Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

các cách giải các dạng bài toán điện xoay chiều,thiết bị điện, dao động điện từ và sóng điện từ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (426.34 KB, 22 trang )

Chuyên đề :” CÁCH GIẢI CÁC DẠNG BÀI TOÁN ĐIỆN XOAY CHIỀU VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN”.

-
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỒNG NAI
Trường THPT Nguyễn Hữu Cảnh

Mã số:
Chuyên đề :
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
CÁCH GIẢI CÁC DẠNG BÀI TOÁN
ĐIỆN XOAY CHIỀU VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN.
Người thực hiện: NGUYỄN TRƯỜNG SƠN

Lĩnh vực nghiên cứu:
Quản lý giáo dục: 
Phương pháp dạy học bộ môn : 
Phương pháp giáo dục: 
Lĩnh vực khác: 

Có đính kèm:
 Mô hình  Phần mềm  Phim ảnh  Hiện vật khác

Người thực hiện : NGUYỄN TRƯỜNG SƠN trường THPH NGUYỄN HỮU CẢNH -trang 1-
Chuyên đề :” CÁCH GIẢI CÁC DẠNG BÀI TOÁN ĐIỆN XOAY CHIỀU VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN”.

-
Năm học: 2008-2009
SƠ LƯỢC LÝ LỊCH KHOA HỌC
I. THÔNG TIN CHUNGVỀ CÁ NHÂN:
1. Họ và tên : Nguyễn Trường Sơn .
2. Ngày tháng năm sinh: 06 tháng 4 năm 1958


3. Nam, nữ: Nam
4. Địa chỉ: 22/F6 – Khu phố I - Phường Long Bình Tân – Thành phố Biên Hoà -
Tỉnh Đồng Nai
5. Điện thoại: CQ: 0613.834289; (NR) 0613.834666; ĐTDĐ:0903124832.
6. Chức vụ: Tổ trưởng tổ Vật lý.
7. Đơn vị công tác: Trường THPT Nguyễn Hữu Cảnh- Biên Hoà- Tỉnh Đồng Nai.

II. TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO:
- Học vị: Đại học.
- Chuyên ngành đào tạo: Vật lý.
III. KINH NGHIỆM KHOA HỌC
* Năm 2004: giải nhì thi đồ dùng dạy học do Sở giáo dục đào tạo tổ
chức, đề tài: “Thí nghiệm sóng dừng trên dây.”
* Năm 2005: chuyên đề “ Tìm cực trị bằng bất đẳng thức Bunhiacopxki”
* Năm 2006: chuyên đề “ bài toán mạch cầu trở”
cùng thực hiện với Nguyễn Thùy Dương tổ Vật lý.
* Năm 2007: chuyên đề “ bài toán mạch đèn” cùng tổ Vật lý.
* Năm 2008: chuyên đề “phương pháp đồ thị giải bài toán vật lý”.
* Năm 2009 chuyên đề “cách giải các dạng bài toán mạch điện xoay
chiều, thiết bị điện , dao động và sóng điện từ “
Người thực hiện : NGUYỄN TRƯỜNG SƠN trường THPH NGUYỄN HỮU CẢNH -trang 2-
Chuyên đề :” CÁCH GIẢI CÁC DẠNG BÀI TOÁN ĐIỆN XOAY CHIỀU VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN”.

-
A- PHẦN MỞ ĐẦU :
I- LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI:
Theo thời gian, sự phát triển khoa học kỹ thuật ngày càng đạt được những thành
tựu to lớn; những kiến thức khoa học ngày càng sâu và rộng hơn. Khoa học kỹ
thuật đã có những tác động quan trọng góp phần làm thay đổi bộ mặt của xã hội
loài người, nhất là những ngành khoa học kỹ thuật cao.

Cũng như các môn khoa học khác, Vật lý học là bộ môn khoa học cơ bản, làm
cơ sở lý thuyết cho một số môn khoa học ứng dụng mới ngày nay. Sự phát triển
của Vật lý học dẫn tới sự xuất hiện nhiều ngành kỹ thuật mới: Kỹ thuật điện, kỹ
thuật điện tử, tự động hoá và điều khiển học, công nghệ thông tin…
Do có tính thực tiễn, nên bộ môn Vật lý ở các trường phổ thông là môn học
mang tính hấp dẫn. Tuy vậy, Vật lý là một môn học khó vì cơ sở của nó là toán
học. Bài tập vật lý rất đa dạng và phong phú. Trong phân phối chương trình số tiết
bài tâp lại hơi ít so với nhu cầu cần củng cố kiến thức cho học sinh. Chính vì thế,
người giáo viên phải làm thế nào để tìm ra phương pháp tốt nhất nhằm tạo cho học
sinh niềm say mê yêu thích môn học này. Giúp học sinh việc phân loại các dạng
bài tập và hướng dẫn cách giải là rất cần thiết. Việc làm này rất có lợi cho học sinh
trong thời gian ngắn đã nắm được các dạng bài tập, nắm được phương pháp giải và
từ đó có thể phát triển hướng tìm tòi lời giải mới cho các dạng bài tương tự.
Trong yêu cầu về đổi mới giáo dục về việc đánh giá học sinh bằng phương
pháp trắc nghiệm khách quan thì khi học sinh nắm được dạng bài và phương pháp
giải sẽ giúp cho học sinh nhanh chóng trả được bài .
Chúng ta đã biết rằng trong chương trình Vật lý lớp 12, bài tập về điện xoay
chiều là phức tạp và khó. Qua những năm đứng lớp tôi nhận thấy học sinh thường
rất lúng túng trong việc tìm cách giải các dạng bài tập toán này. Xuất phát từ thực
trạng trên, qua kinh nghiệm giảng dạy, tôi đã chọn đề tài: “CÁCH GIẢI CÁC
DẠNG BÀI TOÁN ĐIỆN XOAY CHIỀU VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN “.
Đề tài này nhằm giúp học sinh khắc sâu những kiến thức lí thuyết , có một hệ
thống bài tập và phương pháp giải chúng, giúp các em có thể nắm được cách giải
và từ đó chủ động vận dụng các phương pháp này trong khi làm bài tập. Từ đó hoc
sinh có thêm kỹ năng về cách giải các bài tập Vật lí, cũng như giúp các em học
sinh có thể nhanh chóng giải các bài toán trắc nghiệm về bài tập điện xoay chiều
phong phú và đa dạng .
Người thực hiện : NGUYỄN TRƯỜNG SƠN trường THPH NGUYỄN HỮU CẢNH -trang 3-
Tóm tắt :
Chuyên đề đưa ra phân loại và cách giải các dạng

bài toán về mạch điện xoay chiều và thiết bị điện.
Chuyên đề :
“CÁCH GIẢI CÁC DẠNG BÀI TOÁN
VỀ ĐIỆN XOAY CHIỀU VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN”.
Chuyên đề :” CÁCH GIẢI CÁC DẠNG BÀI TOÁN ĐIỆN XOAY CHIỀU VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN”.

-
II. THỰC TRẠNG TRƯỚC KHI THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP CỦA ĐỀ
TÀI.
Chúng ta đã biết rằng Bộ môn Vật lí bao gồm một hệ thống lí thuyết và bài tập
đa dạng và phong phú. Theo phân phối chương trìnhVật lý lớp 12 bài tập về điện
xoay chiều là rất phức tạp và khó , số tiết bài tâp lại hơi ít so với nhu cầu cần nắm
kiến thức cho học sinh. Qua những năm đứng lớp tôi nhận thấy học sinh thường rất
lúng túng trong việc tìm cách giải các dạng bài tập toán này.
Và trong yêu cầu về đổi mới đánh giá học sinh bằng phương pháp trắc nghiệm
khách quan thì khi học sinh nắm được dạng bài và phương pháp giải sẽ giúp các
em nhanh chóng trả được bài .
Xuất phát từ thực trạng trên, cùng một số kinh nghiệm giảng dạy, tôi đã chọn đề
tài: “CÁC CÁCH GIẢI CÁC DẠNG BÀI TOÁN ĐIỆN XOAY CHIỀU,THIẾT
BỊ ĐIỆN, DAO ĐỘNG ĐIỆN TỪ VÀ SÓNG ĐIỆN TỪ”.
Hiện tại cũng có nhiều sách tham khảo cũng đã trình bày về vấn đề này ở các
góc độ khác nhau . Ở chuyên đề này trình bày việc phân loại các dạng bài tập và
hướng dẫn cách giải có tính hệ thống với những chú ý giúp các em nắm sâu sắc các
vấn đề liên quan. Việc làm này rất có lợi cho học sinh trong thời gian ngắn đã nắm
được các dạng bài tập nắm được phương pháp giải và từ đó có thể phát triển hướng
tìm tòi lời giải mới cho các bài tương tự.
B –PHẠM VI ÁP DỤNG VÀ GIỚI HẠN NỘI DUNG CỦA
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM:
1. Phạm vi áp dụng: A. Chương trình Vật lý lớp 12
Chương V: DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU

B. Chương trình Công nghệ lớp 12
2. Giới hạn nội dung: Chuyên đề đặt ra yêu cầu phân loại các dạng bài tâp, đưa
ra lời giải cho từng dạng bài tập đó và đưa ra những hướng vận dụng phương pháp
và phát triển hướng tìm tòi khác .
Phân loại dang bài tập :
Dạng I : Suất điện động xoay chiều.
Dạng II : Đoạn mạch RLC không phân nhánh .
Dạng III : Các thiết bị điện.
C . NỘI DUNG ĐỀ TÀI:
Dang bài I : SUẤT ĐIỆN ĐỘNG XOAY CHIỀU.

Chủ Đề : Cách tạo ra dòng điện xoay chiều (khung quay đều trong từ trường
Người thực hiện : NGUYỄN TRƯỜNG SƠN trường THPH NGUYỄN HỮU CẢNH -trang 4-
Chuyên đề :” CÁCH GIẢI CÁC DẠNG BÀI TOÁN ĐIỆN XOAY CHIỀU VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN”.

-
đều ): Xác định suất điện động cảm ứng xoay chiều e(t) ⇒ suy ra biểu thức
i(t) và u(t) ?
Phương pháp: Cho khung dây dẫn quay đều trong từ trường đều.
+Tìm biểu thức từ thông
( )
t
Φ
nhờ :
α
cosNBS

đặt
NBS


0

với
( )
000
cos);(
αωαωα
+Φ=Φ⇒+==
ttnB



+Tìm biểu thức suất điện động
'
)(
Φ−=
Φ−
=
dt
d
te
đưa về dạng
0 0
cos( )e E t
ω α ϕ
= + +

với
ωω
00

Φ==
NBSE
Hệ quả :-Tìm i(t) :giả sử mạch ngoài chỉ có R thì
( )
ti
R
e
i ⇒=
-Tìm u(t): thông thường khung dây có r = 0 nên :
erieu
≈−=
.
Vậy
( ) ( )
tetu
=
⇒ U
0
= E
0
và U = E .
Dạng bài II : ĐOẠN MẠCH R , L, C KHÔNG PHÂN NHÁNH.
Chủ đề 1: Các đặc trưng mạch RLC.
Phương pháp:
* Cảm kháng: Z
L
=ωL=2πfL; dung kháng : Z
C
=1/ωC =1/(2πfC);
Tổng trở :

22
)(
CL
ZZRZ
−+=
.
* Độ lệch pha hiệu điện thế 2 đầu đoạn mạch so với dòng điện là :
iu
i
u
φφφ
−=

tính theo
iu
CL
iu
R
ZZ
tg
//
ϕϕ


=






⇒=⇒=
⇒<⇒<
⇒>⇒>
ivoiphacunguZZ
ivoisophatreuZZ
ivoisophasomuZZ
i
u
i
u
i
u
CL
CL
CL
0
0
0
ϕ
ϕ
ϕ
* Định luật Ôm:
d
d
NB
NB
AM
AM
C
C

L
LR
Z
U
Z
U
Z
U
Z
U
Z
U
R
U
Z
U
I
=======
* Hệ số công suất cos ϕ = R/Z .
Công suất tiêu thụ trên mạch : P = UIcosϕ = I
2
R
* Chú ý : +Các công thức trên đều áp dụng được cho đoạn nào đó trên mạch
AMNB như: AN, MB.
+Nếu đoạn mạch thiếu linh kiện nào đó thì ở công thức trên thay điện trở linh kiện
đó bằng không.
Trường hợp cuộn dây có điện trở thần đáng kể R
0
* Cuộn dây lúc này như một đoạn mạch mắc nối tiếp có tổng trở
2

2
Ld
ZRZ
+=
;
ta cũng có các công thức: I = U
d
/Z
d
; tg ϕ
d
= Z
L
/R
0
; cos ϕ
d
= R
0
/Z
d
;
P
d
= U
d
Icos ϕ
d
= I
2

R
0
.
* Các công thức của cả mạch lúc này viết thành :
Người thực hiện : NGUYỄN TRƯỜNG SƠN trường THPH NGUYỄN HỮU CẢNH -trang 5-

ω
x S x


Chuyên đề :” CÁCH GIẢI CÁC DẠNG BÀI TOÁN ĐIỆN XOAY CHIỀU VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN”.

-

22
0
)()(
CL
ZZRRZ
−++=
;
0
/
RR
ZZ
tg
CL
iu
+


=
ϕ
; cos ϕ = (R+R
0
)/Z ; P = I
2
(R+R
0
) .
*Chú ý:
- Khi áp dụng định luật Ôm cho đoạn mạch xoay chiều hai đại lượng cường độ
dòng điện và hiệu điện thế phải cùng loại: cùng giá trị hiệu dụng hoặc cùng giá trị
cực đại.
- Giản đồ véc tơ đối với đoạn mạch nối tiếp thường chọn pha dòng điện i làm gốc.
- Tổng trở của các đoạn mạch không cho phép cộng đại số (trừ trường hợp cùng
loại điện trở).
-Đại lượng u hay i không cho phép cộng đại số. Trừ khi các u cùng pha nhau hoặc
các i cùng pha nhau .
-Cần phân biệt cho được : giá trị cực đại khi có cộng huởng (I)
max
và giá trị biên
I
0
=I
2
-Khi tính toán phải nhớ đổi đơn vi về hệ SI như C(F); L(H). R(Ω ); Z(Ω ) ; I(A);
U(V) ; P(W); ϕ (rad).
-Tu điện C

ghép với tụ C:

+ Ghép nối tiếp
'
111
C
CC
b
+=
⇒ địên dung bộ tụ nhỏ đi C
b
< C, C
b
<C’
+Ghép song song :C
b
= C + C

⇒ điện dung bộ tụ tăng lên C
b
>C, C
b
>C’

Chủ Đề 2: Đoạn mạch RLC:cho biết biểu thức cường độ dòng điện
i = I
0
cos ωt , viết biểu thức hiệu điện thế u(t).
Phương pháp:
Giả sử đã biết
0
cosi I t

ω
=
, tìm biểu thức hiệu điện thế:
0 /
cos( )
u i
u U t
ω ϕ
= +

+ Tìm
ZIU
00
=
trong đó
22
)(
CL
ZZRZ
−+=
+ Tìm
iu
i
u
φφφ
−=
nhờ :
iu
CL
iu

R
ZZ
tg
//
ϕϕ


=
… chú ý rằng:
/
| |
2
u i
π
ϕ


Chú ý :
*Nếu biết
0
cos( )
i
i I t
ω ϕ
= +
thì
0 /
cos( )
u i u
u U t

ω ϕ ϕ
= + +

*Khi tính độ lệch pha u so với i là ϕ
u/i
nên dùng hàm tgϕ
u/i
như trên để suy ngay
được ϕ
u/i
cả về dấu và độ lớn, nếu dùng hàm cosϕ =R/Z để lấy nghiệm phải so
sánh Z
C
và Z
L
mới lấy được dấu của ϕ
u/i .
Chủ Đề 3: Đoạn mạch RLC: cho biểu thức hiệu điệu thế u(t) xác định biểu
thức i(t), suy ra biểu thức u
R
(t) , u
L
(t), u
C
(t), u
MN
(t).
Phương pháp:
Người thực hiện : NGUYỄN TRƯỜNG SƠN trường THPH NGUYỄN HỮU CẢNH -trang 6-
Chuyên đề :” CÁCH GIẢI CÁC DẠNG BÀI TOÁN ĐIỆN XOAY CHIỀU VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN”.


-
+ Cho biểu thức hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch
0
cos( )u U t
ω
=

* Bước 1: Viết biểu thức i có dạng
0 /
cos( )
u i
i I t
ω ϕ
= −
;
với
Z
U
I
0
0
=
;
22
)(
CL
ZZRZ
−+=
và độ lệch pha là

i
u
φ
tính dựa
R
ZZ
tg
CL

=
u/i
φ
*Bước 2: Viết biểu thức hiệu điện thế như chủ đề 2:
u
R
cùng pha với i nên :
0 /
cos( )
R R u i
u U t
ω ϕ
= −
với U
0R
= I
0
R
u
L
sớm pha với i :

0 /
cos( )
2
L L u i
u U t
π
ω ϕ
= − +
với U
0L
= I
0
.Z
L
u
C
trễ pha với i :
0 /
cos( )
2
C C u i
u U t
π
ω ϕ
= − −
với U
C
=I
0
.Z

c
u
MN
lệch pha so với i là

i/u
MN
ϕ
thì
0 0 0
cos( ). .
u u
MN
i
i
MN MN MN MN
u U t voiU I Z
ω ϕ ϕ
= − + =
Chú ý Nếu biết
0
cos( )
u
u U t
ω ϕ
= +
thì
0 /
cos( )
u i u

i I t
ω ϕ ϕ
= − +

Chủ Đề 4: Trường hợp một phần tử điện(L hay C hay R) bị đoản mạch,
biết U tính I (ngược lại).
Phương pháp:
Nếu có 1 phần tử điện (thuộc mạch RLC) bị đoản mạch thì ta phải loại bỏ phần tử
đó nghĩa là trong các công thức nói trên ta phải cho điện trở tương ứng bằng 0.
Ví dụ trường hợp đoản mạch:
+Trường hợp 1 :
Hai đầu phần tử điện bị nối tắt với nhau :
Thí dụ (hình 1) : Cuộn L bị đoản mạch
0
=⇔
L
Z

Lúc đó :
22
C
ZRU
Z
U
I
+==

+Trường hợp 2:
Hai đầu của phần tử điện mắc song song khóa điện K (có R
K

=0) mà khóa điện
K bị đóng lại .
Thí dụ (hình 2): Khi K đóng ⇒ tụ C bị đoản mạch ⇒ Z
C
= 0 ,
Lúc đó
22
/
L
ZRUZUI
+==
Chủ Đề 5: Tính độ lệch pha giữa hiệu điệu thế u
1
và u
2
của hai đoạn mạch .
Cách vận dụng .
Phương pháp đại số :
Cách 1 :+Tính độ lệch pha theo :
i
u
i
u
u
u
21
2
1
φ
φφ

−=

+Tìm độ lệch pha
i/u
1
φ
,
i/u
2
φ
nhờ :
i
u
CL
R
ZZ
tg
1
11
1
1
i
u
φ
φ


=

i

u
CL
R
ZZ
tg
2
22
2
φφ
2
i
u


=
Người thực hiện : NGUYỄN TRƯỜNG SƠN trường THPH NGUYỄN HỮU CẢNH -trang 7-
Hình 2: K đóng





R L
C
R L C
Hình 1:
Chuyên đề :” CÁCH GIẢI CÁC DẠNG BÀI TOÁN ĐIỆN XOAY CHIỀU VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN”.

-
Cách 2 : Tính

2
1
u/
u
ϕ
trực tiếp công thức :
iuiu
iuiu
iuiuuu
tgtg
tgtg
tgtg
//
//
///
21
21
2121
1
)(
ϕϕ
ϕϕ
ϕϕϕ
+

=−=
Phương pháp giản đồ vectơ : Độ lệch pha

( ) ( ) ( )
=∠−∠=∠=

2121
;;;φ
2
1
UIUIUU
u
u

iuiu //
21
φφ

Vận dụng : Nếu đã biết
2
1
u
u
φ
và đã biết 5 trong 6 thông số của mạch điện ta tính
được thông số còn lại.
Thí dụ: biết
2
1
φ
u
u
và tính được
i
u
1

φ

i
u
2
φ

áp dụng công thức
2
2
/
2
22
2
φ CZ
R
ZZ
tg
C
CL
iu
⇒⇒

=
Chú ý: Trường hợp hiệu điện thế u
1
và u
2
vuông pha nhau thì


1
//
21
−=
iuiu
tgtg
ϕϕ
Chủ đề 6: Đoạn mạch RLC: biết các hiệu điện thế hiệu dụng U
R
;U
L
;U
C
.
Tìm U

và ϕ
u/i
của đoạn mạch.
Phương pháp:
Cách 1 : Áp dụng công thức định luật Om:U=IZ

( )
22
2
2
)(
CLRCL
UUUZZRIU
−+=−+=⇔



i
u
R
CLCL
U
UU
IR
ZZI
tg
φ


=

=
)(
φ
i
u
Cách 2: dùng giản đồ vectơ
Hiệu điện thế tức thời :
CLRCLR
UUUUuuuu

++=⇔++=
Vẽ giản đồ vectơ hiệu điện thế theo giá trị hiệu dụng .
Từ giản đồ vectơ ⇒
( )

22
CLR
UUUU
−+=


i
u
R
CLCL
U
UU
IR
ZZI
tg
φ


=

=
)(
φ
i
u

Chủ Đề 7: Cuôn dây (R,L) nối tiếp tụ C, biết các
Hiệu điện thế hiệu dụng U
d,
, U

C
.
Tìm U , ϕ
u/ i
của mạch .
Phương pháp: Dùng giản đồ vectơ :
Hiệu điện thế : u
AB
=u
d
+ u
C
⇒ giản đồ véc tơ
Cd
UUU

+=
(1)
Cách 1: Tính U
L
, U
R
theo U
R
=U
d
cosϕ
d ;
U
L

=U
d
sinϕ
d
Từ giản đồ vectơ
( )
22
CLR
UUUU
−+=
Người thực hiện : NGUYỄN TRƯỜNG SƠN trường THPH NGUYỄN HỮU CẢNH -trang 8-
(R,L) C

U
d
U
C
y



C


ϕ
d
ϕ
O




O x




O

O ϕ
IU
U
UU
R
LC





(R,L) C

U
d
U
C
Chuyên đề :” CÁCH GIẢI CÁC DẠNG BÀI TOÁN ĐIỆN XOAY CHIỀU VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN”.

-

i

u
R
CL
U
UU
tg φφ
i
u


=
Cách 2: Tính theo hình học của giản đồ :
Xét ∆ OAC với góc ∠ OAC = π/2-ϕ
d

Theo định lí hàm số cos:
U
2
= U
d
2
+ U
C
2
–2U
d
U
C
cos(π/2 - ϕ
d

)
= U
d
2
+ U
C
2
–2U
d
U
C
sinϕ
d

với sin ϕ
d
= Z
L
/Z
d
= Z
L
/(R
2
+ Z
L
2
)
1/2
chiếu (1) lên trục Ox ta có : Ucosϕ = U

d
cosϕ
d

⇒ cos ϕ
u/i
= (U
d
/U)cos ϕ
d
⇒ ϕ
u/i

hoặc chiếu lên trục Oy⊥Ox ⇒ U sin ϕ =U
d
sinϕ
d
-U
C

⇒ sin ϕ = (U
d
sin ϕ
d
– U
C
)/U ⇒ ϕ
u/i ……
Chủ Đề 8 : Biết U,R :tìm hệ thức giữa L,C,
ω

để Imax cộng hưởng điện.
Phương pháp :
* Trường hợp I=max : Theo định luật Om :
22
)(
CL
ZZR
U
Z
U
I
−+
==
Nhận xét: I=max khi Z=min
C
LZZ
CL
ω
ω
1
0
=⇔=−⇔
⇔ LCω
2
= 1
* Trường hợp u,i cùng pha : độ lệch pha

iu
=
.

Vậy :

i
u
=

=
R
ZZ
tg
CL
⇔ LCω
2
= 1.
* Trường hợp hệ số công suất cực đại
22
)(
CL
ZZRR
−+=
⇔ Z
L
= Z
C
⇔ LCω
2
=1
Kết luận chung Hiện tựơng cộng hưởng :
I
max

=U/R;
u,i cùng pha ϕ
u/i
=0;
(cos ϕ)
max
= 1
LCω
2
= 1
Hệ quả :
R
U
Z
U
I
==
min
max

1LC

1
LωZZ
2
CL
=ω⇔=⇔=
Các dấu hiệu cộng hưởng khác :
* Khi i cùng pha với u ; hay u cùng pha với u
R .

* Khi L biến thiên U
Cmax
,hay U
Rmax
,hay P
max
.
* Khi (A) chỉ giá trị cực đại .
* Khi C biến thiên U
Lmax
,hay U
Rmax
,hay P
max
.
* Đèn sáng nhất khi L, C, f biến thiên.
* Khi f biến thiên U
Lmac
, hay U
Cmax
, hay U
Rmax
, hay P
max
* Khi Z = R tức Z
min.
Người thực hiện : NGUYỄN TRƯỜNG SƠN trường THPH NGUYỄN HỮU CẢNH -trang 9-


L

R
C
U
U
O U I
U
r
r
r r
r
L
C
R
U
U U
U I
r
r r
r r
O
y



C


ϕ
d
ϕ

O



O x




O

Chuyên đề :” CÁCH GIẢI CÁC DẠNG BÀI TOÁN ĐIỆN XOAY CHIỀU VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN”.

-
* Khi u
C
hay u
L
vuông pha với u hai đầu đoạn mach.
Chủ Đề 9: Tìm C’và cách mắc tụ vào tụ C để I
max
cộng hưởng điện.
Phương pháp :
Gọi C
0
là điện dung tương đương của hệ C và C

Lập luận tương tự chủ đề 8 , đưa đến kết quả: LC
0
ω

2
= 1 ⇒ C
0

*So sánh C
0
với C :
Nếu C
0
> C ⇒ C’ghép song song tụ C :C
0
=C + C

⇒ C
’…
Nếu C
0
< C ⇒ C

ghép nối tiếp tụ C :1/C
0
=1/C + 1/C

⇒ C

….
*Hoặc so sánh :Z
C
với Z
L

.
nếu Z
Co
>Z
C
 C
0
= C’nối tiếp C ; nếu Z
Co
< Z
C
 C
0
= C’// C
Chủ Đề 10: Đoạn mạch RLC :Tính công suất tiêu thụ P của mạch.
Phương pháp : * Tìm P(mạch):
Cách 1: trong mạch RLC :chỉ có điện trở thuần tiêu thụ điện năng (dạng nhiệt ),
còn cuôn cảm thuần và tụ không tiêu thụ điện năng
2
RIP
=⇒
Cách 2:dùng công thức tổng quát :
φ
cosUIP
=
với
2
0
I
I

=
; ϕ tính từ
R
ZZ
tg
CL

=
φ

hay
Z
R
=
φcos

Bảng biến thiên: Đồ thị quan hệ P(R)
Chủ đề 11: Biết U, R, L (hayC), ω.Tìm C (hay L) để P
max
. Khảo sát biến thiên
P theo C (hay L) .
Phương pháp:
Trong 3 phần tử điện R;L;C :chỉ có điện trở R tiêu thụ điện năng (dạng nhiệt).
Ta có P=I
2
R vậy
M
const
ZZR
RU

P
CL
=
−+
=
22
2
)(
1 \ Tìm L hay C để P max :
Nhận xét: Tử số RU
2
= const nên P = max khi mẫu số M=min ⇔ Z
L
-Z
C
= 0 ⇔
LCω
2
= 1
Mạch cộng hưởng điện ⇒ Lúc đó : P
max
= U
2
/R
+ Biết L suy ra C
m
= 1/ (Lω
2
)
+ Biết C suy ra L

m
= 1/(ω
2
C).
2\ Biến thiên của P theo C: Khi C = ∞ ⇔ Z
C
= 0 ⇔ P
1
= RU
2
/(R
2
+ Z
L
2
)
Người thực hiện : NGUYỄN TRƯỜNG SƠN trường THPH NGUYỄN HỮU CẢNH -trang 10-
R L C
C

R 0 R
m ∞

P P
max

0 0
P
P
max


0 R
m
R
Chuyên đề :” CÁCH GIẢI CÁC DẠNG BÀI TOÁN ĐIỆN XOAY CHIỀU VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN”.

-

3\Biến thiên của P theo L: Khi L = 0

P
0
= RU
2
/(R
2
+ Z
C
2
)

Chủ đề 12: Cho U, ω , L, C . Tìm R để công suất tiêu thụ P
max
.
Khảo sát biến thiên P theo R .
Phương pháp:
Lập luận ⇒
22
2
2

)(
cos
CL
ZZR
RU
RIUIP
−+
===
ϕ
(1)
Chia tử và mẫu cho R⇒
MS
const
RZZR
U
P
CL
=
−+
=
/)(
2
2
Nhận xét : MS ( mẫu số ) là tổng của 2 số dương , có tích của chúng là :
R* (Z
L
- Z
C
)
2

/R = (Z
L
–Z
C
)
2
= const , nên theo hệ quả của bất đẳng thức Cauchy
MS = min khi mà 2 số đó bằng nhau R = (Z
L
- Z
C
)
2
/R .
vậy với
CLm
ZZR
−=
thì
CLm
ZZ
U
R
U
P

==
22
22
max


Bảng biến thiên:
Chú ý:
Từ (1) suy ra phương trình bậc hai của R : R
2
– U
2
.R/P + (Z
L
-Z
c
)
2
= 0 (2)
* Khi P = P
max

0 | |
m L C
R Z Z⇔ ∆ = ⇔ = −

CLm
ZZ
U
R
U
P

==
22

22
max
* Khi P<P
max
thì tồn tại hai giá trị R
1;
R
2
cùng có công suất P cho trước là
nghiệm của phương trình (2)
Ta có quan hệ theo định lý Vi-et : R
1
+ R
2
=U
2
/P và R
1
.R
2
=(Z
L
-Z
C
)
2

 U; Z
L
-Z

C

Người thực hiện : NGUYỄN TRƯỜNG SƠN trường THPH NGUYỄN HỮU CẢNH -trang 11-
L R C
C

P

P
max

P
0
0 L
m
L
P

P
max

0 R
m
R
C 0 C
m ∞

P P
max



0

P
1
L 0 L
m ∞

P P
max


P
0
0
0 C
m
C
P

P
max
P
1
R 0 R
m ∞

P P
max



0 0
Chuyên đề :” CÁCH GIẢI CÁC DẠNG BÀI TOÁN ĐIỆN XOAY CHIỀU VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN”.

-
Nếu cho P, R
1
và R
2
thì tìm được
- Gíá trị cực trị R
m
=(R
1
R
2
)
1/2
và P
max
=P(R
1
+ R
2
)/2R
m
.
- Suy ra Z
L
-Z

C
 = (R
1
.R
2
)
1/2
 tính được tg ϕ ; Z ; cosϕ
- Tìm R’ ứng với P’ giải phương trỉnh R’
2
– P(R
1
+ R
2
)R’/P’+ R
1
R
2

= 0
* Khi P>P
max
thì (2) vô nghiệm.
Phương pháp:
1) Trường hợp Cho U ,ω ,R,L: tìm C để U
C
= max ?
Cách 1 :(dùng đạo hàm) .
Ta có U
C

= I. Z
C


22
)(
CL
C
C
ZZR
UZ
U
−+
=
(1)
Chia cả tử số, mẫu số cho Z
c

y
U
Z
Z
Z
R
UU
C
L
C
C
=−+=

22
)1()(/
.
Nhận xét: tử số là U không đổi, nên U
C
= max ⇔ y = min
Đặt x = 1/Z
C
thì
( )
1xZ2x.ZRy
L
22
L
2
+−+=
Tính đạo hàm : y

= 2(R
2
+ Z
L
2
).x –2.Z
L
⇒ y

= 0

22

1
L
L
m
C
m
ZR
Z
Z
x
+
==

L
L
Cm
Z
ZR
Z
22
+
=
Bảng biến thiên :
Vậy khi
L
L
Cm
Z
ZR
Z

22
+
=
thì hiệu điện thế
R
ZRU
U
L
C
22
max
+
=
Cách 2: (dùng tam thức bậc hai) .
Ta có : U
C
= IZ
C



22
)(
CL
C
C
ZZR
UZ
U
−+

=
(1)
chia cả tử số,mẫu số cho Z
c
: ⇒
y
U
Z
Z
Z
R
U
U
C
L
C
C
=
−+
=
22
)1()(

Đặt
C
Z
x
1
=
thì

( )
12
222
+−+=
xZxZRy
LL
.
Đây là tam thức bậc hai có a = R
2
+ Z
L
2
>0 ; b = -2Z
L
, c = 1 . Nên đồ thị Parabol
y(x) có bề lõm quay lên ⇒ tồn tại y = min .
Dựa vào toạ độ đỉnh Parabol tính (x
m
; y
min
)
Người thực hiện : NGUYỄN TRƯỜNG SƠN trường THPH NGUYỄN HỮU CẢNH -trang 12-
Chủ đề 13: Cho biết U, ω ,R,L .Tìm C để U
Cmax
đạt cực đại .
Cho biết U, ω ,R, C.Tìm L để U
Lmax
đạt cực đại .
min
M

+
_
0
+
0x
'
M
M
Z
C
0

Z
Cm ∝
y

- 0 +

y y
min


U
C
U
C ma
x

Chuyên đề :” CÁCH GIẢI CÁC DẠNG BÀI TOÁN ĐIỆN XOAY CHIỀU VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN”.


-
⇔ x
m
= (-b/2a) = Z
L
/(R
2
+ Z
L
2
)

L
L
Cm
Z
ZR
Z
22
+
=
⇔ y
min
= (
a4
∆−
) = R
2
/(R
2

+Z
L
2
)
Vì U=const nên y= min ⇔
R
ZRU
U
L
C
22
max
+
=
Cách 3: (dùng giản đồ vectơ) .
Xét chung (RL) nối tiếp C : u = u
RL
+ u
C
biểu diễn véctơ
CRL
UUU

+=
như hình vẽ.
Nhận xét từ giản đồ véctơ :
đặt góc ∠AOB=β; ∠ OAB= α
OAB

theo định lí hàm số sin :

αβ
sinsin
U
U
C
=

β
α
sin
sin
U
U
C
=

mà sin α =U
R
/U
RL
= R/(R
2
+ Z
L
2
)
1/2
= không đổi.
vậy khi β = 90
0

;
RL
U


U


R
ZRU
U
L
C
22
max
+
=
∆ OAH ⇒ cos α = U
L
/ U
RL
= Z
L
/ (R
2
+ Z
L
2
)
1/2

∆ OAB ⇒ cos α = U
RL
/ U
C
= (R
2
+ Z
L
2
)
1/2
/ Z
C
Vậy
L
L
Cm
Z
ZR
Z
22
+
=
thì U
Cmax
và u
RL
vuông pha với u hai đầu đọan mạch .
Trường hợp 2: Cho U,
ω

,R,C : tìm L để U
L
= max ?
Cách 1: (dùng đạo hàm).
Ta có U
L
= I. Z
L


22
)(
CL
L
L
ZZR
UZ
U
−+
=
(1)
Chia cả tử số và mẫu số cho Z
L
:
y
U
Z
Z
Z
R

UU
L
C
L
L
=−+=
22
)1()(/
Đặt x = 1/Z
L
thì
( )
1xZ2x.ZRy
C
22
C
2
+−+=
Tính: y

=2(R
2
+ Z
c
2
)x –2 Z
c
⇒ y

= 0 ⇔

22
1
C
C
Lm
m
ZR
Z
Z
x
+
==

C
C
Lm
Z
ZR
Z
22
+
=
Bảng biến thiên :

Vậy khi
C
C
Lm
Z
ZR

Z
22
+
=
thì hiệu điện thế
R
ZRU
U
C
L
22
max
+
=

Người thực hiện : NGUYỄN TRƯỜNG SƠN trường THPH NGUYỄN HỮU CẢNH -trang 13-
min
M
+
_
0
+
0x
'
M
M
Z
L

0


Z
Lm

y

- 0 +

y y
min

U
L
U
Lmax


A
β


O α H



B

Chuyên đề :” CÁCH GIẢI CÁC DẠNG BÀI TOÁN ĐIỆN XOAY CHIỀU VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN”.

-

Cách 2: (dùng tam thức bậc hai) .
Ta có : U
L
= IZ
L


22
)(
CL
L
L
ZZR
UZ
U
−+
=
(1) chia cả tử số,mẫu số cho Z
L
:
y
U
Z
Z
Z
R
U
U
L
C

L
L
=
−+
=
22
)1()(
Đặt
L
Z
x
1
=

( )
1xZ2x.ZRy
C
22
C
2
+−+=
.
y là tam thức bậc 2 có a =R
2
+ Z
C
2
>0; b = -2Z
C
, c = 1 ⇒Nên đồ thị Parabol y(x)

có bề lõm quay lên ⇒ tồn tại y=min . Dựa vào toạ độ đỉnh Parabol tính (x
m
; y
min
).
⇔ x
m
=(-b/2a) = Z
C
/(R
2
+ Z
C
2
) ⇒
C
C
Lm
Z
ZR
Z
22
+
=
⇔ y
min
=
)
4
(

a
∆−
= R
2
/(R
2
+Z
c
2
)
Vì U=const nên y= min ⇔U
L
= max ⇔
R
ZRU
U
C
L
22
max
+
=
Cách 3: (dùng giản đồ vectơ) .Xét chung (RC) nối tiếp L :
u = u
RC
+ u
L

LRC
UUU


+=
biểu diễn như hình vẽ
Nhận xét giản đồ véctơ ; đặt góc : ∠AOB = β; ∠ OBA = α .
∆ AOB theo định lí hàm số sin :
αβ
sinsin
UU
L
=

β
α
sin
sin
U
U
L
=
mà sinα = U
R
/U
Rc
= R/(R
2
+ Z
c
2
)
1/2

= không đổi.
vậy khi β = 90
0
;
RL
U


U

thì
R
ZRU
U
C
L
22
max
+
=

Từ giản đồ véc tơ: ∆ OBH ⇒ cos α = U
C
/ U
RC
= Z
C
/ (R
2
+ Z

C
2
)
1/2
∆ OAB ⇒ cos α = U
RC
/ U
L
= (R
2
+ Z
C
2
)
1/2
/ Z
L

C
C
Lm
Z
ZR
Z
22
+
=
thì U
Cmax
và u

RC
vuông pha với u hai đầu đọan mạch.
Chú ý : u
RL
vuông pha với u hai đầu đọan mạch và u
RC
vuông pha với u hai đầu
đọan mạch là dấu hiệu tương ứng U
Cmax
hay U
Lmax.;
từ quan hệ vuông pha ( chủ đề
5)ta có thể xác định được
L
L
Cm
Z
ZR
Z
22
+
=
hay
C
C
Lm
Z
ZR
Z
22

+
=
.
Phương pháp :
1/Tính tần số dòng điện khi biết rôto của máy phát
điện có p cặp cực , tần số quay là n:
Người thực hiện : NGUYỄN TRƯỜNG SƠN trường THPH NGUYỄN HỮU CẢNH -trang 14-
A




O α H

β


B
Chủ đề 1: Xác định tần số f của dòng xoay chiều
Do máy phát điện xoay điện xoay chiều 1 pha phát ra.
Dạng bài III :
CÁC THIẾT BỊ ĐIỆN , TẢI ĐIỆN NĂNG ĐI XA.
A



O H
β

α


B
B
CRC
R
L
UU
IU
UU







A


O H
β
α

B
Chuyên đề :” CÁCH GIẢI CÁC DẠNG BÀI TOÁN ĐIỆN XOAY CHIỀU VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN”.

-
*Nếu n tính bằng vòng/s thì f = n.p
*Nếu n tính bằng vòng /phút thì f = n.p/60
Chú ý: Số cặp cực: p = nửa tổng số cực (bắc và nam)

2/ Tính tần số khi biết suất điện động xoay chiều (E hoặcE
0
)
Áp dụng :
ω
NBSE =
0
với
f
πω
2
=

NBS
E
NBS
E
f
ππ
2
2
2
0
==
Chú ý :
* Thông thường rô to của máy có p cặp cực (bắc+nam) thì
stator phần ứng có k = 2p cuộn dây nối tiếp. Nếu mỗi cuộn N
1
vòng thì có k cuộn
dây sẽ có N = k.N

1
vòng dây .
Rôto có p cặp cực thì tốc độ quay giảm p lần . Nhưng trong biểu thức từ thông
α
cosNBS

đặt
NBS

0
với
( )
000
cos);(
αωαωα
+Φ=Φ⇒+==
ttnB



trong biểu thức suất điện động e = E
0
sin(ωt+α
0
) với
ωω
00
Φ==
NBSE
thì vẫn

dùng
f
πω
2
=
.
Phương pháp:
Gọi: H
T
hiệu suất của tuabin nước,
H
D
hiệu suất của máy phát điện .
m : khối lượng
nước của thác nước trong thời gian t .
Công suất của thác nước :
Dgh
t
mgh
t
A
P
0
N
µ===

Với µ=V/t là lưu lượng nước (tính theo m
3
/s ).
Công suất cùa tuabin nước :

NTT
PHP
=
.
Công suất của máy phát điện:
NTDTDD
PHHPHP
==
Phương pháp : *Cường độ dòng điện trên dây trung hoà i
th
= ?
+ Dòng trên ba dây pha :
i
1
= I
0
cos(ωt) ;
i
2
= I
0
cos (ωt - 2π/3) ;
i
3
= I
0
cos (ωt + 2π/3)
+ Dòng trên dây trung hoà:

321th32íth

IIIIiiii

++=⇔++=

Từ giản đồ suy ra :
0
231
=⇔−=
th
III

hay
0
=
th
i
Người thực hiện : NGUYỄN TRƯỜNG SƠN trường THPH NGUYỄN HỮU CẢNH -trang 15-
Chủ đề 2: Nhà máy thuỷ điện :Thác nước cao h, làm quay tuabin và
rôto của máy phát điện. Tìm công suất P của máy phát điện.
Chủ đề 3:Mạch điện 3 pha mắc hình sao (Y):
Tìm cường độ dòng trung hoà khi tải đối xứng ?
Tính hđt dây U
d
(theo hđt pha U
p
)? Tính P
t
các tải ?
h
Tuabin

H
T ,
P
T


Máy phát điện
H
D
,P
D
1
I

2
I

3
I

23
I

A
1
A
2
O
A
3

N
S
Chuyên đề :” CÁCH GIẢI CÁC DẠNG BÀI TOÁN ĐIỆN XOAY CHIỀU VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN”.

-
*Tính hiệu điện thế dây:U
d
?
133221
AAAAAAd
UUUU
===
: là hiệu điện thế giữa 2
dây pha.
Hiệu điện thế pha:
0A0A0Ap
321
UUUU
===
là hiệu điện thế giữa1 dây pha và
dây trung hòa.
Ta có :
0000
21212121
AAAAAAAAd
UUUuuuu

−=⇔−==
Từ giản đồ suy ra :
3

2
3
2
1
0
1
21
UU
U
U
d
A
AA
=⇔=⇒
*Công suất các tải P
t
?
Do hiệu điện thế ở các tải bằng nhau U
p
nên: I
tải
=U
p
/Z
tải

Công suất tiêu thụ ở mỗi tải :
2
cos
tttttt

IRIUP
==
φ
Công suất dòng ba pha : P=P
t1
+P
t2
+P
t3 .
Phương pháp:
1\Trường hợp mạch thứ cấp hở (không tải )
Lúc đó : I
2
= 0 .
Áp dụng :
1
21
2
1
2
1
2
N
NU
U
N
N
U
U
=⇒=


2\Trường hợp mạch thứ cấp kín (có tải)
*Khi hiệu suất MBT H=1:
Ta có :
221121
IUIUPP
=⇔=
(giả sử
21
φφ
=
)
2
1
1
2
I
I
U
U
=⇔

1
2
1
2
N
N
U
U

=

1
2
2
1
N
N
I
I
=⇒
*Khi hiệu suất Máy Biến Thế H<1 :
Ta có :
1
2
1
2
1
2
I
I
U
U
P
P
H
==
(1)
Biết rằng H hiệu suất MBT chỉ ảnh hưởng lên cường độ dòng điện, nên ta luôn
có :

1
21
2
1
2
1
2
N
NU
U
N
N
U
U
=⇒=
Vậy từ (1)
2
1
12
1
2
1
2
.
N
N
IHI
I
I
N

N
H =⇒=⇒
Chú ý: Nếu Máy Biến Thế có ϕ
u/i
thì ta phải tính P = UICosϕ
u/i

Phương pháp: Cuộn sơ (R
1
≠0, L)có thể phân tích thành 2 phần tử điện R
1
,L.Lúc
đó U
L
đóng vai trò U
1
trong công thức biến thế .Ta có :
1
2
2
1
22
N
N
UU
N
N
U
U
L

L
=⇒=
(1)
Tìm U
L
: Xét mạch sơ cấp :hiệu điện thế tức thời cuộn sơ cấp
LRLR
UUUuuu

+=⇔+=
11
11
Người thực hiện : NGUYỄN TRƯỜNG SƠN trường THPH NGUYỄN HỮU CẢNH -trang 16-
Chủ đề 4: Biến thế với cuộn sơ có R
1
=0 : cho U
1
, I
1
:
tìmU
2
, I
2
(ở cuộn thứ )?
Chủ đề 5: Máy biến thế có cuộn sơ cấp( R
1
≠0, L): cho biết U
1,
I

1
,tìm I
2
?
21
AA
U

OA
U
1

OA
U
2

OA
U
2


o
U
1∼
N
1
U
2∼
N
2

U
1

N
1
U
2∼
N
2
I
1
I
2
Z
I

1
R
U

L
U

1
U

Chuyên đề :” CÁCH GIẢI CÁC DẠNG BÀI TOÁN ĐIỆN XOAY CHIỀU VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN”.

-
Từ giản đồ vectơ

1
2
1
2
R
L
UUU
−=⇒
Trong đó
11
1
RIU
R
=
, thay vào (1) tính U
2
=>I
2

Phương pháp:
NƠI SẢN XUẤT A:
A
A
A
A
A
A
N
N
I

I
U
U
1
1
1
2
1
2
==

AAAAA
IUIUP
2211
.
==
KHI TRUYỀN TẢI : -Cường độ dòng điện :
BA
III
12
==
- Điện trở 2 dây:
s
l
R
2
ρ
=
(với l= AB) - Độ giảm thế:
IRUUU

BAAB
=−=∆
12
- Công suất hao phí:
2
RIPPP
BA
=−=∆
NƠI SỬ DỤNG B
B1
B1
B1
B2
B1
B2
N
N
I
I
U
U
==

B2B2B1B1B
IUI.UP ==
Phương pháp: Công thức định nghĩa:Hiệu suất truyền tải điện năng:
A
B
P
P


+Tính theo công suất :
AA
A
A
B
P
P
P
PP
P
P

−=
∆−
==Η
1
Với
2
RIP
=∆
+Tính theo hiệu điện thế: Ta có: P
A
=U
A
.I; P
B
= U
B .
I

AA
A
A
B
U
U
U
UU
U
U

−=
∆−
==Η⇒
1
với ∆U=IR.
Người thực hiện : NGUYỄN TRƯỜNG SƠN trường THPH NGUYỄN HỮU CẢNH -trang 17-
Chủ đề 6: Truyền tải điện năng trên dây dẫn :xác định các đại lượng điện
trong quá trình truyền tải điện năng .
Chủ đề 7:Xác định hiệu suất truyền tải điện năng trên dây dẫn .
I
1A
U
1B
N
1
B
N
1A
P

A
U
2B
N
2
B
U
1A
U
2A
N
2A

I
2A
I
1B
I
2B
I=I
2A
=I
1B
R
∆ U
∆ P
P
B
U
2

A
U
B
P
A
I
∆ U
∆ P
P
B
Chủ đề 6 : Truyền tải điện năng trên dây dẫn :
xác định các đại lượng điện trong quá trình truyền tải điện năng .
Chuyên đề :” CÁCH GIẢI CÁC DẠNG BÀI TOÁN ĐIỆN XOAY CHIỀU VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN”.

-
D. KẾT QUẢ:
Khi dạy chuyên đề này cho học sinh thì thấy học sinh nắm bắt và vận dụng
phương pháp rất nhanh vào giải bài tập.
Khảo sát bài cho thấy:
Khi chưa đưa ra phương pháp trên
tỷ lệ học sinh giải
được
tỷ lệ học sinh lúng
túng
tỷ lệ hoc sinh không giải được
25% 50% 25%
Khi đưa chuyên đề trên vào vận dụng:
tỷ lệ học sinh giải
được
tỷ lệ học sinh lúng

túng
tỷ lệ hoc sinh không giải được
80% 15% 4-5%
Chuyên đề này triển khai với các lớp nguồn và luyện thi học sinh giỏi thì rất
hiệu quả.
E. BÀI HỌC KINH NGHIỆM
* Đề tài này giúp học sinh khắc sâu những kiến thức lí thuyết , có một hệ
thống bài tập và phương pháp giải chúng, giúp cho học sinh có thể nắm được cách
giải và từ đó chủ động vận dụng các phương pháp này trong khi làm bài tập. Từ đó
để cho bản thân hoc sinh có thêm kỹ năng về giải các bài tập Vật lý, cũng như giúp
các em học sinh nhanh chóng giải các bài toán trắc nghiệm về bài tập điện xoay
chiều rất phong phú và đa dạng .
* Các bài toán ở đây có liên quan tới việc giải bài toán cực trị. Trong một số
phương pháp giải bài toán cực trị với việc dùng bất đẳng thức Côsi hay biệt thức

của phương trình bậc hai. Đó là các phương pháp phổ biến. Tuy nhiên đây
không phải là phương pháp duy nhất, ta có thể vận dụng các phương pháp khác, mà
đôi khi ngắn gọn hơn.
* Chuyên đề này cũng chỉ hạn chế ở những bài toán điển hình. Còn những bài
toán không điển hình chưa được đề cập ở chuyên đề này. Đây là vấn đề sẽ được
tiếp tục giải quyết trong các chuyên đề tới.
F. KẾT LUẬN:
Chúng tôi rất mong muốn chuyên đề mang tính khoa học và sư phạm nhằm
mục đích góp phần nâng cao chất lượng Dạy và Học của thầy và trò. Do kinh
nghiệm của bản thân còn hạn chế nên chắc chắn rằng đề tài còn có thiếu sót, tôi rất
Người thực hiện : NGUYỄN TRƯỜNG SƠN trường THPH NGUYỄN HỮU CẢNH -trang 18-
Chuyên đề :” CÁCH GIẢI CÁC DẠNG BÀI TOÁN ĐIỆN XOAY CHIỀU VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN”.

-
mong đón nhận các đóng góp ý kiến của quý Thầy Cô nhằm được học hỏi thêm

những kinh nghiệm quí báu và góp phần nâng cao tính khả thi cho đề tài.
Chúng tôi chân thành cảm ơn quý Thầy Cô đã quan tâm!
G. TÀI LIỆU THAM KHẢO:
1.Bài tâp vật lý sơ cấp chọn lọc. Ngyễn xuân Khang,…; NxB.Hà nội,năm 1984.
2.Phương pháp giải bài tập Vật lý sơ cấp.An văn Chiêu,…;Hà nội ,năm 1985.
3.Giải toán vật lý 12.Bùi Quang Hân,…NxB .Giáo dục,năm 1995.
4.Hướng dẫn giải bài tập vật lý sơ cấp.Ngô quốc Quýnh.NXB Hà nội,năm 1985.
5.Bài tập Vật lí 12.Vũ thanh Khiết,…NXB Giáo dục,năm 1993.
6.100 bài toán điện xoay chiều. Hồ văn Nhẫn. NXB giáo duc.năm 1995.
7. 500 bài toán vật lý sơ cấp . Trương thọ Lương. NXB giáo dục,năm 2001.
Biên Hòa , ngày 10 tháng 5 năm 2009.
NGƯỜI THỰC HIỆN:


NGUYỄN TRƯỜNG SƠN
Tổ Vật lý.
Trường THPT Nguyễn Hữu Cảnh.
Người thực hiện : NGUYỄN TRƯỜNG SƠN trường THPH NGUYỄN HỮU CẢNH -trang 19-
Chuyên đề :” CÁCH GIẢI CÁC DẠNG BÀI TOÁN ĐIỆN XOAY CHIỀU VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN”.

-
SỞ GD&ĐT ĐỒNG NAI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Trường THPT Nguyễn Hữu Cảnh Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BiênHòa, ngày 15 tháng 5 năm 2009
PHIẾU NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
Năm học: 2008-2009
Tên sáng kiến kinh nghiệm: “CÁCH GIẢI CÁC DẠNG BÀI TOÁN
ĐIỆN XOAY CHIỀU VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN “.
Họ và tên tác giả: NGUYỄN TRƯỜNG SƠN Đơn vị (Tổ):VẬT LÝ
Lĩnh vực:

Quản lý giáo dục  Phương pháp dạy học bộ môn 
Phương pháp giáo dục  Lĩnh vực khác 
1. Tính mới:
- Có giải pháp hoàn toàn mới 
- Có giải pháp cải tiến, đổi mới từ giải pháp đã có 
2.Hiệu quả:
-Hoàn toàn mới và đã triển khai áp dụng trong toàn ngành có hiệu quả cao 
- Có tính cải tiến hoặc đổi mới từ những giải pháp đã có và đã triển khai áp
dụng trong
toàn ngành có hiệu quả cao 
- Hoàn toàn mới và đã triển khai áp dụng tại đơn vị có hiệu quả cao 
- Có tính cải tiến hoặc đổi mới từ những giải pháp đã có và đã triển khai áp
dụng tại
đơn vị có hiệu quả 
3. Khả năng áp dụng
- Cung cấp được các luận cứ khoa học cho việc hoạch định đường lối, chính
sách: Tốt  Khá  Đạt 
- Đưa ra các giải pháp khuyến nghị có khả năng ứng dụng thực tiễn, dễ thực
hiện và dễ đi vào cuộc sống: Tốt  Khá  Đạt 
- Đã được áp dụng trong thực tế đạt hiệu quả hoặc có khả năng áp dụng đạt
hiệu quả trong phạm vi rộng: Tốt  Khá  Đạt 
XÁC NHẬN CỦA TỔ CHUYÊN MÔN HIỆU TRƯỞNG
Người thực hiện : NGUYỄN TRƯỜNG SƠN trường THPH NGUYỄN HỮU CẢNH -trang 20-
Chuyên đề :” CÁCH GIẢI CÁC DẠNG BÀI TOÁN ĐIỆN XOAY CHIỀU VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN”.

-
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỒNG NAI
Trường THPT Nguyễn Hữu Cảnh

Mã số

SẢN PHẨM
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
Người thực hiện:
Lĩnh vực nghiên cứu:
Quản lý giáo dục:
Phương pháp dạy học bộ môn:
Phương pháp giáo dục:
Lĩnh vực khác:

Có đính kèm:
 Mô hình  Phần mềm  Phim ảnh  Hiện vật khác
Năm học: 2008-2009
Người thực hiện : NGUYỄN TRƯỜNG SƠN trường THPH NGUYỄN HỮU CẢNH -trang 21-
Chuyên đề :” CÁCH GIẢI CÁC DẠNG BÀI TOÁN ĐIỆN XOAY CHIỀU VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN”.

-
Người thực hiện : NGUYỄN TRƯỜNG SƠN trường THPH NGUYỄN HỮU CẢNH -trang 22-

×