Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

câu hỏi và bài tập môn quản trị doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (141 KB, 9 trang )

KHOA KINH TẾ CÔNG NGHIỆP
BỘ MÔN: QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP






CÂU HỎI&BÀI TẬP
HỌC PHẦN FIM501- QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP


Số tín chỉ: 2

Dành cho chương trình đào tạo bậc đại học
THEO HỌC CHẾ TÍN CHỈ

CÁC NGÀNH KỸ THUẬT











THÁI NGUYÊN – 1/2014
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP THÁI NGUYÊN


KHOA KINH TẾ CÔNG NGHIỆP
Bộ môn: Quản trị doanh nghiệp

CÂU HỎI&BÀI TẬP
Môn học Quản trị doanh nghiệp

Bộ môn: Quản trị doanh nghiệp
Đối tượng: Sinh viên bậc đại học các Ngành Kỹ thuật
Lớp HP: FI 20

Chương 1. Những vấn đề kinh tế cơ bản
1.1. Kinh tế học là gì? Mô tả đường giới hạn năng lực sản xuất.
1.2. Tại sao phải nghiên cứu Kinh tế học.
1.3. Khái niệm về cầu hàng hoá (định nghĩa, cách biểu diễn cầu). Phân tích các nhân
tố ảnh hưởng đến cầu hàng hoá
1.4. Khái niệm về cung hàng hoá(định nghĩa, cách biểu diễn cung). Phân tích các
nhân tố ảnh hưởng đến cung hàng hoá
1.5. Trạng thái cân bằng, dư cầu, dư cung của thị trường. Minh họa bằng đồ thị
1.6. Cơ chế hình thành giá cả, áp dụng để giải thích: Tại sao trong những ngày lễ tết
giá hoa tươi đắt hơn ngày bình thường
1.7. Khái niệm về giá trần, giá sàn. Hiện nay chính phủ đang áp đặt một mức giá trần
về điện năng. Hãy phân tích cơ sở để thiết lập mức trần giá điện năng
1.8. Nêu khái niệm về GDP và GNP. . Phân biệt hai khái niệm GNP và GDP. Người
ta tính chỉ tiêu GDP và GNP để làm gì?
1.9. Cho đường cầu xe máy của thị trường trong nước là P
D
= 28 – Q
D
. Đường cung
xe máy trong nước P

s
= 6 + 2Q
S
. Trong đó giá tính bằng triệuđ, lượng tính bằng vạn
chiếc
1. Vẽ đường cung, đường cầu trên cùng đồ thị. Giải thích sự dốc xuống của đường
cầu xe máy
2. Tìm giá và lượng cân bằng của thị trường xe máy. Tính doanh thu của người bán
tại mứcgiá cân bằng
3. Giả sử có một lượng xe máy được nhập khẩu vào thị trường nội địa, hãy dự đoán
diễn biến về giá cả, số lượng mua bán trên thị truờng xe máy
4. Tại mức giá P = 22 thị trường ở trạng thái nào, số lượng mua bán trên thị trường
bằng bao nhiêu
1.10. Cho đường cầu xe máy của thị trường trong nước là P
D
= 26 – Q
D
. Đường
cung xe máy trong nước P
s
= 4 + 2Q
S
. Trong đó giá tính bằng triệuđ, lượng tính
bằng vạn chiếc
1. Vẽ đường cung, đường cầu trên cùng đồ thị. Giải thích sự dốc xuống của đường
cầu xe máy
2. Tìm giá và lượng cân bằng của thị trường xe máy. Tính doanh thu người bán tại
giá cân bằng.
3. Giả sử thu nhập người tiêu dùng tăng lên, hãy dự đoán diễn biến về giá cả, số
lượng mua bán trên thị truờng xe máy

4. Giả sử lượng cầu tăng lên gấp 3 lần tại các mức giá hãy xác định trạng thái cân
bằng mới trên thị trường
1.11. Bảng sau cho các thông tin về giá P và số lượng cung, cầu của hàng hoá X:
Giá P (nghìnđ/
sp)
Lượng cầu
(triệu.sp/năm)
Lượng cung (triệu.sp/năm)

1 80 60
3 78 65
5 76 70
7 74 75
9 72 80
11 70 85

1.Vẽ đường cầu và đường cung, trên cùng một đồ thị nhận xét mối quan hệ giữa
lượng cầu, lượng cung và giá cả P
2. Xác định giá và lượng cân bằng của thị trường. Tính doanh thu người bán tại mức
giá cân bằng
3. Tại mức giá P = 11000đ, thị truờng ở trạng thái nào, số lượng mua bán trên thị
trường là bao nhiêu
4. Điều gì xảy ra nếu lượng cầu tăng gấp 2 lần ở mỗi mức giá.

Chương 2. Cơ sở tính toán kinh tế kỹ thuật
2.1. Vấn đề lựa chọn tối ưu( mô hình, phân tích các yếu tố của mô hình)
2.2. Phân biệt giữa vấn đề lựa chọn tối ưu và tốt nhất khi so sánh các phương án
2.3. Phân tích các chỉ tiêu cơ bản để đánh giá phương án khi so sánh lựa chọn
phương án tối ưu. Lấy thí dụ minh hoạ
2.4. Phân tích các điều kiện khi so sánh lựa chọn phương án. Cho thí dụ minh họa.

2.5. Biết thời gian thu hồi vốn đầu tư chênh lệch định mức Tđm = 8 năm. Hãy chọn
phương án tối ưu trong 3 phương án sau bằng phương pháp thời gian thu hồi vốn đầu
tư chêch lệch và chi phí tính toán cực tiểu

Phương án Vốn đầu tư K (triệu
đ)
Giá thành C (triệu
đ/n)
I 1700 1330
II 1600 1 260
III 1 500 1 330

2.6. Chọn phương án tốt nhất trong 2 phương án sau khi xây dựng một công trình
bằng phương pháp thời gian thu hồi vốn đầu tư chêch lệch và chi phí tính toán cực
tiểu. Cho thời gian thu hồi vốn đầu tư chênh lệch Tđm = 6 năm.

T
T

Tên các chỉ tiêu Đơn vị đo
Phương
án I
Phương
án II
1

Số sản phẩm sản xuất chiếc 2000 2000
2 Giá trị nhà xưởng 10
6
đ 800 700

3 Giá trị máy móc thiết bị 10
6
đ 1200 1500
4 Chi phí lương trong năm 10
6
đ/n 600 400
5 Chi phí quản lý, sửa chữa 10
6
đ/n 300 400
6 Chi phí NVL cho một sản phẩm 10
3
đ/chiếc 1 200 1500
7 Hệ số trích khấu hao

(%)
5 5

2.7. Chọn phương án tốt nhất trong 2 phương án sau khi xây dựng một công trình
bằng phương pháp thời gian thu hồi vốn đầu tư chêch lệch. Cho biết thời gian thu
hồi vốn đầu tư chênh lệch Tđm = 6 năm.


T
T

Tên các chỉ tiêu Đơn vị đo
Phương
án I
Phương
án II

1

Số sản phẩm sản xuất chiếc 2000 2000
2 Giá trị nhà xưởng 10
6
đ 800 700
3 Giá trị máy móc thiết bị 10
6
đ 1200 1500
4 Chi phí lương trong năm 10
6
đ/n 600 400
5 Chi phí quản lý, sửa chữa 10
6
đ/n 300 400
6 Chi phí NVL cho một sản phẩm 10
3
đ/chiếc 1 200 1500
7 Chi phí điện năng sản xuất sản
phẩm
- Tiêu hao điện năng cho 1 sản
phẩm
- Giá bán 1kwh điện năng

Kwh/chiếc
đ/kwh

5
1500


4
1500
8 Hệ số trích khấu hao

(%)
5 5

2.8 Biết thời gian thu hồi vốn đầu tư chênh lệch định mức Tđm = 8 năm. Hãy chọn
phương án tối ưu trong 4 phương án sau bằng phương pháp thời gian thu hồi vốn đầu
tư chêch lệch và phương pháp chi phí tính toán cực tiểu. Nhận xét kết quả

Phương án Vốn đầu tư
K (triệu đ)
Chi phí vận hành hàng năm
C (triệu đ/n)
I 1200 850
II 1500 860
III 2000 650
IV 2500 600

Chương3. Doanh nghiệp và quản lý DN
3.1. Doanh nghiệp là gì? Phân tích các đặc điểm cơ bản của doanh nghiệp
3.2. Trình bày lý do tồn tại các doanh nghiệp. Hãy đưa ra một doanh nghiệp anh (chị
) biết để minh họa cho các vấn đề trình bày
3.3. Phân tích yêu tố môi trường của doanh nghiệp
3.4. Phân tích khái niệm quản lý .Nêu tầm quan trọng của quản lý trong hoạt động
của các tổ chức trong xã hội
3.5. Phân tích các chức năng quản lý doanh nghiệp
3.6. Khái niệm về cơ cấu tổ chức quản lý. Phân tích cơ cấu tổ chức theo trực tuyến
3.7. Phân tích cơ cấu tổ chức theo chức năng. Cho thí dụ minh họa

3.8. Đặc trưng cơ bản của loại hình doanh nghiệp tư nhân
3.9. Đặc trưng cơ bản của loại hình công ty đối nhân
3.10. Đặc trưng cơ bản của loại hình công ty đối vốn
3.11. Đặc trưng cơ bản của doanh nghiệp nhà nước
Chương 4. Quản lý sản xuất kinh doanh
4.1. Nêu khái niệm cơ bản về quá trình sản xuất kinh doanh.
4.2. Loại hình sản xuất là gì. Các yếu tố ảnh hưởng đến loại hình sản xuất. Nêu thí dụ
minh hoạ.
4.3. Hệ thống sản xuất doanh nghiệp là gì. Phân tích các bộ phận cơ bản của một hệ
thống sản xuất
4.4. Chu kỳ sản xuất là gì. Phân tích hình thức tổ chức sản xuất theo phương thức
tuần tự. Nêu các thí dụ để minh hoạ
4.5. Chu kỳ sản xuất là gì. Phân tích hình thức tổ chức sản xuất theo phương thức
song song. Nêu các thí dụ để minh hoạ
4.6. Khái niệm về Marketing. M truyền thống và M hiện đại
4.7. Phân tích những tư tưởng của Marketing hiện đại
4.8. Phân tích quyết định sản phẩm hàng hoá trong nội dung Marketing
4.9. Phân tích tình huống: Tình thế lưỡng nan của giám đốc
Một vị giấm đốc doanh nghiệp giầy da có ý định mở rộng thị trường đến tỉnh
M. Ông ta cử 2 đoàn công tác khảo sát. Kết quả 2 bản báo cáo hoàn toàn trái ngược
nhau, khiến vị giám đóc rất khó xử:
- Báo cáo 1. Tại tỉnh M không thấy người dân nào đi giầy. Vì vậy không nên
mở cửa hàng tiêu thụ tại đây.
- Báo cáo 2. Tại tỉnh M không thấy người dân nào đi giầy. Vì vậy rất cần thiết
mở cửa hàng tiêu thụ tại đây.
Hãy cho ý kiến cá nhân để tư vấn cho vị giám đốc trên
4.10. Phân tích một loại sản phẩm: ô tô, máy tính để minh họa cho tư tưởng cơ bản
của Marketing:
Trong thị trường người mua có vai trò quyết định, nên hoạt động M phải coi
trọng khách hàng. Nghệ thuật M là nghệ thuật làm vừa lòng khách hàng. M không

những phải thỏa mãn và thỏa mãn tốt nhất nhu cầu khách hàng mà con phải hướng
dẫn , khơi dậy nhu cầu, kích thích nuôi dưỡng nhu cầu ngày càng phát triển
Chương 5. Quản lý câc yếu tố sản xuất
5.1. Khái niệm về vốn doanh nghiệp.
5.2.Vẽ sơ đồ mô tả các loại vốn cơ bản trong các doanh nghiệp
5.3. Khái niệm về tài sản cố định và tài sản lưu động.
5.4. Khái niệm về khấu hao tài sản cố định. Tại sao cần phải tiến hành khấu hao cho
tài sản cố định trong doanh nghiệp
5.5. Phân biệt tài sản cố định và tài sản lưu động trong doanh nghiệp?
5.6. Các phương pháp cơ bản để tính khấu hao cho TSCĐ
5.7. Hao mòn của tài sản cố định.
5.8. Các biện pháp để giảm bớt tác hại của hao mòn tài sản cố định? Đối với các thiết
bị điện, điện tử trong doanh nghiệp để giảm thiệt hại do hiện tượng hao mòn cần phải
làm gì?
5.9.Tại sao ngoài tiền lương cần phải có tiền thưởng cho người lao động trong doanh
nghiệp ?
5.10. Tại sao cần phải tính khấu hao TSCĐ trong các doanh nghiệp. Một tài sản cố
định có giá trị ban đầu K
0
= 100 triệu đồng, ước tính giá trị còn lại TSCĐ khi bị loại
bỏ là 10 triệu đồng. Thời gian để tính khấu hao T = 8 năm. Hãy xác định tiền trích
khấu hao hàng năm cho TSCĐ bằng 2 phương pháp: khấu hao cơ bản và khấu hao
nhanh.
Từ thí dụ trên đưa ra những nhận xét về 2 phương pháp tính này
Chương 6. Công tác hạch toán trong doanh nghiệp
6.1. Khái niệm về chất lượng sản phẩm và công tác kiểm tra chất lượng sản phẩm
trong doanh nghiệp
6.2. Khái niệm về chi phí sản xuất.
6.3. Khái niệm về lợi nhuận doanh nghiệp.
6.4.Phân tích các biện pháp tăng lợi nhuận. Theo anh (chị) biện pháp nào là cơ bản

nhất để tăng lợi nhuận. Tại sao?
6.5. Khái niệm về thuế. Bản thân anh (chi) đang đóng những loại thuế nào cho chính
phủ.
6.6. Nội dung cơ bản của thuế giá trị gia tăng.
6.7. Giá thành sản phẩm. Các thành phần cơ bản của giá thành.
6.8. Dự toán là gì?
6.9. Nêu các bước và cách thức tiến hành để các kỹ sư thực hiện công việc dự toán
khi thực hiện nhiệm vụ
6.10. Dự toán chi phí để lắp đặt một thiết bị nào đó: máy điều hòa, động cơ,
6.11. Ông A nhận công việc sửa chữa động cơ điện. Công tác chuẩn bị thực hiện
công việc sử chữathể hiện qua dự trù chi phí
- Số lượng động cơ sửa chữa cùng loại: 2 chiếc
- Tiền mua dây cuốn động cơ 3 kg x 200 000đ/kg = 600 000đ
- Dự trù tiền công 20 giờ x 30 000đ /giờ = 600 000đ
- Tiền thuê máy móc công cụ để sửa chữa = 200 000đ
- Tiền mua nguyên vật liệu phụ, phụ kiện khác = 200 000đ
Kết quả A thực hiện công việc sửa chữa 2 động cơ đúng như dự trù và còn
thừa lại 1 kg dây cuốn. Yêu cầu:
1. Tính giá thành sửa chữa cho một động cơ
2. Số tiền A đề nghị khách hàng trả cần tối thiểu bằng bao nhiêu. Tại sao?
3. Nếu A mở xưởng sửa chữa chuyên nghiệp thì khi dự trù chi phí sản xuất cần liệt
kê thêm các hạng mục cơ bản nào?Tại sao.
4. Hãy thiết kế bảng dự trù kinh phí để trình bày dự toán chi phí trong doanh nghiệp
6.12. Ông A mở của hàng kinh doanh hàng điện tử. Kết quả hoạt động kinh doanh
của cửa hàng năm vừa qua theo sổ sách ghi chép của A được xác định gồm:
- Tổng doanh thu cả năm TR = 130 triệu đồng
- Tổng chi phí đã tiêu tốn cho việc kinh doanh trong năm TC = 100 triệu đồng
Để tiến hành công việc kinh doanh A đã phải nghỉ công việc bảo vệ tại một
công ty với mức lương 15 triệu đồng/năm và sử dụng số tiền tiết kiệm của bản thân
là 100 triệu đồng

1. Xác định lợi nhuận theo sổ sách của cửa hàng
2. Giả sử lãi suất tiền gửi trên thị trường là 10% trong năm hãy cho ý kiến tư vấn để
A tiếp tục kinh doanh hay đóng cửa hàng tiếp tục đi làm bảo vệ
3. Theo bạn để tăng lợi nhuận của cửa hàng ông A phải làm gì?
Ngân hàng câu hỏi và bài tập được sử dụng để phục vụ công tác giảng dạy,
học tập thi, kiểm tra của học phần Quản trị doanh nghiệp công nghiệp theo lịch trình
giảng dạy

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG KHOA KHỌC KHOA THÔNG QUA BỘ MÔN
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG TRƯỞNG BỘ MÔN





×