Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

GRAMMAR Ngữ Pháp Cơ Bản Tiếng Anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (46.51 KB, 6 trang )

GRAMMAR
THE SIMPLE PRESENT
I. FORM
1. Thể Khẳng đònh
(1) S + V
(2) S + Tobe
2. Thể Phủ đònh
(1) Thêm don’t hoặc doesn’t sau chủ từ.
(2) Thêm not sau động từ Tobe.
3. Thể Nghi vấn
(1) Thêm Do/ Does trước chủ từ.
(2) Đưa Tobe ra trước chủ từ
II. Quy tắc thêm s, es với động từ ở ngôi thứ ba số ít
1. Thêm s sau hầu hết động từ
He works/buys/rides…
2. Thêm es sau các động từ có tận cùng là ch, sh, x, s, o, z
He watches/ passes/relaxes…
3. Đổi y thành i và thêm es khi động từ có tận cùng là y đứng sau một phụ
âm
She hurries/studies…
ADVERBS OF FREQUENCY
Trạng từ chỉ tần suất mô tả mức độ của hành động, hiện tượng. Các trạng từ này trả lời
cho câu hỏi How often …? Gồm các từ :
always : luôn luôn
usually : thường thường
often : thường
sometimes : thỉnh thoảng
seldom : hiếm khi
rarely : hiếm
never : không bao giờ
Ngoài ra còn có các cụm trạng ngữ chỉ tần suất khác


Every day/week/month…
Once/ twice/ three times… a week/ month…
NOTE
1. Các trạng từ chỉ tần suất đứng sau động từ tobe và trước động từ thường
I am never late for school.
2. Usually và Sometimes có thể đứng đầu câu hoặc cuối câu
Sometimes I go to the park.
3. Các cụm từ chỉ tần suất đứng ở cuối câu
I do exercise every day
4. Đảo ngữ khi đưa các trạng từ như never, rarely, seldom … đứng đầu câu
Never does he go to the park.
Seldom did he sing.
THE PRESENT PROGRESSIVE
I. FORM
1. Thể Khẳng đònh
S + tobe + V-ing …
I am reading a book.
2. Thể Phủ đònh
Thêm not sau động từ tobe
I am not working.
3. Thể Nghi vấn
Chuyển tobe ra trước chủ từ
Is she going to school
II. Cách thêm ing sau động từ
1. Nếu động từ có một e đơn thì bỏ e này trước khi thêm ing. Ngoại trừ một
số động từ: to age, to dye, to singe và các động từ có tận cùng là ee.
2. Nếu động từ có một âm, tận cùng là một phụ âm và trước nó là một
nguyên âm thì nhân đôi phụ âm đó lên rồi thêm ing.
run -> running
3. Nếu động từ có 2 hoặc nhiều âm, tận cùng là một phụ âm, trước đó là

một nguyên âm và được dọc mạnh ở âm cuối thì ta nhân đôi phụ âm đó lên
rồi thêm ing
begin -> beginning
4. Nếu động từ có tận cùng là ie thì đổi ie thành y rồi thêm ing
lie -> lying
NOTE: Không dùng những động từ sau ở hình thức tiếp diễn
appear believe have understand
forget hate belong to wish
hear know depen on
lack like love
mean need frefer
realize see remember
seem smell sound
suppose taste want
THE PAST SIMPLE
I. FORM
1. Thể Khẳng đònh
(1) S + Ved/V2
He worked very hard yesterday.
(2) S + was/were …
She was sick yesterday.
They were tired last night.
2. Thể Phủ đònh
(1) Dùng did not đặt sau chủ từ và đưa động từ trong câu về nguyên thể.
She didn’t get up early this morning.
(2) Thêm not sau động từ tobe.
She was not at work yesterday.
3. Thể Nghi vấn
(1) Dùng did đặt trước chủ từ và đưa động từ trong câu về nguyên thể.
Did you watch TV last night ?

(2) Đưa tobe ra trước chủ từ.
Was she tired last night ?
II. Cách thêm ed sau động từ
1. Thêm ed sau hầu hết động từ
work -> worked
2. Nếu động từ có quy tắc tận cùng là e thì chỉ thêm d
die -> died
3. Nếu động từ có quy tắc có tận cùng là y mà trước y đó là một phụ âm thì
đổi y thành i rồi thêm ed
try -> tried
4. Nếu động từ có quy tắc có 1 âm, tận cùng là một phụ âm và trước nó là
một nguyên âm thì ta nhân đôi phụ âm đó lên rồi thêm ing
stop -> stopped
5. Nếu động từ có quy tắc có 2 âm, tận cùng là một phụ âm, trước nó là
một nguyên âm và được đọc mạnh ở âm cuối thì ta nhân đôi phụ âm đó lên
rồi thêm ed
permit -> permitted
6. Nếu động từ có tận cùng là l trước nó là một nguyên âm thì ta nhân đôi l
lên rồi thêm ed
travel - > travelled
THE PAST CONTINUOUS TENSE
I. FORM
1. Thể Khẳng đònh
S + was/were + V-ing
I was playing tennis at 7 o’clock yesterday morning.
They were working when you came.
2. Thể Phủ đònh
Đặt not sau was hoặc were.
They were not eating dinner when you arrived.
She was not watching TV at 8 o’clock yesterday everning.

3. Thể Nghi vấn
Đưa was hoặc were ra trước chủ từ.
Was she having breakfast at 7 o’clock morning ?
Were they eating dinner when you arrived ?
THE PRESENT PERFECT TENSE
I. FORM
1. Thể Khẳng đònh
S + have/has + V-ed/ V3
I have worked here for 2 year.
I have read that book several times.
2. Thể Phủ đònh
Đặt not sau trợ động từ have hoặc has.
I have not seen that movie.
She has not finished her homework.
3. Thể Nghi vấn
Đặt trợ động từ have hoặc has trước chủ từ.
Have you seen that movie ?
Has she finished her homerwork ?
II. NOTE
1. Thì hiện tại hoàn thành thường đi với since chỉ mốc thời gian, với for để
chỉ khoảng thời gian.
2. Dùng yet trong câu phủ đònh và nghi vấn, alreadly trong câu khẳng đònh
He hasn’t called yet.
Has he called yet ?
3. Thì HTHT thường dùng kèm với: ever, this is the first time,…
THE PRESENT PERFECT CONTINUOUS TENSE
I .FORM
S + have/has + been + V-ing
He has been working in that firm for one month.
II. NOTE

1. Thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn dùng như thì Hiện tại hoàn thành
nhưng nhấn mạnh tính liên tục.
2. Không dùng thì HTHTTD để nói những tình huống tồn tại trong một thời
gian dài.

THE PAST PERFECT TENSE
I. FORM
1. Khẳng đònh
S + had + V-ed/V3
He has gone to the shop before you came.
2. Phủ đònh
Thêm not sau trợ động từ had.
He hadn’t watched TV before he went to bed last night.
3. Nghi vấn
Đưa trợ động từ had ra trước chủ từ.
Had you gone to school yesterday morning ?

THE PAST PERFECT CONTINUOUS TENSE
I. FORM
S + had + been + V-ing
They had been playing soccer for an hour when I gone home.
II. NOTE
Sử dụng tượng tự như thì quá khứ hoàn thành nhưng nhấn mạnh tính liên
tục.

THE SIMPLE FUTURE TENSE
I. FORM
1. Khẳng đònh
S + will + V
I will go to the water park in HCM city on the weekend.

2. Phủ đònh
Thêm not sau will.
He will not work in this city.
3. Nghi vấn
Đưa will ra trước chủ từ ?
Will you go to HN on the weeken.
II. NOTE
Will có thể dùng để yêu cầu :
Will you shut the door ?
Will you please be quiet ?

×