Tải bản đầy đủ (.doc) (67 trang)

kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại cụng ty tnhh tân bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (509.71 KB, 67 trang )

Chuyờn thc tp
Lời nói đầu
Trong nền kinh tế th trng v xu thế hội nhập toàn cầu mạnh mẽ nh hiện
nay thì doanh nghiệp thơng mại giữ một vai trò quan trọng trong việc phân phối
lu thông hàng hóa, tạo nên sự cân đối giữa sản xuất và tiêu dùng, giữa tiền và
hàng trong từng ngành cũng nh giữa các ngành, các khu vực trong toàn bộ nền
kinh tế quốc dân.
Trớc đây trong cơ chế quản lý tập trung quan liêu bao cấp, các doanh
nghiệp thơng mại hoạt động theo chỉ tiêu Nhà nớc giao nên hoạt động thơng mại
mang tính hình thức, phân phối theo kế hoạch. Chuyển sang nền kinh tế thị trờng
định hớng xã hội chủ nghĩa với sự cạnh tranh gay gắt của nhiều thành phần kinh
tế, với một thị trờng tràn ngập hàng hóa, muôn vàn chủng loại các doanh nghiệp
thơng mại ngày càng phát triển đã và đang khẳng định đợc vai trò, vị thế quan
trọng của mình trong nền kinh tế, đặc biệt với xu thế hội nhập mở cửa giao lu th-
ơng mại với bên ngoài.
Hoạt động kinh tế cơ bản của doanh nghiệp thơng mại chủ yếu là lu
chuyển hàng hóa bao gồm các hoạt động mua, bán và dự trữ hàng hóa nhằm mục
đích kiếm tiền. Trong đó, quá trình bán hàng có ý nghĩa sống còn đối với sự tồn
tại và phát triển của doanh nghiệp. Có bán đợc hàng thì doanh nghiệp mới thu
hồi lại đợc vốn, tăng nhanh vòng quay của vốn, tạo ra lợi nhuận cho doanh
nghiệp và tăng thu nhập cho ngời lao động.
Để quản lý hoạt động của doanh nghiệp kế toán đợc sử dụng nh một công
cụ hết sức đắc lực với chức năng thông tin và kiểm tra. Tại Cụng ty TNHH TN
BèNH công tác kế toán nói chung và k toỏn bỏn hng v xỏc nh kt qu bỏn
hng núi riờng ,không ngừng đợc đổi mới và phát huy tác dụng.
Chính vì nhận thức đợc tầm quan trọng của cụng tỏc k toỏn bán hàng và xác
định kết quả bỏn hng trong quá trình thực tập tại Cụng ty TNHH TN BèNH với
mong muốn học hỏi rèn luyện kỹ năng thực tế nghề nghiệp của bản thân, đồng thời
để có điều kiện tìm hiểu thực tế tại Công ty em xin mạnh dạn chọn đề tài: k toỏn
bán hàng và xác định kết quả bỏn hng ti Cụng ty TNHH TN BèNH .
Nghiên cứu về công tác hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh nhằm vận dụng


cơ sở lý luận vào thực tiễn để đề ra các giải pháp hoàn thiện về công tác k toỏn
bán hàng và xác định kết quả bỏn hng tại Cụng ty TNHH TN BèNH.
- Đối tợng nghiên cứu: k toỏn bán hàng và xác định kết quả bỏn hng
- Phạm vi nghiên cứu: tại Cụng ty TNHH TN BèNH
Chuyên đề của em đợc chia làm ba phần với kết cấu nh sau:
1
Chuyờn thc tp
Chơng 1: Cơ sở lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong
doanh nghiệp.
Chơng 2: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng của Cụng ty
TNHH TN BèNH
Chơng 3: Biện pháp hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
tại Cụng ty TNHH TN BèNH
Trong thời gian về thực tập tại công ty và viết chuyên đề thực tập. Với sự h-
ớng dẫn tận tình của cô giáo và các cô chú, anh chị trong phòng kế toán, phòng
ban kiên quan. Nhng do hạn chế về thời gian và trình độ chuyên môn, kinh
nghiệm thực tế cha có nên trong quá trình viết chuyên đề chắc chắc sẽ không thể
tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong sẽ nhận đợc sự hỡng dẫn, góp ý của các
thầy cô giáo trong khoa v các cô chú, anh chị trong Cụng ty TNHH TN BèNH
để em có thể hiểu sâu hơn nữa vấn đề mà mình đang tìm hiểu nhằm giúp em hoàn
thành bài chuyên đề tốt nghiệp một cách tốt nhất.
Em xin chân thành cảm ơn!
CHNG I : NHNG Lí LUN CHUNG V K TON BN HNG V
XC NH KT QU BN HNG TRONG DOANH NGHIP
1.1Lí LUN CHUNG V K TON BN HNG V XC NH KT
QU BN HNG TRONG DOANH NGHIP THNG MI.
1.1.1S cn thit phi t chc cụng tỏc k toỏn tiờu th v xỏc nh kt qu
kinh doanh
2
Chuyờn thc tp

Nhìn trên phạm vi Doanh nghiệp tiêu thụ thành phẩm hay bán hàng là
nhân tố quyết định đến sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp. Tiêu thụ
thể hiện sức cạnh tranh và uy tín của doanh nghiệp trên thị trờng. Nó là cơ sở để
đánh giá trình độ tổ chức quản lý hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Mặt khác nó cũng gián tiếp phản ánh trình độ tổ chức các khâu cung
ứng, sản xuất cũng nh công tác dự trữ. Bảo quản thành phẩm.
Trên phạm vi toàn bộ nền kinh tế, bán hàng có một vai trò đặc biệt , nó
vừa là điều kiện để tiến hành tái sản xuất xã hội vừa là cầu nối giữa nhà sản xuất
với ngời tiêu dùng, phản ánh sự gặp nhau giữa cung và cầu về hàng hoá, qua đó
định hớng cho sản xuất, tiêu dùng và khả năng thanh toán.
Với một doanh nghiệp việc tăng nhanh quá trình bán hàng tức là tăng
vòng quay của vốn, tiết kiệm vốn và trực tiếp làm tăng lợi nhuận của doanh
nghiệp. Từ đó sẽ nâng cao đời sống, thu nhập cho cán bộ công nhân viên trong
doanh nghiệp và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với nhà nớc.
Trong doanh nghiệp kế toán là công cụ quan trọng để quản lý sản xuất và
tiêu thụ, thông qua số liệu của kế toán nói chung, kế toán bán hàng và kết quả
bán hàng nói riêng giúp cho doanh nghiệp và cấp có thẩm quyền đánh giá đợc
mức độ hoàn thành của doanh nghiệp về sản xuất, giá thành, tiêu thụ và lợi
nhuận.
1.1.2Mt s khỏi nim c bn v k toỏn tiờu th v xỏc nh kt BH
1.1.2.1Doanh thu bỏn hng .
Theo chuẩn mực số 14 ban hành theo quyết định 149 ngày 31/12/2001 của Bộ tài
chính thì:
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đợc trong kỳ
kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thờng của doanh
nghiệp, góp phần làm tăng nguồn vốn chủ sở hữu.
Doanh thu phát sinh từ giao dịch, sự kiện đợc xác định bởi thoả thuận giữa
doanh nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó đợc xác định bằng giá
trị hợp lý của các khoản đã thu đợc hoặc sẽ thu đợc sau khi trừ các khoản chiết
khấu thơng mại, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại.

Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ
=
Doanh thu bán hàng
theo hoá đơn
-
Các khoản giảm trừ
doanh thu bán hàng
3
Chuyờn thc tp
1.1.2.2Cỏc khon gim tr doanh thu
Các khoản giảm trừ doanh thu nh : Chiết khấu thơng mại, giảm giá hàng
bán, hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT nộp
theo phơng pháp trực tiếp, đợc tính giảm trừ vào doanh thu ghi nhận ban đầu để
xác định doanh thu thuần, làm cơ sở để tính kết quả kinh doanh trong kỳ kế toán.
*Chiết khấu thơng mại:
Là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho ngời
mua hàng do việc ngời mua hàng đã mua hàng (sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ) với
lợng lớn theo thoả thuận về chiết khấu thơng mại đã ghi trong hợp đồng kinh tế
mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng.
*Giảm giá hàng bán:
Là giảm trừ đợc doanh nghiệp (bên bán) chấp thuận một cách đặc biệt trên
giá đã thoả thuận trên hoá đơn, vì lý do hàng bán bị kém phẩm chất, không đúng
quy cách, hoặc không đúng thời hạn ghi trong hợp đồng.
4
Chuyờn thc tp
*Hàng bán bị trả lại:
Là số sản phẩm, hàng hoá doanh nghiệp đã xác định tiêu thụ, nhng bị
khách hàng trả lại do vi phạm các điều khoản đã cam kết trong hợp đồng kinh tế.
Nh hàng kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại. Hàng bán bị trả lại phải có

văn bản đề nghị của ngời mua ghi rõ lý do trả lại hàng , số lợng hàng bị trả lại,
giá trị hàng bị trả lại, đính kèm hoá đơn(nếu trả lại toàn bộ) hoặc bản sao hoá
đơn(nếu trả lại một phần).
*Thuế TTĐB, thuế XK, thuế GTGT là khoản thuế gián thu tính trên doanh
thu bán hàng, các khoản thuế này tính cho các đối tợng tiêu dùng hàng hoá, dịch
vụ phải chịu, các cơ sở sản xuất, kinh doanh chỉ là đơn vị thu nộp thuế thay cho
ngời tiêu dùng hàng hoá, dịch vụ đó.
+Thuế TTĐB:
Là khoản thuế doanh nghiệp phải nộp trong trờng hợp doanh nghiệp tiêu
thụ những hàng hoá đặc biệt thuộc danh mục vật t, hàng hoá chịu thuế TTĐB.
+Thuế XK:
Là khoản thuế doanh nghiệp phải nộp khi xuất khẩu hàng hoá mà hàng
hoá đó phải chịu thuế xuất khẩu.
+ Thuế GTGT trong trờng hợp doanh nghiệp nộp thuế theo phơng pháp
khấu trừ thuế.
Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra - thuế GTGT đầu vào.
Trong đó:
Thuế GTGT
đầu ra
=
Giá tính thuế của hàng
hoá dịch vụ bán ra
x
Thuế suất
thuế GTGT(%)
Thuế GTGT đầu vào = tổng số thuế GTGT đã thanh toán đợc ghi trên hoá
đơn GTGT mua hàng hoá, dịch vụ hoặc hàng hoá, dịch vụ nhập khẩu.
1.1.2.3 Chi phớ giỏ vn hng bỏn
Là toàn bộ các chi phí liên quan đến quá trình bán hàng, bao gồm giá trị
giá vốn của hàng xuất kho đã bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh

nghiệp phân bổ cho hàng đã bán trong kỳ.
Trị giá vốn của
hàng bán ra
=
Trị giá vốn của hàng
xuất ra đã bán
-
CP BH, CPQLDN phân
bổ cho hàng đã bán
5
Chuyờn thc tp
1.1.2.4 Chi phí bán hàng
Là toàn bộ các chi phí phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hoá và cung
cấp dịch vụ bao gồm:
+Chi phí nhân viên bán hàng.
+chi phí vật liệu, bao bì.
+Chi phí dụng cụ đồ dùng.
+ Chi phí khấu hao TSCĐ.
+ Chi phí bảo hành sản phẩm.
+ Chi phí bằng tiền khác.
Chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ cần đợc phân loại rõ ràng và
tổng hợp theo đúng nội dung quy định. Cuối kỳ kế toán cần phân bổ và kết
chuyển chi phí bán hàng để xác định kết quả kinh doanh. Việc phân bổ và kết
chuyển chi phí này tuỳ vào từng loại hình doanh nghiệp và đặc điểm sản xuất
kinh doanh.
- Đối với doanh nghiệp trong kỳ không có sản phẩm ,hàng hoá tiêu thụ thì
toàn bộ chi phí bán hàng đợc kết chuyển sang theo dõi ở "chi phí chờ kết
chuyển".
- Đối với các doanh nghiệp sản xuất có chu kỳ sản xuất kinh doanh dài,
trong kỳ có sản phẩm tiêu thụ ít hoặc đối với các doanh nghiệp thơng mại kinh

doanh hàng hoá có dự trữ và luân chuyển hàng hoá lớn (tốn nhiều, xuất bán
nhiều) thì cuối kỳ cần phải phân bổ chi phí bán hàng cho hàng tồn kho cuối kỳ,
tức là chuyển một phần chi phí bán hàng thành "chi phí chờ kết chuyển" và phần
chi phí bán hàng còn lại phân bổ cho hàng đã đợc bán trong kỳ để xác định kết
quả.
Chi phí bán hàng phân bổ cho hàng còn lại cuối kỳ đợc xác định theo công
thức sau:
Từ đó xác định phần chi phí bán hàng phân bổ cho khách hàng đã bán trong
kỳ theo công thức sau:
Chi phí bán
hàng phân bổ
cho hàng bán
ra trong kỳ
=
Chi phí bán
hàng phân bổ
cho hàng tồn
đầu kỳ
+
Chi phí bán
hàng phát
sinh trong
kỳ
_
Chi phí bán háng
phân bổ cho hàng
còn lại cuối kỳ
1.1.2.5 Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Chi phí mua
hàng phân

bổ cho hàng
còn lại cuối
=
Chi phí bán hàng
phân bổ cho hàng
tồn đầu kỳ
+
Chi phí bán hàng cần
phân bổ phát
sinh trong kỳ
x
Trị giá
hàng mua
còn lại
cuối kỳ
Trị giá mua
còn lại cuối kỳ
+
Trị giá mua hàng
xuất trong kỳ
6
Chuyờn thc tp
Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí có liên quan đến hoạt
động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung toàn
doanh nghiệp bao gồm:
+Chi phí nhân viên quản lý.
+Chi phí vật liệu quản lý.
+Chi phí đồ dùng văn phòng.
+ Chi phí khấu hao TSCĐ.
+ Thuế phí, lệ phí.

+ Chi phí dự phòng.
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài.
+chi phí bằng tiền khác.
1.1.2.6 Kết quả bán hàng
Kết quả hoạt động bán hàng: Là chênh lệch giữa doanh thu thuần với giá
trị vốn hàng bán và chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho
số hàng đã bán. Để tính toán chính xác kết quả bán hàng của từng nhóm sản
phẩm, hàng hoá kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi riêng trị giá vốn, chi phí bán
hàng, chi phí quản lý và doanh thu theo từng nhóm.
- Xác định doanh thu.
Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng Chiết khấu TM Giảm giá hàng
bán Hàng bán trả lại
- Xác định lợi nhuận gộp và lợi nhuận bán hàng.
Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần - Giá vốn bán hàng
Lợi nhuận bán hàng = Lợi nhuận gộp - CPBH - CPQLDN
1.1.3 Thời điểm ghi nhận , nguyên tắc hạch toán doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ.
1.1.3.1 Thời điểm, điều kiện ghi nhận doanh thu
Thời điểm ghi nhận doanh thu là thời điểm chuyển giao sở hữu về hàng hoá từ
ngời bán sang ngời mua theo phơng thức thanh toán ngay hoặc thanh toán chậm
bằng tiền mặt hay chuyển khoản.
Đối với phơng thức giao hàng trực tiếp, hàng đổi hàng thì quá trình tiêu thụ đợc
coi là kết thúc khi ngời mua đã nhận đủ hàng.
Đối với việc bán hàng theo hình thức chuyển hàng, thì doanh nghiệp đợi đến khi
bên mua xác nhận là đã nhận đợc hàng hoặc chấp nhận thanh toán. Lúc đó hàng
7
Chuyờn thc tp
gửi đi không còn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp và mới đợc coi là tiêu
thụ.
Trờng hợp xuất giao cho các đại lý hoặc ký gửi, thì đợc coi nh hàng hàng gửi bán

nhng khi bên đại lý, bên nhận ký gửi báo bán đợc hàng hoặc trả tiền hàng mới
coi là kết thúc tiêu thụ.
Khi ngời mua ứng trớc tiền hàng cho doanh nghiệp thì phải tới khi nào giao xong
hàng hoặc trả tiền hàng thì mới coi là kết thúc tiêu thụ.
1.1.3.2 Một số nguyên tắc hạch toán doanh thu trong doanh nghiệp thơng mại.
- Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ không thuộc diện đối tợng chịuthuế
GTGT theo phơng pháp khấu trừ thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là
giá bán cha có thuế GTGT.
- Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ không thuộc diện đối tợng chịu thuế
GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán.
- Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc diện đối tợng chịu thuế TTĐB
hoặc thuế xuất khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá
thanh toán (bao gồm cả thuế TTĐB,hoặc thuế XK).
- Những doanh nghiệp nhận gia công, vật t, hàng hoá thì chỉ phản ánh vào
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, số tiền gia công đợc hởng không bao
gồm giá trị vật t, hàng hoá nhận gia công.
- Đối với hàng hoá nhận bán đại lý, ký gửi theo phơng thức bán đúng giá h-
ởng hoa hồng thì hạch toán vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phần
hoa hồng bán hàng mà doanh nghiệp đợc hởng.
- Trờng hợp bán hàng theo phơng thức trả chậm, trả góp thì doanh nghiệp ghi
nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả ngay và ghi nhận vào doanh thu hoạt
động tài chính, phần lãi tính trên khoản phải trả nhng trả chậm phù hợp với thời
điểm ghi nhận doanh thu đợc xác định.
- Trờng hợp trong kỳ doanh nghiệp đã viết hoá đơn bán hàng và đã thu tiền
bán hàng nhng đến cuối kỳ vẫn cha giao hàng cho ngời mua hàng, thì trị giá số
hàng này không đợc coi là tiêu thụ và không đợc hạch toán vào TK511. Mà chỉ
hạch toán vào bên có TK131 về khoản tiền đã thu của khách hàng , khi thực hiện
giao hàng cho ngời mua sẽ hạch toán vào TK511 về giá trị hàng đã giao, đã thu
trớc tiền bán hàng, phù hợp với điều kiện ghi nhận doanh thu.

1.1.4 Nhim v ca k toỏn bỏn hng v xỏc nh kt qu bỏn hng
Để phát huy tốt vai trò kế toán trong công tác quản lý quá trình sản xuất kinh
doanh nói chung thì kế toán hàng hoá, tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu
thụ hàng hóa phải thực hiện những nhiệm vụ chủ yếu sau.
8
Chuyờn thc tp
- Tổ chức theo dõi, phản ánh chính xác, kịp thời và giám định chặt chẽ tình
hình hiện có (tồn) và biến động ( nhập - xuất) của từng loại hàng hóa trên cả hiện
vật cũng nh giá trị.
- Theo dõi, phản ánh và giám sát chặt chẽ quá trinh tiêu thụ, ghi chép kịp
thời đầy đủ các khoản chi phí, thu nhập hoạt động bán hàng.
- Thờng xuyên kiểm tra tình hình thc hiện các hợp đồng bán hàng đôn đốc
thanh toán tiền hàng, tính toán xác định chính xác kết quả hoạt động bán hàng
của doanh nghiệp,
1.2 T CHC CễNG TC K TON BN HNG V XC NH KT
QU BN HNG
1.2.1 K toỏn doanh thu bỏn hng v cỏc khon gim tr doanh thu
1.2.1.1 Mt s phng thc bỏn hng
Công tác tiêu thụ thành phẩm trong doanh nghiệp có thể đợc tiến hành theo
những phơng thức sau:
*Phơng thức bán buôn:
Bán buôn là việc bán sản phẩm của doanh nghiệp cho các doanh nghiệp
khác, các cửa hàng, đại lý Với số lợng lớn để các đơn vị tiếp tục bán cho các tổ
chức khác hay phục vụ cho việc khác nhằm đáp ứng nhu cầu kinh tế.
Có 2 phơng thức bán buôn.
+ Bán buôn qua kho.
+ Bán buôn không qua kho.
* Phơng thức bán lẻ:
Bán lẻ là phơng thức bán hàng trực tiếp cho ngời tiêu dùng nhằm đáp ứng
nhu cầu sinh hoạt cá nhân và bộ phận nhu cầu kinh tế tập thể. Số lần tiêu thụ của

mỗi lần bán thờng nhỏ, có nhiều phơng thức bán lẻ:
+ Phơng thức bán hàng thu tiền trực tiếp.
+ Phơng thức bán hàng đại lý(ký gửi).
+ Phơng thức bán hàng trả góp, trả chậm.
+ Các phơng thức bán hàng khác.
1.2.1.2 Chng t k toỏn s dng
chứng từ chủ yếu sử dụng trong kế toán bán hàng.
- Hoá đơn GTGT.
- Hoá đơn kiêm phiếu xuất,
- Phiếu thu tiền mặt.
- Giấy báo có của ngân hàng.
- Bảng kê hàng hoá bán ra.
- Các chứng từ, bảng kê tính thuế
1.2.1.3 Ti khon s dng.
Kế toán sử dụng tài khoản sau.
9
Chuyờn thc tp
TK 511 : Doanh thu bán hàng : Tài khoản này phản ánh doanh thu bán
hàng thực thu của doanh nghiệp trong một thời kỳ kinh doanh.
Bên Nợ + Phản ánh thuế tiêu thụ đặc biệt
+ phản ánh doanh thu các khoản giảm trừ
+ Kết chuyên doanh thu bán hàng vào TK xác định kết quả
kinh doanh
Bên Có Phản ánh doanh thu theo hoá đơn
Cuối tháng kết chuỷển doanh thu thuần để xác định kết quả
TK này không có số d.
TK 511 có 5 TK cấp 2
+ TK 511.1 Donh thu bán hàng hoá
+ TK 511.2 Doanh thu bán thành phẩm
+ TK 511.3 Doanh thu cung cấp dịch vụ

+ TK 511.4 Doanh thu trợ cấp trợ giá
+ TK 511.7 Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu t
- TK 512: Doanh thu bán hàng nội bộ: Tài khoản này phản ánh doanh thu
của sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụtiêu thụ cho các đơn vị trực thuộc trong
cùng một Công ty ,
- TK 521: Chiết khấu hàng bán
Bên Nợ. Phản ánh chiết khấu bán hàng trừ cho ngời mua.
Bên Có. Kết chuyển số chiết khấu đã trừ để điều chỉnh giảm doanh thu
bán hàng,
TK này cuối kỳ không có số d.
TK 521 có 2 TK cấp 2.
+ TK 521.1 Chiết khấu bán hàng hóa.
+ TK 521.2 Chiết khấu dịch vụ
- TK 531 Hàng bán bị trả lại.
Bên Nợ. Phản ánh số tiền giảm do giảm giá hàng bán
Bên Có. Kết chuyển số tiền giảm giá hàng bán điều chỉnh doanh thu thuần
Tài khoản này cuối kỳ không có số d.
1.2.1.4 Trỡnh t hch toỏn
10
Chuyờn thc tp
Sơ đồ kế toán

Ghi chú:
(1) Thuế tieu thụ đặc biệt. Thuế xuất nhập khẩu phải nộp.
2) cuối kỳ kết chuyển số chiết khấu hng bỏn sang tài khoản doanh thu bán
hàng.
(3) Kết chuyển số giảm giá hàng bán,
(4) Kết chuyển số hàn bán bị trả lại.
(5) Kết chuyển doanh thu sang TK xác định kết quả kinh doanh.
(6) Bán hàng thu tiền ngay hoặc cho nợ.

(7) Bán hàng theo phơng thức đổi hàng.
(8) Xuất hàng hoá trả lơng cho cán bộ công nhân viên.
1.2.2 K toỏn giỏ vn hng bỏn
1.2.2.1 Cỏc phng phỏp xỏc nh giỏ vn hng bỏn
Trị giá vốn hàng xuất kho đã bán đợc xác định bằng 1 trong 4 phơng pháp
và đồng thời phụ thuộc vào từng loại hình doanh nghiệp cụ thể.
TK 511 TK 112.111.131TK 3332.3333
TK 521
TK 532
TK 911
TK 531
TK 152.153.131
TK 334
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
11
Chuyờn thc tp
+ Đối với doanh nghiệp sản xuất.
Trị giá vốn hàng xuất kho đã bán hoặc thành phẩm hoàn thành không
nhập kho đa bán ngay chính là giá thành sản xuất thực tế của thành phẩm xuất
kho hoặc giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm hoàn thành, có 4 phơng pháp
tính.
- Phơng pháp tính theo giá đích danh: Theo phơng pháp này khi xuất kho
thành phẩm thì căn cứ vào số lợng xuất kho thuộc lô nào và giá thành thực tế

nhập kho của lô đó để tính giá trị xuất kho.
- Phơng pháp nhập trớc, xuất trớc: với giả thiết thành phẩm nào nhập kho
trớc thì sẽ xuất trớc, thành phẩm nhập kho theo giá nào thì xuất kho theo giá đó,
sau đó căn cứ vào số lợng xuất kho để tính thực tế xuất kho. Nh vậy giá vốn thực
tế của thành phẩm tồn kho cuối kỳ đợc tính theo giá thành thực tế của thành
phẩm thuộc các lần nhập sau cùng.
- Phơng pháp nhập sau, xuất trớc: Với giả thiết thành phẩm nào nhập kho
sau thì xuất trớc, thành phẩm nhập theo giá nào thì xuất theo giá đó, sau đó căn
cứ vào số lợng xuất kho để tính ra giá trị xuất kho. Nh vậy giá vốn thực tế của
thành phẩm tồn kho đợc tính theo giá thành thực tế của thành phẩm thuộc các
lần nhập đầu tiên.
- Phơng pháp bình quân gia quyền: Theo phơng pháp này trị giá vốn
của thành phẩm xuất kho để bán đợc căn cứ vào số lợng thành phẩm xuất kho và
đơn giá bình quân gia quyền (giá thành sản xuất thực tế đơn vị bình quân).
Giá thành xuất
kho
đơnvị bình quân
=
Giá thành sản xuất thực
tế của thành phẩm tồn
kho đầu kỳ
+
Giá thành sản xuất thực tế của
thành phẩm nhập kho trong
kỳ
Số lợng thành phẩm tồn
kho đầu kỳ
+
Số lợng thành phẩm nhập
kho trong kỳ

Giá thành của thành
phẩm xuất kho
=
Số lợng thành phẩm
xuất kho
-
Giá thành thực tế xuất
kho đơn vị bình quân
12
Chuyờn thc tp
Trên đây là cách tính đơn giá bình quân gia quyền cố định của toàn bộ số thành
phẩm tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ. Ngoài ra có thể tính theo đơn giá bình quân
gia quyền liên hoàn (đơn giá bình quân đợc xác định sau mỗi lần nhập).
Mỗi phơng pháp tính giá thành thực tế của thành phẩm xuất kho trên đều
có u điểm, nhợc điểm riêng. Lựa chọn phơng pháp phù hợp nhất thì doanh
nghiệp phải căn cứ vào tình hình thực tế yêu cầu hạch toán của doanh nghiệp,
đồng thời đảm bảo nguyên tắc nhất quán để các báo cáo tài chính có thể so sánh
đợc và đảm bảo nguyên tắc công khai. Cả ba phơng pháp đầu muốn áp dụng đợc
đều phải có đơn giá thực tế nhập kho của từng lần nhập, trong khi hầu hết các
doanh nghiệp đều không thể làm đợc điều đó với thành phẩm cho nên hầu nh nó
không đợc sử dụng trong thực tế.
+ Đối với doanh nghiệp thơng mại:
- Trị giá vốn của hàng xuất kho đã bán bao gồm: Trị giá mua thực tế của
hàng xuất kho đã bán và chi phí mua hàng phân bổ cho số hàng đã bán.
- Trị giá mua thực tế của hàng xuất kho đã bán đợc xác định theo một
trong 4 phơng pháp tính giá tơng tự nh trên.
- Chi phí mua hàng phân bổ cho số hàng đã bán: Do chi phí mua hàng liên
quan đến nhiều chủng loại hàng hoá, liên quan cả đến khối lợng hàng hoá trong
kỳ và hàng hoá đầu kỳ, cho nên cần phân bổ chi phí mua hàng cho hàng đã bán
trong kỳ và hàng tồn cuối kỳ.

Tiêu chuẩn phân bổ chi phí mua hàng đợc lựa chọn là:
- Số lợng.
- Trọng lợng .
- Trị giá mua thực tế của hàng hoá.
Chi phí mua
hàng phân
bổ cho hàng
hoá đã bán
trong kỳ
=
Chi phí mua
hàng của hàng
hoá tồn kho
đầu kỳ
+
Chi phí mua
hàng của hàng
hoá phát sinh
trong kỳ
x Tiêu chuẩn phân
bổ của hàng hoá
đã xuất bán
trong kỳ
Tổng tiêu thức phân bổ của hàng hoá
tồn cuối kỳ và hàng hoá đã
xuất bán trong kỳ
(Hàng hoá tồn cuối kỳ bao gồm:hàng hoá tồn kho, hàng hoá đã mua nhng còn
đang đi trên đờng và hàng hoá gửi đi bán nhng cha đợc chấp nhận)
1.2.2.2 Ti khon s dng
13

Chuyờn thc tp
-TK632 - Giá vốn hàng bán. phản ánh giá vốn của thành phẩm, hàng hoá xuất
bán đã đợc chấp nhận thanh toán hoặc đã đợc thanh toán, các khoản đợc quy
định tính vào giá vốn hàng bán và kết chuyển trị giá vốn hàng bán để xác định
kết quả.
- TK155 - Thành phẩm.phản ánh số hiện có và tình hình tăng giảm thành phẩm
theo trị giá thực tế.
- TK157 - Hàng gửi đi bán .phản ánh trị giá thành phẩm hoàn thành đã gửi bán
cho khách hàng hoặc nhờ bán đại lý, ký gửi nhng cha đợc chấp nhận thanh toán.
Nếu doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phơng pháp kiểm kê định kỳ thì
TK155, TK157 chỉ sử dụng để phản ánh giá trị vốn của thành phẩm và hàng gửi
bán tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ. Còn việc nhập, xuất kho của thành phẩm phản
ánh trên TK632.
1.2.2.3Trỡnh t hch toỏn giỏ vn hng bỏn

Ghi chú:
( 1a) Hàng gửi bán.
(1b) Giá vốn của hàng gửi bán ( đã bán)
(2) Giá vốn của hàng xuất bán trực tiếp.
(3) Giá vốn của hàng bán bị trả lại.
(4) Kết chuyển giá vốn của hàng bán để xác định kết quả kinh doanh.
1.2.3 Chi phớ bỏn hng v chi phớ qun lý doanh nghip
1.2.3.1 Ti khon k toỏn s dng
- TK641 - Chi phí bán hàng . Dùng để tập hợp và kết chuyển chi phí bán hàng
thực tế phát sinh trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh.
TK 156 TK 632 TK 911
TK 157 TK 156.157
(1a) (1b)
(2)
(3)

(4)
14
Chuyờn thc tp
- TK642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp.dùng để tập hợp và kết chuyển chi phí
quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và chi phí khác liên quan đến hoạt động
chung của doanh nghiệp.
1.2.3.2 Trỡnh t hch toỏn chi phớ bỏn hng v chi phớ qun lý doanh nghip
Trình tự kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp đợc thể hiện
qua sơ đồ sau:
(1) Tiền lơng và các khoản trích theo lơng cho nhân viên bán hàng, nhân
viên đóng gói, bảo quản, bốc dỡ, vận chuyển hàng hoá đi tiêu thụ, nhân viên
quản lý doanh nghiệp.
(2) Chi phí vật liệu , dụng cụ phục vụ khâu bán hàng và công tác quản lý
doanh nghiệp.
(3) Khấu háoTSCĐ của bộ phận bán hàng và dùng chung cho toàn doanh
nghiệp.
TK 911TK 334.338
TK 152.153.142
TK 214
TK 142.2
TK 111.331
TK 159.139
TK 641.642
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)

15
Chuyờn thc tp
(4) Chí phí dịch vụ mua ngoài khác phục vụ công tác bán hàng, quản lý
doanh nghiệp.
(5) Các khoản dự phòng giảm giá tồn kho, dự phòng phải thu khó đòi trích
lập đợc tính vào cho phí quản lý doanh nghiệp.
(6) Cuối kỳ hạch toán kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh
nghiệp vào kết quả kinh doanh.
(7) Kết chuyển toàn bộ hoặc một phần chi phí bán hàng, chi phí quản lý
sang theo dõi ở chi phí chờ kết chuyển đối với trờng hợp hoạt động kinh doanh
có chu kỳ dài, trong kỳ không có hoặc ít có sản phẩm tiêu thụ. Tới kỳ sau khi có
sản phẩm hàng hoá tiêu thụ sẽ kết chuyển tiếp số chi phí chờ kết chuyển này để
xác định kinh doanh.
1.2.4 K toỏn xỏc nh kt qu bỏn hng
1.2.4.1 Cỏch xỏc nh kt qu kinh doanh
+ Xác định doanh thu thuần:
+ Xác định giá vốn của hàng xuất kho để bán: Đối với các doanh nghiệp sản
xuất trị giá vốn thành phẩm xuất kho để bán hoặc thành phẩm hoàn thành không
nhập kho đa đi bán ngay chính là giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm hoàn
thành. Trị giá vốn thành phẩm xuất kho để bán đợc tính bằng 4 phơng pháp đã
nêu ở trên.
+ Xác dịnh lợi nhuận gộp:
+Xác định chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho số
hàng đã bán đợc trình bày ở trên.
+ Xác định lợi nhuận bán hàng:
Doanh thu
bán hàng
Thuần
=
Doanh thu bán

hàng và cung cấp
dịch vụ theo hoá
đơn
_
Các khoản giảm trừ(CKTM,
GGHB,HBBTL và thuế TTĐB,
thuế XK, thuế GTGT phải nộp
Lợi nhuận
gộp
= Doanh thu thuần -
Trị giá vốn của hàng xuất kho
để bán
Lơị nhuận bán
hàng trớc thuế
= Lợi nhuận gộp
-
Chi phí bán hàng, CPQLDN
phân bổ cho hàng đã bán
16
Chuyờn thc tp
Nếu chênh lệch mang dấu (+) thì kết quả là lãi và ngợc lại.
1.2.4.2 Ti khon s dng
- TK911 - Xác định kết quả kinh doanh. Phản ánh xác định kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác cuả doanh nghiệp trong một kỳ
hạch toán.
- TK421 - Lợi nhuận cha phân phối. Phản ánh kết quả hoạt động kinh
doanh và tình hình phân phối, xử lý kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Ngoài các tài khoản chủ yếu trên kế toán bán hàng và kết quả bán hàng còn sử
dụng các tài khoản liên quan nh:TK111,112
1.2.4.3 Trỡnh t hch toỏn

TK632 TK911 TK511,512
(1) (4)
TK641,642 TK421
(2) (5)
TK142.2
(3a) (3b)
(6)
(1)Kết chuyển giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ .
(2) Kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
(3a) Kết chuyển một phần hoặc toàn bộ CPBH,CPQLDN sang Tài
khoản chi phí chờ kết chuyển.
(3b) Kết chuyển chi phí chờ kết chuyển vào kỳ xác dịnh kết quả kinh
doanh.
(4) Kết chuyển doanh thu thuần về tiêu thụ trong kỳ.
5 (5) Kết chuyển lỗ về sản xuất kinh doanh.
17
Chuyờn thc tp
(6) Kết chuyển lãi về sản xuất kinh doanh.
1.3 T CHC VN DNG S K TON TRONG CễNG TC K
TON BN HNG V XC NH KT QU BN HNG
1.3.1 Hỡnh thc k toỏn nht ký chung
+ Kế toán sử dụng các loại sổ chủ yếu sau:
Sổ Nhật ký chung: Sổ ghi phản ánh toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế tài chính
phát sinh theo trật tự thời gian phát sinh của chúng.
- Sổ Nhật ký bán hàng, sổ nhật ký thu tiền, nhật ký tiền gửi ngân hàng
- Sổ cái: TK 511, TK632, TK641, TK911
- Sổ chi tiết: TK511, TK632, TK641, TK642
+: S luõn chuyn chng t k toỏn
S 1.5: Quy trỡnh luõn chuyn chng t k toỏn hỡnh thc Nht kớ chung
* Din gii:

- Cn c cỏc HGTGT, bỏo cỏo bỏn l hng húa ti cỏc ca hng k toỏn phn
ỏnh vo nht kớ chung hoc nht kớ chuyờn dựng (nu cú) v s k toỏn chi tit
cỏc ti khon cú liờn quan
- Tip ú, s liu trờn cỏc trang nht kớ s c phn ỏnh vo s cỏi cỏc ti
khon cú liờn quan n bỏn hng v xỏc nh kt qu bỏn hng.
HểA N GTGT
HểA N BH
NHT K CHUNG
S, TH KT CHI TIT
S CI TK 632, 511
BNG CN I S PHT SINH
NHT K BN HNG,
NHT K THU TIN
BNG TNG HP
CHI TIT S PHT SINH
BO CO TI CHNH
18
Chuyờn thc tp
- nh kỡ, k toỏn tp hp s liu trờn s cỏi lp bng cõn i s phỏt sinh cỏc
TK, tp hp s liu trờn s chi tit lp bng tng hp chi tit s phỏt sinh cỏc
TK, sau khi i chiu khp ỳng s liu trờn bng cõn i s phỏt sinh v bng
tng hp chi tit s phỏt sinh, k toỏn s dng s liu ú lp Bỏo cỏo ti chớnh
1.3.2 Hỡnh thc k toỏn chng t ghi s
+ Kế toán sử dụng các loại sổ chủ yếu sau:
- Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ: ghi theo trật tự thời gian các nghiệp vụ
kinh tế tài chính phát sinh đã lập chứng từ ghi sổ.
- Sổ cái: TK511, TK632, TK641, TK911
Sổ chi tiết: TK511, TK632, TK641, TK642
+ S luõn chuyn chng t k toỏn
Sơ đồ 1.6: Quy trỡnh luõn chuyn chng t hỡnh thc chng t ghi s

- Hàng ngày,căn cứ vào hoá đơn GTGT bán hàng kế toán định khoản ghi
vào Chứng từ ghi sổ v s th k toỏn chi tit cú liờn quan
- Tip ú, tng hp s liu trờn cỏc chng t ghi s ghi vo s ng kớ
chng t ghi s, ng thi chuyn sang s cỏi s liu trờn cỏc chng t ghi s.
- Cui kỡ, cn c s liu trờn s th k toỏn chi tit, lp bng tng hp chi
tit cỏc ti khon, ng thi khúa s cỏi lp bng cõn i s phỏt sinh.
S NG K
CHNG T
GHI S
CHNG T GHI S
S CI TK 632, 511
BNG CN I S PHT SINH
BO CO TI CHNH
S, TH KT CHI TIT
BNG TNG HP
CHI TIT
S PHT SINH
Hoá đơn gtgt
HểA N Bh
19
Chuyờn thc tp
- S dng s liu sau khi i chiu khp ỳng gia bng tng hp chi tit
s phỏt sinh v bng cõn i ti khon lp Bỏo cỏo ti chớnh ngy cui kỡ
1.3.3 Hỡnh thc k toỏn nht ký s cỏi
+ Kế toán sử dụng các loại sổ chủ yếu sau:
- Nhật ký sổ cái: Sổ này phản ánh tất cả các nghiệp vụ kinh tế tài chính
phát sinh theo trật tự thời gian.
+ S luõn chuyn chng t k toỏn
S 1.7: Quy trỡnh luõn chuyn chng t k toỏn hỡnh thc nht kớ s cỏi
* Din gii:

- Hng ngy, cn c H GTGT, HBH k toỏn nh khon, ghi trc tip vo
nht kớ s cỏi, i vi nhng doanh nghip cú cỏc nghip v bỏn hng xy ra
thng xuyờn, ghi vo bng tng hp phõn b chng t, sau ú nh kỡ tng hp
s liu trờn bng tng hp ghi vo nht kớ s cỏi
- Hng ngy, k toỏn vo s, th chi tit cho cỏc i tng liờn quan, cui
thỏng, cn c s liu trờn cỏc s, th chi tit lp bng tng hp chi tit s phỏt
sinh.
- Cui kỡ, k toỏn khúa nht kớ s cỏi v cn c vo bng tng hp chi tit s
phỏt sinh lp bng cõn i k toỏn v cỏc bỏo cỏo k toỏn khỏc
Hoá đơn gtgt
HểA N Bh
NHT K - S CI
BNG TNG HP PHN B
CHNG T GC
BNG TNG HP
CHI TIT
S PHT SINH
S, TH KT
CHI TIT
BO CO TI CHNH
20
Chuyờn thc tp
1.3.4 Hỡnh thc k toỏn nht ký chng t
+ Kế toán phản ánh tình hình tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả bán hàng
trên các sổ sau:
-Bảng kê số5: Tập hợp CPBH, CPQLDN.
-Bảng kế số 6: bảng kê chi phí trả trớc và chi phí phải trả.
-Bảng kê số 10: Hàng gửi bán.
-Bảng kê số 11: phải thu của khách hàng.
-Nhật ký chứng từ số 8, nhật ký chứng từ số 10.

-Các sổ chi tiết liên quan TK641, TK642, TK 511, TK911 và các sổ liên
quan
+ S luõn chuyn chng t k toỏn
S 1.8: Quy trỡnh luõn chuyn chng t k toỏn hỡnh thc nht kớ chng
t
* Din gii:
- Hng ngy, cn c H GTGT, HBH k toỏn nh khon ghi vo
Nht kớ chng t, hoc bng kờ (nu cú), cỏc nghip v phỏt sinh nhiu ln
hoc mang tớnh cht phõn b trc ht c tp hp v phõn loi trong cỏc bng
phõn b, sau ú mi phn ỏnh vo bng kờ, nht kớ chng t.
BNG Kấ
BO CO TI CHNH
S CI TK 632, 511
NHT K CHNG T
BNG TNG HP
PHN B
CHNG T GC
BNG TNG HP
CHI TIT
S PHT SINH
S TH KT
CHI TIT
Hoá đơn gtgt
HểA N Bh
21
Chuyên đề thưc tập
- Cuối tháng tập hợp số liệu trên các nhật kí – chứng từ để vào sổ cái các
TK
- Tiếp đó khóa sổ Cái, lập bảng cân đối kế toán và các báo cáo kế toán
khác.

1.3.5.Hình thức kế toán trên máy vi tính
+ Sổ sách sử dụng:
Ở hình thức kế toán trên máy vi tính, phần mềm kế toán thiết kế theo hình
thức kế toán nào sẽ có các loại sổ sách của hệ thống kế toán đó
+Sơ đồ luân chuyển chứng từ kế toán
Sơ đồ 1.9: Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán hình thức kế toán trên
máy vi tính.
* Diễn giải:
- Hằng ngày, căn cứ HĐGTGT, HĐBH, bảng tổng hợp chứng từ kế toán đối
với các nghiệp vụ xảy ra nhiều lần, liên quan đến phân bổ…kế toán định
khoản nhập giữ liệu vào máy tính, số liệu sau đó được nhập tự động vào sổ
tổng hợp, sổ chi tiết
- Cuối tháng, thực hiện các thao tác khóa sổ, lập báo cáo tài chính, có thể
kiểm tra đối chiếu số liệu trên sổ tổng hợp và báo cáo tài chính sau khi in ra
giấy.
PHẦN MỀM
KẾ TOÁN
BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG
TỪ KẾ TOÁN CÙNG LOẠI
SỔ TỔNG HỢP
SỔ CHI TIẾT
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Ho¸ ®¬n gtgt
HÓA ĐƠN Bh
22
Chuyờn thc tp
CHNG II : THC TRNG CễNG TC K TON BN HNG V
XC NH KT QU BN HNG TI CễNG TY TNHH TN BèNH .
2.1 GII THIU KHI QUT V CễNG TY TNHH TN BèNH
2.1.1 Quỏ trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin ca cụng ty TNHH Tõn Bỡnh

-Tờn công ty: CễNG TY TNHH TN BèNH
- Tr s : S 144 Yt Kiờu Phng Hi Tõn Thnh ph Hi Dng
Tnh Hi Dng
- Tel : 03203862009
- Fax : 03203862667
- Mó s thu: 0800283893
Cụng ty TNHH Tõn Bỡnh đợc thành lập ngày 18 tháng 12 năm 2000, theo
nghị định số 1301000078/QĐ-SKHĐT của Phũng ng ký kinh doanh - S K
hoch v u t tỉnh Hải Dơng. Cụng ty TNHH Tõn Bỡnh là một doanh nghiệp
có t cách pháp nhân đầy đủ, có con dấu giao dịch, và đợc mở tài khoản tại ngân
hàng nông nghiệp và phát triển nông thụn tnh Hi Dng, là một đơn vị hạch
toán độc lập. Hoạt động kinh doanh chủ yếu của doanh nghiệp là kinh doanh
khối vật t xăng dầu và khối vật liệu xây dựng.
Là một đơn vị kinh doanh thơng mại và dich vụ, hoat động kinh doanh
của doanh nghiêp là:
- Kinh doanh vật t, nâng cấp cải tạo thiết bị vật t xăng dầu, mua bán vật
liệu xây dựng, san lấp mặt bằng công trình.
- Bán buôn, bán lẻ xăng dầu tại các cửa hàng kinh doanh nhiên liệu và các
sản phẩm xăng dầu của doanh nghiệp phục vụ nhu cầu sản xuất, các dự án tại
khu công nghiệp và nhu cầu của mọi tầng lớp trong xã hội.
- Cụng ty TNHH Tõn Bỡnh là một đơn vị kinh doanh độc lập, bớc đầu gặp
không ít khó khăn nhng cán bộ và nhân viên của doanh nghiệp đã tích cực phấn
đấu hoàn thành tốt nhiệm vụ đợc giao, và hiệu quả kinh doanh trong năm vừa
qua nh sau.
+ Ba tháng cuối năm 2010. doanh thu của doanh nghiệp là 34,5 tỷ / 33 tỷ
so với kế hoạch đặt ra đã tăng 4,5%
+ Bốn tháng đầu năm 2011. Doanh thu của doanh nghiệp là 49 tỷ / 45 tỷ
so với kế hoạch đặt ra đã tăng 8,8%.
Vốn của công ty luôn luôn đợc hình thành, phân phối và sử dụng cho hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp. Nguồn vốn của doanh nghiệp đợc huy động

23
Chuyờn thc tp
từ nhiều nguồn vốn khác nhau, một phần là nguồn vốn chủ sở hữu, một phần là
nguồn vốn đi vay, vốn là biểu hiện bằng tiền của tài sản cố định của doanh
nghiệp. Cơ cấu vốn hợp lý đó là yếu tố quan trọng cho việc phát triển hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp.
Bảng cân đối nguồn vốn và tài sản của doanh nghiệp năm 2010
Chỉ tiêu ĐVT Số tiền Tỷ trọng
A. Tổng tài sản Đ
96.372.681.016 100%
TSLĐ & ĐTNH Đ
85.841.996.000 89,07%
TSCĐ & ĐTDH Đ
10.530.685.016 10.93%
B.Tổng nguồn vốn Đ
96.372.681.016 100%
Nợ phải trả Đ
85.328.211.051 88,54%
Nguồn vốn CSH Đ
11.044.469.965 11,46%
* Cơ cấu tài sản: Là một doanh nghiệp tham gia các hoạt động dịch vụ th-
ơng mại, nên tài sản lu động và đầu t ngắn hạn của doanh nghiệp chiếm tỷ trọng
ln 89,07% tơng ứng với số tiền là 85.841.996.000 đồng trong tổng tài sản của
doanh nghiệp. Tài sản cố định và đầu t dài hạn của doanh nghiệp chiếm tỷ trọng
10.93% tơng ứng số tiền là 10.530.685.016 đồng.
* Cơ cấu nguồn vốn: Qua bảng cơ cấu nguồn vốn ta thấy, nợ phải trả của
doanh nghiệp chiếm tỷ trọng lớn 88,54% tơng ứng với số tiền là 85.328.211.051
đồng. Nguồn vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng là 11,46% tơng ứng với số tiền là
11.044.469.965 đồng
Cụng ty TNHH Tõn Bỡnh là một trong số các Doanh nghiệp hoạt động kinh

doanh có hiêu quả . Doanh nghiệp chuyên kinh doanh các loại xăng dầu, dầu
nhờn nh: Xăng Mogas95, Mogas92 không chì, dầu Diezen, dầu nhờn, dầu hoả
đáp ứng tốt nhu cầu ngày càng tăng của ngời tiêu.
Trong năm 2011 Doanh nghiệp đã phấn đấu và vợt mức các chỉ tiêu 11,6% so
với năm 2010, cụ thể là.
24
Chuyờn thc tp
Ch tiờu 2010 2011
Tng
i Tuyt i
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch 742,069,103,119
860,941,817,29
0 1.16 118,872,714,171
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 0 0 0
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung 742,069,103,119
860,941,817,29
0 1.16 118,872,714,171
4. Giá vốn hàng bán 732,552,923,242 732,552,923,242 1 0
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấ 9,516,179,877
128,388,894,04
8 13.49 118,872,714,171
6. Doanh thu hoạt động tài chính 20,803,119 20,803,119 1 0
7. Chi phí tài chính 6,127,467,997 6,127,467,997 1 0
Trong đó lãi vay phải trả 5,994,817,393 5,994,817,393 1 0
8. Chi phí bán hàng 2,586,930,796 2,586,930,796 1 0
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 706,198,624 706,198,624 1 0
10. Lợi nhuận thuần từ HĐ kinh doanh 116,385,579
118,989,099,75
0 1022.37 118,872,714,171
11. Thu nhập khác 0 0 0

12. Chi phí khác 0 0 0
13. Lợi nhuận khác (40=31-32) 0 0 0
14. Tổng lợi nhuận trớc thuế (50=30+40 116,385,579
118,989,099,75
0 1022.37 118,872,714,171
15. Chi phí thuế thu nhập DN hiện hành 0 0 0
16. Chi phí thuế thu nhập DN hoãn lại 0 0 0
17. Lợi nhuận sau thuế (60=50-51) 116,385,579
118,989,099,75
0 1022.37 118,872,714,171
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu(*) 0 0 0
* Nhn Xột: qua bng s liu trờn ta thy tỡnh hỡnh hot ng ca cụng ty nm
2011 tng 11,6% so vi nm 2010.ú l do cụng ty ó bit cỏch tỡm hiu thm
dũ tỡm hiu th trng, nm bt c hi, t ú a ra cỏc quyt nh kinh
doanh ỳng n gúp phn lm tng li nhn ca cụng ty.
2.1.2 C cu b mỏy qun lý
Với phơng châm hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp luôn có uy tín và
chất lợng rất lớn trên thị trờng và đáp ứng, phục vụ nhu cầu của nhân dân. Doanh
nghiệp ban đầu khi thành lập với số lợng thnh viờn là 15 ngời, đã qua chon lọc
kỹ càng và đợc chia thành 2 bộ phận:
-Khối quản lý điều hành là 5 ngời
-Khối tham gia kinh doanh là 10 ngời
Cụ thể:
-Khối quản lý điều hànhgồm:
+ Nguyn Tin Chớn: Chủ doanh nghiệp.
25

×