Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

GIÁO ÁN TỰ CHỌN VẬT LÝ 11 (2 CỘT)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (277.18 KB, 26 trang )

GIÁO ÁN TỰ CHỌN – VẬT LÝ 11 – HAI CỘT
NĂM HỌC 2012 – 2013

Tiết thứ 1
Ngày soạn : ……………
Ngày dạy: ……………….
CHỦ ĐỀ 1: LỰC TƯƠNG TÁC GIỮA HAI ĐIỆN TÍCH ĐIỂM
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Ôn tập được nội dung định luật Cu-Lông.
- Ghi nhớ được biểu thức của định luật Cu-Lông
2. Kĩ năng
- Xác định được lực tương tác giữa hai điện tích điểm bằng định luật Cu-Lông.
- Vận dụng quy tắc cộng vec tơ giải được bài toán lực điện tổng hợp tác dụng lên một điện tích.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Chuẩn bị bài tập giúp học sinh củng cố kiến thức.
- Giải trước các bài toán để hình dung trước sự khó khăn mà học sinh gặp phải.
- Một số câu hỏi gợi ý giúp học sinh ghi nhận kiến thức
2. Học sinh
- Ôn tập kiến thức về định luật Cu-Lông
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Nội dung bài mới
Hoạt động của giáo viên Nội dung cơ bản
GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung của định luật
Cu-Lông và viết biểu thức định luật.
GV: Cho hai điện tích đặt cách nhau một
khoảng r trong chân không thì lực tác dụng
là F. Nếu đặt trong môi trường có hằng số điện môi là


thì lực tác dụng là = ?
GV: Một đại lượng vecto được đặt trưng bởi những
đại lượng nào ?
GV: Chỉnh sữa những câu trả lời của học sinh.
Tìm hiểu một số bài toán về định luật Cu-Lông
Bài tập 1: Xác định lực tương tác giữa hai điện
tích điểm
I. Ôn tập kiến thức
1. Định luật Cu-Lông
+ ND( sgk)
+ Biểu thức: F = k ; k = 9.10
9
Nm
2
/C
2
.
Nội dung định luật Cu- Lông trong hằng số điện
môi (C).
+ Lực tương tác giữa hai điện tích trong môi
trường điện môi đồng tính : F = k.
2.Vectơ lực tương tác giữa hai điện tích điểm
có:
Điểm đặt : trên mổi điện tích
Phương : Trùng với đường thẳng đi qua hai điểm đặt hai
điện tích
Chiều : + Hướng ra xa hai điện tích nếu chúng cùng dấu
+ Hướng từ điện tích nọ đến điện tích kia nếu chúng trái
dấu.
Độ lớn F = k.

II. Bài tập vận dụng
Bài tập 1: Xác định lực tương tác giữa hai
điện tích điểm cách nhau một khoảng r
trong chất điện môi có hằng số điện môi , trong
các trường hợp sau
a. = 2; r = 4 cm
b. = 5; r =
3 cm
Bài giải:
a. Lực tương tác có hướng như hình vẽ
1 2
,q q
ε
0
F
1 2
,q q
2
21
||
r
qq
2
21
||
r
qq
ε
2
21

||
r
qq
ε
1 2
,q q
ε
6 6
1 2
4.10 ; 8.10 ,q C q C
ε
− −
= = −
6 6
1 2
6.10 ; 9.10 ,q C q C
ε
− −
= =
HD:
GV: Yêu cầu học sinh biểu diển các vectơ lực do
điện tích tác dụng lên và ngược lại
GV: Yêu cầu học sinh viết biểu thức định luật và tính
toán lực tác dụng
GV: Yêu cầu học sinh biểu diển các vectơ lực do
điện tích tác dụng lên và ngược lại
GV: Yêu cầu học sinh viết biểu thức định luật và tính
toán lực tác dụng
Bài toán xác định lực điện tổng hợp tác dụng lên điện
tích.

Bài tập 2: GV: Yêu cầu học sinh biểu diển các
vectơ lực do điện tích tác dụng lên
GV: Yêu cầu học sinh viết biểu thức định luật và tính
toán lực tác dụng
GV: Yêu cầu học sinh biểu diển các vectơ lực do
điện tích tác dụng lên
GV: Yêu cầu học sinh viết biểu thức định luật và tính
toán lực tác dụng
GV: Khi vuông góc với
Thì hợp lực F tính như thế nào ?
= 9.
b. Lực
tương tác
có hướng như hình vẽ
= 9.;
Bài tập 2:
Cho ba điện tích điểm đặt tại ba đỉnh của tam
giác ABC vuông tại C. Cho AC = 30cm; BC = 40
cm. Xác định lực tác dụng lên . Hệ thống đặt trong
không khí.
Bài giải:
Lực tác dụng của lên
Lực được
biểu diển trên
hình vẽ
Do vuông góc với
=> F = N
4. Củng cố - dặn dò: Nội dung định luật, biểu thức định luật F = k.
Vectơ lực tương tác giữa hai điện tích điểm
Câu hỏi trắc nghiệm

Câu 1: Cách nào sau đây có thể làm nhiễm điện cho một vật?
A. Cọ chiếc vỏ bút lên tóc; B. Đặt một thanh nhựa gần một vật đã nhiễm điện.
C. Đặt một vật gần nguồn điện. D. Cho một vật tiếp xúc với một cục pin.
Câu 2: Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào không liên quan đến nhiễm điện?
A. Về mùa đông lược dính rất nhiều vào tóc khi chải đầu.
B. Chim thường xù lông vào mùa rét.
C. Ôtô chở nhiên liệu thường thả một sợi dây xích kéo lê trên mặt đường.
D. Sét giữa các đám mây.
Câu 3: Điện tích điểm là:
A. vật có kích thước rất nhỏ. B. điện tích coi như tập trung tại một điểm.
C. vật chứa rất ít điện tích. D. điểm phát ra điện tích.
Câu 4: Khi khoảng cách giữa hai điện tích điểm trong chân không giảm xuống 2 lần thì độ lớn lực
Culông:
A. tăng 4 lần. B. tăng 2 lần. C. giảm 4 lần. D. giảm 2 lần.
Câu 5: Có thể áp dụng định luật Culông để tính lực tương tác trong trường hợp
A. tương tác giữa hai thanh thủy tinh nhiễm điện đặt gần nhau.
B. tương tác giữa một thanh thủy tinh và một thanh nhựa nhiễm điện đặt gần nhau.
C. tương tác giữa hai quả cầu nhỏ tích điện đặt xa nhau.
D. tương tác điện giữa một thanh thủy tinh và một quả cầu lớn.
Câu 6: Cho hai điện tích có độ lớn không đổi, đặt cách nhau một khoảng không đổi. Lực tương tác
1
q
2
q
1
q
2
q
1
q

3
q
2
q
3
q
1
F
r
2
F
r
1 2
21 12
2
.q q
F F k
r
ε
= =
6 6
9
2 2
4.10 .( 8).10
10 90
2(4.10 )
N
− −



=
1 2
21 12
2
.q q
F F k
r
ε
= =
6 6
9
2 2
6.10 .9.10
10 108
5(3.10 )
N
− −

=
8 8 7
1 2 3
27.10 ; 64.10 ; 10q C q C q C
− − −
= = = −
3
q
1 2
,q q
3
q

1 3
4
1
2
.
27.10
q q
F k N
AC

= =
2 3
4
1
2
.
36.10
q q
F k N
BC

= =
1 2
,F F
r r
1
F
r
2
F

r
2 2 4
1 2
45.10F F

+ =
2
21
||
r
qq
ε
C
B
1
F
r
2
F
r
A
giữa chúng sẽ lớn nhất khi đặt trong môi trường:
A. Chân không. B. nước nguyên chất.
C. không khí ở điều kiện chuẩn. D. dầu hỏa.
Câu 7: Xét tương tác của hai điện tích điểm trong một môi trường xác định. Khi lực đẩy Culông tăng 2
lần thì hằng số:
A. tăng 2 lần. B. vẫn không đổi. C. giảm 2 lần. D. giảm 4 lần.
Câu 8: Sẽ không có ý nghĩa khi ta nói về hằng số điện môi của
A. hắc ín (nhựa đường) B. nhựa trong. C. thủy tính. D. Nhôm.
Câu 9: Hai điện tích điểm trái dấu có cùng độ lớn 10

-4
/3 C đặt cách nhau 1m trong parafin có điện môi
bằng 2 thì chúng:
A. hút nhau một lực 0,5N B. hút nhau một lực 5N.
C. đẩy nhau một lực 5N. D. đẩy nhau một lực 0,5N.
Câu 10: Hai điện tích điểm cùng độ lớn 10
-4
C đặt trong chân không, để tương tác nhau bằng một lực
có độ lớn 10
-3
N thì chúng phải đặt cách nhau:
A. 30000m B. 300m C. 90000m D. 900m.
Câu 11: Hai điện tích điểm được đặt cố định và cách điện trong một bình không khí thì hút nhau một
lực là 21N. Nếu đổ đầy dầu hỏa có hằng số điện môi 2,1 vào bình thì hai điện tích đó sẽ:
A. hút nhau bằng một lực 10N. B. hút nhau bằng một lực 44,1N.
C. đẩy nhau bằng một lực 10N. D. đẩy nhau bằng một lực 44,1N.
Câu 12: Hai điện tích điểm được đặt cố định và cách điện trong một bình không khí thì lực tương tác
Culông giữa chúng là 12N. Khi đổ đầy một chất lỏng cách điện vào bình thì lực tương tác giữa chúng
là 4N. Hằng số điện môi của chất lỏng này là:
A. 3 B. 1/3 C. 9 D. 1/9
Câu 13: Hai điện tích điểm đặt cách nhau 100cm trong parafin có hằng số điện môi bằng 2 thì lực
tương tác là 1N. Nếu chúng được đặt cách nhau 50cm trong chân không thì lực tương tác có độ lớn là:
A. 1N. B. 2N. C. 8N. D. 48N.
Câu 14: Xét cấu tạo nguyên tử về phương diện điện. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Prôtôn mang điện tích là + 1,6.10
-19
C.
B. Khối lượng của nơtron xấp xỉ bằng khối lượng của prôtôn.
C. Tổng số hạt prôtôn và nơtron trong hạt nhân luôn bằng số êlectron quay quanh nguyên tử.
D. Điện tích của prôtôn và điện tích của êlectron gọi là điện tích nguyên tố.

Câu 15: Hạt nhân của nguyên tử oxi có 9 prôtôn và 9 nơtron, số êlectron của nguyên tử oxi là:
A. 9 B. 16 C. 17 D. 8.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Tiết thứ 2
Ngày soạn :…………………
Ngày dạy: …………………………
CHỦ ĐỀ 2: BÀI TẬP CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG
I. MỤC TIÊU
1. Ki ến thức
- Nhắc lại được định nghĩa cường độ điện trường và đặc điểm của vec tơ cường độ điện trường.
- Vận dụng được quy tắc tổng hợp các vec tơ
2. Kĩ năng
- Xác định được phương, chiều và độ lớn của vec tơ cường độ điện trường tại một điểm do một hoặc
nhiều điện tích gây ra.
3. Thái độ:Vận dụng được những kiến thức đã học vào việc giải bài tập.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:: Những kiến thức có liên quan đến cường độ điện trường
Một số bài tập về cường độ điện trường
2. Học sinh:
Ôn lại những kiến thức có liên quan đến cường độ điện trường
III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. Ổn định lớp

- Sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Trình bày nội dung định luật Cu-Lông, viết biểu thức định luật và giải thích các đại lượng.
Câu 2 : Trình bày vevto lực tương tác giữa hai điện tích điểm.
3. Bài mới
Hoạt động của Thầy – Trò
- Nêu các đặc điểm và phương, chiều và độ lớn
của vec tơ cường độ điện trường do Q gây ra tại
một điểm?
- Phát biểu nội dung nguyên lý chồng chất điện
trường?
Tìm hiểu một số bài toán về cường độ điện
trường gây ra bởi điện tích
1. Bài toán liên quan đén cường độ điện trường
do một điện tích điểm gây ra.
GV: Vectơ cường độ điện trường do một điện tích
điểm gây ra tại một điểm ?
GV: Cường độ điện trường gây ra bởi một điện
tích trong điện môi ?
GV: Từ
Bài toán 2: Xác định cường độ điện trường do
nhiều điện tích điểm gây ra tại một điểm
GV: Yêu cầu học sinh tính cường độ điện
Ghi bảng
I. Ôn tập lý thuyết
1. Cường độ điện trường
+ Biểu thức: E = F/q; E = k.|Q|/r
2
+ Phương: Nằm trên đương thẳng nối nối điểm
đang xét với điện tích điểm Q.

+ Chiều: Hướng ra xa Q nếu Q>0, Hướng về Q
nếu Q<0.
2. Nguyên lý chồng chất E
- E do n điện tích gây ra tai điểm đang xét:
II. Bài tập vận dụng
Bài tập 1: Một điện tích điểm Q = 2.C đặt
trong không khí
a. Xác định cường độ điện trường tại điểm M
cách điện tích r = 30 cm.
b. Đặt điện tích trong chất lỏng có hằng số
điện môi = 16. Điểm có cường độ điện trường
như câu a cách điện tích bao nhiêu ?
Bài giải:
a. Điện trường xác định bằng
(V/m)
b. Trong môi trường có hằng số điện môi
Từ đó : cm
Bài tập 2:
0
2
0
2
Q
E k
r
Q
E k
r
ε
=

=
0
,r r⇒
1 2
,q q
6
10

ε
6
9 5
0
2 1 2
0
2.10
9.10 2.10
(3.10 )
Q
E k
r

= = =
O
M
ε
0
2 2
0
Q Q
E k E k

r r
ε
= = =
0
30
7,5
4
r
r
ε
= = =
7 7
1 2
2.10 ; 2.10q C q C
− −
= − =
E
r
trường do gây ra tại M
GV: Yêu cầu học sinh biểu diển vectơ cường
độ điện trường do gây ra tại M
GV: Nhận xét về phương chiều của , từ
đó suy ra độ lớn của E
GV: GV: Yêu cầu học sinh tính cường độ
điện trường do gây ra tại N
GV: Yêu cầu học sinh biểu diển vectơ cường
độ điện trường do gây ra tại
GV: Nhận xét về phương chiều của , từ
đó suy ra độ lớn của E
GV: Chỉnh sửa những câu trả lời của học sinh

Hai điện tích đặt tại hai điểm A,B cách nhau 60
cm trong chân không. Xác định vevtơ cường độ
điện trường tại:
a. M là trung điểm của AB.
b. N với AN = BN = 60cm.
Bài giải
a. Cường độ điện trường do gây ra tại
M
(V/m)
được biểu diển như hình vẽ
Ta có ; Vì cùng
hướng với
Nên : E = 2(V/m)
b. Cường độ điện
trường do gây ra tại N
(V/m)
được biểu diển như hình vẽ
Vì không cùng phương chiều nên
được tổng hợp theo quy tắc hình bình
hành.
Vì (V/m)
4. Củng cố - dặn dò:
- Định nghĩa cường độ điện trường , biểu thức E = và giải thích các đại lượng trong biểu thức.
- Vectơ cường độ điện trường gây ra bởi một điện tích điểm tại một điểm, biểu thức E = k và
giải thích các đại lượng trong biểu thức.
Nguyên lí chồng chất điện trường
Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1: Điện trường là:
1 2
,q q

1 2
,E E
r r
1 2
,q q
1 2
,q q
1 2
,E E
r r
1 2
,q q
7
9 4
1 2
2 1 2
2.10
9.10 10
(3.10 )
q
E E k
AM



= = = =
1 2
,E E
r r
A

B
1 2
E E E= +
r r r
1
E
r
2
E
r
4
1
2.10E =
1 2
,q q
7
9 3
1 2
2 1 2
2.10
9.10 5.10
(6.10 )
q
E E k
AN



= = = =
1 2

,E E
r r
B
A
N
E
r
1 2
,E E
r r
3
1 2 1
2 cos 5.10E E E E
α
= ⇒ = =
q
F
2
| |Q
r
ε
1 2

n
E E E E= + + +
r r r r
M
E
r
A. môi trường không khí bao quanh điện tích.

B. môi trường chứa các điện tích.
C. môi trường bao quanh các điện tích, gắn với điện tích và tác dụng lực điện lên các điện tích khác
đặt trong đó.
D. môi trường dẫn điện.
Câu 2: Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho
A. thể tích vùng có điện trường là lớn hay nhỏ.
B. điện trường tại điểm đó về phương diện dự trữ năng lượng.
C. tác dụng lực của điện trường lên điện tích tại điểm đó
D. tốc độ dịch chuyển của điện tích tại điểm đó.
Câu 3: Tại một điểm xác định trong điện trường tĩnh, nếu độ lớn của điện tích thử tăng 2 lần thì độ lớn
của cường độ điện trường:
A. tăng 2 lần B. giảm 2 lần C. không đổi D. giảm 4 lần.
Câu 4: Vectơ cường độ điện trường tại mỗi điểm có chiều
A. cùng chiều với lực điện tác dụng lên điện tích thử dương tại điểm đó
B. cùng chiều với lực điện tác dụng lên điện tích âm tại điểm đó.
C. phụ thuộc độ lớn điện tích thử
D. phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường.
Câu 5: Trong các đơn vị sau, đơn vị của cường độ điện trường là
A. V/m
2
B. V.m C. V/m D. V.m
2
.
Câu 6: Một điện tích điểm mang điện âm, điện trường tại một điểm mà nó gây ra có chiều
A. hướng về phía nó B. hướng ra xa nó
C. phụ thuộc vào độ lớn của nó D. phụ thuộc vào điện môi xung quanh.
Câu 7: Độ lớn cường độ điện trường tại một điểm gây bởi một điện tích điểm không phụ thuộc vào
A. độ lớn điện tích thử B. độ lớn điện tích đó
C. khoảng các từ điểm đang xét đến điện tích đó D. hằng số điện môi của môi trường.
Câu 8: Nếu khoảng cách từ điện tích tới điểm đang xét tăng 2 lần thì cường độ điện trường

A. giảm 2 lần B. giảm 4 lần C. tăng 2 lần D. tăng 4 lần
Câu 9: Đường sức điện cho biết:
A. độ lớn lực tác dụng lên điện tích đặt trên đường sức ấy.
B. độ lớn của điện tích sinh ra điện trường được biểu diễn bằng đường sức ấy
C. độ lớn điện tích thử đặt trên đường ấy
D. hướng của lực điện tác dụng lên điện tích điểm đặt trên đường sức ấy.
Câu 10: Phát biểu nào sau đây về đường sức điện là không đúng?
A. Các đường sức của cùng một điện trường có thể cắt nhau
B. Các đường sức của điện trường là những đường không khép kín
C. Hướng của đường sức tại mỗi điểm là hướng của véc tơ cường độ điện trường tại điểm đó.
D. Các đường sức là các đường có hướng.
Câu 11: Điện trường đều là điện trường mà có cường độ điện trường của nó:
A. có hướng như nhau tại mọi điểm. B. có hướng và độ lớn như nhau tại mọi điểm
C. có độ lớn như nhau tại mọi điểm. D. có độ lớn giảm dần theo thời gian.
Câu 12: Đặt một điện tích q = - 1C tại một điểm, nó chịu một lực điện 1mN có hướng từ trái sang
phải. Cường độ điện trường có độ lớn và hướng là:
A. 1000V/m, từ trái sang phải B. 1000V/m, từ phải sang trái
C. 1V/m, từ trái sang phải D. 1V/m, từ phải sang trái.
Câu 13: Một điện tích q = - 1C đặt trong chân không sinh ra điện trường tại một điểm cách nó
1m có độ lớn và hướng là:
A. 9000V/m, hướng về phía nó. B. 9000V/m, hướng ra xa nó.
C. 9.10
9
V/m, hướng về phía nó. D. 9.10
9
V/m, hướng ra xa nó.
µ
µ
Câu 14: Một điểm cách một điện tích một khoảng cố định trong không khí, có cường độ điện trường
4000V/m theo chiều từ trái sang phải. Khi đổ một chất điện môi có hằng số điện môi 2 bao chùm điện

tích điểm và điểm đang xét thì cường độ điện trường tại điểm đó có hướng và độ lớn:
A. 8000V/m, từ trái sang phải B. 8000V/m, từ phải sang trái
C. 2000V/m, từ trái sang phải D. 2000V/m, từ phải sang trái.
Câu 15: Tại một điểm có 2 cường độ điện trường thành phần vuông góc với nhau và có độ lớn
3000V/m và 4000V/m. Độ lớn cường độ điện trường tổng hợp là:
A. 1000V/m B. 7000V/m C. 5000V/m D. 6000V/m.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………
Tiết thứ 3
Ngày soạn:………….
Ngày dạy:……………
CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN TRƯỜNG
I. MỤC TIÊU
1. Ki ến thức
- Nêu được đặc điểm của lực điện tác dụng lên điện tích trong điện trường đều.
- Lập được biểu thức tính công của lực điện trong điện trường đều.
- Ghi nhớ được đặc điểm của công của lực điện trong sự dịch chuyển điện tích trong điện trường.
- Ghi nhớ biểu thức của lực điện, thế năng điện trường và độ giảm thế năng.
2. Kĩ năng
- Giải được bài toán tính công của lực điện và thế năng điện trường.
3. Thái độ
- Nghiêm túc, hăng hái xây dựng nội dung của bài học

II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Giáo án phu hợp với yêu cầu nội dung.
- Một số bài tập củng cố kiến thức
2. Học sinh
- Ôn tập các biểu thức tính công của lực điện trường, thế năng điện trường.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
1. Ổn định lớp
- Sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ (Trong giờ học)
3. Nội dung tiết dạy
HOẠT ĐỘNG THẦY - TRÒ
Ôn tập kiến thức đã học.
- Viết biểu thức tính công của lực điện trong sự
dịch chuyển điện tich và thế năng điện trường tại
GHI BẢNG
I. Ôn tập lý thuyết
- Công của lực điện trường: A = q.E.d
- Thế năng điện trường: W
M
=A
M∞
một điểm.
- Viết biểu thức tính độ giảm thế năng
- Vận dụng giải bài tập sau:
Bài toán về sự chuyển động của điện tích trong
điện trường.
Ghi nội dung của bài tập trên bảng
HD:
- Biểu thức định luật II Niu-Tơn , liên hệ giữa lực

điện trường và cường độ điện trường?
- Phương trình vận tốc như thế nào ?
- Liên hệ giữa công của ngoại lực và độ biến thiên
động năng ( định lí động năng )?
- Biểu thức tính công của lực điện trường?
- Yêu cầu học sinh nhận xét các câu trả lời của
bạn và chỉnh sửa những câu trả lời của học sinh.
Bài tập 2: ghi nội dung trên bảng
HD
GV: Công thức tính công của lực điện trường.
GV: Công của lực điện trường trên đoạn AB.
GV: Công của lực điện trường trên đoạn AB.
GV: Đề nghị các học sinh khác nhận xét và chỉnh
sửa những câu trả lời của học sinh
- Độ giảm thế năng: ∆W= A = q.E.d
II. Bài tập vận dụng
Bài tập 1: Một
electron ở trong một
điện trường đều thu gia tốc a = . Hãy tìm :
a. Độ lớn của cường độ điện trường
b. Vận tốc của electron sau khi
chuyển động được 1. Cho vận tốc ban đầu bằng 0.
c. Công của lực điện trường thực hiện được trong
sự dịch chuyển đó.
d. Hiệu điện thế giữa điểm đầu và điểm cuối của
đường đi trên.
Bài giải:
a. Ta có a =
( V/m)
b. Áp dụng

phương trình
vận tốc
v = a.t = m/s
c. Công của lực
điện trường thực hiện được bằng động năng thu
được của electron.
A = J
d. Ta có A =
q.U = -e. U
V;
Bài tâp 2: Một
điện tích
q=4.10
-8
C di chuyển trong một điện trường đều có
cường độ E=100V/m theo một đường gấp khúc
ABC. Biết AB= 20cm và BC =40cm, , tạo với
đường sức các góc 30
0
và 120
0
. Tính công cảu lực
điện.
Bài giải:
với C, E =
100V/m và =
0,173 m

với
J

Vậy J
4. Củng cố - dặn dò:
- Định nghĩa công của lực điện trường, biểu thức A
MN
= qEd,
- Công của lực điện và độ giảm điện thế : A
MN
= W
M
- W
N
Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Công của lực điện trường không phụ thuộc vào
12 2
10 /m s
s
µ
.
q E
F e E
m m m
= =
.
5,6875
a m
E
e
⇒ = =
12 6 6
10 .10 10


=
2 19
1
4,55.10
2
d
E mv

= =
2,84
A
U
e
⇒ = = −

AB
r
BC
r
ABC AB BC
A A A= +
1AB
A qEd=
8
4.10q = +
0
1
cos30d AB=
6

0,692.10
AB
A J

=
2BC
A qEd=
0
2
cos120 0,2d BC m= = −
6
0,8.10
BC
A

= −
6
0,108.10
ABC
A

= −
A. vị trí điểm đầu và điểm cuối đường đi. B. cường độ của điện trường.
C. hình dạng của đường đi. D. độ lớn điện tích dịch chuyển.
Câu 2: Thế năng của điện tích trong điện trường đặc trưng cho
A. khả năng tác dụng lực của điện trường. B. phương chiều của cường độ điện trường.
C. khả năng sinh công của điện trường. D. độ lớn nhỏ của vùng không gian có điện trường.
Câu 3: Nếu chiều dài đường đi của điện tích trong điện trường tăng 2 lần thì công của lực điện trường.
A. Chưa đủ dữ kiện để xác định. B. tăng 2 lần.
C. giảm 2 lần. D. không thay đổi.

Câu 4: Công của lực điện trường khác 0 trong khi điện tích
A. dịch chuyển giữa hai điểm khác nhau cắt các đường sức.
B. dịch chuyển vuông góc với các đường sức trong điện trường đều.
C. dịch chuyển hết quỹ đạo là đường cong kín trong điện trường.
D. dịch chuyển hết một quỹ đạo tròn trong điện trường.
Câu 5: Nếu điện tích di chuyển trong điện trường sao cho thế năng của nó tăng thì công của lực điện
trường
A. âm. B. dương.
C. bằng không. D. chưa đủ điều kiện để xác định được.
Câu 6: Công của lực điện trường di chuyển một điện tích 1dọc theo chiều một đường sức trong
một điện trường đều 1000V/m trên quãng đường dài 1m là:
A. 1000J B. 1J C. 1mJ D. 1
Câu 7: Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích - 2ngược chiều một đường sức
trong một điện trường đều 1000V/m trên quãng đường dài 1m là:
A. 2000J B. – 2000J. C. 2mJ D. - 2mJ.
Câu 8: Công của lực điện trường di chuyển quãng đường 1m một điện tích 10vuông góc với
các đường sức điện trong một điện trường đều cường độ 10
6
V/m là:
A. 1J B. 1000J C. 1mJ D. 0.
Câu 9: Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 10mC song song với các đường sức trong
một điện trường đều với quãng đường 10cm là 1J. Độ lớn cường độ điện trường khi đó là:
A. 10000V/m B. 1V/m C. 100V/m D. 1000V/m.
Câu 10: Khi điện tích dịch chuyển trong điện trường đều theo chiều đường sức thì nó nhận được một
công 10J. Khi dịch chuyển tạo với đường sức 60
0
trên cùng độ dài quãng đường thì nó nhận được một
công là:
A. 5J B. J C. J D. 7,5J.
IV. RÚT KINH NGHIỆM

………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Tiết thứ 4
Ngày soạn:…………
Ngày dạy:…………….
ĐIỆN THẾ - HIỆU ĐIỆN THẾ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
+ Vận dụng được công thức tính công cuả lực điện trong sự di chuyển cuả một điện tích trong điện
trường đều để làm bài tập.
+ Vận dụng được kiến thức động lực học khảo sát quỹ đạo chuyển động của hạt mang điện chuyển
động trong điện trường.
2. Kĩ năng
+ Phân tích dạng chuyển động của hạt mang điện dựa vào lực tác dụng và ứng dụng kiến thức đã học.
+Từ các công thức trên có thể suy ra một đại lượng bất kì trong các công thức đó.
C
µ
J
µ
C
µ
C
µ
2
35
25
3. Thái độ:
- Rèn luyện đức tính kiên trì nhẫn nại và suy nghĩ logic trong quá trình làm bài tập.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên

+ Chuẩn bị một số bài tập làm thêm.
2. Học sinh:
+Xem lại phương pháp động lực học và các dạng chuyển động đã học ở lớp 10.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1) Ổn định lớp:
- Sĩ số:
2) Kiểm tra bài cũ:
- Viết phương trình động lực học?
- Nêu công thức tính lực điện tác dụng lên hạt mang điện tích q trong điện trường ?
3) Tiến trình bài dạy:
HOẠT ĐỘNG THẦY TRÒ
Ôn tập lý thuyết:
- Viết biểu thức điện thếtại một điểm trong điện
trường.
- Nêu mốc điện thế thường gặp trong thực tế.
- Viết biểu thưc của hiệu điện thế giữa hai điểm
trong diện trường.
Bài tập vận dụng
Bài tập 1
GV: Ghi bài tập trên bảng
HD:
+ Điện thế được tính theo biểu thức nào?
+ Nhận xét bài làm của học sinh
Bài tập 2:
GV: Ghi đề bài lên bảng
Tính công của lực điện theo biểu thức nào?
Hiệu điện thế giữa M, N tính như thế nào?
Bài tập 3:
GV: Ghi đề bài lên bảng
HD: Tại sao q nằm cân bằng?

+ Vẽ các lực tác dụng lên quả cầu trên hình vẽ.
+ Để q cân bằng các lực tác dụng lên q như thế
nào?
GHI BẢNG
I. Ôn tập lý thuyết
- Điện thế tại một điểm trong điện trường:
V
M
=A
M∞
/q;
- Mốc điện thế V=0 tại vô cùng và đất
- Hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường:
U
MN
=V
M
– V
N
= A
MN
/q;
II. bài tập vận dụng
Bài tập 1: Công dịch chuyển q=2.10
-8
C từ M ra
đến vô cùng trong điện trường đều là 10
-3
mJ. Tính
điện thế tại M

Bài giải:
- Điện thế tại một điểm: V
M
=A
M∞
/q
=> V
M
= 50V
Bài tập 2: Công dich chuyển một điện tích q>0 từ
M đến N theo một đường sức cách nhau 10cm
trong điện trường đều có E=10
4
V/m là 10
-3
J. Hãy
tính:
a. Điện tích q.
b. Hiệu điện thế giữa M và N
Bài giải:
a. Tính q: AD A=q.E.d=> q=A/E.d
q= 1.10
-6
C
b. Tính U
MN
:
+ AD: U
MN
= V

M
– V
N
= A
MN
/q
=> U
MN
= 10
3
V
Bài tập 3: M t qu c u nh kh i l ng 3,06.10-15ộ ả ầ ỏ ố ượ
(kg), mang đi n tích 4,8.10-18 (C), n m l l ng gi aệ ằ ơ ử ữ
hai t m kim lo i song song n m ngang nhi m đi nấ ạ ằ ễ ệ
trái d u, cách nhau m t kho ng 2(cm). L y g = 10ấ ộ ả ấ
(m/s2). Tính hi u đi n th đ t vào hai t m kim lo i đóệ ệ ế ặ ấ ạ
Bài gi iả :
- Các l c d ng lên quự ụ ả c u: §và §ầ
- qu c u cân b ng FĐể ả ầ ằ = P
d
F
r
P
r
F
r
P
r
+ Tính U
Bài tập 4

- Ghi đề bài lên bảng
Hương dẫn
GV: Định lí động năng, công của lực điện trường
được tính như thế nào ?
GV: Hiệu điện thế giữa hai điểm MN tính như thế
nào ?
GV: Liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu
điện thế như thế nào ?
GV:Công thức định luật II Niu tơn như thế nào ?
dấu của lực điện trường và cường độ điện trường ?
GV: Công thức liên hệ giữa gia tốc vận tốc và
quãng đường ?
GV: Chỉnh sửa những câu trả lời của học sinh
( q.E = mg => E = mg/q
- AD lên h gi a E và U => U = E.dệ ữ
( U = mg.d/q
=> U = 3,06.10-15.10.2.10-2/4,8.10-18 =
Bài tập 4: Khi bay vào giữa hai điểm M,N dọc
đường sức của một điện trường đều có cường độ
E, một electron chuyển động chậm dần đều và
động năng giảm đi 120 eV
a. Tính hiệu điện thế giữa hai điểm M,N
b. Cho đoạn MN = 5cm. Tính E
Tính quãng đường
dài nhất mà
electron đi được trong điện trường. Biết vận tốc
ban đầu của electron là m/s. Khối lượng electron
là m = 9,1.kg
Bài giải:
a. Tính

Theo định lí động năng, công của lực
điện trường bằng độ biến thiên động năng của e. vì
động năng giảm nên công này là công âm:
A = 120 eV = 120.1,6.J
= 120V
a. Cường
độ điện
trường:
= 2400 V/m
b. gia tốc của
electron
vì electron mang
điện tích âm, nên
Chọn chiều dương là chiều chuyển động, gia tốc
của electron
Từ
4. Củng cố - dặn dò:
- Định nghĩa điện thế , biểu thức điện thế V
M
= A
M∞
/q
- Định nghĩa hiệu điện thế, biểu thức hiệu điện thế U
MN
= V
M
– V
N
= A
MN

/q
- Liên hệ giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường E = U/d
Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Điện thế là đại lượng đặc trưng cho điện trường về
A. khả năng sinh công của vùng không gian có điện trường.
B. khả năng sinh công tại một điểm.
6
0
2.10v =
31
10

MN
U
19
10

19
19
(120.1,6.10 )
(1,6.10 )
MN
A
U
q


− −
= =
− −

2
120
5.10
MN
U
E
d

= =
F
a
m
=
r
r
F E
r r
[Z
19
14 2
31
1,6.10 .2400
4,2.10 /
9,1.10
F eE
a m s
m m


= − = − = − = −

2 2
0
2
6 2
3
0
14
2
(2.10 )
4,8.10 4,8
2 2( 4,2.10 )
v v as
v
s m mm
a

− =
⇒ = − = − = =

C. khả năng tác dụng lực tại một điểm.
D. khả năng tác dụng lực tại tất cả các điểm trong không gian có điện trường.
Câu 2: Khi độ lớn điện tích thử đặt tại một điểm tăng lên gấp đôi thì điện thế tại điểm đó
A. không đổi B. tăng gấp đôi C. giảm một nửa D. tăng gấp 4 lần.
Câu 3: Đơn vị của điện thế là vôn (V). 1 V bằng
A. 1J.C B. 1J/C C. 1N/C D. 1J/N
Câu 4: Trong các nhận định dưới đây về hiệu điện thế, nhận định không đúng là:
A. Hiệu điện thế đặc trưng cho khả năng sinh công khi dịch chuyển điện tích giữa hai điểm trong
điện trường.
B. Đơn vị của hiệu điện thế là V/C.
C. Hiệu điện thế giữa hai điểm không phụ thuộc điện tích dịch chuyển giữa hai điểm đó.

D. Hiệu điện thế giữa hai điểm phụ thuộc vị trí của hai điểm đó.
Câu 5: Hai điểm trên một đường sức trong một điện trường đều cách nhau 2m. Độ lớn cường độ điện
trường là 1000V/m. Hiệu điện thế giữa hai điểm đó là:
A. 500V B. 1000V C. 1500V D. 2000V.
Câu 6: Trong một điện trường đều, điểm A cách điểm B 1m, cách điểm C 2m. Nếu U
AB
= 10V thì U
AC
là:
A. 20V B. 40V
C. 5V D. chưa đủ dữ kiện để xác định.
Câu 7: Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích - 2 từ A đến B là 4mJ. Hiệu điện thế
giữa hai điểm A và B là:
A. 2V B. 2000V C. – 8V D. – 2000V.
Câu 8: Trong một điện trường đều, nếu trên một đường sức, giữa hai điểm cách nhau 4cm có hiệu điện
thế 10V thì giữa hai điểm cách nhau 6cm có hiệu điện thế
A. 8V B. 10V C. 15V D. 22,5V.
Câu 9: Giữa hai bản kim loại phẳng song song cách nhau 4cm có một hiệu điện thế không đổi 200V.
Cường độ điện trường ở khoảng giữa hai bản kim loại là
A. 5000V/m B. 50V/m C. 800V/m D. 80V/m.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Tiết thứ 5

Ngày soạn:……………
Ngày dạy :……………
Chủ đề 5: BÀI TẬP VỀ TỤ ĐIỆN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
+Vận dụng được công thức định nghĩa điện dung cuả tụ điện để tính một trong các đại lượng trong công
thức.
2. Kĩ năng
+ Rèn luyện kỹ năng cách giải một bài tập vật lí phần tụ điện.
+ Củng cố lại kiến thức tụ điện, năng lượng điện trường.
+ Rèn luyện kỹ năng tư duy thực hành giải bài tập.
C
µ
3. Thái độ:
- Rèn luyện đức tính kiên trì nhẫn nại và suy nghĩ logic trong quá trình làm bài tập.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
+ Chuẩn bị một số bài tập làm thêm.
2. Học sinh:
+Học sinh nắm được các định nghĩa, công thức tính điện dung tụ điện và năng lượng điện trường; Áp
dụng được tính chất bảo toàn điện tích.
+Giải các bài tập trong sách giáo khoa.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
1) Ổn định lớp:
Sĩ số:
2) Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Phát biểu khái niệm tụ điện ? Nêu các đặc điểm, công thức tính điện dung của tụ điện, tụ điện
phẳng ?
Câu 2: Tại sao điện trường mang năng lượng ? Viết biểu thức tính năng lượng của điện trường ?
3. Nội dung tiết dạy

HOẠT ĐỘNG THẦY TRÒ
- Ôn tập kiến thức về tụ điện.
- Điện trường giữa hai bản tụ là điện trường thế
nào?
- Biểu thức tính điện dung của tụ điện?
- Liên hệ giữa E và U?
- Ghi biểu thức tính công của lực điện?
Vận dụng giải các bai toán sau?
Bài tập vận dụng
Ghi đề bài lên bảng.
HD giải:
- Điện tích trên tụ điện được tính như thế nào ?
- Liên hệ giữa E và U giữa hai bản tụ như thế nào?
Bài tập 2:
GV: ghi đề bài trên bảng
HD giải bài toán:
- Điện tích của tụ điện: Q = C.U
GHI BẢNG
I. Ôn tập kiến thức
- Điện trường bên trong giữa hai bản tụ là điện
trường đều.
- Biểu thức điện dung: C = Q/U=> Q=U.C;
- Liên hệ giữa E và U: U=E.d=> E=U/d;
- Công của lực điện: A=q.E.d=q.U
II. Bài tập vận dụng
Bài tập 1: Tụ điện phẳng không khí có hai bản tụ
cách nhau 1mm có điện dung C = 1nF được tích
điện đến hiệu điện thế U = 500 V.
a. Tính điện tích Q của tụ.
b. Tính cường độ điện trường giữa hai bản tụ.

c. Điện trường cực đại giữa hai bản tụ là
8.10
6
V/m. Tính hiệu điện thế và Điện tích của tụ
điện khi đó
Bài giải
a. Điện tích của tụ
Q = CU =>Q = 5.C
b. AD: E = U/d
=> E = 500/1.10
-4
= 5.10
6
V/m;
c. Hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ
* U
mac
= E
mac
.d
=> U
mac
= 8.10
6
.10
-3
= 8.10
3
V;
Bài tập 2: Một tụ điện phẳng không khí có điện

dung C = 2pF dược tích điện ở hiệu điện thế 600V
a. Tính điện tích của tụ điện?
b. Ngắt tụ điện khỏi nguồn rồi đưa hai bản tụ ra
xa để khoảng cách tăng gấp 2. Tính Q
1
, C
1
, U
1
của
tụ khi đó?
c. Vẫn nối tụ với nguồn điện, đưa hai bản tụ ra xa
để tăng khoảng cách lên gấp 2. Tính Q
2
, C
2
, U
2
?
7
10

* Khi ngắt tụ ra khỏi nguồn thi:
- Điện tích của tụ có thay đổi không?
- Cường độ điện trường giữa hai bản tụ như thế
nào?
- Tính U
1
bằng liên hệ giữa E và U?
* Khi đưa hai bản tụ ra xa mà không ngắt nguồn:

- Hiệu điện thế giữa hai bản tụ có thay đổi không?
- Tính công dịch chuyển các điện tích giữa hai bản
tụ trong hai trường hợp?
- So sánh công A

và A
2
- Tính điện dung của tụ điện
Bài giải:
a. Điện tích của tụ điện:
- Q = C.U => Q = 2.10
-12
.6.10
2
= 1,2.10
-9
C;
b. Ngắt tụ điện khỏi nguồn
=> Điện tích của tụ không đổi: Q
1
= Q = 1,2.10
-9
C
- Hiệu điện thế : U
1
= E.d
1
; U = E.d
+ d
1

=2d => U
1
= 2U = 1200V;
- Điện dung của tụ: C
1
= Q
1
/U
1
=> C
1
= 1pF
c. Đưa hai bản tụ ra xa vẫn nối với nguồn:
- Hiệu điện thế giữa hai bản tụ không đổi:
=> U
2
= 600V;
- Tính Q
2
:
+ Ban đầu: A = Q.U
+ Khi đưa hai bản tụ ra xa: A
2
= Q
2
.U
2
+ Năng lượng của tụ không đổi => A = A
2
=> Q

2
=Q/2 = 0,6.10
-9
C
- Điện dung của tụ điện C = Q
2
/U
2
=> C
2
= 1.pF;
4. Củng cố - dặn dò:
Điện dung của tụ điện C = ;
Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Tụ điện là:
A. hệ thống gồm hai vật đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện.
B. hệ thống gồm hai vật dẫn đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện.
C. hệ thống gồm hai vật dẫn đặt tiếp xúc với nhau và được bao bọc bằng điện môi.
D. hệ thống gồm hai vật dẫn đặt cách nhau một khoảng rất xa.
Câu 2: Trường hợp nào sau đây tạo thành một tụ điện?
A. hai tấm gỗ khô đặt cách nhau một khoảng trong không khí.
B. hai tấm nhôm đặt cách nhau một khoảng trong nước nguyên chất.
C. hai tấm kẽm ngâm trong dung dịch axit.
D. hai tấm nhựa phủ ngoài một lá nhôm.
Câu 3: Để tích điện cho tụ điện ta phải:
A. mắc vào hai đầu tụ điện một hiệu điện thế. B. cọ xát các bản tụ điện với nhau.
C. đặt tụ điện gần vật nhiễm điện. D. đặt tụ điện gần nguồn điện.
Câu 4: Phát biểu nào dưới đây về tụ điện là không đúng?
A. Điện dung đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện.
B. Điện dung của tụ điện càng lớn thì tích được điện lượng càng lớn.

C. Điện dung của tụ điện có đơn vị là Fara (F).
D. Hiệu điện thế càng lớn thì điện dung của tụ càng lớn.
Câu 5: Fara là điện dung của một tụ điện mà:
A. giữa hai bản tụ có hiệu điện thế 1V thì nó tích được điện tích 1C.
B. giữa hai bản tụ có một hiệu điện thế không đổi thì nó được tích điện 1C.
C. giữa hai bản tụ có điện môi với hằng số điện môi bằng 1.
D. khoảng cách giữa hai bản tụ là 1mm.
Câu 6: Giá trị điện dung 1nF có giá trị bằng:
A. 10
-9
F B. 10
-12
F C. 10
-6
F D. 10
-3
F.
Câu 7: Nếu hiệu điện thế giữa hai bản tụ tăng 2 lần thì điện dung của tụ
A. tăng 2 lần B. giảm 2 lần C. tăng 4 lần D. không đổi.
U
Q
Câu 8: Một tụ điện có điện dung 2F. Khi đặt một hiệu điện thế 4 V vào hai bản của tụ điện thì điện
tích của tụ điện là
A. 2.10
-6
C. B. 16.10
-6
C C. 4.10
-6
C. D. 8.10

-6
C.
Câu 9: Đặt vào hai đầu tụ điện một hiệu điện thế 10V thì điện tích của tụ điện là 20.10
-9
C. Điện dung
của tụ là
A. 2F B. 2mF C. 2 F D. 2 nF.
Câu 10: Nếu đặt vào hai đầu tụ điện một hiệu điện thế 4 V thì tụ tích được một điện lượng 2C.
Nếu đặt vào tụ một hiệu điện thế 10V thì tụ tích được điện lượng là:
A. 50C B. 1C C. 5 C D. 0,8C
Câu 11: Để tích được một điện lượng 10nC thì đặt vào tụ điện một hiệu điện thế 2V. Để tụ đó tích
được điện lượng 2,5nC thì phải đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế là
A. 500mV B. 0,05V C. 5V D. 20 V.
Câu 12: Một tụ điện có điện dung 20 F, khi có hiệu điện thế 5V thì năng lượng của tụ điện là
A. 0,25mJ B. 500J C.50mJ D. 50J
Câu 13: Một tụ điện được tích điện bằng một hiệu điện thế 10V thì năng lượng của tụ là 10mJ. Nếu
muốn năng lượng của tụ là 22,5mJ thì hai đầu của tụ phải có hiệu điện thế là
A. 15V B. 7,5V C. 20V D. 40V
Câu 14: Giữa hai bản tụ phẳng cách nhau 1cm có một hiệu điện thế 10V. Cường độ điện trường đều
trong lòng tụ là
A. 100 V/m B. 1kV/m C. 10V/m D. 0,01V/m.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………

Tiết thứ 6
Ngày soạn:…………….
Ngày dạy : …………
Chủ đề 6: DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI- NGUỒN ĐIỆN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Ghi nhớ được khái niệm dòng điện, dòng điện không đổi và biểu thức.
- Ghi nhớ được định luật Ôm cho đoạn mạch chỉ có R.
- Ghi nhớ được biểu thức của điện trở R.
- Nhớ lại kiến thức về đoạn mạch ghép các điện trở và đặc điểm.
- Ghi nhớ biểu thức suất điện động của của nguồn điện.
2. Kỹ năng
- Tính được cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn và điện lượng
- Tính được điện trở của vật dẫn và điện trở của đoạn mạch ghép các R.
- Tính được cường độ dòng điện chạy trong đoạn mạch bằng định luật Cu-Lông
3 . Thái độ
µ
µ
µ
µµµµ
µ
- Nghiêm túc, hăng hại xây dựng nội dung bài học.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Giáo án đầy đủ, nội dung chi tiết.
- Bài tập củng cố kiến thức
2. Học sinh
- Ôn tập kiến thức về định luật Ôm cho đoạn mạch chỉ có R
- Ôn tập kiến thức bài Dòng điện không đổi nguồn điện.
III. NỘI DUNG TIẾT DẠY

1. Ổn định lớp
- Sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ ( trong giờ học)
3. Nôi dung tiết dạy
HOẠT ĐỘNG THÀY – TRÒ
Ôn tập kiến thức
- Định nghĩa cường độ dòng điện viết biểu thức.
- Dòng điện không đổi, viết biểu thức.
- Điện trở của một vật dẫn?
- Nêu các đặc điểm về R
td
, U, I của các đoạn mạch
ghép song song và nối tiếp các điện trở thuần.
- Nội dung và biểu thức của định luật Ôm cho
đoạn mạch chỉ có R?
Bài tập vận dụng:
Ghi bài tập 1 trên bảng
HD giải:
- Điện lượng tính theo biểu thức nào?
- Tống các điện tích chuyển qua dây dẫn liên hệ
như thế nào với điện lượng của dây dẫn?
Bài tập 2:
Ghi đề bài trên bảng.
HD
- Tính I theo biểu thức nào?
- Tính số e như thế nào?
Bài tập 3:
Ghi đề bài trên bảng.
HD:
- Điện trở R của vật rắn tính theo định nghĩa như

thế nào?
GHI BẢNG
I. Ôn tập kiến thức
- Dòng điện: I = ∆q/∆t;
- Dòng điện không đổi: I =q/t => q=I.t = N.q

.t
- Điện trở vật dẫn: R = ρ.l/S;
- Đoạn mạch ghép các R:
U
I
R
td
- Đoạn mạch có các
R ghép nối tiêp:
- U = U
1
+ U
2
+ ….
- I= I
1
= I
2
= …
R
td
= R
1
+R

2
+….
- Đoạn mạch có các
R ghép song song:
- U = U
1
= U
2
= ……
- I = I
1
+ I
2
+ ….
1/R
td
= 1/R
1
+1/R
2
+
- Định luật Ôm cho đoạn mạch chỉ có R: I = U/R
II. Bài tập vận dụng
Bài tập 1: Dòng điện không đổi chạy qua dây dẫn
có cường độ 2A. Tính điện lượng đã chuyển qua
dây dẫn và số e đã chuyển qua dây dẫn sau 10s.
Bài giải
* Tính điện lượng đã chuyển qua dây dẫn: q=I.t
=> q = 2.10 = 20C
* Tính số e đã chuyển qua dây dẫn: N

e
= q/e
=> N
e
= 20/1,6.10
-19
= 12,5.10
19
Hạt
Bài tập 2: Điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng
trong của dây dẫn trong 5s là q = 3mC. Tính
cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn và số e đã
chuyển qua dây dẫn?
Bài giải:
* Tính I chạy trong dây dẫn: I =∆q/∆t;
=> I = 3.10
-3
/5 = 0,6.10
-3
A = 0,6mA;
* Tính số e đã chuyển qua dây dẫn: N
e
= q /e
=> N
e
= 0,6.10
-3
/1,6.10
-19
=0,375.10

16
hạt
Bài tập 3: Cho một đoạn dây đồng dài 1m có tiết
diện ngang là 2mm
2
. Biết điện trở suất của đồng
là ρ= 2,0.10
-6
Ωm. Hãy tínn điện trở của dây đồng.
Bài giải:
- Điện trở của vật rắn: R = ρ.l/S
Bài tập 4:
Ghi đề bài trên bảng
HD:
- Đoạn mạch có các R ghép thế nào cách tính R
td
của đoạn mạch đó?
- Áp dụng định luật Ôm để tính I trong đoạn mạch
AB?
Bài tập 5:
- Ghi đề bài trên bảng.
HD giải:
Đoạn mạch AB có R
1
và R
2
ghép như thế nào?
- Tính R
td
?

- Đặc điểm của U cho đoạn mạch ghép song song
các R?
- Tính I của đoạn mạch chứa R như thế nào?
+ Áp dụng cho đoạn mạch AB và đoạn mạch chỉ
có R
2
=> R = 2,0.10
-6
.1/2.10
-6
= 1Ω
Bài tập 4: Cho đoạn mạch như hình vẽ sau.
R
1
=1Ω, R
2
=2Ω, U
AB
= 6V. A B
a. Tính R
td
của đoạn mạch?
b. Tính I trong đoạn mạch
Bài giải:
a. Tính R
td
của đoạn mạch:
- R
1
nt R

2
=> R
td
= R
1
+ R
2
; R
td
= 1 + 2 = 3Ω;
b. Tính I trong đoạn mạch:
- Áp dụng định luật Ôm cho đoạn mạch: I = U/R
=> I = 6/3 = 2A.
Bài tập 5: Cho đoạn mạch như hình vẽ sau:
I
1
= 1,5A, R
1
= 8Ω
R
2
= 6Ω. Hãy tính:
a. R
td
và U
AB
.
b. Tính I
AB
và I

2
Bài giải:
a. Tính R
td
và U
AB
- R
1
// R
2
=> R
td
= R
1
.R
2
/R
1
+R
2
=> R
td
= 48/14 = 3,43Ω
- R
1
// R
2
=> U
1
= U

2
= U
AB
= I
1
.R
1
=> U
AB
= 1,5.8 = 12V
b. Tính I
AB
và I
2
:
- Tính I
AB
: I
AB
= U
AB
/R
AB
=> I
AB
= 12/3,43 = 3,5A.
- Tính I
2
: Đoạn mạch chứa R
2

=> I
2
=U
2
/R
2
=> I
2
= 12/6 = 2A;
4. Củng cố - dặn dò:
- Định nghĩa cường độ dòng điện, biểu thức I =∆q/∆t, I = q/t Điều kiện để có dòng điện
- Định nghĩa cường độ dòng điện , biểu thức E =A/q.
1. Dòng điện được định nghĩa là
A. dòng chuyển dời có hướng của các điện tích. B. dòng chuyển động của các điện tích.
C. là dòng chuyển dời có hướng của electron. D. là dòng chuyển dời có hướng của ion dương.
2. Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của
A. các ion dương. B. các electron. C. các ion âm. D. các nguyên tử.
3. Trong các nhận định dưới đây, nhận định không đúng về dòng điện là:
A. Đơn vị của cường độ dòng điện là A. B. Cường độ dòng điện được đo bằng ampe kế.
C. Cường độ dòng điện càng lớn thì trong một đơn vị thời gian điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của vật
dẫn càng nhiều.
D. Dòng điện không đổi là dòng điện chỉ có chiều không thay đổi theo thời gian.
4. Điều kiện để có dòng điện là
A. có hiệu điện thế. B. có điện tích tự do. C. có hiệu điện thế và điện tích tự do. D. có nguồn điện.
5. Nguồn điện tạo ra hiệu điện thế giữa hai cực bằng cách
A. tách electron ra khỏi nguyên tử và chuyển electron và ion về các cực của nguồn.
B. sinh ra electron ở cực âm. C. sinh ra ion dương ở cực dương. D. làm biến mất electron ở cực dương.
6. Trong các nhận định về suất điện động, nhận định không đúng là:
R
1

R
2
I
1
R
1
A B
I
2
R
2
A. Suất điện động là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của nguồn điện.
B. Suất điện động được đo bằng thương số công của lực lạ dịch chuyển điện tích ngược chiều điện trường và độ
lớn điện tích dịch chuyển.
C. Đơn vị của suất điện động là Jun.
D. Suất điện động của nguồn có trị số bằng hiệu điện thế giữa hai cực khi mạch ngoài hở.
7. Cấu tạo pin điện hóa là
A. gồm hai cực có bản chất giống nhau ngâm trong dung dịch điện phân.
B. gồm hai cực có bản chất khác nhau ngâm trong dung dịch điện phân.
C. gồm 2 cực có bản chất khác nhau ngâm trong điện môi.
D. gồm hai cực có bản chất giống nhau ngâm trong điện môi.
8. Trong trường hợp nào sau đây ta có một pin điện hóa?
A. Một cực nhôm và một cực đồng cùng nhúng vào nước muối;
B. Một cực nhôm và một cực đồng nhúng vào nước cất;
C. Hai cực cùng bằng đồng giống nhau nhúng vào nước vôi;
D. Hai cực nhựa khác nhau nhúng vào dầu hỏa.
9. Nhận xét không đúng trong các nhận xét sau về acquy chì là:
A. Ác quy chì có một cực làm bằng chì vào một cực là chì đioxit.
B. Hai cực của acquy chì được ngâm trong dung dịc axit sunfuric loãng.
C. Khi nạp điện cho acquy, dòng điện đi vào cực âm và đi ra từ cực dương.

D. Ác quy là nguồn điện có thể nạp lại để sử dụng nhiều lần.
10. Cho một dòng điện không đổi trong 10 s, điện lượng chuyển qua một tiết diện thẳng là 2 C. Sau 50 s, điện
lượng chuyển qua tiết diện thẳng đó là
A. 5 C. B.10 C. C. 50 C. D. 25 C.
11. Một dòng điện không đổi, sau 2 phút có một điện lượng 24 C chuyển qua một tiết diện thẳng. Cường độ của
dòng điện đó là
A. 12 A. B. 1/12 A. C. 0,2 A. D.48A.
12. Một dòng điện không đổi có cường độ 3 A thì sau một khoảng thời gian có một điện lượng 4 C chuyển qua
một tiết diện thẳng. Cùng thời gian đó, với dòng điện 4,5 A thì có một điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng là
A. 4 C. B. 8 C. C. 4,5 C. D. 6 C.
13. Trong dây dẫn kim loại có một dòng điện không đổi chạy qua có cường độ là 1,6 mA chạy qua. Trong một
phút số lượng electron chuyển qua một tiết diện thẳng là
A. 6.10
20
electron. B. 6.10
19
electron. C. 6.10
18
electron. D. 6.10
17
electron.
14. Một nguồn điện có suất điện động 200 mV. Để chuyển một điện lượng 10 C qua nguồn thì lực lạ phải sinh
một công là
A. 20 J. A. 0,05 J. B. 2000 J. D. 2 J.
15. Một tụ điện có điện dung 6 μC được tích điện bằng một hiệu điện thế 3V. Sau đó nối hai cực của bản tụ lại
với nhau, thời gian điện tích trung hòa là 10
-4
s. Cường độ dòng điện trung bình chạy qua dây nối trong thời gian
đó là
A. 1,8 A. B. 180 mA. C. 600 mA. D. 1/2 A.

Làm lại các bài tập đã giải
IV. RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………
Tiết thứ 7
Ngày soạn:……………….
Ngày dạy:………………
Chủ đề 7: ĐIỆN NĂNG .CÔNG SUẤT ĐIỆN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Ghi nhớ được công của dòng điện, biểu thức A = U.I.t. Công suất của dòng điện P = U.I
- Ghi nhớ được nội dung định luật Jun-Len –Xơ: Q = R.I
2
.t. Công suất tỏa nhiệt P = R.I
2
;
- Biết được ý nghĩa của các số liệu ghi trên các dụng cụ tiêu thụ điện.
- Nhớ được công thức tính công của nguồn điện.
2. Kỹ năng
- Tính được: + A, P của dòng điện.
+ Q, P tỏa ra trên điện trở thuần R
+ Tính được A
ng
và P
ng
.

3. Thái độ
- Ngiêm túc, hăng hái xây dựng nội dung bài học.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Chuẩn bị giáo án đầy đủ nội dung của tiết dạy.
- Một sô bài tập giúp học sinh củng cố kiến thức.
2. Học sinh
- Ô tập kiến thức đã học ở bài 8 – Chương II Vật Lý 11
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
1. Ổn định lớp
- Sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ (trong giờ học)
3. Nội dung tiết dạy
HOẠT ĐỘNG THẦY – TRÒ
GV: Điện năng tiêu thụ của đoạn mạch được tính như
thế nào ?
GV: Công suất tiêu thụ của một đoạn mạch được tính
như thế nào ?
GV: Nêu nội dung của định luaät Jun – Len-xô trong
một đoạn mạch.
GV: Công suất tỏa nhiệt của vật dẫn khi có dòng điện
chạy qua tính như thế nào ?
GV: Công của nguồn điện khi có dòng điện chạy qua
như thế nào ?
- Dụng cụ điện có ghi a(V) – b(W) các số liệu đó
có ý nghĩa gì?
Bài tập vận dụng.
Bài tập 1:
Ghi đề bài trên bảng
GHI BẢNG

I. Ôn tập lý thuyết
- Điện năng tiêu thụ của đoạn mạch: A = U.I.t
- Công suất tiêu thụ điện năng: P = U.I
- Định luật Jun-Len-Xơ: Q= R.I
2
.t
- Công suất tỏa nhiệt ở vật dẫn: P = R.I
2
- Công của nguồn điện: A
ng
= E.I.t.
- Công suất của nguồn điện: P = E.I
- Ý nghĩa của các số liệu a(V)-b(W) ở dụng cụ
điện: + a = U
dm
của dụng cụ điện.
+ b = P
dm
của dụng cụ điện
=> R = U
2
dm
/P
dm
II. Bài tập vận dụng
Bài tập 1: Cho đoạn mạch như hình vẽ sau:
R
1
=2Ω, R
2

=3Ω, R
3
= 1Ω
U
AB
= 12V. Hãy tính
A
B
R
1
R
2
R
3
- Chỉ rõ cấu tạo của đoạn mạch
- Áp dụng cách tính R cho đoạn mạch ghép nối
tiếp R tính R
td
Áp dụng định luật Ôm cho đoạn mạch có R
td
tìm I
- Công suất của đoạn mạch?
- Tính p của đoạn mạch và P của mỗi R
P
1
của R
1
tính theo I qua R
1
.

- Tương tự cho R
2
và R
3
:
Bài tập 2
Ghi đề bài trên bảng
- Xác định cấu tạo của đoạn mạch
- Tính R
d
của đèn.
- Áp dụng cách ghép song song các R tính R
td
.
- Để tính Q
1
cần tìm đại lượng nào?
- tính I
1
:
a. R
td
và I trong đoạn mạch.
b. A đoạn mạch và A ở mỗi
R sau 10 phút.
c. Tính P của cả đoạn mạch và của mỗi R
Bài giải
a. Tính điện trở của đoạn mạch
- R
1

ntR
2
ntR
3
=> R
td
= R
1
+R
2
+R
3
=> R
td
= 6Ω.
* Tính I trong đoạn mạch: I = U
AB
/R
td
=> I = 12/6 =2A.
b. Điện năng tiêu thụ của đoạn mạch và của mỗi
R:
- Điện năng tiêu thụ của đoạn mạch: A = U.I.t
=> A = 12.2.600= 14400J
- Điện năng tiêu thụ trên R
1
: A
1
=U
1

.I
1
.t
=> A
1
= I
1
2
.R
1
.t => A
1
= 2
2
.2.600 = 4800J
=> A
2
= I
2
.R
2
.t => A
2
= 2
2
.3.600 = 9200J
=> A
3
= I
2

.R
3
.t => A
3
= 2
2
.1.600 = 2400J
c. Tính P của cả doạn mạch và của mỗi R
* Tính P của đoạn mạch: P = U.I
=> P = 12.2 = 24W
=> P
1
= I
2
.R
1
= 8W
=> P
2
= I
2
.R
2
= 12W
=> P
3
= I
2
.R
3

= 6W
Bài tập 2: Cho đoạn mạch như hình vẽ
Đèn D có ghi 12V-12W
Điện trở R = 6Ω.
a. Tính R
td
của đoạn mạch.
b. Tính Q tỏa ra ở R
sau 10 phút và P của đèn
Bài giải
- Đoạn mạch có D//R
- Điện trở của đèn : R
d
= U
2
dm
/P
dm
;
=> R
d
= 12Ω
a. Tính R
td
của đoạn mạch
R
d
//R => R
td
= R

d
.R/(R
d
+R) = 4Ω
b. Tính Q
1
và P
d
* Tính Q
1
: Q
1
= R.I
2
1
.t;
- I
1
= U
R1
/ R
1
=> I
1
= 12/6 = 2A
=> Q
1
= 6.2
2
.600 = 14400J = 14,4kJ

* Tính P
d
= U
d
.I
d
= I
2
d
.R
d
= U
2
d
/R
d
=> P
d
= 12
2
/12

=12W
4. Củng cố
- R
td
của đoạn mạch ghép các R.
- Biểu thức tính điện năng, công suất điện, nhiệt lượng và công suất tỏa nhiệt.
Bài tập trắc nghiệm
1. Điện năng tiêu thụ của đoạn mạch không tỉ lệ thuận với

A. hiệu điện thế hai đầu mạch. B. nhiệt độ của vật dẫn trong mạch.
R
1
D
A
B
C. cường độ dòng điện trong mạch. C. thời gian dòng điện chạy qua mạch.
2. Cho đoạn mạch có hiệu điện thế hai đầu không đổi, khi điện trở trong mạch được điều chỉnh tăng 2
lần thì trong cùng khoảng thời gian, năng lượng tiêu thụ của mạch
A. giảm 2 lần. B. giảm 4 lần. C. tăng 2 lần. D. không đổi.
3. Cho một đoạn mạch có điện trở không đổi. Nếu hiệu điện thế hai đầu mạch tăng 2 lần thì trong cùng
khoảng thời gian năng lượng tiêu thụ của mạch
A. tăng 4 lần. B. tăng 2 lần. C. không đổi. D. giảm 2 lần.
4. Trong các nhận xét sau về công suất điện của một đoạn mạch, nhận xét không đúng là:
A. Công suất tỉ lệ thuận với hiệu điện thế hai đầu mạch.
B. Công suất tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy qua mạch.
C. Công suất tỉ lệ nghịch với thời gian dòng điện chạy qua mạch.
D. Công suất có đơn vị là W.
5. Hai đầu đoạn mạch có một hiệu điện thế không đổi, nếu điện trở của mạch giảm 2 lần thì công suất
điện của mạch
A. tăng 4 lần. B. không đổi. C. giảm 4 lần. D. tăng 2 lần.
6. Trong đoạn mạch chỉ có điện trở thuần, với thời gian như nhau, nếu cường độ dòng điện giảm 2 lần
thì nhiệt lượng tỏa ra trên mạch
A. giảm 2 lần. B. giảm 4 lần. C. tăng 2 lần. D. tăng 4 lần.
7. Trong một đoạn mạch có điện trở thuần không đổi, nếu muốn tăng công suất tỏa nhiệt lên 4 lần thì
phải
A. tăng hiệu điện thế 2 lần. B. tăng hiệu điện thế 4 lần.
C. giảm hiệu điện thế 2 lần. D. giảm hiệu điện thế 4 lần.
8. Công của nguồn điện là công của
A. lực lạ trong nguồn. B. lực điện trường dịch chuyển điện tích ở mạch ngoài.

C. lực cơ học mà dòng điện đó có thể sinh ra. D. lực dịch chuyển nguồn điện từ vị trí này đến vị trí
khác.
9. Cho đoạn mạch điện trở 10 Ω, hiệu điện thế 2 đầu mạch là 20 V. Trong 1 phút điện năng tiêu thụ
của mạch là
A. 2,4 kJ. B. 40 J. C. 24 kJ. D. 120 J.
10. Một đoạn mạch xác định trong 1 phút tiêu thụ một điện năng là 2 kJ, trong 2 giờ tiêu thụ điện năng

A. 4 kJ. B. 240 kJ. C. 120 kJ. D. 1000 J.
11. Một đoạn mạch tiêu thụ có công suất 100 W, trong 20 phút nó tiêu thụ một năng lượng
A. 2000 J. B. 5 J. C. 120 kJ. D. 10 kJ.
12. Nhiệt lượng tỏa ra trong 2 phút khi một dòng điện 2A chạy qua một điện trở thuần 100 Ω là
A. 48 kJ. B. 48 J. D. 48000 kJ. D. 4800 J.
13. Một nguồn điện có suất điện động 2 V thì khi thực hiện một công 10 J, lực lạ đã dịch chuyển một
điện lượng qua nguồn là
A. 5 J. B. 20 J. C. 20 C. D. 5 C.
14. Người ta làm nóng 1 kg nước thêm 1
0
C bằng cách cho dòng điện 1 A đi qua một điện trở 7 Ω. Biết
nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K. Thời gian cần thiết là
A. 10 phút. B. 600 phút. C. 10 s. D. 1 h.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………….
Tiết thứ 8
Ngày soạn:
Ngày dạy:
BÀI TẬP ĐỊNH LUẬT ÔM CHO TOÀN MẠCH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nhăc lại được quan hệ giữa suất điện động của nguồn điện và độ giảm điện thế trong mạch kín
- Nhắc lại được nội dung định luật Ôm cho toàn mạch
- Ghi nhớ được biểu thức của định luật Ôm cho toàn mạch.
2. Kĩ năng
- Vân dụng được biểu thức của định luật Ôm cho toàn mạch tính được I chạy trong mạch kín.
- Xác định được E, r, U
N
và H của nguồn điện.
- Xác định được E khi mạch ngoài hở.
- Xác định được I khi mạch kín bị đoản mạch.
3. . Thái độ:
- Từ những kiến thức đã học vận dụng vào thực tế để giải bài tập thêm yêu thích môn học
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- :Những kiến thức về định luật ôm cho toàn mạch và một số bài tập
2. Học sinh
- Ôn tập kiến thức đã học ơ bài 7, bài 8, bài 9.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
1. Ổn định lớp
- Sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Phát biểu nội dung định luật ôm cho toàn mạch, viết biểu thức. Biểu thức tính hiệu điện thế
mạch ngoài, suất điện động của nguồn. Hiện tượng đoản mạch, hiệu suất của nguồn điện.

3. Nội dung bài mới
Bài tập 1: Cho mạch điện như hình vẽ trong đó

Tính điện trở của mạch
ngoài, cường độ dòng điện qua mỗi R,
hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn, công suất của nguồn và
hiệu suất của nguồn. Khi
a. K mở
1 2 3 4
12 , 6 , 18 , 3 , 12 , 1R R R R V r
ξ
= Ω = Ω = Ω = Ω = = Ω
A
B
N
M
1
R
4
R
2
R
3
R
b. K đóng
c. Khi K đóng nối A-N một Ampe kế .Tìm chỉ số của ampe kế
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TRÒ GHI BẢNG
GV: Khi K mở mạch ngoài gồm các điện trở ?
GV: Điện trở tương đương khi mắc nối tiếp.
GV: Định luật ôm cho toàn mạch ?

GV: Cường độ dòng điện qua các điện trở mắc
nối tiếp.
GV: Hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn.
GV: Công suất của nguồn điện được tính như
thế nào ?
GV:Khi k đóng mạch ngoài được mắc như thế
nào ? Điện trở của mạch ngoài được tính như
thế nào ?
GV: Cường độ dòng điện qua đoạn mạch nối
tiếp và hiệu điện thế của đoạn mạch song song.
GV:Định luật ôm cho đoạn mạch chỉ có R ?
GV: Hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn.
GV: Hiệu suất của nguồn điện ?
GV: Khi nối A-N một ampe kế thì điện trở của
mạch ngoài mắc như thế nào ?
GV: Cách tìm điện trở tương đương
GV: Định luật ôm cho toàn mạch ?
GV: Cách tìm cường độ dòng điện qua Ampe
kế ?
a.Khi k mở mạch
ngoài gồm
R =
Cường độ dòng
điện qua mạch :
= 0,428 A
Vì = I =
0,428 A
Hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn cũng là hiệu
điện thế mạch ngoài : U = IR = 11,556 V
Công suất của nguồn : P = .I = 5,136 W

Hiệu suất = 0,963
=96,3%
a. Khi k đóng
mạch gồm
Cường độ
dòng điện
qua mạch :
= 1 A
Vì = I = 1 A
= 8 V
= 0,667 A
= 0,333 A
Hiệu điện
thế giữa hai
cực của nguồn cũng là hiệu điện thế mạch ngoài :
U = IR = 11 V
Công suất của nguồn : P = .I = 12 W
Hiệu suất = 0,916
=91,6%
b. Khi nối A-N
một ampe kế thì A trùng N
Mạch gồm
4 2 3
R ntR ntR
4 2 3
27R R R+ + = Ω
12
27 1
I
R r

ξ
= =
+ +
4 2 3 4 2 3
R ntR ntR I I I⇒ = =
ξ
11,556
12
U
H
ξ
= =
2 3 1 4
( ) //R ntR R ntR
2 3 1
4
1 2 3
( )
11
R R R
R R
R R R
+
= + = Ω
+ +
12
11 1
I
R r
ξ

= =
+ +
4 123 4 123
R ntR I I⇒ =
1 23 1 23 123 123
// .R R U U U I R⇒ = = =
1
1
1
8
12
U
I
R
= =
23
2 3 2 3 23
23
U
R ntR I I I
R
⇒ = = =
ξ
11
12
U
H
ξ
= =
( )

4 2 1 3
// //R R ntR R 
 
2 4
124 1
2 4
124 3
124 3
.
14
.
14.18
7,875
14 18
R R
R R
R R
R R
R
R R
= + = Ω
+
= = = Ω
+ +
GV: Chỉnh sửa những câu trả lời của học
sinh.
Cường độ dòng điện qua mạch
Hiệu điện
thế mạch
ngoài : U = I.R = 10,63 A

1,52 V
Tại A: =
0,8433 A
Bài tập 2: Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó
;Đ 1 (6V-3W); Đ 2 (3V;1,5W)
Các đèn sáng bình thường. Tính
a. Điện trở
b. Công suất và hiệu suất của nguồn
GV: Cường độ định mức của bóng đèn như thế
nào ?
GV: Cường độ dòng điện qua mạch được xác
định như thế nào ?
GV: Định luật ôm cho toàn mạch. Từ đó suy
ra hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn.
GV: Hiệu điện thế hai đầu được xác
định như thế nào ?
GV: Điện trở được xác định như thế
nào ?
GV: Biểu thức tính công suất của nguồn ?
Hiệu suất của nguồn tính như thế nào ?
GV:
GV:
Cường độ định mức của bóng đèn
= 0,5 A
= 0,5 A
I = = 0,5 + 0,5
= 1 A
Hiệu điện thế hai cực của nguồn
U = - r.I = 9 – 1.1 = 8 V
= 8 – 6 = 2 V

= 6 – 3 = 3V
a.
Điện trở:
b. Công suất
nguồn:
Hiệu suất
nguồn: H = =
0,5 = 50%
4. Củng cố
Định luật ôm cho toàn mạch, biểu thức I =
Hiệu điện thế của mạch ngoài U
N
= U
AB
= IR
N
= E - I.r
4 4A A
I I I I I I= + ⇒ = −
4
4
4
1,52
0,5067
3
U
I A
R
= = =
2 4 2 4 24 24 24

// .R R U U U I R⇒ = = = =
124 3 124 3
124
1 24 1 24 124
124
//
0,76
R R U U U
U
R ntR I I I A
R
⇒ = =
⇒ = = = =
12
1,35
7,875 1
I A
R r
ξ
= = =
+ +
9 ; 1V r
ξ
= = Ω
1 2
,R R
1 2
,R R
1 2
,R R

1
1 1
1
3
6
dm
dm
dm
P
I I
U
= = =
2
2 2
2
1,5
3
dm
dm
dm
P
I I
U
= = =
1 2
I I+
ξ
1 1dm
U U U= −
2 1 2dm dm

U U U= −
1
1
2
2
1
U
R
I
= = = Ω
2
2
2
3
6
0,5
U
R
I
= = = Ω
. 9.1 9
N
P I W
ξ
= = =
1 2
3 1,5
9
dm dm
N

P P
P
+
+
=
rR
E
N
+
2
D
A B
2
R
1
R
1
D

×