích bán hàng
Hãy tạo cho nhân viên bán hàng của bạn một động lực để họ r ngoài bán,bán
và bán,khuyến khích nhân viên bằng những phần thởng nhngx chuyến đi nghỉ
hoặc hởng theo định mức bán hàng.
b.Khuyến khích nhân viên bán kèm
Bán những sản phẩm kèm theo hoặc những dịch vụ kèm theo trong hệ thống
bán hàng
Sinh viên: Phạm Thị Nga Lớp: KTVT 9
22
báo cáo thực tập nghiệp vụ
c.Cung cấp thông tin có lợi cho khách hàng
Cung cấp đầy đủ thông tin về sản phẩm để khách hàng có thể nắm bắt đ-
ợc,cần cung cấp cho khách hàng vip và khách hàng lâu năm những sản phẩm
chất lợng tốt và độc quyền
d.Phân lọai khách hàng:cần phân biệt khách hàng quen và cách hàng bình th-
ờng thể hiện lòng biết ơn và trân trọng khách hàng ruột của mình.
e.Có chơng trình tặng thởng
f.Tặng quà khuyến mại
g.Giảm chi phí
+Tăng chi phí tốt giảm chi phí xấu:Điều đầu tiên cần phảI tính đến là phân
tích quy trình tạo nên giá trị gia tăng để biết đâu là chi phí tốt đâu là chi phí xấu.
Theo đó chi phí tốt là chi phí đem lại giá trị gia tăng cho doanh nghiệp đáp ứng
đợc nghuyện vọng của khách hàng-chi phí góp phần quan trọng tạo ra lợi nhuận

của doanh nghiệp.
+Cắt giảm đúng trọng tâm: Phân tích về chi phí để biết về kết cấu của từng
loại chi phí,những loại chi phí chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí của một quy
trình sản xuất kinh doanh hay dịch vụ nên đợc u tiên xem xét trớc.
+Có tầm nhìn hớng về tơng lai
Tóm lại khi nền kinh tế rơi vào tình trạng khó khăn thì việc cắt giảm chi phí
là điều rất quan trọng.Tuy nhiên cần phân loại các chi phí ể cắt giảm cho hiệu
quả,phân tích tỷ trọng để đánh đúng vào trọng tâm.Muốn làm đợc điều đó doanh
nghiệp cần có một tầm nhìn tổng thể về tình hình kinh doanh của mình. Ngoài ra
cần có một cái nhìn hớng về tơng lai và đặt niềm tin mình vào đó.
KếT LUậN
Trong điều kiện cạnh tranh của cơ chế thị trờng hiện nay thì mọi doanh nghiệp
mọi tổ chức sản xuất kinh doanh đều đang đứng trớc những khó khăn và thử
thách lớn trong việc tim ra những hớng đI để tồn tại và phát triển.Những khó
khăn và thử thách này chỉ có thể giảI quyết đợc khi doanh nghiệp chú trọng nâng
cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tăng khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp
trên thị trờng.
Đối với các công ty thuộc ngành cơ khí nói riêng và ngành công nghiệp nặng
nói chung thì sự tồn tại và phát triển càng gặp khó khăn hơn bao giờ hết. Đây là
một thời kì hết sức khó khăn với công ty.Tuy công ty đã chú trọng nâng cao hiệu
quả sản xuất kinh doanh song do còn gặp nhiều khó khăn nên nhìn chung hiệu
quả sản xuất kinh doanh của công ty tơng đối thấp.Mặc dù vậy chúng ta không
thể không nhắc đến những nỗ lực của ban lãnh đạo cũng nh toàn bộ đội ngũ lao
Sinh viên: Phạm Thị Nga Lớp: KTVT 9
23
báo cáo thực tập nghiệp vụ
động đã góp phần từng bớc đẩy lùi khó khăn làm cho tình hình hoạt động sản
xuất của công ty có nhiều khả quan trong những năm tới.
Chuyên đề mà em tìm hiểu là kết quả của quá trình tìm hiểu , nghiên cứu thực
trạng sản xuất của công ty cũng nh sự vận dụng các kiến thức đã học vào thực

tiễn.Em hy vọng những giảp pháp đa ra trong chuyên đề này có thể giúp ích
phần nào cho công ty trong việc nâng cso hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Em xin chân thành cảm ơn cô giáo-thạc sỹ Phạm Thị Kim Hằng cung các anh
chi trong công ty đã hớng dẫn va tạo điều kiện giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề
nay thuận lợi.
Em cũng rất mong nhận đợc sự đánh giá góp ý của các thầy cô và các bạn để
hoàn thành thêm chuyên đề này.
Hải Phòng tháng 5 năm 2011
Sinh viên:
Phạm Thị Nga

Sinh viên: Phạm Thị Nga Lớp: KTVT 9
24

×