Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

giải chi tiết đề thi đh 09 ka

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (547.68 KB, 41 trang )


NO
+
2H
Thay

vo

pt

ion

thu

gn:

4H
+

NO
3 2
O
+
3e
=

0,24

mol

=



n
OH cần
để
trung hòa
n
OH trong kết tủa

=

n
điện

tích

d

ơng

của

ion

kim

loại

=

n

e

cho

=

0,12

mol
Sao



b





ng



l





nh




giỏ







V




Kh





c



Ng

c




0985052510



P N CHI TIT CHO THI TUYN SINH H C NM 2009
MễN HểA HC M 825
Cho bit khi lng nguyờn t (theo vC) ca cỏc nguyờn t :
H

=

1;

C

=

12;

N

=

14;

O

=


16;

Na

=

23;

Mg

=

24;

Al

=

27;

S

=

32;

Cl

=


35,5;
K = 39; Ca = 40; Cr = 52, Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Sn = 119;
Ba=137; Pb = 207.
PHN

CHUNG

CHO

TT

C

TH

SINH

(40

cõu,

t

cõu

1

n


cõu

40)
Cõu

1
: Cho hn hp gm 1,12 gam Fe v 1,92 gam Cu vo 400 ml dung dch cha hn hp
gm

H
2
SO
4

0,5M

v

NaNO
3

0,2M.

Sau

khi

cỏc

phn


ng

xy

ra

hon

ton,

thu

c

dung

dch

X
v khớ NO (sn phm kh duy nht). Cho V ml dung dch NaOH 1M vo dung dch X thỡ lng
kt ta thu c l ln nht. Giỏ tr ti thiu ca V l
A. 240. B. 120. C. 360. D. 400.
ỏp ỏn C.
Phõn








tớch













bi:




Cho

hn

hp

kim

loi


tỏc

dng

vi

dung

dch

hn

hp

cha

H
+

v

NO
-3


cn kt hp phng phỏp Bo ton electron in tớch v s dng Phng trỡnh ion thu gn trong
gii toỏn.
H




ng



d



n



gi



i:
D

dng

nhm

c

n
Fe


=

0,02

mol;

n
Cu

=

0,03

mol



n
e

cho

tối

đa

=

0,12


mol
+

ta

d

dng

nhn

thy

H
+

v

NO
-3

cũn

d,

do

ú

kim


loi

ó

tan

ht

thnh

Fe
3+

v

Cu
2+
n
H
+

d


=

0,4




0,5



2

-

0,12


4

3
-
Kt

ta

thu

c

l

Fe(OH)
3

v


Cu(OH)
2

m

theo

Bo

ton

in

tớch

thỡ:
-
Do

ú,

n
OH
-
cần
=

0,24


+

0,12

=

0,36

mol

V

=

360

ml
Nh



n



xột:
- Bi

tp


v

phng

phỏp

Bo

ton

electron

kt

hp

vi

Bo

ton

in

tớch

v

s


dng
phng trỡnh ion thu gn thuc loi bi tp khú trong chng trỡnh ph thụng. Tuy nhiờn,
bi ny vn cũn khỏ truyn thng v khỏ hin, cú nhiu cỏch khin bi toỏn tr
nờn lt lộo hn nh:
+
Cho

H
+

v

NO
-3

khụng

d,

dung

dch

thu

c



Fe

2+
,

Fe
3+

v

Cu
2+
+
Dung

dịch

kiềm

dùng

Ba(OH)
2

để



thêm

kết


tủa

BaSO
4
+

/>Dịch

vụ

ôn

thi

chất

lượng

cao



GSA

Education:







Liên

hệ:

04.39152590

-

0989768553

(Linh)
Phản

ứng

tách

nước

tạo

ete



tỷ

lệ:


2R

îu



1Ete

+

1H
2
O
H
2
SO
4
,

140

C
2

m

=

18




0,45

=

8,1g

(giá

trị

này



thể

nhẩm

được)
Sao



b

ă




ng



l





nh



giá







V

ũ


Kh






c



Ng

ọc



0985052510



- Về đáp án gây nhiễu thì đáp án 120 ml là hợp lý (dùng trong trường hợp thí sinh quên
không tính tới OH
-
tham gia phản ứng trung hòa), có thể thay đáp án 240 ml bằng đáp án
100

ml

(do

V


tối

thiểu

nên

thí

sinh



thể

nghĩ

đến

chuyện

Fe(OH)
2



0,02

mol



Cu(OH)
2



0,03

mol)
Câu

2

:



phòng

hóa

hoàn

toàn

66,6

gam

hỗn


hợp

hai

este

HCOOC
2
H
5



CH
3
COOCH
3
bằng

dung

dịch

NaOH,

thu

được

hỗn


hợp

X

gồm

hai

ancol.

Đun

nóng

hỗn

hợp

X

với

H
2
SO
4

đặc



140
0
C, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam nước. Giá trị của m là
A. 18,00. B. 8,10. C. 16,20. D. 4,05.
Đáp án B.
Phân



tích





đề




bài:

Nhận thấy 2 este này là đồng phân của nhau



có cùng M và dễ dàng tính
được số mol.
H


ướ

ng



d



n



gi



i:
Ta



n
este

=
66, 6


74
=

0,9

mol

=

n
r

îu
o
Do

đó,

n
H
2
O

=
1

n
r

îu


=

0,45

mol
Nh



n



xét:
- Đề bài này cũng khá “hiền”, có thể biến bài toán trở nên lắt léo hơn bằng cách thay điều
kiện

140
0
C

bằng

180
0
C,

khi


đó

CH
3
OH



1

rượu

không

tách

nước

tạo

anken

được,

nếu
thí sinh chủ quan chỉ viết ptpư ở dạng tổng quát như trên thì rất dễ bị mắc phải sai sót và
chọn phải đáp án nhiễu
- Đáp án gây nhiễu của câu hỏi này khá tùy tiện, các giá trị 18 và 4,05 hơi vô nghĩa và dễ
dàng loại trừ (người ra đề cứ chia đôi để ra đáp án nhiễu), đáp án nhiễu nhất nằm ở giá trị
16,2 – khá nhiều em chọn phải đáp án này.

Câu

3:
Trường hợp nào sau đây
không
xảy ra phản ứng hóa học?
A.

Cho

Fe

vào

dung

dịch

H
2
SO
4

loãng,

nguội.
B.

Sục


khí

Cl
2

vào

dung

dịch

FeCl
2
.
C.

Sục

khí

H
2
S

vào

dung

dịch


CuCl
2
.
D.

Sục

khí

H
2
S

vào

dung

dịch

FeCl
2
.
Đáp án D.
Ion

Fe
2+




tính

oxh

chưa

đủ

mạnh

để

phản

ứng

với

H
2
S

(nếu



Fe
3+

mới




phản

ứng),

kết
tủa FeS tan trong HCl, do đó, phản ứng D không xảy ra theo cả hướng oxh – kh và trao đổi.
Nh



n



xét:
/>Dịch

vụ

ôn

thi

chất

lượng


cao



GSA

Education:






Liên

hệ:

04.39152590

-

0989768553

(Linh)
=

0,35

mol




n
H
2
=
-

0,35

=

0,3

mol
(HCHO

khi

cháy

cho

n
H
2
O CO
2
)
0,3 + 0,35


100%



46,15%

(giá

trị

này



thể

ước

lượng

được)
Sao



b

ă




ng



l





nh



giá







V

ũ


Kh






c



Ng

ọc



0985052510



Câu hỏi này khá hay và rộng. Các đáp án nhiễu khá hay, nhằm vào các phản ứng khác
nhau,

trong

đó



sự


so

sánh

“đặc

nguội



loãng

nguội”



“CuCl
2



FeCl
2
”.

Đáp

án

ít

nhiễu nhất là đáp án B.
Câu

4:
Cho các hợp kim sau: Cu-Fe (I); Zn –Fe (II); Fe-C (III); Sn-Fe (IV). Khi tiếp xúc với
dung dịch chất điện li thì các hợp kim mà trong đó Fe đều bị ăn mòn trước là:
A. I, II và III. B. I, II và IV. C. I, III và IV. D. II, III và IV.
Đáp án C.
Đây là một câu hỏi cơ bản về ăn mòn điện hóa, cả 3 điều kiện của ăn mòn điện hóa đã hội
đủ. Do đó ta chỉ việc áp dụng nguyên tắc chung là: nguyên tố có tính khử mạnh hơn đóng
vai trò là cực âm và bị ăn mòn. (chú ý là phải hiểu được bản chất oxh – kh của ăn mòn
điện hóa, một số em hiểu một cách mơ hồ là “kim loại hoạt động hơn bị ăn mòn” thì sẽ
lúng túng với cặp Fe – C vì C không có trong dãy hoạt động của kim loại)
Nh



n



xét:
Câu hỏi này không khó nhưng cũng khá hay.
Câu

5:

Cho

hỗn


hợp

khí

X

gồm

HCHO



H
2

đi

qua

ống

sứ

đựng

bột

Ni


nung

nóng.

Sau

khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y gồm hai chất hữu cơ. Đốt cháy hết Y thì thu
được

11,7

gam

H
2
O



7,84

lít

khí

CO
2

(ở


đktc).

Phần

trăm

theo

thể

tích

của

H
2

trong

X


A. 65,00%. B. 46,15%. C. 35,00% D. 53,85%.
Đáp án B.
H

ướ

ng




d



n



gi



i:
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố - quy đổi ta sẽ thấy đốt cháy hỗn hợp Y = đốt cháy hỗn
hợp X, do đó ta coi như sản phẩm đốt cháy Y là từ phản ứng đốt cháy X (quy đổi)
Do

HCHO

chứa

1C

nên

n
HCHO


=

n
CO
2

=
=n
7,84

22,4
11,7

18
Do

đó,

%V
H
2

=
0,3
Nh



n




xét:
Câu

hỏi

này

khá

quen

thuộc



đơn

giản,

tương

tự

như

các


bài

tập

hiđro

hóa

hỗn

hợp
hiđrocacbon không no rồi đốt cháy. (nếu đề bài cho anđehit khác thì cần thêm 1 phép tính
để tìm số mol của anđehit).
Câu

6:

Cho

bốn

hỗn

hợp,

mỗi

hỗn

hợp


gồm

hai

chất

rắn



số

mol

bằng

nhau:

Na
2
O


Al
2
O
3
;


Cu



FeCl
3
;

BaCl
2



CuSO
4
;

Ba



NaHCO
3
.

Số

hỗn

hợp




thể

tan

hoàn

toàn

trong

nước
(dư) chỉ tạo ra dung dịch là
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Đáp án C.
/>Dịch

vụ

ôn

thi

chất

lượng

cao




GSA

Education:






Liên

hệ:

04.39152590

-

0989768553

(Linh)
Sao



b

ă




ng



l





nh



giá







V

ũ



Kh





c



Ng

ọc



0985052510



Chỉ

duy

nhất

cặp

Na
2

O



Al
2
O
3

thỏa

mãn

điều

kiện

đã

cho

(NaAlO
2



tỷ

lệ


Na:Al

=

1:1).
Các

trường

hợp

BaSO
4



BaCO
3

đều



tạo

ra

kết

tủa.


Cu

không

thể

tan

hết

trong

dung

dịch
FeCl
3



cùng

số

mol.
Nh




n



xét:
- Câu hỏi này thực ra không khó nhưng nếu thí sinh không chú ý tới chi tiết “số mol bằng
nhau”

thì

rất

dễ

chọn

nhầm

thành

đáp

án

B.

2




sẽ

tính

thêm

cặp:

Cu



FeCl
3

(chỉ

tan
nếu

tỷ

lệ

số

mol

Cu


:

FeCl
3

=

1

:

2).

Đây



một

kinh

nghiệm

quan

trọng

khi

thi,


cần

phải
rất chú ý tới các dữ kiện “thiếu, dư, tối thiểu, tối đa, vừa đủ, bằng nhau, …”
- Nhờ dữ kiện “số mol bằng nhau” mà câu hỏi trở nên hay hơn và có tính phân loại hơn.
Câu

7:
Hỗn hợp khí X gồm anken M và ankin N có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử.
Hỗn hợp X có khối lượng 12,4 gam và thể tích 6,72 lít (ở đktc). Số mol, công thức phân tử của M
và N lần lượt là
A.

0,1

mol

C
2
H
4



0,2

mol

C

2
H
2
. B.

0,1

mol

C
3
H
6



0,2

mol

C
3
H
4
.
C.

0,2

mol


C
2
H
4



0,1

mol

C
2
H
2
. D.

0,2

mol

C
3
H
6



0,1


mol

C
3
H
4
.
Đáp án D.
Phân



tích





đề




bài:

do đề bài đã cung cấp cả khối lượng và số mol của hỗn hợp nên ta dễ dàng
thấy bài toán phải làm bằng Phương pháp Trung bình (biện luận CTPT) kết hợp với Phương pháp
Đường chéo (tính), chú ý chi tiết “có cùng số nguyên tử C”
H


ướ

ng



d



n



gi



i:
*

Các em chú ý chiều suy ra của mũi tên! Ta có thể viết chung trên cùng 1 sơ đồ này 2 ý: từ M trung bình


CTPT và từ M trung bình



số mol.

*

Ngoài cách làm trên, ta còn có thể làm bằng cách thử thay giá trị của từng đáp án để kiểm chứng số
liệu.
Nh



n



xét:
Đây là một bài tập khá cơ bản về Phương pháp Trung bình, thí sinh có thể dễ dàng loại bỏ
đáp án A và C (2 đáp án nhiễu khá vô duyên). Việc tính số mol bằng đường chéo thay cho
giải hệ phương trình giúp tiết kiệm đáng kể thời gian làm bài.
Câu

8:
Xà phòng hóa hoàn toàn 1,99 gam hỗn hợp hai este bằng dung dịch NaOH thu được
2,05 gam muối của một axit cacboxylic và 0,94 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau.
Công thức của hai este đó là
A.

HCOOCH
3



HCOOC

2
H
5
. B.

C
2
H
5
COOCH
3



C
2
H
5
COOC
2
H
5
.
C.

CH
3
COOC
2
H

5



CH
3
COOC
3
H
7
. D.

CH
3
COOCH
3



CH
3
COOC
2
H
5
.
Đáp án D.
/>Dịch

vụ


ôn

thi

chất

lượng

cao



GSA

Education:






Liên

hệ:

04.39152590

-


0989768553

(Linh)
0, 025

axit

trong

este



CH
3
COOH
0, 025

0,025

2

este

phải



C
3 6 2 4 8 2

M
este

=

=

79,6



2

este

phải



C
3 6 2 4 8 2 3 2 5
OH
H

O và C

H

O


2 r

ợu là CH

OH và C

H
Sao



b





ng



l





nh




giỏ







V




Kh





c



Ng

c




0985052510



Phõn



tớch




bi:


d

dng

thy

bi

toỏn



th


phi

s

dng

Phng

phỏp

Bo

ton

khi
lng (bit khi lng ca 3 trong 4 cht trong phn ng), chỳ ý l c 4 ỏp ỏn u cho thy 2 este
ó cho l no, n chc (Phng phỏp Chn ngu nhiờn)
Ph



ng



phỏp



truy


n



th

ng:
p

dng

nh

lut

bo

ton

khi

lng,

ta

cú:

m
NaOH


=m
muối

+m
r

ợu

-m
este

=

1g


n
NaOH

=
1
40
=

0,025

mol

=


n
r

ợu

=n
muối

=n
este

(este

đơn

chức)
Do ú,

M
muối

=
2,

05
=

82
v


M
r

ợu

=
0,

94
=

37,

6
2

r

ợu

trong

este



CH
3
OH




C
2
H
5
OH
hoc thay 2 bc tớnh

M
muối

v

M
r

ợu

bng:
1,99
M
este

= =

79,6 H

O




C

H

O
Cn c vo 4 ỏp ỏn thỡ ch cú D l tha món.
Ph



ng



phỏp



kinh



nghi

m:
T


d

kin

2,05g

ta



th

kt

lun

ngay

axit

trong

este

l

CH
3
COOH


(kinh

nghim)

hoc
chia

th



tỡm

s

mol

chn

(CH
3
COONa



M

=

82)



n
este

=n
muối

=

0,025

mol

(este

đơn

chức)
1,99
0,025
Nh



n



xột:

- õy l mt bi tp khỏ c bn v phn ng x phũng húa este v ó tng xut hin nhiu
trong cỏc thi H nhng nm trc õy. Do ú, cú th ỏnh giỏ bi tp ny l khụng
khú.
-

cỏch

lm

th

nht,

nu

tỡm

M
este

thỡ



th

tỡm

c


ngay

ỏp

ỏn

m

khụng

cn

tớnh
M
muối

,

do

ú,

ỏp

ỏn

nhiu

nờn




thờm

HCOOC
2
H
5

v

HCOOC
3
H
7

(thay

cho

ỏp

ỏn

B)
ộp thớ sinh phi tỡm CTPT ca mui.
Cõu

9:


Cho

1

mol

amino

axit

X

phn

ng

vi

dung

dch

HCl

(d),

thu

c


m
1

gam

mui

Y.
Cng

1

mol

amino

axit

X

phn

ng

vi

dung

dch


NaOH

(d),

thu

c

m
2

gam

mui

Z.

Bit

m
2

m
1
=7,5.

Cụng

thc


phõn

t

ca

X

l
A.

C
4
H
10
O
2
N
2
. B.

C
5
H
9
O
4
N. C.

C

4
H
8
O
4
N
2
. D.

C
5
H
11
O
2
N.
ỏp ỏn B.
Phõn



tớch











bi:

bi tp phn ng ca aminoaxit vi dung dch kim hoc axit cú cho bit
khi lng ca mui to thnh thỡ ta thng ỏp dng Phng phỏp Tng gim khi lng.
Ph



ng



phỏp



truy

n



th

ng:
/>Dch

v


ụn

thi

cht

lng

cao



GSA

Education:






Liờn

h:

04.39152590

-


0989768553

(Linh)
( )( )
3
a b
ClH

N R COOH


− −
khối

lượng

tăng

36,5a

gam
( )( )
2
a b
H

N R COONa

→
− −

khối

lượng

tăng

22b

gam


cả

2

trường

hợp,

ta

đều



phản

ứng

tạo


thành

kết

tủa:
-
2
Zn
+

2OH Zn(OH)
(1)




trường

hợp

2,

còn



thêm

phản


ứng

tạo

ra

ion

zincat:
- 2
2
Zn
+

4OH ZnO
(2)



với
2+ -
Zn OH
n
=
n
= =

0,11


mol

với
2+
Zn OH

(2)
n
=
n
= =

0,015

mol
Sao b ă

ng l ạ

nh giá – V ũ

Kh ắ

c Ng ọc 0985052510

Gọi

CTPT

của


X

dạng

(H
2
N)
a
-R-(COOH)
b
+
HCl
+
NaOH
Do đó, 22b – 36,5a = 7,5


a = 1 và b = 2


X có 2 nguyên tử N và 4 nguyên tử O
Ph

ươ

ng




pháp



kinh



nghi

ệ m:
Ta

thấy

1

mol

–NH
2



1

mol

–NH
3

Cl

thì

khối

lượng

tăng

36,5g
1 mol –COOH


1 mol –COONa thì khối lượng tăng 22g
thế



đề

bài

lại

cho

m
2
>


m
1



số

nhóm

–COOH

phải

nhiều

hơn

số

nhóm

–NH
2
*
Cũng có thể suy luận rằng: 7,5 là 1 số lẻ (0,5) nên số nhóm –NH2 phải là 1 số lẻ, dễ dàng loại được đáp
án C và D.
Từ 4 đáp án, suy ra kết quả đúng phải là B.
Nh




n



xét:
Đây



một

bài

tập

khá



bản



đơn

giản

về


Phương

pháp

tăng

giảm

khối

lượng,

ý
tưởng của bài toán khá hay chỉ tiếc là đáp án nhiễu chưa thực sự tốt, các đáp án A, C, D
đều có thể loại dễ dàng nếu suy luận theo phương pháp kinh nghiệm, có thể thay bằng các
đáp

án

khác

như:

C
4
H
11
O
4

N,

C
4
H
9
O
4
N,

C
6
H
13
O
4
N,



thì

sẽ

hay

hơn

rất


nhiều.
Câu

10:

Hòa

tan

hết

m

gam

ZnSO
4
vào

nước

được

dung

dịch

X.

Cho


110

ml

dung

dịch

KOH
2M vào X, thu được a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 140 ml dung dịch KOH 2M vào X thì cũng
thu được a gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 20,125. B. 12,375. C. 22,540. D. 17,710.
Đáp án B.
Phân



tích





đề




bài:


bài tập về phản ứng của ion Zn
2+
với dung dịch kiềm

cần chú ý đến tính
lưỡng

tính

của

Zn(OH)
2


nên

viết

phản

ứng

lần

lượt

theo


từng

bước.
Ở đây, lượng KOH trong 2 trường hợp là khác nhau nhưng lượng kết tủa lại bằng nhau


để
Zn
2+

bảo

toàn

thì



trường

hợp

1,

sản

phẩm

sinh


ra

gồm

Zn(OH)
2


Zn
2+

dư,

còn



trường

hợp
thứ

2,

sản

phẩm

sinh


ra

gồm

Zn(OH)
2



ZnO
2-2

.
H

ướ

ng



d



n



gi




i:
Cách

1:
Tính lần lượt theo từng bước phản ứng.
2+
1 0,11

2
2 2
2+
1 (0,14 - 0,11)


2
-
4 4
/>Dịch vụ

ôn

thi chất lượng cao – GSA Education:



Liên hệ: 04.39152590 - 0989768553 (Linh)



trường

hợp

2,

ta

có:

n
OH
-
(TH2) Zn
2+

-

2n
Zn(OH)
2


(4)
n
OH
-
(TH1) OH
-

(TH2) Zn
2
+

=

(0,11

+

0,14)


2

=

0,5

mol

n
Zn
2
+

=

0,125


mol

=

n
ZnSO
4
Sao



b

ă



ng



l





nh




giá







V

ũ


Kh





c



Ng

ọc




0985052510



Do

đó,

n
Zn
2+

=

0,125

mol

=

n
ZnSO4
Cách

2:
Tính theo công thức.


m


=

161


0,125

=

20,125g
Từ

phản

ứng

(1),

ta

thấy,

trong

trường

hợp

1,


n
OH
-

(TH1)

=

2n
Zn(OH)
2

(3)
=

4n
Cộng 2 vế của phương trình (3) và (4), ta có:
+

n
=

4n
Do đó, m = 20,125g
Ph

ươ

ng




pháp



kinh



nghi

ệ m:
Vì trường hợp 1 KOH thiếu, trường hợp 2 KOH lại dư (so với phản ứng tạo kết tủa), do đó,
số

mol

ZnSO
4

phải

nằm

trong

khoảng

(0,11;0,14)




khối

lượng

ZnSO
4

tương

ứng

phải

nằm

trong
khoảng (17,71;20,125). Xét cả 4 đáp án thì chỉ có B là thỏa mãn.
*

Cách nghĩ này cho phép tìm ra kết quả mà hoàn toàn không cần phải tính toán gì đáng kể!!!
Nh



n




xét:
Đây là một bài tập khá quen thuộc về kim loại có oxit và hiđroxit lưỡng tính, nếu đã được
hướng dẫn và rèn luyện tốt thì thực sự không quá khó, điều quan trọng nhất là xác định
được

đúng

quá

trình



sản

phẩm

của

phản

ứng

sinh

ra

trong


mỗi

trường

hợp.

Đáp

án
nhiễu của câu hỏi chưa thực sự tốt, lẽ ra nên chọn các giá trị nằm trong khoảng (17,71;
22,54) như đã phân tích ở trên. Đáp án 12,375 thực sự là rất “vô duyên” khi số mol tương
ứng, thậm chí còn rất lẻ !!?
Câu

11:
Hiđrocacbon X không làm mất màu dung dịch brom ở nhiệt độ thường. Tên gọi của
X là
A. etilen. B. xiclopropan. C. xiclohexan D. stiren.
Đáp án C.
Đây là một câu hỏi lý thuyết khá cơ bản và đơn giản, có thể xem là một câu cho điểm. (A
và D có phản ứng cộng vào nối đôi, B có phản ứng cộng mở vòng)
Câu

12:

Cho

luồng

khí


CO

(dư)

đi

qua

9,1

gam

hỗn

hợp

gồm

CuO



Al
2
O
3

nung


nóng

đến
khi phản ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là
A. 0,8 gam. B. 8,3 gam. C. 2,0 gam. D. 4,0 gam.
Đáp án D.
Phân



tích





đề




bài:

bài tập phản ứng khử oxit kim loại bằng chất khí và cho biết khối lượng
chất rắn trước và sau phản ứng thường làm bằng phương pháp Tăng – giảm khối lượng, trong bài
tập

này

cần


chú

ý

chi

tiết:

Al
2
O
3

không

bị

khử

bởi

các

chất

khử

thông


thường

như

CO.
Ph

ươ

ng



pháp





đặ

t






n








gi



i



h






ph

ương



trình:
Gọi số mol 2 chất trong hỗn hợp đầu là a và b.
/>Dịch


vụ

ôn

thi

chất

lượng

cao



GSA

Education:






Liên

hệ:

04.39152590


-

0989768553

(Linh)
n
O ete

=

0,1

mol

(ete

đơn

chức)=n
Sao



b





ng




l





nh



giỏ







V




Kh






c



Ng

c



0985052510




m
tr

ớc

=

80a

+

102b


=

9,1g


m
sau

=

64a

+

102b

=

8,3g


a

=

b

=

0,05


mol



m
CuO

=

4g
Ph



ng



phỏp



T



ng








gi



m



kh

i l

ng:
Ta

cú:

m
giảm

=

m
O


trong

CuO

=

9,1

-

8,3

=

0,8g



n
O

=

n
Cu

=

0,05


mol



m
CuO

=

4g

(nhm)
Nh



n



xột:
õy l mt bi tp khỏ c bn v n gin v Phng phỏp tng gim khi lng. Tuy
nhiờn, bi ó khụng khộo , l ra cú th sa i s liu v cho thờm ỏp ỏn nhiu
ỏnh

vo

chi

tit


nhy

cm

ca

bi

toỏn

l

Al
2
O
3

khụng

b

kh

bi

CO

thỡ


s

la

c
nhiu thớ sinh hn ^^.
Cõu

13:

un

núng

hn

hp

hai

ancol

n

chc,

mch

h


vi

H
2
SO
4

c,

thu

c

hn

hp
gm

cỏc

ete.

Ly

7,2

gam

mt


trong

cỏc

ete

ú

em

t

chỏy

hon

ton,

thu

c

8,96

lớt

khớ

CO
2

(

ktc)

v

7,2

gam

H
2
O.

Hai

ancol

ú

l
A.

CH
3
OH

v

CH

2
=CH-CH
2
-OH. B.

C
2
H
5
OH

v

CH
2
=CH-CH
2
-OH.
C.

CH
3
OH

v

C
3
H
7

OH. D.

C
2
H
5
OH

v

CH
3
OH.
ỏp ỏn A.
Phõn







tớch














bi:




ete

n

chc,

mch

h

khi

t

chỏy

cho

n

CO
2

=

n
H
2
O

=

0,4

mol

(nhm)


ete khụng no, 1 ni ụi


loi ngay ỏp ỏn C v D.
Ph



ng




phỏp



truy

n



th

ng:
p dng bo ton nguyờn t v khi lng, ta cú:
m
O

=

7,2

-

m
C

-

m

H

=

1,6g



M
ete

=

72

(C
4
H
8
O)
Do ú, ỏp ỏn ỳng l A.
Ph



ng



phỏp




kinh



nghi

m:
bi mun thụng qua phn ng t chỏy ca 1 ete tỡm CTCT ca c 2 ru



ete ú
phi

c

to

thnh

t

c

2

ru




ỏp

ỏn

A

l

ete

CH
3
-O-CH
2
-CH=CH
2

(M

=

72)

v

ỏp


ỏn

B
l

ete

C
2
H
5
-O-CH
2
-CH=CH
2

(M

=

86),

d

dng

thy

ch




A

l

cho

s

mol

ete

trũn

(0,1

mol)
Nh



n



xột:
õy l mt bi tp khỏ c bn v quen thuc v ete (thy ó cho lm mt bi y ht lp
hc thờm). ỏp ỏn nhiu bi ny cha tht tt khi ó thớ sinh d dng loi ỏp ỏn C v

D v cú th mũ c mt cỏch d dng bng phng phỏp kinh nghim.
Cõu

14:
Dóy gm cỏc cht u tỏc dng c vi dung dch HCl loóng l
A.

AgNO
3
,

(NH
4
)
2
CO
3
,

CuS. B.

Mg(HCO
3
)
2
,

HCOONa,

CuO.

C.

FeS,

BaSO
4
,

KOH. D.

KNO
3
,

CaCO
3
,

Fe(OH)
3
.
ỏp ỏn B.
Cõu hi ny tng i d, phn ln thớ sinh s lm bng phng phỏp loi tr: loi A vỡ cú
CuS, loi C vỡ BaSO
4


v




lo



i



D



vỡ



KNO

3
.



Tuy



nhiờn,








th








nhi



u



thớ



sinh




s




ph



i



b



n



kho



n




v





/>Dch

v

ụn

thi

cht

lng

cao



GSA

Education:







Liờn

h:

04.39152590

-

0989768553

(Linh)

3Fe
+
e
xN
+

(5x-2y)

N
x y


1
O
Sao




b

ă



ng



l





nh



giá







V


ũ


Kh





c



Ng

ọc



0985052510



trường hợp HCOONa, đây là phản ứng theo kiểu “axit mạnh đẩy axit yếu ra khỏi dung dịch muối”
(tạo ra chất điện ly yếu hơn).
Câu

15:


Cho

phương

trình

hóa

học:

Fe
3
O
4

+

HNO
3



Fe(NO
3
)
3

+

N

x
O
y

+

H
2
O
Sau khi cân bằng phương trình hóa học trên với hệ số của các chất là những số nguyên, tối
giản

thì

hệ

số

của

HNO
3


A. 46x – 18y. B. 45x – 18y. C. 13x – 9y. D. 23x – 9y.
Đáp án A.
Ph

ươ


ng



pháp



truy

ề n



th

ố ng:
Áp dụng phương pháp cân bằng electron, ta có:
3Fe
+
8
3
+3


(5x

-

2y)

+5
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố N, ta có:
n
N

trong

HNO
3

=

n
N

trong

muèi

+n
N

trong

N
x
O
y

=


3



3



(5x-2y)

+

x

=

46x

-

18y
Ph

ươ

ng




pháp



kinh



nghi

ệ m:
Một

số

bạn



thể

suy

luận:

để

hệ

số


của

H
2
O



số

nguyên

thì

hệ

số

của

HNO
3

phải



số
chẵn, xét cả 4 đáp án thì chỉ có A là thỏa mãn. Cách nghĩ này cho phép tìm ra kết quả mà hoàn

toàn không cần phải tính toán gì!!! Tuy nhiên, cách nghĩ này hoàn toàn sai và nó chỉ “may mắn”
đúng trong trường hợp này! Thực ra cả 3 đáp án (45x – 18y, 13x – 9y, 23x – 9y) đều có thể là số
chẵn.
Nh



n



xét:
- Cân bằng phản ứng là một kỹ năng cơ bản của Hóa học, tuy nhiên, phương trình chứa chữ
là một bài tập tương đối khó trong số các bài tập về cân bằng ptpư.
- Nếu

làm

theo

cách

cân

bằng

thông

thường


thì

đáp

án

nhiễu

của

câu

hỏi

này

này

cũng
tương đối tốt, đáp án B là trường hợp thí sinh chỉ tính N trong muối mà quên mất N trong
N
x
O
y
,

đáp

án


D

cũng

rất

nhiều

thí

sinh

bị

nhầm

lẫn

do

rút

gọn

để

được

“số


nguyên,

tối
giản”.

Chú

ý,

hệ

số

của

N
x
O
y

luôn



1,

không

thể


rút

gọn.
- Mặt khác, nếu đánh giá theo phương pháp kinh nghiệm thì đáp án nhiễu của câu hỏi này
lại

không

thực

sự

tốt.

Muốn

câu

hỏi

trở

lên

khó

hơn

ta




thể

thay

Fe
3
O
4

bằng

một

chất
khử khác, ví dụ Zn, Fe

và sử dụng nhiều đáp án nhiễu có nhiều hệ số chẵn hơn thì thí
sinh thì không thể suy luận đơn giản theo kiểu chẵn – lẻ như phương pháp kinh nghiệm ở
trên được nữa.
Câu

16:



phòng

hóa


một

hợp

chất



công

thức

phân

tử

C
10
H
14
O
6

trong

dung

dịch


NaOH
(dư), thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân hình học). Công thức của
ba muối đó là:
A.

CH
2
=CH-COONa,

HCOONa



CH

C-COONa.
B.

CH
3
-COONa,

HCOONa



CH
3
-CH=CH-COONa.
/>Dịch


vụ

ôn

thi

chất

lượng

cao



GSA

Education:






Liên

hệ:

04.39152590


-

0989768553

(Linh)
=
10 - 3,4
=
6,6g


n




2CO
2

180
Do đó,

m
= =
15g
Sao



b


ă



ng



l





nh



giá







V

ũ



Kh





c



Ng

ọc



0985052510



C.

HCOONa,

CH

C-COONa




CH
3
-CH
2
-COONa.
D.

CH
2
=CH-COONa,

CH
3
-CH
2
-COONa



HCOONa.
Đáp án D.
Áp dụng công thức tính độ bất bão hòa, ta dễ dàng có k = 4, trong đó có 3 liên kết π ở 3 gốc –
COO-, chứng tỏ có 1 gốc axit là không no, 1 nối đôi. Từ đó dễ dàng loại đáp án A và C.
Do 3 muối không có đồng phân hình học nên đáp án đúng là D.
Nh




n



xét:
Câu hỏi này hay và khá cơ bản trong các bài tập về xác định CTCT của este, ở đây, tác
giả còn khéo léo đưa vào câu hỏi điều kiện có đồng phân hình học.
Câu

17:

Lên

men

m

gam

glucozơ

với

hiệu

suất

90%,

lượng


khí

CO
2

sinh

ra

hấp

thụ

hết

vào
dung dịch nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4
gam so với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là
A. 13,5. B. 30,0. C. 15,0. D. 20,0.
Đáp án C.
H

ướ

ng



d




n



gi



i:
Trong bài giảng về xác định CTPT chất hữu cơ, thầy đã cho các em công thức:
m
CO
2

=

m


-

m
dd

gi¶m CO
2


=

0,15

mol


đồ

phản

ứng

lên

men:

C
6
H
12
O
6
H
%
=90%
0,15

2
0,


9
Nh



n



xét:
- Bài tập về phản ứng lên men rượu có liên quan đến hiệu suất là dạng bài tập cơ bản, quen
thuộc và đã được khoanh vùng vào diện thường xuyên có mặt trong đề thi ĐH. Do đó,
câu hỏi này không khó nhưng có thể bị nhầm lẫn trong tính toán.
- Đáp án nhiễu 13,5 rơi vào trường hợp thí sinh quên không chia cho 0,9. Nên thay 2 đáp
án nhiễu còn lại bằng các đáp án 27 – 30 (trong trường hợp thì sinh quên không chia 2 –
hệ

số

của

CO
2

trong

phản

ứng)


hoặc

12,15



24,3

(trong

trường

hợp

thí

sinh

nhầm

lẫn
giữa chia cho 0,9 và nhân với 0,9), đáp án 20 của đề không mang nhiều ý nghĩa.
Câu

18:
Cho hỗn hợp X gồm hai ancol đa chức, mạch hở, thuộc cùng dãy đồng đẳng. Đốt
cháy

hoàn


toàn

hỗn

hợp

X,

thu

được

CO
2



H
2
O



tỉ

lệ

mol


tương

ứng



3

:

4.

Hai

ancol

đó


A.

C
2
H
4
(OH)
2




C
3
H
6
(OH)
2
. B.

C
2
H
5
OH



C
4
H
9
OH.
C.

C
2
H
4
(OH)
2




C
4
H
8
(OH)
2
. D.

C
3
H
5
(OH)
3



C
4
H
7
(OH)
3
.
Đáp án C.
H

ướ


ng



d



n



gi



i:
/>Dịch

vụ

ôn

thi

chất

lượng


cao



GSA

Education:






Liên

hệ:

04.39152590

-

0989768553

(Linh)
2H
+

2e




H
2
Sao



b

ă



ng



l





nh



giá








V

ũ


Kh





c



Ng

ọc



0985052510




Từ

tỷ

lệ

CO
2

:

H
2
O

=

3

:

4



dễ

dàng

suy


ra

CTPT

trung

bình

của

2

ancol

đã

cho



C
3
H
8
O
x
(no nên CTPT trùng với CT thực nghiệm), từ đó dễ dàng có đáp án là C (2 < 3 < 4)
Nh




n



xét:
Bài tập này rất cơ bản và rất dễ, đáp án nhiễu lại quá “hiền” nên càng làm cho bài toán trở
nên dễ hơn. Đáp án B là quá vô duyên so với dữ kiện “đa chức” của đề bài. Có thể thay
bằng

đáp

án

C
2
H
4
(OH)
3



C
4
H
8
(OH)
3


hoặc

C
2
H
4
(OH)
2



C
4
H
8
(OH)
3

để

kiểm

tra

các
kiến thức khác (điều kiện để rượu bền, khái niệm đồng đẳng, …) thì hay hơn.
Câu

19:


Cho

3,68

gam

hỗn

hợp

gồm

Al



Zn

tác

dụng

với

một

lượng

vừa


đủ

dung

dịch
H
2
SO
4

10%

thu

được

2,24

lít

khí

H
2

(ở

đktc).


Khối

lượng

dung

dịch

thu

được

sau

phản

ứng


A. 101,48 gam. B. 101,68 gam. C. 97,80 gam. D. 88,20 gam.
Đáp án A.
H

ướ

ng



d




n



gi



i:
Khi phản ứng với kim loại hoạt động, ion H
+
của axit bị khử theo phương trình:
+


n
H
2
SO
4

=

n
H
2


=
2, 24

22,

4
=

0,1

mol

(phản ứng vừa đủ)


m
H
2
SO
4

=
98





0,1


10%
=

98g


m
dd

sau

ph¶n

øng

=

98

+

3,68

-

0,1


2


=

101,48g
Nh



n



xét:
Bài tập này rất quen thuộc và rất dễ, hầu hết các phép tính đều có thể nhẩm được dễ dàng.
Câu

20:

Nếu

cho

1

mol

mỗi

chất:

CaOCl

2
,

KMnO
4
,

K
2
Cr
2
O
7
,

MnO
2

lần

lượt

phản

ứng

với
lượng




dung

dịch

HCl

đặc,

chất

tạo

ra

lượng

khí

Cl
2

nhiều

nhất


A.

KMnO

4
. B.

K
2
Cr
2
O
7
. C.

CaOCl
2
. D.

MnO
2
.
Đáp án B.
H

ướ

ng



d




n



gi



i:
Trong

phản

ứng

của

HCl

với

chất

oxh,

Cl
2




thể

sinh

ra

từ

chất

oxh



chất

khử.

Trong
trường

hợp

của

câu

hỏi


này,

chỉ



CaOCl
2



chất

oxh



chứa

Cl.
Xét

riêng

3

chất

còn


lại,

ta

thấy,

với

cùng

một

chất

khử,

cùng

quá

trình

oxh

(Cl
-



Cl

2
)

thì
số

mol

Cl
2

nhiều

nhất

khi

chất

oxh

nhận

nhiều

e

nhất.

Do


đó,

đáp

án

đúng



K
2
Cr
2
O
7

(nhận

6e).
So

sánh

với

CaOCl
2
,


ta

tìm

được

đáp

án

đúng.
Nh



n



xét:
- Câu hỏi này khá quen thuộc (nếu các em chịu khó tham khảo tài liệu) và tương đối dễ nếu
các em phân chia và hiểu được nguyên tắc trên. Nếu không hiểu được nguyên tắc đó thì
dễ sa vào việc viết ptpư cho từng trường hợp, mất rất nhiều thời gian. Đáp án nhiễu mà
nhiều

em

hay


“chọn

bừa”

nhất



KMnO
4
.
- Để

câu

hỏi

trở

nên

khó

hơn,



thể

thay


vào

bằng

các

chất

oxh



chứa

Cl

khác

như
KClO
3

chẳng

hạn.
/>Dịch

vụ


ôn

thi

chất

lượng

cao



GSA

Education:






Liên

hệ:

04.39152590

-

0989768553


(Linh)
2


N
2

=

N
2
O

=

0,03

mol
Sao



b

ă



ng




l





nh



giá







V

ũ


Kh






c



Ng

ọc



0985052510



- Câu

hỏi

tương

tự

cũng

khá

quen


thuộc



khó

hơn

là:

cho

1

mol

mỗi

chất

S,

H
2
S,

Cu,

C,
Al


tác

dụng

với

dung

dịch

H
2
SO
4

đặc,

nóng

dư.

Chất

nào

cho

nhiều


khí

SO
2

nhất?
Câu

21:

Cho

0,25

mol

một

anđehit

mạch

hở

X

phản

ứng


với

lượng



dung

dịch

AgNO
3
trong

NH
3

thu

được

54

gam

Ag.

Mặt

khác,


khi

cho

X

phản

ứng

với

H
2



(xúc

tác

Ni,

t
0
)

thì


0,125
mol

X

phản

ứng

hết

với

0,25

mol

H
2
.

Chất

X



công

thức


ứng

với

công

thức

chung


A.

C
n
H
2n-1
CHO

(n



2). B.

C
n
H
2n-3

CHO

(n



2).
C.

C
n
H
2n
(CHO)
2

(n



0). D.

C
n
H
2n+1
CHO

(n




0).
Đáp án A.
H

ướ

ng



d



n



gi



i:
Từ dữ kiện về phản ứng tráng gương, ta dễ dàng có tỷ lệ X : Ag = 1:2 về số mol



X là

anđehit đơn chức


dễ dàng loại đáp án C.
Từ

dữ

kiện

về

phản

ứng

Hiđro

hóa,

ta

dễ

dàng



tỷ


lệ:

X

:

H
2

=

1:2

về

số

mol



X



2

liên
kết π, trong đó có 1 liên kết π ở nhóm chức -CHO




gốc Hỉđocacbon của X còn 1 liên kết π
(không no, 1 nối đôi).
Nh



n



xét:
Câu hỏi này rất dễ, cũng là 1 câu cho điểm.
Câu

22:

Hòa

tan

hoàn

toàn

12,42

gam


Al

bằng

dung

dịch

HNO
3

loãng

(dư),

thu

được

dung
dịch

X



1,344

lít


(ở

đktc)

hỗn

hợp

khí

Y

gồm

hai

khí



N
2
O



N
2
.


Tỉ

khối

của

hỗn

hợp

khí

Y
so

với

khí

H
2



18.



cạn


dung

dịch

X,

thu

được

m

gam

chất

rắn

khan.

Giá

trị

của

m


A. 97,98. B. 106,38. C. 38,34. D. 34,08.

Đáp án B.
Phân







tích





đề



bài:




Bài

toán

về


kim

loại

tác

dụng

với

HNO
3

thu

được

sản

phẩm

khí

thì

ta
thường dùng Phương pháp bảo toàn electron để giải. Trong bài tập này, đề bài cho dữ kiện cả về
số mol e cho (số mol kim loại) và số mol e nhận (số mol sản phẩm khí – có thể tính được), do đó,
đề bài “có vẻ như thừa dữ kiện”. Trong những trường hợp này ta phải chú ý so sánh số e cho và số
e nhận, với các kim loại có tính khử mạnh như Al, Mg, Zn thì còn phải chú ý đến sự có mặt của

NH
4
NO
3

trong

dung

dịch

sau

phản

ứng.
Ph

ươ

ng



pháp



truy


ề n



th

ố ng:
Dễ

dàng



n
Y

=

0,06

mol

(nhẩm)



n
Al

=


0,46

mol
Áp dụng phương pháp đường chéo cho hỗn hợp Y, ta có:
N
2

(M

=

28)
18

x

2

=

36
8
1

0,03

mol
N
2

O

(M

=

44)
8

1 0,03

mol
*

Có thể làm theo cách khác là: nhận thấy

M
Y

=

36

=
44

+

28
So sánh số mol e cho và e nhận, ta có:

/>Dịch

vụ

ôn

thi

chất

lượng

cao



GSA

Education:






Liên

hệ:

04.39152590


-

0989768553

(Linh)
NO
3

8
=
0,336 mol

M=
Sao



b





ng



l






nh



giỏ







V




Kh





c




Ng

c



0985052510



n
e

cho

=

0,

46



3

=

1,38


mol

>

n
e

nhận

=

0,03


18

=

0,54

mol

,

do

ú,

trong


dung

dch

phi


NH
4
NO
3

vi

s

mol

tng

ng

l:

n
NH
4
NO
3


=
1,38 - 0,54

8
=

0,105

mol
Do

ú,

m

=

m
Al

+

m
NO


+

m
NH4


3

=

12,42

+

62


1,

38

+

80



0,105

=

106,38g
*

Vic s dng ng chộo hoc tớnh cht trung bỡnh cng thay cho gii h phng trỡnh giỳp rỳt ngn

ỏng k khi lng tớnh toỏn trong bi.
Ph



ng



phỏp



kinh



nghi

m:


bi

cho

HNO
3

d




ngha

l

Al

phi

tan

ht

thnh

Al(NO
3
)
3
,

do

ú,

khi

lng


mui

ti
thiu

l:

m
Al(NO
3

)
3

=

0,46



213

=

97,98g

,

do


ú

ỏp

ỏn

C

v

D

chc

chn

b

loi.
Gia

A

v

B,

ta


xem



NH
4
NO
3

khụng

bng

cỏch:

gi

s

Y

gm

ton

b

l

N

2
,

khi

ú:
n
e

nhận

của

Y

<

n
e

nhận

giả

định

=

0,06



10

=

0,6

mol

<

n
e

Al

cho

=

1,38

mol



chc

chn




NH
4
NO
3


m
mui

>

97,98



ỏp

ỏn

ỳng

phi

l

B
*


Cỏch lm ny cho phộp hn ch ti a vic tớnh toỏn, tt c hu nh u da trờn suy lun v tớnh nhm
(khụng cn tớnh s mol cỏc khớ trong Y, khụng cn tớnh s mol v khi lng NH
4
NO
3
)
Nh



n



xột:
õy

l

mt

dng

bi

tp

khú

v




cm

by



chi

tit



NH
4
NO
3

tuy

nhiờn,



cng

l
mt kiu bi rt quen thuc v ó tng cú mt trong thi H khi B nm 2008, do ú,

cõu ny thc ra khụng quỏ khú. Khi lng tớnh toỏn cng khụng thc s nhiu nu thớ
sinh bit cỏch vn dng cỏc k nng tớnh nhanh hoc phng phỏp kinh nghim.
Cõu

23:

Cho

3,024

gam

mt

kim

loi

M

tan

ht

trong

dung

dch


HNO
3

loóng,

thu

c

940,8
ml

khớ

N
x
O
y

(sn

phm

kh

duy

nht,




ktc)



t

khi

i

vi

H
2

bng

22.

Khớ

N
x
O
y

v

kim


loi
M l
A.

NO

v

Mg. B.

N
2
O

v

Al C.

N
2
O

v

Fe. D.

NO
2


v

Al.
ỏp ỏn B.
Phõn







tớch













bi:





Cng

nh

bi

tp

trc,

bi

toỏn

v

kim

loi

tỏc

dng

vi

HNO
3


thu

c
sn phm khớ thỡ ta thng dựng Phng phỏp bo ton electron gii.
H



ng



d



n



gi



i:
T

M

=


44,

ta

d

dng

suy

ra

khớ

N
x
O
y

l

N
2
O

v

loi


tr

ngay

2

ỏp

ỏn

A

v

D.
Khi ú:
n
e

cho

=n
e

nhận

=
0,9408

3,


024
22,4
0,336

n
=

9n



n

=

3



M

=

27

(Al)
Nh




n



xột:
- Bi tp ny khỏ c bn trong s cỏc bi tp v bo ton electron trong thi, hc sinh cú
hc lc trung bỡnh vn cú th lm c.
/>Dịch

vụ

ôn

thi

chất

lượng

cao



GSA

Education:







Liên

hệ:

04.39152590

-

0989768553

(Linh)

M
amin

=
= =

73

Amin



C
4 11
N

Sao



b

ă



ng



l





nh



giá








V

ũ


Kh





c



Ng

ọc



0985052510



- Vì

việc


tìm

được

đáp

án

N
2
O



khá

dễ

dàng,

nên

lẽ

ra

câu

hỏi


chỉ

cần

yêu

cầu

xác

định
kim

loại

M,

việc

đưa

thêm

N
x
O
y

vào


đáp

án

chỉ

giúp

thí

sinh

loại

trừ

đáp

án

A



D

nhanh
hơn.


Đáp

án

A

nên

thay

bằng

N
2
O



Mg

thì

hay

hơn.
- Tuy nhiên, có một điểm đáng ghi nhận về đáp án nhiễu là tác giả đã khéo léo chọn giá trị
3,024 là bội chung của cả 27 và 56, do đó, nếu thí sinh dùng kinh nghiệm “chia cho số
mol tròn” trong trường hợp này thì cả 2 đáp án B và C đều cho ra số tròn, tính nhiễu khá
cao.
Câu


24:
Cho 10 gam amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl (dư), thu được 15 gam
muối. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 8. B. 7. C. 5. D. 4.
Đáp án A.
Phân



tích





đề




bài:

tương tự câu 9, bài tập phản ứng của aminoaxit với dung dịch kiềm hoặc
axit



cho


biết

khối

lượng

của

muối

tạo

thành

thì

ta

thường

áp

dụng

Phương

pháp

Tăng


giảm
khối lượng.
H

ướ

ng



d



n



gi



i:
Với

amin

đơn

chức,


1

mol

amin

(ví

dụ:

-NH
2
)

khi

phản

ứng

với

HCl

tạo

thành

muối


(ví

dụ

-
NH
3
Cl)

thì

khối

lượng

tăng

36,5g.


n
amin

=
15

-

10


m

10
36,5

n

5
H
36,5
Áp dụng “công thức tính nhanh số đồng phân chất hữu cơ”, ta dễ dàng tìm ra đáp án đúng là
8 (4 bậc 1, 3 bậc 2 và 1 bậc 3)
Nh



n



xét:
Câu hỏi này nếu chỉ hỏi đến xác định CTPT thì rất cơ bản, nhưng khi tác giả đã lồng thêm
yêu cầu về tính số lượng đồng phân thì sẽ có không ít em sai, nhất là đồng phân của amin có nhiều
bậc. Trong trường hợp này, nếu các em biết cách dùng công thức để tính số đồng phân thì kết quả
thu được sẽ rất nhanh và chính xác.
Câu

25:


Cho

hỗn

hợp

gồm

Fe



Zn

vào

dung

dịch

AgNO
3

đến

khi

các

phản


ứng

xảy

ra

hoàn
toàn, thu được dung dịch X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. Hai muối trong X là
A.

Fe(NO
3
)
2



AgNO
3
. B.

AgNO
3



Zn(NO
3
)

2
.
C.

Zn(NO
3
)
2



Fe(NO
3
)
2
. D.

Fe(NO
3
)
3



Zn(NO
3
)
2
.
Đáp án C.

Áp dụng nguyên tắc phản ứng trong dãy điện hóa và quy tắc alpha, ta thấy: ion kim loại trong
dung dịch sau phản ứng phải là những ion có tính oxh yếu nhất (kim loại tạo thành có tính khử yếu
nhất), 2 ion đó phải là Zn
2+
và Fe
2+
.
Nh



n



xét:
Câu hỏi này khá cơ bản và rất dễ, có thể xem là 1 câu cho điểm.
/>Dịch

vụ

ôn

thi

chất

lượng

cao




GSA

Education:






Liên

hệ:

04.39152590

-

0989768553

(Linh)
công

thức

tính

nhanh:


n
HNO
3

=

4n
NO e

nhËn

để

tìm

nhanh

số

mol

e

nhận,

từ

đó


so

sánh

với

số

Cu
+
2Fe
2+
, ta dễ dàng có kết quả
Sao



b

ă



ng



l






nh



giá







V

ũ


Kh





c




Ng

ọc



0985052510



Câu

26:
Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala là
A.

Cu(OH)
2

trong

môi

trường

kiềm. B.

dung

dịch


NaCl.
C. dung dịch HCl. D. dung dịch NaOH.
Đáp án A.
Phản ứng màu biure chỉ xảy ra đối với các peptide có từ 2 liên kết peptide trở lên (tạo ra sản
phẩm có màu tím đặc trưng).
Nh



n



xét:
Câu hỏi này khá dễ, mặc dù kiến thức về phản ứng biure không được diễn giải thật rõ ràng
trong SGK và chắc cũng không nhiều học sinh quan tâm nhiều đến phản ứng này nhưng các em
vẫn có thể tìm được đáp án đúng nhờ phương pháp loại trừ.
Câu

27:

Cho

6,72

gam

Fe


vào

400ml

dung

dịch

HNO
3

1M,

đến

khi

phản

ứng

xảy

ra

hoàn
toàn, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hòa tan tối
đa m gam Cu. Giá trị của m là
A. 1,92. B. 0,64. C. 3,84. D. 3,20.
Phân








tích







đề





bài:




Tương

tự


bài

tập

1



22,

bài

toán

về

kim

loại

tác

dụng

với

HNO
3

thu


được
sản phẩm khí thì ta thường dùng Phương pháp bảo toàn electron để giải. Trong bài tập này, đề bài
cho

dữ

kiện

về

số

mol

e

cho

(số

mol

kim

loại)



số


mol

HNO
3

tham

gia

phản

ứng,

ta

nên

sử

dụng
4

=
n
3
mol e cho để rút ra các kết luận cần thiết về sản phẩm oxh tạo thành.
H

ướ


ng



d



n



gi



i:
Cách

1:
Tính toán theo trình tự phản ứng
Dễ

dàng

tính

nhẩm


được:

n
HNO
3

=

0,4

mol



n
Fe

=

0,12

mol.
Xét:

Fe

+

4HNO
3


Fe(NO
3

)
3

+

NO

+

2H
2
O

,

ta

thấy,

sau

phản

ứng,

Fe


còn


0,02 mol, do đó có thêm phản ứng:

Fe

+

2Fe
3+


3Fe
2+
.
Sau

phản

ứng

này,

n
Fe
3+
cßn


l¹i
=

0,06

mol
.
Từ

phản

ứng

hòa

tan

Cu:

Cu

+

2Fe
3+
2+
n
Cu

=


0,03

mol

hay

m
Cu

=

1,92g
Cách

2:
Áp dụng công thức và giải hệ phương trình
Áp dụng công thức đã nêu ở phần phân tích, ta dễ dàng có số mol electron nhận tối đa là 0,3
mol.
Trong

khi

đó,

n
Fe

=


0,12

mol



n
e cho

tối

đa



0,36

mol

>

n
e nhận

tối

đa.
Do đó, dung dịch sau phản ứng phải bao gồm cả Fe
2+
và Fe

3+
với số mol tương ứng là a và b.
Từ giả thiết, ta có hệ phương trình:
/>Dịch

vụ

ôn

thi

chất

lượng

cao



GSA

Education:






Liên


hệ:

04.39152590

-

0989768553

(Linh)
2


Fe
2+

=

Fe
3+

=

0,06

mol
Sao



b


ă



ng



l





nh



giá







V

ũ



Kh





c



Ng

ọc



0985052510




n
Fe

=

a


+

b

=

0,12

mol


n
e

=

2a

+

3b

=

0,3

mol


a


=

b

=

0,06

mol
Cách

3:
Áp dụng công thức và phương pháp đường chéo
Áp dụng phương pháp đường chéo cho hỗn hợp dung dịch sau phản ứng, ta có:
Fe
2+

(cho

2e)
Fe
3+

(cho

3e)
0,3
0,12


=

2,5
0,5

1

0,06

mol
0,5

1

0,06

mol
*

Có thể làm theo cách khác là: nhận thấy

e

cho

=

2,5

=

3+2
Cách

4:
Quy đổi phản ứng
Dựa vào các định luật bảo toàn, ta có thể coi các phản ứng trong bài toán là phản ứng của hỗn
hợp

(Fe,

Cu)

với

dung

dịch

HNO
3

vừa

đủ

để

tạo

thành


sản

phẩm

cuối

cùng



Cu
2+



Fe
2+
.
Áp dụng công thức đã nêu ở phần phân tích, ta dễ dàng có số mol electron nhận là 0,3 mol.

n
e

cho

=

2n
Fe


+

2n
Cu

=

n
e

nhËn

=

0,3

mol


n
Cu

=
0,3 - 2






0,12

2
=

0,03

mol

hay

1,92g
*

Cách làm này cho phép hạn chế tối đa việc tính toán, viết phương trình.
Nh



n



xét:
Đây



một


dạng

bài

tập

rất

quen

thuộc



không

quá

khó.

Khối

lượng

tính

toán

cũng
không thực sự nhiều nếu thí sinh biết cách vận dụng các kỹ năng tính nhanh và phương

pháp kinh nghiệm, đặc biệt là phương pháp quy đổi.
Câu

28:

Một

hợp

chất

X

chứa

ba

nguyên

tố

C,

H,

O



tỉ


lệ

khối

lượng

m
C

:

m
H

:

m
O

=
21:2:4. Hợp chất X có công thức đơn giản nhất trùng với công thức phân tử. Số đồng phân cấu tạo
thuộc loại hợp chất thơm ứng với công thức phân tử của X là
A. 5. B. 4. C. 6. D. 3.
Đáp án A.
Kinh nghiệm tìm công thức thực nghiệm là tìm cách biến đổi cho các nguyên tố có số lượng
ít (Oxi, Nitơ, các Halogen, ) về dạng đơn vị (1).
Do

đó,




đây

ta

nhân

4

để:

mC

:

mH

:

mO

=

84

:

8


:

16,

do

đó

CTPT

cần

tìm



C
7
H
8
O.
Dễ dàng có kết quả là 5 đồng phân (3 crezol, ancol benzylic và metoxibenzen)
Nh



n




xét:
Câu hỏi này khá dễ, có thể xem là một câu cho điểm. Tuy nhiên, các em cần lưu ý khi đếm số
đồng

phân,

dễ

nhầm

với

đáp

án

B.

(có

thể

so

sánh

với

C

7
H
7
Cl

lại

chỉ



4

đồng

phân)
Câu

29:

Cho

dãy

các

chất




ion:

Zn,

S,

FeO,

SO
2
,

N
2
,

HCl,

Cu
2+
,

Cl
-
.

Số

chất




ion



cả
tính oxi hóa và tính khử là
A. 4. B. 6. C. 5. D. 7.
/>Dịch

vụ

ôn

thi

chất

lượng

cao



GSA

Education:







Liên

hệ:

04.39152590

-

0989768553

(Linh)


theo

đề

bài

thì

m
gi¶m Cu(NO
3 2
)


=
Bảo

toàn

nguyên

tố

N,

ta

dễ

dàng

có:

n
HNO

=

0,03

mol




 


=

0,1M



pH

=

1
Sao



b

ă



ng



l






nh



giá







V

ũ


Kh





c




Ng

ọc



0985052510



Đáp án C.
Các em thường nhớ 1 nguyên tắc là: chất vừa có tính oxh, vừa có tính khử thường là chất có
mức oxh trung gian (chưa phải cao nhất, chưa phải thấp nhất). Nhưng còn 1 nguyên tắc nữa là:
tính chất hóa học của 1 chất là do tính chất của các bộ phận cấu tạo nên chất đó và tương tác
giữa các bộ phận đó gây ra (có thể là tính chất của các ion, của gốc – nhóm chức, của các nguyên
tử, …)
Câu hỏi này thực ra không khó, nhưng nếu các em không nắm vững nguyên tắc 2 thì sẽ bỏ
quên mất trường hợp HCl và chọn nhầm vào đáp án A. Chú ý là HCl có cả tính oxh của H
+
(trong
phản ứng với kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động Hóa học) và tính khử của Cl
-
(trong phản
ứng

với

chất


oxh

mạnh

tạo

ra

Cl
2
).
Câu

30:

Nung

6,58

gam

Cu(NO
3
)
2

trong

bình


kín

không

chứa

không

khí,

sau

một

thời

gian
thu được 4,96 gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụ

hoàn toàn X vào nước để được 300 ml
dung dịch Y. Dung dịch Y có pH bằng
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Phân



tích






đề




bài:
- Bài toán nhiệt phân muối nitrat trong đó cho biết khối lượng chất rắn trước và sau phản
ứng


ta thường dùng phương pháp Tăng – giảm khối lượng.
- Khi

nhiệt

phân

muối

nitrat



oxit

thì

sản


phẩm

khí

sinh

ra

vừa

đủ

hấp

thụ

vào

H
2
O

để
tạo

ra

HNO
3

.
H

ướ

ng



d



n



gi



i:


đồ

hóa

phản


ứng,

ta

có:

Cu(NO
3

)
2



CuO

.
Cứ

1

mol

Cu(NO
3

)
2

phản


ứng

thì

khối

lượng

giảm

là:

62



2

-

16

=

108g
=

6,58


-

4,96

=

1,62g



n 1, 62

108
=

0,015

mol
H
+
3
*

Việc sử dụng bảo toàn nguyên tố và hình dung về quá trình phản ứng(không viết ptpư) giúp rút ngắn
đáng kể thời gian làm bài.
Nh



n




xét:
Bài tập này thuộc loại khá cơ bản về phương pháp Tăng – giảm khối lượng nhưng nếu các
em ít kinh nghiệm và sa vào việc viết ptpư để tính thì sẽ làm tiêu tốn nhiều thời gian.
Câu

31:
Poli (metyl metacrylat) và nilon-6 được tạo thành từ các monome tương ứng là
A.

CH
3
-COO-CH=CH
2



H
2
N-[CH
2
]
5
-COOH.
B.

CH
2

=C(CH
3
)-COOCH
3



H
2
N-[CH
2
]
6
-COOH.
C.

CH
2
=C(CH
3
)-COOCH
3



H
2
N-[CH
2
]

5
-COOH.
D.

CH
2
=CH-COOCH
3



H
2
N-[CH
2
]
6
-COOH.
Đáp án C.
/>Dịch

vụ

ôn

thi

chất

lượng


cao



GSA

Education:






Liên

hệ:

04.39152590

-

0989768553

(Linh)



X
=

32
Sao



b

ă



ng



l





nh



giá








V

ũ


Kh





c



Ng

ọc



0985052510



Câu hỏi này rất dễ và có thể xem là 1 câu cho điểm. (đối với các loại nilon, các em nhớ là số
chỉ của nó được ghi kèm tương ứng với số C trong monome, ví dụ: nilon-6 có monome gồm 6C,

nilon-7 có monome gồm 7C, nilon-6,6 là sản phẩm đồng trùng ngưng của 2 loại monome cùng có
6C)
Câu

32:
Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch brom nhưng
không

tác

dụng

với

dung

dịch

NaHCO
3
.

Tên

gọi

của

X



A. metyl axetat. B. axit acrylic. C. anilin. D. phenol.
Đáp án D.
Câu hỏi này rất dễ và có thể xem là 1 câu cho điểm.
- Tác dụng được với NaOH


loại C
- Tác

dụng

được

với

Br
2



loại

A



C
- Không


tác

dụng

với

dung

dịch

NaHCO
3



loại

B
Câu

33:
Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns
2
np
4
. Trong
hợp chất khí của nguyên tố X với hiđrô, X chiếm 94,12% khối lượng. Phần trăm khối lượng của
nguyên tố X trong oxit cao nhất là
A. 27,27%. B. 40,00%. C. 60,00%. D. 50,00%.
Đáp án B.

Ph

ươ

ng



pháp



truy

ề n



th

ố ng:
Nguyên

tố

X

thuộc

nhóm


VIA.

Hợp

chất

với

Hiđro



H
2
X



oxit

cao

nhất



XO
3
.

Từ giả thiết, ta có:
X
=

94,12
X

+

2 100
X

94,12
=
2

5,88
* Cách biến đổi tỷ lệ thức này thầy đã từng hướng dẫn trong quá trình giải đề thi ĐH-CĐ khối B năm
2008
Do

đó,

trong

oxit

XO
3
,


ta

có:

%m
X

=
32
32+48

100%

=

40%

(nhẩm được)
Ph

ươ

ng



pháp




kinh



nghi

ệ m:
Thực ra, với người làm bài nhiều kinh nghiệm thì có thể dự đoán được ngay nguyên tố X là S
và có thể kiểm tra lại nhận định này một cách dễ dàng.
Nh



n



xét:
Đây là một dạng bài tập rất cơ bản của chương Bảng hệ thống tuần hoàn – lớp 10, cũng
có thể xem đây là 1 câu cho điểm.
Câu

34:
Dãy gồm các chất đều điều chế trực tiếp (bằng một phản ứng) tạo ra anđehit axetic
là:
A.

CH
3

COOH,

C
2
H
2
,

C
2
H
4
. B.

C
2
H
5
OH,

C
2
H
2
,

CH
3
COOC
2

H
5
.
C.

C
2
H
5
OH,

C
2
H
4
,

C
2
H
2
. D.

HCOOC
2
H
3
,

C

2
H
2
,

CH
3
COOH.
Đáp án C.
/>Dịch

vụ

ôn

thi

chất

lượng

cao



GSA

Education:







Liên

hệ:

04.39152590

-

0989768553

(Linh)
2





CH
3
CHO

nên

loại

đã


loại

trừ

đáp

án

C.

Trong

câu

hỏi

này,
1
C
2 4
+

O
2H
Cho

từ

từ


HCl

vào

dung

dịch

chứa

CO
3 3
-

,

phản

ứng

sẽ

xảy

ra

lần

lượt


theo

thứ

tự:
vµ HCO
CO
3


HCO
3
(1)



HCO
3
+

H


CO
2


+


H
2
O

(2)
+
H
3
Công

thức

trên

bắt

nguồn

từ:

n
H
+

=

n
H
+
(1) H

+
(2) CO
2-

+

n
CO
2
n
ancol

=

n
H
2
O CO
2

12
+


2

+







16

=

a

-
5,6
Sao



b

ă



ng



l






nh



giá







V

ũ


Kh





c



Ng


ọc



0985052510



Câu

hỏi

này

vốn

không

khó

nhưng



một

số

em


đã

không

nhớ

được

phản

ứng

oxh

C
2
H
4
:
PdCl
2

,

CuCl
2
đáp án B và D (este) bị loại trừ khá dễ dàng.
Câu

35:


Dung

dịch

X

chứa

hỗn

hợp

gồm

Na
2
CO
3

1,5M



KHCO
3

1M.

Nhỏ


từ

từ

từng

giọt
cho đến hết 200 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch X, sinh ra V lít khí (ở đktc). Giá trị
của V là
A. 4,48. B. 1,12. C. 2,24. D. 3,36.
Đáp án C.
Phân



tích





đề




bài:
2-
2-

+
- -
+
H

ướ

ng



d



n



gi



i:
Có thể tính toán lần lượt theo từng phản ứng hoặc dùng công thức:
n
CO2

=


n
H
+

-

n
CO
2-

=

0,2

-

0,15

=

0,05

mol

V
CO
2

=


1,12

lÝt

(có

thể

nhẩm

được)
*
+n

=n
3
Nh



n



xét:
Đây là dạng bài tập cơ bản và quen thuộc, không khó, nên kết hợp thêm một vài phản ứng
khác để câu hỏi trở nên lắt léo hơn.
Câu

36:

Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, mạch hở thu được V
lít

khí

CO
2

(ở

đktc)



a

gam

H
2
O.

Biểu

thức

liên

hệ


giữa

m,

a



V

là:
A.

m

=

a


V
5,6
.

B.

m

=


2a


V
11,

2
.

C.

m

=

2a


V
22,

4
.

D.

m

=


a

+
V
5,6
.
Phân



tích





đề




bài:
Đề

bài

yêu

cầu


tìm

mối

quan

hệ

giữa

khối

lượng

ancol

bị

đốt

cháy

với

thể

tích

CO
2




khối
lượng

H
2
O

sinh

ra,



ta

đã

biết:

Ancol

no,

đơn

chức,


mạch

hở

(k

=

0)

khi

đốt

cháy

sẽ

cho
-n
*

Xem thêm công thức tổng quát hơn trong bài viết “Phương pháp phân tích hệ số”
Ph

ươ

ng




pháp



truy

ề n



th

ố ng:
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố và khối lượng, ta có:
m

=

m
C

+

m
H

+

m

O

=
V

a
22,4

18


V

a



V
-


22,4

18


Ph

ươ


ng



pháp



kinh



nghi

ệ m:

×