ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Phan Thị Vân Giang
PHÂN TÍCH MỘT SỐ YẾU TỐ KINH TẾ - XÃ HỘI ẢNH HƯỞNG ĐẾN
THU NHẬP VÀ AN NINH LƯƠNG THỰC CỦA CÁC XÃ ATK PHÍA
BẮC HUYỆN ĐỊNH HOA - TỈNH THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp
Mã số: 60-31-10
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
(Ngành Kinh tế nông nghiệp)
Thái Nguyên, tháng 5 năm 2012
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
i
LỜ I CAM ĐOAN
Luậ n văn “Phân tích một số yếu tố kinh tế - xã hội ảnh hƣởng đến
thu nhập và an ninh lƣơng thực của các xã ATK phía bắc huyện Định
Hóa - Tỉnh Thái Nguyên” đƣợ c thƣ̣ c hiệ n tƣ̀ tháng 5/2011 đến tháng
5/2012. Luậ n văn sƣ̉ dụ ng nhƣ̃ ng thô ng tin tƣ̀ nhiề u nguồ n khá c nhau . Cc
thông tin nà y đã đƣợ c chỉ rõ nguồ n gố c , phần lớn thông tin thu thậ p tƣ̀ điề u
tra thƣ̣ c tế ở đị a phƣơng, số liệ u đã đƣợ c tổ ng hợ p và xƣ̉ lý trên cc phần mềm
thống kê SPSS 17, Excel.
Tôi xin cam đoan rằ ng , số liệ u và kế t quả nghiên cƣ́ u trong lu ận văn
ny l hon ton trung thực v chƣa đƣc s dng để bảo vệ mt hc v
no tại Việt Nam.
Tôi xin cam đoan rằ ng mọ i sƣ̣ giú p đỡ cho việ c thƣ̣ c hiệ n luậ n văn nà y
đã đƣợ c cảm ơn v mi thông tin trong luận văn đ đƣc ch r nguồn gốc.
Thái Nguyên, tháng 5 năm 2012
Tác giả
Phan Thị Vân Giang
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn ny, tôi xin chân thnh cảm ơn Ban Gim hiệu,
Khoa Sau Đại hc, cùng các thầy, cô gio trong trƣờng Đại hc Kinh tế và
Quản tr Kinh doanh Thi Nguyên đ tận tình giúp đỡ, tạo mi điều kiện cho
tôi trong quá trình hc tập và thực hiện đề tài.
Đặc biệt xin chân thành cảm ơn tới thầy giáo TS.Trần Đại Nghĩa,
PGS.TS Đỗ Anh Tài đ trực tiếp hƣớng dẫn, ch bảo tận tình v đóng góp
nhiều ý kiến quý bu, giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Tôi xin chân thành cảm ơn cn b, lnh đạo Huyện uỷ, UBND huyện
Đnh Hóa - Tnh Thái Nguyên, trạm Khuyến nông, phòng Nông
nghiệp&PTNT, phòng Thống kê, Phòng lao đng thƣơng binh x hi, Phòng
ti nguyên v môi trƣờng, cán b và nhân dân các xã Lam Vỹ, Phúc Chu và
Tân Dƣơng đ tạo mi điều kiện giúp đỡ khi điều tra thực đa giúp tôi hoàn
thành luận văn ny.
Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn cơ quan, gia đình, bạn bè, đồng
nghiệp, đ luôn st cnh, đng viên, giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn ny.
Thái Nguyên, ngày tháng 5 năm 2012
Tác giả luận văn
Phan Thị Vân Giang
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
iii
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU 1
1. Tính cấp thiết của đề tài. 1
2. Mc tiêu nghiên cứu. 3
3. Đối tƣng nghiên cứu 3
4. Phạm vi nghiên cứu. 4
CHƢƠNG 1 5
TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI. 5
1.1. Các lý thuyết kinh tế về thu nhập và an ninh lƣơng thực của h sản xuất
nông nghiệp. 5
1.1.1.H kinh tế nông dân và các loại thu nhập của h sản xuất nông nghiệp. 5
1.1.2. Các yếu tố ảnh hƣởng đến thu nhập h nông dân 13
1.1.3. An ninh lƣơng thực và mối quan hệ của thu nhập nông h và an ninh
lƣơng thực. 16
1.1.4. Cơ sở thực tiễn 29
1.2. Các phƣơng pháp nghiên cứu đề tài 35
1.2.1. Câu hỏi nghiên cứu 35
1.2.2. Phƣơng phá p thu thậ p số liệ u 36
1.2.3. Phƣơng pháp x lý thông tin 38
1.2.4. Phƣơng php phân tích đnh gi 39
1.2.5. Hệ thống ch tiêu phân tích đnh gi 40
1.2.6. Mô hình cho nghiên cứu An ninh lƣơng thực. 41
CHƢƠNG 2 44
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG THU NHẬP VÀ AN NINH LƢƠNG THỰC
CÁC XÃ ATK PHÍA BẮC HUYỆN ĐỊNH HÓA. 44
2.1. Đặc điểm đa bàn nghiên cứu 44
2.1.1. Điều kiện tự nhiên của huyện Đnh Hoá 44
2.1.2. Kinh tế - xã hi huyện Đnh Hoá 48
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
iv
2.2. Thực trạng thu nhập và các yếu tố ảnh hƣởng đến thu nhập h nông dân
các xã ATK Phía Bắc Huyện Đnh Hóa. 56
2.3. Nghiên cứu các yếu tố kinh tế xã hi ảnh hƣởng đến thu nhập h của các
xã ATK phía bắc huyện Đnh Hóa 82
2.3.1. Các yếu tố ảnh hƣởng đến thu nhập của các h điều tra 82
2.3.2. Phân tích các yếu tố kinh tế xã hi ảnh hƣởng đến thu nhập các xã ATK
phía Bắc huyện Đnh Hóa 86
2.4. Đánh giá mức đ an ninh lƣơng
thực của các h vùng nghiên cứu 96
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO THU NHẬP VÀ ĐẢM BẢO AN
NINH LƢƠNG THỰC TẠI CÁC XÃ ATK PHÍA BẮC HUYỆN ĐỊNH
HÓA. 98
3.1. Quan điểm, phƣơng hƣớng và mc tiêu của Huyện Đnh hóa về phát triển
kinh tế h nông dân và an ninh lƣơng thực cho khu vực các xã ATK Phía Bắc
huyện Đnh Hóa. 98
3.1.1. Quan điểm chung 98
3.1.2. Đnh hƣớng phát triển ngành nông lâm nghiệp thủy sản Đnh Hóa giai
đoạn 2010 - 2020 99
3.2. Đề xuất giải php tăng thu nhập gắn liền với đảm bảo an ninh lƣơng thực
của các h nông dân các xã ATK phía Bắc Huyện Đnh Hóa Tnh Thái
Nguyên. 100
3.2.1. Nhóm giải php đề xuất với chính quyền huyện Đnh Hóa 101
3.2.2. Nhóm giải pháp cho ngƣời nông dân 106
3.2.3. Giải php đảm bảo an ninh lƣơng thực h nông dân các xã ATK
phía Bắc huyện Đnh Hóa. 109
KẾT LUẬN 112
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 116
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
v
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
ANLT
An ninh lƣơng thực
ATK
An toàn khu
CBVC
Cn b viên chức
CC
Cơ cấu
CNH - HĐH
Công nghiệp hóa – hiện đại hóa
DT
Diện tích
FAO
Tổ chức Lƣơng Nông Liên hp quốc
GĐ
Gia đình
KL
Khuyến lâm
KN
Khuyến nông
KTXH
Kinh tế x hi
LTTP
Lƣơng thực thực phẩm
LS
Lâm sản
LSNG
Lâm sản ngoi gỗ
NTFP
Non timber forest products
NN&PTNT
Nông nghiệp v pht triển nông thôn
TP
Total products
UNDP
United Nations Development Programme
PTNT
Pht triển nông thôn
TN
Tự nhiên
TH
Tiểu hc
THCS
Trung hc cơ sở
THPT
Trung hc phổ thông
Tr.đ
Triệu đồng
UBND
Ủy ban nhân dân
SPSS
Statistical Package For Social Sciences
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
vi
DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU
Bảng 2.1: Tình hình s dng quỹ đất của huyện Đnh Ho năm 2010 46
Bảng 2.2: Nhân khẩu v lao đng của huyện Đnh Hóa năm 2010 49
Bảng 2.3: Cơ cấu kinh tế huyện Đnh Hoá, 2008 - 2010 52
Bảng 2.4: Ma trận chn điểm nghiên cứu 57
Bảng 2.5: Tổng hp thông tin điều tra 58
Bảng 2.6: Đặc điểm chung của các h nghiên cứu 62
Bảng 2.7: Tình hình nhân khẩu, lao đng của các h đƣc điều tra 62
Bảng 2.8: Tình hình đất đai của nhóm h nghiên cứu 64
Bảng 2.9: Nguồn vốn của nhóm h nghiên cứu 66
Bảng 2.10: Thu nhập bình quân của các nhóm h nghiên cứu 67
Bảng 2.11: Kết quả sản xuất của h 71
Bảng 2.12: Thu nhập từ sản xuất mt số cây trồng chính của các nhóm h 73
Bảng 2.13: Cây trồng cho thu nhập chính của các vùng nghiên cứu 75
Bảng 2.14: Giá tr sản xuất và chi phí sản xuất của các nhóm h 76
Bảng 2.15: Hiệu quả kinh tế trên đất trồng trt của nhóm h phân theo diện
tích canh tác ( Tính cho 1 sào canh tác) 79
Bảng 2.16: Hiệu quả s dng vốn đầu tƣ cc lĩnh vực của vùng nghiên cứu 80
Bảng 2.17: Hiệu quả lao đng của các vùng nghiên cứu 81
Bảng 2.18: Thu nhập của h điều tra phân theo đặc điểm của chủ h 82
Bảng 2.19: Thu nhập của h nông dân phân theo quy mô nguồn lực 84
Bảng 2.20: Mô tả các biến s dng trong mô hình hàm CD Phân tích các yếu
tố ảnh hƣởng đến thu nhập nhóm h điều tra 89
Bảng 2.21: Kết quả ƣớc lƣng hồi quy hàm CD cho thu nhập h nông dân 90
Bảng 2.22: Kết quả ƣớc lƣng hồi quy hàm CD cho thu nhập từ trồng lúa của
nhóm h điều tra 93
Bảng 2.23 : Thu nhập cần thiết để đảm bảo ANLT của nhóm h nghiên cứu
các xã ATK phía bắc huyện Đnh Hóa năm 2011 96
Bảng 2.24: Cơ cấu chi tiêu của h vùng nghiên cứu 96
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
vii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ_Toc325280109
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu diện tích đất 46
Biểu đồ 2.2.: Cơ cấu lao đng của huyện chia theo ngành 50
Biểu đồ 2.3: Cơ cấu nguồn vốn của nhóm h nghiên cứu. 66
Biểu đồ 2.4: Cơ cấu thu nhập của nhóm h nghiên cứu 70
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ số 01: Mô hình tính toán thu nhập cho h nông dân 11
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài.
Thế giới đ đón nhận công dân thứ 7 tỷ vo ngy 31 thng 10 năm
2011. Trong bối cảnh An ninh lƣơng thực (ANLT) đang trở thnh nỗi lo
chung của ton cầu khi những diễn biến về biến đổi khí hậu, chính sch
thƣơng mại của cc quốc gia ngy cng gây khó khăn cho việc cung cấp
nguồn lƣơng thực. Theo số liệu do Liên hp quốc công bố ngy 16-10-2010
trên thế giới có khoảng 1 tỷ ngƣời thiếu ăn. Còn theo FAO số ngƣời đói l
925 triệu, 2/3 số ngƣời đói tập trung ở bảy quốc gia l Bangladesh, Trung
Quốc, Congo, Ethiopia, Ấn Đ, Indonesia v Pakistan. Khu vực có số ngƣời
đói nhiều nhất l châu Á - Thi Bình Dƣơng với 578 triệu ngƣời. Tỷ lệ ngƣời
đói cao nhất ở khu vực tiểu vùng Sahara châu Phi, chiếm 30% trong năm
2010 (239 triệu) (trích nguồn: Vnxpress. Net).
Hiện nay, ở tầm quốc gia, Việt Nam đ có đƣc an ninh lƣơng thực,
nhƣng có thể nói chƣa đảm bảo chắc chắn an ninh lƣơng thực h gia đình v
cá thể. Nguy cơ mất ANLT h gia đình cng cao trong bối cảnh thay đổi khí
hậu, nhu cầu sản xuất năng lƣng sinh hc và khủng hoảng kinh tế toàn cầu.
Trƣớc hết, thay đổi khí hậu đ v đang tạo ra vô số thảm ha thiên tai nhƣ
bo, lũ lt, hạn hn, đng đất, dch bệnh và quan trng hơn l thay đổi hệ sinh
vật và sinh thái. Khủng khoảng năng lƣng v ti chính đ gây ra không ít
khó khăn cho việc sản xuất lƣơng thực thực phẩm, gi lƣơng thực tỷ lệ thuận
với gi năng lƣng, nguồn dự trữ lƣơng thực thế giới giảm thấp kỷ lc. Nhƣ l
hậu quả tất yếu, hàng loạt vấn đề về an ninh lƣơng thực thực phẩm, dinh
dƣỡng và sức khỏe đ v đang đe da tính mạng v đời sống của nhân loại,
đặc biệt là ở cc nƣớc đang pht triển, mà theo dự báo của Liên Hp quốc,
Việt Nam l 1 trong 5 nƣớc chu ảnh hƣởng nặng nề nhất của hiện tƣng nƣớc
biển dâng cao.(Trích báo cáo về biến đổi khí hậu. IPC, 2009)
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
2
Bằng chứng của mất ANLT h gia đình ở Việt nam là hiện nay vẫn
còn mt b mt phận lớn các h gia đình nghèo (khoảng 3 triệu ngƣời), số h
gia đình nghèo, thu nhập thấp này nằm chủ yếu ở vùng nông thôn, khu vực
hay gặp thiên tai, lũ lt, hạn hán, các tnh miền núi phía Bắc.
Tc đng của nghèo đói, thiếu an ninh lƣơng thực h đến kinh tế xã hi
là rất lớn, trƣớc mắt đó l tn ph môi trƣờng sống xung quanh. Đói thì h
phải tự tìm ci ăn, v môi trƣờng xung quanh chính l điểm dừng chân của h,
môi trƣờng rừng, môi trƣờng nƣớc sẽ b tàn phá nặng nề. Thiếu ANLT do
nghèo đói, thu nhập thấp còn là nguyên nhân nâng cao khoảng cách giàu
nghèo, tc đng xấu đến môi trƣờng xã hi nhƣ mất ổn đnh, gia tăng cc tệ
nạn xã hi, các hệ ly dẫn đến khủng hoảng chính tr ở cc vùng có điều kiện
kinh tế xã hi khó khăn
Việt Nam với đặc điểm diện tích đa hình đồi núi chiếm ¾ tổng diện tích
đất cả nƣớc, diện tích đất trồng lúa thấp, vậy làm thế no để nâng cao thu nhập
cho ngƣời dân, tự chủ sản xuất lƣơng thực, bảo đảm an ninh lƣơng thực cho các
h ở khu vực miền núi Việt Nam thực sự là mt bài toán lớn nhƣng không thể giải
quyết tổng thể mà phải tính đến đặc thù tự nhiên và xã hi của từng vùng.
Đnh Hóa là mt huyện miền núi phía tây bắc tnh Thi Nguyên. L căn
cứ đa của Chiến khu Việt Bắc trong Kháng chiến chống Pháp (từ 1947 đến
1954). Với v trí rất quan trng cả về kinh tế, chính tr v văn hoá, lch s của
mảnh đất an toàn khu kháng chiến đến nay, Đảng và chính phủ đ có rất nhiều
những chính sch ƣu tiên pht triển cho vùng đất miền núi này. Đ có rất
nhiều nghiên cứu về quy hoạch phát triển kinh tế xã hi huyện Đnh hóa, đặc
biệt là những chƣơng trình đầu tƣ pht triển hạ tầng đ giúp cho thay đổi diện
mạo các xã ATK phía Nam của huyện nhƣ Phú Đình, Điềm Mạc vv l đa
điểm du lch lch s, sinh thái hấp dẫn, đời sống nhân dân dần đƣc cải thiện.
Tuy nhiên do đa hình và quá trình hình thành và phát triển dân cƣ, cc x ATK
phía Bắc huyện Đnh Hóa lại l nơi tập trung nhiều h nghèo hơn cả, vấn đề an
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
3
ninh lƣơng thực vẫn là nỗi lo thƣờng trực của ngƣời dân. Vì vậy, nghiên cứu đề
ti “ Phân tích một số yếu tố kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến thu nhập và an
ninh lương thực của các xã ATK phía Bắc Huyện Định Hóa – Tỉnh Thái
Nguyên” l vấn đề có ý nghĩa lý luận và thực tiễn cho mc tiêu phát triển kinh
tế nói chung, phát triển nông nghiệp miền núi trung du trên cơ sở phát huy li
thế của vùng nói riêng.
2. Mục tiêu nghiên cứu.
2.1. Mục tiêu chung.
Đề tài nhằm ch ra thực trạng về thu nhập kinh tế h nông dân của các
xã ATK vùng phía Bắc huyện Đnh Hóa và các nhân tố kinh tế xã hi cơ bản
ảnh hƣởng đến thu nhập cũng nhƣ vấn đề an ninh lƣơng thƣc của ngƣời dân,
từ đó đề xuất giải phải nâng cao thu nhập v đảm bảo an ninh lƣơng thực các
xã ATK phía Bắc huyện Đnh Hóa nhằm đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hi,
đảm bảo sự phát triển đồng b cho huyện miền núi ATK Đnh Hóa nói riêng
và các khu vực trong cả nƣớc có cùng điều kiện nói chung.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá đƣc lý luận và thực tiễn về Thu nhập kinh tế h và
vấn đề an ninh lƣơng thực.
- Ch ra các yếu tố ảnh hƣởng đến thu nhập c thể của ngƣời dân các xã
ATK phía Bắc Huyện Đnh Hóa.
- Đề xuất mt số giải pháp nhằm nâng cao thu nhập, ổn đnh an ninh
lƣơng thực đảm bảo cho phát triển kinh tế các xã ATK phía Bắc nói riêng và
Huyện Đnh Hóa nói chung.
3. Đối tƣợng nghiên cứu.
Thu nhập, các nhân tố ảnh hƣởng đến thu nhập và vấn đề an ninh lƣơng
thực của các h nông dân các xã ATK Phía Bắc huyện Đnh Hóa Tnh Thái
Nguyên.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
4
4. Phạm vi nghiên cứu.
- Phạm vi về không gian: Đề tài giới hạn nghiên cứu tại huyện Đnh
Hóa Tnh Thi Nguyên. Đa điểm nghiên cứu là tại ba xã Lam Vỹ, Tân
Dƣơng v Phúc Chu, nơi có đặc điểm đại diện v điển hình nhất cho các xã
ATK phía Bắc huyện Đnh Hóa, cũng nhƣ của vùng núi phía Bắc Việt Nam.
- Phạm vi về thời gian: Đề tài nghiên cứu số liệu thứ cấp qua 03 năm
2008 - 2010 ; thu thập số liệu sơ cấp năm 2011.
- Phạm vi ni dung nghiên cứu: Nghiên cứu mt số nhân tố kinh tế - xã
hi ảnh hƣởng đến thu nhập v đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao thu nhập
v đảm bảo an ninh lƣơng thực cho các h nông dân huyện Đnh Hóa.
5. Bố cục của đề tài.
Luận văn ngoi phần mở đầu và kết luận gồm có 03 chƣơng:
Chương 1: Tổng quan tài liệu và phƣơng php nghiên cứu đề tài.
Chương 2: Phân tích thực trạng thu nhập v an ninh lƣơng thực các
xã ATK phía bắc huyện Đnh Hóa.
Chương 3: Giải pháp nâng cao thu nhập v đảm bảo an ninh lƣơng
thực tại các xã ATK phía Bắc Huyện Đnh Hóa.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
5
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI.
1.1. Các lý thuyết kinh tế về thu nhập và an ninh lƣơng thực của hộ sản
xuất nông nghiệp.
1.1.1. Hộ kinh tế nông dân và các loại thu nhập của hộ sản xuất nông nghiệp.
1.1.1.1. Hộ nông dân và kinh tế hộ nông dân
H nông dân l đối tƣng nghiên cứu chủ yếu của khoa hc nông nghiệp
và phát triển nông thôn, vì tất cả các hoạt đng nông nghiệp và phi nông nghiệp
ở nông thôn chủ yếu đƣc thực hiện qua sự hoạt đng của h nông dân.
H nông dân là những h chủ yếu hoạt đng nông nghiệp theo nghĩa
rng bao gồm cả nghề rừng, nghề cá, và hoạt đng phi nông nghiệp ở nông
thôn. Trong các hoạt đng phi nông nghiệp khó phân biệt các hoạt đng có
liên quan với nông nghiệp và không có liên quan với nông nghiệp. Cho đến
gần đây có mt khái niệm rng hơn l h nông thôn, tuy vậy giới hạn giữa
nông thôn và thành th cũng l mt vấn đề còn tranh luận.
Khái niệm h nông dân gần đây đƣc đnh nghĩa nhƣ sau: "Nông dân l
các nông h thu hoạch cc phƣơng tiện sống từ rung đất, s dng chủ yếu
lao đng gia đình trong sản xuất nông trại, nằm trong mt hệ thống kinh tế
rng hơn, nhƣng về cơ bản đƣc đặc trƣng bằng việc tham gia mt phần trong
th trƣờng hoạt đng với mt trình đ hoàn chnh không cao" [11].
Hộ nông dân có những đặc điểm sau:
- H nông dân là mt đơn v kinh tế cơ sở vừa là mt đơn v sản xuất
vừa là mt đơn v tiêu dùng.
- Quan hệ giữa tiêu dùng và sản xuất hiện ở trình đ phát triển của h
tự cấp, tự túc. Trình đ này quyết đnh quan hệ giữa h nông dân và th
trƣờng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
6
Các h nông dân ngoài hoạt đng nông nghiệp còn tham gia vào hoạt
đng phi nông nghiệp với các mức đ rất khác nhau.
Lý thuyết về doanh nghiệp gia đình nông dân, coi h nông dân là mt
doanh nghiệp không dùng lao đng làm thuê, ch s dng lao đng gia đình.
Do đó cc khi niệm kinh tế thông thƣờng không áp dng đƣc cho kiểu
doanh nghiệp ny. Do không thuê lao đng nên h nông dân không có khái
niệm tiền lƣơng v tiếp theo là không thể tính đƣc li nhuận, đa tô và li
tức. H nông dân ch có thu nhập chung của tất cả hoạt đng kinh tế của gia
đình l gi tr sản lƣng hng năm trừ đi chi phí. Mc tiêu của h nông dân là
có thu nhập cao không kể thu nhập ấy do nguồn gốc nào, trồng trt, chăn
nuôi, ngành nghề, đó l kết quả chung của lao đng gia đình.
Khái niệm gốc để phân tích kinh tế gia đình l sự cân bằng lao đng -
tiêu dùng giữa sự thoả mãn các nhu cầu của gia đình v sự nặng nhc của lao
đng. Giá tr sản lƣng chung của h gia đình trừ đi chi phí sẽ là giá tr sản
lƣng thuần m gia đình s dng cho tiêu dùng, đầu tƣ ti sản xuất và tích
luỹ. Ngƣời nông dân không tính giá tr tiền công lao đng đ s dng, mà ch
lấy mc tiêu là có thu nhập thuần cao. Bởi vậy, muốn có thu nhập cao hơn thì
các h nông dân phải tăng thời gian lao đng của gia đình
1.1.1.2. Cách tính thu nhập hộ nông dân
* Khái niệm về thu nhập h nông dân:
Thu nhập theo khái niệm chung đƣc hiểu là Tiền lƣơng + tiền lãi +
tiền thuế + li nhuận. Vậy thu nhập h nông dân bản chất là gì?
Thu nhập của mt h nông dân đƣc hiểu là phần giá tr sản xuất tăng
thêm mà h đƣc hƣởng để bù đắp cho thù lao lao đng của gia đình, cho tích
luỹ và tái sản xuất mở rng nếu có. Thu nhập của h ph thuc vào kết quả
của các hoạt đng sản xuất kinh doanh mà h thực hiện.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
7
* Cách tính thu nhập h nông dân:
Để tính toán giá tr gia tăng thuần tạo ra bởi h nông dân thì phải biết
giá tr của sản xuất hay Tổng sản phẩm (TP) của h (cả phần bn đi v phần
giữ lại cho h).
Thực ra sản phẩm của h trong mt chu kỳ sản xuất không đƣc bn đi
toàn b:
- Mt phần đƣc giữ lại cho tiêu dùng của gia đình: đây l phần tự tiêu
mà chúng ta sẽ tính trong sản phẩm của h với giá mà lẽ ra sản phẩm ny đ
bn đƣc.
- Mt phần đƣc giữ lại để cho tiêu dùng gia đình hoặc có thể không
đƣc bán hết toàn b vào cuối chu kỳ sản xuất. Nhƣ vậy, cũng có thể có mt
số sản phẩm đƣc bán trong vòng chu kỳ sản xuất nghiên cứu lại là sản phẩm
của năm trƣớc tích trữ lại.
Để tính toán Tổng sản phẩm trồng trọt, ch cần tính cho từng cây trồng của
h trong chu kỳ sản xuất trên cơ sở xc đnh:
Diện tích gieo trồng của cây trồng * năng suất trên đơn vị diện tích *
giá đơn vị sản phẩm của cây trồng.(1)
Chúng ta cũng có thể tính toán Tổng sản phẩm trồng trt theo cách:
Sản lượng của cây trồng * Giá bán sản phẩm. (2).
Tuy nhiên công thức (2) thực tế sẽ rất khó áp dng đối với các bài toán phân
tích kinh tế số lớn mà nó ch phù hp để hạch toán kinh tế h gia đình. Lý do,
thực tế khi thu thập số liệu chúng ta có thuận li vì các số liệu diện tích gieo
trồng, năng suất trên đơn v diện tích, gi đơn v sản phẩm của cây trồng,
hàng kỳ, phòng thống kê đa phƣơng đ thực hiện điều tra lấy mẫu).
Để tính toán Tổng sản phẩm chăn nuôi, phải tính toán sự tăng trƣởng
của đn ngay cả khi sự tăng trƣởng ny chƣa mang lại thu nhập bằng tiền mặt
trƣớc mắt.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
8
Mt phần của sự tăng trƣởng này có thể do mua gia súc từ bên ngoài
nhƣ vậy không phải là sản phẩm của h. Nhƣng tri lại nếu mt phần đn gia
súc b bn đi trong vòng chu kỳ sản xuất thì đây l sản phẩm của h.
Vậy, chúng ta có thể tính sản phẩm chăn nuôi nhƣ sau: Giá trị sản
phẩm chăn nuôi được gia đình tiêu dùng trong chu kỳ + phần bán của các
sản phẩm từ chăn nuôi như (sữa, trứng…) + Giá trị của số gia súc (bán –
mua) + (giá trị của đàn gia súc vào cuối chu kỳ sản xuất – giá trị của đan
gia súc đầu chu kỳ).
Để có đƣc các sản phẩm này, nông dân phải s dng các hàng hoá và
dch v đi mua từ bên ngoài: giống, phân bón, mt phần thức ăn gia súc,
nƣớc, năng lƣng, các dch v khc đ đƣc sản xuất ra bởi cc cơ sở sản xuất
khc. Ngƣời ta gi các yếu tố này là Chí phí trung gian (CI) bởi vì đây l
cc hng ho dnh để đƣa vo trong mt quá trình sản xuất khác và chúng sẽ
b tiêu th toàn b trong vòng mt chu kỳ sản xuất. Các hàng hoá và dch v
này sẽ b biến đổi nhờ vào lao đng v cc phƣơng tiện sản xuất của h để
thành những hàng hoá khác có giá tr cao hơn. Vì thế Giá tr gia tăng cho thấy
sự đóng góp riêng của h vào giá tr của sản phẩm.
Giá trị gia tăng thô (VAT) = Giá trị tổng sản phẩm - Chi phí trung gian
Nhƣng có những hng ho khc cũng mua từ bên ngoi v đƣc s
dng trong quá trình sản xuất nhƣ công c sản xuất, cc đầu tƣ cải tạo rung
đất, cc vƣờn cây cũng l mt phần của phƣơng tiện sản xuất, đƣc gi là
Vốn cố định v không đƣc tiêu th toàn b trong vòng mt chu kỳ sản xuất
m nó đƣc dùng trong vòng nhiều năm. Trong qu trình s dng các yếu tố
này b mất dần giá tr qua nhiều chu kỳ sản xuất.
Ngƣời ta gi Khấu hao là mt phần của giá tr của Vốn cố đnh đƣc
phân chia hng năm vo trong gi tr của sản phẩm và kéo dài trong suốt thời
gian s dng của những hàng hoá này.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
9
Ví d, đối với mt công c có thời gian s dng chắc chắn trong 10
năm, ta tính khấu hao bằng 1/10 giá tr thay thế của công c ny. Thƣờng ta
cần biết giá tr của cùng loại tài sản nếu phải mua mới tại thời điểm nghiên
cứu để làm giá tr tính khấu hao.
Ngƣời ta phân biệt Giá trị tăng thuần (NVA) và Giá tr tăng thô tuỳ
theo ta đ trừ hay chƣa gi tr toàn b của khấu hao.
GIÁ TRỊ GIA TĂNG THÔ = GIÁ TRỊ TỔNG SẢN PHẨM - CHI PHÍ TRUNG GIAN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG THUẦN = GIÁ TRỊ TĂNG THÔ – GIÁ TRỊ KHẤU HAO
Giá trị tăng thuần/lao động cho biết năng suất lao đng của h.
Ngƣời ta gi l năng suất đƣc Bảng hiện của lao đng và ta ch chia
giá tr gia tăng theo mt yếu tố duy nhất l lao đng mà không tính toán tới
vốn. Ta cũng có thể tính theo cùng cch đối với vốn: năng suất Bảng th của
vốn bởi quan hệ Giá trị gia tăng thuần / Vốn của hộ).
Giá tr gia tăng l mt kết quả quan trng bởi vì nó cho phép so sánh
hoạt đng có hiệu quả cao giữa các h mà không cần phải xem xét sự phân
chia của giá tr sản phẩm.
Cần phải chú ý là bằng phƣơng php tính của nó thì giá tr gia tăng
thuần thể hiện cả tình trạng của giá cả nông nghiệp. Ví d mt Giá tr gia tăng
cao có thể là do mt chính sách bảo tr giá hay chính sch “đóng ca” trong
xuất nhập khẩu đặc biệt thuận li cho mt vài sản phẩm. Theo phƣơng php
tính này thì sẽ gặp phải khó khăn trong việc so sánh trên quy mô quốc tế các
sức sản xuất do chính sách kinh tế của cc nƣớc khác nhau.
Sự phân bổ Giá trị gia tăng:
Tính Thu nhập nông nghiệp thuần (NAR)
Trong thực tế Giá tr gia tăng thuần sản xuất ra đƣc phân chia tiếp
theo giữa các tác nhân có quan hệ trong quá trình sản xuất: hoặc là vì h có
mt phần của vốn s dng, hoặc bởi vì h đ tham gia sản xuất trực tiếp trong
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
10
h nông dân. Nh nƣớc cũng trích ra dƣới dạng thuế mt phần của giá tr gia
tăng thuần:
Giá tr gia tăng thuần cũng đƣc huy đng để chi trả các khoản:
- Tiền thuê đất trả cho các chủ sở hữu đất ngoài h nông dân.
- Chi phí tài chính trả cho Ngân hng đ cho vay vốn.
- Các loại thuế liên quan đến sản xuất trả cho Nh nƣớc và cho các Tổ
chức nghiệp đon.
Ta có thể gi phần của giá trị gia tăng là phần còn lại của Giá tr gia
tăng thuần cho gia đình sau khi đ thực hiện các khoản np nói trên.
Ta ch có thể đnh gi chức năng thứ nhất của h nông dân là nuôi sống
các thành viên làm việc trong h bằng cách xem xét khả năng của h về tái
sản xuất khi nghiên cứu quan hệ Phần của giá tr gia tăng/Tổng số ngƣời lao
đng (đi thuê v gia đình).
Nếu h nông dân s dng lao đng làm công thì mt phần của Phần của
giá tr gia tăng sẽ dùng để trả thù lao cho sức lao đng của h. Phần còn lại
cho chủ h là Thu nhập thuần nông nghiệp.
THU NHẬP THUẦN NÔNG NGHIỆP = GIÁ TRỊ GIA TĂNG THUẦN - TIỀN
THUÊ ĐẤT - LÃI TIỀN VAY - THUẾ CÁC LOẠI - LƢƠNG CỦA LAO ĐỘNG
LÀM THUÊ.
Với Thu nhập thuần nông nghiệp, nông dân không ch phải trả thù lao
cho lao đng gia đình m còn phải tích luỹ vốn cho h (đảm bảo tái sản xuất
mở rng). Trong thực tế, chúng ta biết rằng nếu nông dân tự bằng lòng với tái
sản xuất giản đơn hay không tích luỹ thì h sẽ b giảm sức sản xuất và giảm
sức mua.
Thu nhập thuần nông nghiệp cho chúng ta biết mt ch số ph về khả
năng ti sản xuất của h nông nghiệp.
Không nên quên rằng các kết quả này ch đặc trƣng cho mt thời điểm
no đó của mt hệ thống sản xuất chứ không đặc trƣng ho đng thái phát
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
11
triển của hệ thống ny. Đng thái là mt yếu tố không thể thiếu đƣc trong
việc chẩn đon mt hệ thống sản xuất.
Nghiên cứu sự phân chia của giá tr gia tăng thuần trong h nông dân
hay từ h tới các tác nhân kinh tế khác cho chúng ta những thông tin quý giá
về những mối quan hệ xã hi tồn tại trong mt xã hi.
Có lẽ cũng cần thiết khi xem xét tỷ lệ giữa phần của giá tr gia tăng/ lao
đng do ngƣời làm công v lao đng gia đình đóng góp đặc biệt khi mà sự
mất cân đối giữa hai phần này khá lớn.
Tỷ lệ của tiền thuê đất hay tiền n trong giá tr gia tăng thuần cũng cho
biết tình trạng của các mối quan hệ kinh tế tồn tại giữa nông nghiệp và phần
còn lại của nền kinh tế cũng nhƣ khả năng tiềm năng của tái sản xuất của các
h nông dân nghiên cứu.
Có thể khái quát mô hình tính toán thu nhập của nông h nhƣ sau:
Sơ đồ số 01. Mô hình tính toán thu nhập cho hộ nông dân
Chi phí trung gian
- Vật chất
- Dch v: lm đất, thuỷ li phí,
bảo vệ mùa màng.
Giá trị
tổng sản
phẩm
thô
Khấu hao tài sản cố định
(my móc, nh xƣởng, con nái )
Giá trị gia
tăng thô
Chi phí xã hội:
- Lãi tiền vay, tín dng
- Tiền thuê đất, đấu thầu đất
- Các loại thuế
- Lƣơng của ngƣời làm thuê
Giá trị gia
tăng thuần
Thu nhập thuần
Thu nhập
thuần
Trợ cấp cho sản xuất
Chú ý:
+ Công lao đng gia đình v trao đổi không tính vo chi phí lao đng
+ Cc đầu vào do h gia đình tự sản xuất đƣc không tính trong chi phí trung gian
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
12
Cỏc ch tiờu khỏc:
Mt s ch tiờu khỏc cú th giỳp mụ t mt h thng sn xut:
Cc c im v mụi trng: cao, v trớ a lý ca nụng h .
- Quy mụ ca h:
+ Din tớch canh tc / lao ng ,
+ Vn c nh / din tớch nụng nghip cú ớch,
+ Giỏ tr ca cụng c sn xut / lao ng
- Quan h s hu:
+ T l t s hu ca h/din tớch canh tỏc (%),
+ T l vay hn mt nm/tng vn c nh ca h (%),
+ Din tớch canh tc/lao ng gia ỡnh.
- nh hng sn xut :
+ Giỏ tr sn phm trng trt / tng sn phm h,
+ Din tớch cõy hng hoỏ / din tớch canh tỏc
- Cỏc ch tiờu kinh t :
+ Tng sn phm / din tớch canh tỏc,
+ Chi phớ trung gian / din tớch canh tỏc,
+ Giỏ tr gia tng thun / din tớch canh tỏc,
+ Thu nhp nụng nghip thun / lao ng gia ỡnh
1.1.1.3. Cỏc loi ngun thu nhp h nụng dõn
H nụng dõn l cc n v kinh k hot ng trong linh vc nụng
nghip l chớnh. Ngha l, hot ng sn xut ca h nụng dõn quyt nh ni
dung cc loi thu nhp. Các nguồn thu nhập của hộ nông dân gồm: Thu từ
họat động sản xuất nông, lâm, ng- nghiệp, thu từ các hot động phi nông
nghiệp nh- sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, ngành nghề nông
thôn, dịch vụ, buôn bán nhỏ, sửa chữa cơ khí, thu từ tiền công, tiền l-ơng, tiền
lãi từ các khoản tiết kiệm, tiền đ-ợc cho, đ-ợc tặng, các khoản trợ cấp của nhà
n-ớc. Các khoản thu nhập từ sản xuất là khoản còn lại của giá trị tổng sản
S húa bi Trung tõm Hc liu i hc Thỏi Nguyờn
13
l-ợng sau khi đã trừ đi các khoản chi phí sản xuất sau một chu kỳ sản xuất
kinh doanh. Chu kỳ này th-ờng đ-ợc tính bằng một năm.
Cú th phõn thu nhp ca h nụng dõn thnh 3 loi:
Thu nhp nụng nghip: Bao gm thu nhp t cỏc hot ng sn xut
trong nụng nghip nh: Trng trt (lỳa, mu, rau, qu, ); t chn nuụi (Gia
sỳc, gia cm, ) v nuụi trng thu hi sn (tụm, cua, cỏ, ).
Thu nhp phi nụng nghip: L thu nhp c to ra t cỏc hot ng
ngnh ngh cụng nghip v tiu th cụng nghip, bao gm cỏc ngnh ngh
ch bin, sn xut vt liu xõy dng, gia cụng c khớ, Ngoi ra thu nhp phi
nụng nghip cũn c to ra t cỏc hot ng thng mi dch v nh buụn
bỏn, thu gom,
Thu nhp khỏc: ú l cc ngun thu t cỏc hot ng lm thờm, lm
thuờ; lm cụng n lng; t cỏc ngun tr cp xó hi v sn xut hoc cỏc
ngun thu nhp bt thng khỏc.
1.1.2. Cỏc yu t nh hng n thu nhp h nụng dõn
1.1.2.1. Lao ng
Trong ngun thu nhp ca h, thu nhp t lao ng l yu t quan
trng nht duy trỡ mc sng, õy cng l ngun thu m chỳng thay i theo
s gi lao ng. Thu nhp ny khụng tớnh cỏc khon thu nh lng hu, hc
bng, tr cp xó hi, tin chuyn v, tin cho thuờ ti sn v lói sut tit kim
l nhng khon khụng ph thuc vo s gi lao ng ca cỏc thnh viờn h.
Gi lao ng c tớnh bng cỏch chia tng s gi lm vic ca cỏc
thnh viờn ca h cho s lng thnh viờn lm vic trong h.
1.1.2.2. Ngun lc
Ngi cú thu nhp thp thng thiu nhiu ngun lc, h khụng th
u t vo ngun vn nhõn lc ca h. Ngc li, ngun vn nhõn lc thp
li cn tr h thoỏt khi nghốo úi. Cc h nghốo cú rt ớt t ai v tỡnh trng
khụng cú t ang cú xu hng tng lờn. Thiu t ai nh hng n vic
S húa bi Trung tõm Hc liu i hc Thỏi Nguyờn
14
đảm bảo lƣơng thực của h cũng nhƣ đa dạng hoá sản xuất, để hƣớng tới sản
xuất cây trồng với giá tr cao. Đa số h nông lựa chn phƣơng n sản xuất tự
cung tự cấp h vẫn giữ cc phƣơng thức sản xuất truyền thống với giá tr thấp,
thiếu cơ hi thực hiện cc phƣơng n sản xuất mang li nhuận cao, do vậy giá
tr sản phẩm v năng suất các loại cây trồng và vật nuôi còn thấp, thiếu tính
cạnh tranh trên th trƣờng và vì vậy đ không tạo ra thu nhập cao cho h dẫn
tới tình trạng luẩn quẩn nghèo đói của h.
Bên cạnh đó, nhiều ngƣời nghèo chƣa có nhiều dp tiếp cận với các
dch v sản xuất nhƣ khuyến nông, khuyến lâm, bảo vệ đng vật, thực vật,
nhiều yếu tố đầu vào sản xuất nhƣ điện nƣớc, giống cây trồng, vật nuôi, phân
bón đ lm tăng chi phí, giảm thu nhập tính trên đơn v giá tr sản phẩm.
H nông cũng gặp khó khăn trong việc tiếp cận nguồn tín dng. Sự hạn
chế của nguồn vốn là mt trong những nguyên nhân trì hoán khả năng đổi
mới sản xuất, áp dng khoa hc công nghề, giống mới…, mặc dù trong khuôn
khổ của dự n tín dùng cho ngƣời nghèo thuc Chƣơng trình xo đói giảm
nghèo, khả năng tiếp cận tín dng đ tăng lên rất nhiều, song do không có tài
sản thế chấp, các h ch có thể vay với số vốn nhỏ.
1.1.2.3. Trình độ học vấn
H nông chiếm phần lớn những ngƣời có trình đ hc vấn thấp, ít có cơ
hi kiếm đƣc việc làm tốt, ổn đnh. Mức thu nhập của h hầu nhƣ ch bảo
đảm nhu cầu dinh dƣỡng tối thiểu và do vậy không có điều kên để nâng cao
trình đ của mình trong tƣơng lai để tạo ra thu nhập cao hơn trong tƣơng lai
và cải thiện mức sống. Trình đ hc vấn thấp ảnh hƣởng đến các quyết đnh
có liên quan đến giáo dc, sinh đẻ, nuôi dƣỡng con cái không những của thế
hệ hiện tại mà cả thế hệ trong tƣơng lai. Đối với khu vực nông thôn ở các cấp
hc càng cao thì số lƣng ngƣời đi hc càng thấp, những ngƣời có trình đ,
bằng cấp cao còn thấp nên việc tạo ra năng suất cây trồng vật nuôi còn hạn
chế. Hc vấn là yếu tố ảnh hƣởng lớn đến quá trình CNH - HĐH đất nƣớc và
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
15
thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế, nâng cao mức sống của ngƣời dân. Trong những
năm gần đây ngƣời có trình đ hc vấn cng cao thì ngƣời đó có khả năng
lm đƣc nhiều công việc khó hơn vì vậy thu nhập thƣờng l cao hơn, vì thế
xã hi rất tôn trng ngƣời có hc vấn cao.
1.1.2.4. Quy mô hộ
Quy mô h là yếu tố quan trng tc đng tới thu nhập bình quân của
các thành viên trong h. Nền kinh tế Việt Nam đang pht triển từ mức khởi
điểm thấp dựa chủ yếu vào nông nghiệp nên nó b chi phối bởi sản xuất mang
tính s dng nhiều lao đng. Khi h có quy mô lớn hơn sẽ thu đƣc thu nhập
bình quân trên mt lao đng cao hơn do cc h này có thể khai thc đƣc li
thế kinh tế nhờ quy mô h lớn hơn, mặt khác, với những h sản xuất Nông
nghiệp có quy mô h lớn năng suất lao đng cận biên có thể giảm. Quy mô h
lớn làm cho tỷ lệ ngƣời ăn theo cao nhƣng đây cũng có thể là nguồn lao đng
tạo ra thu nhập cho h, cũng có thể h có qui mô lớn sẽ tạo ra đƣc thu nhập
lớn hơn so với h có qui mô h nhỏ hơn, ở khu vực nông thôn thì các thành
viên trong h có thể s dng sức khoẻ của mình để làm những công việc giản
đơn giúp đỡ gia đình tạo ra thu nhập.
1.1.2.5. Giới tính của chủ hộ
Việt Nam là mt trong những nƣớc Châu Á còn tồn tại các phong tc
và nghi lễ truyền thống. Tôn ti trật tự trong gia đình không thể b lu mờ trong
nhiều quyết đnh về kinh tế nhƣ con ci trong gia đình lm nghề gì, h sống
và làm việc tại đâu, hc ngành gì ph thuc vào quyết đnh của ngƣời chủ của
gia đình. Vì vậy các quyết đnh của chủ h là yếu tố rất quan trng ảnh hƣởng
tới thu nhập của h. Sự sáng suốt của các quyết đnh này lại ph thuc nhiều
vo đặc điểm của chủ h.
1.1.2.6. Một số yếu tố khác
- Chi phí cho đo tạo, nâng cao tay nghề: mi nghề nghiệp bao giờ
cũng có mt chi phí nhất đnh. Có thể đây l hao mòn xe c tiền mua xăng,
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
16
tiền bồi dƣỡng trong lao đng Chi phí này nó ph thuc vào tần suất công
việc của ngƣời lao đng. Nó quan hệ t lệ thuận với thu nhập.
- Vùng kinh tế: mỗi vùng kinh tế đều có đặc điểm đa lý, kinh tế riêng
nên yếu tố vùng cũng l nhân tố ảnh hƣởng đến thu nhập trung bình của h.
1.1.3. An ninh lương thực và mối quan hệ của thu nhập nông hộ và an
ninh lương thực.
1.1.3.1. Quan niệm về an ninh lương thực.
An ninh lương thực là gì?
An ninh lƣơng thực là khái niệm linh hoạt, đƣc thể hiện khác nhau trong
nhiều đnh nghĩa của các nghiên cứu và chính sách. Ngay cả mt thập kỷ trƣớc
thì cũng đ có đến khoảng 200 đnh nghĩa trong cc bi viết đƣc xuất bản
(Maxwell & Smith, 1992). Vì thế khái niệm ny đƣc diễn giải theo nhiều cách
khác nhau. Maxwell (1996) cho rằng bất cứ khi nào quan niệm ny đƣc đề cập
đến trong tiêu đề của mt nghiên cứu thì nên đƣa ra cc đnh nghĩa r rng hoặc
ngầm đnh cho sát với thực tế. An ninh lƣơng thực là quan niệm ch mới xuất
hiện vào giữa những năm 70 trong cc thảo luận về tình hình lƣơng thực thế giới
và là phản ứng trƣớc cuc khủng hoảng lƣơng thực toàn cầu vào thời điểm đó.
Quan tâm ban đầu chủ yếu tập trung các vấn đề cung lƣơng thực - đảm bảo
nguồn cung cấp và ở mt mức đ no đó l ổn đnh giá cả của nguồn thực phẩm
chủ yếu ở cấp đ quốc gia và quốc tế. Mối quan ngại về cung của các tổ chức
quốc tế bắt nguồn từ việc thay đổi tổ chức của nền kinh tế lƣơng thực toàn cầu
v điều ny đ gây ra khủng hoảng. Sau đó đ diễn ra các vòng đm phn quốc
tế dẫn đến việc tổ chức Hi ngh lƣơng thực thế giới năm 1974 v cc hệ thống
thể chế mới liên quan đến thông tin, nguồn lực để đảm bảo an ton lƣơng thực và
các diễn đn thảo luận chính sách.
Là mt trong những khái niệm ứng dng trong chính sách công, quan
niệm về an ninh lƣơng thực tiếp tc đƣc phát triển để phản nh đƣc đ phức
tạp của các vấn đề chính sách và kỹ thuật có liên quan (FAO, 2003). Hi ngh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
17
thƣng đnh lƣơng thực thế giới năm 1974 đnh nghĩa an ninh lƣơng thực là:
“lúc no cũng có đủ nguồn cung cấp lƣơng thực, thực phẩm cơ bản của
thế giới để đảm bảo việc tiêu dùng lƣơng thực, thực phẩm ngày mt nhiều
hơn v để bù đắp đƣc những biến đng trong sản xuất và giá cả” (UN, 1975).
Năm 1983, FAO mở rng quan niệm ny để tính thêm cả việc đảm bảo
cho những ngƣời dễ b tổn thƣơng tiếp cận đƣc với các nguồn cung cấp sẵn
có, hàm ý rằng cần phải quan tâm đến sự cân bằng giữa cầu và cung trong
phƣơng trình an ninh lƣơng thực: “đảm bảo tất cả mi ngƣời lúc no cũng tiếp
cận đƣc về mặt vật lý và kinh tế đối với nguồn lƣơng thực mà h cần”. Sau
đó, Bo co của Ngân hàng thế giới (WB) năm 1986 với tiêu đề “Đói nghèo”
đ tập trung vào tính linh hoạt theo thời gian của mất an ninh lƣơng thực. Báo
co ny đ đƣa ra sự phân biệt giữa mất an ninh lƣơng thực kinh niên, gắn
liền với các vấn đề về nghèo khổ lâu năm hoặc nghèo khổ cơ cấu và thu nhập
thấp và mất an ninh lƣơng thực đang chuyển đổi liên quan đến cc giai đoạn
khi thảm hoạ thiên nhiên, kinh tế sp đổ hoặc xung đt gây ra các sức ép lớn;
v điều ny đ đƣc chấp thuận rng rãi. Quan niệm về an ninh lƣơng thực
đƣc c thể ho hơn theo nghĩa: “Tất cả mi ngƣời lúc no cũng tiếp cận
đƣc với đủ lƣơng thực, thực phẩm để đảm bảo mt cuc sống khoẻ mạnh và
năng đng.”
Đến giữa những năm 1990, an ninh lƣơng thực đƣc xem là mối quan
ngại nghiêm trng, trải nhiều cấp đ từ cấp c nhân lên đến cấp toàn cầu. Tuy
nhiên, vấn đề “tiếp cận” trong an ninh lƣơng thực hiện nay còn bao gồm cả
vấn đề có đủ lƣơng thực v điều này cho thấy ngƣời ta vẫn lo ngại về suy dinh
dƣỡng prôtêin. Việc mở rng quan niệm bao gồm các khía cạnh an ton lƣơng
thực, cân bằng dinh dƣỡng cũng cho thấy quan ngại về thành phần lƣơng
thực, thực phẩm gồm cc điều kiện về dinh dƣỡng vi mô v vĩ mô cần thiết
cho mt cuc sống năng đng và khoẻ mạnh. Ngƣời ta cũng khuyến cáo các
h gia đình để đảm bảo cho con em mình có cân bằng dinh dƣỡng và thực
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên