Tải bản đầy đủ (.doc) (120 trang)

Giáo án hóa học lớp 12 full (hay)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.07 MB, 120 trang )

Giáo án Hóa học 12 Năm học 2009 - 2010
Tuần 1 Ngày soạn : 22-08-2009.
Tiết PP : 1 Ngày giảng : 25-08-2009.
ƠN TẬP ĐẦU NĂM
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Ơn tập, củng cố, hệ thống hố các chương hố học đại cương và vơ cơ (sự điện li, nitơ-
photpho, cacbon-silic) .
- Ơn tập, củng cố, hệ thống hố các chương về hố học hữu cơ (Đại cương về hố học hữu cơ, hiđrocacbon,
dẫn xuất halogen –ancol – phenol , anđehit – xeton – axit cacboxylic).
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng dựa vào cấu tạo của chất để suy ra tính chất và ứng dụng của chất. Ngược lại, dựa vào
tính chất của chất để dự đốn cơng thức của chất.
- Kĩ năng giải bài tập xác định CTPT của hợp chất.
3. Thái độ: Thơng qua việc rèn luyện tư duy biện chứng trong việc xét mối quan hệ giữa cấu tạo và tính
chất của chất, làm cho HS hứng thú học tập và u thích mơn Hố học hơn.
II. CHUẨN BỊ:
- u cầu HS lập bảng tổng kết kiến thức của từng chương theo sự hướng dẫn của GV trước khi học tiết ơn
tập đầu năm.
- GV lập bảng kiến thức vào giấy khổ lớn hoặc bảng phụ.
III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:
1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện.
2. Kiểm tra bài cũ: Khơng kiểm tra.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1 : SỰ ĐIỆN LI :
GV lưu ý HS:
- Ở đây chỉ xét dung mơi là nước.
- Sự điện li còn là q trình phân li các chất thành
ion khi nóng chảy.
- Chất điện li là chất khi nóng chảy phân li thành ion.


- Khơng nói chất điện li mạnh là chất khi tan vào
nước phân li hồn tồn thành ion.
Thí dụ: H
2
SO
4
là chất điện li mạnh, nhưng:
H
2
SO
4
→ H
+
+
-
4
HSO
-
4
HSO
↔ H
+
+
-
2
4
SO
I – SỰ ĐIỆN LI :
1. Sự điện li :
Quá trình phân li các chất trong

nước ra ion là sự điện li
Những chất khi tan trong nước phân li
ra ion là những chất điện li
Chất điện li mạnh là chất khi
tan trong nước, các phân tử
hoà tan đều phân li ra ion.
Chất điện li yếu là chất khi tan
trong nùc chỉ có một phần số
phân tử hoà tan phân li ra ion,
phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng
phân tử trong dung dòch.
HS nhắc lại các khái niệm axit, bazơ, muối,
hiđroxit lưỡng tính.
GV có thể lấy một số thí dụ nếu cần thiết.
2. Axit, bazơ và muối :
Axit, bazơ, muối
Axit là chất khi tan trong
nước phân li ra ion H
+
Bazơ là chất khi tan trong
nước phân li ra ion OH
-
Muối là hợp chất khi tan
trong nước phân li ra cation
kim loại (hoặc NH
4
+
) và
anion gốc axit
Hiđroxit lưỡng tính là hiđroxit

tan trong nước vừa có thể
phân li như axit vừa có thể
phân li như bazơ
HS nhắc lại điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi
ion.
GV ?: Bản chất của phản ứng trao đổi ion là gì ?
3. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất
điện li :
1

Giáo án Hóa học 12 Năm học 2009 - 2010
Hoạt động 2:
II – NITƠ – PHOTPHO :
Phản ứng trao đổi ion trong
dung dòch các chất điện li
chỉ xảy ra khi có ít nhất một
trong các điều kiện sau:
- Tạo thành chất kết tủa.
- Tạo thành chất điện li yếu
- Tạo thành chất khí
Bản chất là làm giảm
số ion trong dung dòch.
NITƠ PHOTPHO
Cấu hình electron: 1s
2
2s
2
2p
3
Độ âm điện: 3,04

Cấu tạo phân tử: N ≡ N (N
2
)
Các số oxi hố: -3, 0, +1, +2, +3, +4, +5
NH
3
N
2
HNO
3
-3 0 +5
thu e nhường e
Axit HNO
3
: H O N
O
O
+5
HNO
3
là axit mạnh, có tính oxi hố mạnh.
Hoạt động 3:
III – CACBON-SILIC :
Cấu hình electron: 1s
2
2s
2
2p
6
3s

2
3p
3
Độ âm điện: 2,19
Cấu tạo phân tử: P
4
(photpho trắng); P
n
(photpho
đỏ)
Các số oxi hố: -3, 0, +3, +5
PH
3
P
4
H
3
PO
4
-3 0 +5
thu e nhường e
Axit H
3
PO
4
:
H O
+5
H O
H O P O

H
3
PO
4
là axit 3 nấc, độ mạnh trung bình, khơng có
tính oxi hố như HNO
3
.
CACBON SILIC
Cấu hình electron: 1s
2
2s
2
2p
2
Các dạng thù hình: Kim cương, than chì, fuleren
Đơn chất: Cacbon thể hiện tính khử là chủ yếu,
ngồi ra còn thể hiện tính oxi hố.
Hợp chất: CO, CO
2
, axit cacbonic, muối cacbonat.
- CO: Là oxit trung tính, có tính khử mạnh.
- CO
2
: Là oxit axit, có tính oxi hố.
- H
2
CO
3
: Là axit rất yếu, khơng bền, chỉ tồn tại

trong dung dịch.
Cấu hình electron: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
2
Các dạng tồn tại: Silic tinh thể và silic vơ định hình.
Đơn chất: Silic vừa thể hiện tính khử, vừa thể hiện
tính oxi hố.
Hợp chất: SiO
2
, H
2
SiO
3
, muối silicat.
- SiO
2
: Là oxit axit, khơng tan trong nước.
- H
2
SiO
3
: Là axit, ít tan trong nước (kết tủa keo),
yếu hơn cả axit cacbonic

Hoạt động 4 :
IV – ĐẠI CƯƠNG HĨA HỮU CƠ :
Hợp chất hữu cơ
Hiđrocacbon Dẫn xuất của hiđrocacbon
Hiđrocacbon
no
Hiđrocacbon
không no
Hiđrocacbon
thơm
Dẫn xuất
halogen
Ancol,
phenol,
Este
Anđehit,
Xeton
Amino axit
Axit
cacboxylic, Este
- Đồng đẳng: Những hợp chất hữu cơ có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH
2

nhưng có tính chất hố học tương tự nhau là những chất đồng đẳng, chúng hợp thành dãy đồng đẳng.
- Đồng phân: Những hợp chất hữu cơ khác nhau có cùng CTPT gọi là các chất đồng phân.
Hoạt động 5 :
V – HIĐROCACBON:
2

Giáo án Hóa học 12 Năm học 2009 - 2010

ANKAN ANKEN ANKIN ANKAĐIEN ANKYL
BEZEN
Công
thức
chung
C
n
H
2n+2
(n ≥ 1) C
n
H
2n
(n ≥ 2) C
n
H
2n-2
(n ≥ 2) C
n
H
2n-2
(n ≥ 3) C
n
H
2n-6
(n ≥ 6)
Đặc
Điểm cấu
tạo
- Chỉ có liên kết

đơn chức, mạch
hở
- Có đồng phân
mạch cacbon
- Có 1 liên kết
đôi, mạch hở
- Có đf mạch
cacbon, đf vị trí
liên kết đôi và
đồng phân hình
học
- Có 1 liên kết
ba, mạch hở
- Có đồng phân
mạch cacbon và
đồng phân vị trí
liên kết ba.
- Có 2 liên kết
đôi, mạch hở
- Có vòng
benzen
- Có đồng
phân vị trí
tương đối của
nhánh ankyl
Tính chất
hoá học
- Phản ứng thế
halogen.
- Phản ứng tách

hiđro.
- Không làm mất
màu dung dịch
KMnO
4
- Phản ứng cộng.
- Phản ứng trùng
hợp.
- Tác dụng với
chất oxi hoá.
- Phản ứng cộng.
- Phản ứng thế H
ở cacbon đầu
mạch có liên kết
ba.
- Tác dụng với
chất oxi hoá.
- Phản ứng cộng.
- Phản ứng trùng
hợp.
- Tác dụng với
chất oxi hoá.
- Phản ứng thế
(halogen,
nitro).
- Phản ứng
cộng.
Hoạt động 6 :
VI – DẪN XUẤT HALOGEN – ANCOL – PHENOL :
DẪN XUẤT

HALOGEN
ANCOL NO, ĐƠN
CHỨC,
MẠCH HỞ
PHENOL
Công thức
chung
C
x
H
y
X C
n
H
2n+1
OH (n ≥ 1) C
6
H
5
OH
Tính chất hoá
học
- Phản ứng thế X bằng
nhóm OH.
- Phản ứng tách
hiđrohalogenua.
- Phản ứng với kim loại
kiềm.
- Phản ứng thế nhóm OH
- Phản ứng tách nước.

- Phản ứng oxi hoá không
hoàn toàn.
- Phản ứng cháy.
- Phản ứng với kim loại
kiềm.
- Phản ứng với dung dịch
kiềm.
- Phản ứng thế nguyên tử H
của vòng benzen.
Điều chế
- Thế H của hiđrocacbon bằng
X.
- Cộng HX hoặc X
2
vào anken,
ankin.
Từ dẫn xuất halogen
hoặc anken.
Từ benzen hay cumen.
Hoạt động 7 :
VII – ANĐEHIT – XETON – AXIT CACBOXYLIC:
ANĐEHIT NO, ĐƠN
CHỨC, MẠCH HỞ
XETON NO, ĐƠN
CHỨC, MẠCH HỞ
AXIT CACBOXYLIC
NO, ĐƠN CHỨC,
MẠCH HỞ
CTCT
C

n
H
2n+1
−CHO (n ≥ 0)
C
n
H
2n+1
C
O
C
m
H
2m+1
(n ≥ 1, m ≥ 1)
C
n
H
2n+1
−COOH (n ≥ 0)
Tính chất hoá học - Tính oxi hoá
- Tính khử
- Tính oxi hoá - Có tính chất chung
của axit (tác dụng với
bazơ, oxit bazơ, kim
3

Giáo án Hóa học 12 Năm học 2009 - 2010
loại hoạt động)
- Tác dụng với ancol

Điều chế
- Oxi hoá ancol bậc I
- Oxi hoá etilen để điều
chế anđehit axetic
- Oxi hoá ancol bậc II - Oxi hoá anđehit
- Oxi hoá cắt mạch
cacbon.
- Sản xuất CH
3
COOH
+ Lên men giấm.
+ Từ CH
3
OH.
4. Củng cố :
1. Vì sao không nên nói chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước phân li hoàn toàn thành ion ?
2. Dựa vào cấu hình electron nguyên tử của nitơ hãy dự đoán các số oxi hoá của nitơ.
3. Thực nghiệm cho biết phenol làm mất màu dung dịch nước brom còn toluen thì không. Từ kết quả thực
nghiệm trên rút ra kết luận gì ?
4. Có thể dùng Na để phân biệt các ancol: CH
3
OH, C
2
H
5
OH, C
3
H
7
OH được không ? Nếu được, hãy trình

bày cách làm.
Dặn dò : Xem lại phần Đại cương về hợp chất hữu cơ, hiđrocacbon, dẫn xuất halogen – ancol – phenol;
anđehit – xeton – axit cacboxylic.
Xem lại phản ứng giữa axit cacboxylic và ancol.
V. RÚT KINH NGHIỆM:


4

Giáo án Hóa học 12 Năm học 2009 - 2010
Tuần 1 Ngày soạn : 24-08-2009.
Tiết PP : 2 Ngày giảng : 27-08-2009.
CHƯƠNG 1: ESTE - LIPIT
BÀI 1 : ESTE
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : HS biết :
- Khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử, danh pháp (gốc-chức) của este.
- Tính chất hóa học : pứ thủy phân ( xúc tác axit ) và pứ với dd kiềm ( pứ xà phòng hóa ).
- Phương pháp điều chế bằng pứ este hóa.
- Ứng dụng của một ố este tiêu biểu.
HS hiểu : este không tan trong nước và có t
o
sôi thấp hơn axit đồng phân.
2. Kỹ năng :
- Viết được công thức cấu tạo của este có tối đa 4 nguyên tử C.
- Viết pthh minh họa tính chất hóa học của este no, đơn chức.
- Phân biệt este và các chất khác như ancol, axit, bằng pp hóa học.
- Tính khối lượng các chất trong pứ xà phòng hóa.
3. Thái độ :
- Có ý thức sử dụng các nguồn tài nguyên hợp lí và bảo vệ môi trường sống.

II. CHUẨN BỊ: Dụng cụ, hoá chất: Một vài mẫu dầu ăn, mỡ động vật, dung dịch axit H
2
SO
4
, dung dịch
NaOH, ống nghiệm, đèn cồn,…
III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại .
IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:
1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện.
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1 : KHÁI NIỆM, DANH PHÁP :
GV yêu cầu HS viết phương trình phản ứng este
hoá của axit axetic với ancon etylic và isoamylic.
GV cho HS biết các sản phẩm tạo thành sau 2
phản ứng trên thuộc loại hợp chất este ? Vậy este là
gì ?
Hoặc:
GV yêu cầu HS so sánh CTCT của 2 chất sau đây,
từ đó rút ra nhận xét về cấu tạo phân tử của este.
CH
3
C
O
OH CH
3
C
O
O CH

2
CH
3
axit axetic etyl axetat
HS nghiên cứu SGK để biết cách phân loại este,
vận dụng để phân biệt một vài este no, đơn chức
đơn giản.
GV giới thiệu cách gọi tên este, gọi 1 este để minh
hoạ, sau đó lấy tiếp thí dụ và yêu cầu HS gọi tên.
I – KHÁI NIỆM, DANH PHÁP :
C
2
H
5
OH + CH
3
COOH CH
3
COOC
2
H
5
+ H
2
O
H
2
SO
4
ñaëc, t

0
etyl axetat
CH
3
COOH + HO [CH
2
]
2
CH
CH
3
CH
3
CH
3
COO [CH
3
]
2
CH
CH
3
CH
3
+ H
2
O
H
2
SO

4
ñaëc, t
0
isoamyl axetat
Tổng quát:
RCOOH + R'OH RCOOR' + H
2
O
H
2
SO
4
ñaëc, t
0
- Khi thay thế nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit
cacboxylic bằng nhóm OR’ thì được este.
- CTCT của este đơn chức: RCOOR’
R: gốc hiđrocacbon của axit hoặc H.
R’: gốc hiđrocacbon của ancol (R # H)
- CTCT chung của este no đơn chức:
C
n
H
2n+1
COOC
m
H
2m+1
(n ≥ 0, m ≥ 1)
C

x
H
2x
O
2
(x ≥ 2)
- Tên gọi: Tên gốc hiđrocacbon của ancol + tên gốc
axit.
- Tên gốc axit: Xuất phát từ tên của axit tương ứng,
thay đuôi ic→at.
ví dụ :
CH
3
COOCH
2
CH
2
CH
3
: propyl axetat
HCOOCH
3
: metyl fomat
Hoạt động 2 : TÍNH CHẤT VẬT LÍ :
HS nghiên cứu SGK để biết một vài tính chất vật lí
II – TÍNH CHẤT VẬT LÍ :
- Các este là chất lỏng hoặc chất rắn trong điều kiện
5

Giáo án Hóa học 12 Năm học 2009 - 2010

của este.
GV ?: Vì sao este lại có nhiệt độ sôi thấp hơn hẳn
với các axit đồng phân hoặc các ancol có cùng khối
lượng mol phân tử hoặc có cùng số nguyên tử
cacbon ?
GV dẫn dắt HS trả lời dựa vào kiến thức về liên kết
hiđro.
GV cho HS ngửi mùi của một số este (etyl axetat,
isoamyl axeta), yêu cầu HS nhận xét về mùi của
este.
GV giới thiệu thêm một số tính chất vật lí khác của
este ?
thường, hầu như không tan trong nước.
- Có nhiệt độ sôi thấp hơn hẳn so với các axit đồng
phân hoặc các ancol có cùng khối lượng mol phân
tử hoặc có cùng số nguyên tử cacbon.
ví dụ :
CH
3
CH
2
CH
2
C
OOH
(M = 88)
0
s
t
=163,5

0
C
Tan nhiều
trong nước
CH
3
[CH
2
]
3
CH
2
OH
(M = 88),
0
s
t

=
132
0
C
Tan ít trong
nước
CH
3
COOC
2
H
5

(M = 88),
0
s
t
=
77
0
C
Không tan
trong nước
Nguyên nhân: Do giữa các phân tử este không tạo
được liên kết hiđro với nhau và liên kết hiđro giữa
các phân tử este với nước rất kém.
- Các este thường có mùi đặc trưng: isoamyl axetat
có mùi chuối chín, etyl butirat và etyl propionat có
mùi dứa; geranyl axetat có mùi hoa hồng…
Hoạt động 3 : TÍNH CHẤT HOÁ HỌC :
GV yêu cầu HS nhận xét về phản ứng este hoá ở 2
thí dụ đầu tiên ? Phản ứng este hoá có đặc điểm gì ?
GV đặt vấn đề: Trong điều kiện của phản ứng este
hoá thì một phần este tạo thành sẽ bị thuỷ phân.
GV yêu cầu HS viết phương trình hoá học của
phản ứng thuỷ phân este trong môi trường axit.
GV hướng dẫn HS viết phương trình phản ứng
thuỷ phân este trong môi trường kiềm.
III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC :
1. Thuỷ phân trong môi trường axit :
C
2
H

5
OH + CH
3
COOHCH
3
COOC
2
H
5
+ H
2
O
H
2
SO
4
ñaëc, t
0
* Đặc điểm của phản ứng: Thuận nghịch và xảy ra
chậm.
2. Thuỷ phân trong môi trường bazơ : (Phản ứng
xà phòng hoá)
CH
3
COOC
2
H
5
+ NaOH CH
3

COONa + C
2
H
5
OH
t
0
CH
3
COOCH=CH
2
+ NaOH
→
0
t
CH
3
COONa +
CH
3
CHO
CH
3
COOC(CH
3
)-CH
3
+NaOH
→
0

t
CH
3
COONa +
CH
3
-CO-CH
3

* Đặc điểm của phản ứng: Phản ứng chỉ xảy ra 1
chiều.
Hoạt động 4 : ĐIỀU CHẾ :
GV ?: Em hãy cho biết phương pháp chung để điều
chế este ?

GV giới thiệu phương pháp riêng để điều chế este
của các ancol không bền.
IV. ĐIỀU CHẾ :
1. Phương pháp chung:
RCOOH + R'OH RCOOR' + H
2
O
H
2
SO
4
ñaëc, t
0
2. Phương pháp riêng:
CH

3
COOH + CH CH CH
3
COOCH=CH
2
t
0
, xt
Hoạt động 5 : ỨNG DỤNG :
HS tìm hiểu SGK để biết một số ứng dụng của
este.
GV ?: Những ứng dụng của este được dựa trên
những tính chất nào của este ?
V. ỨNG DỤNG :
- Dùng làm dung môi để tách, chiết chất hữu cơ
(etyl axetat), pha sơn (butyl axetat),
- Một số polime của este được dùng để sản xuất
chất dẻo như poli(vinyl axetat), poli (metyl
metacrylat), hoặc dùng làm keo dán.
- Một số este có mùi thơm, không độc, được dùng
làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm
(benzyl fomat, etyl fomat, ), mĩ phẩm (linalyl
axetat, geranyl axetat,…),…
4. Củng cố :
1. Trong phản ứng giữa ancol và một axit hữu cơ cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều tạo este khi ta :
A. cho ancol dư hay axit hữu cơ dư.
B. giảm nồng độ ancol hay axit hữu cơ.
6

Giáo án Hóa học 12 Năm học 2009 - 2010

C. dùng chất hút nước hay chưng cất để tách este.
D. dùng cả 2 biện pháp A và C.
2. Khi thực hiện phản ứng thuỷ phân CH
3
COOC
2
H
5
trong môi trường axit thì thu được sản phẩm nào ?
A. C
2
H
5
COOH và CH
3
OH B. CH
3
COONa và C
2
H
5
OH
C. CH
3
COOH và C
2
H
5
OH D. CH
3

COOH và C
2
H
5
ONa
Dặn dò :
- Bài tập về nhà: 1 → 6 trang 7 (SGK)
- Xem trước bài LIPIT
V. RÚT KINH NGHIỆM:



7

Giáo án Hóa học 12 Năm học 2009 - 2010
Tuần 2 Ngày soạn : 28-08-2009.
Tiết PP : 3 Ngày giảng : 01-09-2009.
BÀI 2 : LIPIT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS biết:
- Khái niệm và phân loại lipit.
- Khái niệm chất béo, tính chất vật lí, tính chất hoá học ( tính chất chung của este và pứ hidro hóa chất béo
lỏng ), ứng dụng của chất béo.
- Cách chuyển hóa chất béo lỏng thành chất béo rắn, pứ oxh chất béo bởi oxi không khí.
2. Kĩ năng:
- Viết các PTHH minh hoạ tính chất hoá học của chất béo.
- Phân biệt dầu ăn và mỡ bôi trơn về thành phần hóa học.
- Biết cách sử dụng, bảo quản được một số chất béo an toàn, hiệu quả.
- Tính khối lượng chất béo trong pứ.
3. Thái độ: Biết quý trọng và sử dụng hợp lí các nguồn chất béo trong tự nhiên.

II. CHUẨN BỊ:
- GV: Mỡ dầu ăn hoặc mỡ lợn, cốc, nước, etanol, để làm thí nghiệm xà phòng hoá chất béo.
- HS: Chuẩn bị tư liệu về ứng dụng của chất béo.
III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại .
IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:
1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện.
2. Kiểm tra bài cũ: Ứng với CTPT C
4
H
8
O
2
có bao nhiêu đồng phân là este ? Chọn một CTCT của este và
trình bày tính chất hoá học của chúng. Minh hoạ bằng phương trình phản ứng.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1 : KHÁI NIỆM :
HS nghiên cứu SGK để nắm khái niệm của
lipit.
GV giới thiệu thành phần của chất béo.

GV đặt vấn đề: Lipit là các este phức tạp. Sau
đây chúng ta chỉ xét về chất béo.
I – KHÁI NIỆM :
ví dụ : dầu ăn, mỡ lợn, sáp ong, là lipit.
- Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống,
không tan trong nước nhưng tan nhiều trong các dung
môi hữu cơ không cực.
- Cấu tạo : lipit là các este phức tạp, bao gồm chất béo
(triglixerit), sáp, steroit và photpholipit,…

Hoạt động 2 : CHẤT BÉO :
HS nghiên cứu SGK để nắm khái niệm của
chất béo.
GV giới thiệu đặc điểm cấu tạo của các axit
béo hay gặp, nhận xét những điểm giống nhau
về mặt cấu tạo của các axit béo.

GV giới thiệu CTCT chung của chất béo, giải
thích các kí hiệu trong công thức.
H : Phân biệt dầu ăn ( este ) và mỡ bôi trơn
( HyC ) về thành phần hóa học ?
II – CHẤT BÉO :
1. Khái niệm :
- Chất béo là trieste của glixerol với axit béo, gọi chung là
triglixerit hay là triaxylglixerol.
- Các axit béo hay gặp:
C
17
H
35
COOH hay CH
3
[CH
2
]
16
COOH : axit stearic
C
17
H

33
COOH hay cis-CH
3
[CH
2
]
7
CH=CH[CH
2
]
7
COOH :
axit oleic
C
15
H
31
COOH hay CH
3
[CH
2
]
14
COOH: axit panmitic
 Axit béo là những axit đơn chức có mạch cacbon dài,
không phân nhánh, có thể no hoặc không no.
- CTCT chung của chất béo:

R
1

COO CH
2
CH
CH
2
R
2
COO
R
3
COO
R
1
, R
2
, R
3
là gốc hiđrocacbon của axit béo, có thể giống
hoặc khác nhau.
ví dụ:
(C
17
H
35
COO)
3
C
3
H
5

: tristearoylglixerol (tristearin)
(C
17
H
33
COO)
3
C
3
H
5
: trioleoylglixerol (triolein)
(C
15
H
31
COO)
3
C
3
H
5
: tripanmitoylglixerol (tripanmitin)
8

Giáo án Hóa học 12 Năm học 2009 - 2010
HS lấy một số thí dụ về CTCT của các trieste
của glixerol và một số axit béo mà GV đã gới
thiệu.
GV ?: Liên hệ thực tế, em hãy cho biết trong

điều kiện thường dầu, mỡ động thực vật có thể
tồn tại ở trạng thái nào ?
GV lí giải cho HS biết khi nào thì chất béo
tồn tại ở trạng thái lỏng, khi nào thì chất béo
tồn tại ở trạng thái rắn.
GV ? Em hãy cho biết dầu mỡ động thực vật
có tan trong nước hay không ? Nặng hay nhẹ
hơn nước ? Để tẩy vết dầu mỡ động thực vật
bám lên áo quần, ngoài xà phòng thì ta có thể
sử dụng chất nào để giặt rửa ?
2. Tính chất vật lí :
- Ở điều kiện thường: Là chất lỏng hoặc chất rắn.
- R
1
, R
2
, R
3
: Chủ yếu là gốc hiđrocacbon no thì chất béo
là chất rắn.
- R
1
, R
2
, R
3
: Chủ yếu là gốc hiđrocacbon không no thì
chất béo là chất lỏng.
- Không tan trong nước nhưng tan nhiều trong các dung
môi hữu cơ không cực: benzen, clorofom,…

- Nhẹ hơn nước, không tan trong nước.
Hoạt động 3 : Tính chất hoá học :
GV ?: Trên sở sở đặc điểm cấu tạo của este,
em hãy cho biết este có thể tham gia được
những phản ứng hoá học nào ?
HS viết PTHH thuỷ phân este trong môi
trường axit và phản ứng xà phòng hoá.
GV biểu diễn thí nghiệm về phản ứng thuỷ
phân và phản ứng xà phòng hoá. HS quan sát
hiện tượng.
3. Tính chất hoá học :
a. Phản ứng thuỷ phân :
2
'
"
2
CH COOR
CH COOR
CH COOR



|
|
+3H
2
O
o
H ,t
+

  →

2
'
"
2
CH OH RCOOH
CH OH R COOH
CH OH R COOH
− +
− +
− +
|
|
(CH
3
[CH
2
]
16
COO)
3
C
3
H
5
+ 3H
2
O 3CH
3

[CH
2
]
16
COOH + C
3
H
5
(OH)
3
H
+
, t
0
tristearin axit stearic glixerol
b. Phản ứng xà phòng hoá:
2
'
"
2
CH COOR
CH COOR
CH COOR



|
|
+3NaOH
o

t
 →
2
'
"
2
CH OH RCOONa
CH OH R COONa
CH OH R COONa
− +
− +
− +
|
|
xà phòng
(CH
3
[CH
2
]
16
COO)
3
C
3
H
5
+ 3NaOH 3CH
3
[CH

2
]
16
COONa + C
3
H
5
(OH)
3
t
0
tristearin natri stearat glixerol
GV ?: Đối với chất béo lỏng còn tham gia
được phản ứng cộng H
2
, vì sao ?
c. Phản ứng cộng hiđro của chất béo lỏng:
(C
17
H
33
COO)
3
C
3
H
5
+ 3H
2


o
Ni, 175 190 C−
→
Lỏng (C
17
H
35
COO)
3
C
3
H
5

Rắn
Hoạt động 4 : Ứng dụng:
GV liên hệ đến việc sử dụng chất béo trong
nấu ăn, sử dụng để nấu xà phòng. Từ đó HS
rút ra những ứng dụng của chất béo.
4. Ứng dụng:
- Thức ăn cho người, là nguồn dinh dưỡng quan trọng và
cung cấp phần lớn năng lượng cho cơ thể hoạt động.
- Là nguyên liệu để tổng hợp một số chất khác cần thiết
cho cơ thể. Bảo đảm sự vận chuyển và hấp thụ được các
chất hoà tan được trong chất béo.
- Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản
xuất xà phòng và glixerol. Sản xuất một số thực phẩm
khác như mì sợi, đồ hộp,…
4. Củng cố :
1. Hãy chọn nhận định đúng :

A. Lipit là chất béo.
B. Lipit là tên gọi chung cho dầu mỡ động thực vật.
C. Lipit là este của glixerol và các axit béo.
D. Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hòa tan trong nước, nhưng hòa tan
trong các dung môi hữu cơ phân cực. Lipit gồm chất béo, sáp, sterit, photpholipit
2. Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Chất béo không tan trong nước.
B. Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
C. Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố.
9

Giáo án Hóa học 12 Năm học 2009 - 2010
D. Chất béo là este của glixerol và các axit cacboxylic mạch dài, không phân nhánh.
3. Trong thành phần của một loại sơn có trieste của glixerol với axit linoleic C
17
H
31
COOH và axit linolenic
C
17
H
29
COOH. Viết CTCT thu gọn của các trieste có thể của hai axit trên với glixerol.
Dặn dò :
1. Bài tập về nhà: 1 → 5 trang 11-12 (SGK).
2. Xem trước bài : KHÁI NIỆM VỀ XÀ PHÒNG VÀ CHẤT GIẶT RỬA TỔNG HỢP
V. RÚT KINH NGHIỆM:


10


Giáo án Hóa học 12 Năm học 2009 - 2010
Tuần 2 Ngày soạn : 30-08-2009.
Tiết PP : 4 Ngày giảng : 03-09-2009.
BÀI 3 : KHÁI NIỆM VỀ XÀ PHỊNG VÀ CHẤT GIẶT RỬA TỔNG HỢP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS biết :
- Khái niệm, thành phần phần chính của xà phòng, chất giặt rửa tổng hợp.
- Phương pháp sản xuất xà phòng ; Phương pháp chủ yếu sản xuất chất giặt rửa tổng hợp.
- Hiểu được ngun nhân tạo nên đặc tính giặt rửa của xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng hợp lí, an tồn xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp.
- Tính khối lượng xà phòng sản xuất được theo hiệu suất pứ.
3. Thái độ:
- Có ý thức sử dụng hợp lí có hiệu quả xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp.
- Bảo vệ tài ngun mơi trường.
II. CHUẨN BỊ:
GV : Tranh vẽ sơ đồ cơ chế giặc rửa của xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp.
HS : Tư liệu về các loại xà phòng, bột giặc, dây chuyền sản xuất xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp.
III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại.
IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:
1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện.
2. Kiểm tra bài cũ: 2 HS :
1. Nêu tính chất hóa học của chất béo. Viết pthh minh họa.
2. Phân biệt dầu ăn và mỡ bơi trơn về thành phần hóa học.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1 : XÀ PHỊNG :
HS nghiên cứu SGK để rút ra khái niệm về xà
phòng.

GV : Trên cơ sở khái niệm về xà phòng, em hãy
cho biết thành phần chính của xà phòng là gì ?
GV giới thiệu thêm một số thành phần khác của xà
phòng ?
I – XÀ PHỊNG :
1. Khái niệm:
- Xà phòng thường dùng là hỗn hợp muối natri hoặc
muối kali của axit béo, có thêm một số chất phụ gia.
- Thành phần : Là muối natri (của axit panmitic hoặc
axit stearic), chất độn, chất tẩy màu, chất diệt khuẩn
và chất tạo hương,…
GV : Dựa vào khái niệm về xà phòng, em hãy cho
biết để sản xuất xà phòng ta có thể sử dụng phản
ứng hố học nào ?
HS nghiên cứu SGK để biết các giai đoạn của quy
trình nấu xà phòng.
GV cho HS biết mặt hạn chế của q trình sản xuất
xà phòng từ chất béo: khai thác dẫn đến cạn kiệt tài
ngun. Từ đó giới thiệu cho HS biết phương pháp
hiện đại ngày nay được dùng để sản xuất xà phòng
là đi từ ankan.
2. Phương pháp sản xuất:
(RCOO)
3
C
3
H
5
+ 3NaOH 3RCOONa + C
3

H
5
(OH)
3
t
0
chất béo xà phòng
- Xà phòng còn được sản xuất theo sơ đồ sau:
Ankan axit cacboxylic muối natri của axit cacboxylic
Thí dụ:
2CH
3
[CH
2
]
14
CH
2
CH
2
[CH
2
]
14
CH
3
4CH
3
[CH
2

]
14
COOH
O
2
, t
0
, xt
2CH
3
[CH
2
]
14
COOH + Na
2
CO
3
2CH
3
[CH
2
]
14
COONa + CO
2
+ H
2
O
Hoạt động 2 : CHẤT GIẶT RỬA TỔNG HỢP :

GV đặt vấn đề: Xà phòng thơng thường sẽ mất ít
nhiều tác dụng tẩy rửa trong nước cứng nên hiện
nay người ta dùng chất giặt rửa tổng hợp.
HS tìm hiểu SGK để biết khái niệm về chất giặt
rửa tổng hợp và những ưu điểm khác của nó so với
xà phòng.
II – CHẤT GIẶT RỬA TỔNG HỢP :
1. Khái niệm:
- Những hợp chất khơng phải là muối natri của axit
cacboxylic nhưng có tính năng giặt rửa như xà
phòng được gọi là chất giặt rửa tổng hợp.
HS nghiên cứu phương pháp sản xuất chất giặt rửa
tổng hợp từ ngun liệu là dầu mỏ.
2. Phương pháp sản xuất:
Được tổng hợp từ các chất lấy từ dầu mỏ.
Dầu mỏ axit đexylbenzensunfonic
natri đexylbenzensunfonat
C
12
H
25
-C
6
H
4
SO
3
H C
12
H

25
-C
6
H
4
SO
3
Na
Na
2
CO
3
axit đexylbenzensunfonic natri đexylbenzensunfonat
11

Giáo án Hóa học 12 Năm học 2009 - 2010
Hoạt động 3 : TÁC DỤNG TẨY RỬA CỦA XÀ
PHÒNG VÀ CHẤT GIẶT RỬA TỔNG HỢP:
GV treo mô hình Sơ đồ quá trình làm sạch vết bẩn
của xà phòng và giải thích cho HS rõ tác dụng tẩy
rửa của xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp.
III. TÁC DỤNG TẨY RỬA CỦA XÀ PHÒNG
VÀ CHẤT GIẶT RỬA TỔNG HỢP:
- Muối natri trong xà phòng hay trong chất giặt rửa
tổng hợp có khả năng làm giảm sức căng bề mặt của
các chất bẩn bám trên vải, da,… do đó vế bẩn được
phân tán thành nhiều phần nhỏ hơn và được phân
tán vào nước.
- Các muối panmitat hay stearat của các kim loại
hoá trị II thường khó tan trong nước, do đó không

nên dùng xà phòng để giặt rửa trong nước cứng
(nước có chứa nhiều ion Ca
2+
, Mg
2+
). Các muối của
axit đođexylbenzensunfonic lại tan được trong nước
cứng, do đó chất giặt rửa có ưu điểm hơn xà phòng
là có thể giặt rửa cả trong nước cứng.


4. Củng cố :
1. Xà phòng có tác dụng giặt rửa do :
A. Xà phòng là muối của Na, K của các axit béo.
B. Xà phòng có cấu tạo kiểu đầu phân cực, dầu không phân cực.
C. Xà phòng dùng được với nước cứng.
D. Cả B, C đúng.
2. Hãy điền chữ Đ (đúng) hoặc S (sai) vào ô trống ở các phát biểu sau:
a) Xà phòng là sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá. Đ
b) Muối natri hoặc kali của axit hữu cơ là thành phần chính của xà phòng S
c) Khi đun nóng chất béo với dung dịch NaOH hoặc KOH ta được xà phòng. Đ
d) Từ dầu mỏ có thể sản xuất được chất giặt rửa tổng hợp. Đ
Dặn dò :
1. Bài tập về nhà: 1 → 5 trang 15-16 (SGK).
2. Xem trước bài : LUYỆN TẬP.
V. RÚT KINH NGHIỆM:


12


Giáo án Hóa học 12 Năm học 2009 - 2010
Tuần 3 Ngày soạn : 05-09-2009.
Tiết PP : 5. Ngày giảng : 08-09-2009.
BÀI 4 : LUYỆN TẬP : ESTE VÀ CHẤT BÉO
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về este và lipit
2. Kĩ năng: Giải bài tập về este.
3. Thái độ: hệ thống hóa kiến thức vận dụng vào cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ:
GV : Các câu hỏi và bài tập.
HS : ôn tập bài este, lipit và xem trước bài luyện tập.
III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:
1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1 : Bài 1: Bài 1: So sánh chất béo và este về: Thành phần
nguyên tố, đặc điểm cấu tạo phân tử và tính chất
hoá học.
Chất béo Este
Thành phần nguyên tố Chứa C, H, O
Đặc điểm cấu tạo
phân tử
Là hợp chất este
Trieste của glixerol với axit béo. Là este của ancol và axit
Tính chất hoá học - Phản ứng thuỷ phân trong môi
trường axit
- Phản ứng xà phòng hoá
- Phản ứng thuỷ phân trong môi

trường axit
- Phản ứng xà phòng hoá
Hoạt động 2 : Bài 2:
GV hướng dẫn HS viết tất cả các CTCT của este.
HS viết dưới sự hướng dẫn của GV.
Bài 2: Khi đun hỗn hợp 2 axit cacboxylic đơn
chức với glixerol (xt H
2
SO
4
đặc) có thể thu được
mấy trieste ? Viết CTCT của các chất này.
Giải :
Có thể thu được 6 trieste.
RCOO
RCOO
CH
2
CH
CH
2
R'COO
RCOO
R'COO
CH
2
CH
CH
2
RCOO

R'COO
R'COO
CH
2
CH
CH
2
RCOO
R'COO
RCOO
CH
2
CH
CH
2
R'COO
RCOO
RCOO
CH
2
CH
CH
2
RCOO
R'COO
R'COO
CH
2
CH
CH

2
R'COO
Hoạt động 3 : Bài 3:
GV :
- Em hãy cho biết CTCT của các este ở 4 đáp án có
điểm gì giống nhau ?
- Từ tỉ lệ số mol n
C
17
H
35
COOH
: n
C
15
H
31
COOH
=
2:1, em hãy cho biết số lượng các gốc stearat và
panmitat có trong este ?
Một HS chọn đáp án, một HS khác nhận xét về kết
quả bài làm.
Bài 3: Khi thuỷ phân (xt axit) một este thu được
hỗn hợp axit stearic (C
17
H
35
COOH) và axit
panmitic (C

15
H
31
COOH) theo tỉ lệ mol 2:1.
Este có thể có CTCT nào sau đây ?
C
17
H
35
COO CH
2
CH
CH
2
C
17
H
35
COO CH
2
CH
CH
2
C
17
H
35
COO
C
17

H
33
COO
CH
2
CH
CH
2
C
15
H
31
COO
C
17
H
35
COO
C
15
H
31
COO
CH
2
CH
CH
2
C
15

H
31
COO
C
17
H
35
COO
C
17
H
35
COO
C
15
H
31
COO
C
17
H
35
COO
A. B.
C. D.
Hoạt động 4 : Bài 4:
GV ?: Trong số các CTCT của este no, đơn chức,
mạch hở, theo em nên chọn công thức nào để giải
quyết bài toán ngắn gọn ?
HS xác định M

este
, sau đó dựa vào CTCT chung của
Bài 4: Làm bay hơi 7,4g một este A no, đơn chức,
mạch hở thu được thể tích hơi đúng bằng thể tích
của 3,2g O
2
(đo ở cùng điều kiện t
0
, p).
a) Xác định CTPT của A.
b) Thực hiện phản ứng xà phòng hoá 7,4g A với
13

Giáo án Hóa học 12 Năm học 2009 - 2010
este để giải quyết bài toán.
GV hướng dẫn HS xác định CTCT của este. HS tự
gọi tên este sau khi có CTCT.
dung dịch NaOH đến khi phản ứng hoàn toàn thu
được 6,8g muối. Xác định CTCT và tên gọi của
A.
Giải :
a) CTPT của A :
n
A
= n
O
2
=
32
3,2

= 0,1 (mol)  M
A
=
0,1
74
= 74
Đặt công thức của A: C
n
H
2n
O
2
 14n + 32 = 74
 n = 3.
CTPT của A: C
3
H
6
O
2
.
b) CTCT và tên của A :
Đặt công thức của A: RCOOR’ (R: gốc
hiđrocacbon no hoặc H; R’: gốc hiđrocacbon no).
RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH
0,1→ 0,1
m
RCOONa
= (R + 67).0,1 = 6,8 R = 1R là H
CTCT của A: HCOOC

2
H
5
: etyl fomat
Hoạt động 5 : Bài 5:
GV hướng dẫn HS giải quyết bài toán.
HS giải quyết bài toán trên cơ sở hướng dẫn của
GV.
Bài 5: Khi thuỷ phân a gam este X thu được 0,92g
glixerol, 3,02g natri linoleat C
17
H
31
COONa và m
gam natri oleat C
17
H
33
COONa. Tính giá trị a, m.
Viết CTCT có thể của X.
Giải :
n
C
3
H
5
(OH)
3
= 0,01 (mol);
n

C
17
H
31
COONa
= 0,01 (mol)
 n
C
17
H
33
COONa
= 0,02 (mol)
 m
C
17
H
33
COONa
= 0,02.304 = 6,08g
X là C
17
H
31
COO−C
3
H
5
(C
17

H
33
COO)
2
n
X
= n
C
3
H
5
(OH)
3
= 0,01 (mol)
 a = 0,01.882 = 8,82g
Hoạt động 6 : Bài 6:
HS xác định CTCT của este dựa vào 2 dữ kiện:
khối lượng của este và khối lượng của ancol thu
được.
HS khác xác định tên gọi của este.
Bài 6: Thuỷ phân hoàn toàn 8,8g este đơn, mạch
hở X với 100 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ) thu
được 4,6g một ancol Y. Tên của X là
A. etyl fomat B. etyl propionat
C. etyl axetat  D. propyl axetat
Hoạt động 7 : Bài 7:
HS xác định n
CO
2
và n

H
2
O
.
Nhận xét về số mol CO
2
và H
2
O thu được  este no
đơn chức.
Bài 7: Đốt cháy hoàn toàn 3,7g một este đơn chức
X thu được 3,36 lít CO
2
(đkc) và 2,7g H
2
O. CTPT
của X là:
A. C
2
H
4
O
2
B. C
3
H
6
O
2


C. C
4
H
8
O
2
D. C
5
H
8
O
2
Hoạt động 8 : Bài 8:
GV ?: Với NaOH thì có bao nhiêu phản ứng xảy
ra ?
HS xác định số mol của etyl axetat, từ đó suy ra %
khối lượng.
Bài 8: 10,4g hỗn hợp X gồm axit axetic và etyl
axetat tác dụng vừa đủ với 150 g dung dịch NaOH
4%. % khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp là
A. 22% B. 42,3% C. 57,7%
D. 88%
4. Củng cố :Trong tiết luyện tập
Dặn dò : Xem trước bài : Glucozơ.
V. RÚT KINH NGHIỆM:


14

Giáo án Hóa học 12 Năm học 2009 - 2010

Tuần 3 Ngày soạn : 05-09-2009.
Tiết PP : 6 Ngày giảng : 10-09-200
CHƯƠNG 2: CACBOHIĐRAT
BÀI 5 : GLUCOZƠ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS biết:
- Khái niệm, phân loại cacbohidrat.
- Cấu trúc dạng mạch hở của glucozơ, tính chất vật lí và ứng dụng của glucozơ .
- Tính chất các nhóm chức của glucozơ để giải thích các hiện tượng hoá học.
- HS hiểu được: tính chất hoá học của glucozơ: tính chất của ancol đa chức, andehit đơn chức, pứ lên men
rượu.
2. Kĩ năng:
- Viết được CTCT dạng mạch hở của glucozơ và fructozơ.
- Dự doán được tính chất hoá học của glucozơ và fructozơ.
- Viết được PTHH chứng minh tính chất hoá học của glucozơ .
- Phân biệt dd glucozơ với glixerol bằng pp hóa học.
- Tính khối lượng glucozơ trong pứ.
3. Thái độ: Vai trò quan trọng của glucozơ và fructozơ trong đời sống và sản xuất, từ đó tạo hứng thú cho
HS muốn nghiên cứu, tìm tòi về hợp chất glucozơ, fructozơ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Dụng cụ : Ống nghiệm, kẹp gỗ, ống hút nhỏ giọt, đèn cồn.
2. Hoá chất : Glucozơ, các dung dịch AgNO
3
, NH
3
, CuSO
4
, NaOH.
3. Các mô hình phân tử glucozơ, fructozơ, hình vẽ, tranh ảnh có liên quan đến bài học.
III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + trực quan + hoạt động nhóm.

IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:
1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện.
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
3. Bài mới: MỞ ĐẦU :
* KHÁI NIỆM: Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ tạp chứa và thường có công thức chung là C
n
(H
2
O)
m
.
ví dụ:
Tinh bột: (C
6
H
10
O
5
)
n
hay [C
6
(H
2
O)
5
]
n
hay C
6n

(H
2
O)
5n
Glucozơ: C
6
H
12
O
6
hay C
6
(H
2
O)
6
* PHÂN LOẠI :
- Monosaccarit: Là nhóm cacbohiđrat đơn chức giản nhất, không thể thuỷ phân được.
ví dụ: Glucozơ, fructozơ.
- Đisaccarit: Là nhóm cacbohiđrat mà khi thuỷ phân mỗi phân tử sinh ra hai phân tử monosaccarit
ví dụ: Saccarozơ, mantozơ.
- Polisaccarit: Là nhóm cacbohiđrat phức tạp, khi thuỷ phân đến cùng mỗi phân tử đều sinh ra nhiều phân tử
monosaccarit.
ví dụ: Tinh bột, xenlulzơ
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1 : TÍNH CHẤT VẬT LÍ – TRẠNG
THÁI TỰ NHIÊN :
GV cho HS quan sát mẫu glucozơ. Nhận xét về
trạng thái màu sắc ?
HS tham khảo thêm SGK để biết được một số tính

chất vật lí khác của glucozơ cũng như trạng thái
thiên nhiên của glucozơ.
I – TÍNH CHẤT VẬT LÍ – TRẠNG THÁI TỰ
NHIÊN :
- Chất rắn, tinh thể không màu, dễ tan trong nước,
có vị ngọt nhưng không ngọt bằng đường mía.
- Có trong hầu hết các bộ phận của cơ thể thực vật
như hoa, lá, rễ,… và nhất là trong quả chín (quả
nho), trong máu người (0,1%).
Hoạt động 2 : CẤU TẠO PHÂN TỬ :
GV cho HS nghiên cứu SGK và cho biết: Để xác
định CTCT của glucozơ, người ta căn cứ vào kết
quả thực nghiệm nào ?
HS : - Glucozơ có phản ứng tráng bạc, bị oxi hoá
II – CẤU TẠO PHÂN TỬ :
- CTPT: C
6
H
12
O
6
- CTCT mạch hở :

CH
2
OH CHOH CHOH CHOH CHOH CH O
6 5 4 3 2 1
Hay CH
2
OH[CHOH]

4
CHO
15

Giáo án Hóa học 12 Năm học 2009 - 2010
bởi nước brom tạo thành axit gluconic → Phân tử
glucozơ có nhóm -CHO.
- Glucozơ tác dụng với Cu(OH)
2
→ dung dịch màu
xanh lam → Phân tử glucozơ có nhiều nhóm -OH kề
nhau.
- Glucozơ tạo este chứa 5 gốc axit CH
3
COO →
Phân tử glucozơ có 5 nhóm –OH.
- Khử hồn tồn glucozơ thu được hexan → Trong
phân tử glucozơ có 6 ngun tử C và có mạch C
khơng phân nhánh.
HS nêu CTCT của glucozơ, cách đánh số mạch
cacbon.
Kết luận: Glucozơ là hợp chất tạp chứa, ở dạng
mạch hở phân tử có cấu tạo của anđehit đơn chức
và ancol 5 chức.
Hoạt động 3 : TÍNH CHẤT HỐ HỌC :
GV ?: Từ đặc điểm cấu tạo của glucozơ, em hãy
cho biết glucozơ có thể tham gia được những phản
ứng hố học nào ?
GV biểu diễn thí nghiệm dung dịch glucozơ +
Cu(OH)

2
. Hs quan sát hiện tượng, giải thích và kết
luận về phản ứng của glucozơ với Cu(OH)
2
.
HS nghiên cứu SGK và cho biét cơng thức este
của glucozơ mà phân tử cho chứa 5 gốc axetat. Từ
CTCT này rút ra kết luận gì về glucozơ ?
III – TÍNH CHẤT HỐ HỌC :
1. Tính chất của ancol đa chức :
a) Tác dụng với Cu(OH)
2
:→ dung dịch màu xanh
lam.
C
6
H
12
O
6
+ Cu(OH)
2
→ (C
6
H
11
O
6
)
2

Cu + H
2
O
dd màu xanh lam.
(phức đồng glucozơ)
b) Phản ứng tạo este:
C
6
H
12
O
6
+5(CH3CO)2
 →
piridin

C
6
H
7
O(OCOCH
3
) + CH
3
COOH

GV biểu diễn thí nghiệm dung dịch glucozơ + dd
AgNO
3
/NH

3
, với Cu(OH)
2
đun nóng. Hs quan sát
hiện tượng, giải thích và viết PTHH của phản ứng.
HS viết PTTT của phản ứng khử glucozơ bằng H
2
.
2. Tính chất của anđehit đơn chức :
a) Oxi hố glucozơ bằng dung dịch AgNO
3
/NH
3
:
CH
2
OH[CHOH]
4
CHO + 2AgNO
3
+ 3NH
3
+ H
2
O
t
0
CH
2
OH[CHOH]

4
COONH
4
+ 2Ag + NH
4
NO
3
amoni gluconat
b) Oxi hố bằng Cu(OH)
2
:
CH
2
OH[CHOH]
4
CHO + 2Cu(OH)
2
+ NaOH
t
0
CH
2
OH[CHOH]
4
COONa + 2Cu
2
O
(đỏ gạch)
+ 3H
2

O
natri gluconat
c) Khử glucozơ bằng hiđro :
CH
2
OH[CHOH]
4
CHO + H
2
Ni, t
0
CH
2
OH[CHOH]
4
CH
2
OH
sobitol
GV giới thiệu phản ứng lên men. 3. Phản ứng lên men :
C
6
H
12
O
6
2C
2
H
5

OH + 2CO
2
enzim
30-35
0
C
Hoạt động 4 : ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG:
HS nghiên cứu SGK và cho biết phương pháp
điều chế glucozơ trong cơng nghiệp.
IV – ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG :
1. Điều chế :
- Thuỷ phân tinh bột nhờ xúc tác axit HCl lỗng
hoặc enzim.
- Thuỷ phân xenlulozơ (vỏ bào, mùn cưa) nhờ xúc
tác axit HCl đặc.
HS nghiên cứu SGK đ biết những ứng dụng của
glucozơ.
2. Ứng dụng: Dùng làm thuốc tăng lực, tráng gương
ruột phích, là sản phẩm trung gian đ sản xuất etanol
từ các ngun liệu có chứa tinh bột hoặc xenlulozơ.
Hoạt động 5 : ĐỒNG PHÂN CỦA GLUCOZƠ –
FRUCTOZƠ :
HS nghiên cứu SGK và cho biết: CTCT của
fructozơ và những đặc điển cấu tạo của nó.
HS nghiên cứu SGK và cho biết những tính chất lí
học, hố học đặc trưng của fructozơ.
V – ĐỒNG PHÂN CỦA GLUCOZƠ –
FRUCTOZƠ :
- CTCT dạng mạch hở :


CH
2
OH CHOH CHOH CHOH CO
6 5 4 3 2 1
CH
2
OH
Hay CH
2
OH[CHOH]
3
COCH
2
OH
- Là chất kết tinh, khơng màu, dễ tan trong nước, có
vị ngọt hơn đường mía, có nhiều trong quả ngọt như
dứa, xồi, Đặc biệt trong mật ong có tới 40%
16

Giáo án Hóa học 12 Năm học 2009 - 2010
GV yêu cầu HS giải thích nguyên nhân fructozơ
tham gia phản ứng oxi hoá bới dd AgNO
3
/NH
3
,
mặc dù không có nhóm chức anđehit.
CHO
OHH
HHO

OHH
OHH
CH
2
OH
CH
C
OH
HHO
OHH
OHH
CH
2
OH
CH
2
OH
C O
HHO
OHH
OHH
CH
2
OH
OH
OH
-
OH
-
glucozô enñiol fructozô

fructozơ.
- Tính chất hoá học:
- Tính chất của ancol đa chức: Tương tự glucozơ.
- Phản ứng cộng H
2
CH
2
OH[CHOH]
3
COCH
2
OH + H
2
Ni, t
0
CH
2
OH[CHOH]
4
CH
2
OH
sobitol
- Trong môi trường bazơ fructozơ bị oxi hoá bởi
dung dịch AgNO
3
/NH
3
do trong môi trường bazơ
fructozơ chuyển thành glucozơ.

Fructozô Glucozô
OH
-
4. Củng cố :
1. Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Glucozơ và fructozơ là đồng phân cấu tạo của nhau.
B. Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng bạc.
C. Trong dung dịch, glucozơ tồn tại ở dạng mạch vòng ưu tiên hơn dạng mạch hở.
D. Metyl α-glicozit không thể chuyển sang dạng mạch hở.
2. a) Hãy cho biết công thức dạng mạch hở của glucozơ và nhận xét về các nhóm chức của nó (tên
nhóm chức, số lượng , bậc nếu có). Những thí nghiệm nào chứng minh được glucozơ tồn tại ở dạng mạch
vòng ?
b) Hãy cho biết công thức dạng mạch vòng của glucozơ và nhận xét về các nhóm chức của nó (tên,
số lượng, bậc và vị trí tương đối trong không gian). Những thí nghiệm nào chứng minh được glucozơ tồn tại
ở dạng mạch vòng ?
c) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại ở những dạng nào (viết công thức và gọi tên) ?
Dặn dò :
1. Bài tập về nhà: 1 → 8 trang 32 - 33 (SGK).
2. Xem trước bài : SACCAROZƠ
V. RÚT KINH NGHIỆM:



Tuần 4 Ngày soạn : 12-09-2009.
17

Giáo án Hóa học 12 Năm học 2009 - 2010
Tiết PP : 7,8. Ngày giảng : 15-09-2009.
BÀI 6 : SACCAROZƠ – TINH BỘT – XENLULOZƠ
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS biết
- Công thức phân tử, đặc điểm cấu tạo và tính chất vật lí ( trạng thái, màu sắc, mùi, vị, độ tan ), tính chất hóa
học của saccarozơ ( thủy phân trong môi trường axit ), quy trình sản xuất đường saccarozơ.
- Công thức phân tử, đặc điểm cấu tạo và tính chất vật lí ( trạng thái, màu sắc, độ tan ), tính chất hóa học của
tinh bột và xenlulozơ : tính chất chung ( thủy phân ), tính chất riêng ( pứ của hồ tinh bột với iot, pứ của
xenlulozơ với HNO
3
).
- Ứng dụng của saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ .
2. Kĩ năng: - Quan sát mẫu vật, mô hình phân tử, làm TN để rút ra nhận xét.
- Viết pthh minh họa t/c của saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ .
- Phân biệt saccarozơ, glucozơ, glixerol bằng pp hóa học.
- Tính khối lượng glucozơ trong pứ của saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ theo hiệu suất pứ.
3. Thái độ: HS nhận thức được tầm quan trọng của saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ trong cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ:
1. Dụng cụ: Ống nghiệm, ống nhỏ giọt.
2. Hoá chất: Dung dịch I
2
, các mẫu saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.
3. Các sơ đồ, hình vẻ, tranh ảnh có liên quan đến nội dung bài học.
III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại .
IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:
1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện.
2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày đặc điểm cấu tạo dạng mạch hở của glucozơ. Viết PTHH minh họa cho các
đặc điểm cấu tạo đó.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: SACCAROZƠ :
HS nghiên cứu SGK để biết được tính chất vật lí,
trạnh thái thiên nhiên của được saccarozơ.

I – SACCAROZƠ :
- Saccarozơ là loại đường phổ biến nhất, có trong
nhiều loài thực vật, có nhiều nhất trong cây mía, củ
cải đường, hoa thốt nốt.
1. Tính chất vật lí :
- Chất rắn, kết tinh, không màu, không mùi, có vị
ngọt, nóng chảy ở 185
0
C.
- Tan tốt trong nước, độ tan tăng nhanh theo nhiệt
độ.
HS nghiên cứu SGK và cho biết để xác định CTCT
của saccarozơ, người ta căn cứ vào những kết quả thí
nghiệm nào ?
HS nghiên cứu SGK và cho biết CTCT của
saccarozơ, phân tích và rút ra đặc điểm cấu tạo đó.
2. Công thức cấu tạo :
- Saccarozơ không có phản ứng tráng bạc, không
làm mất màu nước Br
2
 phân tử saccarozơ không
có nhóm –CHO.
- Đun nóng dd saccarozơ với H
2
SO
4
loãng thu
được dd có phản ứng tráng bạc (dd này có chứa
glucozơ và fructozơ).
Kết luận: Saccarozơ là một đisaccarit được cấu

tạo từ một gốc glucozơ và một gốc fructozơ liên
kết với nhau qua nguyên tử oxi.
O
H
OH
H
H
OHH
OH
CH
2
OH
H
O
CH
2
OH
H
CH
2
OH
OH
H
H OH
O
1
6
5
4
3

2
5
43
2
1
6
Gäúc Â-glucozå
Gäúc Ã-fructozå
 Trong phân tử saccarozơ không có nhóm
anđehit, chỉ có các nhóm OH ancol.

HS nghiên cứu SGK vàcho biết hiện tượng phản ứng
khi cho dung dịch saccarozơ tác dụng với Cu(OH)
2
.
3. Tính chất hoá học :
a. Phản ứng với Cu(OH)
2
:
Dung dịch saccarozơ + Cu(OH)
2
→ dung dịch
18

Giáo án Hóa học 12 Năm học 2009 - 2010
Giải thích hiện tượng trên. đồng saccarat màu xanh lam.
HS nghiên cứu SGK và viết PTHH của phản ứng
thuỷ phân dung dịch saccarozơ và điều kiện của phản
ứng này.
b. Phản ứng thuỷ phân:

C
12
H
22
O
11
+ H
2
O C
6
H
12
O
6
+ C
6
H
12
O
6
glucozơ fructozơ
H
+
, t
0
HS xem SGK và nghiên cứu các cơng đoạn của q
trình sản xuất đường saccarozơ.
4. Sản xuất và ứng dụng :
a. Sản xuất saccarozơ:
- Sản xuất từ cây mía, củ cải đường hoặc hoa thốt

nốt.
Quy trình sản xuất đường saccarozơ từ cây mía :
Cây mía
Ép (hoặc ngâm, chiết)
Nước mía (12-15% đường)
(2) + Vôi sữa, lọc bỏ tạp chất
Dung dòch đường có canxi saccarat
(3) + CO
2
, lọc bỏ CO
2
Dung dòch đường (có màu)
(4) + SO
2
(tẩy màu)
Dung dòch đường (không màu)
(5) Cô đặc để kết tinh, lọc
Đường kính Nước rỉ đường
(1)
 HS tìm hiểu SGK và cho biết những ứng dụng của
saccarozơ.
b. Ứng dụng:
- Là thực phẩm quan trọng cho người.
- Trong cơng nghiệp thực phẩm, saccarozơ là
ngun liệu để sản xuất bánh kẹo, nước gải khát,
đồ hộp.
- Trong cơng nghiệp dược phẩm, saccarozơ là
ngun liệu dùng để pha thuốc. Saccarozơ còn là
ngun liệu để thuỷ phân thành glucozơ và
fructozơ dùng trong kĩ thuật tráng gương, tráng

ruột phích.
Hoạt động 2 : TINH BỘT:
GV cho HS quan sát mẫu tinh bột.
HS quan sát, liên hệ thực tế, nghiên cứu SGK cho
biết tính chất vật lí của tinh bột.
II – TINH BỘT:
1. Tính chất vật lí: Chất rắn, ở dạng bột, vơ định
hình, màu trắng, khơng tan trong nước lanh. Trong
nước nóng, hạt tinh bột sẽ ngậm nước và trương
phồng lên tạo thành dung dịch keo, gọi là hồ tinh
bột.

HS nghiên cứu SGK và cho biết cấu trúc phân tử
của tinh bột.
2. Cấu tạo phân tử
- Thuộc loại polisaccarit, phân tử gồm nhiều mắt
xích C
6
H
10
O
5
liên kết với nhau.
- CTPT : (C
6
H
10
O
5
)

n
- Các mắt xích liên kết với nhau tạo thành 2 dạng:
+ Amilozơ: Gồm các gốc α-glucozơ liên kết với
nhau tạo thành mạch dài, xoắn lại có phân tử khối
lớn (~200.000).
+ Amilopectin: Gồm các gốc α-glucozơ liên kết
với nhau tạo thành mạng khơng gian phân nhánh.
- Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ
q trình quang hợp.
CO
2
C
6
H
12
O
6
(C
6
H
10
O
5
)
n
H
2
O, as
diệp lục
glucozơ tinh bột

HS nghiên cứu SGK và cho biết điều kiện xảy ra 3. Tính chất hố học :
19

Giáo án Hóa học 12 Năm học 2009 - 2010
phản ứng thuỷ phân tinh bột. Viết PTHH của phản
ứng.
a. Phản ứng thuỷ phân :
(C
6
H
10
O
5
)
n
+ nH
2
O nC
6
H
12
O
6
H
+
, t
0
GV biểu diễn thí nghiệm hồ tinh bột + dung dịch I
2
.

HS quan sát hiện tượng, nhận xét.
GV có thể giải thích thêm sự tạo thành hợp chất
a\màu xanh.
b. Phản ứng màu với iot:
Hồ tinh bột + dd I
2
→ hợp chất màu xanh.
→ nhận biết hồ tinh bột
Giải thích: Do cấu tạo ở dạng xoắn, có lỗ rỗng,
tinh bột hấp thụ iot cho màu xanh lục.
HS nghiên cứu SGK để biết các ứng dụng của tinh
bột cũng như sự chuyển hoá tinh bột trong cơ thể
người.
4. Ứng dụng:
- Là chất dinh dưỡng cơ bản cho người và một số
động vật.
- Trong công nghiệp, tinh bột được dùng để sản
xuất bánh kẹo và hồ dán.
- Trong cơ thể người, tinh bột bị thuỷ phân thành
glucozơ nhờ các enzim trong nước bọt và ruột non.
Phần lớn glucozơ được hấp thụ trực tiếp qua thành
ruột và đi vào máu nuôi cơ thể ; phần còn dư được
chuyển về gan. Ở gan, glucozơ được tổng hợp lai
nhờ enzim thành glicogen dự trữ cho cơ thể.
Hoạt động 3 : XENLULOZƠ :
GV cho HS quan sát một mẫu bông nõn.
HS quan sát + nghiên cứu SGK và cho biết tính
chất vật lí cũng như trạng thái thiên nhiên của
xenlulozơ.
III – XENLULOZƠ :

1. Tính chất vật lí, trạng thái thiên nhiên :
- Xenlulozơ là chất rắn dạng sợi, màu trắng, không
mùi vị. Không tan trong nước và nhiều dung môi
hữu cơ như etanol, ete, benzen, nhưng tan được
trong nước Svayde là dung dịch Cu(OH)
2
/dd NH
3
.
- Là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật,
tạo nên bộ khung của cây cối.
HS nghiên cứu SGK và cho biết đặc điểm cấu tạo
của phân tử xenlulozơ ?
GV : Giữa tinh bột và xenlulozơ có điểm gì giống
và khác nhau về mặt cấu tạo ?
2. Cấu tạo phân tử :
- Là một polisaccarit, phân tử gồm nhiều gốc β-
glucozơ liên kết với nhau tạo thành mạch dài, có
khối lượng phân tử rất lớn (2.000.000). Nhiều mạch
xenlulozơ ghép lại với nhau thành sợi xenlulozơ.
- Xenlulozơ chỉ có cấu tạo mạch không phân nhánh,
mỗi gốc C
6
H
10
O
5
có 3 nhóm OH.
C
6

H
10
O
5
)
n
hay [C
6
H
7
O
2
(OH)
3
]
n

HS nghiên cứu SGK và cho biết điều kiện của
phản ứng thuỷ phân xenlulozơ và viết PTHH của
phản ứng.
3. Tính chất hoá học:
a. Phản ứng thuỷ phân:
(C
6
H
10
O
5
)
n

+ nH
2
O nC
6
H
12
O
6
H
+
, t
0
GV cho HS biết các nhóm OH trong phân tử
xenlulozơ có khả năng tham gia phản ứng với axit
HNO
3
có H
2
SO
4
đặc làm xúc tác tương tự như
ancol đa chức.
HS tham khảo SGK và viết PTHH của phản ứng.
b. Phản ứng với axit nitric:
[C
6
H
7
O
2

(OH)
3
] + 3HNO
3
[C
6
H
7
O
2
(ONO
2
)
3
]
n
+ 3H
2
O
H
2
SO
4
ñaëc
t
0
GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho biết
những ứng dụng của xenlulozơ.
GV có thể liên hệ đến các sự kiện lịch sử như :
chiến thắng Bạch Đằng,…

4. Ứng dụng :
- Những nguyên liệu chứa xenlulozơ (bông, đay,
gỗ,…) thường được dùng trực tiếp (kéo sợi dệt vải,
trong xây dựng, làm đồ gỗ,…) hoặc chế biến thành
giấy.
- Xenlulozơ là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo
như tơ visco, tơ axetat, chế tạo thuốc súng không
khói và chế tạo phim ảnh.
4. Củng cố :
20

Giáo án Hóa học 12 Năm học 2009 - 2010
1. Miếng chuối xanh tác dụng với dung dịch I
2
cho màu xanh. Nước ép quả chuối chín cho phản ứng tráng
bạc. Hãy giải thích 2 hiện tượng nói trên ?
2. Viết PTHH của các phản ứng thực hiện dãy chuyển hoá sau :
Khí cacbonic → Tinh bột → Glucozơ → Ancol etylic
Gọi tên các phản ứng.
3. So sánh sự giống nhau và khác nhau về CTPT của xenlulozơ và tinh bột.
4. Khối lượng phân tử trung bình của xenlulozơ trong sợi bông là 1.750.000 của xenlulozơ trong sợi gai là
5.900.000. Tính số gốc glucozơ (C
6
H
10
O
5
) trong mỗi loại xenlulozơ nêu trên.
Dặn dò :
1. Bài tập về nhà: 1,2,4/33, 34 (sgk)

2. Xem trước bài : LUYỆN TẬP : CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA CACBOHIĐRAT nội dung của
phần KIẾN THỨC CẦN NHỚ trong bài và ghi vào vở bài tập theo bảng sau :
Hợp chất
cacbohiđrat
Monosaccarit Đisaccarit Polisaccarit
Glucozơ Fructozơ Saccarozơ Tinhbột Xenlulozơ
CTPT
Đặc điểm cấu tạo
Tính chất hoá học
V. RÚT KINH NGHIỆM:



Tuần 5 Ngày soạn : 19-09-2009.
21

Giáo án Hóa học 12 Năm học 2009 - 2010
Tiết PP : 9, 10 Ngày giảng : 22-09-2009.
BÀI 7 : LUYỆN TẬP :
CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA CACBOHIĐRAT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Cấu tạo của các loại cacbohiđrat điển hình.
- Các tính chất hoá học đặc trưng của các loại cacbohiđrat và mốt quan hệ giữa các loại hợp chất đó.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện cho HS phương pháp tư duy trừu tượng, từ cấu tạo phức tạp của các loại cacbohiđrat, đặc biệt
là các nhóm chức suy ra tính chất hoá học thông qua giải các bài tập luyện tập.
- Giải các bài tập hoá học về hợp chất cacbohiđrat.
3. Thái độ: hệ thống hóa kiến thức vận dụng vào cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ:

- HS chuẩn bị bảng tổng kết về các hợp chất cacbohiđrat theo mẫu đã cho sẵn.
- Một số bài tập hoá học trong SGK.
III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:
1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện.
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1 : Bài 1:
GV ? Các chất glucozơ, saccarozơ và anđehit axetic
có điểm gì giống và khác nhau về mặt cấu tao ?
HS phân biệt 3 dung dịch trên dựa vào các phản
ứng hoá học đặc trưng của mỗi chất.
Bài 1: Để phân biệt các dung dịch glucozơ,
saccarozơ và anđehit axetic có thể dùng dãy chất
nào sau đây làm thuốc thử ?
A. Cu(OH)
2
& AgNO
3
/NH
3

B. Nước Br
2
& NaOH
C. HNO
3
& AgNO
3

/NH
3

D. AgNO
3
/NH
3
& NaOH
Hoạt động 2 : Bài 2:
HS dựa vào tỉ lệ mol CO
2
và H
2
O cũng như biết
chất X có thể lên men rượu → Đáp án B
Bài 2: Khi đốt cháy một hợp chất hữu cơ thu được
hỗn hợp khí CO
2
và hơi nước có tỉ lệ mol 1:1. Chất
này có thể lên men rượu. Chất đó là chất nào trong
số các chất sau đây ?
A. Axit axetic B. Glucozơ 
C. Saccarozơ D. Fructozơ
Hoạt động 3 : Bài 3:
HS dựa vào tính chất riêng đặc trưng của mỗi chất
để phân biệt các dung dịch riêng biệt.
GV hướng dẫn HS giải quyết nếu HS không tự giải
quyết được.
Bài 3: Trình bày phương pháp hoá học để phân
biệt các dung dịch riêng biệt trong mỗi nhóm chất

sau đây:
a) Glucozơ, glixerol, anđehit axetic
b) Glucozơ, saccarozơ, glixerol
c) Saccarozơ, anđehit axetic, hồ tinh bột
Hoạt động 4 : Bài 4:
HS viết PTHH của phản ứng thuỷ phân tinh bột và
căn cứ vào hiệu suất phản ứng để tính khối lượng
glucozơ thu được.
Bài 4: Từ 1 tấn tinh bột chứa 20% tạp chất trơ có
thể sản xuất được bao nhiêu kg glucozơ, nếu hiệu
suất của quá trình sản xuất là 75%.
Đáp án :
666,67kg
Hoạt động 5 : Bài 5:
HS tính khối lượng của tinh bột và xenlulozơ.
Viết PTHH thuỷ phân các hợp chất, từ phương trình
phản ứng tính khối lượng các chất có liên quan.
Bài 5: Tính khối lượng glucozơ thu được khi thuỷ
phân:
a) 1 kg bột gạo có chứa 80% tinh bột.
b) 1 kg mùn cưa có chứa 50% xenlulozơ, còn lại là
tạp chất trơ.
c) 1 kg saccarozơ.
Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Đáp số :
a) 0,8889 kg b) 0,556 kg c) 0,5263kg
Hoạt động 6 : Bài 6: Bài 6: Đốt cháy hoàn toàn 16,2g một cacbohiđrat
22

Giáo án Hóa học 12 Năm học 2009 - 2010

Câu a HS tự giải quyết được trên cơ sở của bài toán
xác định CTPT hợp chất hữu cơ.
Câu b HS viết PTHH của phản ứng và tính khối
lượng Ag thu được dựa vào phương trình phản ứng
đó.
thu được 13,44 lít CO
2
(đkc) và 9g H
2
O.
a) Xác định CTĐGN của X. X thuộc loại
cacbohiđrat đã học.
b) Đun 16,2g X trong dung dịch axit thu được
dung dịch Y. Cho Y tác dụng với lượng dư dd
AgNO
3
/NH
3
thu được bao nhiêu gam Ag ? Giả sử
hiệu suất của quá trình là 80%.
Đáp án :
a) CTĐGN là C
6
H
10
O
5
→ CTPT là (C
6
H

10
O
5
)
n
, X
là polisaccarit.
b) m
Ag
= 17,28g
4. Củng cố :
1. Xenlulozơ không thuộc loại
A. cacbohiđrat B. gluxit C. polisaccarit D. đisaccarit
2. Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng khí CO
2
sinh ra được
hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)
2
dư, thu được 75g kết tủa. Giá trị m là:
A. 75 B. 65 C. 8 D. 55
3. Xenlulozơ trinitrat được điều chế xenlulozơ và axit HNO
3
đặc có xúc tác là H
2
SO
4
đặc, nóng. Để có được
29,7kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axit HNO
3
(hiệu suất phản ứng 90%). Giá trị m là:

A. 30 B. 21 C. 42 D. 10
4. Cho sơ đồ chuyển hoá sau: Tinh bột → X → Y → Axit axetic. X, Y lần lượt là:
A. glucozơ, ancol etylic  B. mantozơ, glucozơ
C. glucozơ, etyl axetat D. ancol etylic, anđehit axetic
5. Chất lỏng hoà tan được xenlulozơ là
A. benzen B. ete C. etanol D. nước Svayde
Dặn dò :
1. Bài tập về nhà: Các câu hỏi và bài tập có liên quan đến xenlulozơ trong SGK.
2. Xem trước bài nội dung của bài thực hành : ĐIỀU CHẾ, TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA ESTE VÀ
GLUXIT.
V. RÚT KINH NGHIỆM:


Tuần 6 Ngày soạn : 25-09-2009.
23

Giáo án Hóa học 12 Năm học 2009 - 2010
Tiết PP : 11 Ngày giảng : 29-09-2009.
BÀI 8 : THỰC HÀNH: ĐIỀU CHẾ, TÍNH CHẤT HỐ HỌC CỦA ESTE VÀ CABOHIĐRAT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Củng cố những kiến thức quan trọng của este, gluxit như phản ứng xà phòng hóa, phản ứng với dung dịch
Cu(OH)
2
của glucozơ, phản ứng với dung dịch I
2
của tinh bột, khái niệm về phản ứng điều chế este, xà
phòng.
- Tiến hành một số thí nghiệm:
+ Điều chế etyl axetat + Phản ứng xà phòng hố chất béo

+ Phản ứng của glucozơ với Cu(OH)
2
+ Phản ứng màu của hồ tinh bột với dung dịch iot
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng thực hiện các phản ứng hố học hữu cơ như: vừa đun nóng hỗn hợp liên tục, vừa khuấy
đều hỗn hợp, làm lạnh sản phẩm phản ứng,…
- Rèn luyện kĩ năng lắp ráp dụng cụ thí nghiệm, kĩ năng thực hiện và quan sát các hiện tượng thí nghiệm
xảy ra.
3. Thái độ: giáo dục tính cẩn thận khi làm khoa học và u thích mơn học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Dụng cụ: Ống nghiệm, bát sứ nhỏ, đũa thuỷ tinh, ống thuỷ tinh, nút cao su, giá thí nghiệm, giá để ống
nghiệm, đèn cồn, kiềng sắt.
2. Hố chất: C
2
H
5
OH, CH
3
COOH ngun chất; dung dịch: NaOH 4%, CuSO
4
5%; glucozơ 1%; NaCl bão
hồ; mỡ hoặc dầu thực vật; nước đá.
III. PHƯƠNG PHÁP: Các nhóm HS tiến hành thí nghiệm và viết bản tường trình theo mẫu.
IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:
1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện.
2. Kiểm tra bài cũ: Khơng kiểm tra.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1 :
GV nêu mục tiêu, u cầu, nhấn mạnh những điểm

cần chú ý trong tiết thực hành.
GV hướng dẫn HS lắp ráp thiết bị điều chế etyl
axetat, thao tác dùng đũa thuỷ tinh khuấy đều trong
thí nghiệm về phản ứng xà phòng hố.
Hoạt động 2 : Điều chế etyl axetat :
HS tiến hành thí nghiệm như hướng dẫn trong
SGK.
GV hướng dẫn HS quan sát hiện tượng xảy ra trong
q trình thí nghiệm. HS quan sát mùi và tính tan
của este điều chế được.
Thí nghiệm 1: Điều chế etyl axetat :
- Hiện tượng : có lớp este mùi thơm tạo thành nổi
lên trên dd NaCl.
C
2
H
5
OH + CH
3
COOH CH
3
COOC
2
H
5
+ H
2
O
H
2

SO
4
đặc, t
0
etyl axetat
Hoạt động 3 : Phản ứng xà phòng hố :
HS tiến hành thí nghiệm như hướng dẫn trong
SGK.
GV hướng dẫn HS quan sát lớp chất rắn, trắng nhẹ
nổi trên bề mặt bát sứ, đó là muối natri của axit béo.
Cần lưu ý phài dùng đũa thuỷ tinh khuấy đều hỗn
hợp trong bát sứ có thêm vài giọt nước để hỗn hợp
khơng cạn đi.
Thí nghiệm 2: Phản ứng xà phòng hố :
-Hiện tượng : có lớp chất rắn nhẹ nổi lên trên mặt
dd .
-Giải thích : đó là muối Na của axit béo, thành
phần chính của xà phòng.
(RCOO)
3
C
3
H
5
+ 3NaOH 3RCOONa + C
3
H
5
(OH)
3

t
0
chất béo xà phòng

Hoạt động 4 : Phản ứng của glucozơ với Cu(OH)
2
HS tiến hành thí nghiệm như hướng dẫn trong
SGK.
GV hướng dẫn HS quan sát thấy màu của dung
dịch chuyển thành màu xanh thẫm, trong suốt. Sau
đó dùng cặp gỗ cặp ống nghiệm, đun nóng nhẹ, dung
dịch chuyển sang màu đỏ gạch của Cu
2
O.
Thí nghiệm 3: Phản ứng của glucozơ với
Cu(OH)
2
:
-Hiện tượng : nhỏ dd glucozơ vào kết tủa Cu(OH)
2

bị tan cho phức đồng glucozơ, dd xanh lam.
C
6
H
12
O
6
+ Cu(OH)
2

→ (C
6
H
11
O
6
)
2
Cu + H
2
O
dd màu xanh lam.
(phức đồng glucozơ)
Hoạt động 5 : Phản ứng của tinh bột với iot : Thí nghiệm 4: Phản ứng của tinh bột với iot :
24

Giáo án Hóa học 12 Năm học 2009 - 2010
HS tiến hành thí nghiệm như hướng dẫn trong
SGK.
-Hiện tượng : dd màu xanh
→
0
t
mất màu
 →
denguoi
dd màu xanh
-Giải thích : phân tử tinh bột hấp thụ iot tạo ra dd
có màu xanh. Khi đun nóng, iot bị giải phóng ra
khỏi phân tử tinh bột làm mất màu xanh tím. Khi

để nguội, iot bị hấp thụ trở lại làm cho dd có màu
xanh.
Hoạt động 6 :
- GV nhận xét, đánh giá buổi thực hành.
- HS thu dọn dụng cụ, hoá chất, vệ sinh phòng thí
nghiệm, lớp học, viết bản tường trình.
NGÀY-THÁNG-NĂM:
HỌ VÀ TÊN :
LỚP : . TỔ THÍ NGHIỆM:
TƯỜNG TRÌNH BÀI THỰC HÀNH : ĐIỀU CHẾ, TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA ESTE VÀ
CABOHIĐRAT
TÊN TN DỤNGCỤ
HOÁ CHẤT
CÁCH TIẾN HÀNH HIỆN TƯỢNG GIẢI
THÍCH,VIẾT
PTPƯ

Dặn dò : Tiết sau kiểm tra viết 1 tiết.
V. RÚT KINH NGHIỆM:


Tuần 7 Ngày soạn : 02-10-2009.
25

×