Du hiu nhn bit hin tng cng hng trong mch RLC ni tip
v vn dng h qu gii bi tp
A. T VN .
I. Lý do chn ti:
Hin nay, khi m hỡnh thc thi trc nghim khỏch quan c ỏp dng trong cỏc kỡ
thi tt nghip v tuyn sinh i hc, cao ng thỡ yờu cu v vic nhn dng gii nhanh
v ti u cỏc cõu trc nghim l rt cn thit, c bit cỏc cõu trc nghim phn in xoay
chiu cú s lng cõu nhiu, kin thc rng v khú cm nhn v tng tng nờn hc
sinh rt lỳng tỳng, khú khn trong vic xỏc nh manh mi (do gi thit n) nh
hng con ng i tỡm li gii nhanh gn nht (cõu cht thng nm phn in xoay
chiu).
Qua thc t nhiu nm ging dy tụi nhn thy hin tng cng hng c khai
thỏc rt nhiu trong thi H- C. Nhng sỏch giỏo khoa ban c bn cp hin tng
ny rt n gin, nhiu hc sinh khụng nm c bn cht ca hin tng cng hng
trong mch RLC nh th no. Cõu hi m cỏc em hc sinh thng t ra l lm sao
nhn bit c trong mch ang cú hin tng cng hng. Khi trong mch RLC cú
cng hng thỡ cỏc i lng quan h vi nhau nh th no (h qu)?
Nhm gúp phn giỳp hc sinh nm r bn cht, khụng b lỳng tỳng, khụng mt
nhiu thi gian v tỡm ra hng i khi gp cỏc bi toỏn cú liờn quan n cng hng nờn
tụi xin a ra Mt s h qu ca hin tng cng hng trong mch RLC ni tip v
vn dng h qu gii bi tp hc sinh tham kho v vn dng.
II. Ni dung nghiờn cu.
Phm vi ti, nhm gii quyt nhng vn sau:
+ Tỡm hiu bn cht hin tng cng hng trong mch in RLC ni tip.
+ S dng cỏc h qu ca hin tng cng hng v kt hp vi phng phỏp khỏc
gii mt s bi tp trc nghim cú liờn quan n hin tng cng hng.
III. Phơng pháp nghiên cứu:
Để thực hiện đợc đề tài này chúng tôi đã sử dụng các phơng pháp sau:
+ Vận dụng các kiến thức tổng hợp về hiện tợng cộng hởng, kiến thức toán để biện
luận trong các đại lợng.
+ Phối hợp với các hoạt động dạy bồi dỡng, phụ đạo, su tầm và tổng hợp những bài
tập liên quan đến cộng hởng trong các đề thi những năm gần đây mà học sinh thờng gặp
Nguyn Xuõn Trng -THPT Hng Khờ Trang: 1
Du hiu nhn bit hin tng cng hng trong mch RLC ni tip
v vn dng h qu gii bi tp
lúng túng để phân tích và tìm hiểu những vấn đề còn tồn tại cần phải khắc phục ở học
sinh.
IV. Đóng góp của đề tài.
- Về mặt lý luận:
Góp phần phần giúp học sinh nắm đợc các dấu hiệu (hệ quả )của hiện tợng cộng h-
ởng có đợc định hớng, nhận định ban đầu nhằm xác định và tìm hớng đi giải quyết bài
toán, đa ra phơng án trả lời chính xác nhanh chóng.
Làm tài liệu tham khảo cho đồng nghiệp trong quá trình giảng dạy và học sinh
trong quá trình học tập, ôn thi ĐH-CĐ.
-Về mặt thực tiễn:
Thông qua hoạt động dạy học tôi nhận thấy học sinh thờng hay lúng túng khi gặp
bài toán liên quan đến vấn đề cộng hởng . Với việc lựa chọn đề tài này tôi hi vọng có thể
giải quyết đợc một phần nào những khó khăn mà học sinh đang gặp phải, đặc biệt là tìm
ra đáp án nhanh trong các bài thi trắc nghiệm nhằm góp phần nâng cao hiệu quả dạy học.
B. GII QUYT VN .
I. C s lý thuyt.
1. Hin tng cng hng in l gỡ?
Xột mch in nh hỡnh v 1.
-Dũng in chy trong mch xoay chiu l mt dao ng cng bc. Ngun dao ng
cng bc l in ỏp t vo hai u on mch
)cos(
0 u
tUu
+=
. Khi ú dũng in
trong mch l mt dao ng cựng tn s
vi ngun, cú phng trỡnh
)cos(
0 i
tIi
+=
.
- Mch RLC l mt dao ng cú tn s riờng
LC
1
0
=
. Khi tn s ca ngun
LC
1
0
==
thỡ l
CL
ZZ =
, do ú
RZ =
min
R
U
Z
U
ax ==
min
Im
. Lỳc ny biờn ca
dũng in t giỏ tr cc i tc l biờn dao ng cng bc t giỏ tr cc i. Hin
tng ny gi l hin tng cng hng in.
( Tng t hin tng cng hng c hc)
Nguyn Xuõn Trng -THPT Hng Khờ Trang: 2
A
B
R
L
C
u
Hỡnh v 1
Dấu hiệu nhận biết hiện tượng cộng hưởng trong mạch RLC nối tiếp
và vận dụng hệ quả để giải bài tập
2. Đường cong cộng hưởng của đoạn mạch RLC mắc nối tiếp.
LC
1
0
=
ω
Trên đồ thị thực nghiệm cho thấy R càng nhỏ thì hiện tượng cộng hưởng càng rõ nét và
ngược lại. ( R tương tự như F
cản
trong dao động cơ)
3. Điều kiện để có hiện tượng cộng hưởng.
1
2
=⇔= LCZZ
CL
ω
4. Liên hệ giữa Z và tần số f ;
ω
( đồ thị chỉ mang tính minh họa định tính)
)(;
00
ω
f
là tần số lúc cộng hưởng
Khi f<f
0
mạch có tính dung kháng, Z và f nghịch biến.
Khi f>f
0
mạch có tính cảm kháng, Z và f đồng biến.
5. Giản đồ vector khi có hiện tượng cộng hưởng.
Nguyễn Xuân Trường -THPT Hương Khê Trang: 3
I
0
ω
R
1
(R
2
>R
1
)
R
2
Hình vẽ 2
f
0
;
Z
min
=R
Z
Mạch có tính dung kháng Mạch có tính cảm kháng
f ;
Hình vẽ 3
R
U
Dấu hiệu nhận biết hiện tượng cộng hưởng trong mạch RLC nối tiếp
và vận dụng hệ quả để giải bài tập
6. Cách tạo ra hiện tượng cộng hưởng.
+Giữ nguyên R L,C thay đổi tần số của nguồn cưỡng bức
ω
.
+Giữ nguyên tần số
ω
nguồn cưỡng bức thay đổi tần số dao động riêng của mạch bằng
cách thay đổi L hoặc C. (thực tế thường gặp nhất là thay đổi C bằng cách sử dụng tụ
xoay, còn thay đổi L của cuộn cảm thực tế khó thiết kế hơn nên ít sử dụng phương pháp
thay đổi L)
7. Các dấu hiệu (hệ quả) để nhận biết hiện tượng cộng hưởng .
7.1. +
1
2
=⇔= LCZZ
CL
ω
14
22
=⇔ LCf
π
;
+
0 0R
U U=
.
+
R
U U=
.
+
2
max
U
P UI
R
= =
.
+
1cos =
ϕ
.
+
0tan =
ϕ
.
+ u cùng pha với i.
+ u cùng pha với u
R
.
+ u vuông pha với u
c
( sớm pha hơn u
c
góc
2
π
).
+ u vuông pha với u
L
( trễ pha hơn u
L
góc
2
π
).
7.2. Nếu mạch RLC có L thay đổi như hình 5.
Từ hình vẽ ta có:
+
22
)(
CLMB
ZZrIZ −+=
nếu
rZZZ
MBCL
=⇒=
min
+
22
)()(
CL
ZZrR
U
I
−++
=
nếu
rR
U
IZZ
CL
+
=⇒=
max
+
22
)(
CLAN
ZZRIZ −+=
nếu
RZZZ
ANCL
=⇒=
min
+ R, r và Z
C
không thay đổi.
Nguyễn Xuân Trường -THPT Hương Khê Trang: 4
L
L
UU ;
0
CC
UU ;
0
R
R
UU ;
0
UU ;
0
I
0
C
A
B
R
L,r
M
Hình vẽ 5
N
Hình vẽ 4
Dấu hiệu nhận biết hiện tượng cộng hưởng trong mạch RLC nối tiếp
và vận dụng hệ quả để giải bài tập
- Nếu mạch chỉ có L thay đổi và cuộn dây không thuần cảm ngoài các dấu hiệu 7.1
mà đề bài cho U
MBmin
;U
cmax
; P
Rmax
;P
r max
thì trong mạch có hiện tượng cộng hưởng .
Hệ quả
=+
=+
=+
=+
rIP
RIP
ZIU
IrU
r
R
Cc
MB
2
maxmax
2
maxmax
maxmax
min
-Nếu mạch chỉ có L thay đổi và cuộn dây thuần cảm, ngoài các dấu hiệu 7.1 mà
đề bài cho U
ANmin
;U
cmax
;U
RCmax
thì trong mạch có hiện tượng cộng hưởng.
Hệ quả
+=
=
==
22
maxmax
maxmax
minmin
CRC
Cc
ANAN
ZRIU
ZIU
IRIZU
7.3. Nếu mạch RLC có C thay đổi như hình 6.
Từ hình vẽ ta có:
+
22
)(
CLMB
ZZrZ −+=
nếu
rZZZ
MBCL
=⇒=
min
+
22
)()(
CL
ZZrR
U
I
−++
=
nếu
rR
U
IZZ
CL
+
=⇒=
max
+ R, r và Z
L
không thay đổi.
- Nếu mạch chỉ có C thay đổi, cuộn dây không thuần cảm, ngoài các dấu hiệu 7.1
mà đề bài cho U
MBmin
; U
MNmax
; P
Rmax
; P
r max
; thì trong mạch có hiện tượng cộng hưởng.
Hệ quả
=
=
+=
=
rIP
RIP
ZrIU
RIU
r
R
LMN
MB
2
maxmax
2
maxmax
22
maxmax
maxmax
- Nếu mạch chỉ có C thay đổi, cuộn dây thuần cảm, ngoài các dấu hiệu 7.1 mà đề
bài cho U
MBmin
; U
MNmax
; U
ANmax
; P
Rmax
; thì trong mạch có hiện tượng cộng.
Hệ quả
=
+=
=
=
RIP
ZRIU
ZIU
U
R
LAN
LMN
MB
2
maxmax
22
maxmax
maxmax
min
0
7.4. Nếu mạch RLC có
ω
thay đổi.
+ Khi P
max
, U
Rmax
, U
LC
=0, hoặc cos
ϕ
=1 hoặc tan
ϕ
=0 thì trong mạch có hiện tượng cộng
hưởng xẩy ra,
LC
1
=
ω
.
Nguyễn Xuân Trường -THPT Hương Khê Trang: 5
C
A
B
R
L,r
M
N
Hình vẽ 6
Dấu hiệu nhận biết hiện tượng cộng hưởng trong mạch RLC nối tiếp
và vận dụng hệ quả để giải bài tập
Lưu ý:
* Trong mạch RLC nối tiếp có L, C, hoặc
ω
thay đổi mới có thể gây ra hiện tượng
cộng hưởng.
* Trong mạch RLC nối tiếp có L thay đổi khi U
Lmax
trong mạch lúc đó không có
hiện tượng cộng hưởng.
* Trong mạch RLC nối tiếp có C thay đổi khi U
Cmax
trong mạch lúc đó không có
hiện tượng cộng hưởng.
* Trong mạch RLC nối tiếp có
ω
thay đổi khi U
Lmax
hoặc U
Cmax
trong mạch lúc đó
không có hiện tượng cộng hưởng.
*Trong mạch RLC nối tiếp
UU
R
≤
còn U
L
,U
C
có thể lớn hơn, bằng hoặc nhỏ hơn U
II. Vận dụng để giải một số bài tập.
“Việc sử dụng dấu hiệu (hệ quả) của hiện tượng cộng hưởng thường là mấu chốt để
giải quyết bài toán trắc nghiệm hiệu quả nhanh chóng trong bài tập lớn, sau đây là một
số ví dụ”
1. Bài tập vận dụng.
Bài 1 (ĐH – 2011). Lần lượt đặt các điện áp xoay chiều
)t120cos(2Uu
11
ϕ+π=
;
)t120cos(2Uu
21
ϕ+π=
và
)t110cos(2Uu
33
ϕ+π=
vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở
thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp thì
cường độ dòng điện trong đoạn mạch có biểu thức tương ứng là:
t100cos2Ii
1
π=
;
)
3
2
t120cos(2Ii
2
π
+π=
và
)
3
2
t110cos(2'Ii
3
π
−π=
. So sánh I và
'I
, ta có:
A. I >
'I
. B. I <
'I
. C. I =
'I
. D.
2'II =
.
Giải:
Cách 1: Trường hợp i
1
và i
2
ta thấy U, I như nhau ⇒ tổng trở của mạch như nhau:
ππωπ
π
π
π
π
π
π
π
π
11012000
1
112000
120
1
120
100
1
100
120
1
120
100
1
100
22
2
2
2
2
21
≈==⇒=⇔
−=
=−⇔
−+=
−+⇔=
LC
LC
C
L
C
L
C
LR
C
LRZZ
Cộng hưởng
LC
1
=
ω
''
max
IIII <⇒≈⇒
Đáp án B.
Cách 2: Dựa vào đường cong cộng hưởng vì
ω
1
< ω
3
< ω
2
; I
1
= I
2
= I; U không đổi ⇒ I < I’.
Bài 2(ĐH – 2011). Một đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp.
Đoạn mạch AM gồm điện trở thuần R
1
mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C, đoạn
Nguyễn Xuân Trường -THPT Hương Khê Trang: 6
I
I
ω
ω
1
ω
2
ω
3
I’
Dấu hiệu nhận biết hiện tượng cộng hưởng trong mạch RLC nối tiếp
và vận dụng hệ quả để giải bài tập
mạch MB gồm điện trở thuần R
2
mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Đặt
điện áp xoay chiều có tần số và giá trị hiệu dụng không đổi vào hai đầu đoạn mạch AB.
Khi đó đoạn mạch AB tiêu thụ công suất bằng 120 W và có hệ số công suất bằng 1. Nếu
nối tắt hai đầu tụ điện thì điện áp hai đầu đoạn mạch AM và MB có cùng giá trị hiệu
dụng nhưng lệch pha nhau
3
π
, công suất tiêu thụ trên đoạn mạch AB trong trường hợp
này bằng
A. 75 W. B. 90 W. C. 160 W. D. 180 W.
Giải:
* Ban đầu, mạch xảy ra cộng hưởng:
).(120120
21
2
21
2
1
RRU
RR
U
P +=⇒=
+
=
(1)
* Lúc sau, khi nối tắt C, mạch còn R
1
R
2
L:
+) U
AM
= U
MB
; ∆ϕ = π/3
Vẽ giản đồ ⇒ ϕ = π/6 ⇒
3
)(
3
1
tan
21
21
RR
Z
RR
Z
L
L
+
=⇒=
+
=
ϕ
90
3
)(
)(
)(120
)()()(
2
21
2
21
21
21
2
2
21
2
212
=
+
++
+
+=+=+=⇒
RR
RR
RR
RR
Z
U
RRIRRP
w⇒Đáp án C.
Bài 3(ĐH – 2011). Đặt điện áp
ft2cos2Uu π=
(U không đổi, tần số f thay đổi được)
vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm
L và tụ điện có điện dung C. Khi tần số là f
1
thì cảm kháng và dung kháng của đoạn mạch
có giá trị lần lượt là 6
Ω
và 8
Ω
. Khi tần số là f
2
thì hệ số công suất của đoạn mạch bằng
1. Hệ thức liên hệ giữa f
1
và f
2
là
A.
.f
3
4
f
12
=
B.
.f
2
3
f
12
=
C.
.f
3
2
f
12
=
D.
.f
4
3
f
12
=
Giải:
* Với tần số f
1
:
( )
4
3
.28
2
1
;62
2
1
1
1
1
1
11
==⇒==== LCf
Z
Z
Cf
ZLfZ
C
L
CL
π
π
π
(1)
* Với tần số f
2
mạch xảy ra cộng hưởng, ta có:
1)2(
2
2
=LCf
π
(2)
* Chia từng vế của (2) cho (1) ta được:
12
1
2
3
2
3
2
ff
f
f
=⇒=
⇒ Đáp án C.
(Dựa vào hình 2 ta dễ nhận ra f
2
>f
1
ta đã loại được 2 phương án B và D)
Bài 4 ( ĐH-2010).
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 200 V và tần số không đổi vào hai đầu A và
B của đoạn mạch mắc nối tiếp theo thứ tự gồm biến trở R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm
L và tụ điện có điện dung C thay đổi. Gọi N là điểm nối giữa cuộn cảm thuần và tụ điện.
Các giá trị R, L, C hữu hạn và khác không. Với C = C
1
thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu
biến trở R có giá trị không đổi và khác không khi thay đổi giá trị R của biến trở. Với C =
1
2
C
thì điện áp hiệu dụng giữa A và N bằng
A. 200 V. B.
100 2
V. C. 100 V. D.
200 2
V.
Nguyễn Xuân Trường -THPT Hương Khê Trang: 7
I
U
A
M
U
U
MB
ϕ
π/3
Dấu hiệu nhận biết hiện tượng cộng hưởng trong mạch RLC nối tiếp
và vận dụng hệ quả để giải bài tập
Giải
Theo gt Với C = C
1
thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu biến trở R có giá trị không đổi và
khác không khi thay đổi giá trị R của biến trở:
⇒
mạch cộng hưởng
⇒
Z = Z, C= ⇒ Z = 2Z
⇒ U =U. (R +Z ) / ((R +( Z -Z) ) =U=200 V ⇒ Chọn A
Bài 5(ĐH- 2009).
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 120V, tần số 50 Hz vào hai đầu đoạn mạch
mắc nối tiếp gồm điện trở thuần 30 Ω, cuộn cảm thuần có độ tự cảm
0,4
π
(H) và tụ điện
có điện dung thay đổi được. Điều chỉnh điện dung của tụ điện thì điện áp hiệu dụng giữa
hai đầu cuộn cảm đạt giá trị cực đại bằng
A. 150 V. B. 160 V. C. 100 V. D. 250 V.
Giải:
. .
40 ; .
L L
L LMAX MAX L
MIN
U Z U Z
Z U I Z
Z R
= Ω = = = =
120.40/30=160V (cộng hưởng điện).
Bài 6.
Cho đoạn mạch điện xoay chiều như bên
)(
75,0
;40;35);(100cos150 HLrRVtu
AB
π
π
=Ω=Ω==
. Điều chỉnh điện dung của tụ C để
điện áp hai đầu MB đạt giá trị cực tiểu. Tìm giá trị đó?
Giải:
Từ dấu hiệu g ở trên ta nhận thấy có hiện tượng cộng hưởng xẩy ra =>
Z
min
=R+r =75
Ω
I
max
=
2
275
150
==
+ rR
U
(A); U
MB
=IZ
MB
=
)(240)(
22
VIrZZrI
CL
==−+
Bài 7.
Cho đoạn mạch điện xoay chiều như bên
)(100cos2120 Vtu
AB
π
=
.Điều chỉnh C thấy U
AN
thay đổi và đạt giá trị lớn nhất
)(200
max
VU
AN
=
tìm U
NB
khi đó?
Giải:
R và Z
L
không đổi =>U
ANmax
=
⇒+=
22
maxmax LRL
ZRIU
vì I
max
nên có cộng hưởng.
222
LRRL
UUU +=
U
R
=U=120(vì cộng hưởng) => U
L
=80(V) vậy U
C
=U
L
=80(V).
Bài 8.
Cho đoạn mạch RLC mắc nối tiếp L thuần cảm, biết điện áp hiệu dụng hai đầu mạch là
120(V) và R
2
C=16L và u sớm pha hơn u
C
góc
2
π
.Tìm U
R
,U
L
và U
C
khi đó?
Giải:
Nguyễn Xuân Trường -THPT Hương Khê Trang: 8
C
A
B
R
L,r
M
N
C
A
B
R
L,r=0
M
N
Dấu hiệu nhận biết hiện tượng cộng hưởng trong mạch RLC nối tiếp
và vận dụng hệ quả để giải bài tập
R
2
C=16L<=>
L
C
Z
Z
R
LCR 1616
2
2
=⇔=
ωω
(*) (do u sớm pha hơn u
C
góc
2
π
nên có công
hưởng)
CL
ZZ =
(**) từ (*) và (**) =>
22
16
L
ZR =
=> U
R
=4U
L
=4U
C
=U=120(V)
=> U
R
=120(V); U
C
=U
L
=30(V)
2. Một số bài tập trong đề ĐH-CĐ các năm.
Câu 1(CĐ 2007): Một đoạn mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần R, cuộn dây thuần
cảm (cảm thuần) có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp, trong đó R, L và
C có giá trị không đổi. Đặt vào hai đầu đoạn mạch trên hiệu điện thế u = U
0
sinωt, với ω
có giá trị thay đổi còn U
0
không đổi. Khi ω = ω
1
= 200π rad/s hoặc ω = ω
2
= 50π rad/s
thì dòng điện qua mạch có giá trị hiệu dụng bằng nhau. Để cường độ dòng điện hiệu dụng
qua mạch đạt cực đại thì tần số ω bằng
A.100 π rad/s. B. 40 π rad/s. C. 125 π rad/s. D. 250 π rad/s.
Câu 2(ĐH – 2007): Đặt hiệu điện thế u = U
0
sinωt (U
0
không đổi) vào hai đầu đoạn
mạch RLC không phân nhánh. Biết điện trở thuần của mạch không đổi. Khi có hiện
tượng cộng hưởng điện trong đoạn mạch, phát biểu nào sau đây sai?
A. Cường độ hiệu dụng của dòng điện trong mạch đạt giá trị lớn nhất.
B. Hiệu điện thế tức thời ở hai đầu đoạn mạch cùng pha với hiệu điện thế tức thời ở
hai đầu điện trở R.
C. Cảm kháng và dung kháng của đoạn mạch bằng nhau.
D. Hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu điện trở R nhỏ hơn hiệu điện thế hiệu dụng ở hai
đầu đoạn mạch.
Câu 3(ĐH – 2007): Đặt hiệu điện thế u = 100√2sin 100πt(V) vào hai đầu đoạn mạch
RLC không phân nhánh với C, R có độ lớn không đổi và L = 1/π. H Khi đó hiệu điện thế
hiệu dụng ở hai đầu mỗi phần tử R, L và C có độ lớn như nhau. Công suất tiêu thụ của
đoạn mạch là
A. 100 W. B. 200 W. C. 250 W. D. 350 W.
Câu 4(CĐ- 2008): Một đoạn mạch RLC không phân nhánh gồm điện trở thuần 100
Ω , cuộn dây thuần cảm có hệ số tự cảm L=1/(10π) và tụ điện có điện dung C thay đổi
được. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện hiệu điện thế u = 200 √2sin100π t (V). Thay đổi
điện dung C của tụ điện cho đến khi hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn dây đạt giá trị cực
đại. Giá trị cực đại đó bằng
A. 200 V. B. 100√2 V. C. 50√2 V. D. 50 V
Câu 5(ĐH – 2008): Đoạn mạch điện xoay chiều không phân nhánh gồm cuộn dây có độ
tự cảm L, điện trở thuần R và tụ điện có điện dung C. Khi dòng điện có tần số góc
1
LC
chạy qua đoạn mạch thì hệ số công suất của đoạn mạch này
A. phụ thuộc điện trở thuần của đoạn mạch. B. bằng 0.
C. phụ thuộc tổng trở của đoạn mạch. D. bằng 1.
Câu 6(CĐ - 2009): Đặt điện áp xoay chiều u = U
0
cos2πft, có U
0
không đổi và f thay đổi
được vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Khi f = f
0
thì trong đoạn mạch có
cộng hưởng điện. Giá trị của f
0
là
Nguyễn Xuân Trường -THPT Hương Khê Trang: 9
Dấu hiệu nhận biết hiện tượng cộng hưởng trong mạch RLC nối tiếp
và vận dụng hệ quả để giải bài tập
A.
2
LC
. B.
2
LC
π
. C.
1
LC
. D.
1
2 LCπ
.
Câu 7(ĐH – 2009): Đặt điện áp xoay chiều u = U
0
cosωt có U
0
không đổi và ω thay đổi
được vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Thay đổi ω thì cường độ dòng điện
hiệu dụng trong mạch khi ω = ω
1
bằng cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch khi ω =
ω
2
. Hệ thức đúng là
A. ω
1
ω
2
= . B. ω
1
+ ω
2
= . C. ω
1
ω
2
= . D. ω
1
+ ω
2
=
Câu 8: Đặt hiệu điện thế xoay chiều có f thay đổi vào hai đầu đoạn mạch điện xoay chiều
RLC mắc theo thứ tự đó có R=50Ω,
FCHL
ππ
24
10
;
6
1
2−
==
. Để hiệu điện thế hiệu dụng 2
đầu LC (U
LC
) đạt giá trị cực tiểu thì tần số dòng điện phải bằng:
A. 60 Hz B. 50 Hz C. 55 Hz D. 40 Hz
Câu 9: Đoạn mạch xoay chiều RLC mắc nối tiếp . Điện trở thuần R=100
Ω
, cuộn dây
thuần cảm có độ tự cảm L, tụ có điện dung C =
π
4
10
−
F. Mắc vào hai đầu đoạn mạch điện
áp u=U
0
cos100
π
t(V). Để điện áp hai đầu đoạn mạch cùng pha với điện áp hai đầu R thì
giá trị độ từ cảm của cuộn dây là
A. L=
π
1
H B. L=
π
10
H C. L=
π
2
1
H D. L=
π
2
H
Câu 10. Cho một đoạn mạch RLC nối tiếp. Biết L = 1/π H và C = 25/π µF, điện áp xoay
chiều đặt vào hai đầu mạch ổn định và có biểu thức u = U
0
cos100πt. Ghép thêm tụ C’ vào
đoạn chứa tụ C. Để điện áp hai đầu đoạn mạch lệch pha π/2 so với điện áp giữa hai đầu
bộ tụ thì phải ghép thế nào và giá trị của C’ bằng bao nhiêu?
A. ghép C’//C, C’ = 75/π µF. B. ghép C’ntC, C’ = 75/π µF.
C. ghép C’//C, C’ = 25 µF. D. ghép C’ntC, C’ = 100 µF.
C. KẾT LUẬN.
Đề tài chỉ nghiên cứu trong một đơn vị kiến thức nhỏ trong phần điện xoay chiều.
Trong quá trình giảng dạy tôi nhận thấy khi chưa cung cấp đơn vị kiến thức này các em
học sinh hiểu rất lơ mơ về hiện tượng cộng hưởng, trong đề bài có hiện tượng cộng
hưởng nhưng không nhận ra (do giả thiết ẩn) hoặc biết có hiện tượng cộng hưởng nhưng
không biết các đại lượng quan hệ với nhau như thế nào để sử dụng hệ quả vào để làm bài
tập. Nhưng sau khi cung cấp đơn vị kiến thức này cho học sinh các em hiểu rất sâu, cặn
kẻ bản chất và dấu hiệu trong mạch có hiện tượng cộng hưởng. Khi gặp các bài tập định
Nguyễn Xuân Trường -THPT Hương Khê Trang: 10
Dấu hiệu nhận biết hiện tượng cộng hưởng trong mạch RLC nối tiếp
và vận dụng hệ quả để giải bài tập
tính cũng như định lượng liên quan đến hiện tượng các em nhận ra và giải rất nhanh,
chính xác.
Đặc biệt đơn vị kiến thức này ®· thùc sù l«i cuèn häc sinh say mª t×m tßi hiện tượng
cộng hưởng trong phần khác củng như các hiện tượng vật lý, phát huy được tính tích cực,
sáng tạo của học sinh, gây được sự hứng thú cho học sinh trong học tập( học sinh thường
xin thêm các trắc nghiệm kiểu này để về nhà tìm hiểu thêm).
Tôi tin rằng nếu đơn vị kiến thức này được triển khai thì chắc chắn học sinh sẻ rất
hứng thú học tập, không còn cảm giác sợ phần điện như trước đây nữa.
D. KIẾN NGHỊ- ĐỀ XUẤT.
Trong khuôn khổ bài viết này, tôi có một vài kiến nghị, đề xuất như sau:
- Bài “Mạch có RLC mắc nối tiếp” hiện tại ban cơ bản đang dạy trong 1 tiết, với
thời lượng rất ít kiến thức phần này quan trọng trong phần điện nên phương pháp và tổ
chức hoạt động hướng dẫn học sinh tiếp cận kiến thức gặp không ít khó khăn, chính vì
vậy sau nhiều năm giảng dạy khối 12 tôi đề xuất bài này ban cơ bản dạy trong 2 tiết.
- Kiến nghị triển khai đề tài này trong toàn bộ học sinh khối 12.
- Tuy đã có nhiều cố gắng, song không tránh khỏi sai sót và hạn chế. Mong bạn bè,
đồng nghiệp chân thành góp ý, bổ sung để bản thân tôi học hỏi kinh nghiệm và để đề tài
được hoàn chỉnh hơn.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Sách giáo khoa Vật lý 12 ban cơ bản: Lương Duyên Bình (Tổng chủ biên)
2. Sách giáo khoa Vật lý 12 ban nâng cao: Nguyễn Thế Khôi (Tổng chủ biên)
3. Các đề thi ĐH-CĐ từ năm 2007- 2011.
4. Những bài tập Vật lý 12 hay và điển hình: Nguyễn Cảnh Hòe.
5. 200 bài toán điện xoay chiều: Vũ Thanh Khiết.
6. Tuyển tập các bài toán cơ bản & nâng cao Vật lý THPT: Vũ Thanh Khiết.
Nguyễn Xuân Trường -THPT Hương Khê Trang: 11