ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
–––––––––––––––––––––––––––
BÙI TRUNG DŨNG
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
HUYỆN VÕ NHAI, TỈNH THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60.34.04.10
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. TRẦN ĐÌNH TUẤN
Thái Nguyên - 2012
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
i
LỜI CAM ĐOAN
Luận văn thạc sỹ kinh tế “Giải php n âng cao chất lƣợng hoạt động
tín dụng tại Chi nh nh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
huyện V Nhai , tỉnh Thi Nguyên ” đƣợc nghiên cứu thông qua việc đnh
giá hoạt động của ngân hàng giai đoạn 2008-2011 là công trình nghiên cứu
của tôi. Số liệu đƣợc đƣa vào luận văn đƣợc chỉ rõ nguồn gốc và trích dẫn
rõ ràng. Kết quả nghiên cứu chƣa đƣợc công bố bất cứ một công trình nào
từ trƣớc đến nay.
Tôi xin khẳng định sự trung thực về cam kết trên./.
TÁC GIẢ
Bùi Trung Dũng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
ii
LỜI CÁM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy
TS. Trần Đình Tuấn, đã tận tình hƣớng dẫn trong suốt quá trình viết luận văn.
Em chân thành cảm ơn quý thầy, cô trong khoa Sau đại học Trƣờng Đại
học Kinh tế và QTKD Thi Nguyên, cc cơ quan đơn vị trên địa bàn huyện
Võ Nhai… tạo điều kiện thuận lợi cho tôi đƣợc nghiên cứu và hoàn thành
luận văn.
Trân trọng cảm ơn!
TÁC GIẢ
Bùi Trung Dũng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN i
LỜI CÁM ƠN ii
MỤC LỤC iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT vii
DANH MỤC CÁC BẢNG viii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ix
MỞ ĐẦ U 1
Chƣơng 1: CƠ SỞ KHOA HỌ C VỀ HOẠT ĐỘNG TN DỤNG CỦA NGÂN
HNG THƢƠNG MẠI 5
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬ N VỀ HOẠ T ĐỘ NG TÍN D ỤNG CỦ A NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI 5
1.1.1. Một số vấ n đề về tín dụng Ngân hàng thƣơng mại 5
1.1.1.1. Một số khái niệm 5
1.1.1.2. Phân loại tín dụng 8
1.1.1.3. Đặc trƣng của tín dụng Ngân hàng Thƣơng mại 10
1.1.1.4. Vai trò của tín dụng ngân hàng và vai trò đối với phát
triển kinh tế nông nghiệp và nông thôn 11
1.1.1.5. Các nguyên tắc, điều kiện cấp tín dụng củ a Ngân hàng
thƣơng mạ i 16
1.1.1.6 Quy trình cấp tín dụng, cc phƣơng thức cho vay của Ngân
hàng Thƣơng mại 18
1.1.2. Mộ t số vấ n đề về chất lƣợng tín dụng củ a Ngân hà ng Thƣơng mạ i 21
1.1.2.1. Khái niệm và vai trò của việc nâng cao chất lƣợng tín dụng 21
1.1.2.2. Các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng tín dụng 23
1.1.2.4. Chỉ tiêu đnh gi chất lƣợng tín dụng 31
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
iv
1.2. KINH NGHIỆ M NÂNG CAO CHẤ T LƢỢ NG HOẠ T ĐỘ NG TÍ N
DỤNG TRÊN THẾ GIỚI VÀ Ở VIT NAM 36
1.2.1. Kinh nghiệ m củ a mộ t số quố c gia trên thế giớ i 36
1.2.2. Kinh nghiệ m củ a Việ t Nam 37
1.3. MỘ T SỐ BÀ I HỌ C KINH NGHIỆ M RÚ T RA TƢ̀ NGHIÊN CƢ́ U LÝ
LUẬ N VÀ THƢ̣ C TIỄ N ĐỐ I VỚ I NHNo&PTNT HUYỆ N VÕ NHAI 41
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁ P NGHIÊN CƢ́ U ĐỀ TÀ I 43
2.1. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 43
2.1.1. Câu hỏ i nghiên cƣ́ u 43
2.1.2. Phƣơng php luận 43
2.1.3. Phƣơng php thu thập thông tin 43
2.1.3.1. Thu thập thông tin thứ cấp 43
2.1.3.2. Thu thập thông tin sơ cấp 44
2.1.4. Phƣơng php xử lý thông tin 44
2.1.5. Phƣơng php phân tích thông tin 44
2.1.5.1. Phƣơng php phân tổ thố ng kê 44
2.1.5.2. Phƣơng php so snh 44
2.1.5.3. Phƣơng php mô tả thố ng kê 45
2.1.6. Phƣơng php chuyên gia 45
2.2. H THỐNG CHỈ TIÊU NGHIÊN CỨU 45
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN VÕ NHAI 48
3.1. ĐC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU 48
3.1.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện V Nhai 48
3.1.1.1. Đặc điểm tự nhiên 48
3.1.1.2 Điều kiện kinh tế - xã hội huyện Võ Nhai 53
3.1.2. Mộ t số nét cơ bả n về Chi nhá nh NHNo&PTNT Võ Nhai 56
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
v
3.1.2.1. Qu trình hì nh thà nh và phá t triể n củ a Chi nhá nh 56
3.1.2.2. Bộ má y tổ chƣ́ c và hoạ t độ ng củ a Chi nhá nh 57
3.1.3. Mộ t số nhậ n xé t về đặ c điể m địa bà n nghiên cƣ́ u có ả nh hƣở ng
đến hoạt động tín dụng của Chi nhnh NHNo&PTNT Võ Nhai 58
3.1.3.1 Thuận lợi 58
3.1.3.2. Khó khăn 59
3.1.3.3. Cơ hội 59
3.1.3.4. Nguy cơ 60
3.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍ N DỤ NG C ỦA CHI NHÁ NH
NHNo&PTNT HUYN VÕ NHAI 60
3.2.1. Tình hình hoạt động kinh doanh củ a Chi nhá nh 60
3.2.2. Tình hình cạnh tranh của Chi nhnh với cc Ngân hàng và tổ
chƣ́ c tà i chí nh khá c trên địa bàn 62
3.2.3 Tình hình hoạt động huy động vốn củ a Chi nhá nh 64
3.2.4. Tình hình hoạt động tín dụng củ a Chi nhá nh 65
3.2.4.1. Tình hình cho vay - thu nợ - dƣ nợ 65
3.2.4.2. Cơ cấu nhóm nợ và nguyên nhân nợ xấu 68
3.2.5. Doanh thu, chi phí và lợ i nhuậ n củ a Chi nhá nh 69
3.2.6. Phân tích các chỉ tiêu và nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng tín dụng 70
3.2.7. Những ƣu điểm và hạn chế trong việc nâng cao chất lƣợng tín
dụng của Chi nhá nh NHNo&PTNT Võ Nhai 74
3.2.7.1. Những ƣu điểm 74
3.2.7.2. Những hạn chế 75
3.2.7.3. Nguyên nhân của những hạn chế 77
Chƣơng 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG
TẠI CHI NHÁNH NHNo&PTNT HUYỆN VÕ NHAI 80
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
vi
4.1. PHƢƠNG HƢỚNG, MỤC TIÊU NÂNG CAO CHẤ T LƢỢ NG TÍ N
DỤNG CỦA CHI NHÁNH NHNo&PTNT VÕ NHAI 80
4.1.1. Mục tiêu pht triển kinh tế - xã hội huyện V Nhai 80
4.1.2. Phƣơng hƣớng nâng cao chất lƣợng tín dụng của Chi nhánh
NHNo&PTNT Huyện V Nhai trong giai đoạn tới 80
4.1.3. Mục tiêu hoạt động tín dụng của Chi nhnh NHNo&PTNT Võ
Nhai giai đoạ n 2013-2015 82
4.2. MỘ T SỐ GIẢ I PHÁ P CHỦ YẾ U NHẰ M NÂNG CAO CHẤ T
LƢỢ NG TÍ N DỤ NG CỦ A CHI NHÁ NH NHNo&PTNT VÕ NHAI 82
4.2.1. Tăng cƣờng công tác Marketing 82
4.2.2. Đào tạo, nâng cao cải tiến trình độ nguồn nhân lực 83
4.2.3. Tăng cƣờng công tác kiểm tra, kiểm soát, xử lý nợ thu hồi nợ 85
4.2.4. Đầu tƣ đổi mới công nghệ ngân hàng 87
4.2.5. Nâng cao, cải tiến chất lƣợng thẩm định, quy trình nghiệp vụ 88
4.2.6. Đẩy mạnh công tc huy động vốn 88
4.3. MỘ T SỐ KIẾ N NGHỊ 89
4.3.1. Kiến nghị với Nhà nƣớc 89
4.3.2. Kiến nghị với NHNo&PTNT Việt Nam 91
4.3.3. Kiến nghị với chính quyền địa phƣơng cc cấp 92
KẾ T LUẬ N 94
TÀI LIỆU THAM KHẢO 96
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
vii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
- CBTD : Cán bộ tín dụng
- Chi nhánh : Chi nhánh NHNo&PTNT Huyện Võ Nhai
- CIC : Hệ thống thông tin phòng ngừa rủi ro
- NHNN : Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam
- NHTM : Ngân hàng thƣơng mại
- NHNo&PTNT : Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
- NHCSXH : Ngân hàng Chính sách Xã hội
- TCTD : Tổ chức tín dụng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Tình hình sử dụng quỹ đất của huyện Võ Nhai 2005-2011 51
Bảng 3.2: Một số chỉ tiêu KT-XH huyện Võ Nhai giai đoạn 2005-2011 54
Bảng 3.3: Nhân khẩu và lao động của huyện V Nhai năm 2010 55
Bảng 3.4: Tình hình thực hiện kế hoạch kinh doanh giai đoạn 2008-2011 61
Bảng 3.5: Cơ cấu nguồn vốn giai đoạn 2008-2011 64
Bảng 3.6: Tỷ trọng nguồn vốn giai đoạn 2008-2011 65
Bảng 3.7: Tình hình cho vay - thu nợ - dƣ nợ giai đoạn 2008-2011 66
Bảng 3.8: Cơ cấu dƣ nợ theo thời gian, theo ngành kinh tế, theo thành
phần kinh tế 67
Bảng 3.9: Cơ cấu theo nhóm nợ giai đoạn 2008-2011 68
Bảng 3.10: Phân tích nợ xấu theo nguyên nhân giai đoạn 2008-2011 68
Bảng 3.11: Tình hình doanh thu - chi phí - lợi nhuận của Chi nhánh giai
đoạn 2008-2011 69
Bảng 3.12: Các chỉ tiêu ảnh hƣởng đến chất lƣợng tín dụng 70
Bảng 3.13: Bảng khảo sát mức độ hài lòng của khách hàng khi giao
dịch, sử dụng sản phẩm cấp tín dụng 73
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
ix
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Bản đồ địa giới hành chính huyện Võ Nhai 49
Biểu đồ 3.2: Thị phần sử dụng vốn trên địa bàn huyện Võ Nhai 62
Biểu đồ 3.3: Thị phần huy động vốn trên địa bàn huyện Võ Nhai 63
Biểu đồ 3.4: Nguồn vốn giai đoạn 2008-2011 64
Biểu đồ 3.5: Biểu đồ cho vay - thu nợ - dƣ nợ 66
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Quy trình cấp tín dụng 19
Sơ đồ 3.1: Bộ má y tổ chƣ́ c củ a NHNo&PTNT huyện Võ Nhai 57
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
1
MỞ ĐẦ U
1. Tính cấp thiết của việ c nghiên cứu đề tài
Việt Nam có nhiều lợi thế, nhiều tiềm năng về đất đai, lao động, các
điều kiện sinh thái, cho phép phát triển một nền nông nghiệp sinh thái bền
vững, đa canh và nhiều nông sản hàng hóa xuất khẩu có giá trị kinh tế lớn.
Trong giai đoạn tới, công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp, nông thôn là
một trong những nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của công nghiệp hoá, hiện đại
ho đất nƣớc…
Nghị quyết số 26/NQ-TW về “Nông nghiệp, nông dân, nông thôn”
đƣợc thông qua tại Hội nghị Lần thứ 7 BCH Trung ƣơng Đảng khóa X nêu rõ
mục tiêu: Xây dựng nền nông nghiệp phát triển toàn diện theo hƣớng hiện đại,
bền vững, sản xuất hàng hóa lớn, có năng suất, chất lƣợng, hiệu quả và khả
năng cạnh tranh cao, đảm bảo vững chắc an ninh lƣơng thực quốc gia cả trƣớc
mắt và lâu dài. Để thực hiện thắng lợi mục tiêu đó, việc huy động tốt các
nguồn vốn và đp ứng đầy đủ, kịp thời yêu cầu vốn đối với phát triển nông
nghiệp, nông thôn là vấn đề trọng tâm, có ý nghĩa quyết định. Để thực hiện
nhiệm vụ đó vai trò của cc NHTM có ý nghĩa hết sức quan trọng.
Đối với cc NHTM, tín dụng ngân hàng luôn là một trong những kênh
phân phối, sử dụng vốn có hiệu quả nhất bởi nó giúp cho nguồn vốn luôn vận
động, đp ứng kịp thời cho nhu cầu về vố n của tổ chức kinh tế , cc cá nhân,
hộ gia đình là một trong những công cụ kinh tế quan trọng góp phần thúc đẩy
sự tăng trƣởng và phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia. Đồng thời tín dụng
ngân hàng cũng là lĩnh vực kinh doanh chính, đem lạ i lợ i nhuậ n cho cá c Ngân
hàng thƣơng mại . Chất lƣợng tín dụng hiện nay là một vấn đề nóng, trong
những năm vừa qua hầu hết cc NHTM đều theo đuổi chiến lƣợc tăng trƣởng
tín dụng trong khi năng lực quản lỷ rủi ro còn nhiều hạn chế, đặc biệt một bộ
phận tín dụng lại đầu tƣ vào lĩnh vực nhiều rủi ro nhƣ bất động sản mà quên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
2
rằng chính lực nông nghiệp nông thôn mới là lĩnh vực có tính chất ổn định và
bền vững. Vì vậy nâng cao hoạt động tín dụng luôn là vấn đề quan trọng của
cc NHTM đặc biệt trong vấn đề quản trị rủi ro.
Thực tế cho thấy hệ thống tín dụng ở nông thôn mà chủ yếu là mạng
lƣới của ngân hàng NHNo&PTNT, NHCSXH,… đã cung cấp một lƣợng tín
dụng đng kể cho sản xuất nông nghiệp, nông thôn phát triển. Tuy nhiên, do
nhu cầu vốn tín dụng ngày càng cao mà mức độ đp ứng còn hạn chế, mặt
khác việc sử dụng vốn trong nông nghiệp đạt hiệu quả không cao dẫn đến sản
xuất nông nghiệp còn nhiều yếu kém, thể hiện qua cơ cấu kinh tế nông nghiệp
chuyển dịch chậm chạp; sản xuất mang nặng tính độc canh, chủ yếu là trồng
trọt, chăn nuôi chƣa pht triển, lâm và ngƣ nghiệp thiên về khai thác tự nhiên.
Hơn thế, việc ứng dụng những thành tựu khoa học - công nghệ còn ở mức độ
hạn chế nên năng suất, chất lƣợng và khả năng cạnh tranh của nông sản hàng
hoá thấp, chƣa bền vững. Do đó cần một nguồn lực để tạo cú hích trong việc
chuyển dịch cơ cấu kinh tế tại cc địa bàn nông thôn đó là sự trợ giúp về vốn
của cc Ngân hàng thƣơng mại.
Với tƣ cch là ngƣời bạn đồng hành của nông nghiệp và nông thôn,
trong những năm qua, NHNo&PTNT Việt Nam với mạng lƣới của mình đã
và đang là kênh chuyển tải vốn chủ yếu đến khu vực nông thôn trên khắp cả
nƣớc, góp phần tạo công ăn việc làm giúp nông dân làm giàu chính đng bằng
sức lao động của mình. Chi nhánh NHNo&PTNT huyện V Nhai là một đơn
vị thành viên trong những năm qua đã có vai trò quan trọng trong việ c cung
ứng vốn tín dụng, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của huyện Võ
Nhai. Tuy nhiên hoạ t độ ng tí n dụ ng củ a Chi nhá nh cũ ng cò n gặ p phả i nhiề u
khó khăn trong việc huy động vốn , cung ƣ́ ng vố n cũ ng nhƣ thu hồ i nợ . Điề u
đó là m ả nh hƣở ng không nhỏ đế n hoạ t độ ng cũng nhƣ sƣ̣ phá t triể n củ a chi
nhnh. Trong xu thế phát triển hiện nay của nền kinh tế đã tạ o ra nhƣ̃ ng thách
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
3
thức rất lớn đối với chất lƣợng tín dụng của các NHTM. Việc nghiên cƣ́ u để
nâng cao chất lƣợng tín dụng đƣợc coi là yếu tố quan trọng mang lại lợi ích
đối với hoạt động của ngân hàng, vì vậy việ c nghiên cứu đề tài: “Giải php
nâng cao chất lƣợng hot đng tín dụng ti Chi nhnh NHNo&PTNT
huyện V Nhai, tỉnh Thi Nguyên ” có ý ng hĩa cả về lý luận và thực tin
nhằ m giả i quyế t vấ n đề nêu trên.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu đá nh giá thƣ̣ c trạ ng hoạ t độ ng tín dụ ng để tìm ra cc giải
pháp nhằm nâng cao chất lƣợ ng hoạ t độ ng tín dụng của Chi nhá nh
NHNo&PTNT huyện V Nhai, tỉnh Thi Nguyên.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thố ng hó a các vấn đề lý luận và thực tin về hoạt động tín dụng và
chất lƣợng tín dụng của NHTM;
- Phân tích, đá nh giá thực trạng hoạt động tín dụng của Chi nhá n h
NHNo&PTNT V Nhai trong thời gian qua;
- Đề xuấ t một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao chất lƣợng hoạt
động tín dụng tại Chi nhnh NHNo&PTNT V Nhai trong thời gian tới.
3. Đối tƣợng và phm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Là cc vấ n đề có liên quan đế n hoạt động tín dụng của Chi nhá nh
NHNo&PTNT huyệ n Võ Nhai;
3.2. Phạm vi nghiên cứu
3.2.1. Phm vi v không gian
Đề tà i đƣợ c nghiên cƣ́ u tạ i Chi nhá nh NHNo&PTNT huyệ n Võ Nhai.
3.2.2. Phm vi v thờ i gian
Cc tài liệ u và số liệ u về hoạt động tín dụng của Chi nhánh
NHNo&PTNT huyện V Nhai đƣợc thu thập trong giai đoạn từ 2008-2011.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
4
3.2.3. Phm vi v nộ i dung
Đề tài tậ p trung nghiên cƣ́ u cá c vấ n đề có liên quan đế n kế t quả hoạ t
độ ng tín dụng của Chi nhá nh NHNo&PTNT V Nhai nhƣ : hoạt độ ng huy
độ ng vố n, hoạt động cho vay, hoạt động thu nợ, các hoạt động liên quan đến
chất lƣợng tín dụng xử lý nợ, kiểm tra giám sát và lợi nhuận từ hoạt động tín
dụng của Chi nhá nh.
4. Những đóng góp khoa học của luận văn
- Góp phần hệ thống hóa đƣợc cc vấn đề lý luận và thực tin cơ bản về
hoạt động tín dụng và chất lƣợng tín dụng của ngân hàng thƣơng mại,
- Phân tích, đnh gi thực trạng hoạt độ ng tín dụng và chất lƣợng tín
dụng của Chi nhá nh NHNo&PTNT V Nhai , chỉ ra những thuận lợi , khó
khăn, nhƣ̃ ng mặ t mạ nh, hạn chế và nguyên nhân trong hoạt động tín dụng của
chi nhnh.
- Trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp mang tính khả thi nhằ m nâng cao
chất lƣợng hoạt độ ng tín dụng, nâng cao hiệu quả kinh doanh của
NHNo&PTNT huyện V Nhai trong giai đoạn tới.
- Kế t quả nghiên cƣ́ u đề tà i là tà i liệ u cho cá c nhà quả n lý trong việ c
hoạch định chính sch đối với hoạt động tín dụng của Ngân hàng và sƣ̉ dụ ng
làm tài liệu nghiên cƣ́ u cho cá c đố i tƣợ ng khá c có quan tâm.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục,
luận văn đƣợc chia thành 4 chƣơng:
Chương 1: Cơ sở khoa họ c về hoạt động tín dụng của Ngân hàng Thƣơng
mại Chương 2: Phƣơng phá p nghiên cƣ́ u đề tà i
Chương 3: Thực trạng hoạt động tín dụng của Chi nhnh NHNo&PTNT V Nhai
Chương 4: Một số giải pháp cơ bả n nhằ m nâng cao chất lƣợng hoạt động tín
dụng tại Chi nhnh NHNo&PTNT V Nhai
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
5
Chƣơng 1
CƠ SỞ KHOA HỌ C VỀ HOẠT ĐỘNG TN DỤNG
CỦA NGÂN HNG THƢƠNG MẠI
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬ N VỀ HOẠ T ĐỘ NG TN DỤNG CỦ A NGÂN HNG
THƢƠNG MẠI
1.1.1. Mt số vấ n đề về tín dụng Ngân hàng thƣơng mi
1.1.1.1. Một số khái niệm
Theo Luật các tổ chức tín dụng do Quốc hội nƣớc Cộng hòa XHCN
Việt Nam khóa XII kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 16/6/2010 thì [7]:
- Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng có thể đƣợc thực hiện tất cả
các hoạt động ngân hàng theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng. Theo
tính chất và mục tiêu hoạt động, các loại hình ngân hàng bao gồm ngân hàng
thƣơng mại, ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác xã.
- Ngân hàng thƣơng mại là loại hình ngân hàng đƣợc thực hiện tất cả
các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khc theo quy định của
Luật các tổ chức tín dụng nhằm mục tiêu lợi nhuận.
Tín dụng là một phạm trù kinh tế và nó cũng là sản phẩm của nền kinh
tế hàng hóa. Tín dụng ra đời, tồn tại qua nhiều hình thái kinh tế - xã hội. Quan
hệ tín dụng đƣợc phát sinh ngay từ thời kỳ chế độ công xã nguyên thủy bắt
đầu tan rã. Khi chế độ tƣ hữu về tƣ liệu sản xuất xuất hiện, cũng là đồng thời
xuất hiện quan hệ trao đổi hàng hóa. Thời kỳ này, tín dụng đƣợc thực hiện
dƣới hình thức vay mƣợn bằng hiện vật - hàng hóa. Về sau, tín dụng đã
chuyển sang hình thức vay mƣợn bằng tiền tệ. Thực chất, tín dụng là biểu
hiện mối quan hệ kinh tế gắn liền với quá trình tạo lập và sử dụng quỹ tín
dụng nhằm mục đích thỏa mãn nhu cầu vốn tạm thời cho quá trình tái sản
xuất và đời sống, theo nguyên tắc hoàn trả [4], [11].
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
6
Theo tƣ̀ điể n kinh tế “T ín dụng là sự chuyển nhƣợng tạm thời một
lƣợng giá trị từ ngƣời sở hữu sang ngƣời sử dụng, sau một thời gian nhất định
lại quay về với một lƣợng giá trị lớn hơn lƣợng giá trị ban đầu” [12].
Trong nền kinh tế hàng hóa có nhiều loại hình tín dụng khc nhau nhƣ:
Tín dụng thƣơng mại, tín dụng ngân hàng, tín dụng nhà nƣớc, tín dụng tiêu
dùng, tín dụng thuê mua, tín dụng quốc tế. Các loại hình tín dụng này có
những đặc điểm chung và khác nhau [4], [16]:
+ Tín dụng thƣơng mại là quan hệ tín dụng giữa các doanh nghiệp dƣới
hình thức mua bán chịu hàng hóa. Đây là quan hệ tín dụng giữa các nhà sản
xuất - kinh doanh đƣợc thực hiện dƣới hình thức mua bán, bán chịu hàng hóa.
Hành vi mua bán chịu hàng hóa đƣợc xem là hình thức tín dụng - ngƣời bán
chuyển giao cho ngƣời mua quyền sử dụng vốn tạm thời trong một thời gian
nhất định và khi đến thời hạn đã đƣợc thỏa thuận, ngƣời mua phải hoàn lại
vốn cho ngƣời bn dƣới hình thức tiền tệ và cả phần lãi cho ngƣời bán chịu.
+ Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng phát sinh giữa các ngân
hàng, các tổ chức tín dụng với cc đối tác kinh tế - tài chính của toàn xã hội,
bao gồm doanh nghiệp, cá nhân, tổ chức xã hội, cơ quan nhà nƣớc.
+ Tín dụng nhà nƣớc là quan hệ tín dụng giữa nhà nƣớc với doanh
nghiệp, các tổ chức kinh tế - xã hội và các cá nhân. Tín dụng nhà nƣớc xuất
hiện nhằm thỏa mãn những nhu cầu chi tiêu của ngân sch nhà nƣớc trong
điều kiện nguồn thu không đủ để đp ứng; nó còn là công cụ để nhà nƣớc hỗ
trợ cho các ngành kinh tế yếu kém, ngành mũi nhọn, khu vực kinh tế kém
phát triển và là công cụ quan trọng để nhà nƣớc quản lý, điều hành vĩ mô.
+ Tín dụng tiêu dùng là quan hệ tín dụng giữa dân cƣ với doanh nghiệp,
ngân hàng và các công ty cho thuê tài chính.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
7
+ Tín dụng thuê mua là quan hệ phát sinh giữa các công ty cho thuê tài
chính với doanh nghiệp, tổ chức kinh tế và c nhân dƣới hình thức cho thuê
tài chính.
+ Tín dụng quốc tế là mối quan hệ giữa cc nhà nƣớc, giữa cc cơ quan
nhà nƣớc với nhau, hoặc với ngân hàng quốc tế và các tổ chức quốc tế, các cá
nhân ngƣời nƣớc ngoài và giữa các doanh nghiệp của cc nƣớc với nhau.
Phạm vi nghiên cứu của đề tài này, chúng ta chỉ đề cập đến tín dụng
ngân hàng là quan hệ tín dụng phát sinh giữa các ngân hàng, các tổ chức tín
dụng với cc đối tác kinh tế - tài chính của toàn xã hội, bao gồm doanh
nghiệp, cá nhân, tổ chức xã hội, cơ quan nhà nƣớc.
Trong đó [3], [10], [17]:
+ Cá nhân đƣợc hiểu là chủ thể độc lập tham gia các quan hệ dân sự khi
có đầy đủ năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự.
+ Hộ gia đình đƣợc hiểu là bao gồm các thành viên có quan hệ huyết
thống, có tài sản chung, cùng đóng góp công sức để hoạt động kinh tế chung
trong sản xuất nông, lâm, ngƣ nghiệp hoặc một số lĩnh vực sản xuất, kinh
doanh khác do pháp luật quy định là chủ thể khi tham gia quan hệ dân sự
thuộc các lĩnh vực này.
+ Tổ hợp tác đƣợc hình thành trên cơ sở hợp đồng hợp tác có chứng
thực của Uỷ ban nhân dân xã, phƣờng, thị trấn của từ ba cá nhân trở lên, cùng
đóng góp tài sản, công sức để thực hiện những công việc nhất định, cùng
hƣởng lợi và cùng chịu trách nhiệm là chủ thể trong các quan hệ dân sự.
+ Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở
giao dịch ổn định, đƣợc đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật
nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh.
+ Một tổ chức đƣợc công nhận là pháp nhân khi có đủ các điều kiện:
đƣợc thành lập hợp pháp; có cơ cấu tổ chức chặt chẽ; có tài sản độc lập với cá
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
8
nhân, tổ chức khác và
t
ự chịu trách nhiệm bằng tài sản đó; nhân danh mình
tham gia các quan hệ pháp luật một cách độc lập.
1.1.1.2. Phân loại tín dụng
Trong nền kinh tế thị trƣờng, hoạt động tín dụng của các NHTM rất đa
dạng và phong phú với nhiều hình thức khác nhau. Việc áp dụng từng loại cho
vay tùy thuộc vào đặc điểm kinh tế của đối tƣợng sử dụng vốn tín dụng nhằm
sử dụng và quản lý tín dụng có hiệu quả và phù hợp với sự vận động cũng
nhƣ đặc điểm kinh tế khác nhau của đối tƣợng tín dụng. Để quản lý và sử
dụng hiệu quả vốn tín dụng, cần thiết phải phân loại cho vay.
“Phân loại cho vay là việc sắp xếp các khoản vay theo từng nhóm dựa
trên một số tiêu thức nhất định. Nếu việc phân loại cho vay là cơ sở khoa học
là tiền đề để thiết lập các quy trình cho vay thích hợp và nâng cao hiệu quả
quản trị rủi ro tín dụng” [5], [13].
Có nhiều tiêu thức để phân loại tín dụng ngân hàng, tuy nhiên trong
thực tế, ngƣời ta thƣờng phân loại theo những cch sau đây [5], [16]:
- Căn cứ vào thời gian sử dụng vốn:
+ Tín dụng ngắn hạn là các khoản tín dụng có thời hạn đến 12 tháng.
+ Tín dụng trung hạn là các khoản tín dụng có thời hạn từ trên 12 tháng
đến 60 tháng.
+ Tín dụng dài hạn là các khoản tín dụng có thời hạn trên 60 tháng.
- Căn cứ vào hình thức cấp tín dụng:
+ Cho vay: Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó ngân hàng
giao cho khách hàng sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời
gian nhất định theo thoả thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.
+ Chiết khấu, tái chiết khấu: Chiết khấu là việc mua có kỳ hạn hoặc
mua có bảo lƣu quyền truy đòi cc công cụ chuyển nhƣợng, giấy tờ có giá
khác của ngƣời thụ hƣởng trƣớc khi đến hạn thanh toán. Tái chiết khấu là việc
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
9
chiết khấu các công cụ chuyển nhƣợng, giấy tờ có gi khc đã đƣợc chiết
khấu trƣớc khi đến hạn thanh toán.
+ Bão lãnh: Là hình thức cấp tín dụng, theo đó ngân hàng cam kết với
bên nhận bảo lãnh về việc tổ chức tín dụng sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính
thay cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không
đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết; khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả cho tổ chức
tín dụng theo thỏa thuận.
+ Cầm cố: Là việc một bên giao tài sản thuộc quyền sở hữu của mình
cho bên kia để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự.
+ Cho thuê tài chính: Là việc ngân hàng bỏ tiền ra mua tài sản và sau
đó mang cho khch hàng thuê theo những thoả thuận nhất định về thời gian và
giá cả và để đƣợc sử dụng tài sản thuê đó thì khch hàng cứ đến hàng tháng,
quý hoặc năm tuỳ theo thoả thuận giữa hai bên mà phải thanh toán cho
NHTM một khoản tiền nhất định.
- Căn cứ vào hình thức đảm bảo:
+ Tín dụng có tài sản bảo đảm: Khoản vay có thể đƣợc thế chấp
bằng một lƣợng tài sản có thể chuyển đổi thành tiền của chính bên vay
hoặc bên thứ ba nhƣ: máy móc, hàng hóa, ấn
phẩm, bất động sản, hay thậm
chí chính tài sản hình thành từ vốn vay
+ Tín dụng
k
hông có tài sản bảo đảm: Các khoản vay không có tài sản
bảo đảm đƣợc xem xét cấp cho các khách hàng có uy tín, khách hàng làm ăn
thƣờng xuyên có lãi, tình hình tài chính lành mạnh, có lịch sử quan hệ tín dụng
tốt với các ngân hàng hoặc các khoản cho vay theo quy định của Chính phủ.
- Căn cứ theo phƣơng php hoàn trả:
+ Cho vay có kỳ hạn: Là loại cho vay có thoả thuận thời hạn trả nợ cụ
thể theo hợp đồng. Cho vay có thời hạn gồm: Cho vay chỉ có một kỳ hạn trả
nợ, cho vay có nhiều kỳ hạn trả nợ, cho vay có nhiều kỳ hạn trả nợ nhƣng
không có thời hạn trả nợ cụ thể.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
10
+ Cho vay không có kỳ hạn trả nợ cụ thể: Đối với loại cho vay không
có thời hạn thi ngân hàng yêu cầu ngƣời đi vay tự nguyện trả nợ bất cứ lúc
nào nhƣng phải bo trƣớc một thời gian hợp lý, thời gian này có thể đƣợc thoả
thuận trong hợp đồng.
Ngoài ra phân loại tín dụng còn dựa vào đối tƣợng tín dụng, mục đích
sử dụng vốn, xuất xứ tín dụng
1.1.1.3. Đặc trưng của tín dụng Ngân hàng Thương mại
Tín dụng ngân hàng có những đặc trƣng sau [13]:
- Tính thời hạn: nhu cầu vốn của các chủ thể chỉ din ra vào một thời
điểm nhất định phụ thuộc vào chu kỳ sản xuất kinh doanh, mùa vụ. Từ nhu cầu
đó khách hàng
s
ẽ định ra một thời hạn để đề nghị ngân hàng cấp tín dụng. Thời
hạn cấp tín dụng cho khách hàng phụ thuộc vào chu kỳ sản xuất kinh doanh
của khách hàng và cả đối tƣợng khách hàng xin vay. Trong thời hạn cấp tín
dụng, khách hàng có quyền sử dụng tài sản bằng tiền, tài sản của ngân hàng.
- Tính hoàn trả: xuất phát từ yêu cầu duy trì hoạt động của ngân hàng,
cho vay để tồn tại, ngân hàng cấp tiền vay cho khách hàng và sau một thời
gian nhất định nhƣ đã thoả thuận thì ngƣời đi vay phải có trách nhiệm thanh
toán cả gốc và lãi cho ngân hàng.
- Sự tín nhiệm: tín dụng ngân hàng dựa trên sự tín nhiệm, tin tƣởng lẫn
nhau giữa ngân hàng và khách hàng. Ngân hàng giao tiền, tài sản của mình
cho khách hàng sử dụng với sự tin tƣởng rằng sau này khách hàng sẽ thực
hiện nghĩa vụ hoàn trả theo quy định.
- Tính rủi ro: hoạt động ngân hàng tiềm ẩn rất nhiều rủi ro vì đây là một
hoạt động rất nhạy cảm về tiền tệ. Có thể có rủi ro do nguyên nhân chủ quan
và khách quan.
+ Về phía ngân hàng: rủi ro về thông tin không cân xứng, rủi ro lựa
chọn đối nghịch, rủi ro đạo đức của cán bộ tín dụng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
11
+ Về phía khách hàng: rủi ro đạo đức hoặc do hoạt động sản xuất kinh
doanh không mang lại hiệu quả, thiên tai dẫn đến mất khả năng trả nợ.
Trong hoạt động sản xuất Nông nghiệp tính thời hạn thể hiện rất r nhƣ
chu kỳ sinh trƣởng của cây trồng, vật nuôi. Do vậy phƣơng thức cho vay, xc
định thời hạn vay là rất quan trọng. Thêm nữa, ngành nông nghiệp cũng có
mức độ rủi ro cao nhƣ hạn hn, lũ lụt, thời tiết do đó chi phí cho việc trích
lập phòng rủi ro cũng cần phải cao hơn cc ngành khc. Ngoài ra hoạt động
sản xuất nông nghiệp món vay nhỏ lẻ, địa bàn rộng, phân bố không đều, trình
độ dân trí tại địa bàn nông thôn thƣờng thấp hơn do với cc đô thị, tất cả
những yếu tố đó làm cho chi phí hoạt động kinh doanh ở cc NHTM địa bàn
nông thôn thƣờng cao hơn cc thành phố và đô thị lớn.
1.1.1.4. Vai trò của tín dụng ngân hàng và vai trò đối với phát triển kinh tế
nông nghiệp và nông thôn
- Vai trò của tín dụng Ngân hàng: Trong xã hội luôn có một số ngƣời
thừa vốn và một số ngƣời thiếu vốn muốn đi vay. Song những ngƣời này khó
có thể gặp trực tiếp nhau để cho nhau vay hoặc gặp nhau thì phí rất cao và
không kịp thời. Vì vậy tín dụng ngân hàng là cầu nối giữa ngƣời có vốn và
ngƣời cần vốn để giải quyết nhu cầu thỏa đng trong mối quan hệ này. Nghĩa
là tín dụng thu hút tập trung mọi nguồn vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi của cc
tổ chức kinh tế, dân cƣ để đầu tƣ cho qu trình mở rộng sản xuất, tăng trƣởng
kinh tế, đp ứng đầy đủ nhu cầu về vốn, thúc đầy lƣu thông hàng hóa, tăng tốc
độ chu chuyển vốn cho xã hội, góp phần thúc đẩy ti sản xuất mở rộng, tạo
điều kiện cho nền kinh tế pht triển bền vững. Thông qua tín dụng ngân hàng
có thể kiểm sot đƣợc khối lƣợng tiền cung ứng trong lƣu thông, thực hiện
quy luật lƣu thông tiền tệ. Mặc khc tín dụng ngân hàng còn thúc đẩy cc
doanh nghiệp tăng cƣờng chế độ hạch ton kinh doanh. Đồng thời tín dụng
ngân hàng còn tạo điều kiện mở rộng kinh tế với nƣớc ngoài là cầu nối cho
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
12
việc giao lƣu kinh tế và là phƣơng tiện để thắt chặt mối quan hệ kinh tế với
cc nƣớc trên thế giới. Vì vậy tín dụng là công cụ thúc đẩy qu trình ti sản
xuất mở rộng và góp phần điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Tín dụng góp phần thúc
đẩy qu trình tích tụ và tập trung vốn. Tín dụng góp phần tiết kiệm chi phí lƣu
thông xã hội. Tín dụng góp phần thực hiện chính sch xã hội và tăng cƣờng
giao lƣu quốc tế. [4].
- Vai trò của tín dụng với pht triển kinh tế Nông thôn: Tín dụng có vai
trò quan trọng trong qu trình pht triển kinh tế nông thôn và đƣợc thể hiện
nhƣ [10], [14], [17], [19]:
+ Góp phần thúc đẩy hình thành thị trƣờng tài chính nông thôn: Thị
trƣờng tài chính ở nông thôn là nơi giải quyết quan hệ cung cầu về vốn, nhằm
thoả mãn nhu cầu pht triển kinh tế nông thôn. Thị trƣờng tài chính nông thôn
bao gồm thị trƣờng vốn và thị trƣờng tiền tệ. Trong thị trƣờng này, ngân hàng
nông nghiệp có vai trò vô cùng quan trọng, vì nó có hệ thống chân rết đến tận
huyện. Mặt khc từng xã, khu vực còn có quỹ tín dụng nhân dân cơ sở. Chính
hoạt động tín dụng đã hình thành và đẩy nhanh sự pht triển của thị trƣờng tài
chính, tín dụng ở nông thôn.
+ Hoạt động tín dụng đã góp phần đẩy nhanh qu trình tích tụ và tập
trung vốn, tƣ liệu sản xuất, khoa học công nghệ để pht triển kinh tế nông
thôn: Trong nông thôn hiện nay, số hộ dân kh đang giàu lên chiếm tỷ lệ ngày
càng cao do họ có trình độ sản xuất kinh doanh, tiếp thu đƣợc khoa học kỹ
thuật, họ có vốn là điều thiết yếu ban đầu cho qu trình sản xuất và nắm bắt
nhanh nhạy thị trƣờng, họ quyết định đƣợc sản xuất ci gì? sản xuất cho ai và
sản xuất nhƣ thế nào? để mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất. Ngƣợc lại, có
những hộ không có kinh nghiệm, kinh doanh không có hiệu quả dẫn đến lỗ,
hoặc có ruộng đất qu ít so với nhu cầu của họ hoặc thiếu vốn cho qu trình
sản xuất. Trong mọi trƣờng hợp đồng vốn tín dụng của ngân hàng, đã giúp hộ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
13
có khả năng giải quyết đƣợc khó khăn trong sản xuất kinh doanh và góp phần
tăng thu nhập cho hộ. Quy mô sản xuất của hộ càng lớn, thì càng có khả năng
đứng vững hơn trong cạnh tranh, bởi lẽ khi có vốn, ngƣời nông dân có thể p
dụng cc biện php khoa học kỹ thuật để tăng năng suất, tăng sản lƣợng, tăng
tỷ trọng hàng ho và hạ gi thành sản phẩm. Trên cơ sở đó, họ có khả năng d
dàng trong việc tích tụ và tập trung vốn.
+ Tín dụng đã góp phần tận dụng khai thc mọi tiềm năng về đất đai,
lao động và tài nguyên thiên nhiên: Tiềm năng về pht triển ở nông thôn nƣớc
ta là rất lớn, nếu đƣợc Nhà nƣớc quan tâm đúng mức với những chính sch vĩ
mô thích hợp, đặc biệt là nếu có chính sch đầu tƣ tín dụng hợp lý, thì chắc
chắn những khả năng tiềm tàng mà lâu nay chƣa đƣợc sử dụng sẽ đƣợc động
viên khai thc triệt để và pht huy hiệu quả. Sức lao động đƣợc giải phóng kết
hợp với đất đai đƣợc giao quyền sử dụng lâu dài cho từng hộ gia đình sẽ đóng
góp ngày càng nhiều hơn, phong phú hơn hàng ho nông sản thực phẩm cho
tiêu dùng và xuất khẩu của đất nƣớc. Sự thay đổi cơ chế quản lý tất yếu sẽ dẫn
đến sự thay đổi về quan hệ tín dụng.
+ Tín dụng đã góp phần xây dựng kết cấu hạ tầng, tạo điều kiện cho
nông dân tiếp thu công nghệ mới vào sản xuất kinh doanh: Trong điều kiện
hiện nay, đời sống nông thôn còn gặp nhiều khó khăn, cơ sở vật chất kỹ thuật
lạc hậu. Muốn cải thiện tình hình đó phải tăng cƣờng đầu tƣ vốn pht triển
nông thôn. Chính vì lẽ đó, vốn đầu tƣ của ngân hàng không những tham gia
vào qu trình sản xuất bằng hình thức bổ sung vốn lƣu động, mà còn là vốn
đầu tƣ trung hạn và dài hạn nhằm xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật tiên tiến
cho qu trình sản xuất. Cc công trình đầu tƣ nhằm phục vụ trực tiếp cho qu
trình sản xuất, phân phối, trao đổi, tiêu dùng đó là: công nghiệp chế biến nông
sản phẩm, ngành cơ khí phục vụ nông nghiệp, dịch vụ “đầu vào”, “đầu ra”,
pht triển cc ngành nghề mới, cc hệ thống tƣới tiêu, công trình thuỷ lợi, hệ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
14
thống đƣờng giao thông, mạng lƣới điện nhằm phục vụ pht triển nông
nghiệp, xây dựng nông thôn mới. Cùng với việc đầu tƣ xây dựng và cải tạo
những công trình trên Nhà nƣớc còn cần đầu tƣ xây dựng cc công trình phục
vụ cho hoạt động nghiên cứu và chuyển giao công nghệ kỹ thuật để tạo ra
những giống cây, con mới đƣa vào sản xuất, từ đó tăng năng suất và đem lại
hiệu quả kinh tế.
+ Tín dụng tạo điều kiện pht triển ngành nghề truyền thống, ngành
nghề mới, góp phần giải quyết việc làm cho ngƣời lao động trong nông thôn:
Chính việc xây dựng cơ sở vật chất, xây dựng cc xí nghiệp chế biến nông sản
đã thu hút một số lƣợng lớn lao động dƣ thừa trong nông thôn, tạo việc làm
cho họ. Đồng thời dựa vào lợi thế so snh của nƣớc ta với khu vực và thế giới,
giữa cc vùng khc nhau cần thiết phải duy trì và pht triển ngành nghề ở
nông thôn. Kinh tế hàng ho càng pht triển thì sức mạnh cạnh tranh ngày
càng lộ r, tất yếu dẫn đến phân ho giàu nghèo ở nông thôn, có hộ sẽ pht
triển thêm về nông nghiệp, có hộ sẽ rời khỏi nông nghiệp làm nghề khc nhƣ
tiểu thủ công nghiệp, cc nghề truyền thống. Do đó cc ngành nghề này sẽ
đƣợc phục hồi và pht triển. Hiện nay các chính sách khích đầu tƣ trong nƣớc
làm cho các doanh nghiệp trong nƣớc mạnh dạn đầu tƣ vào tất cả cc lĩnh vực
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và tạo điều kiện cho cc ngành nghề khc pht
triển, trƣớc hết là chăn nuôi và ngành nghề phục vụ nông nghiệp và công
nghiệp chế biến. Nhƣ vậy tín dụng ảnh hƣởng gin tiếp và trực tiếp đến sự
pht triển của những ngành nghề truyền thống và ngành nghề mới. Thông qua
tín dụng nông nghiệp, tổ chức tín dụng góp phần thúc đẩy nông nghiệp pht
triển từ đó tạo điều kiện cho cc ngành nghề truyền thống và ngành nghề mới
pht triển, đồng thời cc tổ chức tín dụng trực tiếp bổ sung vốn kịp thời cho
cc ngành nghề này pht triển. Những ngành nghề dịch vụ mới pht triển đã
thu hút lao động trong nông thôn, góp phần tăng thu nhập và cải thiện đời
sống ở nông thôn.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
15
+ Tín dụng đã tạo cho ngƣời dân không ngừng nâng cao trình độ sản
xuất, tăng cƣờng hạch ton kinh tế đồng thời tạo tâm lý tiết kiệm tiêu dùng:
Hộ gia đình là một đơn vị kinh tế tự chủ, sản xuất kinh doanh lời ăn lỗ chịu.
Do vậy bắt buộc bản thân hộ gia đình muốn tồn tại và pht triển thì phải đp
ứng đƣợc những yêu cầu mới. Trong thời đại cch mạng khoa học kỹ thuật
pht triển nhƣ vũ bão đòi hỏi ngƣời nông dân phải không ngừng nâng cao
trình độ của mình. Kết quả cuối cùng đã ảnh hƣởng trực tiếp đến bản thân và
gia đình họ. Vì vậy ngoài việc hăng say lao động, họ phải p dụng những quy
trình kỹ thuật mới vào sản xuất để đem lại hiệu quả kinh tế cao nhất. Đặc
trƣng cơ bản của vốn tín dụng là sự vận động của đồng vốn trên cơ sở hoàn
trả cả vốn và lãi. Cho nên đã kích thích cc doanh nghiệp sử dụng vốn tín
dụng phải cân nhắc, tính ton kỹ lƣỡng, nhằm giảm chi phí sản xuất kinh
doanh một cch triệt để, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, tạo điều kiện đem lại
lợi nhuận cao cho cc doanh nghiệp, đảm bảo hoàn trả tiền vay ngân hàng.
+ Tín dụng góp phần đảm bảo hiệu qủa xã hội, nâng cao cuộc sống tinh
thần vật chất cho ngƣời nông dân: Hoạt động tín dụng thực hiện tốt sẽ góp
phần hạn chế nạn cho vay nặng lãi trong nông thôn. Trƣớc đây chính sch đầu
tƣ tín dụng không đƣợc quan tâm thích đng nên vốn cho nông dân đƣợc cung
cấp chủ yếu thông qua thị trƣờng tài chính không chính thức. Chính việc mở
rộng cho cc hộ nông dân vay vốn đã góp phần hạn chế tình trạng cho vay
nặng lãi, ngƣời dân đỡ bị bóc lột hơn và kết quả là sau qu trình sản xuất
ngƣời dân thực sự đƣợc hƣởng thành quả lao động của họ. Việc cung ứng vốn
tín dụng của ngân hàng cho những hộ sản xuất thiếu vốn, kể cả hộ giàu và hộ
nghèo, đều đòi hỏi phải có tài sản thế chấp, đảm bảo sử dụng vốn vay đúng
mục đích. Nhƣ vậy đồng vốn của ngân hàng đã đi sâu vào tận cùng thôn ấp,
thúc đẩy nông thôn pht triển, làm cho hộ nghèo trở nên kh hơn, hộ kh trở
nên giàu hơn, đời sống cc tầng lớp dân cƣ trong nông thôn đƣợc nâng cao.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên