Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

ngân hàng câu hỏi môn quản trị doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (131.16 KB, 12 trang )

KHOA KINH TẾ CÔNG NGHIỆP
BỘ MÔN: QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP
CÂU HỎI&BÀI TẬP
HỌC PHẦN FIM501- QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP
Số tín chỉ: 2
Dành cho chương trình đào tạo bậc đại học
THEO HỌC CHẾ TÍN CHỈ
CÁC NGÀNH KỸ THUẬT
Giảng viên: Mai Văn Gụ
THÁI NGUYÊN – 1/2014
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP THÁI NGUYÊN
KHOA KINH TẾ CÔNG NGHIỆP
Bộ môn: Quản trị doanh nghiệp
CÂU HỎI&BÀI TẬP
Môn học Quản trị doanh nghiệp

Họ và tên giảng viên: GVC. Mai Văn Gụ
Bộ môn: Quản trị doanh nghiệp
Đối tượng: Sinh viên bậc đại học các Ngành Kỹ thuật
Lớp HP: 46G
Chương 1. Những vấn đề kinh tế cơ bản
1.1. Kinh tế học là gì? Mô tả đường giới hạn năng lực sản xuất.
1.2. Tại sao phải nghiên cứu Kinh tế học.
1.3. Những vấn đề kinh tế sẽ ảnh hưởng đến đời sống của bạn như thế nào. Lấy thí
dụ minh hoạ.
1.4. Khái niệm về cầu hàng hoá (định nghĩa, cách biểu diễn cầu). Phân tích các nhân
tố ảnh hưởng đến cầu hàng hoá
1.5. Khái niệm về cung hàng hoá(định nghĩa, cách biểu diễn cung). Phân tích các
nhân tố ảnh hưởng đến cung hàng hoá
1.6. Trạng thái cân bằng, dư cầu, dư cung của thị trường. Minh họa bằng đồ thị
1.7. Cơ chế hình thành giá cả, áp dụng để giải thích: Tại sao trong những ngày lễ tết


giá hoa tươi đắt hơn ngày bình thường.
1.8. Mô tả hàng hóa thay thế và hàng hóa bổ sung.
1.9. Giả sử giá điện năng tăng lên trong thời gian tới dự đoán điều gì sẽ xảy ra trong
thị trường nội địa.
1.10. Giá xăng dầu tăng lên trong thời gian tới dự đoán điều gì xảy ra trên thị trường
nội địa
1.11. Khái niệm về giá trần. Hiện nay chính phủ đang áp đặt một mức giá trần về
điện năng. Hãy phân tích cơ sở để thiết lập mức trần giá điện năng
1.12. Khái niệm về giá sàn. Hiện nay chính phủ đang đặt một mức giá sàn cho một
số mặt hàng nụng sản, làm thế nào để mức giá sàn có hiệu lực
1.13. Nêu khái niệm về GDP và GNP.
1.14. Phân biệt hai khái niệm GNP và GDP. Người ta tính chỉ tiêu GDP và GNP để
làm gì?
1.15. Hệ thống kinh tế vĩ mô theo quan điểm hệ thống. Tại sao nền kinh tế cần phải
đạt được mục tiêu tăng trưởng kinh tế.
1.16. Tìm hiểu các chính sách tài chính và chính sách tiền tệ tác động đến hoạt động
nền kinh tế
1.17. Cho đường cầu xe máy của thị trường trong nước là P
D
= 28 – Q
D
. Đường cung
xe máy trong nước P
s
= 6 + 2Q
S
. Trong đó giá tính bằng triệuđ, lượng tính bằng vạn
chiếc
1. Vẽ đường cung, đường cầu trên cùng đồ thị. Giải thích sự dốc xuống của đường
cầu xe máy

2. Tìm giá và lượng cân bằng của thị trường xe máy. Tính doanh thu của người bán
tại mứcgiá cân bằng
3. Giả sử có một lượng xe máy được nhập khẩu vào thị trường nội địa, hãy dự đoán
diễn biến về giá cả, số lượng mua bán trên thị truờng xe máy
4. Tại mức giá P = 22 thị trường ở trạng thái nào, số lượng mua bán trên thị trường
bằng bao nhiêu
1.18. Cho đường cầu xe máy của thị trường trong nước là P
D
= 26 – Q
D
. Đường cung
xe máy trong nước P
s
= 4 + 2Q
S
. Trong đó giá tính bằng triệuđ, lượng tính bằng vạn
chiếc
1. Vẽ đường cung, đường cầu trên cùng đồ thị. Giải thích sự dốc xuống của đường
cầu xe máy
2. Tìm giá và lượng cân bằng của thị trường xe máy. Tính doanh thu người bán tại
giá cân bằng.
3. Giả sử thu nhập người tiêu dùng tăng lên, hãy dự đoán diễn biến về giá cả, số
lượng mua bán trên thị truờng xe máy
4. Giả sử lượng cầu tăng lên gấp 3 lần tại các mức giá hãy xác định trạng thái cân
bằng mới trên thị trường
1.19. Bảng sau cho các thông tin về giá P và số lượng cung, cầu của hàng hoá X:
Giá P (nghìnđ/
sp)
Lượng cầu
(triệu.sp/năm)

Lượng cung (triệu.sp/năm)
1 80 60
3 78 65
5 76 70
7 74 75
9 72 80
11 70 85
1.Vẽ đường cầu và đường cung, trên cùng một đồ thị nhận xét mối quan hệ giữa
lượng cầu, lượng cung và giá cả P
2. Xác định giá và lượng cân bằng của thị trường. Tính doanh thu người bán tại mức
giá cân bằng
3. Tại mức giá P = 11000đ, thị truờng ở trạng thái nào, số lượng mua bán trên thị
trường là bao nhiêu
4. Điều gì xảy ra nếu lượng cầu tăng gấp 2 lần ở mỗi mức giá.
1.20. Bảng sau cho các thông tin về giá P và số lượng cung, cầu của hàng hoá X:
Giá P (nghìnđ/ sp) Lượng cầu
(triệu.sp/năm)
Lượng cung (triệu.sp/năm)
2 80 60
4 78 65
6 76 70
8 74 75
10 72 80
12 70 85
1.Vẽ đường cầu và đường cung, trên cùng một đồ thị nhận xét mối quan hệ giữa
lượng cầu, lượng cung và giá cả P
2. Xác định giá và lượng cân bằng của thị trường. Tính doanh thu người bán tại mức
giá cân bằng
3. Tại mức giá P = 11000đ, thị truờng ở trạng thái nào, số lượng mua bán trên thị
trường là bao nhiêu

4. Điều gì xảy ra nếu lượng cầu tăng gấp 2 lần ở mỗi mức giá.
Chương 2. Cơ sở tính toán kinh tế kỹ thuật
2.1. Vấn đề lựa chọn tối ưu( mô hình, phân tích các yếu tố của mô hình)
2.2. Phân tích cách tiếp cận vi mô và vĩ mô khi lựa chọn phương án. Cho thí dụ minh
họa.
2.3. Phân tích cách tiếp cận thực chứng và chuẩn tắc khi lựa chọn phương án. Cho thí
dụ minh họa.
2.4. Phân biệt giữa vấn đề lựa chọn tối ưu và tốt nhất khi so sánh các phương án
2.5. Phân tích các chỉ tiêu cơ bản để đánh giá phương án khi so sánh lựa chọn
phương án tối ưu. Lấy thí dụ minh hoạ
2.6. Nhiệm vụ người thiết kế khi so sánh lựa chọn phương án tối ưu.
2.7. Phân tích các điều kiện khi so sánh lựa chọn phương án. Cho thí dụ minh họa.
2.8. Phân tích ảnh hưởng yếu tố thời gian xây dựng khi so sánh lựa chọn phương án.
2.9. Xây dựng công thức vốn đầu tư quy đổi khi kể đến ảnh hưởng của yếu tố thời
gian trong tính toán lựa chọn phương án
2.10. Cho thí dụ phân tích về sự lựa chọn tối ưu
2.11. Người Việt nam có câu: Thuốc độc của người này là chất bổ cho người khác.
Bình luận vấn đề trên để làm rõ tư tưởng vấn đề lự chọn tối ưu
2.12. Phân tích khái niệm công nghệ phù hợp
2.13. Mô tả công việc chuẩn bị kỹ thuật sản xuất của kỹ sư trong hoạt động của
doanh nghiệp
2.14. Công tác sửa chữa dự phòng trong doanh nghiệp
2.15. Công tác sửa chữa bất thường trong doanh nghiệp
2.16. Biết thời gian thu hồi vốn đầu tư chênh lệch định mức Tđm = 8 năm. Hãy chọn
phương án tối ưu trong 3 phương án sau bằng phương pháp thời gian thu hồi vốn đầu
tư chêch lệch và chi phí tính toán cực tiểu
Phương án Vốn đầu tư K (triệu
đ)
Giá thành C (triệu
đ/n)

I 1700 1330
II 1600 1 260
III 1 500 1 330
2.17. Chọn phương án tốt nhất trong 2 phương án sau khi xây dựng một công trình
bằng phương pháp thời gian thu hồi vốn đầu tư chêch lệch và chi phí tính toán cực
tiểu. Cho thời gian thu hồi vốn đầu tư chênh lệch Tđm = 6 năm.
T
T
Tên các chỉ tiêu Đơn vị đo
Phương
án I
Phương
án II
1 Số sản phẩm sản xuất chiếc 2000 2000
2 Giá trị nhà xưởng 10
6
đ 800 700
3 Giá trị máy móc thiết bị 10
6
đ 1200 1500
4 Chi phí lương trong năm 10
6
đ/n 600 400
5 Chi phí quản lý, sửa chữa 10
6
đ/n 300 400
6 Chi phí NVL cho một sản phẩm 10
3
đ/chiếc 1 200 1500
7 Hệ số trích khấu hao

α (%)
5 5
2.18. Chọn phương án tốt nhất trong 2 phương án sau khi xây dựng một công trình
bằng phương pháp thời gian thu hồi vốn đầu tư chêch lệch. Cho biết thời gian thu
hồi vốn đầu tư chênh lệch Tđm = 6 năm.
T
T
Tên các chỉ tiêu Đơn vị đo
Phương
án I
Phương
án II
1 Số sản phẩm sản xuất chiếc 2000 2000
2 Giá trị nhà xưởng 10
6
đ 800 700
3 Giá trị máy móc thiết bị 10
6
đ 1200 1500
4 Chi phí lương trong năm 10
6
đ/n 600 400
5 Chi phí quản lý, sửa chữa 10
6
đ/n 300 400
6 Chi phí NVL cho một sản phẩm 10
3
đ/chiếc 1 200 1500
7 Chi phí điện năng sản xuất sản
phẩm

- Tiêu hao điện năng cho 1 sản
phẩm
- Giá bán 1kwh điện năng
Kwh/chiếc
đ/kwh
5
1500
4
1500
8 Hệ số trích khấu hao
α (%)
5 5
2.19. Chọn phương án tốt nhất trong 2 phương án sau khi xây dựng một công trình
bằng phương pháp chi phí tính toán cực tiểu.
Cho biết hệ số hiệu quả định mức E
đm
= 0,125.
T
T
Tên các chỉ tiêu Đơn vị đo
Phương
án I
Phương
án II
1 Số sản phẩm sản xuất chiếc 2000 2000
2 Giá trị nhà xưởng 10
6
đ 800 700
3 Giá trị máy móc thiết bị 10
6

đ 1200 1500
4 Chi phí lương trong năm 10
6
đ/n 600 400
5 Chi phí quản lý, sửa chữa 10
6
đ/n 300 400
6 Chi phí NVL cho một sản phẩm 10
3
đ/chiếc 1 200 1500
7 Chi phí điện năng sản xuất
Tiêu hao điện năng cho 1 sản phẩm
Giá bán 1kwh điện năng
Kwh/chiếc
đ/kwh
5
1500
4
1500
8 Hệ số trích khấu hao
α (%)
5 5
2.20. Biết thời gian thu hồi vốn đầu tư chênh lệch định mức Tđm = 8 năm. Hãy chọn
phương án tối ưu trong 4 phương án sau bằng phương pháp thời gian thu hồi vốn đầu
tư chêch lệch và phương pháp chi phí tính toán cực tiểu. Nhận xét kết quả
Phương án Vốn đầu tư
K (triệu đ)
Chi phí vận hành hàng năm
C (triệu đ/n)
I 1200 850

II 1500 860
III 2000 650
IV 2500 600
2.21. Có một số tiền K = 100 triệu đồng. Giả sử lãi suất trên thị trường là 10%/tháng.
Hỏi:
- Sau một năm(12 tháng) cả vốn và lãi người vay phải trả là bao nhiêu?
- Bạn có nhận xét gì trước kết quả vừa tính
Chương3. Doanh nghiệp và quản lý DN
3.1. Doanh nghiệp là gì? Phân tích các đặc điểm cơ bản của doanh nghiệp
3.2. Trình bày lý do tồn tại các doanh nghiệp. Hãy đưa ra một doanh nghiệp anh
(chị ) biết để minh họa cho các vấn đề trình bày
3.3. Phân tích yêu tố môi trường của doanh nghiệp
3.4. Phân tích khái niệm quản lý.
3.5. Nêu tầm quan trọng của quản lý trong hoạt động của các tổ chức trong xã hội
3.6. Phân tích các chức năng quản lý doanh nghiệp theo quá trình quản lý
3.7. Phân tích các chức năng quản lý doanh nghiệp theo lĩnh vực quản lý
3.8. Mối liên hệ giữa các chức năng quản lý
3.9. Khái niệm về cơ cấu tổ chức quản lý. Phân tích cơ cấu tổ chức theo trực tuyến
3.10. Phân tích cơ cấu tổ chức theo chức năng. Cho thí dụ minh họa
3.11. Đặc trưng cơ bản của loại hình doanh nghiệp tư nhân
3.12. Đặc trưng cơ bản của loại hình công ty đối nhân
3.13. Đặc trưng cơ bản của loại hình công ty đối vốn
3.14. Đặc trưng cơ bản của doanh nghiệp nhà nước
3.15. Sơ đồ cấu trúc và vận hành quản lý doanh nghiệp
3.16. Phân biệt các khái niêm: lãnh đạo, quản lý, quản trị
3.17. Các loại văn bản hành chính doanh nghiệp. Soạn thảo văn bản
3.18. Cho thí dụ minh họa vấn đề: Quản lý mang tính khoa học và nghệ thuật
3.19. Lập kế hoạch liên hoan, tổng kết lớp hoặc sự kiện, công việc nào đó
3.20. Vẽ sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý trường Đại học kỹ thuật công nghiệp
Chương 4. Quản lý sản xuất kinh doanh

4.1. Nêu khái niệm cơ bản về quá trình sản xuất kinh doanh.
4.2. Mối quan hệ giữa sản xuất và tiêu thụ trong doanh nghiệp
4.3. Loại hình sản xuất là gì. Các yếu tố ảnh hưởng đến loại hình sản xuất
4.4. Phân tích các đặc trưng cơ bản của các loại hình sản xuất đơn chiếc. Nêu thí dụ
minh hoạ
4.5. Phân tích các đặc trưng cơ bản của các loại hình sản xuất hàng loạt. Nêu thí dụ
minh hoạ
4.6. Phân tích các đặc trưng cơ bản của các loại hình sản xuất hàng loạt. Nêu thí dụ
minh hoạ
4.7.Trình bày các đặc trưng cơ bản của các loại hình sản xuất theo dạng bảng
4.8. Phân tích các nguyên tắc tổ chức sản xuất
4.9. Hệ thống sản xuất doanh nghiệp là gì. Phân tích các bộ phận cơ bản của một hệ
thống sản xuất
4.10. Phân tích các đặc trưng cơ bản của hình thức tổ chức sản xuất theo hình thức
công nghệ. Nêu các thí dụ để minh hoạ
4.11. Phân tích các đặc trưng cơ bản của hình thức tổ chức sản xuất theo hình thức
chuyên môn hóa sản phẩm. Nêu các thí dụ để minh hoạ
4.12. Chu kỳ sản xuất là gì. Phân tích hình thức tổ chức sản xuất theo phương thức
tuần tự. Nêu các thí dụ để minh hoạ
4.13. Chu kỳ sản xuất là gì. Phân tích hình thức tổ chức sản xuất theo phương thức
song song. Nêu các thí dụ để minh hoạ
4.14. Khái niệm cơ bản về phương pháp sản xuất dây chuyền. Các điều kiện để tổ
chức sản xuất dây chuyền
4.15. “Các mối quan hệ cũng chính là lực lượng sản xuất”. Bình luận ý kiến trên
4.16. Khái niệm về Marketing. M truyền thống và M hiện đại
4.17. Phân tích những tư tưởng của Marketing hiện đại
4.18. Phân tích quyết định sản phẩm hàng hoá trong nội dung Marketing
4.19. Phân tích tình huống: Tình thế lưỡng nan của giám đốc
Một vị giấm đốc doanh nghiệp giầy da có ý định mở rộng thị trường đến tỉnh
M. Ông ta cử 2 đoàn công tác khảo sát. Kết quả 2 bản báo cáo hoàn toàn trái ngược

nhau, khiến vị giám đóc rất khó xử:
- Báo cáo 1. Tại tỉnh M không thấy người dân nào đi giầy. Vì vậy không nên
mở cửa hàng tiêu thụ tại đây.
- Báo cáo 2. Tại tỉnh M không thấy người dân nào đi giầy. Vì vậy rất cần thiết
mở cửa hàng tiêu thụ tại đây.
Hãy cho ý kiến cá nhân để tư vấn cho vị giám đốc trên
4.20. Phân tích một loại sản phẩm: ô tô, máy tính để minh họa cho tư tưởng cơ bản
của Marketing:
Trong thị trường người mua có vai trò quyết định, nên hoạt động M phải coi
trọng khách hàng. Nghệ thuật M là nghệ thuật làm vừa lòng khách hàng. M không
những phải thỏa mãn và thỏa mãn tốt nhất nhu cầu khách hàng mà con phải hướng
dẫn , khơi dậy nhu cầu, kích thích nuôi dưỡng nhu cầu ngày càng phát triển
Chương 5. Quản lý câc yếu tố sản xuất
5.1. Khái niệm về vốn doanh nghiệp.
5.2.Vẽ sơ đồ mô tả các loại vốn cơ bản trong các doanh nghiệp
5.3. Khái niệm về tài sản cố định và tài sản lưu động.
5.4. Khái niệm về khấu hao tài sản cố định. Tại sao cần phải tiến hành khấu hao cho
tài sản cố định trong doanh nghiệp
5.5. Phân biệt tài sản cố định và tài sản lưu động trong doanh nghiệp?
5.6. Các phương pháp cơ bản để tính khấu hao cho TSCĐ
5.7. Hao mòn của tài sản cố định.
5.8. Các biện pháp để giảm bớt tác hại của hao mòn tài sản cố định? Đối với các thiết
bị điện, điện tử trong doanh nghiệp để giảm thiệt hại do hiện tượng hao mòn cần phải
làm gì?
5.9. Năng lượng sử dụng trong sản xuất công nghiệp.
5.10. Phân tích ý nghĩa của vấn đề cần phải sử dụng tiết kiệm điện năng.
5.11. Là kỹ sư bạn sẽ làm gì để tích cực tham gia vào chương trình tiết kiệm điện
năng của đất nước
5.12. Cơ cấu lao động tối ưu là gì. Nêu các nôi dung cơ bản của tổ chức lao động
khoa học trong các doanh nghiệp.

5.13. Phân tích nội dung tổ chức phục vụ kỹ thuật
5.14. Phân tích nội dung khuyến khích bằng các biện phấp vật chất và tinh thần
5.15. Hình thức trả lương theo thời gian
5.16. Hình thức trả lương theo sản phẩm ?
5.17.Tại sao ngoài tiền lương cần phải có tiền thưởng cho người lao động trong
doanh nghiệp ?
5.18. Trình bày ý nhĩa của tiền lương trong hoạt động của doanh nghiệp. Từ đó mô tả
mối quan hệ chặt chẽ với công tác quản lý lao động trong doanh nghiệp
5.19. Tại sao cần phải tính khấu hao TSCĐ trong các doanh nghiệp. Một tài sản cố
định có giá trị ban đầu K
0
= 100 triệu đồng, ước tính giá trị còn lại TSCĐ khi bị loại
bỏ là 10 triệu đồng. Thời gian để tính khấu hao T = 8 năm. Hãy xác định tiền trích
khấu hao hàng năm cho TSCĐ bằng 2 phương pháp: khấu hao cơ bản và khấu hao
nhanh.
Từ thí dụ trên đưa ra những nhận xét về 2 phương pháp tính này
5.20. Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng tiết kiệm điện năng. Bình luận ý kiến sau:
“ Hiện đang là giờ cao điểm, vì lợi ích quốc gia, lợi ích của các hộ tiêu thụ, đề
nghị các hộ tiêu thụ hãy tắt bớt những thiết bị điện không cần thiết. . .“ để động viên
mọi người tích cực tham gia vào chương trình tiết kiệm điện năng của đất nước
Chương 6. Công tác hạch toán trong doanh nghiệp
6.1. Khái niệm về chất lượng sản phẩm và công tác kiểm tra chất lượng sản phẩm
trong doanh nghiệp
6.2. Hãy viết đúng ra những gì cần làm và làm đúng theo những gì đã viết. Phân tích
phát biểu trên để làm rõ tư tưởng cơ bản của quản lý chất lượng.
6.3. Khá niệm và nhiệm vụ của kế toán doanh nghiệp. Phân tích vai trò của công tác
kế toán trong quá trình quản lý doanh nghiệp
6.4. Khái niệm về chi phí sản xuất.
6.5. Trình bày cách phân loại chi phí theo chức năng và theo mức độ hoạt động
6.6. Khái niệm về lợi nhuận doanh nghiệp.

6.7.Phân tích các biện pháp tăng lợi nhuận. Theo anh (chị) biện pháp nào là cơ bản
nhất để tăng lợi nhuận. Tại sao?
6.8. Khái niệm về thuế. Bản thân anh (chi) đang đóng những loại thuế nào cho chính
phủ.
6.9. Nội dung cơ bản của thuế giá trị gia tăng.
6.10. Giá thành sản phẩm. Các thành phần cơ bản của giá thành.
6.11. Các loại giá thành
6.12. Dự toán là gì?
6.13. Nêu các bước và cách thức tiến hành để các kỹ sư thực hiện công việc dự toán
khi thực hiện nhiệm vụ
6.14. Dự toán chi phí để lắp đặt một thiết bị nào đó: máy điều hòa, động cơ,
6.15. Thiết kế, dự toán chi phí khi xây dựng bức tường, ngôi nhà, gia công cơ
khí……
6.16. Nội dung giá thành phân xưởng của sản phẩm
6.17. Khái niệm về lợi nhuận kinh tế
6.18. Chọn phương án tốt nhất trong 2 phương án sau khi xây dựng một công trình
bằng phương pháp chi phí tính toán cực tiểu. Cho biết hệ số hiệu quả định mức của
vốn đầu tư E
đm
= 0,12.
Tên các chỉ tiêu Đơn vị đo
Phương
án I
Phương
án II
1 Giá trị nhà xưởng 10
6
đ 800 700
2 Giá trị máy móc thiết bị 10
6

đ 1000 1500
3 Chi phí lương trong năm 10
6
đ/n 600 400
4 Chi phí quản lý, sửa chữa 10
6
đ/n 300 400
5 Chi phí NVL cho một sản phẩm 10
3
đ/chiếc 1 200 1500
6 Chi phí điện năng sản xuất sản
phẩm
- Tiêu hao điện năng cho 1 sản
phẩm
- Giá bán 1kwh điện năng
Kwh/chiếc
đ/kwh
3
700
2,5
700
7 Số sản phẩm sản xuất chiếc 1000 1000
8 Hệ số trích khấu hao
α (%)
5 5
Xác định giá thành đơn vị sản phẩm cho phương án được chọn
nhận được
6.19. Ông A nhận công việc sửa chữa động cơ điện. Công tác chuẩn bị thực hiện
công việc sử chữathể hiện qua dự trù chi phí
- Số lượng động cơ sửa chữa cùng loại: 2 chiếc

- Tiền mua dây cuốn động cơ 3 kg x 200 000đ/kg = 600 000đ
- Dự trù tiền công 20 giờ x 30 000đ /giờ = 600 000đ
- Tiền thuê máy móc công cụ để sửa chữa = 200 000đ
- Tiền mua nguyên vật liệu phụ, phụ kiện khác = 200 000đ
Kết quả A thực hiện công việc sửa chữa 2 động cơ đúng như dự trù và còn
thừa lại 1 kg dây cuốn. Yêu cầu:
1. Tính giá thành sửa chữa cho một động cơ
2. Số tiền A đề nghị khách hàng trả cần tối thiểu bằng bao nhiêu. Tại sao?
3. Nếu A mở xưởng sửa chữa chuyên nghiệp thì khi dự trù chi phí sản xuất cần liệt
kê thêm các hạng mục cơ bản nào?Tại sao.
4. Hãy thiết kế bảng dự trù kinh phí để trình bày dự toán chi phí trong doanh nghiệp
6.20. Ông A mở của hàng kinh doanh hàng điện tử. Kết quả hoạt động kinh doanh
của cửa hàng năm vừa qua theo sổ sách ghi chép của A được xác định gồm:
- Tổng doanh thu cả năm TR = 130 triệu đồng
- Tổng chi phí đã tiêu tốn cho việc kinh doanh trong năm TC = 100 triệu đồng
Để tiến hành công việc kinh doanh A đã phải nghỉ công việc bảo vệ tại một
công ty với mức lương 15 triệu đồng/năm và sử dụng số tiền tiết kiệm của bản thân
là 100 triệu đồng
1. Xác định lợi nhuận theo sổ sách của cửa hàng
2. Giả sử lãi suất tiền gửi trên thị trường là 10% trong năm hãy cho ý kiến tư vấn để
A tiếp tục kinh doanh hay đóng cửa hàng tiếp tục đi làm bảo vệ
3. Theo bạn để tăng lợi nhuận của cửa hàng ông A phải làm gì?
Ngân hàng câu hỏi và bài tập được sử dụng để phục vụ công tác giảng dạy,
học tập thi, kiểm tra của học phần Quản trị doanh nghiệp công nghiệp theo lịch trình
giảng dạy
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG KHOA KHỌC KHOA THÔNG QUA BỘ MÔN
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG TRƯỞNG BỘ MÔN

×