Tải bản đầy đủ (.pdf) (168 trang)

Nghiên cứu hiện trạng và đề xuất một số giải pháp phát triển lúa chất lượng tại huyện yên dũng, tỉnh bắc giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.22 MB, 168 trang )

TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
VIỆN ðÀO TẠO SAU ðẠI HỌC







NGUYỄN THỊ KIÊN


NGHIÊN CỨU HIỆN TRẠNG VÀ ðỀ XUẤT
MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN LÚA CHẤT LƯỢNG
TẠI HUYỆN YÊN DŨNG, TỈNH BẮC GIANG


LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP

Chuyên ngành :
TRỒNG TRỌT

Mã số : 60.62.01
Người hướng dẫn khoa học :
PGS.TS. NGUYỄN THỊ LAN




HÀ NỘI - 2012


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

i

LỜI CAM ðOAN

Tôi xin cam ñoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
này là trung thực và chưa hề ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam ñoan rằng mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này
ñã ñược cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñược chỉ rõ
nguồn gốc.

Hà Nội, ngày … tháng … năm 2012
Tác giả luận văn


Nguyễn Thị Kiên












Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………


ii
LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình học tập và thực hiện nghiên cứu ñề tài luận văn, ngoài sự
cố gắng nỗ lực của bản thân, tôi ñã nhận ñược sự giúp ñỡ tận tình từ rất nhiều
ñơn vị và cá nhân trong và ngoài ngành nông nghiệp tại ñịa phương. Tôi xin
ghi nhận và bày tỏ lòng biết ơn tới những tập thể, cũng như cá nhân ñã dành
cho tôi sự giúp ñỡ quý báu ñó.
Trước tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và kính trọng sự giúp ñỡ
nhiệt tình của PGS.TS.Nguyễn Thị Lan là người trực tiếp hướng dẫn và giúp
ñỡ tôi về mọi mặt ñể tôi hoàn thành ñề tài này.
Tôi xin chân thành cảm ơn những ý kiến ñóng góp quý báu của các thầy,
cô trong bộ môn Hệ thống nông nghiệp, khoa Nông học, các thầy cô trong
Viện ðào tạo Sau ñại học.
Tôi xin cảm ơn sự giúp ñỡ của Ủy ban nhân dân huyện Yên Dũng, các
xã Tư Mại, xã Xuân Phú và xã Tiền Phong ñã tạo ñiều kiện giúp tôi thực hiện
ñề tài này.
Cảm ơn sự cổ vũ, ñộng viên và giúp ñỡ của gia ñình, người thân, bạn bè
trong quá trình học tập và thực hiện luận văn này.


Hà Nội, ngày … tháng … năm 2012
Tác giả luận văn


Nguyễn Thị Kiên




Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ðOAN i
LỜI CẢM ƠN ii
MỤC LỤC iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT viii
DANH MỤC BẢNG ix
DANH MỤC HÌNH xi
1. MỞ ðẦU 1
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài 1
1.2. Mục ñích và yêu cầu của ñề tài 3
1.2.1. Mục ñích 3
1.2.2. Yêu cầu 3
1.3. Ý nghĩa của ñề tài 3
1.3.1. Ý nghĩa khoa học 3
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn 4
1.4. Giới hạn của ñề tài 4
2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 5
2.1. Cơ sở lý luận 5
2.1.1. ðặc ñiểm của sản xuất nông nghiệp hàng hóa 5
2.1.2. Những nhân tố ảnh hưởng ñến phát triển sản xuất lúa chất lượng 7
2.1.2.1. Nhu cầu thị trường 7
2.1.2.2. ðiều kiện tự nhiên 7
2.1.2.3. ðiều kiện kinh tế xã hội 8
2.1.2.4. Giống 9
2.1.2.5. Phân bón 9


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

iv
2.1.2.6 Quy trình kỹ thuật 11
2.1.3 Hệ thống và phương pháp tiếp cận nghiên cứu 12
2.1.3.1 Khái niệm về hệ thống 12
2.1.3.2 Phương pháp tiếp cận trong nghiên cứu 13
2.2. Cơ sở thực tiễn 14
2.2.1. Tình hình sản xuất lúa gạo trên Thế giới và Việt Nam 14
2.2.1.1. Tình hình sản xuất lúa trên Thế giới 14
2.2.1.2. Tình hình sản xuất lúa gạo Việt Nam 17
2.2.2 Tình hình nghiên cứu và sản xuất lúa chất lượng 21
2.2.2.1 Các nghiên cứu trên thế giới 21
2.2.2.2 Công tác nghiên cứu về các giống lúa chất lượng ở Việt Nam 24
2.2.3. Những nghiên cứu về phân hữu cơ cho lúa 28
2.2.3.1. Khái niệm về phân hữu cơ vi sinh 28
2.2.3.2. Tình hình nghiên cứu phân hữu cơ vi sinh 29
2.2.4. Tình hình sản xuất lúa và lúa chất lượng ở tỉnh Bắc Giang 31
2.2.4.1. Diện tích, năng suất, sản lượng lúa ở tỉnh Bắc Giang 32
2.2.4.2. Diện tích lúa chất lượng ở tỉnh Bắc Giang 34
3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 37
3.1. ðịa ñiểm, thời gian và ñối tượng nghiên cứu 37
3.1.1. ðịa ñiểm nghiên cứu 37
3.1.2. Thời gian nghiên cứu 37
3.1.3. ðối tượng nghiên cứu 37
3.2. Nội dung nghiên cứu 37
3.2.1. ðánh giá ñiều kiện tự nhiên và kinh tế- xã hội của huyện Yên Dũng 37
3.2.2. ðánh giá hiện trạng sử dụng ñất 38
3.2.3. ðánh giá thực trạng áp dụng kỹ thuật canh tác lúa 38


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

v

3.2.4. Thử nghiệm một số biện pháp kỹ thuật phát triển lúa chất lượng ở
huyện Yên Dũng. 38
3.2.5. ðề xuất một số giải pháp kỹ thuật nhằm nâng cao năng suất và mở rộng
diện tích lúa chất lượng. 38
3.3.1. Phương pháp ñiều tra thu thập, thừa kế số liệu 38
3.3.2. Thí nghiệm ñồng ruộng. 39
3.3.2.1 Nội dung nghiên cứu: 39
3.3.2.3 Bố trí thí nghiệm: 41
3.3.2.4 Các biện pháp kỹ thuật 41
3.3.3. Các chỉ tiêu và phương pháp theo dõi 42
3.3.3.1. Các giai ñoạn sinh trưởng phát triển: 42
3.3.3.2. Chỉ tiêu về sinh trưởng: 42
3.3.3.3. Các chỉ tiêu sinh lý 42
3.3.3.4. Mức ñộ nhiễm một số loại sâu, bệnh hại chủ yếu: 42
3.3.3.5. Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất 45
3.3.4. Phương pháp tính hiệu quả kinh tế và phân tích kết quả thí nghiệm 46
3.3.4.1. Hạch toán hiệu quả kinh tế 46
3.3.4.2. Phân tích kết quả thí nghiệm: 46
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 47
4.1 ðiều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Yên Dũng 47
4.1.1. ðiều kiện tự nhiên 47
4.1.1.1. Vị trí ñịa lý 47
4.1.1.2. ðịa hình, ñất ñai 48
4.1.1.3. ðiều kiện khí hậu 51
4.1.1.4. Chế ñộ thuỷ văn và tài nguyên thiên nhiên 54


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

vi
4.1.1.5. Hiện trạng sử dụng ñất 55
4.1.2. ðiều kiện kinh tế - xã hội 59
4.1.2.1. Tình hình dân số và lao ñộng 59
4.1.2.2. Cơ sở vật chất kỹ thuật của huyện 61
4.1.2.3. Một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội chủ yếu huyện Yên Dũng 63
4.1.2.4. Hiện trạng phát triển dịch vụ phục vụ sản xuất nông nghiệp 69
4.1.3. Hiện trạng sản xuất lúa tại huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang 69
4.1.3.1. Thực trạng phát triển sản xuất lúa tại huyện Yên Dũng 69
4.1.3.2. Hiện trạng sản xuất lúa chất lượng của huyện Yên Dũng 77
4.1.3.3. Diện tích lúa chất lượng của huyện từ năm 2006 - 2010 78
4.1.3.4. Năng suất lúa chất lượng của huyện từ năm 2006 - 2010 79
4.1.3.5. Kỹ thuật áp dụng trong sản xuất lúa chất lượng của huyện 80
b. ðầu tư phân bón cho lúa và lúa chất lượng của huyện 81
c. Một số biện pháp kỹ thuật khác 87
4.1.3.6 Hiệu quả kinh tế sản xuất lúa năm 2010 89
4.1.3.7 Hệ thống cây trồng có lúa chất lượng của huyện 90
4.1.3.8 Thị trường tiêu thụ cho lúa chất lượng cho ñịa bàn huyện 96
4.1.3.9 Các yếu tố ảnh hưởng tới hiệu quả sản xuất lúa chất lượng của huyện
Yên Dũng 97
4.1.3.10 ðánh giá chung 97
4.1.4. Những thuận lợi, khó khăn ñối với sản xuất lúa chất lượng tại huyện
Yên Dũng 99
4.1.4.1. Thuận lợi 99
4.1.4.2. Những khó khăn 100
4.2 Kết quả thí nghiệm 101

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………


vii

4.2.1 Thí nghiệm so sánh một số giống lúa chất lượng trong vụ mùa năm 2011
101
4.2.2.1 Thời gian sinh trưởng 101
4.2.2.2 Một số chỉ tiêu sinh trưởng, phát triển của các giống lúa chất lượng 103
4.2.2.3 Khả năng tích lũy chất khô của các giống lúa thí nghiệm 105
4.2.2.4 Tình hình sâu bệnh hại 106
4.2.2.5 Năng suất và yếu tố cấu thành năng suất của các giống lúa chất lượng 108
4.2.2.6 Hiệu quả kinh tế của các giống lúa chất lượng thí nghiệm 111
4.2.2. Kết quả xác ñịnh lượng phân vi sinh cho lúa chất lượng 112
4.2.2.1 Thời gian sinh trưởng 112
4.2.2.2 Ảnh hưởng của phân hữu cơ vi sinh ñến một số chỉ tiêu sinh trưởng,
phát triển của T10 113
4.2.2.3 Khả năng tích lũy chất khô của các công thức thí nghiệm 114
4.2.2.4 Tình hình sâu bệnh hại 116
4.2.2.5 Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất 117
4.2.2.6 Hiệu suất của phân hữu cơ vi sinh với giống lúa chất lượng T10 119
4.2.3 ðề xuất một số giải pháp phát triển sản xuất lúa chất lượng ở huyện Yên
Dũng. 120
5. KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ 123
5.1 Kết luận 123
5.2 ðề nghị 125
TÀI LIỆU THAM KHẢO 126
PHỤ LỤC 131
152

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………


viii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

BQ Lð NLN : Bình quân lao ñộng nông lâm nghiệp
BQ NK NLN : Bình quân nhân khẩu nông lâm nghiệp
BVTV :Bảo vệ thực vât
CN – XD : Công nghiệp – Xây dựng
FAO
:
Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hiệp Quốc
HTNN :Hệ thống nông nghiệp
KHKT : khoa học kỹ thuật
MBCR :Tỷ suất lợi nhuận
MTð : Mây tre ñan
NLN : Nông lâm nghiệp
NSLT :Năng suất lý thuyết
NSTT :Năng suất thực thu
PTNT :Phát triển nông thôn
SXHH :Sản xuất hàng hóa
SXNN :Sản xuất nông nghiệp
SRI : Hệ thống canh tác lua cải tiến
TM – DV : Thương mại – Dịch vụ
TS : Thủy sản
TTCN :Tiểu thủ công nghiệp
UBND :Ủy ban nhân dân
XDCB :Xây dựng cơ bản
WTO :Tổ chức Thương mại Thế giới


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………


ix
DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1 Quốc gia ñứng ñầu sản xuất và xuất nhập khẩu gạo năm 2008 16
Bảng 2.2: Diện tích, năng suất, sản lượng lúa tỉnh Bắc Giang từ năm 2008- 2010 33
Bảng 2.3: Diện tích lúa chất lượng tỉnh Bắc Giang từ năm 2008- 2010 34
Bảng 3.1 Kết quả phân tích ñất tại khu vực thí nghiệm 40
Bảng 4.1: Các nhóm ñất của huyện Yên Dũng năm 2010 50
Bảng 4.2: Diễn biến một số yếu tố khí hậu nông nghiệp của huyện Yên Dũng 52
Bảng 4.3 a: Hiện trạng sử dụng ñất tự nhiên của huyện yên Dũng từ năm
2008- 2010 56
Bảng 4.3 b: Hiện trạng sử dụng ñất nông nghiệp của huyện Yên Dũng năm
2008 – 2010 58
Bảng 4.4: Tình hình lao ñộng và sử dụng lao ñộng của huyện Yên Dũng năm 2010 60
Bảng 4.5: Giá trị sản xuất các ngành kinh tế huyện Yên Dũng năm 2008 - 2010 65
Bảng 4.6: Giá trị sản xuất nông nghiệp của huyện Yên Dũng năm 2008- 2010 68
Bảng 4.7: Diện tích gieo trồng cây hàng năm trên ñịa bàn huyện từ năm 2008- 2010.71
Bảng 4.8: Diện tích gieo trồng và cơ cấu lúa trên ñịa bàn huyện Yên Dũng
năm 2008 - 2010 73
Bảng 4.9 Diện tích gieo trồng, năng suất và sản lượng lúa trên ñịa bàn huyện
Yên Dũng năm 2008- 2010 74
Bảng 4.10 Hiện trạng sử dụng cơ cấu giống lúa năm 2010 của huyện Yên Dũng 76
Bảng 4.11: Diện tích lúa chất lượng ở huyện Yên Dũng giai ñoạn 2006- 2010 78
Bảng 4.12: Năng suất lúa chất lượng của huyện giai ñoạn 2006- 2010 79
Bảng 4.13: Diện tích, năng suất và sản lượng các giống lúa chất lượng của
huyện từ năm 2008- 2010 80
Bảng 4.14 Tình hình sử dụng phân bón cho lúa chất lượng của huyện Yên
Dũng 81


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

x

Bảng 4.15 Tình hình bón phân vi sinh và năng suất lúa chất lượng 83
Bảng 4.16 Tỷ lệ nông dân bón phân ñúng khuyến cáo cho lúa chất lượng (%) 86
Bảng 4.17: Hiệu quả sản xuất lúa năm 2010 của huyện Yên Dũng 90
Bảng 4.18 Hiện trạng hệ thống cây trồng có lúa chất lượng của huyện Yên
Dũng năm 2010 91
Bảng 4.19 Hiệu quả kinh tế của các công thức trồng trọt có lúa chất lượng
năm 2010 (tính trên 1 ha ñất) 94
Bảng 4.20: Thời gian sinh trưởng của các giống lúa chất lượng 102
Bảng 4.21. Một số chỉ tiêu sinh trưởng của các giống lúa chất lượng 103
Bảng 4.22: Chất khô của các giống lúa chất lượng thí nghiệm 106
Bảng 4.23: Khả năng chống chịu một số loại sâu bệnh chính của các giống lúa
(ñiểm) 107
Bảng 4.24: Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất 109
Bảng 4.25: Hiệu quả kinh tế của các giống lúa chất lượng 111
Bảng 4.26 Ảnh hưởng của phân hữu cơ vi sinh ñến thời gian sinh trưởng của
lúa T10 112
Bảng 4.27. Một số chỉ tiêu sinh trưởng, phát triển 113
Bảng 4.28: Khả năng tích lũy chất khô của các công thức thí nghiệm 115
Bảng 4.29 Tình hình sâu bệnh hại của các công thức thí nghiệm 116
Bảng 4.30: Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất 118
Bảng 4.31: Hiệu suất sử dụng phân vi sinh của giống T10 119

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

xi
DANH MỤC HÌNH


Hình 4.1 Bản ñồ hành chính huyện Yên Dũng, Bắc Giang 48
Hình 4.2: Cơ cấu ñất ñai của huyện Yên Dũng năm 2010 55


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

1

1. MỞ ðẦU
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài
Hiện nay, nhân loại ñang phải ñối mặt với vấn ñề bùng nổ dân số mà
hậu quả là sự thiếu hụt lương thực. Cùng với quá trình công nghiệp hoá, ñô
thị hoá ñã là nguyên nhân làm cho diện tích ñất nông nghiệp ngày càng bị thu
hẹp, nhất là diện tích ñất trồng lúa. ðể ñảm bảo vấn ñề “An ninh lương thực”
xoá ñói nghèo ñang là vấn ñề ñược quan tâm hàng ñầu của các nước trên thế
giới cũng như ở Việt Nam. Lúa là một trong ba cây lương thực chủ yếu trên
thế giới (lúa mỳ, lúa nước và ngô). Trong ñó, khoảng 95% dân số Châu Á sử
dụng lúa gạo làm lương thực chính.
Việt Nam là nước có ñiều kiện tự nhiên rất thích hợp cho sản xuất lúa và
có nền văn minh lúa nước lâu ñời, gắn liền với quá trình phát triển lịch sử của
dân tộc. Vì vậy, lúa là cây ngũ cốc chính trong mục tiêu phát triển nông
nghiệp ñể ñảm bảo vững chắc an ninh lương thực quốc gia và xuất khẩu.
Trong những năm gần ñây, ngành nông nghiệp nói chung và sản xuất lúa nói
riêng ñã có những tiến bộ vượt bậc và ñạt ñược những thành tựu ñáng kể, ñưa
Việt Nam trở thành nước xuất khẩu gạo ñứng thứ 2 thế giới.
Mặc dù ñã có những bước phát triển ñáng kể, song nhìn chung sản xuất
nông nghiệp ở nước ta chưa thoát khỏi tình trạng sản xuất nhỏ lẻ, nên hiệu
quả kinh tế trong ngành trồng trọt chưa tương xứng với tiềm năng, trong ñó,
có ngành sản xuất lúa gạo. Hiện nay, Việt Nam ñã trở thành thành viên của

Tổ chức thương mại thế giới (WTO), nhưng khi tham gia vào WTO có sự ñòi
hỏi rất khắt khe về chất lượng nông sản, do vậy việc ñầu tư từ sản xuất ñến
tiêu thụ cho sản xuất lúa ñể nâng cao hiệu quả cây lúa cả năng suất và chất
lương là vấn ñề rất cần thiết cho nước ta trong giai ñoạn công nghiệp hoá,
hiện ñại hoá hiện nay.


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

2

Yên Dũng là huyện miền núi của tỉnh Bắc Giang với nhiều tiềm năng
thuận lợi cho phát triển nông nghiệp và lúa là cây lương thực chính của huyện
(chiếm gần 99% tổng sản lượng lương thực). Thực hiện Chương trình phát
triển nông nghiệp hàng hoá giai ñoạn 2007- 2020, trong những năm qua,
huyện Yên Dũng ñã ban hành nhiều chính sách thúc ñẩy phát triển nông
nghiệp hàng hoá, tính từ năm 2005- 2010, huyện ñã giành kinh phí trên 10 tỷ
ñồng ñể hỗ trợ, khuyến khích nông dân ñưa các giống cây trồng, vật nuôi có
năng suất cao, chất lượng tốt vào sản xuất. Công tác chuyển giao ứng dụng
tiến bộ kỹ thuật ñược chú trọng, một số biện pháp canh tác mới như: phương
pháp SRI; gieo thẳng… máy móc cơ giới hoá ñược áp dụng rộng rãi; công tác
phòng chống dịch bệnh, tưới nước phục vụ sản xuất luôn ñược quan tâm. ðặc
biệt, sản xuất lúa ñã chuyển nhanh sang hướng thâm canh, chuyển ñổi cơ cấu
với ña dạng các giống (lúa lai, lúa thuần và lúa chất lượng) cho năng suất và
chất lượng cao, ñến năm 2010 năng suất lúa ñạt 56,5 tạ/ha, sản lượng lúa ñạt
91.134 tấn.
Tuy nhiên, hiện nay diện tích những giống lúa có năng suất khá, nhưng
chất lượng thấp vẫn chiếm chủ yếu nên giá trị sản xuất lúa gạo chưa cao. Mặc
dù là huyện ñứng ñầu tỉnh về sản xuất lúa chất lượng, nhưng hiện nay Yên
Dũng vẫn gặp một số khó khăn trong việc phát triển sản xuất lúa chất lượng,

ñặc biệt là vấn ñề lựa chọn giống thích hợp và một số biện pháp kỹ thuật, góp
phần hoàn thiện quy trình thâm canh ñể nâng cao hiệu quả kinh tế, tăng thu
nhập cho nông dân.
Xuất phát từ những vấn ñề cấp thiết trên, ñể góp phần thực hiện thắng
lợi Nghị quyết ðại hội ðảng bộ huyện Yên Dũng lần thứ XXI, nhiệm kỳ 2010-
2015 và Chương trình phát triển nông nghiệp hàng hoá giai ñoạn 2007- 2020,
chúng tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài: “Nghiên cứu hiện trạng và ñề xuất một số
giải pháp phát triển lúa chất lượng tại huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang”.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

3

1.2. Mục ñích và yêu cầu của ñề tài
1.2.1. Mục ñích
Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng của sản xuất lúa chất lượng, ñánh giá
các ñiều kiện thuận lợi và khó khăn tác ñộng ñến hệ thống giống lúa và lúa
chất lượng tại huyện Yên Dũng. Từ ñó, ñưa ra một số giải pháp kỹ thuật nhằm
nâng cao năng suất lúa chất lượng góp phần tăng hiệu quả kinh tế, nâng cao
ñời sống cho người nông dân trên ñịa bàn huyện Yên Dũng.
1.2.2. Yêu cầu
- ðánh giá ñiều kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội tác ñộng trực tiếp ñến sản
xuất lúa, lúa chất lượng tại huyện Yên Dũng.
- ðánh giá thực trạng sản xuất lúa và lúa chất lượng của huyện Yên Dũng.
- Thực hiện thí nghiệm ñể chọn ra ñược một số giống lúa chất lượng
mới có khả năng cho năng suất cao, chất lượng gạo khá và xác ñịnh lượng
phân vi sinh bón cho năng suất cũng như hiệu suất bón cao nhất tại ñịa bàn
huyện Yên Dũng.
- ðề xuất một số giải pháp nhằm phát triển sản xuất lúa chất lượng trên
ñịa bàn huyện.

1.3. Ý nghĩa của ñề tài
1.3.1. Ý nghĩa khoa học
- Kết quả nghiên cứu của ñề tài là cơ sở khoa học góp phần hoàn thiện
hệ thống cây trồng và phát triển sản xuất lúa chất lượng theo hướng sản xuất
hàng hóa tại huyện Yên Dũng.
- Nghiên cứu thực nghiệm về một số biện pháp kỹ thuật trong sản xuất
lúa chất lượng là cơ sở quan trọng trong canh tác lúa ñể xác ñịnh ñược biện
pháp kỹ thuật phù hợp nhằm tăng năng suất lúa chất lượng trên ñịa bàn huyện
Yên Dũng và các huyện lân cận của tỉnh Bắc Giang có ñiều kiện tương tự.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

4

1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu là cơ sở góp phần ñẩy mạnh sản xuất lúa, ñặc biệt
là lúa chất lượng nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế trong sản xuất trồng trọt,
nâng cao thu nhập cho người dân.
1.4. Giới hạn của ñề tài
ðề tài tập trung nghiên cứu các hệ thống cây trồng có lúa, lúa chất
lượng có giá trị hàng hóa cao và một số biện pháp kỹ thuật góp phần tăng
năng suất lúa chất lượng.















Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

5

2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở lý luận
2.1.1. ðặc ñiểm của sản xuất nông nghiệp hàng hóa
Sản xuất hàng hóa là sản xuất các sản phẩm ñể bán, trao ñổi phục vụ yêu
cầu sản xuất và tiêu dùng. Sản xuất hàng hóa là một tất yếu khách quan, là
thuộc tính cơ bản và mang tính phổ biến của nền nông nghiệp phát triển.
Sản xuất hàng hóa nông nghiệp phát triển tạo ñiều kiện cho thị trường
nông sản lưu thông sẽ làm tăng giá trị của các sản phẩm nông nghiệp, từng
bước cải thiện ñời sống cho người nông dân. Nếu nông nghiệp vẫn cứ giữ lối
sản xuất cũ thì khả năng tích lũy của nông dân rất ít, thu nhập của họ sẽ không
vượt qua nghèo khổ. ðối với quy mô sản xuất của hộ gia ñình nếu không
chuyên môn hóa, sản xuất manh mún, nhỏ lẻ thì kết quả cao nhất cũng chỉ
thỏa mãn ñược nhu cầu của gia ñình mà không có sản phẩm ñể trao ñổi. Sản
xuất nông nghiệp hàng hóa là hướng ñi ñúng ñắn giúp người nông dân có thu
nhập cao. ðể phát triển sản xuất nông nghiệp theo hướng hàng hóa cần phải
nắm ñược một số ñặc ñiểm cơ bản sau:
Sản xuất nông nghiệp rất phong phú và ña dạng. Do vậy, nông hộ phải
lựa chọn giống sao cho phù hợp khả năng ñầu tư của mình, phù hợp với nhu
cầu thị trường. Khi thị trường ñược thông suốt, lương thực ñược ñiều tiết theo
quy luật cung cầu trên thị trường cả nước, vận chuyển từ vùng dư thừa sang

vùng thiếu tự do. Nhờ các chính sách của Nhà nước từ khi ñổi mới ñến nay
mà sản xuất lương thực ñược thúc ñẩy, năng suất và sản lượng tăng lên ñáng
kể. Hàng nông sản ñược tự do lưu thông theo cơ chế thị trường, mở rộng và
tăng cường xuất khẩu kích thích sản xuất lương thực phát triển ngày càng
hiệu quả (Dẫn theo Phạm Văn Tiêm) [26].
Những năm gần ñây, Việt Nam tham gia hội nhập ñã tác ñộng rất lớn ñến
mở rộng thương mại hàng hóa nói chung và thương mại nông sản nói riêng

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

6

với xu hướng “Càng chủ ñộng hội nhập, Việt Nam càng mở rộng thương mại
và ñưa lợi ích kinh tế ngày càng cao” (Dẫn theo Dương Ngọc Trí, 2007) [30].
Trong hơn thập kỷ qua, nông nghiệp nước ta ñã phát triển với tốc ñộ cao,
sản xuất không những ñáp ứng ñủ nhu cầu trong nước mà còn tham gia xuất
khẩu, ñứng vị trí cao trên thế giới. Năm 2005 kim ngạch xuất khẩu nông sản
ñạt 5.977 triệu USD chiếm 18,44% kim ngạch xuất khẩu cả nước. ðây là tỷ lệ
rất cao so với các nước khác. Tuy nhiên, hiện nay nông sản hàng hóa chất
lượng cao của nước ta chưa nhiều, sản phẩm xuất khẩu chủ yếu ở dạng thô,
giá trị thấp, tính cạnh tranh trên thị trường thế giới còn yếu, thị trường nông
sản tổ chức chưa chặt chẽ, tính ổn ñịnh không cao. Cơ sở thương mại phục vụ
tiêu thụ còn hạn chế, các hệ thống kênh thị trường hoạt ñộng còn chưa thông
suốt, hiệu quả thương mại còn khiêm tốn. ðó là những thách thức lớn ñối với
quản lý nhà nước trong tiêu thụ nông sản hàng hóa trong thời gian tới.
Giá các mặt hàng nông sản xuất khẩu của nước ta ñang tiếp cận dần với
giá bình quân thế giới. Song ñể bán sản phẩm với giá bằng hoặc cao hơn giá
thế giới cần nghĩ tới cải tiến chất lượng thích ứng với thịt rường và ña dạng
hóa sản phẩm. Bên cạnh ñó, cần hạ chi phí sản phẩm xuống mức thấp nhất, có
như vậy lợi nhuận từ xuất khẩu mới là nguồn thu ngoại tệ lớn.

Trong ñiều kiện của Việt Nam hiện nay, nhiệm vụ của ngành nông
nghiệp trong những năm tới phải ñảm bảo tiếp tục ñẩy mạnh tốc ñộ tăng
trưởng của sản xuất nông nghiệp theo hướng hàng hóa nhằm ñảm bảo nhu cầu
ñời sống nhân dân ñược cải thiện, có ñủ nguyên liệu cho công nghiệp chế
biến, kim ngạch xuất khẩu ngày càng lớn và góp phần giải quyết yêu cầu về
công bằng xã hội trong nông thôn [44].

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

7

2.1.2. Những nhân tố ảnh hưởng ñến phát triển sản xuất lúa chất lượng
2.1.2.1. Nhu cầu thị trường
ðể sản xuất lúa chất lượng có hiệu quả cần phải gắn quá trình sản xuất với
nhu cầu thị trường. Khi nhu cầu của thị trường tăng, thị trường mở rộng sẽ kích
thích sản xuất phát triển, khi nhu cầu giảm dẫn tới sản xuất giảm. Người sản xuất
luôn quan tâm ñến việc nắm bắt, mở rộng và ổn ñịnh thị trường ñể ñảm bảo cho
sản xuất của mình. Thị trường ở ñây không chỉ là thị trường tiêu thụ sản phẩm,
mà người sản xuất còn quan tâm ñến thị trường tài chính, thị trường lao ñộng,
dịch vụ vì các yếu tố này có liên quan ñến quá trình sản xuất. Sản xuất lúa chất
lượng cần có thị trường, hệ thống tổ chức tiêu thụ và quảng bá sản phẩm ñảm
bảo cho quá trình sản xuất ra sản phẩm tiêu thụ ñược thông suốt.
Nhu cầu của người tiêu dùng ngày càng cao về chủng loại và chất lượng
sản phẩm ở các thành phố như: Hà Nội, Hải Phòng, Thành phố Hồ Chí Minh…
sự xuất hiện một thị trường mới về gạo cao cấp ở thị trường trong nước và yêu
cầu tăng khả năng cạnh tranh quốc tế với gạo chất lượng cao vừa tạo ra cơ hội
lại vừa ñặt ra những thách thức mới cho sản xuất lúa gạo của Việt Nam.
2.1.2.2. ðiều kiện tự nhiên
Sản xuất nông nghiệp gắn liền với ñiều kiện tự nhiên. Do vậy, ñiều kiện
tự nhiên của vùng sản xuất có ảnh hưởng lớn ñến năng suất, chất lượng sản

phẩm. ðất, nước, khí hậu và cây trồng có mối quan hệ khăng khít với nhau
bằng những quy luật chặt chẽ, phức tạp. Vì vậy, chúng ta cần phải hiểu và
nắm chắc các quy luật ñó ñể vận dụng chúng vào trong sản xuất. ðiều kiện tự
nhiên ảnh hưởng ñến việc sản xuất loại sản phẩm gì? Chất lượng ra sao? Và
cũng là cơ sở hình thành vùng sản xuất, vùng chuyên môn hóa. Ví trí ñịa lý
cũng là yếu tố quan trọng cho việc phát triển sản xuất lúa chất lượng hàng
hóa. Vị trí gần thị thường tiêu thụ, giao thông thuận lợi… là yếu tố lợi thế cho
tiêu thụ và giảm chi phí sản xuất, kích thích sản xuất phát triển.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

8

2.1.2.3. ðiều kiện kinh tế xã hội
- Kinh tế vùng: ðiều kiện kinh tế vùng sẽ quyết ñịnh các chính sách hỗ
trợ phát triển nông nghiệp như: Hỗ trợ giá giống, vật tư trong sản xuất, tổ
chức các lớp tập huấn cho nông dân về kỹ thuật thâm canh lúa chất lượng…
nhằm nâng cao năng suất lúa, hiệu quả kinh tế và ñời sống cho nông dân.
- Lao ñộng: Số lượng, chất lượng lao ñộng, cơ cấu lao ñộng ảnh hưởng
không nhỏ ñến phát triển sản xuất lúa chất lượng, ñặc biệt là chất lượng lao
ñộng như: trình ñộ hiểu biết, tay nghề, vận dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật,
trình ñộ quản lý kinh tế… Do vậy, ñể phát triển sản xuất lúa chất lượng cần
nâng cao dân trí, bồi dưỡng và ñào tạo cán bộ công nhân lành nghề cả về kỹ
thuật lẫn quản lý kinh tế, ñưa tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất, nhằm
phát triển một nền nông nghiệp hiện ñại, bền vững.
- Phong tục tập quán sản xuất: Mỗi một ñịa phương, mỗi dân tộc có phong
tục tập quán sản xuất khác nhau. Những phong tục tập quán từng ñịa phương sẽ
ảnh hưởng nhất ñịnh ñến phát triển sản xuất ngành trồng lúa tại ñịa phương ñó.
Vì thế, việc ñầu tư phát triển sản xuất lúa chất lượng tại ñịa phương nào cần
quan tâm ñến phong tục tập quán và văn hóa của ñịa phương ñó.

- Cơ sở hạ tầng- giao thông: Cơ sở hạ tầng tác ñộng nhiều mặt ñến phát
triển kinh tế xã hội trong ñó có SXNN. Ở những ñịa phương có hệ thống giao
thông, cơ sở hạ tầng tốt, nó là cơ sở vững chắc, quan trọng cho phát triển kinh tế
hàng hoá ở ñịa phương, là ñiều kiện nâng cao ñời sống vật chất và tinh thần của
người dân.
- ðiều kiện kinh tế nông hộ:
Nông hộ là ñơn vị kinh tế tự chủ và ñã góp phần to lớn vào sự phát triển
sản xuất nông nghiệp của nước ta trong những năm qua. Tất cả những hoạt
ñộng nông nghiệp và phi nông nghiệp ở nông thôn chủ yếu ñược thực hiện
thông qua nông hộ. Do vậy, quá trình chuyển ñổi cơ cấu cây trồng theo hướng

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

9

sản xuất hàng hóa thực chất là sự cải tiến sản xuất nông nghiệp ở các hộ nhằm
ñem lại thu nhập cho nông dân. Do ñó nông dân là ñối tượng nghiên cứu chủ
yếu của khoa học nông nghiệp và phát triển nông thôn.
Tóm lại, hộ nông dân chuyển từ sản xuất nông nghiệp tự cấp, tự túc
sang sản xuất hàng hoá gắn với thị trường tiêu thụ ở các mức ñộ khác nhau
thuỳ thuộc vào trình ñộ, ñiều kiện kinh tế và các chính sách của nhà nhà nước
hỗ trợ, thúc ñẩy nông nghiệp phát triển. Trong SXNN hiện nay, ñể áp dụng
thành công một tiến bộ kỹ thuật mới hay một phương thức canh tác mới vào
sản xuất nhằm nâng cao năng suất, chất lượng nông sản và giá trị thu nhập/ñơn
vị diện tích canh tác thì cần phải có chính sách ñầu tư, hỗ trợ, trợ giá của nhà
nước và quan trọng là ý thức nỗ lực bản thân hộ nông dân.
2.1.2.4. Giống
Trong sản xuất nông nghiệp, giống ñóng vai trò quan trọng trong việc
tăng sản lượng và chất lượng cây trồng, nâng cao hiệu quả kinh tế. Giống cây
trồng là tiền ñề trong sản xuất trồng trọt. ðặc tính của giống (kiểu gen), yếu tố

môi trường và kỹ thuật canh tác quyết ñịnh năng suất của giống. Những sự
thay ñổi về khí hậu, ñất, nước ảnh hưởng rất lớn ñến năng suất. Vì vậy, tính
ổn ñịnh và thích nghi của giống với môi trường thường là chỉ tiêu ñược sử
dụng ñể ñánh giá giống.
Trong sản xuất, giống cây trồng nói chung và giống lúa nói riêng chưa
bao giờ ñáp ứng ñủ. Hầu hết các nước trồng lúa trên thế giới ñều quan tâm
nghiên cứu về giống. Giống lúa mới ñược coi là giống lúa tốt thì phải có ñộ
thuần cao, khả năng chống chịu tốt các ñiều kiện ngoại cảnh bất lợi của từng
vùng khí hậu, ñồng thời chịu thâm canh, kháng sâu bệnh hại, năng suất cao,
phẩm chất tốt và ổn ñịnh qua nhiều thế hệ.
2.1.2.5. Phân bón
Cây trồng hút chất dinh dưỡng trong ñất và từ phân bón ñể tạo ra sảnn

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

10
phẩm của mình nhờ quá trình quang hợp. Vì vậy, sản phẩm thu hoạch phản
ánh tình hình ñất ñai và việc cung cấp thức ăn cho cây. Phân bón là thức ăn
của cây trồng, thiếu phân cây không thể sinh trưởng và cho năng suất, phẩm
chất cao.
Khi nghiên cứu về kỹ thuật bón phân cho cây trồng, Vũ Hữu Yêm 1998
cho rằng: bón phân cân ñối và vừa phải thì việc bón phân có thể làm tăng chất
lượng sản phẩm. Thiếu chất dinh dưỡng, bón phân không cân ñối hoặc quá
nhu cầu của cây ñều làm giảm chất lượng sản phẩm [37].
ðối với cây lúa, phân bón có ảnh hưởng rất lớn ñến chất lượng hạt. Nếu
không bón hoặc bón ít ñạm thì lúa cao sản chỉ chứa một lượng prôtêin thấp
tương ñối so với lúa ñịa phương. Nếu ñược bón ñủ ñạm kết hợp vớí áp dụng một
số biện pháp kỹ thuật thì năng suất hạt và hàm lượng prôtêin của lúa cao sản tăng
rất nhiều. Ngoài ra, phân ñạm còn ảnh hưởng tương ñối mạnh ñến quá trình tổng
hợp và tích luỹ gluxit (mà chủ yếu là tinh bột) của cây lúa. Hàm lượng tinh bột

dưới tác ñộng của ñạm có thể giảm chút ít ở các giống lúa chín sớm, chín trung
bình và có thể tăng cao ở một số giống lúa chín muộn (Nikuza và cộng sự, 1968)
[41].
Khi nghiên cứu về ảnh hưởng của liều lượng phân bón N, P, K ñến tỷ lệ
bạc bụng và hàm lượng amylose trong hạt gạo trên ñất phèn Trần Thanh Sơn
rút ra kết luận: Phân lân và kali ảnh hưởng ñến cả tỷ lệ bạc bụng và hàm
lượng amylose của hạt gạo trong khi ñó phân ñạm có ảnh hưởng ñến tỷ lệ bạc
bụng của hạt gạo nhưng hàm lượng amylose khác biệt không có ý nghĩa giữa
các công thức phân bón [24].
Khi nghiên cứu ảnh hưởng của phân N, P, K ñến năng suất và chất lượng
lúa gạo các tác giả có nhận xét: Lân ảnh hưởng ñến sự chuyển hoá của ñường
và bột tích luỹ về hạt và các bộ phận thu hoạch. Kali có vai trò làm tăng phẩm
chất nông sản, tăng kích thước hạt [5]. Chế ñộ phân bón cân ñối ñầy ñủ NPK

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

11
không những làm tăng năng suất lúa mà còn cải thiện chất lượng gạo rõ rệt
như làm tăng tỷ lệ gạo nguyên, giảm ñộ bạc bụng, giảm ñộ ñục của nội nhũ so
với chế ñộ bón phân ñơn ñộc những yếu tố N, P, K riêng rẽ [14].
Tiến hành nghiên cứu ảnh hưởng của mức bón phân N, P, K ñến phẩm
chất gạo Trần Trọng Thắng, 1999 ñưa ra kết luận [29]:
- Không bón ñạm hoặc ñạm thấp trên nền (90 P
2
O
5
+60 K
2
O) kg/ha hàm
lượng prôtêin trong gạo thấp và tỷ lệ bạc bụng cao. Tuy nhiên nếu bón ñạm

quá cao thì tỉ lệ gạo nguyên giảm và năng suất thấp.
- Nếu không bón lân hoặc bón lân thấp trên nền (120 N+60 K
2
O) kg/ha
cũng ảnh hưởng về các yếu tố phẩm chất gạo dù không rõ rệt.
- Bón kali trên nền (120N+90 P
2
O
5
) kg/ha cũng ảnh hưởng ñến các yếu
tố phẩm chất gạo).
Chất lượng dinh dưỡng của hạt gạo ngoài phụ thuộc vào ñặc tính di
truyền của giống còn chịu ảnh hưởng rõ rệt của các biện pháp trồng trọt, loại
phân bón, lượng phân bón và kỹ thuật bón. Bón phối hợp cân ñối NPK có tác
dụng làm tăng chất lượng của hạt lên rất nhiều [11].
2.1.2.6 Quy trình kỹ thuật
Trong quá trình sản xuất các biện pháp kỹ thuật canh tác có vai trò:
- Tăng khả năng sinh trưởng, phát triển của cây trồng cũng như tăng
năng suất và phẩm chất nông sản. ðây là mục ñích cảu các biện pháp kỹ thuật
nông nghiệp, bởi có biện pháp kỹ thuật thích hợp không chỉ lợi dụng tốt nhất
các yếu tố tự nhiên và môi trường mà còn phát huy vai trò của giống, kỹ thuật
canh tác cũng như công tác phòng chống dịch hại tổng hợp.
- Bảo vệ môi trường và các hệ sinh thái, hạn chế tối thiểu tác hại của
sâu bệnh và sử dụng thuốc bảo vệ thực vật từ ñó ñảm bảo chất lượng và ñộ an
toàn của sản phẩm.
- ðiều hoà lao ñộng và việc sử dụng các vật tư: Mỗi loại cây trồng cần

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

12

phải qua các khâu gieo trồng, chăm sóc….sử dụng các vật tư công cụ khác
nhau tuỳ từng giai ñoạn. Vì thế khi sử dụng các biện pháp kỹ thuật thích hợp
với một loại cây trồng nào ñó sẽ tạo ra việc bố trí nguồn nhân lực, vật lực một
cách hợp lý hơn và giảm tính thời vụ, nâng cao hiệu quả sản xuất.
2.1.3 Hệ thống và phương pháp tiếp cận nghiên cứu
2.1.3.1 Khái niệm về hệ thống
* Hệ thống (HT): Theo Nguyễn Tất Cảnh và cs, 2008 [4], hệ thống là
một tập hợp các ñối tượng, các thành phần có quan hệ với nhau, tương tác với
nhau theo những nguyên tắc, những cơ chế nào ñó nhưng tồn tại trong một thể
thống nhất.
* Hệ thống nông nghiệp (HTNN): là hệ thống thú bậc ñược lồng vào
nhau của các hệ sinh thái nông nghiệp, bao gồm các yếu tố sinh thái, kinh tế
và con người từ phạm vi cánh ñồng ñến nông trại, vùng, quốc gia và thế giới.
ðiều quan trọng là thấy rõ các mối quan hệ ràng buộc giữa các mức phạm vi
không gian khác nhau của hệ thống nông nghiệp. Nghiên cứu phát triển hệ
thống nông nghiệp là sự kết hợp nghiên cứu phát triển kỹ thuật nông nghiệp
vĩ mô ở mức ñộ nông trại vơí nghiên cứu chính sách phát triển nông nghiệp vĩ
mô ở mức ñộ vùng, quốc gia và thế giới. Sự phát triển nông tại sẽ là cơ sở,
nền tảng cho sự phát triển nông nghiệp vùng và quốc gia. Song sự phát triển
ñó lại phụ thuộc và bị chi phối bởi các yếu tố ở các hệ thống cao hơn như:
vùng, quốc gia và thế giới. Nhất là trong sản xuất nông nghiệp mang tính
hàng hoá cao như hiện nay [4].
* Hệ thống canh tác (HTCT): là hệ thống ñộc lập, ổn ñịnh của những
bố trí sản xuất giữa các hoạt ñộng sản xuất của nông hộ do người nông dân
quản lý, trong mối tương tác với các ñiều kiện môi trường tự nhiên, kinh tế và
xã hội phù hợp với mục ñích, nhu cầu tiềm năng của nông dân [4].
* Hệ thống trồng trọt (HTTT)): là hệ thống con và là trung tâm của

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………


13
HTCT, cấu trúc của nó quyết ñịnh sự hoạt ñộng của các hệ phụ khác như chăn
nuôi, chế biến, ngành nghề. Nghiên cứu hệ thống trồng trọt là một vấn ñề
phức tạp vì nó liên quan ñến các yếu tố môi trường như ñất ñai, khí hậu, sâu
bệnh, mức ñầu tư phân bón, trình ñộ khoa học nông nghiệp và vấn ñề hiệu
ứng hệ thống của hệ thống cây trồng. Tuy nhiên, tất cả các nghiên cứu trên
ñều nhằm mục ñích sử dụng có hiệu quả ñất ñai và nâng cao năng suất cây
trồng (Nguyễn Duy Tính, 1995) [27].
* Hệ thống cây trồng (HTCTr): là thành phần các giống vfa loài ñược
bố trí trong không gian và thời gian của một hệ sinh thái nông nghiệp nhằm
tận dụng hợp lỹ nhất nguồn lợi tự nhiên, kinh tế xã hội sẵn có.
2.1.3.2 Phương pháp tiếp cận trong nghiên cứu
Tiếp cận hệ thống (System approach): ðây là phương pháp nghiên cuéu
dùng ñể xét các vấn ñề trên quan ñiểm hệ thống, nó giúp cho sự hiểu biết và
giải thích các mối quan hệ tương tác giữa các sự vật và hiện tượng. Trước ñây
thường áp dụng theo phương pháp tiếp cận từ trên xuống. Phương pháp này tỏ
ra có hiệu quả và nhà nghiên cứu không thấy hết ñược các ñiều kiện của nông
dân, giải pháp ñề xuất thường không phù hợp và ñược thay thế bằng phưong
pháp ñánh giá nông thôn có sự tham gia của nông dân (PRA).
* Phương pháp ñánh giá có sự tham gia của nông dân (PRA) gồm:
- Phương pháp không dùng ñiều tra:
Nội dung của phương pháp là các nhà nghiên cứu tìm hiểu ñặc ñiểm
của ñiểm nghiên cứu thống quan các cư dân tại chỗ, những quan sát, những
dự kiến hiện có, những nguồn thông tin khác và từ nhữgn người am hiểu sự
việc nhất hoặc các nhà nghiên cứu với nhau.
Nguồn thông tin cần thu thập:
+ Tài liệu từ các nghiên cứu trước có liên quan ñến vũng nghiên cứu và
phạm vi nghiên cứu.

×