Báo cáo tổng hợp
MC LC
Lời mở đầu
Nhng nm gn õy nn kinh t nc ta cú nhiu khi sc, tng trng
kinh t tng i sng nhõn dõn n nh v c bit thỏng 11/2006 Vit Nam
ó tr thnh thnh vin th 150 ca t chc WTO. õy va l c hi va
thỏch thc rt ln i vi nn kinh t. Cỏc DN phi hot ng trong mt nn
knh t y bin ng vi cỏc i th cnh tranh v s tin b ca khoa hc
k thut, cựng vi ú l s gim sỳt lũng tin ca khỏch hng. Do vy, cỏc DN
phi gii quyt hng lot cỏc vn ny sinh mang tớnh thi s cp bỏch.
Sau mt thi gian thc tp Cụng Ty Thng mi v dch v Duy
Linh. Em cng ó tỡm hiu hot ng sn xut kinh doanh v nhn thy ngoi
nhng hn ch cụng ty gp phi thỡ DN cng ó cú c nhng thnh cụng.
Hot ng tiờu th sn phm, kt qa tỡnh hỡnh kinh doanh ca cụng ty u ra
tng theo tng nm. Kt qu ca ú em cng a tng hp trong bi vit ny.
Do trỡnh cú hn nờn bi vit khụng chỏnh khi nhng sai sot, em rt mong
nhn c s úng gúp ý kin ca Cụ.
Em xin chõn thnh cm n!
Nguyễn Đình Phơng QTKD tổng hợp 46A
Báo cáo tổng hợp
tổng quan về công ty TNHH thơng mại và dịch vụ duy
linh
1.lịch sử hình thành và phát triển
1.1 Quỏ trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin ca cụng ty
- Tờn cụng ty: Cụng ty TNHH Thng mi v dch v Duy Linh
- Tờn giao dch i ngoi: Duy Linh Trading and service company
limited
- Tờn vit tt: DYLICO., Ltd
- Tr s cụng ty: S 22 ph Hng Bi- phng Hng Bi- Qun Hon
Kim- TP H Ni
- in thoi: 04-8250439
- Fax: 04-8250439
- Vn iu l: 1.000.000.000 ng
- Mó s thu: 0100139118-3
- ng ký ln1 : ngy 28/10/2003
- ng ký thay i ln1: ngy 1/5/2004
* Hỡnh thc phỏp lý : Cụng ty TNHH thng mi v dch v Duy Linh l mt
cụng ty TNHH thc hin ch hch toỏn kinh t c lp, cú t cỏch phỏp
nhõn, cú ti khon riờng ti Ngõn hng v cú con du riờng
* Ngnh ngh kinh doanh:
- Kinh doanh, dch v, nhp khu, i lý mua bỏn, ký gi. T liu
sn xut, hng tiờu dựng húa m phm, in t in mỏy, mỏy ngõn hng,
mỏy vn phong
- Ch bin, xut nhp khu, buụn bỏn ni a hng thy hi sn
- i lý ký gi, mụi gii mua bỏn sn phm thy hi sn, thc phm
ch bin tng hp
* Quỏ trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin
Nguyễn Đình Phơng QTKD tổng hợp 46A
2
B¸o c¸o tæng hîp
- Giai đoạn trước năm 2003: Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ
Duy Linh vốn chỉ là một cửa hàng quy mô nhỏ, diện tích cửa hàng khoảng
30m2 và một kho chứa hàng. Số lượng nhân viên của công ty khoảng 5 người
chức năng chính của công ty khi đó là phân phối, bán buôn và bán lẻ các mặt
hàng: Máy đếm tiền, bó tiền, hủy tài liệu, các thiết bị văn phòng….Thị trường
tiêu thụ của công ty chủ yếu ở Hà nội và một số tỉnh lân cận.
- Giai đoạn 2003 đến nay: Đến năm 2003, công ty TNHH Thương mại
và dịch vụ Duy linh chính thức thành lập, mục tiêu của việc thành lập công ty
là mở rộng quy mô hoạt động kinh doanh, tăng doanh số, thiết lập một hệ
thống kênh dịch vụ. Công ty đã tiến sang hoạt động ở ngành kinh doanh mới:
môi giới mua bán sản phẩm thủy hải sản, thực phẩm chế biến tổng hợp….
Hiện nay, quy mô hoạt động đã bao trùm rộng, hoạt động mang tính chuyên
nghiệp cao và không ngừng phát triển mở rộng thêm thị trường vào miền
trung và miền nam.
1.2. Mục tiêu nhiệm vụ của công ty
* Mục tiêu
Mục tiêu của việc thành lập công ty đó là mở rộng quy mô hoạt động
kinh doanh, tăng doanh số, thiết lập một hệ thống kênh phân phối đáp ứng
đầy đủ nhu cầu của thị trường
* Nhiệm vụ
Thứ nhất: Với hình thức kinh doanh tự chủ độc lập trong nền kinh tế thị
trường, hoạt động dựa trên quy định của luật DN. Tuy nhiên, ngay từ khi mở
công ty ban giam đốc đã ý thức được nhiệm vụ của mình đó là đáp ứng nhu
cầu của khách hàng tận nơi, đúng lúc, đúng thời điểm.
Thứ hai: Với hình thức kinh doanh hiện đại trong nền kinh tế thị trường
thi hoạt động của công ty không ngừng làm tăng uy tín, thương hiệu nhằm
NguyÔn §×nh Ph¬ng QTKD tæng hîp 46A
3
B¸o c¸o tæng hîp
thúc đẩy quá trình kinh doanh trở thành một trong những DN mạnh không chỉ
ở trong nước mà dần sang cả khu vực Châu Á.
Thư ba: Tạo thu nhập cao cho đội ngũ cán bộ công nhân viên trong
công ty.
Thứ tư: Bảo toàn và phát triển vốn
Thư năm: Tạo ra lợi nhuận cho công ty
Thứ sáu: Thực hiện nghĩa vụ với nhà nước.
Thứ bẩy: Thực hiện phân phối theo lao động chăm lo không ngừng cải
thịên đời sống vật chất, tinh thần, bồi dưỡng nâng cao trình độ văn hóa, khoa
học kỹ thuật/ chuyên môn nghiệp vụ cho nhân viên.
2.c¬ cÊu tæ chøc bé may qu¶n lý cña c«ng ty
2.1Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
* Cơ chế điều tiết hoạt động
- Bộ máy quản lý của công ty tổ chức theo mô hình đa bộ phận với cơ
cấu tổ chức trực tuyến - chức năng và thực cơ chế quản lý theo chế độ một thủ
trưởng
Theo đó, giám đốc là người toàn quyền quyết định mọi hoạt động của
công ty và chịu trách nhiệm trước công ty và mọi người lao động về kết quả
kinh doanh của công ty. Các nhân viên có quyền định trong việc kinh doanh
của mình, tạo được sự chủ động sáng tạo của các thành viên, nhưng các kế
hoạch và chính sách dài hạn phải nghiên chính tuân theo
NguyÔn §×nh Ph¬ng QTKD tæng hîp 46A
4
B¸o c¸o tæng hîp
Sơ đồ1: Mô hình tổ chức của công ty
Quan hệ trực tuyến:
Quan hệ chức năng:
2.2Hội đồng quản trị
Hội đồng quản trị của công ty gồm 2 thành viên góp vốn
1. Bà Trần Thị Xuân giữ 60% vốn điều lệ
2. Hoàng Quốc Dụ giữ 40% vốn điều lệ
Hội đồng quản trị có nhiệm vụ giám sát hoạt động của công ty, quyết
định những vấn đề quan trọng, những vấn đề liến quan đến chiến lược phát
triển của công ty.
2.3Gi¸m ®èc c«ng ty
Giám đốc bà Trần Thị Xuân là người đại diện pháp luật của công ty.
Giám đốc là người điều hành, quản lý các hoạt động hàng ngày của công ty,
NguyÔn §×nh Ph¬ng QTKD tæng hîp 46A
Hội đồng quản trị
Ban Giám đốc
Phòng Kế toán Phòng Kinh doanh Phòng Hành chính
Phòng Hậu cần
Marketing
Bán hàng
Tổ xe, kho tàng,
bảo hành
5
B¸o c¸o tæng hîp
giám đốc chịu trách nhiệm trước hội đồng qủan trị về những quyết định của
mình về hoạt động của công ty
Giúp việc cho giám đốc là phó giám đốc và các trưởng phòng. Họ có
vai trò tham mưu cho giám đốc trong việc ra quyết định
2.4 Phßng kinh doanh
* Chức năng
- Xây dựng và giám sát tốt hệ thống khách hàng, đại lý, cửa hàng
- Tạo hình ảnh trong suy nghĩ của đối tác và người tiêu dùng về công ty
- Lập kế hoạch kinh doanh
- Ký hợp đồng và tiêu thụ sản phẩm
- tổ chức hoạt động Marketing từ quá trình thu mua đến tiêu thụ thămdò
thị trường, quảng cáo, mở rộng thị trường lập ra các chiến lược tiếp thị
- Lập kế hoạch phát triển cho các năm sau
* Nhiệm vụ
- Thực hiệ tiêu thụ sản phẩm, đảm bảo doanh số khoán
- Báo cáo tình hình thực hiện tiêu thụ sản phẩm của công ty vào đầu
các tuần trong tháng, cuối tháng và tổng kết năm
- Đi thị trường chăm sóc, bán hàng hóa của công ty đến các đại lý, cửa
hàng trên thị trường
- thu thập mọi thông tin về khách hàng, chính sách kinh doanh, chính
sách bán hàng của đối thủ
- làm việc sáng tạo trong kinh doanh
2.5Phòng tài chính kế toán
*Chức năng
- Huy động vốn phục vụ kinh doanh
- Kiểm soát các hoạt động tài chính của Công ty
- Tổ chức hạch toán kết quả sản xuất kinh doanh
NguyÔn §×nh Ph¬ng QTKD tæng hîp 46A
6
Báo cáo tổng hợp
- Thc hin cỏc nghip v giao dch thanh toỏn v phõn phi li nhun
Ngoi ra cũn thc hin cụng tỏc tham mu cho giỏm c trong vic
a ra cỏc quyt nh liờn quan n ti chớnh cng nh cỏc vn khỏc na.
2.6 Phòng hậu cần
* chc nng
- cung cp, to iu kin thun li nht h tr phũng kinh doanh tiờu
th sn phm
* Nhim v
- Vn chuyn hng húa
- D tr hng húa
- Bo hnh
2.7 Phòng hành chính
Quỏn xuyn mi cụng vic liờn quan n cụng ty nh xut nhp, phõn
b nhõn vt lc, giỏm sỏt cụng vic ca cỏc cụng ban.
Ngoi ra cũn cú mt h thng cỏc ca hng cú chc nng gii thiu v
tiờu th sn phm.
Cú th núi, b mỏy qun lý ca cụng ty khỏ n gin nú c t chc
theo mụ hỡnh trc tuyn chc nng c ch o thng nht t trờn xung
di, tt c u di s ch o trc tip ca giỏm c. Ngoi ra cũn cú cỏc
phong ban khỏc vi chc nng v nhim v riờng hot ng di s giam sỏt
trc tip ca cp qun tr cp cao m ngi qun lý trc tip l giỏm c
3.Một số đặc điểm cơ bản về họat động kinh doanh của công ty
3.1 c im v th trng v sn phm ca cụng ty
* V sn phm
Hin nay cỏc sn phm m cụng ty kinh doanh l nhng sn phm nh
mỏy m tin, mỏy soi tin, mỏy hy ti liu, mỏy bú tin, mỏy khoan chng
t,mỏy úng chng t c nhp khu t nc ngoi nh: Hn quc,
Nguyễn Đình Phơng QTKD tổng hợp 46A
7
B¸o c¸o tæng hîp
trung quốc, Nhật Bản, Đức … và phân phối tại thị trường Việt Nam. Việc
nhập khẩu các sản phẩm từ những nước công nghiệp phát triển cao là một lợi
thế cho công ty bởi các nước này đa kha quen thuộc với ngưòi tiêu dùng của
DN nên tiêu thụ sản phẩm dễ dàng, và nhanh chóng được thị trường chấp
nhận
Công ty tiến hành kinh doanh các mặt hàng này trong bối cảnh sự phát
triển kinh tế quốc dân và nhiều các DN được mở rộng rất cần đến các sản
phẩm để phục vụ cho hoạt động của mình. Điều này cũng đòi hỏi công ty
năng động và nhạy bén trong việc giới thị và tiêu thụ sản phẩm, các sản phẩm
phải được nâng cao chất lượng và phong phú về chủng loại.
Sau đây là chi tiết một số sản phẩm chính mà công ty đang kinh doanh
Bảng số 1: Danh mục một số mặt hàng công ty kinh doanh
Stt Mặt hàng Tên hàng Xuất xứ
1
Máy đếm tiền
TT-2001 LDVN
BJ-02A TQ
KORUS5 TQ
ZD-05 TQ
XIUDUN-2010 TQ
BC-25 NHẬT
MAGNER926 MỸ
2
Máy soi tiền
MD-1784 LD
ĐỨC
MD-1668 LD
ĐỨC
MD-108 LD
ĐỨC
MD-118 LD
ĐỨC
DOD-200 MỸ
CASHCAN1800 HQ
NguyÔn §×nh Ph¬ng QTKD tæng hîp 46A
8
B¸o c¸o tæng hîp
3
Máy hủy tài liệu
C-838 TQ
S-828 TQ
T-818 TQ
T-970 TQ
C-668 TQ
4
Máy khoan đóng từ
DS TQ
168 TQ
5
Máy đóng chứng từ
LD-A TQ
ZD-93 TQ
YY-100 TQ
Nguån: Phßng ke to¸n
* Thị trường, khả năng chiếm lĩnh thị trường
Thị trường tiêu thụ sản phẩm là nơi diễn ra các hoạt động mua bán, trao
đổi hàng hóa giữa người mua và người bán. Thị trường có vai trò quan trọng
vì nó là nơi DN tiêu thụ sản phẩm, nhờ đó DN thu hồi vốn và có lãi. Từ đó
DN sẽ tiến hành hoạt động đầu tư tái sản xuất hay mở rộng kinh doanh. Nhờ
vậy hoạt động sản xuất kinh doanh của DN được liên tục.
Với đặc thù sản phẩm về máy đếm tiền, máy soi tiền… nên thị trường
tiêu thụ sản phẩm của công ty chủ yếu là ở các thanh phố, thị xã, thị trấn nơi
có các hoạt động kinh doanh diễn ra nhiều, nhu cầu trao đổi găn với đó là sự
thanh toán cần có phương tiện để kiểm tra kiểm soát có hiệu quả chánh sự
nhầm lẫn.
Hiện nay công ty vẫn đang tập trung vào thị trường trong nước và chủ
yếu là ở khu vực thị trường miền bắc, cũng có một số đại lý của công ty tại
miền nam và miền trung tuy nhiên vẫn còn ít. Thị trường nước ngoài của công
ty hiện tại chỉ là thị trường nhập khẩu( công ty nhập khẩu hàng hóa từ nước
ngoài về để bán).
Tình hình chiếm lĩnh thị trường ở từng thị trường thể hiện ở thị phần
của công ty trong thị trường tổng thể
NguyÔn §×nh Ph¬ng QTKD tæng hîp 46A
9
B¸o c¸o tæng hîp
DN họat động cũng sự cạnh tranh gay gắt từ các đối thủ cạnh tranh
khác, thị trường bị chia sẻ. Điển hình như các DN: công ty TNHH Tân Huy
Hoàng, công ty TNHH Hằng Tú, cty TNHH Toàn Thắng…..đứng trước thực
trạng này toàn bộ cán bộ nhân viên đều nộ lực xây dựng phát triển sản phẩm.
Một loạt các chính sách hỗ trợ như khuyến mại, chăm sóc khác hàng, bảo trì-
bảo dưỡng … đều được DN thực hiện rằng duy trì thị phần, và tăng cường sản
lượng tiêu thụ của công ty.Mục tiêu của DN trong thời gian tới là phát triển
theo hai hướng sau :
- Tiếp tục khai thác mở rộng thị trường ngay trên thị trường truyền
thống( thị trường miền bắc)
- Thực hiện chiến lược đại dương xanh: phát triển và mở rộng vào các
tỉnh , các ngách thị trường mà nhiều công ty chưa thâm nhập đồng thời mở
rộng thị trường phía nam. Lấy một số cớ sở đại lý trong miền trung lam bàn
đạp phát triển.
Thị trường miền trung công ty cũng có một số đại lý như cty TNHH Lê
Linh ở Đà Nẵng, Cty Trung khánh ơ Thanh Hóa….Công ty đa cử một số nhân
viên trong phong kinh doanh vào trong Huế, Đà Nẵng làm công tác điều tra
thị trường hứa hẹn đây là bước đi mới của công ty.
Xét riêng đối với công ty thì khả năng chiếm giữ thị trường cuả công ty
chủ yếu ở miền bắc- nơi tập trung phần lớn đại đa số đại lý của công ty, thị
trường miền trung và miền nam của công ty còn bỏ trống.
3.2 Đặc điểm về khách hàng và đối thủ cạnh tranh
* Về khách hàng
Sự tín nhiễm của khách hàng là tài sản quý báu nhất của công ty. Sự
tín nhiệm đó đạt được do biết thõa mãn nhu cầu và thị hiếu tốt hơn đối thủ
cạnh tranh và khách hàng là người đem lại lợi nhuận cho công ty.
NguyÔn §×nh Ph¬ng QTKD tæng hîp 46A
10
B¸o c¸o tæng hîp
Khách hàng của công ty gồm các trung gian bán buôn, bán lẻ và người
tiêu dùng cuối cùng. Người tiêu dùng của DN thường là DN các cửa hàng
kinh doanh, bưu điện, ngân hàng, chi nhánh ngân hàng….và người dân có thu
nhập cao và trung bình. Các DN các của hàng…. Mua máy móc của công ty
với sô lượng không nhiều thường là một vài cái phục vụ cho nhu cầu hoạt
động của DN mình. Hiện tại số lượng các DN tiêu thụ sản phẩm của công ty
chủ yếu năm trên địa bàn Hà Nội và một số tỉnh phụ cận, điều này cũng rất
thuận tiện cho việc tiến hành các dịch vụ sau bán hàng như: dịch vụ bảo hành-
bảo trì máy móc …. Các DN thường đến trực tiếp công ty mua hoặc đặt hàng
qua điện thoại sau đó nhân viên của phòng hậu cần sẽ giao tận tay khách
hàng. Khách hàng thanh toán ngay sau khi nhận được máy
Các trung gian bán buôn, bán lẻ của công ty lấy hàng với khối lượng
hàng lớn. Hiện tại thì các trung gian này tập trung phần lới ở phía bắc. DN có
nhiều chính sách hỗ trợ.
* Về đối thủ cạnh tranh của công ty
Đối với mỗi DN, kinh doanh trên bất ký lĩnh vực nào việc quan tâm
đến đối thủ cạnh tranh là một đòi hỏi mang tính sống còn. Đối thủ cạnh tranh
có ảnh hưởng to lớn đến hoạt động của công ty. Hoạt động quản trị kênh phân
phối đòi hỏi DN phải thu thập thông tin về đối thủ cạnh tranh gồm: thông tin
về mạng lưới tiêu thụ, về trung gian phân phối của đối thủ, về ưu đãi mà đối
thủ dành cho trung gian các biện pháp xúc tiến bán hàng, hỗ trợ tiêu thụ sản
phẩm của đối thủ….
Trên thị trường tiêu thụ máy móc phụ tùng linh kiện của mình, hiện
nay công ty đang phải đương đầu với nhiều đối thủ cạnh tranh trong việc tiêu
thụ sản phẩm. Đó là các sản phẩm của công ty TNHH Toàn thắng, công ty
TNHH Tân Huy Hoàng, công ty TNHH Hằng Tín Việt Nam, Trung tâm dịch
vụ Tràng Tiền…đây đều là các DN có thế mạnh, năng lực tài chính. Các DN
NguyÔn §×nh Ph¬ng QTKD tæng hîp 46A
11